• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
32
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUAN16

Người soạn : Phạm Thị Nhung Tên môn :

Tiết : 0

Ngày soạn : 23/12/2018 Ngày giảng : 23/12/2018 Ngày duyệt : 25/02/2019

(2)

TUAN16

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức TUẦN 16

Ngày soạn: Ngày 21 tháng 12 năm 2018

Ngày giảng: Thứ hai ngày 24 tháng 12 năm 2019 Tập đọc

Tiết 46, 47: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Hiểu ND: Sự gần gũi đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ.

- Trả lời đựoc các câu hỏi SGK.

2. Kỹ năng

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

3. Thái độ: QTE (HĐ2)

+ Quyền được có cha mẹ, bác sĩ chăm sóc khi ốm đau.

+ Quyền được nuôi súc vật, yêu quý súc vật (chó, mèo).

* Mục tiêu (hs Minh)

- Đọc được một câu đơn giản.

II. CÁC KĨ NĂNG (HĐ củng cố)

- Xác định giá trị: + Tự nhận thức về bản thân       + Thể hiện sự cảm thông III. CHẨN BỊ

- GV: Tranh SGK - HS: SGK

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HS MINH

Tiết 1

1. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Gọi 3 HS lên bảng đọc truyện vui Bán chó sau đó lần lượt trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 trong bài.

2. Bài mới

* Giới thiệu bài (2p)

* Dạy bài mới

HĐ1: Luyện đọc (30p) a. GV đọc mẫu

b. Luyện phát âm, ngắt giọng - Yêu cầu HS đọc các từ cần luyện phát âm đã ghi trên bảng phụ.

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu cho đến hết bài

- Yêu cầu HS đọc các câu cần    

- HS1 trả lời câu hỏi 1, HS2 trả lời câu hỏi 2, HS3 trả lời câu hỏi 3.

       

- HS quan sát lắng nghe  

- 5 đến 7 HS đọc cá nhân. Cả lớp đọc đồng thanh

- Mỗi HS đọc 1 câu  

+ Bé rất thích chó/ nhưng nhà Bé không nuôi con nào.//  

     

  Theo dõi  

           

Phát âm từ:

n h ư n g , buồn.

Đ ọ c c â u : Nhưng các bạn về, Bé

(3)

luyện ngắt giọng sau.

           

c. Đọc đoạn

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn, sau đó nghe, chỉnh sửa.

- GV chia nhóm và luyện đọc theo từng nhóm

d. Thi đọc giữa các nhóm

- GV cho HS thi đọc cá nhân, đọc đồng thanh.

- Nhận xét, đánh giá e. Cả lớp đọc ĐT

- GV chọn 1 đoạn cho HS đọc đồng thanh.

Tiết 2

HĐ2: Tìm hiểu bài (20p) - Yêu cầu đọc đoạn 1.

+ Bạn của Bé ở nhà là ai?

- Yêu cầu đọc đoạn 2

+ Chuyện gì xảy ra khi Bé mải chạy theo Cún?

+ Khi Bé bị thương, Cún Bông đã giúp Bé thế nào?

- Yêu cầu đọc đoạn 3.

+ Những ai đến thăm Bé? Vì sao Bé vẫn buồn?

- Yêu cầu đọc đoạn 4.

+ Cún đã làm cho Bé vui như thế nào?

   

+ Từ ngữ, hình ảnh nào cho thấy Bé vui?

- Yêu cầu đọc đoạn 5.

+ Bác sĩ nghĩ Bé mau lành là nhờ ai?

+ Câu chuyện này cho em thấy điều gì?

   

* QTE: Em có nuôi con vật nào không? Hãy nói về con vật mà

+ Một hôm,/ mải chạy theo Cún,/

Bé vấp phải một khúc gỗ/ và ngã đau,/ không đứng dậy được.//   

+ Con muốn mẹ giúp gì nào? 

+ Con nhớ Cún,/ mẹ ạ!// Những con vật thông minh hiểu rằng/

chưa đến lúc chạy đi chơi được.//

 

- 5 HS nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3, 4, 5.

- Lần lượt từng HS đọc bài, HS khác nghe và chỉnh sửa cho nhau - HS thi đọc

       

- Cả lớp đọc ĐT.

     

- 1 HS đọc bài

+ Là Cún Bông. Nó là chó hàng xóm.

- 1 HS đọc to. Cả lớp đọc thầm theo

+ Bé vấp phải 1 khúc gỗ, ngã đau và không đứng dậy được.

+ Cún đã chạy đi tìm người giúp Bé.

 

- 1 HS đọc to. Cả lớp đọc thầm theo

+ Bạn bè thay nhau đến thăm Bé nhưng Bé vẫn buồn vì nhớ Cún.

- 1 HS đọc bài

+ Cún mang cho Bé khi tờ báo, khi bút chì, khi con búp bê. Cún luôn cạnh Bé

+ Là hình ảnh Bé cười, Cún vẫy đuôi.

- Cả lớp đọc thầm.

+ Là nhờ luôn có Cún ở bên an ủi.

+ Cho thấy tình cảm gắn bó thân thiết giữa Bé và Cún Bông.

+ Các nhóm thi đọc. Mỗi nhóm

lại buồn.

               

Lắng nghe  

                               

Theo dõi

(4)

TOÁN

Tiết 76: NGÀY GIỜ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nhận biết 1 ngày có 24 giờ, 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.

- Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày.

2. Kỹ năng

- Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ - Biêt xem giờ đúng trong một ngày.

- Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm.

3. Thái độ

- HS có thái độ đúng đắn.

* Mục tiêu (hs Minh) - Nhận biết được đồng hồ.

II. CHUẨN BỊ

- GV: Giáo án, đồng hồ - HS: SGK, VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC em yêu thích?

HĐ3: Luyện đọc lại truyện (12p)

- Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp giữa các nhóm và đọc cá nhân.

3. Củng cố, dặn dò (5p)

* KNS: Qua câu chuyện em học tập được điều gì?

- Tổng kết  giờ học. Dặn HS về nhà luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.

gồm 5 học sinh. Riêng cá nhân thi cả bài.

- HS nêu ý kiến.

       

- HS nêu ý kiến

      H O Ạ T Đ Ộ N G

DẠY        HOẠT ĐỘNG HỌC HS MINH 1. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Hiện tại thời bây giờ là ban ngày hay hay ban đêm?

- GV nhận xét 2. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

a, HĐ1: Hướng dẫn kiến thức (10p)

- Cho HS quan sát và nêu rõ hiện tại là ban ngày hay ban đêm - Cho hs Minh quan sát kĩ cái đồng hồ để biết đồng hồ thường có hình tròn, hình vuông, hoặc hình chữ nhật và có kim giờ,

 

- HS trả lời: ban ngày.

         

- HS trả lời.

           

- HS trả lời

                       

Quan sát

- Biết được đâu là cái đồng hồ

(5)

kim phút, kim giây.

* Kết luận: 1 ngày bao giờ cũng có ngày và đêm.

- Sử dụng mô hình đồng hồ, quay kim đến  giờ và hỏi:

 + Lúc 5 giờ sáng em làm gì?

 + Lúc 11 giờ trưa em làm gì?

 + Lúc 2 giờ chiều em làm gì?

 + Lúc 8 giờ tối em đang làm gì?

 + Lúc 12 giờ đêm em đang làm gì?

* Kết luận: 1 ngày chia thành các khoảng thời gian: sáng, trưa, chiều, tối, đêm.

- 1 ngày tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau, kim đồng hồ phải quay 2 vòng mới hết 1 ngày 1 đêm.

+ 1 ngày có bao nhiêu giờ?

- Quay kim cho HS đếm giờ buổi sáng

- Làm tương tự với các buổi còn lại.

+ 1 giờ chiều là mấy giờ? Tại sao?

b. HĐ2: Thực hành (19p) Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm

- Gọi hs đứng tại chỗ nêu  

     

- Gọi HS nhận xét - GV nhận xét đánh giá

* Bài tập củng cố lại cho HS biết là một ngày có 24 giờ, thời gian bắt đầu các buổi trong ngày là từ những giờ nào?

Bài 2: Số?

- Gọi HS làm bài - Gọi HS nhận xét

- GV nhận xét, đánh giá, HS đổi vở kiểm tra cho nhau.

   

- GV có thể hỏi thêm HS về các        

- 1 giờ sáng, 2 giờ sáng,...., 10 giờ sáng.

- Nhiều HS nhắc lại.

- 13 giờ vì 12 giờ trưa đến 1 giờ chiều là  12 + 1 = 13 giờ.

- 24 giờ.

- HS xem giờ trên hình vẽ rồi ghi số chỉ giờ vào chỗ chấm.

 

- 1 HS đọc yêu cầu.

+ Một ngày có 24 giờ

+ Sáng: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10giờ sáng.

+ Trưa: 11, 12giờ trưa

+ C h i ề u :

1(13giờ),2(14giờ)...6(18giờ) + Tối: 7 (19giờ)...9 (21giờ) + Đêm: 10 (22giờ)...12 (24giờ)

- HS nhận xét  

   

- HS nêu yêu cầu của bài.

- HS đứng tại chỗ nêu kết quả - HS nhận xét

- HS đổi vở kiểm tra cho nhau.

+ Em tập thể dục lúc 6 giờ sáng

+ Mẹ em đi làm về lúc 12 giờ trưa.

+ Em chơi bóng lúc 5 giờ chiều.

+ Em xem truyền hình lúc 8 giờ tối.

+ Lúc 10 giờ đêm em đang ngủ.

- HS trả lời các câu hỏi của GV

- HS nêu yêu cầu

- HS quan sát và tự làm bài - HS đứng tại chỗ nêu

                     

Theo dõi

(6)

Ngày soạn: Ngày 21 tháng 12 năm 2018

Ngày giảng: Thứ ba ngày 25 tháng 12 năm 2018 TẬP ĐỌC

Tiết 48: THỜI GIAN BIỂU I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Hiểu được tác dụng của thời gian biểu - Trả lời câu hỏi 1, 2 SGK.

2. Kỹ năng

- Biêt đọc chậm, rõ ràng các số chỉ giờ; ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa cột, dòng.

3. Thái độ

- HS biết cách lập thời gian biểu cho mình.

* Mục tiêu (hs Minh) - Đọc được câu đơn giản.

II. CHUẨN BỊ - GV: Tranh SGK - HS: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG công việc và thời gian.

* Rèn kỹ năng xem đồng hồ cho HS.

Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm

- GV yêu cầu HS quan sát hình rồi làm bài

- Gọi HS nêu kết quả - GV nhận xét, đánh giá.

* BT củng cố lại cách nhận biết giờ.

Bài 4: Điền chữ A, B, C vào bức tranh thích hợp (theo mẫu) - GV hướng dẫn HS làm bài - GV chữa bài, nhận xét

* Giúp HS  biết sắp xếp thời gian biểu.

3. Củng cố dặn dò (5p)

- Nhận xét tiết học, dặn về nhà ôn lại bài.

+ 15 giờ hay 3 giờ chiều.

+ 20 giờ hay 8 giờ tối.

 

- HS nêu yêu cầu - HS tự làm bài +  C, D, B, A.

     

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC           HS MINH

1- Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra về đọc và nội dung bài Con chó nhà hàng xóm.

- Nhận xét đánh giá từng HS  

   

2. Bài mới

 

- HS1 đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi: Bạn của Bé ở nhà là ai? Khi Bé bị thương Cún đã giúp Bé điều gì?

- HS2 đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi: Những ai đã đến thăm Bé? Tại sao Bé vẫn

 

Theo dõi  

         

(7)

TẬP VIẾT

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

HĐ1: Luyện đọc (12p) a. GV đọc mẫu

- GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng đọc chậm, rõ ràng.

b. Luyện đọc từng câu, từng đoạn

- Yêu cầu HS xem chú giải và giải nghĩa từ thời gian biểu, vệ sinh cá nhân.

- Hướng dẫn phát âm các từ khó - Hướng dẫn cách ngắt giọng và yêu cầu đọc từng dòng

- Cho HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn, mỗi HS đọc 1 đoạn.

c. Đọc trong nhóm

d. Thi đọc giữa các nhóm

- Cho HS thi đọc cá nhân, đọc ĐT

e. Cả lớp đọc ĐT

HĐ2: Tìm hiểu bài (8p) - Yêu cầu đọc bài

+ Đây là lịch làm việc của ai?

   

+ Hãy kể các việc Phương Thảo làm hàng ngày

+ Phương Thảo ghi các việc cần làm vào TGB để làm gì?

+ TGB ngày nghỉ của Phương Thảo có khác gì so với ngày thường?

f, Luyện đọc diễn cảm (9p) - Gọi 3 HS đọc

- Nhận xét, tuyên dươn 3 .Củng cố, dặn dò (5p)

+ Theo em TGB có cần thiết không? Vì sao?

- Dặn dò HS về nhà viết TGB hàng ngày.

buồn?

- HS3 đọc đoạn 4, 5 và trả lời câu hỏi: Cún đã làm gì để Bé vui? Vì sao Bé chóng khỏi bệnh?

   

- 1 HS đọc mẫu lần 2. Cả lớp theo dõi bài trong SGK.

 

- Giải thích từ

- Nhìn bảng đọc các từ cần chú ý phát âm và sửa chữa nếu sai.

- Nối tiếp nhau đọc từng dòng trong bài

- Đoạn 1: Sáng.

- Đoạn 2: Trưa.

- Đoạn 3: Chiều.

- Đoạn 4: Tối.

- HS thi đọc - Cả lớp đọc  

- Cả lớp đọc thầm

+ Của bạn Ngô Phương Thảo, học sinh lớp 2A, Trường Tiểu học Hòa Bình.

+ Kể từng buổi (sáng, trưa, chiều…)

 

+ Để khỏi quên việc và làm các việc một cách tuần tự hợp lí.

+ Ngày thường đi học từ 7h – 11h, thứ  7 học vẽ, chủ nhật đến thăm bà.

 

- HS đọc theo yêu cầu của GV

   

+ Rất cần thiết. Vì nó giúp ta làm việc tuần tự, hợp lí, không bỏ sót việc

- HS lắng nghe

             

P h á t â m t ừ : Phương Thảo Đọc câu:

Họ và tên: Ngô Phương Thảo.

                       

Lắng nghe

(8)

Tiết 16: CHỮ HOA: O I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Hiểu nội dung câu ứng dụng 2. Kỹ năng

- Viết đúng cỡ chữ hoa O (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Ong, Ong bay bướm lượn (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ)

3. Thái độ

* BVMT: Giáo dục HS liên tưởng đến vẻ đẹp môi trường qua câu ứng dụng (HĐ2).

* Mục tiêu (hs Minh) - Tập viết chữ hoa C.

II. CHUẨN BỊ

- GV: Giáo án, mẫu chữ, bảng con - HS: VTV, bảng con

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC       HS MINH

1. Kiểm tra bài cũ (5p) - Viết chữ hoa N

- Nhắc lại thành ngữ đã viết tuần trước

2. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa (6p)

a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ hoa O

+ Chữ O viết hoa cao mấy li?

+ Viết bằng mấy nét?

- Hướng dẫn học sinh Minh quan sát chữ hoa C.

b. GV hướng dẫn HS quy trình viết

- GV viết mẫu (vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết)

c. Hướng dẫn HS viết trên bảng con

- Hướng dẫn hs Minh viết vào bảng con.

- Yêu cầu HS viết bảng con HĐ2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng (8p)

a. Giới thiệu câu ứng dụng - Đọc câu ứng dụng

+ Nghĩa câu ứng dụng như thế nào?

* BVMT: Câu văn gợi cho em  

- HS viết bảng con, 2 HS lên bảng vviết

- Nghĩ trước nghĩ sau  

     

+ HS quan sát chữ mẫu + Cao 5 li

+ Viết bằng 1 nét cong kín  

- HS quan sát  

 

- HS viết bảng con chữ O viết hoa

   

-  2 HS  đọc: Ong bay bướm lượn

 

+ Tả ong, bướm bay đi tìm hoa, rất đẹp và thanh bình + Cảnh vật thiên nhiên rất là đẹp

 

+ O, g, y, b, l cao 2,5 li.

+ Các chữ cái còn lại cao 1 li

+ Các tiếng cách nhau bằng                          

Quan sát  

         

Viết trên bảng con chữ hoa C  

               

(9)

     

ĐẠO ĐỨC

TIẾT 16: GIỮ TRẬT TỰ, VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG (Tiết 1)  

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- HS hiểu vì sao cần giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. Cần làm gì để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.

- Rèn thói quen giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng 2. Kĩ năng

- Giúp HS có thái độ tôn trọng những qui định về trật tự vệ sinh công cộng.

3. Thái độ: Yêu thích môn học

- BĐ: GDHS giữ gìn môi trường biển đảo      

* Mục tiêu (hs Minh)

- Biết giữ vệ sinh nơi công cộng.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN

- Kĩ năng hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng.

nghĩ đến cảnh vật thiên nhiên như thế nào?

b. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét

+ Nhận xét độ cao các chữ cái?

+ Khoảng cách giữa các tiếng?

   

c. Hướng dẫn HS viết chữ Ong vào bảng con

- GV viết mẫu

- Yêu cầu HS viết bảng con - GV quan sát giúp đỡ những em viết yếu

- Nhận xét sửa sai cho HS

3. HĐ3: Hướng dẫn viết vào VTV (15p)

- GV nêu yêu cầu viết

- GV theo dõi, quan sát giúp đỡ những em viết yếu

- GV thu 5, 7 bài, nhận xét cụ thể

- Nhận xét bài viết của HS C. Củng cố, dặn dò (5p) - GV nhận xét chung tiết học - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục viết chữ O.

khoảng cách viết 1 chữ cái o  

 

- HS quan sát

- HS viết vào bảng con  2 lượt

       

- HS viết vào vở Tập viết theo yêu cầu

     

- HS lắng nghe

                             

Viết vào vở

(10)

- Giáo dục HS cần giữ vệ sinh môi trường khi đi thăm quan biển, vịnh.

III.  CÁC PPDH

- Thảo luận nhóm, động não.

IV. ĐỒ DÙNG

- Chuẩn bị máy tính, máy chiếu - Vở BT

V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC       HS MINH

1. Kiểm tra: (5p)

- Vì sao phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp?

- GV nhận xét, đánh giá 2. Bài mới: (30p) a. Giới thiệu bài

- GV nêu mục đích yêu cầu tiết học

b. HĐ1: Bài tập 1: Quan sát tranh

- Slied 1: GV treo tranh - Tranh vẽ gì?

- Việc chen lấn xô đẩy như vậy có tác hại gì?

- Qua sự việc em rút ta điều gì?

* GV KL: Một số HS chen lấn xô đẩy làm ồn ào cản trở cho việc biểu diễn văn nghệ. Như thế là làm mất trật tự vệ sinh nơi công cộng.

c. HĐ 2: Bài tập 2: Xử lí tình huống

- Slied 2:

- GV nêu tình huống: Trên ô tô một bạn nhỏ cầm bánh ăn, tay kia cầm lá bánh và nghĩ: "Bỏ rác vào đâu bây giờ?"...

GV KL: Vứt rác bừa bãi làm bẩn sàn xe đường xá... Cần gom rác lại bỏ vào túi nilông, vứt đúng nơi qui định

- Hướng dẫn học sinh Minh bỏ rác vào thùng.

d. HĐ 3: Bài tập 3: Đàm thoại - Em biết những nơi công cộng nào?

 

- Mỗi nơi có lợi ích gì?

- KNS: Để giữ trật tự vệ sinh nơi  

- HS nêu  

   

- HS lắng nghe  

- Quan sát tranh - HS nêu

- Gây nguy hiểm cho mọi người

- Làm mất trật tự nơi công cộng

- HS nêu  

         

- HS nêu lại tình huống và quan sát tranh

- HS tập xử lí tình huống - Nhận xét

- Đưa ra cách ứng xử đúng nhất là: Gom rác bỏ vào túi ni lông, vứt vào thùng rác.

           

Trường học, bệnh viện, đường xá...

- HS nêu

- HS nêu: Giữ yên lặng, đi nhẹ , nói khẽ. Xếp hàng khi cần thiết. Đi vệ sinh đúng

                   

Quan sát tranh  

                                   

Biết bỏ rác vào thùng đựng rác.

             

(11)

TOÁN

Tiết 77: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết xem đồng hồ ở thời điểm sáng, chiều, tối.

2. Kỹ năng

- Nhận biết số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ: 17 giờ, 23 giờ...

- Nhận biết các hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan đến thời gian.

3. Thái độ

- HS thích thú với đông hồ và thời gian biểu.

* Mục tiêu (hs Minh)

- Biết xem đồng hồ nhưng chưa xác định được giờ buổi sáng, chiều hay tối.

II. CHUẨN BỊ

- GV: Mô hình đồng hồ, bảng phụ - HS: SGK, VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC công cộng em cần làm gì và cần tránh gì?

- Slied 3:

* GV đưa nội dung phần kết luận bài học  như SGK

 

3. Hoạt động nối tiếp: (5p) - KNS: Vì sao phải giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng?

- BĐ: Khi được bố mẹ cho đi thăm vịnh, em cần làm gì để giữ gìn MT biển đảo.

- HS liên hệ về việc giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.

- Vẽ 1 tranh về chủ đề bài học.

nơi quy định...

- Không nên: Vứt rác tùy ý khi không có ai nhìn thấy.

Đá bóng trên đường giao thông...

 

- HS đọc bài học  

- HS trả lời

   

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG DẠY HS MINH

1. Kiểm tra bài cũ (5p)

+ GV cho HS quan sát mô hình đồng hồ và hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ?...

-  Nhận xét, đánh giá 2. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

Bài 1: Nối đồng hồ chỉ thời gian thích hợp với giờ ghi trong tranh (10p)

- Treo tranh và hỏi:

+ Bạn An đi học lúc mấy giờ?

+ Đồng hồ nào chỉ lúc 7 giờ?

- Đưa mô hình yêu cầu học sinh  

- HS thực hiện  

       

- Đọc yêu cầu.

- Đồng hồ nào chỉ thời gian thích hợp với giờ ghi trong tranh.

+ Lúc 7 giờ.

+ Đồng hồ B.

- Học sinh thực hành.

- Học sinh nhận xét đúng  

Quan sát  

                       

(12)

HĐNG

SÁCH BÁC HỒ

BÀI 5: YÊU THƯƠNG NHÂN DÂN I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức

quay đến 7 giờ sáng.

- GV nhận xét đúng, sai. Tương tự với các tranh khác.

* Rèn kỹ năng sắp xếp thời  gian biểu.

- GV chỉ giờ hướng dẫn hs Minh đọc giờ trên đồng hồ.

Bài 2: Đánh dấu X vào ô trồng thích hợp (8p)

- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ dưới bức tranh1.

- Giờ vào học là mấy giờ?

- Bạn Tú đi học lúc mấy giờ?

- Bạn đi học sớm hay muộn?

- Vậy đánh dấu X vào ô nào?

- Hỏi thêm: để đi học đúng giờ bạn Tú phải đi học lúc nào?

- Tương tự với các bức tranh còn lại.

- Tranh 4 vẽ bóng điện với mặt trăng nên sẽ đánh dấu X vào ô nào?

* Rèn kỹ năng xem đồng hồ.

Bài 3: Vẽ thêm kim đồng hồ để đồng hồ chỉ thời gian tương ứng (11p)

- Yêu cầu tự làm bài

- GV đi quan sát và nhận xét.

- Tổ chức cho HS chơi trò chơi:

Giáo viên phát cho hai đội mỗi đội một mặt đồng hồ và hướng dẫn cách chơi: quay kim trên mặt đồng hồ để đh chỉ 8 giờ.

* Rèn kỹ nhận biết giờ trong ngày.

C. Củng cố (5p)

- Qua bài học ghi nhớ kiến thức gì?

- Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà tập xem lại đồng hồ.

sai.

- Đi học đúng giờ/ đi học muộn.

     

- HS nêu yêu cầu

- Quan sát tranh, đọc giờ quy định trong tranh và xem Đồng hồ rồi so sánh.

 

- 7 giờ.

- 8 giờ.

- Muộn.

- Ô thứ 2

- Đi học trước 7 giờ để đến trường lúc 7 giờ.

 

- Đánh X vào ô thứ 1 + Tranh 1: Tú đi học muộn giờ

+ Tranh 2: cửa hàng đóng cửa

+ Tranh 3: Lan tập đàn lúc 19 giờ

- HS nêu yêu cầu - HS tự làm bài  

- HS chơi, đội nào làm đúng thì thắng.

         

- HS lắng nghe

         

Đọc giờ: 1 giờ, 2 giờ...

(13)

- Thấy được 1 đức tính cao đẹp của Bc Hồ. Đức tính cao đẹp đó chính là tấm lòng yêu thương nhân dân; tình cảm yu mến, kính trọng nhn dn của bác được thể hiện qua những hành động việc làm vụ thể.

2. Kĩ năng

- Thực hành, ứng dụng được bài học yêu thương nhân dân. Biết làm những công việc thể hiện sự quan tâm và tình yêu thương với những người trong cộng đồng xã hội.

3. Thái độ

- Thích đọc sách Bác Hồ.

* Mục tiêu (hs Minh)

- Có ý thức lắng nghe kể chuyện II.CHUẨN BỊ:

- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống  lớp 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Minh

1.KT bài cũ: Cây bụt mọc

- Em đã làm gì để bảo vệ cây xanh ở trường?

HS trả lời- Nhận xét 2.Bài mới:

a.Giới thiệu bài: Yêu thương nhân dân b.Các hoạt động:

 

Hoạt động 1: Đọc hiểu

- GV đọc chậm câu chuyện “Yêu thương nhân dân” ( Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống  lớp 2/ tr.16)

+Bác gặp và chúc thọ riêng cụ  Thiệm nhân dịp nào?

+ Bác đã khen cụ Thiệm vì cụ có những tính cách, việc làm tốt đẹp nào?

+ Bác Hồ đã nói về việc kết nghĩa anh em với cụ Thiệm thế nào?

+ Cụ Thiệm đã trả lời Bác ra sao?

Cuối câu chuyện Bác đã nói và làm gì?

+ Theo câu chuyện này, dựa vào điều gì để Bác Hồ đề nghị ai làm em, ai làm anh?

Hoạt động 2: Hoạt động nhóm

 + Đối với nhân dân, câu chuyện khuyên  ta điều gì?

Hoạt động 3:   Thực hành- ứng dụng

+Dựa vào câu chuyện, em hãy giải thích “ kết nghĩa anh em” là gì?

+ Khi đã kết nghĩa anh em, người ta sẽ sống với nhau thế nào?

+- GV cho HS thảo luận nhóm:

+ Những người như thế nào, chúng ta có thể kết nghĩa anh em?

+ Các em hãy kể cùng các bạn những việc  

-  HS lắng nghe  

- HS trả lời cá nhân  

 

Các bn b sung -

       

- HS chia 4 nhóm, thảo luận câu hỏi -Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung

- HS trả lời cá nhân - Lớp nhận xét  

+ H S t h ả o l u ậ n nhóm 6

-Ghi vào bảng nhóm theo mẫu

- Đại diện nhóm trình bày, mỗi nhóm mỗi câu

       

-HS trả lời -Lắng nghe

   

Lắng nghe  

         

Lắng nghe

(14)

     

Ngày soạn: Ngày 21 tháng 12 năm 2018

Ngày giảng: Thứ tư ngày 26 tháng 12 năm 2018  

Chính tả (Tập chép)

Tiết 31: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Làm đúng BT2; BT(3)a/b.

2. Kỹ năng

- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài văn xuôi 3. Thái độ

- HS thêm yêu quý các con vật.

 * Mục tiêu (hs Minh) - Chép được một câu dài.

II. ĐỒ DÙNG

- GV: Bảng phụ, bảng con

- HS: SGK, vở chính tả, vở bài tập, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

làm tốt thể hiện sự yêu thương của mình đối với hàng xóm, bạn bè, thầy cô, người cao tuổi Mẫu

V i ệ c làm tốt với hàng xóm

V i ệ c làm tốt với bạn bè

Việc làm tốt

với thầy cô

Việc làm tốt

vớingười cao tuổi

       

 

3. Củng cố, dặn dò:

 + Đối với nhân dân, câu chuyện khuyên  ta điều gì?

Nhận xét tiết học  

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HS MINH

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- GV đọc: lớn lên, Nụ, nắn nót.

- GV nhận xét B. Bài mới

* Giới thiệu bài (2p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Hướng dẫn HS tập chép (20p)

- GV đọc bài trên bảng - Gọi HS đọc bài trên bảng + Đoạn văn kể lại câu chuyện

 

- HS nghe- viết bảng con:

lớn lên, Nụ, nắn nót.

       

- HS lắng bnghe - 2 HS đọc- nhận xét

+ Câu chuyện con chó nhà hàng xóm

                 

Lắng nghe  

(15)

nào?

+ Vì sao từ “ bé” trong đoạn văn phải viết hoa?

+ Trong hai từ “bé” ở câu “Bé là một cô bé yêu loài vật”, từ nào là tên riêng?

- GV đọc câu - rút từ khó ghi bảng

+ Quấn quýt: Phân tích tiếng quýt  trong từ quấn quýt?

+ Giường: nêu cách viết tiếng giường?

+ Mau lành: tiếng mau được viết như thế nào?

- Yêu cầu HS đọc lại những từ đã luyện viết

- GV đọc lại bài viết lần 2

- Yêu cầu nhắc lại  cách trình bày bài viết, tư thế ngồi.

- Yêu cầu học sinh nhìn bảng chép bài

- GV theo dõi tốc độ viết, nhắc nhở giúp đỡ HS viết chậm

- GV đọc lại bài SGK

- Yêu cầu HS tự sửa lỗi và báo lỗi

- Thu vở nhận xét.

2. HĐ2: Làm bài tập (8p) Bài 2: Treo bảng phụ - Hãy tìm:

a. 3 tiếng có vần ui. M: núi b. 3 tiếng có vần uy. M: (tàu) thuỷ      

- VD: múi bưởi, mùi vị, búi tóc, gùi lúa, đen thui,...

- Huy hiệu, nhuỵ hoa, thùng phuy, truy đuổi,…

- Nhận xét, đánh giá, thu  phiếu Bài 3: Treo bảng phụ

b. Tìm trong bài viết:

- 3 tiếng có thanh hỏi.       

- 3 tiếng có thanh ngã.

- GV nhận xét- tuyên dương C. Củng cố – dặn dò (5p) - Nhận xét chung tiết học

- Dặn HS nhớ viết lại những chữ sai trong bài. Chuẩn bị bài “Trâu

+ Vì là tên riêng

+ Từ Bé thứ nhất là tên riêng

     

+ Âm q vần uyt thanh sắc + Âm gi vần ương thanh huyền

+ Âm m vần au thanh ngang - HS phân tích, hiểu nghĩa từ, phát âm, viết bảng con - HS nhắc lại

 

- HS nhắc lại

- HS nhìn bảng viết bài  

 

- HS lắng nghe

- Cầm bút chì soát lỗi, báo lỗi

- HS nộp vở  

- HS đọc yêu cầu  

- Lớp tìm tiếng theo yêu cầu bài

- 3 HS nêu miệng - 2 HS lên bảng - Dưới lớp nhận xét  

   

- Đọc yêu cầu bài

- HS tìm từ tiếng ghi vào bảng con-

nhận xét.

       

- HS lắng nghe  

                                       

C h é p c â u : N h à không nuôi chó, Bé đành chơi với Cún Bông, con chó của bác hàng xóm.

       

(16)

KỂ CHUYỆN

Tiết 16: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS biết kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện 2. Kỹ năng

- Dựa theo tranh, kể lại được đủ ý từng đoạn của câu chuyện.

3. Thái độ

- HS hứng thú với tiết học

* Mục tiêu (hs Minh)

- Có ý thức quan sát tranh cùng bạn II. ĐỒ DÙNG

- GV: Tranh SGK.

- HS: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ơi”

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HS MIMH

1. Kiểm tra bài cũ: (5p) - Gọi 4 HS lên bảng.

- Mỗi em đọc 1 đoạn.

- Kể lại câu chuyện: Hai anh em.

- Nhận xét và đánh giá HS 2. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

a. HĐ1: Hướng dẫn kể từng đoạn (19p)

- Hướng dẫn hs  quan sát tranh Bước 1: Kể trong nhóm

 

Bước 2: Tổ chức thi kể giữa các nhóm.

- Hướng dẫn những em chưa kể được - kể lại câu chuyện theo gợi ý các câu hỏi:

             

- Tranh 1 + Tranh vẽ ai?

+ Cún Bông và Bé đang làm gì?

 

- HS kể

- HS lắng nghe  

       

+ Bài: Con chó nhà hàng xóm.

   

+ Kể về tình bạn giữa Bé và Cún Bông.

+ Tình bạn đó rất đẹp, rất gần gũi và thân thiết + 5 em trong 1 nhóm - Lần lượt từng em kể 1 đoạn trước nhóm.

- Các bạn nghe và sửa lỗi - Đại diện các nhóm lên.

- Trung bình: mỗi em chỉ kể 1 đoạn truyện.

- Cả lớp theo dõi và nhận xét sau mỗi lần bạn kể.

+ Tranh vẽ Cún Bông và Bé.

+ Cún Bông và Bé đang đi chơi với nhau trong vườn.

+ Bé bị vấp vào một khúc                  

Quan sát tranh cùng bạn

(17)

-

        THỦ CÔNG

       GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CẤM XE ĐI NGƯỢC CHIỀU ( tiết 2)

I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức :

- Biết cách gấp ,cắt ,dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều.

2.Kĩ năng:

- Gấp ,cắt ,dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. Đường cắt không còn mấp mô.

Biển báo  cân đối.Có thể làm biển báo giao thông có kích thước to hoặc bé hơn kích thước GV hướng dẫn.

* Học sinh có ý thức chấp hành luật lệ giao thông góp phần giảm tai nạn và tiết kiệm nhiên liệu (GDSDTKNL&HQ).

3.Thái độ :

- Học sinh chấp hành luật lệ.  

* Mục tiêu (hs Minh)

- Có ý thức theo dõi bài học.

II/ CHUẨN BỊ :

GV - Mu bin báo giao thông cm xe i ngc chiu - Tranh 2:

+ Chuyện gì xảy ra khi Bé và Cún đang chơi?

+ Lúc ấy Cún làm gì ? - Tranh 3:

+ Khi Bé bị ốm ai đã đến thăm Bé?

 

+ Nhưng Bé vẫn mong muốn điều gì?

- Tranh 4:

+ Lúc Bé bó bột nằm bất động.

Cún đã giúp Bé làm những gì?

 

- Tranh 5: Bé và Cún đang làm gì?

 

+ Lúc ấy bác sĩ nghĩ gì?

b. HĐ2: Kể lại toàn bộ câu chuyện (10p)

- Tổ chức cho HS thi kể độc thoại.

- Nhận xét HS

3. Củng cố, dặn dò (5p) - Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

Nhận xét tiết học.

gỗ và ngã rất đau.

+ Cún chạy đi tìm người giúp đỡ

 

+ Các bạn đến thăm Bé rất đông, các bạn còn cho Bé nhiều quà.

+ Bé mong muốn được gặp Cún Bông vì Bé rất nhớ Cún Bông.

+ Cún mang cho Bé khi thì tờ báo, lúc thì cái bút chì, Cún cứ quanh quẩn chơi với Bé mà không đi đâu.

+ Khi Bé khỏi bệnh Bé và Cún lại chơi đùa với nhau rất thân thiết.

+ Bác sĩ hiểu rằng chính nhờ Cún mà Bé khỏi bệnh - Thực hành kể chuyện - Nhận xét

   

- HS lắng nghe

(18)

-

    - Quy trình gấp, cắt, dán.

HS -Giy th công, v.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :  

 

TOÁN

Tiết 78: NGÀY, THÁNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết đọc tên các ngày trong tháng.

- Biết xem lich để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào là thứ mấy trong tuần lễ.

2. Kỹ năng

- Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, tháng (biết tháng 11 có 30 ngày, tháng 12 có 31 ngày);

ngày, tuần lễ.

3. Thái độ

- HS thích thú với những ngày tháng trong năm.

* Mục tiêu (hs Minh)

- Biết đọc một số ngày trong tháng.

II. ĐỒ DÙNG - Tờ lịch

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Minh 1. Kiểm tra : việc chuẩn bị

của HS  (3’)

 

HS nêu tên bài.

-  

2. Bài mới : 

a)Giới thiệu bài (2’): Gấp cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều (t2)

   

HS tr li, c lp quan sát -

 

b)Hướng dẫn các hoạt động:

(27’)

Hot ng 1 : i.

t câu hi HS nêu quy trình -

 Bước 1 : Gấp, cắt biển báo cấm xe đi ngược chiều

 

     

Theo dõi  Bước 2 : Dán biển báo

cấm xe đi ngược chiều

 

C lp thc hành theo nhóm

-  

Hot ng 2 : i.

Thc hành gp ct, dán bin báo.

-

Theo dõi giúp -

Tng nhóm trng bày sn phm.

-

C lp nhn xét, tuyên dng nhóm trình bày p.

- -Theo dõi

ánh giá sn phm ca HS

-    

3. Nhận xét – Dặn dò:( 3’)

Nhận xét chung giờ học    

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HS MINH

1. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Hãy nêu thời gian em đi học  

- HS thực hiện

   

(19)

trong ngày

- Nhận xét, đánh giá 2. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

a. HĐ1: Giới thiệu cách đọc tên các ngày trong tháng (10p)  - Treo tờ lịch tháng 11, giới thiệu: “Đây là tờ lịch ghi các ngày trong tháng 11”

- Khoanh vào số 20 và nói: “Tờ lịch này cho biết,…”. “Ngày vừa khoanh là ngày hai mươi tháng mười một”. Viết: Ngày 20 tháng 11.

- Chỉ các ngày bất kì trong tờ lịch yêu cầu HS đọc

- Nêu cấu tạo tờ lịch tháng 11;

cách đọc thứ, ngày, tháng. VD:

“Ngày 20 tháng 11 là ngày thứ năm” hoặc “Thứ năm ngày 20 tháng 11”

- Gọi HS nhìn tờ lịch trả lời:

VD: Tháng 11 có bao nhiêu ngày? Đọc tên các ngày trong tháng 11? Ngày 26 tháng 11 là thứ mấy?

- Vậy tháng 11 có bao nhiêu ngày?

     

b. HĐ2: Thực hành (19p) Bài 1: Đọc, viết (theo mẫu) - GV hướng dẫn HS làm bài - Gọi HS nêu kết quả

- GV nhận xét đánh giá

* BT củng cố gì?

Bài 2:

a. Viết tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 12 (có 31 ngày)

- Yêu cầu HS làm bài

b. Xem tờ lịch trên rồi viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm.

- GV nhận xét, chữa bài

           

- Vài em nhắc lại  

       

- Đọc đúng tên các ngày đó

- 1 số em nhắc lại

- 1 số em lần lượt trả lời, nhận xét bổ sung

- Tháng 11 có 30 ngày (bắt đầu từ ngày1 … 30) - Quan sát, yêu cầu của bài

- 3 em làm, lớp nhận xét - 1 số em đọc lại bài làm - Quan sát

- Lần lượt nêu, nhận xét - 1em đọc

- 1 em đọc mẫu “ Ngày 22 tháng 12 là thứ hai”

- HS nêu yêu cầu - HS tự làm bài

- HS đứng tại chỗ nêu kết quả

- HS lên bảng làm  

- HS  nêu yêu cầu  

 

- HS  lên bảng làm bài, dưới lớp làm VBT

- HS  đứng tại chỗ nêu kết quả

     

- HS nêu trước lớp - HS lắng nghe

               

Theo dõi

(20)

Ngày soạn: Ngày 21 tháng 12 năm 2018

Ngày giảng: Thứ năm ngày 27 tháng 12 năm 2018   Chính tả (Nghe viết)

Tiết 32: TRÂU ƠI!

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- Làm được BT2; BT(3) a, b hoặc BT CT do GV chuẩn bị.

2. Kỹ năng

- Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài ca dao thuộc thể thơ lục bát.

3. Thái độ

- HS có ý thức rèn chữ viết.

* Mục tiêu (hs Minh) - Chép được hai dòng thơ.

II. ĐỒ DÙNG

- GV: Giáo án, tranh minh hoạ, bảng con.

- HS: SGK, VBT, bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG

* Rèn kỹ năng nhận biết ngày tháng.

3. Củng cố, dặn dò (5p) - Cho HS nhắc lại nội dung bài - Nhận xét giờ học, dặn HS xem tiếp ở nhà

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HS MINH

1. Kiểm tra bài cũ (5p)

- GV đọc cho HS viết: quấn quýt, mau lành, múi bưởi, khuy áo.

- GV nhận xét phần bài cũ 2. Bài mới

* Giới thiệu bài (2p)

* Dạy bài mới

 HĐ1: Hướng dẫn chính tả (8p)

a. Tìm hiểu nội dung:

- GV treo tranh “cậu bé cưỡi trâu”

+ Bài ca dao là lời của ai nói với ai?

 

+ Bài ca dao cho em thấy tình cảm của người nông dân với con trâu như thế nào?

b. Nhận xét:

+ Bài ca dao có mấy dòng?

(6dòng)

+ Chữ đầu mỗi dòng thơ viết  

- HS nghe viết bảng con  

           

- HS quan sát tranh- trả lời

+ Lời người nông dân nói với con trâu như nói với một người bạn + Người nông dân rất yêu quý trâu, trò chuyện tâm tình với trâu như một người bạn

+ 6 dòng + Viết hoa

+ Thể thơ lục bát  

 

                     

Lắng nghe  

                   

(21)

như thế nào?

+ Bài ca dao này viết theo thể thơ nào?

- GV chỉ dẫn: tính từ lề kẻ, dòng 6 chữ sẽ lùi vào 2ô, dòng 8 chữ lùi vào 1ô.

c. Luyện viết đúng

- GV đọc câu, rút ra từ viết lên bảng

- Trâu ơi: tiếng trâu cần viết đúng âm tr

- Ngoài ruộng: Phân tích tiếng ruộng?

 * Lưu ý viết đúng vần oai trong tiếng ngoài.

+ Cày: Nêu cách viết tiếng cày?

+ Quản công: Tiếng quản trong từ quản công được viết như thế nào?

- Gọi HS đọc lại những từ đã luyện viết.

HĐ2: Viết vở (13p) - GV đọc lại bài lần 2.

- GV yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày bài viết, tư thế ngồi.

- GV đọc câu có cụm từ 1, 2 lần đến hết bài.

- Hướng dẫn học sinh Minh chép đúng theo thể thơ 6/8 - GV đọc bài trong SGK - Yêu cầu học sinh bắt lỗi, báo lỗi.

 

- Thu vở nhận xét.

Làm bài tập (7p) Bài 1: Treo bảng phụ

- Thi tìm những tiếng chỉ khác nhau ở vần au hoặc ao.

- VD: báo- báu, cháo- cháu,…

- Gọi HS làm mẫu

- GV nhận xét, tuyên dương.

Bài 2: Tìm những tiếng thích hợp có thể điền vào chỗ trống:

a.    tr               ch  cây tre       che nắng

     

- Âm r vần uông thanh nặng

 

+ Âm c vần ay thanh huyền

+ Âm q  vần uan thanh hỏi

 

- HS phân tích - hiểu nghĩa - phát âm viết bảng con

- Theo dõi trong sách - 1HS nhắc lại

   

- HS nghe viết bài vào vở

- HS rà soát lại bài cầm bút chì bắt lỗi - báo lỗi - HS nộp vở

                 

- 1HS đọc yêu cầu bài.

- Thi đua giữa các nhóm tìm các cặp từ có vần khác nhau ghi ra phiếu - Đại diện nhóm trình bày

 

- 1HS đọc yêu cầu bài - Lớp tự làm bài  

         

                                                       

Chép hai dòng thơ:

Trâu ơi, ta bảo trâu này.

Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta.

                       

(22)

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 16: TỪ CHỈ TÍNH CHẤT. CÂU KIỂU AI THẾ NÀO?

TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Bước đầu biết tìm từ trái nghĩa với từ cho trước.

2. Kỹ năng

- Biết đặt câu với mỗi từ trong cặp từ trái nghĩa tìm được theo mẫu Ai thế nào?

- Nêu đúng tên các con vật được vẽ trong tranh.

3. Thái độ

- HS thêm yêu quáy các con vật.

* Mục tiêu (hs Minh)

- Quan sát tranh nói tên một số con vật.

II. ĐỒ DÙNG

- GV: Bảng phụ, tranh.

- HS: SGK, VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG  buổi trưa       chưa ăn  ông trăng        chăng dây

 con trâu        châu báu  nước trong        chong chóng     

- Thu một số phiếu - nhận xét 3. Củng cố, dặn dò (5p) - Nhận xét chung tiết học.

- Dặn HS nhớ viết lại những chữ đã viết sai trong bài.

Chuẩn bị bài “Tìm ngọc”.

- HS nộp phiếu  

- HS lắng nghe

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HS MINH

A. Kiểm tra bài cũ (5p) - GV nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (2p)

* Dạy bài mới

Bài 1: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau (8p)

a. Tốt: Mẫu: Tốt – Xấu + Trái nghĩa với từ tốt là gì?

+ Tất cả các từ tìm được ở bài 1 là từ chỉ gì?

- Yêu cầu tìm tiếp thêm từ chỉ tính chất.

b. Ngoan – hư c. Nhanh – chậm d. Trắng – đen e. Cao – thấp

a. Đặt câu tả tính nết của em bé.

- Em bé rất ngoan.

- Em bé rất thông minh.

   

- HS đọc yêu cầu.

- 1 HS đọc mẫu.

- là xấu

- Từ chỉ tính chất - HS làm bài cá nhân

- HS nối tiếp nhau báo cáo kết quả.

- Lớp nhận xét.

- HS rút ra khái niệm từ trái nghĩa

- HS đọc yêu cầu

           

Theo dõi  

                 

(23)

TOÁN

Tiết 79: THỰC HÀNH XEM LỊCH I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết đọc tên các ngày trong tờ lịch.

2. Kỹ năng

- Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ.

3. Thái độ

- HS thích thú với tờ lịch.

* Mục tiêu (hs Minh) g. Khỏe – yếu

Bài 2: Chọn 1 cặp từ trái nghĩa vừa tìm được, đặt câu với mỗi từ trong cặp từ trái nghĩa đó (10p)

Ai (con gì,cái

gì ) thế nào?

M: Chú mèo ấy rất ngoan    

   Con chó              nhà em rất hư.

   Cái ghế này         rất cao.

   Cài bàn này         hơi thấp.

+ Trong câu mẫu, bộ phận nào trả lời cho câu hỏi ai, bộ phận nào trả lời cho câu hỏi thế nào?

- GV  nhận xét.

+ Các câu vừa đặt từ chỉ tính chất là từ nào?

+ Để hỏi về tính chất ta dùng câu hỏi nào?

Bài 3: Viết tên các con vật vào chỗ trống dưới tranh (10p)

- GV chỉ tranh con gà, con trâu yêu cầu hs Minh nói tên con vật

1. Gà trống       6. Dê 2. Vịt        7. Cừu 3. Ngan               8. Thỏ 4. Ngỗng       9. Bò 5. Bồ câu        10. Trâu + Các con vật này đều được nuôi ở đâu?

+ Các con vật em vừa kể có đặc điểm gì?

C. Củng cố dặn dò (5p) - Nhận xét tiết dạy

- Dặn học sinh về nhà hoàn thành bài tập.

- 1 HS đọc câu mẫu

- HS làm bài vào vở bài tập - HS đọc bài làm

- HS nhận xét  

             

- HS trả lời  

- HS đọc yêu cầu và quan sát tranh.

- HS làm bài theo nhóm đôi.

- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.

- HS trình bày 1 số đặc điểm dễ nhận biết của các con vật.

 

- HS trả lời  

 

- HS kể thêm 1 số con vật nuôi trong nhà.

                                           

Nói tên các con vật.

(24)

- Biết đọc một số ngày trong tháng.

II. ĐỒ DÙNG

- GV: Giáo án, tờ lịch, bảng phụ - HS: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG

 

Ngày soạn: Ngày 21 tháng 12 năm 2018

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 28 tháng 12 năm 2018 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

Tiết 16: CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÀ TRƯỜNG

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HS MINH

A. Kiểm tra bài cũ (5p) - Gọi HS làm lại bài tập 2 (79) - Nhận xét, đánh giá

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (2p)

* Dạy bài mới

Bài 1: (10p) Viết tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 1(có 31 ngày)

- Cho HS lên bảng làm

- Chữa bài, nhận xét, đánh giá

* BT củng cố lại cách xem lịch  cho HS.

- GV chỉ vào các ngày trong tờ lịch, yêu cầu hs Minh đọc.

Bài 2 (17p)

a. Viết tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 4 (có 30 ngày)

- Treo tờ lịch như vở bài tập - Yêu cầu HS nêu tiếp các ngày còn thiếu

b. Xem tờ lich trên rồi viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm.

c. Khoanh vào các ngày: 15 tháng 4, 22 tháng 4, 30 tháng 4, 1 tháng 4 của tờ lich trên.

- GV nhận xét, đánh giá

* BT rèn kỹ năng xác định các ngày trong tuần và tháng.

C. Củng cố, dặn dò (5p) - Cho HS nhắc lại nội dung bài - Nhận xét giờ học, dặn HS xem tiếp ở nhà

 

- 1HS lên làm miệng  

       

- HS nêu yêu cầu  

- HS lên bảng làm  

 

- HS nêu yêu cầu  

 

- HS lên bảng làm bài  

- HS đứng tại chỗ nêu kết quả

 

- HS lên bảng khoanh.

   

- HS lắng nghe  

 

- HS trả lời - HS lắng nghe

                         

- Đọc tên một số ngày trong tờ lịch tháng 1.

(25)

  

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

- Các thành viên trong nhà trường: Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, Giáo viên, các nhân viên khác và học sinh.

- Công việc của từng thành viên trong nhà trường và vai trò của họ đối với trường học.

- Yêu quý, kính trọng và biết ơn các thành viên trong nhà trường.

2. Kĩ năng:  Nhận biết nhiệm vụ của từng thành viên trong trường.

3.Thái độ: Yêu quý, kính trọng và biết ơn các thành viên trong nhà trường.

* Mục tiêu (hs Minh)

- Biết ở trường có cô giáo, thầy giáo, các bạn học sinh. Biết lễ phép với cô giáo, thầy giáo.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN

- Kĩ năng tự nhận thức: Tự nhận thức vị trí của mình trong nhà trường.

- Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm tham gia công việc trong trường phù hợp với lứa tuổi.

- Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập.

III. CÁC PPDH TÍCH CỰC - Thảo luận nhóm, trò chơi.

IV. ĐỒ DÙNG

1. Giáo viên: Phiếu BT, máy chiếu, máy tính.

2. Học sinh: Sách TN&XH, Vở BT.

V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HS MINH

1. Bài cũ: (5p)

- Cho học sinh làm phiếu:

- Nói tên trường mình?

- Ngoài các phòng học trường bạn còn có phòng nào?

- Nhận xét, tuyên dương 2. Dạy bài mới: (30p) a. Giới thiệu bài.

b. Công việc của các thành viên.

* Hoạt động 1: Phát mỗi nhóm 1 tờ bìa.

- Slied 1: Trực quan: Tranh/ tr 34, 35.

 

- Theo dõi nhắc nhở nhóm làm việc.

     

- Slied 2: GV đưa cả 6 tranh lên bảng

- GV chỉ vào tranh và hỏi hs Minh đậy là ai ?(gợi ý, hướng

- Trường học.

- Trả lời

- Phòng BGH, , thư viện, Đội, ...

       

- Các thành viên trong nhà trường.

 

- HS hoạt động nhóm 4 - Các nhóm nhận bìa.

- Quan sát và làm việc theo nhóm.

- Gắn các bìa vào từng hình cho phù hợp.

- Nói về công việc của từng thành viên trong hình và vai trò của họ đối với trường học.

- Đại diện nhóm trình bày.

- 2- 3 em nhắc lại.

   

                         

Quan sát tranh  

                 

(26)

TOÁN

Tiết 80: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết các đơn vị đo thời gian: ngày, giờ, ngày, tháng.

2. Kỹ năng - Biết xem lịch.

3. Thái độ

- HS phát triển tư duy, năng lực.

* Mục tiêu (hs Minh)

 - Biết đọc một số ngày trong tháng.

II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ - HS: SGK, VBT.

III. Hoạt động dạy học dẫn)

- GV kết luận (SGV/ tr 56) - Nhận xét.

* Hoạt động 2: Thảo luận về các thành viên và công việc của họ trong trường của mình - Slied 3: GV đưa câu hỏi - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ.

               

- Kết luận (SGV/ tr 57)

* Trò chơi “Đố bạn là ai?”

- Mục tiêu: Củng cố bài.

- GV hướng dẫn cách chơi - Slied 4: GV đưa nội dung 4 câu hỏi

- Làm bài tập

- Nhận xét, tuyên dương những HS trả lời đúng.

3.  Củng cố: (5p)

- KNS: Em biết những thành viên nào trong trường em?

- Giáo dục tư tưởng

- Nhận xét tiết học, dặn dò về nhà.

 

- Làm việc theo cặp: 1 em hỏi, 1 em trả lời.

- Trong trường bạn biết những thành viên nào? (cô Hiệu trưởng, cô Hiệu phó, cô tổng phụ trách ...)

- Họ làm những việc gì? (cô Hiệu trưởng lo nhiệm vụ chung, cô Hiệu phó lo chuyên môn, cô tổng phụ trách lo hoạt động đội, …)

- Tình cảm và thái độ của bạn đối với các thành viên đó ra sao? (rất yêu quý, kính trọng ).

- Để thể hiện lòng yêu quý, bạn sẽ làm gì? (ra sức học tập ...)

- 2-3 em đọc lại.

 

- HS tham gia trò chơi.

- HS dùng bảng con và phấn ghi đáp án.

       

- 1 em trả lời.

- HS lắng nghe

 

- Cô giáo, thầy giáo, các bạn học sinh.

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HS MINH

(27)

TẬP LÀM VĂN

Tiết 16: KHEN NGỢI. KỂ NGẮN VỀ CON VẬT. LẬP THỜI GIAN BIỂU I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Dựa vào câu và mẫu cho trước, nói được câu tỏ ý khen (BT1) 2. Kỹ năng

- Kể được vài câu về con vật nuôi quen thuộc trong nhà (BT2). Biết lập thời gian biểu (nói hoặc viết) một buổi tối trong ngày (BT3)

A. Kiểm tra bài cũ (5p) - Gọi HS làm lại bài tập 2 (80) - Nhận xét – đánh giá

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

Bài 1 (7p) Nối mỗi câu với đồng hồ chỉ giờ thích hợp - GV gọi HS lên bảng làm - GV và HS nhận xét, đánh giá

* BT giúp HS biết cách sắp xếp thời gian biểu cho mình.

Bài 2 (14p)

a. Viết tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 5(có 31 ngày)

b. Xem tờ lịch trên rồi viết số và chữ thích hợp vào chỗ chấm:

- Goi học sinh Minh đọc số trong tờ lịch

- GV, HS nhận xét, đánh giá

* Rèn kỹ năng xác định các ngày trong tháng.

Bài 3 (8p) Vẽ thêm kim đồng hồ để đồng hồ chỉ thời gian tương ứng.

- GV hướng dẫn HS - GV nhận xét, chữa bài.

* BT giúp HS xác định được giờ  đúng.

C. Củng cố dặn dò (5p) - GV củng cố cách xem giờ đúng. Cách xem lịch tháng.

- Nhận xét giờ học, dặn về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

- 2 HS trả lời miệng  

       

- HS nêu yêu cầu  

- HS lên bảng làm - Lớp làm vở bài tập

- Đổi chéo vở kiểm tra, nhận xét

   

- HS nêu yêu cầu  

- 1 HS lên bảng làm bảng phụ, dưới lớp làm VBT - HS lên bảng điền tiếp vào chỗ chấm

       

- HS nêu yêu cầu

- HS trao đổi cặp đôi và làm bài

       

- HS lắng nghe

                   

Theo dõi  

               

Đọc tên một số trong tờ lịch: 1, 2, 3,...

(28)

3. Thái độ

* QTE: Quyền được tham gia lập thời gian biểu (BT3)

* GDBVMT: GD ý thức bảo vệ các loài động vật (BT2)

* Mục tiêu (hs Minh)

- Nhìn tranh nói được tên một số con vật.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG (BT3) - Kiểm soát cảm xúc

- Quản lí thời gian - Lắng nghe tích cực III. ĐỒ DÙNG

- GV: Giáo án, máy tính, máy chiếu - HS: SGK, VBT

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HS MINH

A. Kim tra bài c ( 5p) 1.

- Tit TLV trc hc bài gì? Gi 3 HS c li BT3 ca tun trc (Vit v anh ch, em)

2.

N  - Nhận xét từng bài đánh giá.

B. Bài mi 1.

*   * Giới thiệu bài (2p)

* Dạy bài mới

Bài 1 (8p) Gọi HS đọc yêu cầu  của bài đọc cả mẫu.

- Ngoài câu mẫu: Đàn gà mới đẹp làm sao! Bạn nào có thể nói câu khác cùng ý khen ngợi đàn gà.

- Yêu cầu HS suy nghĩ nói với bạn bên cạnh về các câu khen ngợi từ các câu của bài.

- Gọi HS nối tiếp nhau nói lời khen ngợi.

     

- Gọi HS nhận xét  

     

Bài 2 (10p)

+ Slied 1: Treo tranh hỏi:

- Tranh vẽ gì?

- Gọi học sinh Minh nói tên một số con vật có trong tranh.

- Ngoài những con vật này còn  

- Chia vui kể về anh, chị, em.

- 3 HS đọc bài của mình  

         

- 1 HS nêu yêu cầu

+ Đàn gà đẹp quá! Đàn gà thật là đẹp!

- Hoạt động theo cặp.

   

- Nhiều HS nói lời khen ngợi

+ Chú Cường khỏe qúa!

Chú Cường thật là khỏe!

Chú Cường mới khỏe làm sao!

+ Lớp mình hôm nay sạch qúa! Lớp mình hôm nay thật là sạch! Lớp mình hôm nay mới sạch làm sao!

+ Bạn Nam học giỏi thật!

Bạn Nam giỏi quá! Bạn Nam học mới giỏi làm sao!

- Nghe nhận xét.

- HS đọc

                             

Theo dõi  

                         

- Con gà, con trâu...

(29)

       

có những con vật nào cũng được nuôi trong nhà?

- 1 hoặc 2 HS khá – giỏi làm mẫu.

- HS kể theo cặp cho nhau nghe.

+ Theo dõi giúp đỡ những em yếu, chậm.

- HS kể trước lớp.

* BVMT: Chúng ta còn phải bảo vệ những loài vật nào?

- Nhận xét bình chọn người kể hay nhất.

       

Bài 3 (10p)

- Gọi 1 HS đọc lại thời gian biểu buổi tối của bạn Phương Thảo.

* KNS, QTE: Hãy lập thời gian biểu cho mình để thực hiện công việc một cách hiệu quả?

- Các em nên lập thời gian biểu đúng như thực tế.

- Gọi 1, 2 HS làm mẫu.

- HS làm bài- 3 HS lên bảng.

- Nhận xét đánh giá.

- Gọi 4-5 HS dưới lớp đọc thời gian biểu vừa lập.

- Nhận xét đánh giá.

C. Củng cố – dặn dò (5p) - Nhận xét chung tiết học.

- Dặn HS về nhà quan sát và kể thêm các con vật. Lập thời gian biểu. Chuẩn bị bài Ngạc nhiên, thích thú. Lập thời gian biểu.

- Các con vật được nuôi trong nhà.

- Con vịt, ngỗng, ngan, lợn, dê, cừu,  két, sáo…. 

- 4 đến 5 HS nói lên con vật chọn kể.

- HS nêu yêu cầu

- HS làm miệng, nghe nhận xét

- HS thực hiện theo yêu cầu

- HS nối tiếp nhau kể.

VD: Nhà em nuôi 1 chú mèo rất ngoan và rất xinh. Bộ lông nó màu trắng, mắt nó tròn xanh biếc. Nó đang tập bắt chuột, khi em ngồi nó thường đến sát bên em, em cảm thấy rất dễ thương.

- Nghe nhận xét.

- 1 HS đọc yêu cầu

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.

-  HS tự lập thời gian biểu cho mình.

- Lớp làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm vào giấy A 3. Sau khi làm xong đính bài trên bảng.

+ 18 giờ 30 –19 giờ 30:

xem phim hoạt hình.

+ 19 giờ 30 đến 20 giờ 30: học bài, soạn sách vở ngày mai đi học.

+ 20 giờ đến 21 giờ:

đánh răng, rửa tay chân.

+ 21 giờ đi ngủ - Nghe, nhận xét.

 

- HS lắng nghe

(30)

-

KĨ NĂNG SỐNG

BÀI 8: GIÚP ĐỠ BỐ MẸ VÀ NGƯỜI THÂN  

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

 - Biết giúp đỡ bố mẹ và người thân bằng những việc làm vừa sức mình.

 - HS có ý thức giúp đỡ bố mẹ và người thân.

2. Kĩ năng

 - Tạo được thói quen giúp đỡ bố mẹ và người thân.

3. Thái độ

- Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG

Sách bài tp thc hành KNS lp 2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG

 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Học sinh Minh 1. Khởi động:

   - HS hát tập thể.

  - GV giới thiệu bài.

2. Bài mới:

Hot ng 1:

i.

 - GV kể cho HS nghe câu chuyện

“ Con gái ngoan”.

  - Nêu câu hỏi:

   + Theo em Hoa đáng yêu ở điểm nào?

   + Hằng ngày em giúp bố mẹ và người thân những việc gì?

Hot ng 2:

i.

 - GV chia HS thành các nhóm thảo luận làm bài tập.

 - Yêu cầu các nhóm trình bày.

           

Hot ng 3:

i.

- Gv hướng dẫn HS nắm được những giá trị rút ra Câu chuyện và Trải nghiệm.

- Gợi ý giúp hs Minh tự giác giúp đỡ bố mẹ bằng việc quét nhà (đã được hướng dẫn ở tiết đạo đức)

 

- Lớp hát bài “ Chim vành khuyên”

       

- HS lắng nghe, suy nghĩ và tự thực hiện vào vở thực hành phần trả lời câu hỏi.

- Trình bày ý kiến.

- Đọc bài thơ “ Thương ông”

       

- Các nhóm thảo luận và trình bày.

* Em giúp đỡ người thân với tinh thần và thái độ như thế nào?

* Cảm giác của em như thế nào khi hoàn thành xong một việc giúp đỡ bố mẹ và người thân.

 

- Khi giúp đỡ bố mẹ, người thân, em cần:

 + Cố gắng hoàn thành tốt              

Lắng nghe  

                                   

- Biết quét nhà giúp bố mẹ

(31)

SINH HOẠT

NHẬN XÉT TUẦN 16 I. MỤC TIÊU

- HS nắm được các ­ưu,khuyết điểm của nề nếp hoạt động nhất là nề nếp vệ sinh  của tuần qua.

- Mạnh dạn nhận xét, bổ sung cho nhau.

- Giáo dục HS ý thức vệ sinh và rèn luyện.

II. Nội dung (20p)

1. Lớp trư­ởng và các cán sự nhận xét ư­u, khuyết.

2. GV nhận xét đánh giá chung:

a. Ưu điểm:

...

...

...

...

...

...

b. Tồn tại:

...

...

...

...

...

...

c. Bầu HS chăm ngoan

...

...

...3. Ph­ương hư­ớng tuần tới - Duy trì tốt các nề nếp đã đạt đư­ợc.

                     

Hot ng 4: T ánh giá i.

   

- GV nhận xét.

Cng c, dn dò:

i.

 

công việc.

 + Nhiệt tình khi giúp đỡ.

 + Hỏi lại kết quả việc mà mình đã giúp đỡ.

  + Quan sát xem những người thân cần giúp gì .  + Quan tâm hỏi thăm - Để giúp đỡ người thân em  không nên:

 + Khó chịu khi giúp đỡ.

 + Có thái độ thờ ơ.

 + Xem tivi và chơi game nhiều

- HS tự đánh giá vào vở thực hành việc nắm  và thực hiện nội quy trường lớp của mình.

 

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Học sinh phải biết kính trọng và biết ơn tất cả các thành viên trong nhà trường, yêu. quý và đoàn kết với các bạn

Hoạt động 2: Nói về các thành viên và công việc của họ trong nhà truòng.. 2.Nối các ô chữ cho

Kĩ năng: Biết được công việc của một số của một số thành viên trong nhà trường.. Thái độ: Yêu quý, kính trọng và biết ơn các thành viên trong

Kĩ năng: Biết được công việc của một số của một số thành viên trong nhà trường.. Thái độ: Yêu quý, kính trọng và biết ơn các thành viên trong

Mçi thµnh viªn trong nhµ tr êng cã nhiÖm vô vµ vai trß.

Kết quả sẽ giúp cho ta xác định được chiều hướng, mức độ ảnh hưởng của các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên tại công ty

Đối với nghiên cứu của Trân Kim Dung (2005) thì đối tượng khảo sát là các sinh viên đang đi làm trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, đây là những đối tượng có sự ưu

+ Cấp độ 2 đó là cấp cụ thể/chi tiết hóa nội dung các năng lực, phẩm chất cần có của một NGƯỜI TỐT NGHIỆP chương trình cụ thể nào đó; gắn với công việc mà người học