• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
27
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 16 Ngày soạn: Ngày 12 tháng 12 năm 2020

Ngày giảng: Thứ hai ngày 21 tháng 12 năm 2020 Buổi sáng

Toán

Tiết 76: NGÀY GIỜ I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Nhận biết 1 ngày có 24 giờ, 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.

- Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày.

2. Kỹ năng

- Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ - Biêt xem giờ đúng trong một ngày.

- Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm.

3. Thái độ

- HS có thái độ đúng đắn.

II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, đồng hồ - HS: SGK, VBT

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Hiện tại thời bây giờ là ban ngày hay hay ban đêm?

- GV nhận xét B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Hướng dẫn kiến thức (10p) - Cho HS quan sát và nêu rõ hiện tại là ban ngày hay ban đêm

* Kết luận: 1 ngày bao giờ cũng có ngày và đêm.

- Sử dụng mô hình đồng hồ, quay kim đến giờ và hỏi:

+ Lúc 5 giờ sáng em làm gì?

+ Lúc 11 giờ trưa em làm gì?

+ Lúc 2 giờ chiều em làm gì?

+ Lúc 8 giờ tối em đang làm gì?

+ Lúc 12 giờ đêm em đang làm gì?

* Kết luận: 1 ngày chia thành các khoảng thời gian: sáng, trưa, chiều, tối, đêm.

- 1 ngày tính từ 12 giờ đêm hôm trước

- HS trả lời: ban ngày.

- HS trả lời.

- HS trả lời

- 1 giờ sáng, 2 giờ sáng,...., 10 giờ sáng.

- Nhiều HS nhắc lại.

(2)

đến 12 giờ đêm hôm sau, kim đồng hồ phải quay 2 vòng mới hết 1 ngày 1 đêm.

+ 1 ngày có bao nhiêu giờ?

- Quay kim cho HS đếm giờ buổi sáng - Làm tương tự với các buổi còn lại.

+ 1 giờ chiều là mấy giờ? Tại sao?

2. HĐ2: Thực hành (19p)

Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm - Gọi hs đứng tại chỗ nêu

- Gọi HS nhận xét - GV nhận xét đánh giá

* Bài tập củng cố lại cho HS biết là một ngày có 24 giờ, thời gian bắt đầu các buổi trong ngày là từ những giờ nào?

Bài 2: Số?

- Gọi HS làm bài - Gọi HS nhận xét

- GV nhận xét, đánh giá, HS đổi vở kiểm tra cho nhau.

- GV có thể hỏi thêm HS về các công việc và thời gian.

* Rèn kỹ năng xem đồng hồ cho HS.

Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - GV yêu cầu HS quan sát hình rồi làm bài

- Gọi HS nêu kết quả - GV nhận xét, đánh giá.

* BT củng cố lại cách nhận biết giờ.

Bài 4: Điền chữ A, B, C vào bức tranh thích hợp (theo mẫu)

- GV hướng dẫn HS làm bài - GV chữa bài, nhận xét

* Giúp HS biết sắp xếp thời gian biểu.

C. Củng cố dặn dò (5p)

- Nhận xét tiết học, dặn về nhà ôn lại bài.

- 13 giờ vì 12 giờ trưa đến 1 giờ chiều là 12 + 1 = 13 giờ.

- 24 giờ.

- HS xem giờ trên hình vẽ rồi ghi số chỉ giờ vào chỗ chấm.

- 1 HS đọc yêu cầu.

+ Một ngày có 24 giờ

+ Sáng: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10giờ sáng.

+ Trưa: 11, 12giờ trưa

+ Chiều: 1(13giờ),2(14giờ)...6(18giờ) + Tối: 7 (19giờ)...9 (21giờ)

+ Đêm: 10 (22giờ)...12 (24giờ) - HS nhận xét

- HS nêu yêu cầu của bài.

- HS đứng tại chỗ nêu kết quả - HS nhận xét

- HS đổi vở kiểm tra cho nhau.

+ Em tập thể dục lúc 6 giờ sáng + Mẹ em đi làm về lúc 12 giờ trưa.

+ Em chơi bóng lúc 5 giờ chiều.

+ Em xem truyền hình lúc 8 giờ tối.

+ Lúc 10 giờ đêm em đang ngủ.

- HS trả lời các câu hỏi của GV - HS nêu yêu cầu

- HS quan sát và tự làm bài - HS đứng tại chỗ nêu + 15 giờ hay 3 giờ chiều.

+ 20 giờ hay 8 giờ tối.

- HS nêu yêu cầu - HS tự làm bài + C, D, B, A.

Tập đọc

Tiết 46, 47: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM I. Mục tiêu

(3)

1. Kiến thức

- Hiểu ND: Sự gần gũi đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ.

- Trả lời đựoc các câu hỏi SGK.

2. Kỹ năng

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

3. Thái độ: QTE (HĐ2)

+ Quyền được có cha mẹ, bác sĩ chăm sóc khi ốm đau.

+ Quyền được nuôi súc vật, yêu quý súc vật (chó, mèo).

II. Các kĩ năng sống cơ bản (HĐ củng cố) - Xác định giá trị: + Tự nhận thức về bản thân + Thể hiện sự cảm thông III. Chuẩn bị

- GV: Tranh SGK - HS: SGK

IV. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

Tiết 1

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Gọi 3 HS lên bảng đọc truyện vui Bán chó sau đó lần lượt trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 trong bài.

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (2p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Luyện đọc (30p) a. GV đọc mẫu

b. Luyện phát âm, ngắt giọng

- Yêu cầu HS đọc các từ cần luyện phát âm đã ghi trên bảng phụ.

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu cho đến hết bài

- Yêu cầu HS đọc các câu cần luyện ngắt giọng sau.

c. Đọc đoạn

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn, sau đó nghe, chỉnh sửa.

- GV chia nhóm và luyện đọc theo từng nhóm

- HS1 trả lời câu hỏi 1, HS2 trả lời câu hỏi 2, HS3 trả lời câu hỏi 3.

- HS quan sát lắng nghe

- 5 đến 7 HS đọc cá nhân. Cả lớp đọc đồng thanh

- Mỗi HS đọc 1 câu

+ Bé rất thích chó/ nhưng nhà Bé không nuôi con nào.//

+ Một hôm,/ mải chạy theo Cún,/ Bé vấp phải một khúc gỗ/ và ngã đau,/

không đứng dậy được.//

+ Con muốn mẹ giúp gì nào?

+ Con nhớ Cún,/ mẹ ạ!// Những con vật thông minh hiểu rằng/ chưa đến lúc chạy đi chơi được.//

- 5 HS nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3, 4, 5.

- Lần lượt từng HS đọc bài, HS khác nghe và chỉnh sửa cho nhau

(4)

d. Thi đọc giữa các nhóm

- GV cho HS thi đọc cá nhân, đọc đồng thanh.

- Nhận xét, đánh giá e. Cả lớp đọc ĐT

- GV chọn 1 đoạn cho HS đọc đồng thanh.

Tiết 2

2. HĐ2: Tìm hiểu bài (20p) - Yêu cầu đọc đoạn 1.

+ Bạn của Bé ở nhà là ai?

- Yêu cầu đọc đoạn 2

+ Chuyện gì xảy ra khi Bé mải chạy theo Cún?

+ Khi Bé bị thương, Cún Bông đã giúp Bé thế nào?

- Yêu cầu đọc đoạn 3.

+ Những ai đến thăm Bé? Vì sao Bé vẫn buồn?

- Yêu cầu đọc đoạn 4.

+ Cún đã làm cho Bé vui như thế nào?

+ Từ ngữ, hình ảnh nào cho thấy Bé vui?

- Yêu cầu đọc đoạn 5.

+ Bác sĩ nghĩ Bé mau lành là nhờ ai?

+ Câu chuyện này cho em thấy điều gì?

* QTE: Em có nuôi con vật nào không?

Hãy nói về con vật mà em yêu thích?

3. HĐ3: Luyện đọc lại truyện (12p) - Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp giữa các nhóm và đọc cá nhân.

C. Củng cố, dặn dò (5p)

* KNS: Qua câu chuyện em học tập được điều gì?

- Tổng kết giờ học. Dặn HS về nhà luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.

- HS thi đọc

- Cả lớp đọc ĐT.

- 1 HS đọc bài

+ Là Cún Bông. Nó là chó hàng xóm.

- 1 HS đọc to. Cả lớp đọc thầm theo + Bé vấp phải 1 khúc gỗ, ngã đau và không đứng dậy được.

+ Cún đã chạy đi tìm người giúp Bé.

- 1 HS đọc to. Cả lớp đọc thầm theo + Bạn bè thay nhau đến thăm Bé nhưng Bé vẫn buồn vì nhớ Cún.

- 1 HS đọc bài

+ Cún mang cho Bé khi tờ báo, khi bút chì, khi con búp bê. Cún luôn cạnh Bé

+ Là hình ảnh Bé cười, Cún vẫy đuôi.

- Cả lớp đọc thầm.

+ Là nhờ luôn có Cún ở bên an ủi.

+ Cho thấy tình cảm gắn bó thân thiết giữa Bé và Cún Bông.

+ Các nhóm thi đọc. Mỗi nhóm gồm 5 học sinh. Riêng cá nhân thi cả bài.

- HS nêu ý kiến.

- HS nêu ý kiến

Ngày soạn: Ngày 12 tháng 12 năm 2020

Ngày giảng: Thứ ba ngày 22 tháng 12 năm 2020 Sáng

Toán

(5)

Tiết 77: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Biết xem đồng hồ ở thời điểm sáng, chiều, tối.

2. Kỹ năng

- Nhận biết số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ: 17 giờ, 23 giờ...

- Nhận biết các hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan đến thời gian.

3. Thái độ

- HS thích thú với đông hồ và thời gian biểu.

II. Chuẩn bị

- GV: Mô hình đồng hồ, bảng phụ - HS: SGK, VBT

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG DẠY

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

+ GV cho HS quan sát mô hình đồng hồ và hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ?...

- Nhận xét, đánh giá B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

Bài 1: Nối đồng hồ chỉ thời gian thích hợp với giờ ghi trong tranh (10p)

- Treo tranh và hỏi:

+ Bạn An đi học lúc mấy giờ?

+ Đồng hồ nào chỉ lúc 7 giờ?

- Đưa mô hình yêu cầu học sinh quay đến 7 giờ sáng.

- GV nhận xét đúng, sai. Tương tự với các tranh khác.

* Rèn kỹ năng sắp xếp thời gian biểu.

Bài 2: Đánh dấu X vào ô trồng thích hợp (8p)

- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ dưới bức tranh1.

- Giờ vào học là mấy giờ?

- Bạn Tú đi học lúc mấy giờ?

- Bạn đi học sớm hay muộn?

- Vậy đánh dấu X vào ô nào?

- Hỏi thêm: để đi học đúng giờ bạn Tú phải đi học lúc nào?

- Tương tự với các bức tranh còn lại.

- Tranh 4 vẽ bóng điện với mặt trăng nên sẽ đánh dấu X vào ô nào?

* Rèn kỹ năng xem đồng hồ.

- HS thực hiện

- Đọc yêu cầu.

- Đồng hồ nào chỉ thời gian thích hợp với giờ ghi trong tranh.

+ Lúc 7 giờ.

+ Đồng hồ B.

- Học sinh thực hành.

- Học sinh nhận xét đúng sai.

- Đi học đúng giờ/ đi học muộn.

- HS nêu yêu cầu

- Quan sát tranh, đọc giờ quy định trong tranh và xem Đồng hồ rồi so sánh.

- 7 giờ.

- 8 giờ.

- Muộn.

- Ô thứ 2

- Đi học trước 7 giờ để đến trường lúc 7 giờ.

- Đánh X vào ô thứ 1

+ Tranh 1: Tú đi học muộn giờ + Tranh 2: cửa hàng đóng cửa

(6)

Bài 3: Vẽ thêm kim đồng hồ để đồng hồ chỉ thời gian tương ứng (11p)

- Yêu cầu tự làm bài

- GV đi quan sát và nhận xét.

- Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Giáo viên phát cho hai đội mỗi đội một mặt đồng hồ và hướng dẫn cách chơi: quay kim trên mặt đồng hồ để đh chỉ 8 giờ.

* Rèn kỹ nhận biết giờ trong ngày.

C. Củng cố (5p)

- Qua bài học ghi nhớ kiến thức gì?

- Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà tập xem lại đồng hồ.

+ Tranh 3: Lan tập đàn lúc 19 giờ - HS nêu yêu cầu

- HS tự làm bài

- HS chơi, đội nào làm đúng thì thắng.

- HS lắng nghe

Kể chuyện

Tiết 16: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- HS biết kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện 2. Kỹ năng

- Dựa theo tranh, kể lại được đủ ý từng đoạn của câu chuyện.

3. Thái độ

- HS hứng thú với tiết học II. Chuẩn bị

- GV: Tranh SGK.

- HS: SGK, VBT

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: (5p) - Gọi 4 HS lên bảng.

- Mỗi em đọc 1 đoạn.

- Kể lại câu chuyện: Hai anh em.

- Nhận xét và đánh giá HS B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Hướng dẫn kể từng đoạn (19p) Bước 1: Kể trong nhóm

Bước 2: Tổ chức thi kể giữa các nhóm.

- Hướng dẫn những em chưa kể được - kể lại câu chuyện theo gợi ý các câu hỏi:

- HS kể

- HS lắng nghe

+ Bài: Con chó nhà hàng xóm.

+ Kể về tình bạn giữa Bé và Cún Bông.

+ Tình bạn đó rất đẹp, rất gần gũi và thân thiết

+ 5 em trong 1 nhóm

- Lần lượt từng em kể 1 đoạn trước nhóm.

- Các bạn nghe và sửa lỗi

(7)

- Tranh 1 + Tranh vẽ ai?

+ Cún Bông và Bé đang làm gì?

- Tranh 2:

+ Chuyện gì xảy ra khi Bé và Cún đang chơi?

+ Lúc ấy Cún làm gì ? - Tranh 3:

+ Khi Bé bị ốm ai đã đến thăm Bé?

+ Nhưng Bé vẫn mong muốn điều gì?

- Tranh 4:

+ Lúc Bé bó bột nằm bất động. Cún đã giúp Bé làm những gì?

- Tranh 5: Bé và Cún đang làm gì?

+ Lúc ấy bác sĩ nghĩ gì?

2. HĐ2: Kể lại toàn bộ câu chuyện (10p)

- Tổ chức cho HS thi kể độc thoại.

- Nhận xét HS

C. Củng cố, dặn dò (5p) - Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Nhận xét tiết học.

- Đại diện các nhóm lên.

- Trung bình: mỗi em chỉ kể 1 đoạn truyện.

- Cả lớp theo dõi và nhận xét sau mỗi lần bạn kể.

+ Tranh vẽ Cún Bông và Bé.

+ Cún Bông và Bé đang đi chơi với nhau trong vườn.

+ Bé bị vấp vào một khúc gỗ và ngã rất đau.

+ Cún chạy đi tìm người giúp đỡ + Các bạn đến thăm Bé rất đông, các bạn còn cho Bé nhiều quà.

+ Bé mong muốn được gặp Cún Bông vì Bé rất nhớ Cún Bông.

+ Cún mang cho Bé khi thì tờ báo, lúc thì cái bút chì, Cún cứ quanh quẩn chơi với Bé mà không đi đâu.

+ Khi Bé khỏi bệnh Bé và Cún lại chơi đùa với nhau rất thân thiết.

+ Bác sĩ hiểu rằng chính nhờ Cún mà Bé khỏi bệnh

- Thực hành kể chuyện - Nhận xét

- HS lắng nghe

Chiều

Tự nhiên và Xã hội

Tiết 16: CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÀ TRƯỜNG

I. Mục tiêu 1. Kiến thức:

- Các thành viên trong nhà trường: Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, Giáo viên, các nhân viên khác và học sinh.

- Công việc của từng thành viên trong nhà trường và vai trò của họ đối với trường học.

- Yêu quý, kính trọng và biết ơn các thành viên trong nhà trường.

2. Kĩ năng: Nhận biết nhiệm vụ của từng thành viên trong trường.

3.Thái độ: Yêu quý, kính trọng và biết ơn các thành viên trong nhà trường.

(8)

II. Các kĩ năng sống cơ bản.

- Kĩ năng tự nhận thức: Tự nhận thức vị trí của mình trong nhà trường.

- Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm tham gia công việc trong trường phù hợp với lứa tuổi.

- Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập.

III. Các phương pháp dạy học tích cực.

- Thảo luận nhóm, trò chơi.

IV. Chuẩn bị

1. Giáo viên: Phiếu BT, máy chiếu, máy tính.

2. Học sinh: Sách TN&XH, Vở BT.

V. Hoạt động dạy học A. Bài cũ: (5p)

- Cho học sinh làm phiếu:

- Nói tên trường mình?

- Ngoài các phòng học trường bạn còn có phòng nào?

- Nhận xét, tuyên dương B. Dạy bài mới: (30p) 1. Giới thiệu bài.

2. Công việc của các thành viên.

* Hoạt động 1: Phát mỗi nhóm 1 tờ bìa.

- Slied 1: Trực quan: Tranh/ tr 34, 35.

- Theo dõi nhắc nhở nhóm làm việc.

- Slied 2: GV đưa cả 6 tranh lên bảng - GV kết luận (SGV/ tr 56)

- Nhận xét.

* Hoạt động 2: Thảo luận về các thành viên và công việc của họ trong trường của mình

- Slied 3: GV đưa câu hỏi - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ.

- Trường học.

- Trả lời

- Phòng BGH, , thư viện, Đội, ...

- Các thành viên trong nhà trường.

- HS hoạt động nhóm 4 - Các nhóm nhận bìa.

- Quan sát và làm việc theo nhóm.

- Gắn các bìa vào từng hình cho phù hợp.

- Nói về công việc của từng thành viên trong hình và vai trò của họ đối với trường học.

- Đại diện nhóm trình bày.

- 2- 3 em nhắc lại.

- Làm việc theo cặp: 1 em hỏi, 1 em trả lời.

- Trong trường bạn biết những thành viên nào? (cô Hiệu trưởng, cô Hiệu phó, cô tổng phụ trách ...)

- Họ làm những việc gì? (cô Hiệu trưởng lo nhiệm vụ chung, cô Hiệu phó lo chuyên môn, cô tổng phụ trách lo hoạt động đội, …)

- Tình cảm và thái độ của bạn đối với các thành viên đó ra sao? (rất yêu quý,

(9)

- Kết luận (SGV/ tr 57)

* Trò chơi “Đố bạn là ai?”

- Mục tiêu: Củng cố bài.

- GV hướng dẫn cách chơi

- Slied 4: GV đưa nội dung 4 câu hỏi - Làm bài tập

- Nhận xét, tuyên dương những HS trả lời đúng.

C. Củng cố: (5p)

- KNS: Em biết những thành viên nào trong trường em?

- Giáo dục tư tưởng

- Nhận xét tiết học, dặn dò về nhà.

kính trọng ).

- Để thể hiện lòng yêu quý, bạn sẽ làm gì? (ra sức học tập ...)

- 2-3 em đọc lại.

- HS tham gia trò chơi.

- HS dùng bảng con và phấn ghi đáp án.

- 1 em trả lời.

- HS lắng nghe

Luyện Tiếng Việt

ĐỌC HIỂU “ CHÓ CỨU HỎA”

I. Mục tiêu 1. Kiến thức.

- Học sinh luyện đọc tốt bài đọc. Đọc đúng các từ khó, nghỉ hơi đúng sau dấu câu - Hiểu được nội dung của bài.

- Bước đầu biết đọc diễn cảm - Trả lời được các câu hỏi trong bài

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hay và đọc hiểu cho HS.

3. Thái độ: Giáo dục HS thái độ biết sống hòa đồng với các bạn, đặc biệt là bạn bị khuyết tật.

II. Đồ dùng học tập VTH

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A- KTBC: (5’)

-HS đọc một bài tập đọc đã học mà HS tự chọn.

-GV nhận xét B- Bài mới:30' 1- Gioi thiệu bài Bài 1: Đọc truyện:

- GV yêu cầu học sinh đọc nối tiếp câu, nối tiếp đoạn

- HS đọc toàn bài

Bài 2: Chọn câu trả lời đúng

-HS đọc -Lớp nhận xét

- HS đọc nối tiếp - Nhận xét.

- HS đọc từng ý trả lời trong bài

(10)

-HS chọn câu trả lời đúng -GV nhận xét chốt ý đúng 3- Củng cố (5’)

Củng cố nội dung bài: Câu chuyện cho em thấy điều gì?

Nhận xét tiết học

và đánh dấu vào câu trả lời đúng.

-Lớp nhận xét - HS làm bài

Luyện Toán

ÔN TẬP XEM ĐỒNG HỒ I, Mục tiêu

1. Kiến thức.

- Củng cố cách xem đồng hồ

2. Kĩ năng: củng cố kĩ năng xem đồng hồ,

3. Thái độ: Giáo dục HS thái độ tự giác trong học tập.

II, Đồ dùng dạy học - Bảng phụ

III, Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A.Kiểm tra bài cũ: (5p) 2 hs lên bảng làm

- GV nhận xét B, Bài mới:30' 1, GTB

2, Thực hành

Bài 1:Đồng hồ chỉ mấy giờ?

? Bài tập yêu cầu gì?

GV nhận xét

Bài 2: Nối theo mẫu - 3 hs lên bảng làm - Nhận xét

Bài 3 : Vẽ thêm kim…

- GV cho hs nêu yêu cầu - Hướng dẫn cách làm - Gọi hs đọc đề bài III, Củng cố dặn dò:5' - Nhận xét tiết học

- Dặn học sinh về nhà làm tiếp tiết 2

- 2 hs làm - HS nx

- Học sinh nêu yêu cầu

- Làm vở, đọc kết quả, lớp nhận xét - Nêu yêu cầu

- Học sinh lên bảng làm - Lớp làm vở

- Nhân xét

- 1 hs lên bảng làm - Lớp làm vở

- Nhân xét - Nhân xét Ngày soạn: Ngày 12 tháng 12 năm 2020

(11)

Ngày giảng: Thứ tư ngày 23 tháng 12 năm 2020 Sáng

Toán

Tiết 78: NGÀY, THÁNG I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Biết đọc tên các ngày trong tháng.

- Biết xem lich để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào là thứ mấy trong tuần lễ.

2. Kỹ năng

- Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, tháng (biết tháng 11 có 30 ngày, tháng 12 có 31 ngày); ngày, tuần lễ.

3. Thái độ

- HS thích thú với những ngày tháng trong năm.

II. Đồ dùng dạy học - Tờ lịch

III. Các hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Hãy nêu thời gian em đi học trong ngày - Nhận xét, đánh giá

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Giới thiệu cách đọc tên các ngày trong tháng (10p)

- Treo tờ lịch tháng 11, giới thiệu: “Đây là tờ lịch ghi các ngày trong tháng 11”

- Khoanh vào số 20 và nói: “Tờ lịch này cho biết,…”. “Ngày vừa khoanh là ngày hai mươi tháng mười một”. Viết: Ngày 20 tháng 11.

- Chỉ các ngày bất kì trong tờ lịch yêu cầu HS đọc

- Nêu cấu tạo tờ lịch tháng 11; cách đọc thứ, ngày, tháng. VD: “Ngày 20 tháng 11 là ngày thứ năm” hoặc “Thứ năm ngày 20 tháng 11”

- Gọi HS nhìn tờ lịch trả lời: VD: Tháng 11 có bao nhiêu ngày? Đọc tên các ngày trong tháng 11? Ngày 26 tháng 11 là thứ mấy?

- Vậy tháng 11 có bao nhiêu ngày?

- HS thực hiện

- Vài em nhắc lại

- Đọc đúng tên các ngày đó - 1 số em nhắc lại

- 1 số em lần lượt trả lời, nhận xét bổ sung

- Tháng 11 có 30 ngày (bắt đầu từ ngày1 … 30)

- Quan sát, yêu cầu của bài - 3 em làm, lớp nhận xét - 1 số em đọc lại bài làm - Quan sát

- Lần lượt nêu, nhận xét - 1em đọc

(12)

2. HĐ2: Thực hành (19p) Bài 1: Đọc, viết (theo mẫu) - GV hướng dẫn HS làm bài - Gọi HS nêu kết quả

- GV nhận xét đánh giá

* BT củng cố gì?

Bài 2:

a. Viết tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 12 (có 31 ngày)

- Yêu cầu HS làm bài

b. Xem tờ lịch trên rồi viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm.

- GV nhận xét, chữa bài

* Rèn kỹ năng nhận biết ngày tháng.

C. Củng cố, dặn dò (5p) - Cho HS nhắc lại nội dung bài

- Nhận xét giờ học, dặn HS xem tiếp ở nhà

- 1 em đọc mẫu “ Ngày 22 tháng 12 là thứ hai”

- HS nêu yêu cầu - HS tự làm bài

- HS đứng tại chỗ nêu kết quả - HS lên bảng làm

- HS nêu yêu cầu

- HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm VBT

- HS đứng tại chỗ nêu kết quả

- HS nêu trước lớp - HS lắng nghe Chính tả (Tập chép)

Tiết 31: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Làm đúng BT2; BT(3)a/b.

2. Kỹ năng

- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài văn xuôi 3. Thái độ

- HS thêm yêu quý các con vật.

II. Chuẩn bị

- GV: Bảng phụ, bảng con

- HS: SGK, vở chính tả, vở bài tập, bảng con III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- GV đọc: lớn lên, Nụ, nắn nót.

- GV nhận xét B. Bài mới

* Giới thiệu bài (2p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Hướng dẫn HS tập chép (20p) - GV đọc bài trên bảng

- Gọi HS đọc bài trên bảng

+ Đoạn văn kể lại câu chuyện nào?

+ Vì sao từ “ bé” trong đoạn văn phải viết hoa?

- HS nghe- viết bảng con: lớn lên, Nụ, nắn nót.

- HS lắng bnghe - 2 HS đọc- nhận xét

+ Câu chuyện con chó nhà hàng xóm

+ Vì là tên riêng

(13)

+ Trong hai từ “bé” ở câu “Bé là một cô bé yêu loài vật”, từ nào là tên riêng?

- GV đọc câu - rút từ khó ghi bảng

+ Quấn quýt: Phân tích tiếng quýt trong từ quấn quýt?

+ Giường: nêu cách viết tiếng giường?

+ Mau lành: tiếng mau được viết như thế nào?

- Yêu cầu HS đọc lại những từ đã luyện viết

- GV đọc lại bài viết lần 2

- Yêu cầu nhắc lại cách trình bày bài viết, tư thế ngồi.

- Yêu cầu học sinh nhìn bảng chép bài - GV theo dõi tốc độ viết, nhắc nhở giúp đỡ HS viết chậm

- GV đọc lại bài SGK

- Yêu cầu HS tự sửa lỗi và báo lỗi - Thu vở nhận xét.

2. HĐ2: Làm bài tập (8p) Bài 2: Treo bảng phụ - Hãy tìm:

a. 3 tiếng có vần ui. M: núi

b. 3 tiếng có vần uy. M: (tàu) thuỷ - VD: múi bưởi, mùi vị, búi tóc, gùi lúa, đen thui,...

- Huy hiệu, nhuỵ hoa, thùng phuy, truy đuổi,…

- Nhận xét, đánh giá, thu phiếu Bài 3: Treo bảng phụ

b. Tìm trong bài viết:

- 3 tiếng có thanh hỏi.

- 3 tiếng có thanh ngã.

- GV nhận xét- tuyên dương C. Củng cố – dặn dò (5p) - Nhận xét chung tiết học

- Dặn HS nhớ viết lại những chữ sai trong bài. Chuẩn bị bài “Trâu ơi”

+ Từ Bé thứ nhất là tên riêng

+ Âm q vần uyt thanh sắc + Âm gi vần ương thanh huyền + Âm m vần au thanh ngang

- HS phân tích, hiểu nghĩa từ, phát âm, viết bảng con

- HS nhắc lại - HS nhắc lại

- HS nhìn bảng viết bài - HS lắng nghe

- Cầm bút chì soát lỗi, báo lỗi - HS nộp vở

- HS đọc yêu cầu

- Lớp tìm tiếng theo yêu cầu bài - 3 HS nêu miệng

- 2 HS lên bảng - Dưới lớp nhận xét

- Đọc yêu cầu bài

- HS tìm từ tiếng ghi vào bảng con- nhận xét.

- HS lắng nghe

Tập đọc

Tiết 48: THỜI GIAN BIỂU I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Hiểu được tác dụng của thời gian biểu - Trả lời câu hỏi 1, 2 SGK.

(14)

2. Kỹ năng

- Biêt đọc chậm, rõ ràng các số chỉ giờ; ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa cột, dòng.

3. Thái độ

- HS biết cách lập thời gian biểu cho mình.

II. Chuẩn bị - GV: Tranh SGK - HS: SGK.

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra về đọc và nội dung bài Con chó nhà hàng xóm.

- Nhận xét đánh giá từng HS

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Luyện đọc (12p) a. GV đọc mẫu

- GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng đọc chậm, rõ ràng.

b. Luyện đọc từng câu, từng đoạn

- Yêu cầu HS xem chú giải và giải nghĩa từ thời gian biểu, vệ sinh cá nhân.

- Hướng dẫn phát âm các từ khó

- Hướng dẫn cách ngắt giọng và yêu cầu đọc từng dòng

- Cho HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn, mỗi HS đọc 1 đoạn.

c. Đọc trong nhóm

d. Thi đọc giữa các nhóm

- Cho HS thi đọc cá nhân, đọc ĐT e. Cả lớp đọc ĐT

2. HĐ2: Tìm hiểu bài (8p) - Yêu cầu đọc bài

+ Đây là lịch làm việc của ai?

+ Hãy kể các việc Phương Thảo làm hàng ngày

+ Phương Thảo ghi các việc cần làm vào TGB để làm gì?

- HS1 đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi: Bạn của Bé ở nhà là ai? Khi Bé bị thương Cún đã giúp Bé điều gì?

- HS2 đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi:

Những ai đã đến thăm Bé? Tại sao Bé vẫn buồn?

- HS3 đọc đoạn 4, 5 và trả lời câu hỏi: Cún đã làm gì để Bé vui? Vì sao Bé chóng khỏi bệnh?

- 1 HS đọc mẫu lần 2. Cả lớp theo dõi bài trong SGK.

- Giải thích từ

- Nhìn bảng đọc các từ cần chú ý phát âm và sửa chữa nếu sai.

- Nối tiếp nhau đọc từng dòng trong bài

- Đoạn 1: Sáng.

- Đoạn 2: Trưa.

- Đoạn 3: Chiều.

- Đoạn 4: Tối.

- HS thi đọc - Cả lớp đọc - Cả lớp đọc thầm

+ Của bạn Ngô Phương Thảo, học sinh lớp 2A, Trường Tiểu học Hòa Bình.

+ Kể từng buổi (sáng, trưa, chiều…) + Để khỏi quên việc và làm các việc một cách tuần tự hợp lí.

(15)

+ TGB ngày nghỉ của Phương Thảo có khác gì so với ngày thường?

3. Luyện đọc diễn cảm (9p) - Gọi 3 HS đọc

- Nhận xét, tuyên dương C. Củng cố, dặn dò (5p)

+ Theo em TGB có cần thiết không? Vì sao?

- Dặn dò HS về nhà viết TGB hàng ngày.

+ Ngày thường đi học từ 7h – 11h, thứ 7 học vẽ, chủ nhật đến thăm bà.

- HS đọc theo yêu cầu của GV + Rất cần thiết. Vì nó giúp ta làm việc tuần tự, hợp lí, không bỏ sót việc - HS lắng nghe

Ngày soạn: Ngày 12 tháng 12 năm 2020

Ngày giảng: Thứ năm ngày 24 tháng 12 năm 2020 Sáng

Toán

Tiết 79: THỰC HÀNH XEM LỊCH I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Biết đọc tên các ngày trong tờ lịch.

2. Kỹ năng

- Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ.

3. Thái độ

- HS thích thú với tờ lịch.

II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, tờ lịch, bảng phụ - HS: SGK, VBT

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p) - Gọi HS làm lại bài tập 2 (79) - Nhận xét, đánh giá

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (2p)

* Dạy bài mới

Bài 1: (10p) Viết tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 1(có 31 ngày)

- Cho HS lên bảng làm

- Chữa bài, nhận xét, đánh giá

* BT củng cố lại cách xem lịch cho HS.

Bài 2 (17p)

a. Viết tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 4 (có 30 ngày)

- Treo tờ lịch như vở bài tập

- 1HS lên làm miệng

- HS nêu yêu cầu - HS lên bảng làm - HS nêu yêu cầu

(16)

- Yêu cầu HS nêu tiếp các ngày còn thiếu b. Xem tờ lich trên rồi viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm.

c. Khoanh vào các ngày: 15 tháng 4, 22 tháng 4, 30 tháng 4, 1 tháng 4 của tờ lich trên.

- GV nhận xét, đánh giá

* BT rèn kỹ năng xác định các ngày trong tuần và tháng.

C. Củng cố, dặn dò (5p) - Cho HS nhắc lại nội dung bài

- Nhận xét giờ học, dặn HS xem tiếp ở nhà

- HS lên bảng làm bài

- HS đứng tại chỗ nêu kết quả - HS lên bảng khoanh.

- HS lắng nghe - HS trả lời - HS lắng nghe

Luyện từ và câu

Tiết 16: TỪ CHỈ TÍNH CHẤT. CÂU KIỂU AI THẾ NÀO?

TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Bước đầu biết tìm từ trái nghĩa với từ cho trước.

2. Kỹ năng

- Biết đặt câu với mỗi từ trong cặp từ trái nghĩa tìm được theo mẫu Ai thế nào?

- Nêu đúng tên các con vật được vẽ trong tranh.

3. Thái độ

- HS thêm yêu quáy các con vật.

II. Chuẩn bị

- GV: Bảng phụ, tranh.

- HS: SGK, VBT.

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- GV nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (2p)

* Dạy bài mới

Bài 1: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau (8p) a. Tốt: Mẫu: Tốt – Xấu

+ Trái nghĩa với từ tốt là gì?

+ Tất cả các từ tìm được ở bài 1 là từ chỉ gì?

- Yêu cầu tìm tiếp thêm từ chỉ tính chất.

b. Ngoan – hư c. Nhanh – chậm d. Trắng – đen

HOẠT ĐỘNG HỌC a. Đặt câu tả tính nết của em bé.

- Em bé rất ngoan.

- Em bé rất thông minh.

- HS đọc yêu cầu.

- 1 HS đọc mẫu.

- là xấu

- Từ chỉ tính chất - HS làm bài cá nhân

- HS nối tiếp nhau báo cáo kết quả.

- Lớp nhận xét.

(17)

e. Cao – thấp g. Khỏe – yếu

Bài 2: Chọn 1 cặp từ trái nghĩa vừa tìm được, đặt câu với mỗi từ trong cặp từ trái nghĩa đó (10p)

Ai (con gì,cái gì ) thế nào?

M: Chú mèo ấy rất ngoan

Con chó nhà em rất hư.

Cái ghế này rất cao.

Cài bàn này hơi thấp.

+ Trong câu mẫu, bộ phận nào trả lời cho câu hỏi ai, bộ phận nào trả lời cho câu hỏi thế nào?

- GV nhận xét.

+ Các câu vừa đặt từ chỉ tính chất là từ nào?

+ Để hỏi về tính chất ta dùng câu hỏi nào?

Bài 3: Viết tên các con vật vào chỗ trống dưới tranh (10p)

1. Gà trống 6. Dê 2. Vịt 7. Cừu 3. Ngan 8. Thỏ 4. Ngỗng 9. Bò 5. Bồ câu 10. Trâu

+ Các con vật này đều được nuôi ở đâu?

+ Các con vật em vừa kể có đặc điểm gì?

C. Củng cố dặn dò (5p) - Nhận xét tiết dạy

- Dặn học sinh về nhà hoàn thành bài tập.

- HS rút ra khái niệm từ trái nghĩa

- HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc câu mẫu

- HS làm bài vào vở bài tập - HS đọc bài làm

- HS nhận xét

- HS trả lời

- HS đọc yêu cầu và quan sát tranh.

- HS làm bài theo nhóm đôi.

- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.

- HS trình bày 1 số đặc điểm dễ nhận biết của các con vật.

- HS trả lời

- HS kể thêm 1 số con vật nuôi trong nhà.

Tập viết

Tiết 16: CHỮ HOA: O I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Hiểu nội dung câu ứng dụng 2. Kỹ năng

- Viết đúng cỡ chữ hoa O (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng:

Ong, Ong bay bướm lượn (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) 3. Thái độ

* BVMT: Giáo dục HS liên tưởng đến vẻ đẹp môi trường qua câu ứng dụng (HĐ2).

II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, mẫu chữ, bảng con - HS: VTV, bảng con

(18)

III.Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p) - Viết chữ hoa N

- Nhắc lại thành ngữ đã viết tuần trước B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa (6p) a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ hoa O

+ Chữ O viết hoa cao mấy li?

+ Viết bằng mấy nét?

b. GV hướng dẫn HS quy trình viết

- GV viết mẫu (vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết)

c. Hướng dẫn HS viết trên bảng con - Yêu cầu HS viết bảng con

2. HĐ2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng (8p)

a. Giới thiệu câu ứng dụng - Đọc câu ứng dụng

+ Nghĩa câu ứng dụng như thế nào?

* BVMT: Câu văn gợi cho em nghĩ đến cảnh vật thiên nhiên như thế nào?

b. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét + Nhận xét độ cao các chữ cái?

+ Khoảng cách giữa các tiếng?

c. Hướng dẫn HS viết chữ Ong vào bảng con

- GV viết mẫu

- Yêu cầu HS viết bảng con

- GV quan sát giúp đỡ những em viết yếu - Nhận xét sửa sai cho HS

3. HĐ3: Hướng dẫn viết vào VTV (15p) - GV nêu yêu cầu viết

- GV theo dõi, quan sát giúp đỡ những em viết yếu

- GV thu 5, 7 bài, nhận xét cụ thể - Nhận xét bài viết của HS

C. Củng cố, dặn dò (5p) - GV nhận xét chung tiết học

- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục viết chữ O.

- HS viết bảng con, 2 HS lên bảng vviết

- Nghĩ trước nghĩ sau

+ HS quan sát chữ mẫu + Cao 5 li

+ Viết bằng 1 nét cong kín - HS quan sát

- HS viết bảng con chữ O viết hoa - 2 HS đọc: Ong bay bướm lượn + Tả ong, bướm bay đi tìm hoa, rất đẹp và thanh bình

+ Cảnh vật thiên nhiên rất là đẹp + O, g, y, b, l cao 2,5 li.

+ Các chữ cái còn lại cao 1 li

+ Các tiếng cách nhau bằng khoảng cách viết 1 chữ cái o

- HS quan sát

- HS viết vào bảng con 2 lượt

- HS viết vào vở Tập viết theo yêu cầu

- HS lắng nghe

(19)

Ngày soạn: Ngày 12 tháng 12 năm 2020

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 25 tháng 12 năm 2020 Sáng

Toán

Tiết 80: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Biết các đơn vị đo thời gian: ngày, giờ, ngày, tháng.

2. Kỹ năng - Biết xem lịch.

3. Thái độ

- HS phát triển tư duy, năng lực.

II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ - HS: SGK, VBT.

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p) - Gọi HS làm lại bài tập 2 (80) - Nhận xét – đánh giá

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

Bài 1 (7p) Nối mỗi câu với đồng hồ chỉ giờ thích hợp

- GV gọi HS lên bảng làm - GV và HS nhận xét, đánh giá

* BT giúp HS biết cách sắp xếp thời gian biểu cho mình.

Bài 2 (14p)

a. Viết tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 5(có 31 ngày)

b. Xem tờ lịch trên rồi viết số và chữ thích hợp vào chỗ chấm:

- GV, HS nhận xét, đánh giá

* Rèn kỹ năng xác định các ngày trong tháng.

Bài 3 (8p) Vẽ thêm kim đồng hồ để đồng hồ chỉ thời gian tương ứng.

- GV hướng dẫn HS - GV nhận xét, chữa bài.

* BT giúp HS xác định được giờ đúng.

C. Củng cố dặn dò (5p)

- 2 HS trả lời miệng

- HS nêu yêu cầu - HS lên bảng làm - Lớp làm vở bài tập

- Đổi chéo vở kiểm tra, nhận xét - HS nêu yêu cầu

- 1 HS lên bảng làm bảng phụ, dưới lớp làm VBT

- HS lên bảng điền tiếp vào chỗ chấm

- HS nêu yêu cầu

- HS trao đổi cặp đôi và làm bài

(20)

- GV củng cố cách xem giờ đúng. Cách xem lịch tháng.

- Nhận xét giờ học, dặn về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

- HS lắng nghe

Chính tả (Nghe viết) Tiết 32: TRÂU ƠI!

I. Mục tiêu 1. Kiến thức

- Làm được BT2; BT(3) a, b hoặc BT CT do GV chuẩn bị.

2. Kỹ năng

- Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài ca dao thuộc thể thơ lục bát.

3. Thái độ

- HS có ý thức rèn chữ viết.

II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, tranh minh hoạ, bảng con.

- HS: SGK, VBT, bảng con.

III. Các hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- GV đọc cho HS viết: quấn quýt, mau lành, múi bưởi, khuy áo.

- GV nhận xét phần bài cũ B. Bài mới

* Giới thiệu bài (2p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Hướng dẫn chính tả (8p) a. Tìm hiểu nội dung:

- GV treo tranh “cậu bé cưỡi trâu”

+ Bài ca dao là lời của ai nói với ai?

+ Bài ca dao cho em thấy tình cảm của người nông dân với con trâu như thế nào?

b. Nhận xét:

+ Bài ca dao có mấy dòng? (6dòng)

+ Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào?

+ Bài ca dao này viết theo thể thơ nào?

- GV chỉ dẫn: tính từ lề kẻ, dòng 6 chữ sẽ lùi vào 2ô, dòng 8 chữ lùi vào 1ô.

c. Luyện viết đúng

- GV đọc câu, rút ra từ viết lên bảng - Trâu ơi: tiếng trâu cần viết đúng âm tr - Ngoài ruộng: Phân tích tiếng ruộng?

* Lưu ý viết đúng vần oai trong tiếng ngoài.

- HS nghe viết bảng con

- HS quan sát tranh- trả lời

+ Lời người nông dân nói với con trâu như nói với một người bạn + Người nông dân rất yêu quý trâu, trò chuyện tâm tình với trâu như một người bạn

+ 6 dòng + Viết hoa

+ Thể thơ lục bát

- Âm r vần uông thanh nặng

(21)

+ Cày: Nêu cách viết tiếng cày?

+ Quản công: Tiếng quản trong từ quản công được viết như thế nào?

- Gọi HS đọc lại những từ đã luyện viết.

2. HĐ2: Viết vở (13p) - GV đọc lại bài lần 2.

- GV yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày bài viết, tư thế ngồi.

- GV đọc câu có cụm từ 1, 2 lần đến hết bài.

- GV đọc bài trong SGK

- Yêu cầu học sinh bắt lỗi, báo lỗi.

- Thu vở nhận xét.

3. HĐ3: Làm bài tập (7p) Bài 1: Treo bảng phụ

- Thi tìm những tiếng chỉ khác nhau ở vần au hoặc ao.

- VD: báo- báu, cháo- cháu,…

- Gọi HS làm mẫu

- GV nhận xét, tuyên dương.

Bài 2: Tìm những tiếng thích hợp có thể điền vào chỗ trống:

a. tr ch cây tre che nắng buổi trưa chưa ăn ông trăng chăng dây con trâu châu báu

nước trong chong chóng - Thu một số phiếu - nhận xét

C. Củng cố, dặn dò (5p) - Nhận xét chung tiết học.

- Dặn HS nhớ viết lại những chữ đã viết sai trong bài. Chuẩn bị bài “Tìm ngọc”.

+ Âm c vần ay thanh huyền + Âm q vần uan thanh hỏi

- HS phân tích - hiểu nghĩa - phát âm viết bảng con

- Theo dõi trong sách - 1HS nhắc lại

- HS nghe viết bài vào vở

- HS rà soát lại bài cầm bút chì bắt lỗi - báo lỗi

- HS nộp vở

- 1HS đọc yêu cầu bài.

- Thi đua giữa các nhóm tìm các cặp từ có vần khác nhau ghi ra phiếu

- Đại diện nhóm trình bày - 1HS đọc yêu cầu bài - Lớp tự làm bài

- HS nộp phiếu - HS lắng nghe

Tập làm văn

Tiết 16: KHEN NGỢI. KỂ NGẮN VỀ CON VẬT. LẬP THỜI GIAN BIỂU I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Dựa vào câu và mẫu cho trước, nói được câu tỏ ý khen (BT1) 2. Kỹ năng

- Kể được vài câu về con vật nuôi quen thuộc trong nhà (BT2). Biết lập thời gian biểu (nói hoặc viết) một buổi tối trong ngày (BT3)

3. Thái độ

* QTE: Quyền được tham gia lập thời gian biểu (BT3)

* GDBVMT: GD ý thức bảo vệ các loài động vật (BT2)

(22)

II. Các kĩ năng sống (BT3) - Kiểm soát cảm xúc

- Quản lí thời gian - Lắng nghe tích cực III. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, máy tính, máy chiếu - HS: SGK, VBT

IV. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1- A. Kiểm tra bài cũ ( 5p)

2- - Tiết TLV trước học bài gì? Gọi 3 HS đọc lại BT3 của tuần trước (Viết về anh chị, em)

N - Nhận xét từng bài đánh giá.

3- B. Bài mới

* * Giới thiệu bài (2p)

* Dạy bài mới

Bài 1 (8p) Gọi HS đọc yêu cầu của bài đọc cả mẫu.

- Ngoài câu mẫu: Đàn gà mới đẹp làm sao!

Bạn nào có thể nói câu khác cùng ý khen ngợi đàn gà.

- Yêu cầu HS suy nghĩ nói với bạn bên cạnh về các câu khen ngợi từ các câu của bài.

- Gọi HS nối tiếp nhau nói lời khen ngợi.

- Gọi HS nhận xét

Bài 2 (10p)

+ Slied 1: Treo tranh hỏi:

- Tranh vẽ gì?

- Ngoài những con vật này còn có những con vật nào cũng được nuôi trong nhà?

- 1 hoặc 2 HS khá – giỏi làm mẫu.

- HS kể theo cặp cho nhau nghe.

+ Theo dõi giúp đỡ những em yếu, chậm.

- HS kể trước lớp.

* BVMT: Chúng ta còn phải bảo vệ những loài vật nào?

- Chia vui kể về anh, chị, em.

- 3 HS đọc bài của mình

- 1 HS nêu yêu cầu

+ Đàn gà đẹp quá! Đàn gà thật là đẹp!

- Hoạt động theo cặp.

- Nhiều HS nói lời khen ngợi

+ Chú Cường khỏe qúa! Chú Cường thật là khỏe! Chú Cường mới khỏe làm sao!

+ Lớp mình hôm nay sạch qúa! Lớp mình hôm nay thật là sạch! Lớp mình hôm nay mới sạch làm sao!

+ Bạn Nam học giỏi thật! Bạn Nam giỏi quá! Bạn Nam học mới giỏi làm sao!

- Nghe nhận xét.

- HS đọc

- Các con vật được nuôi trong nhà.

- Con vịt, ngỗng, ngan, lợn, dê, cừu, két, sáo….

- 4 đến 5 HS nói lên con vật chọn kể.

- HS nêu yêu cầu

- HS làm miệng, nghe nhận xét - HS thực hiện theo yêu cầu - HS nối tiếp nhau kể.

VD: Nhà em nuôi 1 chú mèo rất

(23)

- Nhận xét bình chọn người kể hay nhất.

Bài 3 (10p)

- Gọi 1 HS đọc lại thời gian biểu buổi tối của bạn Phương Thảo.

* KNS, QTE: Hãy lập thời gian biểu cho mình để thực hiện công việc một cách hiệu quả?

- Các em nên lập thời gian biểu đúng như thực tế.

- Gọi 1, 2 HS làm mẫu.

- HS làm bài- 3 HS lên bảng.

- Nhận xét đánh giá.

- Gọi 4-5 HS dưới lớp đọc thời gian biểu vừa lập.

- Nhận xét đánh giá.

C. Củng cố – dặn dò (5p) - Nhận xét chung tiết học.

- Dặn HS về nhà quan sát và kể thêm các con vật. Lập thời gian biểu. Chuẩn bị bài Ngạc nhiên, thích thú. Lập thời gian biểu.

ngoan và rất xinh. Bộ lông nó màu trắng, mắt nó tròn xanh biếc. Nó đang tập bắt chuột, khi em ngồi nó thường đến sát bên em, em cảm thấy rất dễ thương.

- Nghe nhận xét.

- 1 HS đọc yêu cầu

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.

- HS tự lập thời gian biểu cho mình.

- Lớp làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm vào giấy A 3. Sau khi làm xong đính bài trên bảng.

+ 18 giờ 30 –19 giờ 30: xem phim hoạt hình.

+ 19 giờ 30 đến 20 giờ 30: học bài, soạn sách vở ngày mai đi học.

+ 20 giờ đến 21 giờ: đánh răng, rửa tay chân.

+ 21 giờ đi ngủ - Nghe, nhận xét.

- HS lắng nghe

SINH HOẠT TUẦN 16 I. Mục tiêu:

- HS nắm được những ưu khuyết điểm trong tuần qua để có hướng phấn đấu, sửa chữa cho tuần tới.

- Rèn cho HS có tinh thần phê, tự phê.

- Giáo dục học sinh ý thức thực hiện tốt các nề nếp.

II. Nội dung sinh hoạt:

1.Ổn định tổ chức.

2. GV đánh giá nhận xét các hoạt động của lớp trong tuần qua.

- Tuyên dương các cá nhân, tổ có nhiều cố gắng thực hiện tốt các hoạt động do lớp cũng như nhà trường đề ra.

- Nhắc nhở, động viên cá nhân , tổ chưa đạt yêu cầu đề ra.

Cụ thể như sau:

* Ưu điểm: ………..

………

………

……….

* Nhược điểm:……….

(24)

………

……….

*Tuyên dương:………

*Phê bình:………

3. Triển khai các hoạt động trong tuần tới.

- Phát huy những ưu điểm đã đạt được.

- Khắc phục những hạn chế.

-Thực hiện nề nếp:

+Chuẩn bị và làm bài tập đầy đủ +Đi học đầy đủ đúng giờ

+Ôn bài đầu giờ nghiêm túc, hiệu quả

+Thực hiện tốt việc đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy, mô tô, xe đạp điện…

+Xếp hàng ngay ngắn ra vào lớp, tập thể dục và các hoạt động ngoài giờ

-Tham gia các hoạt động khác: giữ gìn vệ sinh cá nhân, đeo khẩu trang và thường xuyên rửa tay bằng nước sát khuẩn. ở nhà không ra ngoài khi không cần thiết.

Tuyên truyền mọi người cùng thực hiện theo trong công tác phòng chống dịch bệnh Covid-19.

Sinh hoạt theo chủ điểm

CHỦ ĐIỀM: UỐNG NƯỚC NHỚ NGUỒN Thời điểm : Tháng 12

Địa điểm : Phòng học số 3-lớp 2A I.MỤC TIÊU:

1.Kiến thức

- GDHS tinh thần kính trọng chú bộ đội 2. Kĩ năng:

- Hiểu công lao to lớn của thế hệ cha ông, hi sinh vì Tổ quốc 3. Thái dộ:

- Phát huy truyền thống Uống nướ nhớ nguồn của dân tộc..

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Máy tính, máy chiếu

III. NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS A. Ổn định tổ chức

- Cho Hs nghe một số bài hát, bài thơ

? Những bài hát này có nội dung gì - Gv chốt nội dung

B. Tiến trình hoạt động

*Hoạt động 1 : Tìm hiểu ý nghĩa truyền thống biết ơn chú bộ đội

- GV viết 3 câu hỏi lên bảng để HS thảo luận .

- Các tổ thảo luận.

- HS nghe và cảm nhận - HS trả lời

-

hs trình bày - giới thiệu câu chuyện, bài thơ, hát về tình bạn

(25)

- Thư ký ghi chép ý kiến .

- Đại diện tổ lên trình bày ý kiến trước lớp.

- GV nhận xét giảng giải cho HS hiểu thêm .

*Hoạt động 2 : Sinh hoạt văn nghệ

- HS xung phong hát , đọc thơ , ca dao tục ngữ, truyện theo chủ đề : Chú bộ đội mà các em đã sưu tầm được.

- Cả lớp hát bài : Cháu yêu chú bộ đội C. Nhận xét – Đánh giá

-GV khen ngợi cả lớp mạnh dạn, tự tin tham gia tích cực, sôi nổi trong buổi liên hoan văn

nghệ. Lời ca tiếng hát luôn đem đến niềm vui, tình thân thiện trong một tập thể “ Hát hay không

bằng hay hát”. Chúc các em luôn sẵn sàng

mang lời ca, tiếng hát của mình để tạo nên bầu không khí vui tươi , thoải mái trong học tập, sinh

hoạt tập thể

- Khen ngợi HS có giọng hát truyền cảm nhất.

-Nhận xét tiết học

- Đăng kí tên các tiết mục tham gia trong buổi liên hoan văn nghệ cho MC

Các đội lên tự giới thiệu và trình diễn các tiết mục văn nghệ - MC mời GVCN nhận xét buổi liên hoan văn nghệ

Chiều

Luyện Tiếng Việt

LUYỆN ĐỌC TẬP ĐỌC ĐÃ HỌC I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Đọc đúng, chính xác bài đọc 2. Kĩ năng

- Đọc ngắt, nghỉ hơi, đúng giọng đọc.

3. Thái độ: Yêu thích môn học II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A- KTBC: (5’)

-HS đọc bài tập đọc bức tranh bàn tay và trả lời câu hỏi.

-GV nhận xét B- Bài mới: 30' 1-Giới thiệu bài 2- Bài mới

-GV cho HS luyện đọc các bài Tập đọc 3- Củng cố:5'

-HS đọc -Lớp nhận xét

-HS đọc cá nhân -HS đọc nhóm -Hs đọc cả lớp -

(26)

-Củng cố nội dung bài -Nhận xét tiết học

Luyện Toán

ÔN TẬP ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN I. Mục tiêu

1. Kiến thức.Giúp học sinh

- Ôn tập các đơn vị đo thời gian: ngày, giờ, tháng, năm 2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng xem lịch, xem đồng hồ.

3. Thái độ: Giáo dục HS thái độ tự giác trong học tập.

II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Ổn định tổ chức: 2' II.Bài mới: 35'

1.Giới thiệu bài (1p) - Gv nêu yêu cầu bài học 2.Thực hành

Bài 1: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài

-GV nhận xét Bài 2: Xem lịch

- Gv cho hs nêu yêu cầu.

- GV Nhận xét Bài 3: Xem đồng hồ

- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài

-GV nhận xét Bài 4: Đố vui Nối theo mẫu - GV nhận xét

III. Củng cố dặn dò (4p) - Nhận xét giờ học

- Chuẩn bị giờ sau

Học sinh nêu yêu cầu bài 1

-4 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở.

-HS nhận xét -HS lắng nghe Học sinh làm bài Học sinh chữa bài - HS trả lời

- 1 HS lên bảng làm,Học sinh làm vào vở

- HS chữa bài - Hs nhận xét

- HS đổi chéo vở chữa bài cho nhau - Hs nêu yêu cầu

- Hs làm bài

- hs nhận xét bài bạn

Hoạt động ngoài giờ

HĐCĐ: UỐNG NƯỚC NHỚ NGUỒN

(27)

Nguyễn Huệ Ngày ….. tháng…… năm 2020 Tổ trưởng kí duyệt

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

1.2.1 Tình hình nghiên cứu vấn đề về lòng trung thành của nhân viên tại Việt Nam  Nghiên cứu của Trần Kim Dung 2005 Đối với một nền kinh tế đang phát triển như Việt Nam,

bằng 0,596>0,05 nên ta kết luận chưa có cơ sở để bác bỏ H 0 , tức là không có sự khác biệt về trình độ học vấn đối với việc đánh giá thái độ làm việc của nhân viên

Hoạt động 2: Nói về các thành viên và công việc của họ trong nhà truòng.. 2.Nối các ô chữ cho

- Công việc của từng thành viên trong nhà trường và vai trò của họ đối với trường học.. - Yêu quý, kính trọng và biết ơn các thành viên trong

- Tính phụ thuộc: Đặc thù của ngành may mặc ở nước ta là chủ yếu thực hiện theo hình thức gia công cho khách hàng nước ngoài, lệ thuộc vào nguồn

Kết quả sẽ giúp cho ta xác định được chiều hướng, mức độ ảnh hưởng của các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên tại công ty

Trường Đại học Kinh tế Huế.. Ngược lại, nhận định “Lãnh đạo quan tâm đến cấp dưới” được đánh giá thấp nhất với tổng tỉ lệ đồng ý và rất đồng ý là 68%.. Tại vì, hệ

Đối với nghiên cứu của Trân Kim Dung (2005) thì đối tượng khảo sát là các sinh viên đang đi làm trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, đây là những đối tượng có sự ưu