• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai"

Copied!
33
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 16 Ngày soạn: 21/ 12/ 2018

Ngày giảng: Thứ 2/ 24/ 12/ 2018

TOÁN

NGÀY, GIỜ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nhận biết một ngày có 24 giờ, 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày. Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ.

2..Kĩ năng: Biết xem giờ đúng trên đồng hồ. Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều, tối và đêm. Bước đầu có hiện tượng biết và sử dụng thời gian trong đời sống thực tế hàng ngày.

3. Thái độ: Có thói quen xem đồng hồ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Đồng hồ

- HS: Vở bài tập toán

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5) - Gọi HS lên bảng: Tìm x x – 32 = 28 41 - x = 8

?Muốn tìm số trừ (số hạng) ta làm như thế nào?

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1)

- Nêu mục tiêu, ghi tên bài 2. Giới thiệu ngày, giờ (15)

- Nêu: Nhận biết 1 ngày thường có 24 giờ, nắm được đơn vị đo thời gian, khoảng thời gian các buổi sáng trưa, chiều, tối, đêm.

+ Hỏi: Bây giờ là ban ngày hay ban đêm?

- Một ngày bao giờ cũng có ban ngày và ban đêm. Ban ngày chúng ta nhìn thấy mặt trời. Ban đêm không nhìn thấy mặt trời.

- Đưa mặt đồng hồ quay đến 5 giờ hỏi:

Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì?

- Lúc 11 giờ trưa em làm gì?

- Lúc 8 giờ tối em đang làm gì?

- Quay đồng hồ đến 12 giờ đêm và hỏi:

- HS làm bảng, lớp làm nháp - Nhận xét

- HS lắng nghe

- Bây giờ là ban ngày.

- HS lắng nghe

- Em đang ngủ

- Em đang ăn cơm cùng gia đình.

- Em đang xem ti vi - Em đang ngủ.

(2)

Lúc 12 giờ đêm em đang làm gì?

- Mỗi ngày được chia ra làm các buổi khác nhau là: sáng, trưa, chiều, tối, đêm.

b) Một ngày có 24 giờ. Tính từ 12 giờ hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.

- Quay đồng hồ cho HS đọc từng buổi.

Quay lần lượt từ 1 giờ sáng đến khoảng 10 giờ sáng.

- Vậy buổi sáng bắt đầu lúc mấy giờ và kết thúc lúc mấy giờ?

- Tương tự với các buổi còn lại.

- Yêu cầu HS đọc phần bài học SGK - 2 giờ chiều còn gọi là mấy giờ?

- 23 giờ còn gọi là mấy giờ?

- Phim truyền hình thường được chiếu vào lúc mấy 18 giờ tức là lúc mấy giờ chiều?

3. Luyện tập Bài 1(5)

- Yêu cầu HS đọc đề bài tập 1.

- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài - Nhận xét

?Các đồng hồ chỉ giờ đúng hay giờ hơn?

- HS lên bảng quay đồng hồ Bài 2 (5)

? Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét

?Yêu cầu HS quay đồng hồ?

Bài 3 (5)

- Gọi HS đọc yêu cầu

?Yêu cầu đọc mẫu?

- Gọi HS làm bảng phụ, lớp làm VBT - GV nhận xét

?Yêu cầu quay lim đồng hồ?

C. Củng cố - dặn dò (4)

? Một ngày có bao nhiêu giờ?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: Thực hành xem đồng hồ

- HS nêu nhắc lại.

- HS đếm theo 1 giờ sáng, 2 giờ sáng…

10 giờ sáng

- Từ 1 giờ sáng đến 10 giờ sáng.

- 2 HS đọc.

- 14 giờ - 11 giờ đêm - 6 giờ chiều

- Số

- HS làm VBT

- Em tập thể dục lúc 6 giờ sáng - Mẹ em đi làm về lúc 12 giờ trưa - Em chơi bóng lúc 5 giờ chiều

- Lúc 7 giờ tối em xem phim truyền hình

- Lúc 10 giờ đêm em đang ngủ - Nhận xét

- Đồng hồ nào chỉ thời gian thích hợp và giờ ghi trong tranh?

- HS len bảng quay đồng hồ và nói thời gian từng bức tranh

- Lúc 7 giờ sáng - Đồng hồ C

- Em chơi thả diều lúc 17 giờ - 5 giờ chiều - Đồng hồ D

- Em ngủ lúc 10 giờ đêm - Đồng hồ B - Em đọc truyện lúc 8 giờ tối - Đồng hồ A chỉ 8 giờ tối.

- Nhận xét - HS đọc

- 15 giờ hay 3 giờ chiều - HS làm VBT

- 20 giờ hat 8 giờ tối

(3)

- Nhận xét - Trả lời

- Lắng nghe

___________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

ĐẠO ĐỨC

Tiết 16:

GIỮ TRẬT TỰ VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG (Tiết 1)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. Nêu được những việc làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.

2. Kỹ năng: Thực hiện giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm.

3. Thái độ: Biết nhắc nhở bạn bè cùng giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GD TRONG BÀI

- Kĩ năng hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm để giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng - Lĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh sách giáo khoa phóng to.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bai cũ (5)

? Là HS em sẽ làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp?

- Giữ trường lớp có phải là bổn phận của mỗi học sinh không?

- Nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1)

- Nêu mục tiêu và ghi tên bài

2. Hoạt động 1: (10) phân tích tranh - Giáo viên cho học sinh quan sát tranh - Trên sân trường có biểu diễn văn nghệ 1 số học sinh đang xô đẩy nhau để chen lấn lên gần sân khấu

- GV nêu các câu hỏi cho HS trả lời:

+ Nội dung tranh vẽ gì?

+ Việc chen lấn , xô đẩy như vậy có tác hại gì?

+ Qua sự việc này em rút ra điều gì?

- GV kết luận: Một số học sinh chen lấn,

- 2HS trả lời - Nhận xét

- Lắng nghe, ghi đầu bài vào vở.

- Học sinh quan sát tranh và nhận xét - HS nghe

+ Vẽ cảnh trên sân trường có buổi biểu diễn văn nghệ .

+Gây ồn ào làm các bạn có thể bị ngã + Cần giữ trật tự nơi công cộng

- 2-3 HS nhắc lại.

(4)

xô đẩy như vậy làm ồn ào, gây cản trở cho việc biểu diễn văn nghệ. Như thế là làm mất trật tự nơi công cộng.

3. Hoạt động 2: (10) Xử lý tình huống - Giáo viên giới thiệu với học sinh 1 tình huống qua tranh yêu cầu các nhóm nêu cách giải quyết.

- Nội dung tranh: Trên ô tô một bạn nhỏ tay cầm bánh ăn, tay kia cầm lá bánh và nghĩ : “bỏ rác vào đâu bây giờ?” giáo viên và học sinh phân tích cách ứng xử:

+ Chúng ta nên chọn cách ứng xử nào? Vì sao?

- Mời một số HS lên sắm vai:

- Kết luận: Vứt rác bừa bãi làm bẩn sàn xe, đường sá có khi còn gây nguy hiểm cho những người xung quanh. Vì vậy cần gom rác lại, bỏ vào túi ni lông để khi xe dừng lại thì bỏ đúng nơi quy định. Làm như vậy là giữ vệ sinh nơi công cộng.

4. Hoạt động 3: (10) Đàm thoại - Giáo viên nêu câu hỏi:

+ Các em biết những nơi công cộng nào?

+ Mỗi nơi đó có ích gì?

+ Để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng các em cần làm gì và cần tránh những việc gì?

- Kết luận: Nơi công cộng mang lại nhiều lợi ích cho con người: trường học là nơi học tập, bệnh viện…

- Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng giúp cho công việc của con người được thuận lợi, môi trường trong lành, có lợi cho sức khoẻ.

C. Củng cố - dặn dò (4)

?Em đã làm gì để giữ gìn vệ sinh nơi công cộng?

- Nhận xét tiết học

- Về đọc bài và chuẩn bị bài: Giữ gìn vệ sinh nơi công cộng (Tiết 2)

- HS nghe.

- Học sinh quan sát tranh

- Các nhóm thảo luận về cách giải quyết và phân vai để chuẩn bị diễn.

- Một số học sinh lên sắm vai - 2, 3 HS nhắc lại.

+ Nhà trường, bệnh viện, bến xe.v.v....

+ Học sinh học tập, bệnh viện để cho người ốm chữa bệnh...

+ Không được gây ồn ào không làm mất vệ sinh

- Theo dõi, ghi nhớ.

- Trả lời - HS nghe

______________________________________

(5)

Chiều: Bồi dưỡng tiếng việt:

CHÓ CỨU HỎA I. Mục tiêu:

1.Kiến thức:

- Dựa vào gợi ý các câu hỏi và gợi ý của gv kể lại toàn bộ câu chuyện:Chó cứu hỏa.

- Hiểu nội dung truyện.

2.Kĩ năng:

- Hs đọc đúng, ngắt nghỉ đúng , đọc diễn cảm truyện Chó cứu hỏa.

- Biết đặt câu theo mẫu Ai thế nào ? 3.Thái độ:

- Bồi dưỡng cho các em yêu thích học tiếng Việt.

II.ĐỒ DÙNG DAY HỌC:

- SGK thực hành TV – Toán lớp 2.

- Bảng phụ ghi sẵn các câu cần luyện đọc - GD HS biết yêu thương, quan tâm tới cha mẹ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5p)

2.Dạy học bài mới: (30P) 2.1 Giới thiệu:

2.2 HD luyện đọc . a. Đọc mẫu:

- Giáo viên đọc mẫu toàn bài . - HD luyện đọc nối tiếp câu.

b. Đọc đoạn trước lớp:

- Hướng dẫn ngắt giọng câu dài.

c. Đọc đoạn trong nhóm d. Thi đọc giữa các nhóm e. Cả lớp đồng thanh 2.2 Tìm hiểu bài:

Bài 2

- Y/c H đọc đoạn 1 để TLCH:

a) – Chốt câu TL đúng : - NX HS TL

- Y/c H đọc đoạn 2 để TLCH:

b) – NX và chốt câu TL đúng:

- Y/ C HS đọc thầm bài để TLCH:

- Gọi HS TL và NX chữa bài

2.3 Luyện đọc lại truyện( Tăng thêm 3 phútcho HS yếu)

- HS đọc và trả lời bài cũ HS theo dõi.

- Học sinh nối tiếp đọc từng câu kết hợp đọc từ khó:.

- Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn, kết hợp nêu nghĩa từ mới.

- Luyện đọc theo nhóm đôi.

- Các nhóm thi đọc.

- Đọc đồng thanh đoạn 3.

- 1- 2 Trả lời: đáp án 1

- HS đọc thầm đoạn 3 để TLCH.

-Đáp án đúng:

a)1 d)2

b)3 e)2

c)1

(6)

- Gọi học sinh đọc .

3. Củng cố - Dặn dò: (3p)

- Qua bài tập đọc này các em học được đức tính gì? Của ai?

-Nhận xét tiết học.

- 4 HS TL

_________________________________

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 16

: TỪ CHỈ TÍNH CHẤT. CÂU KIỂU AI THẾ NÀO?

TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Bước đầu tìm được từ trái nghĩa với từ cho trước( BT1). Biết đặt câu với mỗi từ trái nghĩa trong cặp từ trái nghĩa tìm được theo mẫu Ai thế nào?

(BT2). Nêu đúng tên các con vật vẽ trong tranh bài tập 3.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất của người, vật, sự vật, đặt câu theo mẫu Ai thế nào?

3. Thái độ: Yêu thích môn học, có ý thức sử dụng đúng từ ngữ khi nói và viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C H CẠ Ọ Ọ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ(5)

?Nêu 5 từ chỉ đặc điểm của người?

?HS đặt câu theo mẫu Ai thế nào?

- Nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1) - Giới thiệu, nêu mục tiêu 2. Bài tập

Bài tập 1: (10)

- GV yêu cầu HS nêu đề bài.

- GV cùng HS phân tích yêu cầu bài.

- Giáo viên hướng dẫn: Các em cần tìm những từ có nghĩa hoàn toàn trái ngược với nghĩa của từ đã cho

- Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét

Bài tập 2 (10)

- 1HS nêu yêu cầu bài

- GV giúp đỡ HS hiểu yêu cầu bài.

- 2 HS làm bảng, lớp làm nháp - Nhận xét

- Ghi đầu bài vào vở.

- 1,2 HS đọc yêu cầu bài.

- HS lắng nghe và trả lời.

- 1 HS khá làm mẫu.

- 3,4 HS đọc bài làm của mình.

- Nhận xét , chữa bài đọc và bảng phụ.

- Nhiều HS nói lại bài tập 1.

Lời giải:

tốt / xấu nhanh / chậm ngoan / hư trắng / đen cao /thấp khỏe / yếu - 1,2 HS đọc yêu cầu bài . - HS hiểu yêu cầu bài.

(7)

- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo phiếu thành bảng có nội dung - GV hướng dẫn chữa bài, chốt lời giải đúng.

- GV nhận xét Bài tập 3: (10)

- Gọi HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS làm bài.

- GVhướng dẫn chữa bài, chốt nhiều kết quả

C. Củng cố - dặn dò (4)

?Dòng nào sau đây là những vật nuôi trong nhà ?

A. Trâu, gà, lợn, cá sấu, ngỗng B. Trâu, gà, lợn, sư tử, ngỗng C. Trâu, gà, lợn, cá sấu, ngỗng - GV nhận xét tiết học

- Về học bài chuẩn bị bài sau:

- Lớp chia thành 4 nhóm thảo luận trong thời gian 5 phút.

+ Cái bút này rất tốt. /Chữ của em còn xấu.

+ Bé Nga ngoan lắm. /Con Cún rất hư.

+ Hùng bước nhanh thoăn thoắt. /Con sên bò rất chậm.

- Đại diện các nhóm báo cáo, bổ sung - 1em đọc yêu cầu của bài. Lớp đọc thầm yêu cầu của bài

- HS nghe

- Cả lớp làm vào vở BT - Cả lớp nhận xét bổ sung 1. Gà trống 6. Dê 2. Vịt 7. Cừu 3. Ngan ( vịt xiêm ) 8 . Thỏ 4. Ngỗng 9. Bò 5. Bồ câu 10. Trâu - Trả lời

- Lắng nghe

___________________________________________

Toán

BỒI DƯỠNG TOÁN:

I. Mục tiêu:

1.Kiến thức:

- Biết xem đồng hồ ở thời điểm sáng, chiều, tối.

2.Kĩ năng:

- Nhận biết số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ: 17 giờ, 23 giờ, …

- Nhận biết các hoạt động sinh hoạt học tập thường ngày liên quan đến thời gian.

3.Thái độ:

- GD HS yêu thích môn học, tính cẩn thận.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-GV: BP viết sẵn các BT ở SGKTH TV & T B 2 -HS: SGKTH TV & T B

- Mô hình đồng hồ có kim quay được III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. (1p)

- Chuyển tiết.

2. Kiểm tra.(5p)

- Gọi 2 HS lên bảng và hỏi. - 2 HS trả lời, HS nhận xét, bổ sung.

(8)

HS 1. Một ngày có bao nhiêu giờ? Hãy kể tên các giờ của buổi sáng?

HS2. Em thức dậy lúc mấy giờ, đi học về lúc mấy giờ, đi ngủ lúc mấy giờ? Hãy quay kim đông hồ chỉ lần lượt các giờ đó và gọi tên các giờ đó.

- Nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới: (30p)

HĐ 1. Giới thiệu bài. (1p) Trong giờ học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau thực hành xem đồng hồ.

HĐ 2. HD thực hành.(20p) Bài 1. Đồng hồ chỉ mấy giờ?

- Đọc Yêu cầu bài.

- Chỉ vào đồng hồ 1 và hỏi; Đồng hồ mấy giờ?

- Đồng hồ nào chỉ lúc 10 giờ ?

- Đưa mô hình đồng hồ và yêu cầu HS quay kim đến 10 giờ.

- Gọi 2 HS khác nhận xét.

- Tiến hành tương tự với các đồng hồ còn lại còn lại.

Bài 2. Nối ( theo mẫu) - Yêu cầu HS đọc y/c bt.

- Muốn nối đúng ta phải làm gì ? - Yêu cầu HS làm BT.

- Các bạn đi học lúc mấy giờ?

- 20 giờ còn gọi là mấy giờ tối?’

- Hãy dùng cách nói khác để nói về giờ khi bạn trai đá bóng.

- 17 giờ còn gọi là mấy giờ chiều?

- Tiến hành tương tự với các bức tranh còn lại.

- NX, chữa bài.

Bài 3. Nối ( theo mẫu) - Yêu cầu HS đọc y/c bt.

- Muốn nối đúng ta phải làm gì ? - Y/ C HS làm bài vào VTH.

- Chữa bài:

Bài 4. Vẽ thêm kim giờ (kim ngắn) để đồng hồ chỉ giờ đúng:

- Yêu cầu HS đọc y/c bt.

- Lắng nghe và điều chỉnh.

- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.

-2 - 3 HS đọc y/c bài

- Đồng hồ nào chỉ thời gian thích hợp với giờ ghi vào dưới đồng hồ đó.

- Đồng hồ 1 chỉ 8 giờ sáng.

- Quay kim trên mặt đồng hồ.

- Nhận xét bạn trả lời đúng / sai. Thực hành quay kim đồng hồ đúng / sai.

- Trả lời.

Bài 2. Nối ( theo mẫu) - 2 HS đọc y/c Bt

- Quan sát tranh, đọc giờ trong tranh và xem đồng hồ rồi so sánh.

- Hs làm BT Vào VBT.

- Các bạn đi học là 7 giờ - 8 giờ.

- 5 giờ chiều.

-2 HS đọc y/c Bt

- Ta phải xem kỹ đồng hồ.

- Hs làm BT Vào VBT.

- Mẫu:

Đồng hồ 1 15 giờ hay 3 giờ chiều.

- Chữa bài .

Đồng hồ 2 8 giờ sáng Đồng hồ 3 12 giờ trưa.

Đồng hồ 4 20 giờ hay 8giờ tối.

- Lắng nghe và thực hiện.

- 2 HS đọc y/c Bt

- Ta phải xem kỹ đồng hồ.

- Hs làm BT Vào VBT.

- Chữa bài

- Quan sát tranh, đọc giờ quy định

(9)

- Y/c Hs đọc giờ đã cho. Để vẽ kim cho đúng

Bài 5: Đố vui:

- Yêu cầu HS đọc các câu ghi ở phần a, b,c.

- Muốn biết câu nào nói đúng câu nào nói sai ta phải làm gì?

- Vậy câu nào đúng, câu nào sai ? - Chữa bài , NX – đánh giá.

4. Củng cố - dặn dò. (3p)

- Dặn dò HS ghi nhớ nội dung bài học và luyện tập kỹ cách xem giờ đúng trên đồng hồ. Chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét giờ học.

trong tranh và xem đồng hồ rồi so sánh.

- 8 giờ.

- Bạn HS xem truyền hình lúc mấy giờ?

- NX bạn.

- Chữa bài:

- Câu b sai, câu a,c đúng.

________________________________

Hoạt động ngoài giờ lên lớp 22/12

_______________________________

Ngày soạn: 21/ 12/ 2018

Ngày giảng: Thứ 3/ 25/ 12/ 2018

TẬP VIẾT

Tiết 16:

CHỮ HOA O

I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Biết viết các chữ hoa O theo cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng: Ong bay bướm lượn theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.

2, Kỹ năng: Biết viết đúng cỡ chữ, trình bày sạch đẹp.

3, Thái độ: HS có tính cẩn thận trong khi viết, ngồi đúng tư thế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Mẫu chữ O, bảng phụ.

- HS: Vở Tập viết

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- GV gọi HS lên bảng viết chữ hoa N, Nghĩ - Nhận xét

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2) - Nêu mục tiêu, ghi tên bài

- 2 HS viết bảng, lớp viết nháp - Nhận xét

- HS nghe

(10)

2. HDHS viết chữ hoa (5)

- GV đưa lần lượt chữ mẫu O treo lên bảng

? Chữ hoa O cỡ vừa cao mấy li?

? Chữ hoa O gồm mấy nét?

- GV chỉ dẫn cách viết trên bìa chữ mẫu:

+ ĐB trên ĐK6, đưa bút sang trái, viết nét cong kín, phần cuối lượn vào trong bụng chữ, đến đường kẻ 4 thì lượn lên một chút rồi dừng bút.

- GV viết chữ O trên bảng (vừa viết vừa nhắc lại cách viết)

+ Hướng dẫn HS viết trên bảng con:

- GV yêu cầu HS viết bảng con chữ cái O - GV nhận xét, uốn nắn, giúp đỡ HS 3. HD viết câu ứng dụng (5)

- GV đưa cụm từ: Ong bay bướm lượn - GV yêu cầu HS đọc cụm từ ứng dụng - Cụm từ ứng dụng có nghĩa là gì?

? Em hãy cho biết độ cao của các chữ trong cụm từ ứng dụng trên?

? Viết khoảng cách giữa các chữ (tiếng) viết như thế nào?

? Các đặt dấu thanh ở các chữ như thế nào?

*Nét cuối của chữ O nối sang chữ ng.

+ Nối nét: Liền mạch.

- Hướng dẫn viết chữ Ong vào bảng con:

- GV yêu cầu HS viết chữ Ong bảng con.

- GV nhận xét, uốn nắn, có thể nhắc lại cách viết.

4. HD HS viết vào vở TV (19) - GV nêu yêu cầu viết

- Cho HS viết bài vào vở - GV theo dõi uốn nắn

- GV thu 5 đến 7 bài nhận xét C. Củng cố - dặn dò (4)

- Nhắc lại quy trình viết chữ hoa O?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về viết tiếp phần ở nhà chuẩn bị bài sau: Chữ hoa Ô, Ơ

- HS quan sát và nhận xét.

- Cao 5 li - gồm 1nét

- HS quan sát, l ng nghe.ắ

- Viết bảng con

- HS đọc cụm từ ứng dụng - HS nhận xét

- Khoảng cách giữa các chữ (tiếng) viết bằng một con chữ o.

- Nêu cách đặt dấu thanh

- HS tập viết chữ Nghĩ 2, 3 lượt.

- HS theo dõi và viết bài - HS viết bài

- Nhắc lại - HS nghe.

_______________________________________________

(11)

TOÁN

THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Biết xem giờ đúng trên đồng hồ 2. Kĩ năng: Làm quen với số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ 3.Thái độ: HS học tập và sinh hoạt đúng giờ trong ngày II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Đồng hồ, bảng phụ - HS: Vở bài tập toán

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5)

?Một ngày có mấy giờ? Hãy kể tên các giờ của buổi sáng?

?Em thức dậy lúc mấy giờ, đi học về lúc mấy giờ, đi ngủ lúc mấy giờ?

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1) - Nêu mục tiêu, ghi tên bài 2. Luyện tập

Bài 1(10)

- Gọi HS đọc đề bài

- Treo tranh 1: Bạn An đi học lúc mấy giờ?

- Đồng hồ nào chỉ lúc 7 giờ sáng?

- Yêu cầu HS quay 7 giờ - Nhận xét

- Yêu cầu HS làm tương tự các đồng hồ còn lại

- Gọi HS đọc bài làm

- 20 giờ còn gọi là mấy giờ tối?

- 17 giờ còn gọi là mấy giờ chiều?

Bài 2 (10)

- Gọi HS đọc đề bài

- Yêu cầu đọc dưới câu ghi dưới bức tranh 1

- Muốn biết câu ào nói đúng, câu nào nói sai ta phải làm gì?

- Giờ vào học là mấy giờ?

- 2HS nói và quay đồng hồ, lớp làm nháp

- Nhận xét

- Đồng hồ nào chỉ thời gian thích hợp với giờ ghi dưới tranh

- Bạn An đi học lúc 7 giờ sáng - Đồng hồ B

- HS quay đồng hồ - Nhận xét

- HS làm VBT

- An thức dậy lúc 6 giờ sáng - Đồng hồ A

- An xem phim lúc 20 giờ - Đồng hồ D - 17 giờ An đá bóng – Đồng hồ C - 20 giờ còn gọi là 8 giờ tối

- 17 giờ còn gọi là 5 giờ chiều - An xem phim lúc 8 giờ tối. An đá bóng lúc 5 giờ chiều

- Nhận xét - HS đọc

(12)

- Bạn HS đi học lúc mấy giờ?

- Bạn đi học sớm hay muộn?

- Vậy câu nào đúng, câu nào sai?

- Để đi học dúng giờ bạn HS phải đi học lúc mấy giờ?

- Yêu cầu HS làm các phần còn lại - Gọi HS đọc bài làm

- Nhận xét

?Muốn tìm số trừ ta làm thế nào?

?Muốn tim số bị trừ ta làm thế nào?

Bài 3 (10)

- Bài tập yêu cầu gì

- Yêu cầu HS lên bảng quay đồng hồ và đọc giờ?

- Nhận xét

C. Củng cố - dặn dò (4)

?Buổi chiều con đi học lúc mấy giờ?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: Ngày, tháng

- Đi học muộn/ Đi học đúng giờ - Quan sát tranh và so sánh - Là 7 giờ

- 8 giờ

- Bạn đi muộn - a đúng, b sai

- Đi trước 7 giờ đến trường - 1 HS làm vở

- Đọc bài làm - Nhận xét

- HS đọc

- HS lần lượt quay đồng hồ và đọc giờ - Nhận xét

- Trả lời - Lắng nghe

__________________________________

Chiều: Bồi dưỡng tiếng việt:

I.Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Bước đầu tìm hiểu từ trái nghĩa với từ cho trước . 2.Kĩ năng:

- Biết đặt câu với mỗi từ trong cặp từ trái nghĩa tìm được theo mẫu Ai thế nào ? -Nêu đúng tên các con vật được vẽ trong tranh

3. Thái độ:

- HS biết yêu quí và chăm sóc vật nuôi trong nhà.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- BP: Viết sẵn đoạn viết, các bài tập 1,2,3.

- SGK TH T & TV 2

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: (1p)

- HS hát tập thể.

2, Kiểm tra: (5p)

- Đọc các từ cho HS viết: hiền, chuyện,

- Hát.

- 2 HS lên bảng viết - cả lớp viết b/c.

(13)

yên ắng- Nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới: (30p)

HĐ 1. Giới thiệu bài: (1p)

- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.

HĐ 3. HD làm bài tập:

* Bài 1: Tìm:

- 3 chứa tiếng có vần ui.( M: vui vẻ) Ngọn núi, cái túi, cúi đầu.

- 3 chứa tiếng có vần uy.( M: nhụy hoa) - Khuy áo, tàu thủy, suy nghĩ, thùy mỵ , - Yêu cầu làm bài - chữa bài.

* Bài 2: a) Tìm trong truyện “ Chó cứu hỏa”:

- 3 chứa tiếng có thanh hỏi: ( M: hỏa):

lửa, xảy, thả.

- 3 chứa tiếng có thanh ngã.: ( M: vẫn):.

- Yêu cầu làm bài- chữa bài.

- Chữa bài:

b) Điền chữ: tr hoặc ch:

- Yêu cầu đổi vở kiểm tra.

- Nhận xét - đánh giá.

Bài 3: Nối các từ trái nghĩa:

a) 2) ; b) 1); c) 4) d) 3).

Bài 4. Chọn một cặp từ trái nghĩa ở bài tập 3, đặt câu với mỗi từ theo mẫu.

Lời giải:

- HD HS: Ôn luyện câu kiểu Ai thế nào?:

M: Chó cứu hỏa:

Anh cún này: là bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai? rất dũng cảm

rất hèn nhát: là bộ phận trả lời cho câu hỏi thế nào?

- Yêu cầu làm bài.

- Chữa bài.

- Nhận xét - đánh giá.

4. Củng cố, dặn dò: (3p) - Nhắc lại qui tắc chính tả.

- Nhắc những em bài viết mắc nhiều lỗi về viết lại.

- Nhận xét tiết học.

- Nhận xét, sửa sai (nếu có).

- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.

* Bài 1: Tìm:

- 3 chứa tiếng có vần ui.( M: vui vẻ).

Ngọn núi, cái túi, cúi đầu.

- 3 chứa tiếng có vần uy.( M: nhụy hoa).

- Khuy áo, tàu thủy, suy nghĩ, thùy mỵ.

Lời giải: - Ngọn núi, cái túi, cúi đầu.

- Khuy áo, tàu thủy, suy nghĩ, thùy mỵ , - Đọc cả nhóm - đồng thanh .

- Nhận xét.

* Bài 2: a) Tìm trong truyện “ Chó cứu hỏa”:

(Lời giải: - 3 chứa tiếng có thanh hỏi:

( M: hỏa): lửa, xảy, thả.)

- 3 chứa tiếng có thanh ngã.: ( M: vẫn):

những, hãi, nữ.

- Lắng nghe và ghi nhớ.

Bài 3: Nối các từ trái nghĩa:

a) 2) ; b) 1); c) 4) d) 3).

- Nhận xét.

- Lắng nghe và ghi nhớ.

Bài 4. Chọn một cặp từ trái nghĩa ở bài tập 3, đặt câu với mỗi từ theo mẫu.

Lời giải:

- HDHS: Ôn luyện câu kiểu Ai thế nào?: M: Chó cứu hỏa:

Anh cún này: là bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai? rất dũng cảm

rất hèn nhát: là bộ phận trả lời cho câu hỏi thế nào?

- Tự làm bài , chữa bài - Lắng nghe và thực hiện.

________________________________________

(14)

Toán Bồi dưỡng toán I. Mục tiêu:

1.Kiến thức:

- Biết đọc tên các ngày trong tháng.

- Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ.

- Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, tháng (biết tháng 11 có 30 ngày, tháng 12 có 31 ngày); ngày, tuần lễ.

+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2.

2.Kĩ năng:

- Biết về các đơn vị đo thời gian: ngày, tuần, lễ, về biểu tượng thời điểm và khoảng thời gian. Biết vận dụng các biểu tượng đó để trả lời các câu hỏi đơn giản.

3.Thái độ:

- Rèn tính cẩn thận ,chính xác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- 1 quyển lịch tháng hoặc tờ lịch tháng 11, 12 như phần bài học phóng to.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. (1p)

- Chuyển tiết.

2. Kiểm tra.(5p)

-Kiểm tra vở bài tập ở nhà của học sinh.

- Nhân xét, nhắc nhở HS.

3. Bài mới: (30p)

HĐ 1. Giới thiệu bài: Để củng cố thêm kỹ năng xem lịch và biết xem lịch thì hôm nay cô cùng các em tìm hiểu qua bài: Toán tiết 2.

HĐ 2. Thực hành xem lịch.

Bài 1. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hơp:

- GV treo BP như SGK TH và Yêu cầu HS đọc y/c bt và trả lời từng câu hỏi:

a) b) c)

- Nx – đánh giá HS

Bài 2.a)Viết tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 10 dưới đây:

Trò chơi: Điền ngày còn thiếu.

- GV chuấn bị 2 tờ lịch tháng 10 như SGKTH.

- Chia lớp thành 2 đội thi đua với nhau.

- Hợp tác cùng giáo viên.

- Lắng nghe, thực hiện.

- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.

- HS trả lời: a) Những tháng có 30 ngày là các tháng: tháng 4, 6,9,11, - HS trả lời: b) Những tháng có 31 ngày là các tháng: tháng 1, 3,5, 7,8,10,12.

- NX bạn.

- HS trả lời: c) Tháng chỉ có 28 ngày hoặc 29 ngày là tháng 2.

- Các đội cử thư kí ghi nhanh các

(15)

- Yêu cầu các đội dùng bút màu ghi tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch.

- Sau 7 phút các đội mang lịch của đội mình lên trình bày.

- Đội nào điền đúng, đủ nhất là đội thắng cuộc.

- GV hỏi thêm: - Ngày cuối cùng của tháng là thứ mấy, ngày thứ mấy?

- Tháng 10 có bao nhiêu ngày?

b) Ngày 10 tháng 10 là ngày thứ mấy?

Ngày 25 tháng 10 là ngày thứ mấy?

- Ngày đầu tiên của tháng 10 là thứ mấy?

- Các ngày chủ nhật trong tháng 10 là các ngày nào?

- Thứ năm tuần này là ngày 3 tháng 10,thứ năm tuần sau sẽ là ngày nào?

Bài 3. Viết tiếp vào chỗ chấm:

- Gọi 2 -3 Hs đọc y/c bt .

- Y/C Hs tự làm BT. Và chữa bài.

Hỏi:

a) Biết thứ tư tuần này là ngày 15 tháng 5.

- Thứ tư tuần sau là ngày nào?

- Thứ tư tuần trước là ngày nào?

b) Biết chủ nhật đầu tiên của tháng 8 là ngày 4 tháng 8. Các chủ nhật tiếp theo của tháng 8 năm đó là các ngày nào?

- Nx – Đg.ư

Bài 4.Nối hai đồng hồ cùng chỉ một giờ (vào buổi chiều hoặc buổi tối):

- Gọi 2 -3 Hs đọc y/c bt .

- Y/C Hs tự làm BT. Và chữa bài.

Bài 5: Đố vui:

- Gọi 2 -3 Hs đọc y/c bt .

- Y/C Hs tự làm BT. Và chữa bài.

4. Củng cố, dặn dò (3p)

- Về nhà có thể làm các bài tập chưa thực hiện ở lớp. Chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.

ngày còn thiếu vào tờ lịch.

- Đại diện mang đính lên bảng lớp.

- HS trả lời: Thứ ba.

- HS trả lời: Thứ năm - Tháng 10 có 31 ngày.

- HS trả lời: 31 ngày - HS trả lời: Thứ năm.

- HS trả lời: Thứ sáu

- HS trả lời: Các ngày chủ nhật trong tháng 10 là các ngày: 6,13,20,27.

- HS trả lời: Thứ năm tuần này là ngày 3 tháng 10,thứ năm tuần sau sẽ là ngày: 10

Bài 3. Viết tiếp vào chỗ chấm:

- 2 - 3 Hs đọc y/c bt - HS trả lời:

- Thứ tư tuần sau là ngày: 22/ 5 - Thứ tư tuần trước là ngày: 8/5

- HS trả lời: b) Biết chủ nhật đầu tiên của tháng 8 là ngày 4 tháng 8. Các chủ nhật tiếp theo của tháng 8 năm đó là các ngày: 11/8 , 18/8, 25/8

- 2 -3 Hs đọc y/c bt .

- Hs tự làm BT. Và chữa bài.

- 2 -3 Hs đọc y/c bt .

- Hs tự làm BT. Và chữa bài.

- Kết quả đúng là Ngày thứ tư trong tuàn

- Lắng nghe và thực hiện.

__________________________________

(16)

Ngày soạn: 21/ 12/ 2018

Ngày giảng: Thứ 4/ 26/ 12/ 2018

TẬP ĐỌC

CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM

I MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ. Hiểu nghĩa các từ ngữ mới

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc thành tiếng, đọc trơn toàn bài. Biết ngắt, nhỉ hơi đúngchỗ; bước đầu biết đọc phân biệt giọng kể, giọng đối thoại

3. Thái độ: Có ý thức chăm sóc, bảo vệ vật nuôi trong nhà.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC - Ra quyết định

- Thể hiện sự cảm thông III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Tranh vẽ SGK, bảng phụ IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- Gọi HS đọc bài Bé Hoa và trả lời câu hỏi:

? Em biết những gì về gia đình Hoa?

? Em Nụ đáng yêu như thế nào?

? Tìm những từ ngữ cho thấy Hoa rất yêu em bé?

- Nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: ( 2)

- Hướng dẫn HS quan sát tranh + Giới thiệu bài

2. Dạy bài mới:

a. Đọc mẫu (5)

+ GV đọc mẫu: Giới thiệu giọng đọc toàn bài

b. Luyện đọc câu kết hợp giải nghĩa từ (7)

- Đọc tiếp nối câu

- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp câu

- GV kết hợp sửa sai phát âm cho học sinh (luyện đọc từ, tiếng khó HS phát âm sai) - Gọi vài HS đọc lại từ tiếng khó – Cho cả

- HS đọc và trả lời - HS khác nhận xét.

- Quan sát tranh và trả lời

- Cả lớp theo dõi SGK

- HS tiếp nối nhau đọc từng câu - sưng to, khá nặng, lo lắng, sung sướng, rối rít.

- Cá nhân, ĐT

(17)

lớp đọc

- Sửa lỗi phát âm cho HS.

c. Đọc từng đoạn trước lớp (10)

?Bài có mấy đoạn?

- GV treo bảng phụ lên bảng và HD HS đọc câu văn dài trên bảng phụ – GV đọc mẫu

+Một hôm, / mải chạy theo Cún,/ Bé vấp phải một khúc gỗ/ và ngã đau,/ không đứng dậy được.//

+Nhưng con vật thông minh hiể rằng/

chưa đến lúc chạy đi chơi được.//

- Gọi HS đọc câu văn dài

- GV gọi HS đọc đoạn 1 + giúp HS giải nghĩa từ khó trong các đoạn

+ Đoạn 2,3,4,5 tương tự

- Gọi 5 HS tiếp nối nhau đọc 5 đoạn - Đọc từng đoạn trong nhóm

- GV chia nhóm: 2HS/ bàn/nhóm - GV yêu cầu thời gian

d. Thi đọc (10)

- Mời các nhóm cử đại diện thi đọc - GV nhận xét khen ngợi

- Đọc đồng thanh

Tiết 2 3. Tìm hiểu bài (12)

- Yêu cầu HS đọc đoạn 1:

+ Bạn của Bé ở nhà là ai?

+ Bé và Cún thường chơi đùa với nhau như thế nào?

+ Vì sao bé bị thương?

+ Khi bé bị thương Cún đã giúp bé như thế nào?

+ Những ai thăm Bé?

+ Vì sao Bé vẫn buồn?

+ Cún đã làm cho Bé vui như thế nào?

+ Bác sĩ nghĩ rằng vết thương của Bé mau lành là nhờ ai ?

+ Câu chuyện khuyên em điều gì ? + Câu chuyện nói lên điều gì ? 4. Luyện đọc lại (18)

- GV tổ chức cho 2 đội thi đua đọc

- HS nêu: 5 đoạn - HS nghe

- HS đọc

- HS đọc tiếp nối đoạn.

- Cả lớp theo dõi SGK - Các nhóm luyện đọc - Cả lớp theo dõi nhận xét - HS thi đọc ĐT, đọc cá nhân.

- Nhận xét

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm

- Cún Bông con chó của bác hàng xóm.

- Nhảy nhót, tung tăng, khắp vườn.

- Vừa đi vừa nhảy có vẻ rất thích thú - Bé mải chạy theo cún vấp phải một khúc gỗ và ngã.

- Cún chạy đi tìm mẹ của Bé đến giúp.

- Bạn bè thay nhau đến thăm, kể chuyện, tặng quà cho bé.

- Bé nhớ Cún Bông

- Cún chơi với bé, mang cho Bé khi thì tờ báo hay cái bút chì khi thì con búp bê…làm cho Bé cười.

- Thỏa mãn và vui thích, trong lòng có hạnh phúc.

- Bác sĩ nghĩ rằng vết thương của Bé

(18)

- Chia nhóm 3. HD đọc trong nhóm - Tổ chức cho HS thi đọc giữa các nhóm - GV nhận xét – tuyên dương.

C. Củng cố - dặn dò (5)

- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? - Nhận xét tiết học.

- Về nhà đọc lại bài, ghi nhớ nội dung và chuẩn bị bài: Thời gian biểu

mau lành là nhờ Cún.

- Tình bạn giữa Bé và Cún Bông giúp bé mau lành bệnh.

- Ca ngợi tình bạn thắm thiết giữa bé và Cún Bông.

- Thực hành đọc giữa các nhóm(3p).

- 2 nhóm thi đọc

- HS nhận xét bình chọn nhóm đọc hay.

- HS trả lời - HS nghe.

____________________________________

TOÁN

NGÀY, THÁNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết đọc tên các ngày trong tháng. Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ. Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, tháng (biết tháng 11 có 30 ngày, tháng 12 có 31 ngày);

ngày, tuần lễ.

2. Kĩ năng: Biết về các đơn vị đo thời gian: ngày, tuần, lễ, về biểu tượng thời điểm và khoảng thời gian. Biết vận dụng các biểu tượng đó để trả lời các câu hỏi đơn giản.

3. Thái độ: Giáo dục ham thích học toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ - HS: Vở bài tập toán

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- Yêu cầu HS lên bảng quay đồng hồ:

7 giờ sáng, 12 giờ trưa, 9 giờ tối - Một ngày có bao nhiêu giờ?

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1) - Nêu mục tiêu, ghi tên bài 2. Giới thiệu ngày, tháng (15)

- GV treo tờ lịch tháng 11 lên bảng và giới thiệu: Đây là tờ lịch ghi các ngày trong tháng 11.

- GV khoanh vào số 20 và nói:'' Tờ lịch cho ta biết chẳng hạn ngày vừa được

- 2HS làm bảng, lớp làm nháp - Nhận xét

- Nghe và phân tích đề toán - Học sinh quan sát

(19)

khoanh là ngày bao nhiêu trong tháng 11 và ứng với thứ mấy trong tuần lễ. Ngày vừa khoanh là ngày 20/11.

- GV chỉ vào ngày bất kỳ trong tờ lịch và yêu cầu học sinh đọc.

- GT: Cột ngoài cùng ghi số chỉ tháng (trong năm). Dòng thứ nhất ghi tên các ngày trong 1 tuần lễ . Các ô còn lại ghi số chỉ các ngày trong tháng

- Tháng 11 bắt đầu từ ngày 1 kết thúc vào ngày 30. Vậy tháng 11 có 30 ngày .

- GV gọi học sinh đọc thứ ngày trong tháng 11

+ Ngày 26/11 là thứ mấy ? 3. Luyện tập

Bài 1(7)

- Yêu cầu HS đọc đề bài tập 1.

- Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét

?Các ngày trong bài thuộc tháng mấy?

Bài 2(8)

- Yêu cầu HS đọc đề bài tập 1.

- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài - Xem tờ lịch rồi cho biết

+ Ngày 22/ 12 là thứ mấy ? + Ngày 25 /12 là thứ mấy ?

+ Trong tháng 12 có mấy ngày chủ nhật ? + Tuần này, thứ sáu là ngày 19 tháng 12.

Tuần sau, thứ sáu là ngày nào?

- Nhận xét

?Tháng 12 có mấy ngày thứ bảy?

C. Củng cố - dặn dò (4)

? Một năm có bao nhiêu tháng?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau:

Thực hành xem lịch

- Học sinh đọc: Ngày 20 tháng 11 - Ngày 28 tháng 11

- Học sinh nhắc lại: Tháng 11 có 30 ngày

- 3, 4 HS đọc.

+ Ngày 26 / 11 là ngày thứ tư.

- Đọc yêu cầu

- 1HS làm bảng, lớp làm VBT

- Ngày bẩy tháng mười một: ngày 7 tháng 11

- Ngày mười lăm tháng mười một:

Ngày 15 tháng 11

- Ngày hai mươi tháng mười một: Ngày 20 tháng 11

- Ngày ba mươi tháng mười một: Ngày 30 tháng 11

- Nhận xét - HS đọc

- Điền các ngày trong tháng - Học sinh quan sát tờ lịch + Ngày thứ hai

+ Ngày thứ năm

+ Tháng 12 có 4 ngày chủ nhật (ngày mùng 7, 14, 21, 28 )

+ Ngày 26 tháng 12.

- Nhận xét - Trả lời - Lắng nghe

_______________________________________________

Hát:

KỂ CHUYỆN ÂM NHẠC I. Mục tiêu:

1.KT: - Cho học sinh biết 1 doanh nhân âm nhạc thế giới Nhạc sĩ Mô Da.

2.KN: - Tham gia trò chơi “nghe tiếng hát tìm đồ vật”.

(20)

II. Chuẩn bị:

GV: - Đọc diễn cảm câu chuyện Mô Da – Thần đồng âm nhạc (SGK) - Băng nhạc bài hát thiếu nhi + đĩa nhạc của Nhạc sĩ Mô Da.

- Nghiên cứu trò chơi để hướng dẫn cho học sinh.

HS: - Thuộc các bài hát đã học.

III. Các hoạt động dạy và học:

4. Củng cố:

- Lớp nhắc lại nội dung bài học.

- HS trả lời.

- Giáo viên nhận xét giờ học.

(21)

- Ôn lại bài hát Chiến sĩ tí hon Ngày soạn: 21/ 12/ 2018

Ngày giảng: Thứ 5/ 27/ 12/ 2/18

TẬP ĐỌC

THỜI GIAN BIỂU

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu tác dụng của thời gian biểu.

2. Kỹ năng: Biết đọc chậm, rõ ràng các số chỉ giờ; ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa cột, dòng. Đọc đúng các số chỉ giờ. Hiểu tác dụng của thời gian biểu, cách lập thời gian biểu, từ đó biết lập thời gian biểu cho hoạt động của mình

3.Thái độ: Có thói quen làm việc theo thời gian biểu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- Gọi HS đọc bài: Con chó nhà hàng xóm và trả lời các câu hỏi:

+ Bạn của Bé ở nhà là ai?

+ Bé và Cún thường chơi đùa với nhau như thế nào?

+ Vì sao bé bị thương?

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2) - GV giới thiệu bài học

2. Hướng dẫn HS luyện đọc a. Đọc mẫu (4)

- GV mẫu toàn bài: Chú ý giọng đọc b. Đọc từng câu (6)

- Yêu cầu đọc nối tiếp từng câu GV nghe, lưu ý các từ ngữ HS dễ đọc sai lẫn.

- HD phát âm: nghỉ trưa, quét dọn, sắp xép sách vở

+ GV kết hợp sửa sai phát âm cho HS.

c. Đọc từng đoạn trước lớp (10) - Bài được chia làm mấy đoạn?

- GV treo bảng phụ lên bảng và HD HS đọc câu dài trên bảng phụ – GV đọc mẫu

+Ngủ dậy,/ tập thể dục,/ vệ sinh cá nhân.//

+Rửa mặt,/ rửa chân tay,/ ăn trưa.//

- Gọi HS đọc từng đoạn

- 3 HS đọc và trả lời - Nhận xét

- HS nghe

- Cả lớp theo dõi SGK

- HS đọc nối tiếp câu đến hết bài.

- HS đọc từng từ GV đưa lên (HS đọc nối tiếp theo bàn, hoặc hàng dọc)

- 1,2 HS đọc lại các từ khó - 4 đoạn

- HS đọc tiếp nối đoạn

(22)

- GV gọi HS đọc mục 1 + giúp HS giải nghĩa từ khó trong các đoạn

+ Đoạn 2,3 tương tự

- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn - Đọc từng đoạn trong nhóm

- GV chia nhóm: 2HS/ bàn/nhóm - GV yêu cầu thời gian

d. Thi đọc (10)

- Mời các nhóm cử đại diện thi đọc - GV nhận xét khen ngợi

- Đọc đồng thanh 3. Tìm hiểu bài (6)

+ Đây là lịch làm việc của ai ?

+ Hãy kể các việc phương thảo làm hàng ngày.

+ Phương Thảo ghi các việc cần làm vào thời gian biểu để làm gì ?

+ Thời gian biểu ngày nghỉ của Thảo có gì khác thường ?

- GV gợi ý HS rút ra nội dung bài.

+ Bài nói lên điều gì ? 4. Luyện đọc lại (8)

- Tổ chức cho các nhóm thi đọc lại bài - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm

- GV nhận xét khen ngợi những HS đọc hay tốt

C. Củng cố (5)

? Thời gian biểu có tác dụng gì?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau: Tìm ngọc

- Cả lớp theo dõi SGK - Các nhóm luyện đọc - Cả lớp theo dõi nhận xét

- HS thi đọc ĐT, đọc cá nhân.

- Nhận xét

- Ngô Phương Thảo HS lớp 2 trường tiểu học Hoà Bình

- HS kể

- Để bạn nhớ và làm các việc một cách thong thả tuần tự, hợp lý, đúng lúc.

- 7 giờ đến 11 giờ. Đi học vẽ, chủ nhật đến bà.

- Giúp người ta làm việc có kế hoạch - Vài HS đọc lại nội dung

- Các nhóm thi đọc - Nhận xét

- HS trả lời - Lắng nghe

____________________________________________________________

KỂ CHUYỆN

Tiết 16

: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Dựa theo tranh, kể lại được đủ ý từng đoạn của câu chuyện. HS năng khiếu biết kể toàn bộ câu chuyện

2. Kĩ năng: Biết phối hợp lời kể với điệu bộ nét mặt, biết thay đổi lời kể với điệu bộ nét mặt phù hợp với nội dung câu chuyện. Biết nhận xét đánh giá đúng lời kể của bạn.

3. Thái độ: Biết yêu quý và chăm sóc vật nuôi trong nhà

(23)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Tranh. Bảng phụ ghi nội dung bài kể chuyện.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- Mời 3 HS nối tiếp nhau kể lại toàn bộ câu chuyện “Hai anh em” và trả lời câu hỏi về nội dung chuyện.

?Câu chuyện này nói về điều gì?

?Em thích nhân vật nào trong chuyện?Vì sao?

- Nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (3) - Giới thiệu, nêu mục tiêu 2. GV HD kể chuyện

a. Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.

(18)

- Gọi HS đọc yêu cầu

- GV hướng dẫn nêu nội dung từng tranh Tranh 1: Bé cùng cún Bông chạy nhảy tung tăng

Tranh 2: Bé vấp ngã bị thương Cún Bông chạy đi tìm người giúp

Tranh 3: Bạn bè đến thăm Bé

Tranh 4: Cún Bông làm Bé vui trong những ngày Bé bị bó bột

Tranh 5: Bé khỏi đau lại đùa vui cùng Cún Bông

- Kể mẫu đoạn 1 theo tranh.

- Kể chuyện trong nhóm.

- GV quan sát các nhóm kể.

- Kể chuyện trước lớp.

- Gv nhận xét bình luận nhóm kể hay nhất b. Kể toàn bộ câu chuyện (12)

- Sau mỗi lần kể nhận xét về nội dung.

cách diễn đạt, cách thể hiện.

- Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện.

- GV theo dõi nhận xét

- Nhận xét bình chọn cá nhân nhóm kể hay nhất theo các gợi ý:

- Kể bằng lời của mình, khi kể chú ý thay đổi nét mặt điệu bộ.

+ Kể đúng nội dung câu chuyện bằng lời kể của mình. Khi kể chú ý đến cử chỉ, điệu

- Mỗi HS kể một đoạn - HS khác nhận xét

- Nghe

- 1 em đọc yêu cầu của bài

- HS quan sát tranh và nêu nội dung từng tranh.

- 1 HS kể, cả lớp theo dõi - Kể theo nhóm 5

- HS quan sát từng tranh tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện .

- Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước lớp.

- Cả lớp nhận xét.

- 5 HS kể nối tiếp mỗi HS kể một đoạn.

- Một đến hai HS kể cả chuyện.

- HS bình chọn cá nhân, nhóm kể hay nhất.

(24)

bộ, nét mặt

C. Củng cố - dặn dò (5)

? Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà kể cho người thân nghe. Chuẩn bị: Tìm ngọc

- Trả lời - HS nghe

________________________________________________

TOÁN

Tiết 79

: THỰC HÀNH XEM LỊCH

I.Mục tiêu:

1. Kiến thức: Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ. Củng cố nhận biết về các đơn vị đo thời gian ngày, tháng, tuần lễ. Củng cố biểu tượng về thời gian (thời điểm và khoảng thời gian).

2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng xem lịch tháng (nhận biết thứ, ngày, tháng trên lịch).

3. Thái độ: Có ý thức tự giác trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- Hôm qua là ngày bao nhiêu?

- Một tháng có bao nhiêu ngày?

- Tháng 11 có bao nhiêu ngày chủ nhật?

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1) - Nêu mục tiêu, ghi tên bài 2. Luyện tập

Bài 1(15)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - GV treo tờ lịch tháng 1 lên bảng.

- Cho HS quan sát và thảo luận nhóm 2 - Mời HS tiếp nối nhau nêu kết quả - GV chữa bài.

- Nhận xét

?Tháng 11 có mấy ngày chủ nhật?

Bài 2 (15)

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Cho HS quan sát tờ lịch và trả lời câu hỏi:

+ Các ngày thứ sáu trong tháng 4 là những ngày nào ?

- 2HS làm bảng, lớp làm nháp - Nhận xét

- 1 em đọc yêu cầu của bài - Học sinh quan sát tờ lịch

- Học sinh nêu và ghi tiếp vào ô trống:

4, 6, 10, 12, 13, 15, 18, 19, 21, 24, 25, 27, 28, 30.

- Nhận xét - HS đọc

- Ngày 2 , 9 , 16 , 23 , 30

(25)

+ Thứ ba tuần này là ngày 20/11. Thứ ba tuần trước là ngày nào ?

+ Thứ ba tuần sau là ngày bao nhiêu ? + Ngày 30/4 là ngày thứ mấy ?

- GV cho học sinh thực hành hỏi đáp đố nhau các ngày trong tháng 4

- Nhận xét

? Thứ năm tuần sau là ngày bao nhiêu?

C. Củng cố - dặn dò (4)

?Tháng 4 có bao nhiêu ngày?

- Nhận xét tiết học

- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau:

Luyện tập chung

- Ngày 13 - Ngày 27

- Là ngày thứ sáu - Nhận xét

- Trả lời - Lắng nghe

_____________________________________________

Chiều:

CHÍNH TẢ

CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt câu chuyện Con chó nhà hàng xóm

2. Kĩ năng: Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có âm, vần dễ lẫn: ui/uy;

ch/tr.

3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, tự giác, ý thức giữ vở sạch đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ

- HS: vở CT, vở BTTV

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- Yêu cầu HS lên bảng viết: nước chảy, sắp xếp, giấc ngủ

- Nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2) - Nêu mục tiêu, ghi tên bài 2. HD HS tập viết chính tả (8) - Gv đọc mẫu đoạn viết

- Gọi HS đọc lại

?Đoạn văn kể lại câu chuyện nào?

? Vì sao từ Bé trong bài phải viết hoa?

?Ngoài tên riêng còn phải viết chữ hoa nào nữa?

- Yêu cầu HS viết chữ khó: nuôi, quấn quýt, giường, ..

- Gạch chân những chữ dễ viết sai trên

- 2HS viết bảng, dưới lớp viết bảng con

- Nhận xét

- 2,3 HS đọc lại đoạn viết.

- Câu chuyện con chó nhà hàng xóm.

- Vì là tên riêng - Chữ cái đầu câu - Bảng lớp / bảng con - HS nhận xét.

(26)

bảng.

- GV nhận xét, sửa sai cho HS 3. HD HS viết bài (12)

- GV nhắc nhở HS cách cầm bút, để vở, tư thế ngồi, cách nhìn để viết.

- GV lưu ý cho HS cách nghe câu dài, cụm từ dài để viết bài.

- Soát lỗi

- Thu 5 – 7 vở nhận xét

4. HDHS làm bài tập chính tả (8) Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu

- GV yêu cầu HS làm bảng phụ.

- GV chữa bài - Nhận xét Bài 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu

- GV yêu cầu HS làm bảng phụ.

- GV chữa bài - Nhận xét

C. Củng cố - dặn dò (5)

? Nhắc lại nội dung đoạn viết?

- Nhận xét giờ học .

- Dặn HS về học bài, xem trước bài sau:

Viết lại những chữ sai lỗi chính tả.

- HS nhìn và viết bài vào vở.

-

Soát lỗi

- HS đọc

- 2HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm VBT

+ núi, túi, chui...

+tàu thủy, lũy tre, thủy chung....

- Nhận xét

- HS đọc yêu cầu bài

- 1 HS làm bảng, lớp làm VBT +chăn, chiếu, chõng, chảo, chạn, chày....

- Nhận xét - Trả lời - HS nghe

______________________________________

Ngày soạn: 21/ 12/ 2018

Ngày giảng: Thứ 6/ 28/ 12/ 2018

TẬP LÀM VĂN

Tiết 16

: KHEN NGỢI. KỂ NGẮN VỀ CON VẬT LẬP THỜI GIAN BIỂU

I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Dựa vào câu và mẫu cho trước, nói được câu tỏ ý khen (BT1).

Kể được một vài câu về một con vật nuôi quen thuộc trong nhà (BT2). Biết lập thời gian biểu (nói hoặc viết) một buổi tối trong ngày (BT3).

2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng nói lời khen ngợi, biết kể về một con vật. Biết lập thời gian biểu một trong ngày.

3. Thái độ: HS chăm chỉ học tập.

II.CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GD:

- Kiểm soát cảm súc - Quản lí thời gian III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh, Bảng phụ.

(27)

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (4)

- Gọi HS đọc đoạn văn kể ngắn về anh, chị?

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2) - Giới thiệu, nêu mục tiêu 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1(10)

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Từ mỗi câu dưới đây đặt một câu mới để tỏ ý khen

- GV khen những HS nhắc lại lời khen.

Bài 2 (10)

- Gọi HS đọc yêu cầu

- GV nêu lại yêu cầu và giải thích yêu cầu - Giới thiệu hình các con vật SGK.

- Cho HS kể.

- Nhận xét Bài tập 3: (10)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Cho HS viết bài vào vở

- Cho HS tiếp nối nhau đọc bài làm.

- GV nhận xét.

C. củng cố - dặn dò

?Hôm nay chúng ta được nói – viết về nội dung gì?

- Nhận xét tiết học

- Dặn dò học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài sau

- 2 HS đọc - Nhận xét

- Lắng nghe, theo dõi.

- 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm - 2 HS làm trên bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở BT

- Học sinh đọc bài làm của mình a, Chú Cường mới khỏe làm sao!

- Chú Cường khỏe quá!

b, Lớp mình hôm nay mới sạch làm sao!

- Lớp mình hôm nay sạch quá!

c, Bạn Nam học mới giỏi làm sao ! - Bạn Nam học giỏi thật!

- HS nhận xét

- 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm - HS nghe

- Học sinh quan sát tranh SGK - 4 , 5 em nói về con vật em định kể - Học sinh kể bằng lời của mình VD:

+ Nhà em nuôi một con Mèo rất xinh và rất ngoan. Bộ lông nó màu trắng, mắt nó tròn xanh biếc. Nó đang tập bắt chuột. Khi em ngủ, nó thường đến nằm sát bên em.

- 2, 3 HS đọc, Cả lớp đọc thầm theo - 2 học sinh viết vào giấy khổ to, học sinh cả lớp viết vào vở.

- HS nối tiếp nhau đọc bài của mình.

- Nhận xét - HS trả lời - Lắng nghe

____________________________________________

TOÁN

Tiết 80

: LUYỆN TẬP CHUNG

I.MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Củng cố nhận biết về các đơn vị đo thời gian: ngày, giờ, ngày, tháng. Củng cố kỹ năng xem giờ đúng, xem lịch tháng.

(28)

2, Kĩ năng: Rèn kỹ năng xem giờ đúng, xem lịch tháng

3, Thái độ: Có ý thức tự giác trong học tập, vận dụng thời gian trong cuộc sống hàng ngày

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Đồng hồ, Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- Yêu cầu HS lên bảng: Đặt tính rồi tính 62 – 28; 81 – 45; 95 - 49

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1) - Nêu mục tiêu, ghi tên bài 2. Luyện tập

Bài 1(10)

- Yêu cầu HS đọc đề bài tập 1.

- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài - Nhận xét

?18 giờ hay còn gọi là mấy giờ?

Bài 2 (10)

- Gọi HS đọc yêu cầu - GV treo tờ lịch tháng 5

+ Tháng 5 có bao nhiêu ngày ? + Ngày 1/5 là ngày thứ mấy ?

+ Các ngày thứ 7 trong tháng 5 là ngày nào?

+ Thứ tư tuần này là ngày 12/5. Thứ tư tuần này là ngày nào? Thứ tư tuần sau là ngày nào?

- Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét

? Tháng 5 có mấy ngày em được nghỉ học?

Bài 3 (10)

- Gọi HS nêu yêu cầu

- Yêu cầu HS lên bảng quay kim đồng hồ và đọc thời gian

- Nhận xét

?9 giờ tối còn gọi là mấy giờ?

C. Củng cố, dặn dò (4)

?Tháng 12 đang học có bao nhiêu ngày?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau:

- 3HS làm bảng, lớp làm nháp - Nhận xét

- Nghe và phân tích đề toán

- Đồng hồ nào ứng với mỗi câu sau - 3 HS lên bảng quay đồng hồ và đọc giờ

+ Câu a : Đồng hồ D + Câu b : Đồng hồ A + Câu c : Đồng hồ C + Câu d : Đồng hồ B - Nhận xét

- HS đọc

- HS quan sát và thảo luận theo nhóm + Tháng 5 có 31 ngày .

+ Là ngày thứ 7

+ Ngày 1, 8, 15, 22, 29 + Là ngày 5

+ Là ngày 19 - Nhận xét

- Quay kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ:

- HS lên bảng quay đồng hồ và đọc thời gian

- Nhận xét - Trả lời

(29)

Ôn tập về phép cộng và phép trừ - Lắng nghe

_______________________________________

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÀ TRƯỜNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nêu được công việc của một số của một số thành viên trong nhà trường

2. Kĩ năng: Biết được công việc của một số của một số thành viên trong nhà trường

3. Thái độ: Yêu quý, kính trọng và biết ơn các thành viên trong nhà trường.

II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GD TRONG BÀI - Kĩ năng tự nhận thức

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm

- Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh phóng to

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (4)

?Nói tên địa chỉ của trường em?

?Kể tên một số phòng học, phòng làm việc ở trường em?

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2)

- Nêu mục tiêu và ghi tên bài

2. Hoạt động 1: (15) Làm việc với SGK - Chia nhóm phát cho mỗi nhóm 1 bộ bìa - HD HS quan sát các hình trang 34, 35.

- Nói về công việc của từng thành viên trong hình và vai trò của họ đối với trường học

- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày - Cho các nhóm khác bổ sung

- KL: Trong trường Tiểu học gồm có các thành viên: Cô hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, các thầy, cô giáo, học sinh và cán bộ nhân viên khác.

3. Hoạt động 2: (15) Thảo luận về các thành viên và công việc của họ trong trường của mình

+ Trong trường bạn biết những thành viên nào? Họ làm những việc gì?

+ Nói về tình cảm và thái độ của bạn đối

- HS trả lời - Nhận xét

- HS lắng nghe.

- Lớp chia 2 nhóm nhỏ mỗi nhóm 5 em - Học sinh quan sát hình vẽ SGK.

- HS gắn tấm bìa vào từng hình cho phù hợp.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét bổ sung - HS nghe

- Thảo luận trong nhóm

+ Cô hiệu trưởng, cô, thầy hiệu phó, cô tổng phụ trách đội, chú bảo vệ.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Biết được một số công việc nhà mà các thành viên thường làm và các hoạt động vui chơi của các thành viên trong gia đình Hoa... - Yêu quý, trân trộng, thể hiện tình cảm

Một trong những vấn đề đặc biệt quan trọng đó là sự hài lòng về chất lượng dịch vụ, trong khóa luận “ Đánh giá sự hài lòng của khách hàng về việc thực hiện hợp đồng

- Công việc của từng thành viên trong nhà trường và vai trò của họ đối với trường học.. - Yêu quý, kính trọng và biết ơn các thành viên trong

Kĩ năng: Biết được công việc của một số của một số thành viên trong nhà trường.. Thái độ: Yêu quý, kính trọng và biết ơn các thành viên trong

Kiến thức: Nêu được công việc của một số của một số thành viên trong nhà trường 2?. Kĩ năng: Biết được công việc của một số của một số

Xây dựng thương hiệu khởi đầu bằng việc nghiên cứu khách hàng mục tiêu nhằm tìm hiểu cảm nhận của họ đối với sản phẩm/dịch vụ và hình ảnh thương hiệu trong mối

Kết quả sẽ giúp cho ta xác định được chiều hướng, mức độ ảnh hưởng của các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên tại công ty

Đối với nghiên cứu của Trân Kim Dung (2005) thì đối tượng khảo sát là các sinh viên đang đi làm trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, đây là những đối tượng có sự ưu