• Không có kết quả nào được tìm thấy

X. PHÉP TRỪ PHÂN SỐ

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "X. PHÉP TRỪ PHÂN SỐ"

Copied!
8
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

- Hiểu rõ mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ phân số.

Mục tiêu:

- HS hiểu được thế nào là hai số đối nhau.

- Hiểu và vận dụng được quy tắc trừ phân số.

X. PHÉP TRỪ PHÂN SỐ

(2)

1. Số đối.

?1 Làm phép cộng:

?2 Cũng vậy, ta nói là số đối của phân số ; là số đối của phân số hai phân số và là hai số đối nhau.

3 3 3 ( 3) 0

5 5 5 5 0

  

   

2 2 2 2 ( 2) 2 0

3 3 3 3 3 3 0

  

     

2 3

2

3

2

3 2

3 2

3

2 3

(3)

Định nghĩa :

Hai số gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0 +) Kí hiệu: số đối của phân số là , ta có

2. Phép trừ phân số

?3 Hãy tính và so sánh và Giải :

a

b

a

 b

a a 0

b b

 

    

 

a a a

b b b

   

1 2

3  9 1 2

3 9

 

   

 

1 2 3 2 3 2 1

3 9 9 9 9 9

     

1 2 3 2 3 ( 2) 1

3 9 9 9 9 9

  

 

         

(4)

=>

Quy tắc: Muốn trừ một phân số cho một phân số, ta cộng số bị trừ với số đối của số trừ.

VD

Nhận xét:

1 2 1 2

3 9 3 9

 

    

a c a c

b d b d

 

       

5 5 7 5 42 ( 5) 42 37

6 ( 7) 6 1 6 6 6 6

    

       

0

a c c a c c

b d d b d d

a c c a a

b d d b b

 

         

     

     

   

              

(5)

Như vậy phép trừ (phân số) là phép toán ngược của phép cộng (phân số).

?4 Tính :

3 1 3 1 6 5 6 5 11

5 2 5 2 10 10 10 10

 

      

5 1 5 1 15 7 ( 15) ( 7) 22

7 3 7 3 21 21 21 21

        

      

2 3 2 3 8 15 8 15 7 5 4 5 4 20 20 20 20

     

      

1 5 1 30 1 ( 30) ( 1) 31

5 6 1 6 6 6 6 6

       

       

(6)

Bài tập vận dụng:

Tìm x, biết:

Giải:

1 5 7

4 x 16 8

1 5 7

4 x 16 8

1 5 14

4 x 16 16

1 5 ( 14)

4 x 16

 

1 9

4 x 16

1 9

4 16 x

1 9 4 9 ( 4) 9 5 4 16 16 16 16 16

(7)

Toán thực tế:

Buổi tối ( từ 19 giờ đến 21 giờ ), Lan định dành giờ để rửa bát, giờ để quét nhà và 1 giờ để làm bài tập. Thời gian còn lại, Lan định dành để xem

chương trình phim truyền hình kéo dài trong giờ.

a) Tính tổng thời gian mà Lan dành để rửa bát, quét nhà và làm bài tập.

b) Lan có đủ thời gian để xem hết phim không ? Giải :

Số thời gian Lan có là: 21 giờ - 19 giờ = 2 (giờ)

a) Tổng số thời gian mà Lan dành để rửa bát, quét nhà và làm bài tập là :

( giờ)

1 6

1 10

1 2

1 1 6 10 1

1 1 1 6 10 1 10 6 60 60 60 60 10 6 60

60 76 60

 

(8)

b) Số thời gian mà Lan có hơn tổng số thời gian Lan dành để rửa bát, quét nhà, làm bài tập và xem chương trình phim truyền hình là:

( giờ) Vậy Lan có đủ thời gian để xem hết phim.

Dặn dò :

+) Học các định nghĩa, quy tắc trừ phân số.

+) BTVN: Bài 59; 60; 62; 65; 68 (SGK – 33) +) Chuẩn bị bài Phép nhân phân số.

76 1 2 76 30 2 76 30

2 60 2 1 60 60 1 60

2 106 120 106 14 7

1 60 60 60 60 30

   

 

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số cùng mẫu số ta cộng (hoặc trừ) hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.... Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số cùng mẫu số ta cộng (hoặc

Muốn cộng hai phân thức có cùng mẫu thức, ta cộng các tử thức với nhau và giữ nguyên mẫu thức.. * Quy tắc Cộng hai phân thức có mẫu thức khác

Trường hợp một trong hai phân số có thể rút gọn được ta làm thế nào.. Qua bài 2, cần

Câu 1: Tìm phân thức đối của các phân thức:.. Câu 3: Thực hiện các phép tính sau. Câu 4: Áp dụng quy tắc đổi dấu để các phân thức có cùng mẫu thức rồi thực hiện phép

Đối với bài tính một cách hợp lí của biểu thức là tổng của các phân số, ta thường áp dụng tính chất giao hoán, tính chất kết hợp để nhóm các phân số có cùng mẫu số

Quy tắc trừ hai phân số có cùng mẫu (cả tử và mẫu đều dương) ta lấy tử số của phân số thứ nhất trừ đi tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số.. Tìm số phần

Số tiền lỗ được biểu thị bằng số nguyên âm. Số tiền lãi được biểu thị bằng số nguyên dương. Số tiền thu được của mỗi người trong tháng = Lợi nhuận trong tháng đó : tổng

Cộng hai số nguyên trái dấu ta bỏ dấu “–“ trước mỗi số, trong hai số nguyên dương vừa nhận được ta lấy số lớn hơn trừ đi số nhỏ hơn.. Đặt dấu của số lớn hơn trước