• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1"

Copied!
10
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: 6/03/2021 Tiết: 47 Bài 40: HẠT TRẦN – CÂY THÔNG

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- Trình bày được đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của thông.

- Phân biệt sự khác nhau giữa nón của thông và với 1 hoa đã biết.

- Nêu được sự khác nhau cơ bản giữa cây thông ( cây hạt Trần) và cây có hoa.

2. Kĩ năng

- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết, so sánh.

- KNS: Phát triển kỹ năng hoạt động độc lập, hoạt động theo nhóm, trình bày trước đám đông.

3. Thái độ

- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật, yêu thích môn học.

4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất a. Năng lực chung:

+ Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy.

+ Năng lực về quan hệ xã hội: giao tiếp

+ Năng lực công cụ: Sử dụng ngôn ngữ chính xác có thể diễn đạt mạch lac, rõ ràng.

b. Năng lực chuyên biệt: Nhóm năng lực liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học, nhóm năng lực về nghiên cứu khoa học

c. Phẩm chất: trung thực, tự tin, tự lập.

II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên

- Tranh ảnh phóng to hình 40.1 – 40.3 SGK..

- Mẫu vật: cành thông, nón thông.

2. Học sinh

- Đọc bài trước ở nhà.

- Mẫu vật: cành thông.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan.

2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, động não.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp(1’)

Lớp Ngày giảng Sĩ số Vắng

6A 9/03/2021

6B 9/03/2021

(2)

2. Kiểm tra bài cũ(3’)

Câu hỏi: Em hãy nêu đặc điểm các cơ quan sinh dưỡng của cây dương xỉ?

Dương xỉ sinh sản bằng gì?

3. Tổ chức các hoạt động học tập

HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (3’)

Mục tiêu: Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề;

phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

Chúng ta thường quen gọi “quả thông” vì nó mang các hạt. Nhưng gọi như vậy đã chính xác chưa? Ta đã biết quả phát triển từ hoa (từ bầu nhụy). Vậy thông đã có hoa, quả thật sự chưa? học bài này ta sẽ trả lời được câu hỏi đó.

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức(25’)

Mục tiêu: Phân biệt sự khác nhau giữa nón của thông và với 1 hoa đã biết.

- Nêu được sự khác nhau cơ bản giữa cây thông ( cây hạt Trần) và cây có hoa Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề;

phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

- GV giới thiệu qua về cây thông.

- GV hướng dẫn HS quan sát cành lá thông như sau:

1. Đặc điểm thân, cành, màu sắc?

2. Lá:hình dạng, màu sắc.

- GV cho biết rễ to khỏe, rễ cọc, mọc sâu.

- GV cho HS hoàn thiện kết luận.

- HS lắng nghe.

- HS làm việc theo nhóm -> ghi đặc điểm ra nháp, đại diện nhóm trả lời đạt:

1. Thân cành màu nâu, xù xì do vết sẹo khi lá rụng để lại

2. Lá nhỏ hình kim, mọc từ 2-3 chiếc trên cành con rất ngắn.

- HS ghi bài.

1. Cơ quan sinh dưỡng của cây thông.

- Thân, cành màu nâu, xù xì (cành có vết sẹo do lá khi rụng để lại).

- Lá nhỏ hình kim, mọc từ 2-3 chiếc trên cành con rất ngắn.

- GV thông báo có 2 loại nón:

nón đực và nón cái.

- GV hướng dẫn HS quan sát hình 40.2, yêu cầu HS :

- HS lắng nghe

- HS quan sát hình 40.2 SGK, trả lời câu hỏi đạt yêu cầu:

2. Cơ quan sinh sản (nón)

- Cơ quan sinh sản của thông là nón.

- Có 2 loại nón:

* Nón đực: Nhỏ, màu vàng, mọc thành

(3)

1. Xác định vị trí nón đực và nón cái trên cành ?

2. Đặc điểm của 2 loại nón (số lượng, kích thước của 2 loại).

- GV hướng dẫn HS quan sát hình 40.3, trả lời câu hỏi:

1. Nón đực có cấu tạo như thế nào ?

2. Nón cái có cấu tạo như thế nào ?

- GV cần lưu ý: Thực tế ở nón đực, dưới mỗi vảy mang 2 túi phấn, nhưng đây là hình cắt dọc nên chỉ nhìn thấy 1, ở nón cái cũng thế: mỗi vảy mang 2 lá noãn ở gốc nhưng trên hình vẽ chỉ nhìn thấy 1.

- GV nhận xét.

So sánh hoa và nón.

- GV yêu cầu HS hoàn thành bảng SGK tr.133

- GV nhận xét, bổ sung.

- GV yêu cầu HS thảo luận:

Nón khác hoa ở đặc điểm nào ?

- GV bổ sung-> giúp HS hoàn chỉnh kết luận.

Quan sát một nón cái đã phát triển

- GV yêu cầu HS quan sát một nón thông và tìm hạt :

1. Hạt thông nằm ở đâu ?

2. Tại sao gọi cây thông là hạt trần ?

- GV bổ sung-> giúp HS hoàn chỉnh kết luận.

1. Nón đực: đầu cành Nón cái: nách cành 2. Nón cái: Lớn, mọc riêng lẻ

Nón đực: Nhỏ, mọc thành cụm

- HS quan sát hình 40.3, trả lời câu hỏi đạt:

1. Nón đực: vảy (nhị) mang hai túi phấn chứa hạt phấn.

2. Nón cái: vảy (lá noãn) mang hai noãn.

- HS lắng nghe

- HS ghi bài vào vở.

- HS tự làm bài tập điền bảng -> 1,2 HS lên điền bảng.

- HS kẻ bảng vào vở.

- HS căn cứ vào bảng bài tập, trả lời đạt yêu cầu: Nón chưa có cấu tạo nhị và nhụy điểm hình, đặc biệt chưa có bầu nhụy chứa noãn bên trong.

- HS ghi bài vào vở.

- HS thảo luận -> ghi câu trả lời nháp, đại diện nhóm trả lời:

1. Hạt nằm trên lá noãn hở

2. Hạt vẫn còn nằm lộ

cụm. Gồm có vảy (nhị), mỗi vảy mang 2 túi phấn chứa hạt phấn.

* Nón cái: Lớn, mọc riêng lẻ gồm các vảy (lá noãn), mỗi vảy mang 2 noãn.

- Nón chưa có bầu nhụy chứa noãn, nên hạt nằm lộ trên lá noãn hở  nên gọi là hạt trần. Và không thể gọi nón như 1 hoa được  Vì vậy nó chưa có hoa, quả thật sự.

(4)

bên ngoài nên gọi là hạt trần.

- HS ghi bài vào vở - GV yêu cầu HS căn cứ vào

thông tin và hiểu biết từ thực tiễn nêu giá trị thực tiễn của các cây thuộc ngành hạt Trần.

- GV đưa một số thông tin về giá trị của một số cây hạt Trần khác.

- HS nêu được các giá trị thực tiễn của các cây thuộc ngành hạt Trần.

- HS lắng nghe và ghi nhận.

3. Giá trị của cây hạt Trần.

- Cho gỗ tốt - Làm cảnh

HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (5') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề;

phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:

Câu 1. Nón đực của cây thông có màu gì ?

A. Màu đỏ B. Màu nâu C. Màu vàng D. Màu xanh lục Câu 2. Bộ phận nào của cây thông thường được chúng ta gọi là “quả” ? A. Bao phấn B. Hạt C. Nón đực D. Nón cái Câu 3. Cây nào dưới đây không thuộc nhóm Hạt trần ?

A. Tuế B. Dừa C. Thông tre D. Kim giao

Câu 4. Dựa vào phân loại, em hãy cho biết cây nào dưới đây không cùng nhóm với những cây còn lại ?

A. Phi lao B. Bạch đàn C. Bách tán D. Xà cừ Câu 5. Loại cây nào dưới đây thường được trồng để làm cảnh ? A. Hoàng đàn B. Tuế C. Kim giao D. Pơmu Câu 6. Cây nào dưới đây sinh sản bằng hạt ?

A. Trắc bách diệp B. Bèo tổ ong C. Rêu D. Rau bợ Câu 7. Cơ quan sinh sản của thông có tên gọi là gì ?

A. Hoa B. Túi bào tử C. Quả D. Nón Câu 8. So với dương xỉ, cây Hạt trần có đặc điểm nào ưu việt ?

A. Có rễ thật B. Sinh sản bằng hạt

C. Thân có mạch dẫn D. Có hoa và quả

Câu 9. Trong các cây Hạt trần dưới đây, cây nào có kích thước lớn nhất ? A. Bách tán B. Thông C. Pơmu D. Xêcôia Câu 10. Vảy ở nón cái của cây thông thực chất là

A. lá noãn. B. noãn. C. nhị. D. túi phấn.

Đáp án

1. C 2. D 3. B 4. C 5. B

(5)

6. A 7. D 8. B 9. D 10. A HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (5’)

Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề;

phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành nhiều nhóm

( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập

- So sánh một nón cái đã phát triển với một quả của cây có hoa (quả bưởi). Tìm điểm khác nhau cơ bản giữa nón cái đã phát triển và quả

Giá trị của cây hạt trần?

2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trả lời.

- HS nộp vở bài tập.

- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.

HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)

Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề;

phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

Quan sát và ghi lại đặc điểm của lá thông 4. Hướng dẫn về nhà(1’)

- Học bài và trả lời câu hỏi cuối sách.

- Đọc phần Em có biết ?

- Nghiên cứu trước Bài 41: HẠT KÍN ĐẶC ĐIỂM CỦA THỰC VẬT HẠT KÍN.

(6)

Ngày soạn: 6/03/2021 Tiết: 48 Bài 41: HẠT KÍN

ĐẶC ĐIỂM CỦA THỰC VẬT HẠT KÍN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nêu được tính chất đặc trưng của cây Hạt kín là có hoa và quả với hạt giấu kín trong quả. Từ đó phân biệt được sự khác nhau cơ bản giữa cây Hạt kín và cây Hạt trần.

- Nêu được sự đa dạng của cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản của cây Hạt kín.

- Biết cách quan sát cây Hạt kín.

2. Kĩ năng

- Phát triển kĩ năng quan sát, khái quát hóa.

* KNS: Rèn kĩ năng tư duy, kỷ năng giao tiếp, trình bày ý tưởng, câu trả lời của mình. Kỷ năng nghiêm túc trong quá trình quan sát mẫu vật, thu thập và xử lý thông tin.

3. Thái độ

- Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên.

- Giáo dục ý thức tôn trọng, sử dụng, bảo vệ các nguồn tài nguyên thiên nhiên.

4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất a. Năng lực chung:

+ Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy.

+ Năng lực về quan hệ xã hội: giao tiếp

+ Năng lực công cụ: Sử dụng ngôn ngữ chính xác có thể diễn đạt mạch lac, rõ ràng.

b. Năng lực chuyên biệt: Nhóm năng lực liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học, nhóm năng lực về nghiên cứu khoa học

c. Phẩm chất: trung thực, tự tin, tự lập.

II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp: Hợp tác nhóm nhỏ, thuyết trình, đàm thoại, trực quan, nêu và giải quyết vấn đề.

2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, giao nhiệm vụ.

III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên

- Mẫu vật: các cây Hạt kín nếu nhỏ nhổ cả cây, nếu là cây to thì cắt một cành (cần có cơ quan sinh sản ). Một số quả.

- Kính lúp cầm tay, kim nhọn, dao nhọn.

(7)

- Bảng phụ bảng SGK tr.135 2. Học sinh

- Đọc bài trước ở nhà.

- HS kẻ bảng trống theo mẫu tr.135 SGK vào vở bài tập (đã làm một số cây trước)

- HS chuẩn bị mẫu theo sự dặn dò của GV IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định lớp(1’)

Lớp Ngày giảng Sĩ số Vắng

6A 10/03/2021

6B 12/03/2021

2. Kiểm tra bài cũ(3’)

- Cơ quan sinh sản của thông là gì ? Cấu tạo ra sao ? 3. Tổ chức các hoạt động học tập

HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (4’)

Mục tiêu: Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

Phương pháp dạy học: Hợp tác nhóm nhỏ; dạy học nêu và giải quyết vấn đề;

phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

Quan sát hình ảnh của một số hạt kín, Gv dẫn vào bài...

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (25’)

Mục tiêu: tính chất đặc trưng của cây Hạt kín là có hoa và quả với hạt giấu kín trong quả. Từ đó phân biệt được sự khác nhau cơ bản giữa cây Hạt kín và cây Hạt trần.

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; đàm thoại; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

- GV tổ chức nhóm quan sát mẫu như trong SGK hướng dẫn.

- GV treo bảng phụ có nội dung như bảng tr. 135 nhưng để trống tên cây và đặc điểm.

- GV cho HS kẻ bảng vào vở.

- HS quan sát mẫu nhóm đã chuẩn bị -> ghi các đặc điểm quan sát được vào bảng đã kẻ sẵn.

- Đại diện nhóm lên điền bảng.

- HS ghi bài vào vở.

1: Quan sát cây có hoa Như kết quả quan sát mẫu vật của HS.

PHIẾU HỌC TẬP

CÂY DẠNG

THÂN

DẠNG RỄ

KIỂU

GÂN

CÁNH HOA

QUẢ ( nếu

MÔI TRƯỜNG

(8)

có) SỐNG

- GV cho HS đọc kết quả quan sát được.

- GV treo bảng phụ, bổ sung thêm một vài cây điển hình.

- Căn cứ vào kết quả quan sát, GV hướng dẫn HS tìm kiến thức :

1. Nhận xét sự khác nhau của rễ, thân, lá, hoa, quả, hạt.

- GV cung cấp: cây Hạt kín có mạch dẫn phát triển.

2. Cây Hạt kín tiến hóa hơn cây Hạt trần ở điểm nào ? 3. Nêu đặc điểm chung của cây Hạt kín?

- GV nhận xét, cho HS ghi bài.

- HS đọc kết quả quan sát.

- HS bổ sung vào bảng.

- HS ngiên cứu lại kết quả quan sát và trả lời đạt yêu cầu :

1. HS thấy được sự đa dạng của rễ, thân, lá, hoa, quả, hạt.

- HS lắng nghe

2. Rễ, thân, lá đa dạng.

Có hoa và quả chứa hạt bên trong.

3. Cơ quan sinh dưỡng đa dạng, có mạch dẫn.

Sinh sản bằng hạt.

Hạt nằm trong quả.

- HS ghi bài vào vở.

2: Tìm hiểu đặc điểm cây Hạt kín

Hạt kín là nhóm thực vật có hoa, có một số đặc điểm sau:

- Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng (rễ cọc, rễ chùm, thân gỗ, thân cỏ, lá đơn, lá kép…), trong thân có mạch dẫn phát triển.

- Cơ quan sinh sản có hoa, quả. Hạt nằm trong quả là một ưu thế của các cây Hạt kín. Hoa và quả có nhiều dạng khác nhau.

- Môi trường sống đa dạng.

-> Đây là nhóm thực vật tiến hóa hơn cả.

CÂY DẠNG

THÂN

DẠNG RỄ

KIỂU LÁ

GÂN LÁ

CÁNH HOA

QUẢ ( nếu có)

MÔI TRƯỜNG

SỐNG

Cây cải cỏ cọc đơn hình

mạng rời khô, mở ở cạn

Tre gai gỗ cọc đơn song

song ở cạn

Lục bình cỏ chùm đơn hình

cung dính ở nước

Lim xẹt gỗ cọc kép hình

mạng rời khô ở cạn

Dây huỳnh gỗ cọc đơn hình

mạng dính ở cạn

(9)

Huệ cỏ chùm đơn song

song rời hạch ở cạn

Mẫu đơn gỗ cọc đơn hình

mạng dính ở cạn

HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (5') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:

Câu 1. Đặc điểm nào dưới đây không có ở thực vật Hạt kín ?

A. Có rễ thật sự B. Có hoa và quả

C. Sinh sản bằng bào tử D. Thân có mạch dẫn Câu 2. Cây nào dưới đây có thân gỗ ?

A. Hướng dương B. Lay ơn C. Bèo Nhật Bản D. Phật thủ Câu 3. Cây nào dưới đây có lá hình mạng ?

A. Tất cả các phương án đưa ra B. Kinh giới

C. Tre D. Địa liền

Câu 4. Cây Hạt kín nào dưới đây có môi trường sống khác với những cây còn lại ? A. Rong đuôi chồn B. Hồ tiêu C. Bèo tây D. Bèo tấm

Câu 5. Trong tổng số loài thực vật hiện biết, thực vật Hạt kín chiếm tỉ lệ khoảng bao nhiêu ?

A. 1/4 B. 4/7 C. 2/5 D. 3/8

Câu 6. Khi nói về thực vật Hạt kín, điều nào sau đây là đúng ? A. Tất cả các phương án đưa ra B. Hình thái đa dạng

C. Phân bố rộng D. Chức năng sống hoàn thiện Câu 7. Lá đài của loài hoa nào dưới đây không có màu xanh lục ? A. Hoa bưởi B. Hoa hồng C. Hoa ly D. Hoa cà

Câu 8. Đặc điểm nào dưới đây chỉ có ở thực vật Hạt kín mà không có ở các nhóm thực vật khác ?

A. Sinh sản bằng hạt B. Có hoa và quả C. Thân có mạch dẫn D. Sống chủ yếu ở cạn

Câu 9. Hiện tượng hạt được bao bọc trong quả có ý nghĩa thích nghi như thế nào ? A. Tất cả các phương án đưa ra

B. Giúp dự trữ các chất dinh dưỡng nuôi hạt khi chúng nảy mầm

C. Giúp các chất dinh dưỡng dự trữ trong hạt không bị thất thoát ra ngoài D. Giúp hạt được bảo vệ tốt hơn, tăng cơ hội duy trì nòi giống

Câu 10. Rễ chùm không được tìm thấy ở cây nào dưới đây ? A. Rau dền B. Hành hoa C. Lúa D. Gừng

Đáp án

1. C 2. D 3. B 4. B 5. B

(10)

6. A 7. C 8. B 9. D 10. A HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (3’)

Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành nhiều nhóm

( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập

Đặc điểm chung của thực vật Hạt kín?

Kể tên 5 cây Hạt kín có dạng thân, lá hoặc quả, quả khác nhau 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- HS trả lời.

- HS nộp vở bài tập.

- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.

HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)

Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

Quan sát một số cây có hoa và ghi lại các đặc điểm đã quan sát được 4. Hướng dẫn về nhà(2’)

- Học bài và trả lời câu hỏi cuối sách.

- Đọc phần Em có biết?

- Chuẩn bị mẫu vật: cây lúa, cây hành, cây huệ, cây bưởi con, cây râm bụt,…

- Kẻ bảng tr. 137 vào vở.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Phương pháp: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan.. Kĩ thuật: Động não, đặt câu

Phương pháp: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan, vấn đáp.. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao

Phương pháp dạy học:Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan!. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực

Phương pháp: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan.. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan?. Định hướng phát triển năng lực: Năng

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan.. Định hướng phát triển năng lực: Năng

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan.. Định hướng phát triển năng lực: Năng

Phương pháp: Thực hành, trực quan, nghiên cứu, nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, thuyết trình.. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, chia nhóm, động não,