• Không có kết quả nào được tìm thấy

KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA 2022 MÔN HÓA HỌC ĐỀ SỐ 7 - Thư viện tải tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA 2022 MÔN HÓA HỌC ĐỀ SỐ 7 - Thư viện tải tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia"

Copied!
8
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

/

Trang 1

Đề dư đoán minh họa ĐỀ SỐ 7

(Đề có 04 trang)

KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA 2022 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN

Môn thi thành phần: HOÁ HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: ...

Số báo danh: ...

Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:

H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39;

Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137.

Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn, giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước.

Câu 41: Trong bảng tuần hoàn, kim loại kiềm thuộc nhóm

A. IA. B. IIA. C. IB. D. IIB.

Câu 42: Chất nào sau đây không làm mất màu dung dịch Br2?

A. Etan. B. Etilen. C. Axetilen. D. Propin.

Câu 43: Hợp chất (C17H33COO)3C3H5 thuộc loại

A. cacbohiđrat. B. protein. C. chất béo. D. xà phòng.

Câu 44: Trong hợp chất Fe2O3, số oxi hóa của sắt là

A. +2. B. +3. C. -3. D. +6.

Câu 45: Phèn chua được dùng để làm trong nước đục. Công thức của phèn chua là A. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. B. Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.

C. K2SO4.Fe2(SO4)3.24H2O. D. Na2SO4.Fe2(SO4)3.24H2O.

Câu 46: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl tạo ra muối?

A. Etyl axetat. B. Benzen. C. Saccarozơ. D. Etylamin.

Câu 47: Kim loại nào sau đây có độ dẫn điện cao nhất?

A. Al. B. Fe. C. Cu. D. Ag.

Câu 48: Trùng hợp hiđrocacbon X thu được cao su buna. Tên gọi của X là

A. etilen. B. buta-1,3-đien. C. isopren. D. propen.

Câu 49: Kali nitrat được dùng làm phân bón và chế tạo thuốc nổ. Công thức của kali nitrat là A. KNO2. B. K2CO3. C. KNO3. D. KCl.

Câu 50: Cho các kim loại sau: Ag, Fe, Na, Cu, kim loại có tính khử mạnh nhất là

A. Ag. B. Fe. C. Na. D. Cu.

Câu 51: Để phòng chống dịch covid -19, người ta thường rửa tay bằng dung dịch sát khuẩn khô chứa thành phần chủ yếu là etanol. Công thức hóa học của etanol là

A. CH3OH. B. C2H5OH. C. C3H5(OH)3. D. CH3COOH.

Câu 52: Axit nào sau đây là axit ba nấc?

A. HCl. B. H3PO4. C. H2SO3. D. HNO3. Câu 53: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp thủy luyện là

A. Al. B. Ba. C. Fe. D. Ag.

Câu 54: Chất nào sau đây là thành phần chính của đường mía?

A. Glucozơ. B. Fructozơ. C. Saccarozơ. D. Tinh bột.

Câu 55: Quá trình nào sau đây có xảy ra ăn mòn điện hóa?

A. Đốt sợi dây thép trong bình đựng oxi. B. Cho lá Al vào dung dịch NaOH.

C. Cho Fe vào dung dịch HCl. D. Cho Fe vào dung dịch Cu(NO3)2. Câu 56: Sắt tác dụng với chất nào sau đây tạo muối FeCl2?

A. HCl. B. Cl2. C. MgCl2. D. S.

Câu 57: Hợp chất nào sau đây thuộc loại aminoaxit?

Mã đề thi: 007

(2)

/

Trang 2

A. C6H5NH2. B. H2NCH2COOH. C. CH3OH. D. CH3CONH2. Câu 58: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl loãng sinh ra khí CO2?

A. MgCO3. B. Al. C. CaC2. D. Ba(OH)2. Câu 59: Este nào sau đây có mùi thơm chuối chín?

A. etyl axetat. B. isoamyl axetat. C. metyl fomat. D. etyl fomat.

Câu 60: Khi đun nóng, kim loại Al tác dụng với chất nào sau đây tạo ra Al2O3?

A. HCl. B. S. C. Cl2. D. O2.

Câu 61: Chất nào sau đây không tác dụng được với clo trong dung dịch?

A. Fe(NO3)2. B. FeCl2. C. FeSO4. D. Fe2(SO4)3.

Câu 62: Để điều chế ra 2,7 kg Al bằng cách điện phân nóng chảy Al2O3 với hiệu suất phản ứng đạt 80%

thì khối lượng Al2O3 cần dùng là

A. 10,200 kg. B. 4,080 kg. C. 5,400 kg. D. 6,375 kg.

Câu 63: Cho các chất sau: polietilen, tơ tằm, sợi bông, cao su thiên nhiên, tơ olon. Số chất thuộc loại polime thiên nhiên là

A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.

Câu 64: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân. B. Thủy phân saccarozơ chỉ thu được glucozơ C. Fructozơ gây ra vị ngọt đậm của mật ong. D. Ở điều kiện thường, glucozơ là chất lỏng.

Câu 65: Cho 3,75 gam một amino axit X (chứa một nhóm COOH) tác dụng với vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 4,85 gam muối. Tên viết tắt của X là

A. Ala. B. Val. C. Gly. D. Lys.

Câu 66: Thủy phân este mạch hở X (C4H8O2) trong môi trường axit, thu được hai chất hữu cơ Y và Z.

Lên men glucozơ thu được chất Y và khí CO2. Tên gọi của X là

A. metyl propionat. B. propyl fomat. C. isopropyl fomat. D. etyl axetat.

Câu 67: Cho kim loại X tác dụng với oxi, thu được oxit Y (trong đó oxi chiếm 40% về khối lượng). X là

A. Ca. B. Fe. C. Zn. D. Mg.

Câu 68: Cho 45 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất x%, thu được 8,96 lít khí CO2. Giá trị của x là

A. 80. B. 90. C. 70. D. 60.

Câu 69: Cho các phát biểu sau:

(a) Thành phần chính của quặng hematit đỏ là Fe3O4. (b) Có thể dùng thùng nhôm đựng axit sunfuric đặc, nguội.

(c) Thủy ngân phản ứng với lưu huỳnh ở ngay nhiệt độ thường.

(d) Để bảo quản kim loại natri, người ta ngâm chúng trong dầu hoả.

(e) Xesi được sử dụng để chế tạo tế bào quang điện.

Số phát biểu đúng là

A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.

Câu 70: Cho sơ đồ các phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường:

2 2 2

FeCl O H O HCl Cu

NaCl   ®iÖn ph©n dung dÞch X Y Z  T CuCl2 mµng ng¨n

Hai chất X, T lần lượt là

A. NaOH, Fe(OH)3. B. Cl2, FeCl2. C. NaOH, FeCl3. D. Cl2, FeCl3.

Câu 71: Hỗn hợp E gồm ba chất X, Y và ancol propylic. X, Y là hai amin no, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, phân tử đều có hai nhóm NH2 (số mol X gấp 3 lần số mol Y và MX < MY). Đốt cháy hết E cần dùng vừa đủ 1,24 mol O2, thu được N2, CO2 và 1,38 mol H2O. Khối lượng của Y trong E là

A. 18,0 gam. B. 6,0 gam. C. 3,0 gam. D. 2,4 gam.

Câu 72: Tiến hành thí nghiệm phản ứng tráng gương của glucozơ theo các bước sau đây:

Bước 1: Rửa sạch ống nghiệm thủy tinh bằng cách cho vào một ít kiềm, đun nóng nhẹ, tráng đều, sau đó đổ đi và tráng lại ống nghiệm bằng nước cất.

(3)

/

Trang 3

Bước 2: Nhỏ vào ống nghiệm 1 ml dung dịch AgNO3 1%, sau đó thêm từ từ từng giọt dung dịch NH3 cho đến khi kết tủa tan hết tạo dung dịch trong suốt.

Bước 3: Thêm 1 ml dung dịch glucozơ 1% vào ống nghiệm sau đó đun nóng nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn một thời gian.

Cho các nhận định sau đây:

(a) Sau bước 3, quan sát thấy trên thành ống nghiệm sáng bóng như gương.

(b) Có thể thay thế glucozơ bằng saccarozơ thì hiện tượng vẫn xảy ra tương tự.

(c) Ở bước 3, glucozơ bị oxi hóa bởi phức bạc amoniac thành axit gluconic.

(d) Ở bước 1, dung dịch kiềm được sử dụng với mục đích tẩy sạch vết bám bẩn còn dính trên bề mặt ống nghiệm.

(e) Thí nghiệm trên chứng minh trong phân tử glucozơ có chứa nhóm chức anđehit.

Số lượng phát biểu đúng là

A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.

Câu 73: Este no mạch hở E có công thức phân tử CnH8On. Cho E tác dụng với dung dịch NaOH, thu được hai muối X, Y (đều là muối của axit cacboxylic, MX < MY) và 2 ancol Z, T (MZ < MT).

Cho các phát biểu sau:

(a) Chất E là este của glixerol với các axit cacboxylic.

(b) Dung dịch chất X tham gia phản ứng tráng bạc.

(c) Chất T hòa tan được Cu(OH)2, thu được dung dịch màu xanh lam.

(d) Đốt cháy hoàn toàn Y thu được Na2CO3, CO2 và H2O.

(e) Đun nóng Z với H2SO4 đặc ở 170oC, thu được anken.

Số phát biểu đúng là

A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

Câu 74: Cho hỗn hợp chất rắn gồm CaC2, Al4C3, Ca vào nước thu được hỗn hợp X gồm 3 khí (trong đó có 2 khí có cùng số mol). Lấy 8,96 lít hỗn hợp X chia làm 2 phần bằng nhau. Phần 1: cho vào dung dịch AgNO3 trong NH3 (dư), sau phản ứng thu được 24 gam kết tủa. Phần 2: Cho qua Ni (đun nóng) thu được hỗn hợp khí Y. Thể tích O2 vừa đủ cần dùng để đốt cháy hoàn toàn Y là

A. 5,60 lít. B. 8,40 lít. C. 8,96 lít. D. 16,8 lít.

Câu 75: Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm KNO3 và muối X trong bình chân không đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Hấp thụ toàn bộ khí Z vào dung dịch chứa 0,04 mol NaOH (vừa đủ), thu được dung dịch chỉ chứa 3,4 gam một muối T. Giá trị của m là

A. 9,22. B. 4,61. C. 5,42. D. 5,62.

Câu 76: Đốt cháy hoàn toàn m gam X gồm triglixerit Y và axit béo Z, thu được a mol CO2 và b mol H2O (biết a – b = 0,12). Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,24 mol NaOH trong dung dịch, thu được 68,28 gam hỗn hợp hai muối natri oleat, natri panmitat. Phần trăm khối lượng của Y trong X là

A. 82,64%. B. 40,13%. C. 56,65%. D. 42,24%.

Câu 77: Cho các phát biểu sau:

(a) Nước ép quả nho chín có phản ứng tráng gương.

(b) Để giảm đau nhức khi bị ong hoặc kiến đốt có thể bôi vôi tôi vào quanh vết đốt.

(c) Thủy phân phenyl axetat trong dung dịch NaOH dư, thu được muối và phenol.

(d) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.

(e) Cao su lưu hóa khó tan trong các dung môi (như xăng, benzen..) hơn cao su thiên nhiên.

Số phát biểu đúng là

A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.

Câu 78: Hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X, Y, Z (MX < MY < MZ; X đơn chức; Y, Z hai chức và chỉ tạo từ một loại ancol). Cho 0,08 mol E tác dụng vừa đủ với 110 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp T gồm hai muối của hai axit cacboxylic có mạch cacbon không phân nhánh và 5,48 gam hỗn hợp F

(4)

/

Trang 4

gồm hai ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol E cần dùng vừa đủ 0,58 mol O2. Phần trăm khối lượng của Y trong E gần nhất giá trị nào sau đây?

A. 26%. B. 24%. C. 25%. D. 27%.

Câu 79: Hòa tan hết Na vào nước, thu được 100 ml dung dịch X và 0,896 lít khí H2. Thêm 50 ml dung dịch HCl aM vào dung dịch X, thu được 100 ml dung dịch Y có pH = 13. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan Y. Giá trị của m là

A. 1,755. B. 2,155. C. 3,755. D. 2,340.

Câu 80: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 vào dung dịch HCl dư, thu được a mol H2 và dung dịch chứa 31,19 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch chứa 0,55 mol H2SO4 (đặc) đun nóng, thu được dung dịch Y và 0,14 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Cho 400 ml dung dịch NaOH 1M vào Y, sau khi phản ứng kết thúc thu được 10,7 gam một chất kết tủa. Giá trị của a là

A. 0,05. B. 0,06. C. 0,04. D. 0,03.

---HẾT---

(5)

/

Trang 5

I. MA TRẬN ĐỀ:

Lớp CHUYÊN ĐỀ

CẤP ĐỘ NHẬN THỨC

TỔNG Biết Hiểu Vận dụng Vận dụng

cao

12

Este – lipit 2 1 1 2 6

Cacbohidrat 1 2 3

Amin – Aminoaxit - Protein 2 1 1 4

Polime và vật liệu 1 1 2

Đại cương kim loại 4 2 1 7

Kiềm – Kiềm thổ - Nhôm 4 2 1 7

Crom – Sắt 3 1 4

Thực hành thí nghiệm 1 1

Hoá học thực tiễn 1 1

11

Điện li 0

Phi kim 1 1

Đại cương - Hiđrocacbon 1 1

Ancol – Anđehit – Axit 1 1

Tổng hợp hoá vô cơ 1 1

Tổng hợp hoá hữu cơ 1 1

II. ĐÁNH GIÁ – NHẬN XÉT:

- Số lượng câu hỏi tập trung chủ yếu ở các phần kiến thức:

+ Este, lipit.

+ Đại cương về kim loại.

+ Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm và hợp chất.

+ Amin, amino axit, protein.

+ Sắt - Crom và hợp chất.

+ Tổng hợp nội dung kiến thức hoá học vô cơ và hữu cơ.

- Về sự phân bổ kiến thức theo lớp:

+ Lớp 11: Chiếm khoảng 10%.

+ Lớp 12: Chiếm khoảng 90%.

- Các câu hỏi cơ bản trải dài toàn bộ chương trình lớp 12 và hầu hết các phần của lớp 11.

- Các chuyên đề có câu hỏi khó:

+ Bài toán hỗn hợp Este.

+ Bài toán chất béo.

+ Biện luận hợp chất hữu cơ.

+ Bài toán hợp chất có chứa N.

+ Bài toán vô cơ tổng hợp.

+ Thí nghiệm thực hành hóa hữu cơ.

(6)

/

Trang 6

III. ĐÁP ÁN: Mã đề thi 007

41-A 42-A 43-C 44-B 45-A 46-D 47-D 48-B 49-C 50-C 51-B 52-B 53-D 54-C 55-D 56-A 57-B 58-A 59-B 60-D 61-D 62-D 63-B 64-C 65-C 66-D 67-D 68-A 69-B 70-C 71-B 72-C 73-A 74-B 75-B 76-B 77-C 78-A 79-B 80-D

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 69: Chọn B.

(a) Sai, thành phần chính của quặng hematit đỏ là Fe2O3. Câu 70: Chọn A.

2 2 2

FeCl O H O HCl Cu

2 3 3 2

NaCl®iÖn ph©n dung dÞch NaOH Fe(OH)  Fe(OH)  FeCl  CuCl

mµng ng¨n

Câu 71: Chọn B.

2

2

3 8 n 2n 4

C 2

O

CO

a 1, 24.2 2n 1,38 (BT : O) (0 1)a (0 1 0,5.2

C H O : a mo

)b n 1,38 (theo k) : b

l C H N mol

  

 

       

 

Lấy pt trên trừ pt dưới ta được: 2a + 2b + 2,48 =

CO2

n + 2,76 

CO2

n = 2a + 2b – 0,28 Theo BT C, ta có: E nCO2 2a 2b – 0, 0, 28

C 2 2

a b a b

8

a b

  2   

  

Từ đó ta suy ra: X, Y lần lượt là CH6N2 (3x mol) và C2H8N2 (x mol)

4a 3x.3 x.4 1,38 (BT : H) a 0, 02

3a 3x 2x.2 2a 2.4x 0, 28 (BT : C) x 0,1

   

 

       

   mC H N2 8 2 = 6 gam.

Câu 72: Chọn C.

(b) Sai. Saccarozơ không có phản ứng tráng bạc.

(c) Sai. C5H11O5-CHO + AgNO3 + NH3 + H2O  C5H11O5-COONH4 + Ag + NH4NO3

Glucozơ là chất khử nên bị oxi hóa tạo sản phẩm là amoni gluconat.

Câu 73: Chọn A.

E có CTCT là CH3OOC-COO-CH2-CH2-OOCH

X, Y là HCOONa và (COONa)2 ; Z, T là CH3OH và C2H4(OH)2

(a) Sai. E không tạo từ glixerol.

(b) Đúng.

(c) Đúng.

(d) Sai. Đốt cháy hoàn toàn Y chỉ thu được Na2CO3, CO2.

(e) Sai. Đun nóng Z với H2SO4 đặc ở 170oC, không thu được anken.

Câu 74: Chọn B.

Hỗn hợp khí X gồm C2H2 (x mol), CH4 (y mol) và H2 (z mol) Chia thành 2 phần, ta có:

2 2

x y z 0, 2

x 0,1 (24 gam C Ag )

  

 

 và số mol 2 khí bằng nhau y = z (x không thể có cùng mol với y hay z vì lúc đó tổng mol các khí lớn hơn 0,2)  y = z = 0,05

Đốt cháy Y cũng chính là đốt cháy hỗn hợp ban đầu nO2 2,5x2y 0,5z 0,375 mol V 8, 4 (l) Câu 75: Chọn B.

Nhiệt phân hoàn E có: 3 2

3 n 2 2

KNO O

M(NO ) NO O

  2NO2 + 1/2O2 + 2NaOH  2NaNO3 + H2O 0,04 0,01  0,04

Nếu n = 1 (X là AgNO3)  2 1 2

NO O

2 : lượng O2 tạo thành ở muối X là 0,02 > 0,01 mol đề bài (loại) Nếu n = 2 (X là M(NO3)2 hoặc Fe(NO3)2)

(7)

/

Trang 7

+Với 2 1 2 2

2NO O O (X) : 0, 01 mol

2   Loại vì lượng O2 của KNO3 = 0

+ Với 2 1 2

4NO O

2  O (X) : 0, 005 mol2  O2 (KNO3) = 0,005 mol  3

3 2

KNO : 0, 01

m 4, 61g Fe(NO ) : 0, 02

  



Câu 76: Chọn B.

Muối gồm C15H31COONa (x mol) và C17H33COONa (y mol) x y nNaOH 0, 24 x 0,18

y 0, 06 278x 304y 68, 28

   

 

    

Quy đổi X thành C15H31COOH (0,18), C17H33COOH (0,06), C3H5(OH)3 (x) và H2O (-3x)

nCO2 – nH2O = 0,12 ⇔ 0,18.16 + 0,06.18 + 3x – (0,18.16 + 0,06.17 + 4x – 3x) = 0,12  x = 0,03 X gồm (C17H33COO)2(C15H31COO)C3H5 (0,03 mol) và C15H31COOH (0,18 – 0,03 = 0,15 mol) Vậy %mT = 40,13%.

Câu 77: Chọn C.

(c) Sai, thủy phân phenyl axetat trong dung dịch NaOH dư, thu được hai muối và nước.

(d) Sai, đipeptit không có phản ứng màu biure.

Câu 78: Chọn A.

Đặt a là số mol X và b là số mol của Y, Z a b 0, 08 a 0, 05 a 2b 0,11 b 0, 03

  

 

    

 

Vì 3 este đều no nên kX = 1 ; kY, Z = 2

Xét phản ứng cháy: 2 2 2

2 2 2

k

CO H O X Y,Z CO

CO H O H O

n 0, 47

n n (k 1)a (k 1)b 0, 03

n 0, 44 2n n 0, 58.2 2a 4b 1, 38

        

 

       

 

Bản chất phản ứng thủy phân: -COO- + NaOH  -COONa + -OH

nOH = nancol đơn = 0,11 mol  Mancol = 49,81  2 ancol đó là C2H5OH và C3H7OH Giải hệ tìm mol hai ancol tương ứng là 0,08 mol và 0,03 mol

Dựa vào mol 2 ancol ta được các este ban đầu như sau RCOOC2H5 (X không thể gắn C3H7 vì a > 0,03): 0,05 mol

R1(COOC2H5)2: (0,05 – 2nY = 0,08  nY = 0,015 mol) và R1(COOC3H7)2: (0,03 – 0,015 = 0,015 mol) Y và Z trùng gốc R1 vì chỉ thu được 2 muối.

Bảo toàn C: 0,015.(

R1

C + 6) + 0,015.(

R1

C + 8) + 0,05.(CR + 3) = 0,47 

R1

C = 2 và CR = 1 E gồm CH3COOC2H5 ; C2H4(COOC2H5)2 và C2H4(COOC3H7)2  %mY = 26%.

Câu 79. Chọn B.

Bảo toàn e: nNaOH = nNa = 0,04.2 = 0,08 mol

nOH = 0,1.0,1 = 0,01 mol (pOH = 14 – 13 = 1  [OH-] = 10-1 = 0,1M)

Ta có 100 ml Y = 50 ml HCl + 50 ml X nên ta chỉ dùng một nửa của lượng X ban đầu là 0,04 mol.

mà nH nOH = 0,04 – 0,01 = 0,03 mol Vậy mrắn =

Na Cl OH

m m m = 0,04.23 + 0,03.35,5 + 0,01.17 = 2,155 gam.

Câu 80: Chọn D.

Quy đổi hỗn hợp X thành Fe và O

Cho Y tác dụng với NaOH thu được kết tủa duy nhất là Fe(OH)3: 0,1 mol

 nH = 0,4 – 0,1.3= 0,1 mol và Áp dụng BT S: 2

SO4 (Y)

n = 0,55 – 0,14 = 0,41 mol Dung dịch Y gồm H+: 0,1 mol; SO42-: 0,41 mol và Fe3+: 0,24 mol (Theo BTĐT)

Điều này chứng tỏ là Fe3+ khi tham gia pư với NaOH là lượng dư nên Fe(OH)3 tính theo mol NaOH.

2

BT: e

Fe O SO O

3n 2n 2n n 0, 22 mol

    

Khi cho X tác dụng với HCl thì: nHCl 2nH22nH O2 2a0, 44

(8)

/

Trang 8

mà mFemCl 31,190, 24.56 35,5.(2a 0, 44)31,19 a 0, 03 ---HẾT---

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Mặt khác, cho m gam E tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm glixerol và 47,08 gam hỗn hợp hai muối.. Bước 2: Thêm từ

Dẫn X qua bình đựng dung dịch Br 2 dư, sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng bình tăng m gam và có hỗn hợp khí Y thoát ra.. Cho dung dịch NaOH vào Y lại thấy

Xà phòng hóa hoàn toàn a gam T bằng lượng vừa đủ 620 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp F gồm hai muối có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử và 19,44 gam hỗn hợp

Biết rằng mặt phẳng chứa trục và cắt mặt xung quanh thùng rượu là các đường parabol, hỏi thể tích của thùng rượu (đơn vị lít) là bao nhiêu?... Mệnh đề

Trong tất cả các hình chóp tứ giác đều nội tiếp mặt cầu có bán kính bằng 9, tính thể tích V của khối chóp có thể tích lớn nhất.... Khối cầu

Câu 22: Cho hỗn hợp gồm Zn, Mg và Ag vào dung dịch CuCl 2 , sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp gồm ba kim loại.. Chất béo nhẹ hơn nước

Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 32,712 gam E trong dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp các muối của axit cacboxylic no và 17,952 gam hỗn hợp hai ancol kế tiếp nhau

Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 10 gam chất rắn khan.. Cô cạn dung dịch T thu được