• Không có kết quả nào được tìm thấy

KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA 2022 MÔN HÓA HỌC ĐỀ SỐ 5 - Thư viện tải tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA 2022 MÔN HÓA HỌC ĐỀ SỐ 5 - Thư viện tải tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia"

Copied!
8
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

/

Trang 1

Đề dư đoán minh họa ĐỀ SỐ 5

(Đề có 04 trang)

KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA 2022 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN

Môn thi thành phần: HOÁ HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: ...

Số báo danh: ...

Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:

H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39;

Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137.

Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn, giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước.

Câu 41. Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?

A. NaCl. B. NaOH. C. KNO3. D. KCl.

Câu 42. Thủy phân chất béo thu được ancol có công thức là

A. CH3OH. B. C2H5OH. C. C2H4OH)2. D. C3H5(OH)3. Câu 43. Chất nào sau đây có tính chất lưỡng tính?

A. NaOH. B. KNO3. C. Al(OH)3. D. HCl.

Câu 44. Số nguyên tử oxi trong phân tử saccarozơ là

A. 6. B. 11. C. 22. D. 12.

Câu 45. Tơ nào sau đây là tơ nhân tạo?

A. Tơ visco. B. Tơ capron. C. Tơ nitron. D. Tơ tằm.

Câu 46. Thành phần chính của quặng xiđerit là

A. Fe3O4. B. Al2O3.2H2O. C. Fe2O3.nH2O. D. FeCO3. Câu 47. Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?

A. Mg. B. K. C. Fe. D. Na.

Câu 48. Chất X có công thức Fe2O3. Tên gọi của X là

A. sắt (II) hiđroxit. B. sắt (III) hiđroxit. C. sắt (II) oxit. D. sắt (III) oxit.

Câu 49. Natri hiđrocacbonat được dùng làm làm bột nở trong công nghiệp thực phẩm. Công thức của natri hiđrocacbonat là

A. KHCO3 B. Na2CO3. C. K2CO3. D. NaHCO3. Câu 50. Chất nào sau đây phản ứng với nước sinh ra khí H2?

A. CaO. B. MgO. C. K2O. D. Na.

Câu 51. Khi phân hủy canxi cacbonat ở nhiệt độ khoảng 1000oC thì thu được sản phẩm gồm CO2 và chất nào sau đây?

A. Ca(OH)2. B. Ca. C. O2. D. CaO.

Câu 52. Chất nào sau đây là amin?

A. CH3COOH. B. CH3NH2. C. C2H5OH. D. CH3COOCH3. Câu 53. Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện với chất khử CO?

A. Ba. B. Fe. C. Mg. D. K.

Câu 54. Phương trình hóa học nào sau đây là sai?

A. Cu + 2FeCl3 (dung dịch)  CuCl2 + 2FeCl2. B. 2Na + 2H2O  2NaOH + H2. C. H2 + CuO

to

 Cu + H2O. D. Fe + ZnSO4(dung dịch)  FeSO4 + Zn.

Câu 55. Amin nào sau đây là amin bậc 2?

A. Propan-2-amin. B. Trimetylamin.

C. Etylamin. D. N-metylmetanamin.

Mã đề thi: 005

(2)

/

Trang 2

Câu 56. Vào mùa đông, nhiều gia đình sử dụng bếp than đặt trong phòng kín để sưởi ấm gây ngộ độc khí, có thể dẫn tới tử vong. Nguyên nhân gây ngộ độc là do khí nào sau đây ?

A. H2. B. O3. C. N2. D. CO.

Câu 57. Ở nhiệt độ thường, chất nào sau đây tạo kết tủa vàng với dung dịch AgNO3/NH3?

A. Propan. B. Axetilen. C. Metan. D. Etilen.

Câu 58. Ở nhiệt độ thường, Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được sản phẩm gồm H2 và chất nào sau đây?

A. Fe2O3. B. Fe2(SO4)3. C. FeSO4. D. Fe(OH)2. Câu 59. Kim loại nào sau đây không tác dụng được với dung dịch CuSO4?

A. Al. B. Ag. C. Zn. D. Fe.

Câu 60. Etyl axetat có công thức là

A. C2H5COOCH3. B. CH3COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. C2H3COOCH3. Câu 61. Có bao nhiêu polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp trong các polime: polietilen, poli(vinyl clorua), poli(metyl metacrylat), poliacrilonitrin?

A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.

Câu 62. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Dung dịch HCl được dùng làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu.

B. Trong công nghiệp, kim loại Na được sản xuất bằng cách điện phân dung dịch NaOH.

C. Khi đốt cháy Fe trong khí Cl2 thì Fe bị ăn mòn điện hóa học.

D. Kim loại W có nhiệt độ nóng chảy cao hơn kim loại Cu.

Câu 63. Cho các chất sau: lysin, metylamin, anilin, Ala-Ala. Có bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch HCl?

A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.

Câu 64. Hòa tan Fe3O4 bằng lượng vừa đủ dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Có bao nhiêu chất khi cho vào X thì xảy ra phản ứng hóa học trong các chất: Ca(OH)2, Cu, AgNO3, Na2SO4?

A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.

Câu 65. Khi lên men m gam glucozơ thì thu được 0,15 mol C2H5OH. Mặt khác, m gam glucozơ tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 0,2 mol Ag. Hiệu suất của quá trình lên men là

A. 80%. C. 60%. C. 75%. D. 70%.

Câu 66. Cho m gam H2NCH2COOH phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 6,69 gam muối.

Giá trị của m là

A. 2,25. B. 3,00 C. 4,50. D. 5,25.

Câu 67. Hấp thụ hết 0,504 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 2,59. B. 3,94. C. 1,97. D. 2,25.

Câu 68. Khi nhựa PVC cháy sinh ra nhiều khí độc, trong đó có khí X. Biết khí X tác dụng với dung dịch AgNO3, thu được kết tủa trắng. Công thức của khí X là

A. C2H4. B. HCl. C. CO2. D. CH4.

Câu 69. Cho 0,195 gam kim loại R (hóa trị II) tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư, thu được 0,648 gam Ag. Kim loại R là

A. Cu. B. Fe. C. Mg. D. Zn.

Câu 70. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Amilozơ và amilopectin đều có cấu trúc mạch phân nhánh.

B. Glucozơ và fructozơ đều có phản ứng thủy phân.

C. Saccarozơ còn được gọi là đường nho.

D. Thành phần chính của bông nõn là xenlulozơ.

(3)

/

Trang 3

Câu 71. Trộn m gam hỗn hợp X chứa 79,20% (NH4)2HPO4 với m gam hỗn hợp Y chứa 75,75% KNO3, thu được một loại phân bón Z (các chất còn lại trong X, Y đều không chứa N, P và K). Hàm lượng độ dinh dưỡng đạm có trong phân bón Z là

A. 13,65. B. 29,25. C. 9,45. D. 40,50.

Câu 72. Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm MgO, CuO và Fe2O3 bằng dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được (m + 3,78) gam kết tủa. Biết trong X, nguyên tố oxi chiếm 28% khối lượng. Giá trị của m là

A. 12,0. B. 12,8. C. 8,0. D. 19,2.

Câu 73. Cho các phát biểu sau:

(a) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.

(b) Những hợp chất hữu cơ khác nhau có cùng phân tử khối là đồng phân của nhau.

(c) Dầu nhớt bôi trơn động cơ xe gắn máy có thành phần chính là chất béo.

(d) PVC được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước.

(e) Cao su buna có tính đàn hồi và độ bền lớn hơn cao su thiên nhiên.

Số phát biểu đúng là

A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.

Câu 74. Tiến hành điện phân dung dịch chứa x mol Cu(NO3)2 và y mol NaCl bằng điện cực trơ với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 2895 giây thì dừng điện phân, thu được dung dịch X. Cho 0,125 mol bột Fe vào dung dịch X, kết thúc phản ứng thấy thoát ra 0,504 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc), đồng thời còn lại 5,43 gam rắn không tan. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%. Tỉ lệ x : y gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 1,80. B. 1,95. C. 1,90. D. 1,75.

Câu 75. Hỗn hợp X gồm triglixerit Y và axit béo Z. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được sản phẩm hữu cơ gồm một muối và 1,84 gam glixerol. Nếu đốt cháy hết m gam X thì cần vừa đủ 2,57 mol O2, thu được 1,86 mol CO2 và 1,62 mol H2O. Khối lượng của Z trong m gam X là

A. 5,60 gam. B. 5,64 gam. C. 11,20 gam. D. 11,28 gam.

Câu 76. Hỗn hợp E gồm amin X (no, mạch hở) và hiđrocacbon Y (số mol X lớn hơn số mol Y). Đốt cháy hết 0,26 mol E cần dùng vừa đủ 2,51 mol O2, thu được N2, CO2 và 1,94 mol H2O. Mặt khác, nếu cho 0,26 mol E tác dụng với dung dịch HCl dư thì lượng HCl phản ứng tối đa là 0,28 mol. Khối lượng của Y trong 0,26 mol E là

A. 10,32 gam. B. 10,00 gam. C. 12,00 gam. D. 10,55 gam.

Câu 77. Hỗn hợp X chứa ba este đều mạch hở gồm hai este đơn chức và một este đa chức, không no chứa một liên kết đôi C=C; trong mỗi phân tử este chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 0,775 mol O2 thu được CO2 và 0,63 mol H2O. Nếu thủy phân m gam X trên trong dung dịch NaOH (dư), thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol no có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp Z chứa 0,22 mol hai muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn Y thu được 0,4 mol CO2 và 0,6 mol H2O. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối lớn nhất trong X là

A. 21,4%. B. 17,5%. C. 27,9%. D. 19,8%.

Câu 78. Chất hữu cơ E có công thức phân tử C8H15O6N; F là este hai chức có một liên kết C=C; E và F đều mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn F thì số mol CO2 thu được bằng số mol O2 phản ứng. Thực hiên sơ đồ phản ứng sau:

E + NaOH to X + Y + Z + H2O F + NaOH to T + Z

Y + HCl → Y1 + NaCl T + HCl → T1 + NaCl

Biết X là muối của axit glutamic. Cho các nhận định sau:

(a) Cồn y tế 70° dùng sát khuẩn chứa thành chính là chất Z.

(4)

/

Trang 4

(b) Chất F có hai đồng phân cấu tạo thỏa mãn.

(c) Chất Y có tham gia phản ứng tráng bạc.

(d) Phân tử E chứa hai chức este.

(e) Nung T với hỗn hợp vôi tôi xút thu được khí etan.

Số nhận định đúng là

A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.

Câu 79. Đặt 2 cốc A và B có chứa dung dịch HCl loãng (dùng dư) trên hai đĩa cân, cân đang ở trạng thái thăng bằng. Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho 1 mol CaCO3 vào cốc A và 1 mol KHCO3 vào cốc B.

(b) Cho 5,6 gam Fe vào cốc A và 5,6 gam CaO vào cốc B.

(c) Cho 1 mol NaOH vào cốc A và 1 mol MgCO3 vào cốc B.

(d) Cho 0,3 mol Na2S vào cốc A và 0,2 mol Zn vào cốc B.

Giả sử nước bay hơi không đáng kể, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn số trường hợp cân trở lại vị trí thăng bằng là

A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.

Câu 80. X, Y là hai hidrocacbon đồng đẳng kế tiếp (MX < MY); Z là axit no, hai chức; T là ancol no, đơn chức. Biết X, Z, T đều mạch hở và có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 0,775 mol O2 thu được 0,62 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Mặt khác 4,84 gam E phản ứng cộng tối đa 0,14 mol brom trong dung dịch. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Y trong hỗn hợp E là

A. 19,01%. B. 20,25%. C. 19,83%. D. 40,29%.

---HẾT---

(5)

/

Trang 5

I. MA TRẬN ĐỀ:

Lớp CHUYÊN ĐỀ

CẤP ĐỘ NHẬN THỨC

TỔNG Biết Hiểu Vận dụng Vận dụng

cao

12

Este – lipit 2 1 1 4

Cacbohidrat 1 2 3

Amin – Aminoaxit - Protein 2 2 1 5

Polime và vật liệu 1 1 2

Đại cương kim loại 2 1 1 1 5

Kiềm – Kiềm thổ - Nhôm 4 1 5

Crom – Sắt 3 1 4

Thực hành thí nghiệm 1 1

Hoá học thực tiễn 1 1

11

Điện li 1 1

Phi kim 1 1

Đại cương - Hiđrocacbon 1 1

Ancol – Anđehit – Axit 0

Tổng hợp hoá vô cơ 1 1 1 3

Tổng hợp hoá hữu cơ 1 1 2 4

II. ĐÁNH GIÁ – NHẬN XÉT:

- Số lượng câu hỏi tập trung chủ yếu ở các phần kiến thức:

+ Este, lipit.

+ Đại cương về kim loại.

+ Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm và hợp chất.

+ Amin, amino axit, protein.

+ Sắt - Crom và hợp chất.

+ Tổng hợp nội dung kiến thức hoá học vô cơ và hữu cơ.

- Về sự phân bổ kiến thức theo lớp:

+ Lớp 11: Chiếm khoảng 10%.

+ Lớp 12: Chiếm khoảng 90%.

- Các câu hỏi cơ bản trải dài toàn bộ chương trình lớp 12 và hầu hết các phần của lớp 11.

- Các chuyên đề có câu hỏi khó:

+ Bài toán hỗn hợp Este.

+ Bài toán chất béo.

+ Biện luận hợp chất hữu cơ.

+ Bài toán hợp chất có chứa N.

+ Bài toán vô cơ tổng hợp.

+ Thí nghiệm thực hành hóa hữu cơ.

(6)

/

Trang 6

III. ĐÁP ÁN: Mã đề thi 005

41-B 42-D 43-C 44-B 45-A 46-A 47-A 48-D 49-D 50-D

51-D 52-B 53-B 54-C 55-D 56-D 57-B 58-C 59-B 60-C

61-C 62-D 63-C 64-C 65-C 66-C 67-D 68- 69-D 70-D

71-A 72-A 73-C 74-C 75-C 76-C 77-B 78-D 79-C 80-A

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 64. Chọn C.

Hòa tan Fe3O4 bằng lượng vừa đủ dung dịch HCl, thu được dung dịch X gồm FeCl2 và FeCl3. Các chất trong X tác dụng được với dung dịch chứa các chất Ca(OH)2, Cu, AgNO3.

Câu 71. Chọn A.

Gọi m = 100g  42 4 42 4

3 3

NH HPO NH HPO

KNO KNO

N

m 79, 2g n 0, 6 mol

n 0, 6.2 0, 75 1, 95 mol

m 75, 75g n 0, 75 mol

 

 

     

 

 

 

 

Khối lượng phân bón Z là 200g 1,95.14

%N .100% 13, 65%

  200  Câu 72. Chọn A.

Quy đổi hỗn hợp thành M (kim loại) và O (x mol)

Bản chất khi hòa tan X bằng dung dịch HCl là: 2H+ + O2-  H2O

 Y là hỗn hợp chứa các ion Mn+ và Cl- ( 2

Cl O

n 2n 2x mol) Kết tủa tạo thành là M(OH)n, khi đó theo bảo toàn điện tích ta có:

Cl OH

n n 2x mol Ta có: (m – 16x) + 3,78 = m + 2x.17  x = 0,21 mà %O 28% m 0, 21.16 12 gam

0, 28

   

Câu 73. Chọn C.

(b) Sai. Những hợp chất hữu cơ khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử là đồng phân của nhau.

(c) Sai. Dầu nhớt bôi trơn động cơ xe gắn máy có thành phần chính là hiđrocacbon.

(e) Sai. Cao su buna có tính đàn hồi và độ bền kém hơn cao su thiên nhiên.

Câu 74. Chọn C.

Ta có: ne 0,15 mol. Dung dịch sau điện phân hòa tan Fe tạo khí NO nên có chứa HNO3. Dung dịch sau điện phân phải có chứa Cu2+dư: a (mol)

Quá trình điện phân:

Catot Anot

Cu2+ + 2e → Cu

...0,15 → 0,075 (mol)

2Cl- → Cl2 + 2e

... 0,03 → 0,06...

2H2O → 4H+ + O2 + 4e ...0,09...0,09

Ta có: NO BT.e

nH 4n 0, 09(mol) y 0,15 0, 09 0, 06

BT.e

nFe

 NO Cu2

3n n

2

   a 0, 03375 (mol) Do đó: mr 56nFe 2

64nCu

5, 43 56.(0,125 a 0, 03375) 64a     a 0, 04 x 0, 04 0, 075 0,115 mol

    x 1, 90

 y Câu 75. Chọn C.

Vì sản phẩm của phản ứng với NaOH thu được gồm 1 muối nên Y được tạo thành chính axit béo Z

(7)

/

Trang 7

3 5 3

Y C H (OH)

n n 0, 02 mol

Bảo toàn O: 6nY + 2nZ + 2,57.2 = 1,86.2 + 1,62  nZ = 0,04 mol Độ bất bão hòa: (3Z – 1).0,02 + (Z – 1).0,04 = 1,86 – 1,62  Z = 3

Bảo toàn C: 0,02.(3CZ + 3) + 0,04.CZ = 1,86  CZ = 18 : C17H31COOH có m = 11,2 gam.

Câu 76. Chọn C.

Vì số mol X lớn hơn số mol Y nên X là amin hai chức với nX = 0,28/2 = 0,14 mol  nY = 0,12 mol Bảo toàn O:

2 2

CO CO

2,51.22n 1,94n 1,54 mol Bảo toàn C: 0,14.CX + 0,12.CY = 1,54  CX = 5 và CY = 7

Độ bất bão hòa: (0 – 1 – 0,5.2).0,14 + (k – 1).0,12 = 1,54 – 1,94  k = 0 (Y no, mạch hở) Vậy Y là C7H16 có m = 12 gam.

Câu 77. Chọn B.

Đốt Y có nY = 0,6 – 0,4 = 0,2 mol  CY = 2: C2H5OH (x mol) và C2H4(OH)2 (y mol) Ta có: x + y = 0,2 và x + 2y = 0,22  y = 0,02 và x = 0,18

Khi đốt X có nX = 0,2 mol và nCOO = 0,22 mol

2

BT: O

nCO 0, 68 mol

  Ta có: CX = 3,4 Có 1 este đơn chức là HCOOC2H5.

Từ đó suy ra ancol còn lại là C2H4(OH)2  Este hai chức là HCOOCH2CH2OOCR và este đơn chức còn lại là RCOOC2H5 (R với có chứa 1 liên kết C=C).

Gọi este hai chức là 0,02 mol và hai este đơn chức lần lượt là a, b mol.

Xét phản ứng đốt cháy: a b 0,18 a 0,17 b 2.0, 02 0, 68 0, 63 b 0, 01

  

 

     

 

BT:C

R R R

0, 02.(C 4) 0,17.3 0, 01.(C 3) 0, 68 C 2

        %meste 2 chức = 17,5%.

Câu 78. Chọn D.

Đốt F có

2 2

CO O

n n phản ứng nên F có dạng CxH8O4. Mặt khác F có 1 liên kết C=C nên F là C6H8O4

E và F đều tạo ra ancol Z

X là GluNa2  E là HCOONH3-C3H5(COOCH3)2

hoặc E là CH3COONH3-C3H5(COOCH3)(COOH) F là C2H2(COOCH3)2

Y là HCOONa hoặc CH3COONa Y1 là HCOOH hoặc CH3COOH Z là CH3OH; T là C2H2(COONa)2 T1 là C2H2(COOH)2

(a) Sai, cồn y tế 70° dùng sát khuẩn chứa thành chính là C2H5OH.

(b) Đúng:

CH3-OOC-CH=CH-COO-CH3 CH3-OOC-C(=CH2)-COO-CH3

(c) Sai, tùy cấu tạo Y có thể tráng bạc hoặc không.

(d) Sai, tùy cấu tạo E có 2 chức este hoặc 1 chức este.

(e) Sai, C2H2(COONa)2 + 2NaOH CaO,to C2H4 + 2Na2CO3. Câu 79. Chọn C.

Khối lượng cân tăng lên = khối lượng chất thêm vào – khối lượng khí thoát ra (a) CaCO3 + 2HCl  CaCl2 + CO2 + H2O (m1 =

3 2

CaCO CO

m – m = 1.100 – 1.44 = 56g) KHCO3 + HCl  KCl + CO2 + H2O (m2 =

3 2

KHCO CO

m – m = 1.100 – 1.44 = 56g)

 Cân thăng bằng.

(8)

/

Trang 8

(b) Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 (m1 =

Fe H2

m – m = 5,6 – 0,1.2 = 5,4g) CaO + 2HCl  CaCl2 + H2O (m2 = mCaO = 5,6g)

 Cân bị lệch về bên cốc B.

(c) NaOH + HCl  NaCl + H2O (m1 = mNaOH = 1.40 = 40g) MgCO3 + 2HCl  MgCl2 + CO2 + H2O (m2 =

3 2

MgCO CO

m – m = 1.84 – 1.44 = 40g)

 Cân thăng bằng.

(d) Na2S + 2HCl  2NaCl + H2S (m1 =

2 2

Na S H S

m – m = 0,3.78 – 0,3.34 = 13,2g) Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2 (m2 =

Zn H2

m – m = 0,2.65 – 0,2.2 = 12,6g)

 Cân bị lệch về bên cốc A.

Câu 80. Chọn A.

Bảo toàn khối lượng cho phản ứng cháy có: mE = 9,68g  ME = 96,8 Trong 4,84 gam có 0,05 mol E  trong 9,68 gam E thì có 0,28 mol Br2

BT C: Số C =

CO2

n /nE = 6,2  Z là C6H10O4, T là C6H14O

E + 0,28 mol H2  F gồm C6H14, C7H16, C6H14O (tổng a mol) và C6H10O4 (b mol) Đốt F cần

O2

n = 0,775 + 0,28/2 = 0,915 mol tạo ra

CO2

n = 0,62 mol và

H O2

n = 0,4 + 0,28 = 0,68 mol

2 2

H O CO

a b 0,1 a 0, 08

n – n 0,06 a – b b 0, 02

 

 

 

 

  

Bảo toàn O 

6 14

C H O

n = 0,01 mol 

6 14 7 16

C H C H

n  n = a – 0,01 = 0,07 và (nX + nY) : nBr2 = 1 : 4  k = 4

E gồm C6H6 (0,05 mol), C7H8 (0,02 mol), C6H14O (0,01 mol), C6H10O4 (0,02 mol) (Bấm hệ số mol hiđrocacbon và số mol CO2 để tính số mol X, Y)

Vậy %mC7H8 = 19,01%.

---HẾT---

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Câu 21: Nitơ phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây để tạo ra hợp chất khí A.. Câu 23: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển

Câu 75: Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm KNO 3 và muối X trong bình chân không đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z.. (b) Để giảm đau

Cho m gam chất béo X chứa các triglixerit và axit béo tự do tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng thu được 69,78 gam hỗn hợp muối của các axit béo

Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp etyl propionat và etyl fomat trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm.. Chất rắn X dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước

Mặt khác, cho m gam E tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm glixerol và 47,08 gam hỗn hợp hai muối.. Bước 2: Thêm từ

Dẫn X qua bình đựng dung dịch Br 2 dư, sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng bình tăng m gam và có hỗn hợp khí Y thoát ra.. Cho dung dịch NaOH vào Y lại thấy

Xà phòng hóa hoàn toàn a gam T bằng lượng vừa đủ 620 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp F gồm hai muối có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử và 19,44 gam hỗn hợp

rằng khối cầu tiếp xúc với tất cả các đường sinh của hình nón và đúng một nửa của khối cầu đã chìm trong nước (hình dưới đây)A. Tính thể tích