• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
29
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 30 Thời gian xây dựng kế hoạch: 08/04/2022

Thời gian thực hiện: Thứ 2-11/04/2022. Lớp 1B Buổi sáng:

Toán

ÔN TẬP PHÉP CỘNG, TRỪ TRONG PHẠM VI 1O I. Yêu cầu cần đạt:

- Củng cố kĩ năng đếm, nhận biết số lượng trong phạm vi 10; đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10.

- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.

- Phát triển các NL toán học.

II. Đồ dùng dạy học:

- Các thẻ số từ 0 đến 10, các thẻ chữ từ “không” đến “mười”, các thẻ hình như trong SGK trang 160

- Máy tính, máy chiếu, VBT.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: 5p

- Cho HS chia sẻ các tinh huống có phép cộng, phép trừ trong thực tế gắn với gia đình em hoặc cho: trò chơi "Truyền điện”, “Đố bạn” ôn tập tính cộng hoặc trừ nhâm trong phạm vi 10 để tìm kết quả của các phép cộng, trừ trong phạm vi 10.

- HS chia sẻ

- Cho HS chia sẻ trước lớp Đại diện một số bàn, đứng tại chỗ hoặc lên bảng, thay nhau nói một tình huống có phép cộng, phép trừ mà mình quan sát được.

- HS chia sẻ

- GV hướng đẫn HS chơi trò chơi, chia sẻ trước lớp, khuyến khích HS nói, diễn đạt bằng chính ngôn ngữ của các em.

- HS theo dõi

2. Hoạt động thực hành, luyện tập: 20p Bài 1

- Cá nhân HS làm câu a); Tìm kết quả các phép cộng hoặc trừ nêu trong bài rồi ghi phép tính vào vở.

- HS làm bài

- Cho HS đổi vở, chấm chéo, đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau về kết quà các phép tính tương ứng.

- Cho HS nêu cách thực hiện phép tính ở câu b):

Ta cần thực hiện mỗi phép tính lần lượt từ trái qua phải

- HS thực hiện - HS nêu

(2)

Bài 2

- Cho HS quan sát tranh vẽ, nhận biết và nêu phép cộng thích hợp với từng tranh vẽ; Thảo luận với bạn, lí giải bang ngôn ngữ cá nhàn; Chia sẻ trước lớp.

- HS quan sát và nêu

Bài 3

Cá nhân HS quan sát tranh, nhận biết và nêu phép trừ thích hợp với từng tranh vẽ; Thào luận với bạn, lí giải bằng ngôn ngừ cá nhân; Chia sé trước lóp.

- HS quan sát và nêu

Bài 4

- Cho HS quan sát tranh ở câu a), hên hệ với nhận biết về quan hệ cộng - trừ, suy nghĩ và lựa chọn phép tính thích hợp, ví dụ: 6 + 4 = 10; 10 - 4 6; ...

- HS quan sát và nêu

- Cho HS quan sát tranh ở câu b) và tham khảo câu a), suy nghĩ cách giai quyết vấn đề nêu lên qua bức tranh. Chia sẻ trong nhóm

- HS quan sát và chia sẻ

Ví dụ: Có 7 ngôi sao màu vàng và 3 ngôi sao màu đỏ. Có tất ca 10 ngôi sao. Thành lập các phép tính: 7 + 3 = 10; 3 + 7= 10; 10-7 = 3; 10-3 = 7.

- GV chốt lại cách làm. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em.

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: 5p Bài 5

- Cho HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì.

- Cho HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra (quyết định lựa chọn phép cộng hay phép trừ để tìm câu trả lời bài toán đặt ra, giải thích tại sao).

- HS đọc, chia sẻ ý kiến với bạn

- Gọi HS viết phép tính thích hợp và trả lời:

Phép tính: 7 - 2 = 5.

- HS viết, trả lời:Trong ổ còn lại 5 quả trứng chưa nở

* Củng cố, dặn dò: 5p

- Bài học hôm nay, em ôn lại được những gì?

- Để có thế làm tốt các bài trên, em nhắn bạn điều gì?

-

IV. Điều chỉnh sau bài dạy( Nếu có)

………

………

………

(3)

Tiếng việt

Chủ đề 7: THẾ GIỚI TRONG MẮT EM Bài 5 : NHỮNG CÁNH CÒ

I . Yêu cầu cần đạt:

- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một VB tự sự ngân và đơn giản , kể lại một trải nghiệm của người kể ở ngôi thứ ba ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát; Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc ; hoàn thiện cảu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng cầu đã hoàn thiện ; nghe viết một đoạn ngắn .

- Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh .

- Phát triển phẩm chất và năng lực chung : ý thức giữ gìn , bảo vệ môi trường thiên nhiên , khả năng làm việc nhóm , khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi .

II. Đồ dùng dạy học * Kiến thức ngữ văn

- GV nắm được đặc điểm của VB tự sự , kể lại một trải nghiệm của người kể ở ngôi thứ ba ( một hình thức sáng tác phi hư cấu ) và nội dung của VB Những cánh cỏ

- GV nắm được nghĩa của các từ ngữ khó trong VB ( luỹ tre , cao vút , cao tốc , thịt thủ ) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này .

* Kiến thức đời sống

- GV nắm được đặc điểm sinh sống của loài cỏ , thể hiện đặc điểm của môi trường thiên nhiên xưa và nay ( để hướng dẫn HS trao đổi và trả lời câu hỏi);

nắm được những phản ứng ( ứng xử ) của các loài trước sự biến đổi của môi trường thiên nhiên theo nguyên lí “ đất lành chim đậu " .

- GV nắm được ý nghĩa của việc giữ gìn một môi trường thiên nhiễn trong lành .

* Phương tiện dạy học: Máy tính, máy chiếu, VBT.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: 5p

- HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó.

Khởi động :

+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi .

a . Em thấy gì trong mỗi bức tranh ? b . Em thích khung cảnh ở bức tranh nào hơn ? Vì sao ?

- HS quan sát tranh.

- HS trả lời các câu hỏi

(4)

+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời , sau đó dẫn vào bài đọc Những cánh cò 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (30p)

Đọc

GV đọc mẫu toàn VB , Chủ ý ngắt giọng , nhấn giọng đúng chỗ .

- HS đọc câu

+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1.

GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS ( luỹ tre , cao vút , cao tốc , mịt mù )

+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài . ( VD : Bây giờ , / ao , hồ , đầm phải nhường chỗ cho những toà nhà cao vút , những con đường cao tốc , những nhà máy toả khỏi mịt min . )

HS đọc đoạn

+ GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : từ đầu đến ao , hồ , đầm , đoạn 2 : phần còn lại) .

+ Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt.

+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong tải ( luỹ trư : tre mọc thành hàng rất dày ; cao vút rất cao , vươn thẳng lên không trung cao tốc : có tốc độ cao ; mịt mí : không nhìn thấy gì do khói , bụi , hơi nước,... ) .

+ HS đọc đoạn theo nhóm . HS và GV đọc toàn VB

+ 1- 2 HS đọc thành tiếng toàn VB ,

+ GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi .

- HS đọc

- HS đọc từng câu

- HS nhận biết đoạn

- HS thực hiện

- HS trình bày

Tiết 2

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới(30p)

* Trả lời câu hỏi

- GV hướng dẫn HS làm việc để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi

a . Hằng ngày , có đi mở tôn , bất cả ở đâu ? b . Bây giờ ở quẻ của bé , những gì đã thay thế lo , hỗ đầm

c . Điều gì khiến giàn cò sợ hãi

- GV đọc từ ng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình . Các

HS làm việc để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi

(5)

nhóm khác nhận xét , đánh giá . - GV và HS thống nhất câu trả lời

a . Hằng ngày , có đi mô tô , bất cả ở các ao , hồ , đầm ;

b . Bây giờ ở quê của bé , thay thế cho ao , hồ , đẫm là những toà nhà cao vút , những con đường cao tốc , những nhà máy toả khói mịt mù ; . Những âm thanh ổn do khiến đàn cò sợ hãi )

* Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a và C ở mục 3

- GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi a và c ( có thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS quan sát ) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở . ( Hằng ngày , có đi mò tôm , bắt cá ở các ao , hồ , đầm ; Những âm thanh ồn ào khiến đàn cò sợ hãi . ) GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu ; đặt dấu chấm , dấu phẩy đúng vị trí

- GV kiểm tra và nhận xét bài của HS

* Củng cố

- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học.

GV tóm tắt lại những nội dung chỉnh.

GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học. GV nhận xét, khen ngợi, động viên

- HS cùng nhau trao đổi và câu trả lời cho từng câu hỏi .

- HS quan sát và viết câu trả lời vào vở

- HS thực hiện

IV. Điều chỉnh sau bài dạy( Nếu có)

………

………

………

--- Đạo đức

Bài 27: PHÒNG, TRÁNH THƯƠNG TÍCH DO NGÃ I. Yêu cầu cần đạt:

- Nêu được các tình huống nguy hiểm có thể gây ra thương do ngã - Nhận biết được nguyên nhân và hậu quả của việc bị ngã

- Thực hiện được một số cách đơn giản và phù hợp để phòng, tránh thương tích do ngã

II. Đồ dùng dạy học:

- SGK, SGV, vở bài tập đạo đức lớp 1 - Tranh ảnh sgk, bài hát" Đi tới trường"

- Máy tính, máy chiếu, VBT.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

(6)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Hoạt động mở đầu(5p)

- Gv tổ chức cho hs hát bài" Đi tới trường"

- Gv đặt câu hỏi:

+ Hằng ngày các em đi tới trường như thế nào?

- Gv nhận xét, tuyên dương

KL: Em cần đi cẩn thận để tránh bị ngã, em cũng cần học cách phòng, tránh thương tích do ngã

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới(12p)

Nhận biết những tình huống dãn đến thương tích do ngã và hạu quả của nó

- Gv chiếu tranh mục khám phá - Gv nêu yêu cầu:

+ Em hãy cho biết nguyên nhân gây ngã và hậu quả của nó. Em cần làm gì để phòng tránh thương tích do ngã?

- Gv cho hs thảo luận theo cặp trong 2 phút - Gọi hs lên trả lời

- Nhận xét, tuyên dương

KL: Không trượt trên tay vịn cầu thang, không đứng, ngồi trên bậu cửa sổ, không trèo cây hái quả, cẩn thận khi đi qua sàn ướt...để phòng tránh tai nạn thương tích do ngã

3. Hoạt động luyện tập, thực hành(12p) Hoạt động 1: Em chọn việc nên làm - Gv chiếu tranh ở mục luyện tập

- Gv giới thiệu từng tình huống trong tranh

- Cho hs thảo luận theo nhóm 4, quan sát tranh thảo luận lựa chọn việc nào nên làm, việc nào không nên làm?

- Cho hs thảo luận trong 1 phút - Gọi hs lên trả lời

- Nhận xét, khen ngợi

KL: Để phòng tránh thương tích do ngã, chúng ta cần làm theo các bạn trong tranh 4,5,6. Không nên làm theo các bạn trong tranh 1,2,3 Hoạt động 2: Chia sẻ cùng bạn

- Gv cho hs chia sẻ trong nhóm bàn thời gian là 1 phút

- Gv nêu yêu cầu: Em hãy chia sẻ với các bạn cách em phòng, tránh thương tích do ngã?

- Mời hs lên chia sẻ trước lớp

- Nhận xét, khen ngợi các bạn đã biết phòng tránh thương tích do ngã 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm(8p)

- Cả lớp hát - Hs trả lời

- Hs lắng nghe

- Hs quan sát - Hs lắng nghe

- Hs thảo luận - Hs trả lời:

+ Nguyên nhân gây ngã: Trèo cây, đùa nghịch khi đi cầu cầu thang, leo trèo trên bậu cửa, chạy đùa dưới sân ướt...

+ Việc bị ngã sẽ khiến em bị sước tay, chân, chảy máu, gẫy tay, chân... chấn thương các bộ phận cơ thể

- Hs nhận xét, bổ sung - Hs lắng nghe

- Hs quan sát

- Hs làm theo yêu cầu

- Hs thảo luận

- Đại diện nhóm trình bày + Việc nên làm:

Tranh 4: dắt trâu sát lề đường

Tranh 5: Mặc đồ bảo hộ, đội mũ bảo hiểm khi chơi thể thao

Tranh 6: Đứng ngay ngắn không đùa nghich khi đi thang cuốn

+ Việc không nên làm

Tranh 1: Đuổi nhau trong khu vực xây dựng nhiều cát sỏi

Tranh 2: Đùa nghịch khi đi thang cuốn Tranh 3: Ngồi trên lưng trâu giục trâu chạy.

- Nhận xét, bổ sung - Hs lắng nghe

- Hs thảo luận nhóm - Hs lắng nghe - Hs chia sẻ trước lớp - Nhận xét

(7)

Hoạt động 1: Đưa ra lời khuyên cho bạn - Gv chiếu tranh mục vận dụng

- Gv giới thiệu tranh tình huống

Tranh 1: Minh rủ Nam vào một ngôi nhà đang xây dựng chưa có lan can và tường bảo vệ trên cao để chơi trốn tìm

Tranh 2: Mai trèo lên cây để lấy chiếc diều bị mắc.

- Cho hs thảo luận theo nhóm đôi để khuyên bạn trong các tình huống - Mời hs chia sẻ trước lớp

- Nhận xét, khen ngợi nhóm đã đưa ra lời khuyên hay

KL: Chúng ta không nên leo trèo, không chơi ở những nơi nguy hiểm.

Hoạt động 2: Em thực hiện một số cách phòng tránh thương tích do ngã

- Gv cho hs thảo luận theo nhóm đôi

- Gv yêu cầu hs tự tưởng tượng ra các tình huống sau đó lên đóng vai nhắc nhở bạn cách phòng tránh thương tích do ngã

- Nhận xét, tuyên dương

KL: Em thực hiện phòng, tránh thương tích do ngã để đảm bảo an toàn cho bản thân

Thông điệp: Gv chiếu thông điệp lên bảng - Gv đọc thông điệp

Để phòng bị ngã, bạn ơi Đừng nên chạy nhảy ở nơi trơn nào

Nhớ không leo trèo chỗ cao Có đồ bảo vệ mang vào, yên tâm.

- Gv nhận xét tiết học

- Tuyên dương những bạn chú ý học và hăng hái phát biểu

- Dặn hs về nhà ôn lại bài học và cần thực hiện một số cách để phòng, tránh thương tích do bị ngã

- Hs quan sát - Hs lắng nghe

- Hs thảo luận nhóm

- Hs chia sẻ trước lớp( Hs có thể đưa ra các lời khuyên như

+ Các bạn không nên làm thế vì rất nguy hiểm

+ Các bạn nên chọn chỗ chơi an toàn + Mai ơi đừng trèo cây, bạn nên nhờ người lớn lấy giúp...)

- Nhận xét, bổ sung - Hs lắng nghe

- Hs thảo luận - Hs lên đóng vai

- Nhận xét - Hs lắng nghe

- Hs nhắc lại thông điệp theo cô

- Hs lắng nghe

IV. Điều chỉnh sau bài dạy( Nếu có)

………

………

………

--- Buổi chiều:

Tiếng việt

Chủ đề 7: THẾ GIỚI TRONG MẮT EM Bài 5 : NHỮNG CÁNH CÒ

I . Yêu cầu cần đạt:

- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một VB tự sự ngân và đơn giản , kể lại một trải nghiệm của người kể ở ngôi thứ ba ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát; Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc ; hoàn thiện cảu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng cầu đã hoàn thiện ; nghe viết một đoạn ngắn .

(8)

- Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh .

- Phát triển phẩm chất và năng lực chung : ý thức giữ gìn , bảo vệ môi trường thiên nhiên , khả năng làm việc nhóm , khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi .

II. Đồ dùng dạy học * Kiến thức ngữ văn

- GV nắm được đặc điểm của VB tự sự , kể lại một trải nghiệm của người kể ở ngôi thứ ba ( một hình thức sáng tác phi hư cấu ) và nội dung của VB Những cánh cỏ

- GV nắm được nghĩa của các từ ngữ khó trong VB ( luỹ tre , cao vút , cao tốc , thịt thủ ) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này .

* Kiến thức đời sống

- GV nắm được đặc điểm sinh sống của loài cỏ , thể hiện đặc điểm của môi trường thiên nhiên xưa và nay ( để hướng dẫn HS trao đổi và trả lời câu hỏi);

nắm được những phản ứng ( ứng xử ) của các loài trước sự biến đổi của môi trường thiên nhiên theo nguyên lí “ đất lành chim đậu " .

- GV nắm được ý nghĩa của việc giữ gìn một môi trường thiên nhiễn trong lành .

* Phương tiện dạy học: Máy tính, máy chiếu, VBT.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

TIẾT 3

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3. Hoạt động luyện tập, thực hành(35p)

* Chọn từ ngữ hoàn thiện để viết câu vào vở

- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu .

GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả . GV và HS thống nhất các câu hoàn chỉnh

a , Đàn chim đậu trên những ngọn cây cao vút ;

b . Từng cống mây trắng nhẹ trôi trên bầu trời trong xanh .

- GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở .

GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS

- HS chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu

* Quan sát các bức tranh và nói việc làm nào tốt và việc lắm nào chưa tốt

- GV yêu cầu HS quan sát và nhận biết hình ảnh trong các bức tranh .

- Yêu cầu HS quan sát các bức tranh và phân loại tranh ( tranh nào thể hiện những việc làm tốt , tranh nào thể hiện những việc làm chưa tốt ) , thảo luận và xác định tính

- HS quan sát tranh và trao đổi, phân loại

(9)

chất của mỗi tranh ( có thể chia lớp thành các nhóm , từng cặp 2 nhóm một thỉ với nhau , mỗi nhóm quan sát , phân tích , thảo luận và phân loại tranh theo yêu cầu của bài).

- GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh . HS và GV nhận xét.

- HS thực hiện

TIẾT 4

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3. Hoạt động luyện tập, thực hành(25p)

* Nghe viết

- GV đọc to cả đoạn văn . ( Ao, hồ, đã phải nhường chỗ cho nhà cao tầng , đường cao tốc và nhà máy . Cò chẳng còn nơi kiếm ăn . Thế là chúng bay đi.)

- GV lưu ý HS một số vần đề chỉnh tả trong đoạn viết .

+ Viết lại đầu dòng . Viết hoa chữ cái đầu cầu , kết thúc câu có dấu chấm .

+ Chữ dễ viết sai chính tả : nhường chỗ , đường cao tốc , ...

- GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách .

Đọc và viết chính tả :

+ GV đọc từng cầu cho HS viết . Những câu dải cần đọc theo từng cụm tử ( Ao , hồ , đầm phải nhường chỗ cho nhà cao tầng , đường cao tốc và nhà máy / Cò chẳng còn mới kiểm ăn . Thế là chúng bay đi ) . Mỗi cụm đọc từ 2 - 3 lần . GV cần đọc rõ ràng , chậm rãi , phù hợp với tốc độ viết của HS

+ Sau khi HS viết chính tả , GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS ra Soát lỗi + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS .

* Chọn vần phù hợp thay cho ô vuông

- HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách .

- HS viết

- GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu - GV nêu nhiệm vụ . HS làm việc để tìm những vần phù hợp ..

- HS thực hiện

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm(10p)

* Em thích nông thôn hay thành phố ? Vì sao ?

- GV yêu cầu HS chia nhóm , từng HS nói về sở thích nông thôn hay thành phố ) của

HS nêu

(10)

mình và giải thích lí do vì sao ( VD : thích nông thôn vì không khí trong lành , có sông , hồ , đồng , ruộng ... ; thích thành phố vì nhiều đường phố đông vui , náo nhiệt , có công viên để vui chơi , cỏ rạp chiếu phim để xem phim ... ) Đại diện một vài nhóm nói trước lớp . Các bạn nhận xét

* Củng cố

- Gv yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học.

GV tóm tắt lại những nội dung chính

GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học.

GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.

HS thực hiện

IV. Điều chỉnh sau bài dạy( Nếu có)

………

………

………

--- Thời gian xây dựng kế hoạch: 09/04/2022

Thời gian thực hiện: Thứ 3/12/04/2022. Lớp 1B Toán

ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 I. Yêu cầu cần đạt:

- Ôn tập tông hợp về đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100.

- Thực hành vận dụng đọc, viết, so sánh các số đã học trong tình huống thực tế.

- Phát triên các NL toán học.

II. Đồ dùng dạy học:

- Các thẻ số, bảng phụ

- Máy tính, máy chiếu, VBT.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Hoạt động mở đầu: 5p

- Cho HS chia sẻ các tinh huống có phép cộng, phép trừ trong thực tế gắn với gia đình em hoặc cho: trò chơi "Truyền điện”,

“Đố bạn” ôn tập tính cộng hoặc trừ nhâm trong phạm vi 10 để tìm kết quả của các phép cộng, trừ trong phạm vi 10.

- HS chia sẻ trước lớp Đại diện một số bàn, đứng tại chỗ hoặc lên bảng, thay nhau nói một tình huống có phép cộng, phép trừ mà mình quan sát được.

- GV hướng đẫn HS chơi trò chơi, chia sẻ trước lớp, khuyến khích HS nói, diễn đạt bằng chính ngôn ngữ của các em.

- Hs theo dõi

(11)

2. Hoạt động thực hành, luyện tập: 20p Bài 1

- Cá nhân HS làm câu a); Tìm kết quả các phép cộng hoặc irừ nêu trong bài rồi ghi phép tính vào vở.

- Hs làm bài

- Đổi vở, chấm chéo, đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau về kết quà các phép tính tương ứng.

- Cho HS nêu cách thực hiện phép tính ở câu b): Ta cần thực hiện mỗi phép tính lần lượt từ trái qua phải

- HS nêu cách thực hiện

Bài 2

- Cá nhân HS quan sát tranh vẽ, nhận biết và nêu phép cộng thích hợp với từng tranh vẽ; Thảo luận với bạn, lí giải bằng ngôn ngữ cá nhàn; Chia sẻ trước lớp.

- HS quan sát tranh vẽ… Chia sẻ trước lớp.

Bài 3

- Cá nhân HS quan sát tranh, nhận biết và nêu phép trừ thích hợp với từng tranh vẽ;

Thào luận với bạn, lí giải bằng ngôn ngừ cá nhân; Chia sé trước lóp.

- HS quan sát tranh vẽ… Chia sẻ trước lớp.

Bài 4

- Cá nhân HS quan sát tranh ở câu a), hên hệ với nhận biết về quan hệ cộng - trừ, suy nghĩ và lựa chọn phép tính thích hợp, ví dụ: 6 + 4 = 10; 10 - 4 6; ...

- Cho HS quan sát tranh ở câu b) và tham khảo câu a), suy nghĩ cách giai quyết vấn đề nêu lên qua bức tranh. Chia sẻ trong nhóm

- HS quan sát tranh vẽ

Ví dụ: Có 7 ngôi sao màu vàng và 3 ngôi sao màu đỏ. Có tất ca 10 ngôi sao. Thành lập các phép tính: 7 + 3 = 10; 3 + 7= 10;

10-7 = 3; 10-3 = 7.

- GV chốt lại cách làm. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em.

(12)

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: 7p Bài 5

- Cho HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì.

HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra (quyết định lựa chọn phép cộng hay phép trừ để tìm câu trả lời bài toán đặt ra, giải thích tại sao).

- HS đọc - HS thảo luận

- HS viết phép tính thích hợp và trả lời:

Phép tính: 7-2 = 5.

Trả lời: Trong ổ còn lại 5 quả trứng chưa nở.

- HS kiểm tra.

- GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em, lưu ý HS tính ra nháp rồi kiểm tra kết quả.

- GV khuyến khích HS liên hệ tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng hoặc trừ trong phạm vi 10.

* Củng cố, dặn dò: 3p

- Bài học hôm nay, em ôn lại được những gì?

Để có thế làm tốt các bài trên, em nhắn bạn điều gì?

-HS trả lời

IV. Điều chỉnh sau bài dạy( Nếu có)

………

………

………

--- Tiếng việt

Chủ đề 7: THẾ GIỚI TRONG MẮT EM Bài 6 : BUỔI TRƯA HÈ

I. Yêu cầu cần đạt

1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một bài thơ ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ , nhận biết một số tiếng cùng vẫn với nhau , củng cố kiến thức về vần , thuộc lòng bài thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát .

2. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh .

3. Phát triển phẩm chất và năng lực chung tình yêu đối với thiên nhiên , khả năng làm việc nhóm ; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi .

II. Đồ dùng dạy học * Kiến thức ngữ văn

(13)

- GV nằm dược đặc điểm vần , nhịp và nội dung của bài thơ Buổi trưa hè ; nghĩa của một số từ ngữ khó trong bài thơ ( chập chờn , rạo rực ) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này .

+ Kiến thức đời sống

- GV có hiểu biết thực tế về mùa và đặc trưng của từng mua trong năm .

* Phương tiện dạy học: Máy tính, máy chiếu, VBT.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu(5p)

- HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó .

Khởi động

+ GV yêu cầu HS quan sát tranh vả trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi .

a . Em thấy những gì trong tranh ?

b . Cảnh vật và con người ở đây như thế nào?

+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dần vào bài đọc Buổi trưa hè

HS nhắc lại

- HS quan sát tranh

+ Một số ( 2 - 3 ) HS nêu ý kiến . Các HS khác có thể bổ sung nêu ý kiến của các bạn chưa đầy đủ hoặc có ý kiến khác .

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới(30p)

* Đọc

- Gv đọc mẫu toàn bài thơ , Chú ý đọc đúng , ngắt nghỉ đúng nhịp thơ . HS đọc từng dòng thơ

+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1.

GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS ( thăm tri , ngẫm nghĩ , ... ) . + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2.

GV hướng dẫn HS đọc một số câu thơ , VD : Hoa đại thơm hơn ; Giữa giờ trưa nắng Con bướm chập chờn ; Vờn / đôi cánh trắng HS đọc từng khổ thơ

+ GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ . + Một số HS đọc nối tiếp từng khổ thơ , 2 lượt .

+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài thơ ( chập chờn : trạng thái khi ấn khi hiện , khi tỏ khi mở , khi rõ khi không ; rạo rực : Ở trạng thái có những cảm xúc , tình cảm làm xao xuyến trong lòng , như có cái gì thôi thúc không yên ) .

+ HS đọc đoạn theo nhóm . HS và GV đọc toàn VB

- HS lắng nghe - HS thực hiện - HS đọc câu

- HS đọc khổ thơ

1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB

(14)

+1 -2 HS đọc thành tiếng toàn VB

+ GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả câu hỏi .

* Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng củng vần với nhau

- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm , cùng đọc lại bài thơ vả tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vần với nhau

- GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả . GV và HS nhận xét , đánh giá , GV và HS thống nhất câu trả lời ( dim – im , lả - ả , nghỉ – nghĩ , hơn – chờn , ... ) .

- HS làm việc cùng đọc lại bài thơ vả tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vần với nhau , HS viết những tiếng tìm được vào vở .

TIẾT 2.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới

(30p)

* Trả lời câu hỏi

- GV hướng dẫn HS làm việc để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi .

a . Những con vật nào được nói tới trong bài thơ ?

b . Những từ ngữ nào trong bài thơ cho thấy buổi trưa hè rất yên tĩnh ?

c . Em thích khổ thơ nào trong bài ? Vì sao ? . GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của minh . Các nhóm khác nhận xét , đánh giá . GV và HS thống nhất câu trả lời

a . con bò , con bướn ;

b. Từ ngữ cho thấy tuổi trưa hè rất yên tĩnh : lim dim , êm ả , vắng ;

c . Câu trả lời mở.

* Học thuộc lòng

- HS quan sát và tìm câu tả lời

- GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu hai khổ thơ cuối . Một HS đọc thành tiếng hai khổ thơ cuối . GV hướng dẫn HS học thuộc lòng hai khổ thơ cuối bằng cách xoá che dấn một số từ ngữ trong hai khổ thơ cho đến khi xoi che hết . HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoá che dần .

Chủ ý để lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộc lòng hai khổ thơ cuối

* Nói về điều em thích ở mùa hè

- GV yêu cầu HS chia nhóm và trao đổi với nhau .

- HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoá che dần

- HS chia nhóm và trao đổi với nhau

(15)

- Một số ( 2 - 3 ) HS trình bày trước lớp .

* Củng cố

- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học .

GV tóm tắt lại những nội dung chỉnh . GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học .

- GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS . IV. Điều chỉnh sau bài dạy( Nếu có)

………

………

………

--- Thời gian xây dựng kế hoạch: 10/04/2022

Thời gian thực hiện: Thứ 4/13/04/2022. Lớp 1B Tiếng việt

Chủ đề 7: THẾ GIỚI TRONG MẮT EM Bài 7 - HOA PHƯỢNG

I . Yêu cầu cần đạt

1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một bài thơ ; hiểu và trả lời dụng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ ; nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau , củng cố kiến thức về vần , thuộc lòng một khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát . 2. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh .

3. Phát triển phẩm chất và năng lực chung : tình yêu đối với thiên nhiên và nơi mình sinh sống , khả năng làm việc nhóm ; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi

II. Đồ dùng học tập

* Kiến thức ngữ văn GV nắm được đặc điểm vần , nhịp và nội dung của bài thơ Hoa phượng ; nghĩa của các từ ngữ khó trong bài thơ ( lẩn tấn , bừng , rừng rực cháy ) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này .

* Phương tiện dạy học: Máy tính, máy chiếu, VBT.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động : 5p

- HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó .

Khởi động

+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhỏ để trả lời các câu hỏi .

a . Tranh vẽ hoa gì ?

- HS nhắc lại

+ Một số (2 - 3) HS trả lời câu hỏi.

Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc

(16)

b . Em biết gì về loài hoa này ?

+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời , sau đó dẫn vào bài.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (30p)

* Đọc

- GV đọc mẫu toàn bài thơ . Chủ ý đọc diễn cảm , ngắt nghỉ đúng nhịp thơ .

HS đọc từng dòng thơ

+ Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1. GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS ( Lím tái , lẫn , rừng rực , nở , lừa , ... ) .

+ Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. GV hướng dẫn HS cách đọc , ngắt nghỉ đúng dòng thơ , nhịp thơ .

HS đọc từng khổ thơ

+ GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ , + Một số HS đọc nối tiếp từng khổ , đoạn , 2 lượt .

+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài thơ ( lấm tấm : nở ít , xuất hiện rải rác trên cánh lá; bừng : ở đây có nghĩa là nở rộ , nở rất nhanh và nhiều ; rừng rực cháy ở đây có nghĩa là hoa phượng như những ngọn lửa ) .

+ HS đọc từng khổ thơ theo nhóm .

+ Một số HS đọc khó thở , mỗi HS đọc một khổ thơ . Các bạn nhận xét , đánh giá . HS đọc cả bài thơ +1 - 2 HS đọc thành tiếng cả bài thơ .

+ Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ .

có câu trả lời khác

- HS lắng nghe

- HS đọc

- HS thực hiện

- HS đọc

* Tìm tiếng cùng vần với mỗi tiếng xanh , lửa , cây

- Gv hướng dẫn HS làm việc nhóm , cùng đọc lại bài thơ về tìm tiếng trong hoặc ngoài bài thơ cùng vần với các tiếng xanh , lửa , cây . HS viết những tiếng tìm được vào vở . - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả . GV và HS nhận xét , đánh giá.

HS trình bày

- HS tìm

Tiết 2 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (30p)

* Trả lời câu hỏi

- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm - HS trả lời từng câu hỏi

(17)

hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi .

a . Những câu thơ nào cho biết hoa phượng nở rất nhiều ?

b . Trong bài thơ , cây phượng được trồng đâu ?

c . Theo bạn nhỏ , chị gió và mặt trời đã làm gì giúp cây phượng nở hoa ?

- GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trình bày câu trả lời . Các bạn nhận xét , đánh giả , GV và HS thống nhất câu trả lời

a , nghìn mắt lửa , một trời họa , ... ; b , góc phố ;

c. quạt cho cây , ủ lửa .

* Học thuộc lòng

- GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu hai khổ thơ đầu , Một HS đọc thành tiếng hai khổ thơ đầu .

- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng hai khổ thơ đầu bằng cách xoay che dẫn một số từ ngữ trong hai khổ thơ cho đến khi xoả che hết . HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoá / che dần . Chú ý để lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộc lòng hai khổ thơ này .

* Về một loài hoa và nói về bức tranh em vẽ

+ GV đưa ra một số bức tranh về loài hoa . GV giới thiệu khái quát về những loài hoa có trong tranh : tên gọi , màu sắc , hương thơm , thường nở vào mùa nào . Hãy cất những bức tranh trước khi đưa ra gợi ý để HS vẽ tranh .

- GV đưa ra gợi ý để HS vẽ tranh : Tên loài hoa em định về là gi ?

Em thường thấy hoa được trồng ở đâu ? Loài hoa ấy có màu gì?

Hoa có mấy cánh : Hoa ở từng bông hay chùm * Củng cố

GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học GV tóm tắt lại những nội dung chỉnh . - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS vẽ bài học . GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS .

- GV giao nhiệm vụ cho HS tìm đọc một bài thơ về thiên nhiên hoặc cuộc sống xung quanh để chuẩn bị cho bài học sau . GV cũng

- HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoá che dần

+ HS chia sẻ

- HS thực hiện

(18)

cần chủ động chuẩn bị một số bài thơ về thiên nhiên và cuộc sống xung quanh để cung cấp thêm nguồn tài liệu đọc mở rộng cho HS IV. Điều chỉnh sau bài dạy( Nếu có)

………

………

………

--- Thời gian xây dựng kế hoạch: 11/04/2022

Thời gian thực hiện: Thứ 5/14/04/2022. Lớp 1B Tiếng việt

Chủ đề 7: THẾ GIỚI TRONG MẮT EM ÔN TẬP

I. Yêu cầu cần đạt:

- Củng cố và nâng cao một số kiến thức , kĩ năng đã học trong bài Thế giới trong mắt em thông qua thực hành nhận biết và đọc những tiếng có vần khó vừa được học ; ôn và mở rộng vốn từ ngữ dùng để thể hiện cảm nhận của con người trước những đối thay của cuộc sống xung quanh ; thực hành nói và viết sáng tạo về một chủ điểm cho trước ( cảm nhận về cuộc sống ) . - Bước đầu có khả năng khái quát hoả những gì đã học thông qua một số nội dung được kết nối từ các văn bản đã được học trong bài

- Hs có ý thức học tập nghiêm túc.

II. Đồ dùng dạy học:

- Máy tính, máy chiếu.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

TIẾT 1.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu(5p)

- Gv cho hs hát - Gv giới thiệu bài

2. Hoạt động luyện tập, thực hành(30p) Tìm từ ngữ có tiếng chứa vần uyên , uân , uôm , ước , ươm

- GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cần tìm có thể đã học hoặc chưa học , GV nên chia các vần này thành 2 nhóm ( để tránh việc HS phải ôn một lần nhiều văn ) và HS thực hiện nhiệm vụ theo từng nhóm vần . Nhóm vần thứ nhất : tìm và đọc từ ngữ có tiếng chứa các vần uyên, uân, uôm

Nhóm vần thứ hai : tìm và đọc từ ngữ có tiếng chửa các vần ước , ươm .

+ HS nêu những từ ngữ tìm được . GV viết những từ ngữ này lên bảng .

HS thực hiện nhiệm vụ theo từng nhóm vần .

Nhóm vần thứ nhất :

+ HS làm việc nhóm đôi để tim và đọc từ ngữ có tiếng chứa các vần uyên, uân, uôm

+ HS nêu những từ ngữ tìm được . GV viết những từ ngữ này lên bảng . + Một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần , đọc trơn ; mỏi HS chỉ đọc một số từ ngữ . Cả lớp đọc uống thanh một số lần

(19)

Nhóm vần thứ hai :

+ HS làm việc nhóm đôi để tìm và đọc từ ngữ có tiếng chửa các vần ước , ươm .

+ HS nêu những từ ngữ tìm được . - HS đánh vần , đọc trơn trước lớp ; mỗi HS chỉ đọc một số từ ngữ . Cả lớp đọc đồng thanh một số lần.

* Xếp các từ ngữ vào nhóm phù hợp . - GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc nhóm đôi , trao đổi để xếp từ ngữ vào nhóm phù hợp ( nhìn thấy , nghe thấy , ngửi thấy ) - GV làm mẫu một trường hợp , ví dụ tia nắng . Có thể đặt câu hỏi gợi ý: Ta có thể nghe được tia nắng không ? Ta có thể ngửi được tia nắng không ? Tia nắng được xếp vào nhóm nào ?

GV nhận xét , đánh giá và thống nhất với HS các phương án đúng .

Từ ngữ chỉ những gì nhìn thấy

nghe thấy ngửi thấy

tia nắng , ông mặt trời , ông sao, bầu trời, trăng rằm, đàn cò, hoa phượng đỏ

Tiếng chim hót, âm thanh ồn ào

Hương thơm ngát

- Một số ( 2 - 3 ) HS trình bày kết quả trước lớp : có thể mỗi HS nêu các từ ngữ được xếp vào một nhóm trong bảng .

- Một số HS khác nhận xét , đánh giá

TIẾT 2

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2. Hoạt động luyện tập, thực hành(20p)

Viết 1-2 câu về cảnh vật xung quanh - GV gắn lên bảng hay trình chiếu một số tranh ảnh về cảnh vật xung quanh phong cảnh , hoạt động của con người , ... ) , yêu cầu HS quan sát

GV nêu một số câu hỏi gợi ý và yêu cầu HS làm việc nhóm đôi , trao đổi cảm nhận , ý kiến của các em vẽ cảnh vật quan sát được . Nếu có điều kiện , có thể thay tranh ảnh bằng video clip .

GV nhắc lại những ý tưởng tốt và có thể bổ sung những ý tưởng khác mà HS chưa nghĩ đến hay chưa nêu ra . Lưu ý , tôn trọng những cảm nhận , ý kiến riêng biệt , độc đáo

Một số ( 2 - 3 ) HS trình bày trước lớp cảm nhận , ý kiến của em về cảnh vật quan sát được . Một số HS khác nhận xét , đánh giá .

Từng HS tự viết 1-2 câu thể hiện cảm nhận , ý kiến riêng của mình về cảnh vật . Nội dung viết cũng có thể dựa vào những gì mà các em đã trao đổi trong nhóm đôi , kết hợp với nội dung mà GV và một số bạn đã trình bày trước lớp .

(20)

của HS . GV chỉ điều chỉnh những ý tưởng sai lệch hoặc không thật logic

4. Vẽ một bức tranh về cảnh vật xung quanh và đặt tên cho bức tranh

- GV nêu nhiệm vụ và gợi ý cho HS lựa chọn cảnh vật để về . Cảnh vật đó có thể xuất hiện đầu đó , ở thời điểm nào đó mà các em có cảm nhận sâu sắc và nhớ lâu . Đó có thể là cảnh vật mà các em vừa quan sát ở bài tập 3 ở trên . Đó cũng có thể là cảnh vật do chính các em tưởng tượng ra .

- GV nhận xét , đánh giá chung và khen ngợi những HS có ý tưởng độc đáo , sủng tạo

- HS chia sẻ ý tưởng với bạn , ý tưởng vẽ bức tranh định về và ý tưởng đặt tên cho bức tranh .

- Một số ( 2 - 3 ) HS trình bày trước lớp bức tranh minh về , nói tên của bức tranh và li do vì sao đặt tên bức tranh như vậy . Một số HS khác nhận xét , đánh giá .

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm(15p) Đọc mở rộng

- Trong buổi học trước , GV đã giao nhiệm vụ cho HS tìm đọc một bài thơ về thiên nhiên hoặc cuộc sống xung quanh . GV có thể chuẩn bị một số bài thơ phù hợp ( có thể lấy từ tủ sách của lớp ) và cho HS đọc ngay tại lớp .

GV nêu một số câu hỏi gợi ý cho HS trao đổi :

Nhờ đâu em Có được bài thơ này ? Bài thơ này viết về cái gì ?

Có gì thú vị hay đáng chú ý trong bài thơ này ? ...

. GV nhận xét , đánh giá chung và khen ngợi những HS chia sẻ được những ý tưởng thú vị . Nói rõ các ưu điểm để HS cùng học hỏi.

Củng cố

- HS thực hiện. Các em nói với nhau suy nghĩ của mình về bài thơ mình đã dọc .

- Một số ( 3 - 4 ) HS nói trước lớp . Một số HS khác nhận xét , đánh giá

GV tóm tắt lại nội dung chính ; nhận xét , khen ngợi , động viên HS .

IV. Điều chỉnh sau bài dạy( Nếu có)

………

………

………

Thời gian xây dựng kế hoạch: 12/04/2022

Thời gian thực hiện: Thứ 6- 15/04/2022. Lớp 1B Buổi sáng:

Toán

ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ

(21)

TRONG PHẠM VI 100 I. Yêu cầu cần đạt:

- Củng cố kĩ năng cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100.

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

- Phát triển các NL toán học.

II. Đồ dùng dạy học - Các thẻ số, bảng phụ.

- Máy tính, máy chiếu, VBT.

III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Hoạt động mở đầu: 5p

- Cho HS chia sẻ các tình huống có phép cộng, phép trừ trong thực tế gắn với gia đình em.

- HS chia sẻ trước lóp: Đại diện một số bàn, đứng tại chồ hoặc lên bảng, thay nhau nói một tình huống có phép cộng, phép trừ mà mình quan sát được.

2. Hoạt động thực hành, luyện tập: 20p Bài 1

- Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng, trừ nêu trong bài (HS có thể đặt tính ra nháp để tìm kết quả hoặc tính theo cách riêng nhanh hơn của mình).

- Đổi chéo vở, kiểm tra bài và cùng nhau chừa lỗi sai nếu có.

-HS thực hiện

- Cho HS nêu lại cách thực hiện phép tính mỗi dạng có trong bài 1. Đặc biệt, ở câu b):

Ta cần thực hiện mỗi phép tính lần lượt trừ trái qua phải.

- HS nêu Bài 2

- Cho HS đặt tính bảng con rồi tính.

- Đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe.

- HS đặt tính - Hs nói cách làm - GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi đặt tính và

tính cho HS.

- Cho HS nhắc lại cách đặt tính thẳng cột và tính từ phải sang trái, những lưu ý khi thực hiện tính từng dạng bài.

- HS nhắc lại cách đặt tính

Bài 3

- Cho HS thảo luận tìm lỗi sai trong mỗi phép tính, cùng nhau sửa lại cho đúng

- HS thảo luận - Liên hệ bản thân trong quá trình tính toán

có gặp những lỗi sai kể trên không. Còn những lỗi sai nào nữa?

- GV hỏi HS: Để tránh những lồi sai trong - Hs trả lời

(22)

tính toán chúng ta phải làm gì? Đe kiểm tra lại kết quả phép tính em làm như thế nào?

Bài 4

- Cho HS quan sát hình vẽ, suy nghĩ tìm số bị vết mực che đi.

- Cho HS chia sẻ với bạn cách suy nghĩ để tìm số bị che khuất. Ghi lại kết quả.

- Liên hệ, nhắc bạn sắp xếp đồ dùng gọn gàng để tránh xãy ra nhừm i đáng tiếc.

- Hs quan sát - HS chia sẻ

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: 7p Bài 5

- Gọi HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gi.

- HS đọc - Cho HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc

cùng bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra (quyết định lựa chọn phép cộng hay phép trừ để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra, tại sao).

- HS thảo luận

- Cho HS viết phép tính thích họp và trả lời:

- Cho HS kiểm tra lại phép tính và kết quả.

- Phép tính: 32 + 47 = 79.

- Trả lời: Cả hai anh chị bẻ được 79 bắp ngô.

*Củng cố, dặn dò: 3p

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày?

- Em thích nhất bài nào? Vì sao?

IV. Điều chỉnh sau bài dạy( Nếu có)

………

………

………

--- Tiếng việt

Chủ đề 7: THẾ GIỚI TRONG MẮT EM LUYỆN TẬP

I. Yêu cầu cần đạt:

- Củng cố và nâng cao một số kiến thức , kĩ năng đã học trong bài Thế giới trong mắt em thông qua thực hành nhận biết và đọc những tiếng có vần khó vừa được học ; ôn và mở rộng vốn từ ngữ dùng để thể hiện cảm nhận của con người trước những đối thay của cuộc sống xung quanh ; thực hành nói và viết sáng tạo về một chủ điểm cho trước ( cảm nhận về cuộc sống ) . - Bước đầu có khả năng khái quát hoả những gì đã học thông qua một số nội dung được kết nối từ các văn bản đã được học trong bài

- Hs có ý thức học tập nghiêm túc.

II. Đồ dùng dạy học:

(23)

- Máy tính, máy chiếu.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

TIẾT 1 Bài 5. NHỮNG CẢNH CÓ

Sắp xếp các từ ngữ thành cầu và viết vào vở GV yêu cầu HS sắp xếp các từ ngữ trong từng dòng sau thành câu :

+ bạn , thùng , nhặt rác , học sinh , bỏ vào , + xuân sang , bay về , đàn cò trắng , từng GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc nhóm đôi. Một số ( 2 - 3 ) HS trình bày kết quả . GV và HS thống nhất phương án đúng . Bạn học sinh nhặt rác bỏ vào thùng Xuân sang , từng đàn cò trắng bay về .

HS sắp xếp các từ ngữ trong từng dòng thành câu

HS viết vào vở các câu đã được sắp xếp đúng

Bài 6. BUỔI TRƯA HÈ Giải câu đố

- GV cho một số ( 2 - 3 ) HS đọc thành tiếng câu đố :

Hoa gì nở giữa mùa hè

Trong đầm thơm ngát , lá che đội đầu

GV giải thích đó là những đặc điểm liên quan đến hoa sen , GV có thể trình chiếu cho HS xem một số loài hoa khác

HS chỉ ra một số đặc điểm của loài hoa được nêu trong câu đố nở vào mùa hè , mọc trong đầm , sống dưới nước , lá màu xanh , to giống như chiếc nón đội đầu .

TIẾT 2 Bài 7. HOA PHƯỢNG

Sắp xếp các từ ngữ thành cầu và viết vào vở GV yêu cầu HS sắp xếp các từ ngữ trong từng dòng sau thành câu : cây phượng , ở sân trường , đỏ rực , nở hoa .

- GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc nhóm đôi để sắp xếp các từ ngữ thành cầu , Một số ( 2 - 3 ) nhóm trình bày kết quả . GV và HS thống nhất phương án đúng .

Cây phượng nở hoa đỏ rực ở sân trường hoặc ở sân trường cây phượng nở hoa đỏ rực

HS làm việc nhóm đôi để sắp xếp các từ ngữ thành cầu , Một số ( 2 - 3 ) nhóm trình bày kết quả

- HS viết vào vở các câu đã được sắp xếp

ÔN ĐỌC

- Gọi HS đọc các bài đọc đã học + Những cánh cò.

? Hằng ngày, cò đi mò tôm, bắt cá ở đâu?

+Buổi trưa hè.

? Những con vật nào được nói đến trong bài thơ?

+ Hoa Phượng

? Trong bài thơ, cây phượng được trồng ở đâu?

* Củng cố

- Nhắc lại các bài đã ôn tập

- HS đọc và trả lời câu hỏi.

(24)

- Nhận xét, tuyên dương.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy( Nếu có)

………

………

………

--- Buổi chiều:

Hoạt động trải nghiệm

CHỦ ĐỀ 8 : QUÊ HƯƠNG TƯƠI ĐẸP

BÀI 19: THIÊN NHIÊN TƯƠI ĐẸP QUÊ EM(TIẾT 2) I. Yêu cầu cần đạt:

- Kể được tên và lợi ích của một số loại cây trồng. Có ý thức thực hiện một số việc làm theo lứa tuổi để bảo vệ cây trồng.

- Biết tên và đặc điểm các cảnh đẹp thiên nhiên của quê hương.

- Có ý thức tìm hiếu về các thắng cảnh thiên nhiên và có thể giới thiệu về cảnh quan thiên nhiên của quê hương.

II. Đồ dùng dạy học:

- Máy tính, máy chiếu,VBT.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu(5p)

- GV tổ chức cho HS nghe bài hát đã chuẩn bị, vừa hát vừa nhún nhảy, lắc lư.

- HS lắng nghe, nhún nhảy và lắc lư theo nhạc.

2. Hoạt động thực hành, luyện tập( 15p)

Hoạt động 3: Thảo luận với bạn để tìm hiểu những cảnh đẹp của quê hương.

Bước 1: Làm việc theo nhóm

- GV yêu cầu HS dựa vào tranh 1, 2 trong SGK, thảo luận cặp đôi để tìm hiểu về những cảnh đẹp thiên nhiên nơi em sống theo các gợi ý:

+ Tên của cảnh đẹp thiên nhiên là gì?

+ Người dân quê em thường có hoạt động gì tại đó?

Bước 2: Làm việc chung cả lớp

- GV tổ chức cho HS các nhóm chia sẻ về cảnh quan thiên nhiên của quê hương

- GV bổ sung và điều chỉnh nội dung

- HS dựa vào tranh thảo luận cặp đôi

- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm nhận xét, bổ sung:

+ Tranh 1: Cảnh đẹp của vùng miền núi.

+ Tranh 2: Cảnh đẹp ở vùng đồng bằng.

+ Người dân quê em thường có những hoạt động: cắt lúa, làm cỏ

(25)

tương ứng với từng tranh và kết nối để HS biết được người dân sống ở vùng đồng bằng thì thường có những hoạt động: cày bừa, xuống giống, ... Người dân sống ở vùng núi thì có các hoạt động như: làm nương rẫy, cà phê, ...

3. Hoạt động luyện tập, thực hành(15p)

Bước 1: Làm việc theo nhóm

- GV hướng dẫn các nhóm thảo luận về sắm vai một hướng dẫn viên du lịch để giới thiệu về một cảnh đẹp của quê hương em.

- Nội dung sẽ giới thiệu khi làm hướng dẫn viên du lịch theo gợi ý:

+ Tên của cảnh đẹp thiện nhiên đó là gì?

+ Đặc điểm nổi bật của cảnh đẹp thiên nhiên đó?

+ Bước 2: Làm việc chung cả lớp

- GV tổ chức cho các nhóm lần lượt lên sắm vai các nhóm còn lại chú ý lắng nghe.

- GV quan sát xem nhóm nào làm tốt và mời một số nhóm lên sắm vai trước lớp - Yêu cầu HS quan sát, lắng nghe để nhận xét.

- GV nhận xét và khen ngợi các bạn đã sắm vai tốt.

* Vận dụng

Hoạt động 5: Làm thiệp hoặc vẽ tranh về cảnh đẹp thiên nhiên.

- GV hướng dẫn HS làm thiệp hoặc vẽ tranh về cảnh quan thiên nhiên của quê hương.

* Lưu ý GV dặn dò HS về nhà hoàn thiện thiệp, vẽ tranh để giới thiệu với các bạn trong buổi sinh hoạt lớp tiếp theo.

Tổng kết:

- GV yêu cầu HS chia sẻ những điều thu hoạch/ học được/ rút ra được bài học kinh nghiệm sau khi tham gia các hoạt động

- GV đưa ra thông điệp và yêu cầu HS nhắc lại để ghi nhớ:

- HS theo dõi

- HS làm thiệp hoặc vẽ tranh về cảnh quan thiên nhiên của quê hương em.

- HS chia sẻ theo kinh nghiệm mình thu được.

(26)

Em yêu và tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên quê hương em.

3.Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học

- Dặn dò chuẩn bị bài sau

- HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy( Nếu có)

………

………

………

--- Sinh hoạt

Sinh hoạt lớp tuần 30- Hoạt động trải nghiệm EM LÀM HƯỚNG DẪN VIÊN

I. Yêu cầu cần đạt:

- Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua. GDHS chủ đề 8 “Quê hương tươi đẹp”

Giúp HS biết chia sẻ cảm xúc, khi làm hướng dẫn viên du lịch. Học sinh biết được phải có bổn phận, trách nhiệm bảo vệ và xây dựng những cảnh đẹp thiên nhiên của quê hương đất nước.

- Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản.

- Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường.

II. Đồ dùng dạy – học:

- Máy tính, máy chiếu.

III. Các hoạt động dạy – học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức:

- GV mời lớp trưởng lên ổn định lớp học.

2. Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần sau

a/ Sơ kết tuần học

- Lớp trưởng mời lần lượt các tổ trưởng lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động của tổ mình trong tuần qua.

+ Lần lượt các Tổ trưởng lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động trong tuần qua.

Sau báo cáo của mỗi tổ, các thành viên trong lớp đóng góp ý kiến.

- Lớp trưởng nhận xét chung tinh thần làm

- HS hát một số bài hát.

- Các tổ trưởng nêu ưu điểm và tồn tại việc thực hiện hoạt động của tổ.

+ Tổ trưởng báo cáo, nhận xét, ý kiến.

- Lớp trưởng nhận xét chung cả lớp.

(27)

việc của các tổ trưởng và cho lớp nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Nếu các bạn không còn ý kiến gì thì cả lớp biểu quyết thống nhất với nội dung mà tổ trưởng đã báo cáo bằng một tràng pháo tay (vỗ tay).

- Lớp trưởng tổng kết và đề xuất tuyên dương cá nhân, nhóm điển hình của lớp;

đồng thời nhắc nhở các cá nhân, nhóm, cần hoạt động tích cực, trách nhiệm hơn (nếu có).

- Lớp trưởng mời giáo viên chủ nhiệm cho ý kiến.

Dựa trên những thông tin thu thập được về hoạt động học tập và rèn luyện của lớp, giáo viên chủ nhiệm góp ý, nhận xét và đánh giá về:

+ Phương pháp làm việc của ban cán sự lớp; uốn nắn điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản cho lớp.

+ Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp thời các cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu trong tuần.

+ Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ các em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học tập và rèn luyện… (không nêu cụ thể tên học sinh vi phạm hay cần nhắc nhở trước tập thể lớp).

+ Tiếp tục rút kinh nghiệm với những kết quả đạt được đồng thời định hướng kế hoạch hoạt động tuần tiếp theo.

- Lớp trưởng: Chúng em cảm ơn những ý kiến nhận xét của cô. Tuần tới chúng em hứa sẽ cố gắng thực hiện tốt hơn.

b/ Xây dựng kế hoạch tuần tới

- Lớp trưởng yêu cầu các tổ trưởng dựa vào nội dung cô

giáo vừa phổ biến lập kế hoạch thực hiện.

- Các tổ thảo luận đề ra kế hoạch tuần tới với nhiệm vụ phải thực hiện và mục tiêu phấn đấu đạt được trên tinh thần khắc phục những mặt yếu kém tuần qua và phát huy những lợi thế đạt được của tập thể lớp; phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong tổ.

- Lớp trưởng cho cả lớp hát một bài trước

- Lớp theo dõi.

- HS nghe.

- HS nghe.

- Các tổ thực hiện theo.

- Các tổ thảo luận và nêu kế hoạch tuần tới.

- Lớp hát tập thể

- Tổ trưởng lên báo cáo.

- HS theo dõi

- HS theo dõi - HS lắng nghe

(28)

khi các tổ báo cáo kế hoạch tuần tới.

- Lần lượt các Tổ trưởng báo cáo kế hoạch tuần tới.

Sau mỗi tổ báo cáo, tập thể lớp trao đổi, góp ý kiến và đi đến thống nhất phương án thực hiện.

- Lớp trưởng: Nhận xét chung tinh thần làm việc và kết qủa thảo luận của các tổ.

Các bạn đã nắm được kế hoạch tuần tới chưa? (Cả lớp trả lời)

- Lớp trưởng: Chúng ta sẽ cùng nhau cố gắng thực hiện nhé! Bạn nào đồng ý cho 1 tràng pháo tay.

- Lớp trưởng: mời giáo viên chủ nhiệm cho ý kiến.

- Giáo viên chốt lại và bổ sung kế hoạch cho các ban:

- Tiếp tục ổn định các nề nếp của trường, lớp.

- Khắc phục dần những khuyết điểm còn mắc.

- Thực hiện tốt các biện pháp phòng dịch covid 19

3. Sinh hoạt theo chủ đề “Quê hương tươi đẹp”

- GV tổ chức cho HS chia sẻ cảm xúc khi tập làm hướng dẫn viên du lịch.

- HS giới thiệu với các bạn sản phẩm em đã làm (thiệp, tranh vẽ).

- Khen ngợi các bạn đã hoàn thành tốt nhiệm vụ, biết cách vẽ và giới thiệu sản phảm.

- GV yêu cầu các bạn lắng nghe và có thể hỏi lại

- GV khích lệ các bạn nhút nhát, chưa tự tin tham gia chia sẻ

- GV khen ngợi các em đã vận dụng tốt kĩ năng làm hướng dẫn viên du lịch, làm thiệp, vẽ tranh.

ĐÁNH GIÁ

a) Cá nhân tự đánh giá

- GV hướng dẫn HS tự đánh giá theo các mức độ dưới đây:

+ Tốt:

 Thực hiện được thường xuyên tất cả

- HS chia sẻ cảm xúc của cá nhân mình.

- HS giới thiệu sản phẩm với các bạn - HS lắng nghe.

- HS trao đổi.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe, phát huy.

- HS tự đánh giá theo các mức độ

- HS đánh giá lẫn nhau về các nội dung

(29)

các yêu cầu sau:

 Biết được những cảnh đẹp của thiên nhiên ở địa phương

 Giới thiệu được cảnh đẹp của quê hương.

+ Đạt: Thực hiện được các yêu cầu trên nhưng chưa thường xuyên.

+ Cần cố gắng: Chưa thực hiện được đầy đủ các yêu cầu trên, chưa thể hiện rõ, chưa thường xuyên

b) Đánh giá theo tổ/ nhóm

- GV HD tổ trưởng/ nhóm trưởng điều hành để các thành viên trong tổ/ nhóm đánh giá lẫn nhau về các nội dung sau:

+ Có biết và giới thiệu được cảnh đẹp của quê hương không?

+ Thái độ tham gia có tích cực tự giác, hợp tác, trách nhiệm, .... hay không?

c) Đánh giá chung của GV

- GV dựa vào quan sát, tự đánh giá của từng cá nhân và đánh giá của các tổ/nhóm để đưa ra nhận xét, đánh giá chung

4. Củng cố - dặn dò

- Nhận xét tiết học của lớp mình.

- GV dặn dò nhắc nhở HS

IV. Điều chỉnh sau bài dạy( Nếu có)

………

………

………

Nguyễn Huệ, ngày …… tháng …. năm 2022 Tổ trưởng ký duyệt

Phạm Thị Hương

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một VB thông tin ngắn và đơn giản , hiểu và trả lời dùng các câu hỏi có liên quan đến thông tin trong VB ; hiểu

- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn và đơn giản, hiểu và trả lời dùng các câu hỏi có liên quan đến thông tin trong VB; hiểu

- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn và đơn giản, hiểu và trả lời dùng các câu hỏi có liên quan đến thông tin trong VB; hiểu

- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự đơn giản, người viết tự giới thiệu về mình; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi về nhân vật; quan

- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một văn bản tự sự đơn giản, kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ ba, không có lời thoại; đọc đúng các vần

Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản , hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB ; quan sát , nhận

- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng và rõ ràng một truyện ngụ ngôn ngắn , đơn giản , có dẫn trực tiếp lời nhân vật , hiểu và trả lời đúng các câu hỏi liên

- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản , có dẫn trực tiếp lời nhân vật ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan