• Không có kết quả nào được tìm thấy

Đề Kiểm tra tự học Môn Địa Khối 12-Lần 2

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Đề Kiểm tra tự học Môn Địa Khối 12-Lần 2"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Đề kiểm tra môn Địa Lí KH XH lớp 12 Họ Và Tên : ………..Lớp ………

câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 A

B C D

câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 A

B C D

Câu 1. Biểu hiện của cơ cấu ngành kinh tế nước ta đang chuyển đổi theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá là A. tăng nhanh tỷ trọng nông – lâm – ngư. B. giảm nhanh tỉ trọng công nghiệp – xây dựng.

C. giảm tỉ trọng ngành dịch vụ. D. tăng tỉ trọng ngành công nghiệp – xây dựng.

Câu 2. Nguyên nhân quan trọng dẫn đến khu vực II (Công nghiệp – xây dựng) có tốc độ tăng trưởng nhanh và tỉ trong tăng trong cơ cấu của nền kinh tế nước ta là

A. tạo nhiều việc làm cho người lao động.

B. phù hợp với nhu cầu của thị trường khu vực và thế giới.

C. đường lối chính sách phát triển kinh tế của Đảng và nhà nhà nước.

D. áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật hiện đại vào sản xuất.

Câu 3. Ý nào dưới đây không đúng với sự chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp nước ta hiện nay?

A. Giảm tỉ trọng công nghiệp chế biến. B. Tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến.

C. Giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác. D. Giảm tỉ trọng công nghiệp sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước.

Câu 4. Cơ cấu sản phẩm trong từng ngành công nghiệp đang chuyển đổi theo hướng A. tăng tỉ trọng các sản phẩm cao cấp, giảm tỉ trọng các sản chất lượng thấp và trung bình.

B. giảm tỉ trọng các sản phẩm cao cấp, tăng tỉ trọng các sản chất lượng thấp và trung bình.

C. tăng tỉ trọng các sản phẩm cao cấp và các sản chất lượng thấp và trung bình.

D. giảm tỉ trọng các sản phẩm cao cấp và các sản chất lượng thấp và trung bình.

Câu 5. Một trong những xu hướng chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế nước ta là

A. tăng tỉ trọng kinh tế Nhà nước. B. giảm tỉ trọng kinh tế Nhà nước.

C. giảm tỉ trọng kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. D. tăng tỉ trọng kinh tế tập thể.

Câu 6. Từ khi Việt Nam gia nhập WTO, thì vai trò của thành phần kinh tế nào ngày càng quan trọng trong giai đoạn mới của đất nước?

A. Kinh tế Nhà nước. B. Kinh tế ngoài Nhà nước.

C. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. D. Kinh tế tập thể.

Câu 7. Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh tỉ trọng trong cơ câu GDP do Việt Nam gia nhập

A. WTO. B. ASEAN. C. APEC. D. ASEM.

Câu 8. Điểm nào sau đây không đúng với khu vực kinh tế nhà nước?

A. Tỉ trọng trong cơ cấu GDP ngày càng giảm. B. Tỉ trọng ngày càng tăng trong cơ cấu GDP.

C. Giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế. D. Quản lí các ngành và lĩnh vực kinh tế then chốt.

Câu 9. Thành phần giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta là

A. kinh tế Nhà nước. B. kinh tế ngoài Nhà nước.

C. kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. D. cả 3 thành phần kinh tế trên.

Câu 10. Thành phần kinh tế Nhà nước có vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta hiện nay là do A. chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP.

B. nắm các ngành và lĩnh vực kinh tế then chốt của quốc gia.

C. chi phối hoạt động của tất cả các thành phần kinh tế khác.

D. có số lượng doanh nghiệp thành lập mới hàng năm nhiều nhất trên cả nước.

Câu 11. Thành phần kinh tế có số lượng doanh nghiệp thành lập mới hàng năm nhiều nhất là

A. kinh tế Nhà nước. B. kinh tế tập thể.

C. kinh tế tư nhân và kinh tế cá thể. D. kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

(2)

Câu 12. Vai trò quan trọng của khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thể hiện ở

A. đóng góp cao nhất trong cơ cấu GDP. B. tỉ trọng trong cơ cấu GDP trong những năm qua ổn định.

C. tỉ trọng tăng nhanh trong cơ cấu GDP. D. giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế.

Câu 13. Chiến lược quan trọng trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước là

A. tăng trưởng kinh tế nhanh. B. thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

C. thúc đẩy quá trình đô thị hóa. D. tăng lao động có chuyên môn kỹ thuật cao.

Câu 14. Nguyên nhân làm chuyển dịch cơ cấu các thành phần kinh tế ở nước ta là A. nước ta đang phát triển nền kinh tế thị trường có định hướng XHCN.

B. quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở nước ta đang được đẩy mạnh.

C. nền kinh tế nước ta đang ngày càng hội nhập toàn cầu.

D. phát triển nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN và đang ngày càng hội nhập toàn cầu.

Câu 15. Cơ cấu lãnh thổ kinh tế đang chuyển dịch theo hướng

A. hình thành các vùng kinh tế động lực. C. hình thành các ngành kinh tế trọng điểm.

B. hình thành các khu vực tập trung cao về công nghiệp.

D. đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

Câu 16. Ý nào dưới đây không phù hợp với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ của nước ta những năm qua?

A. Cả nước đã hình thành các vùng kinh tế trọng điểm.

B. Các vùng chuyên canh trong nông nghiệp được hình thành.

C. Các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mô lớn ra đời.

D. Các khu vực miền núi và cao nguyên trở thành các vùng kinh tế năng động.

Câu 17. Trong quá trình chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế, vùng phát triển công nghiệp mạnh nhất, chiếm giá trị sản xuất công nghiệp cao nhất nước ta là

A. Đồng bằng sông Hồng. B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Đông Nam Bộ.

Câu 18. Cho biểu đồ: Cơ cấu GDP theo thành phần kinh tế năm 2005 và 2014 (%)

Căn cứ vào biểu đồ, hãy cho biết nhận xét nào dưới đây đúng về sự chuyển dịch cơ cấu GDP theo thành phần kinh tế trong giai đoạn 2005 – 2014?

A. Khu vực kinh tế Nhà nước luôn chiếm tỉ trọng thấp nhất và có xu hướng giảm.

B. Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài ngày càng thể hiện ưu thế tuyệt đối trong cơ cấu kinh tế.

C. Khu vực kinh tế ngoài Nhà nước luôn chiếm tỉ trọng cao nhất và có xu hướng tăng.

D. Khu vực kinh tế có biến động nhiều nhất về tỉ trọng là khu vực ngoài Nhà nước.

Câu 19. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam (trang 19) ngành nông nghiệp đang có sự chuyển dịch cơ cấu theo hướng A.tăng tỉ trọng ngành trồng trọt, giảm tỉ trọng ngành chăn nuôi.

B. tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi, giảm tỉ trọng ngành trồng trọt.

C.tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi và ngành trồng trọt.

D.giảm tỉ trọng ngành chăn nuôi và ngành trồng trọt.

Câu 20. Căn cứ vào biểu đồ miền Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, sự chuyển dịch cơ cấu GDP của nước ta trong giai đoạn 1990 – 2007 diễn ra theo hướng

A. giảm tỉ trọng khu vực nông – lâm – thủy sản, tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng.

B. tăng tỉ trọng khu vực nông – lâm – thủy sản, giảm tỉ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng.

C. giữ nguyên tỉ trọng của hai khu vực kinh tế công nghiệp – xây dựng và dịch vụ.

D. giữ nguyên tỉ trọng khu vực nông – lâm – thủy sản, tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng.

Năm 2005 Năm 2014

(3)

Câu 21. Ý nào dưới đây không đúng khi nói về sự chuyển dịch trong nội bộ ngành ở khu vực II (công nghiệp – xây dựng)?

A. Tăng tỉ trọng các sản phẩm cao cấp, có chất lượng và tăng khả năng cạnh tranh.

B. Tăng tỉ trọng công nghiệp khai thác, giảm tỉ trọng công nghiệp chế biến.

C. Tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến, giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác.

D. Giảm tỉ trọng các loại sản phẩm chất lượng thấp không phù hợp với nhu cầu của thị trường.

Câu 22. Khu vực II (công nghiệp – xây dựng) đang có sự chuyển đổi cơ cấu ngành sản xuất và đa dạng hoá sản phẩm để A. tránh ô nhiễm môi trường. B. giải quyết việc làm, nâng cao đời sống người dân.

C. khai thác hợp lí tài nguyên. D. phù hợp với yêu cầu của thị trường, tăng hiệu quả đầu tư.

Câu 23. Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, thứ tự GDP phân theo KV kinh tế từ cao xuống thấp năm 2007 là A. khu vực I, khu vực II, khu vực III. B. Khu vực II, khu vực I, khu vực III.

C. khu vực III, khu vực II, khu vực I. D. khu vực II, khu vực III, khu vực I.

Câu 24. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam (trang 17), cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế giai đoạn 1990 – 2007. Cho biết nhận xét nào sau đây không đúng?

A. Khu vực I tăng liên tục. B. Khu vực I giảm liên tục.

C. Khu vực II tăng liên tục. D. Khu vực III chiếm tỉ lệ cao, nhưng chưa ổn định.

Câu 25. Dựa vào Atlat Đlí VN tr17, trung tâm kinh tế nào sau đây có giá trị trên 100 nghìn tỉ đồng?

A. Cần Thơ. B. Đã Nẵng C. Hải Phòng. D. TP. Hồ Chí Minh.

Câu 26. Dựa vào Atlat Đlí VN tr17, đây là một tỉnh quan trọng của Đồng bằng Sông Hồng không nằm trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc bộ.

A. Nam Định. B. Vĩnh Phúc. C. Hưng Yên. D. Hải Dương.

Câu 27. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, chiếm tỉ trọng từ cao xuống thấp lần lượt là

A. trồng trọt, dịch vụ nông nghiệp, chăn nuôi. B. dịch vụ nông nghiệp, chăn nuôi, trồng trọt.

C. trồng trọt, chăn nuôi, dịch vụ nông nghiệp. D. chăn nuôi, trồng trọt, dịch vụ nông nghiệp.

Câu 28. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam (trang 19). Đâu là sự chuyển dịch cơ cấu trong nội bộ của khu vực I?

A. các ngành trồng cây lương thực, chăn nuôi tăng dần tỉ trọng.

B. các ngành thuỷ sản, chăn nuôi, trồng cây công nghiệp tăng tỉ trọng.

C. ngành trồng cây công nghiệp, cây lương thực nhường chỗ cho chăn nuôi và thuỷ sản.

D. tăng cường độc canh cây lúa, đa dạng hoá cây trồng đặc biệt là cây công nghiệp.

Câu 29. Căn cứ vào biểu đồ giá trị sản xuất ngành chăn nuôi trong tổng giá trị sản xuất nông nghiệp của nước ta năm 2000-2007 ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, chiếm tỉ trọng là

A. 74,0 (%) B. 73,2 (%) C. 73,3 (%) D. 73,4 (%)

Câu 30. Việc giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây công nghiệp, nhằm

A. phát huy lợi thế về đất đai, khí hậu. B. nâng cao hiệu quả kinh tế nông nghiệp.

C. tạo ra nhiều sản phẩm xuất khẩu. D. chuyển nền nông nghiệp sang sản xuất hàng hoá.

Câu 31. Căn cứ vào biểu đồ GDP và tốc độ tăng trưởng qua các năm ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, trong giai đoạn 2000 – 2007 GDP của nước ta tăng gấp gần

A. 1,6 lần. B. 2,6 lần. C. 3,6 lần. D. 4,6 lần.

Câu 32. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam (trang 17), từ năm 2000 đến năm 2007 tốc độ tăng trưởng GDP của nước ta có đặc điểm A. không ổn định B. ổn định và ở mức cao. C. ổn định và ở mức thấp. D. tốc độ tăng trưởng giảm.

PHẦN TỰ LUẬN:

Câu 1: Cho bảng số liệu : diện tích và dân số các vùng (năm 2006)

Dân số(nghìn người) Diện tích (km

2

)

Cả nước 84155 331211

Đồng bằng sông hồng 18207 14862

Tây nguyên 4868 54659

a.Tính mật độ dân số trung bình của cả nước và các vùng

b.Dựa vào kết quả tính toán :nêu nhận xét và cho biết vì sao đồng bằng Sông Hồng có mật độ dân số cao nhất nước Câu 2: Cho bảng số liệu :diện tích cây công nghiệp nước ta giai đoạn 1990 -2005(đơn vị :nghìn ha)

Năm 1990 1995 2000 2009

Cây công nghiệp hàng năm 542 716 778 759

Cây công nghiệp lâu năm 657 902 1451 1936

Tổng diện tích cây công nghiệp 1199 1618 2229 2695

Tính cơ cấu diện tích cây công nghiệp hàng năm và lâu năm của nước ta qua các năm.

(4)

BÀI LÀM TỰ LUẬN

………

………

………

……….

………

………

………

……….

………

………

………

………

………

………

……….

………

………

………

……….

……….

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Tăng tỉ trọng của công nghiệp xây dựng, giảm tỉ trọng của nông-lâm-ngư nghiệp, dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhưng xu hướng còn biến động.. Tăng tỉ trọng của

Nhìn chung, cơ cấu kinh tế nước ta giai đoạn 1990 – 2000 có sự chuyển dịch theo hướng: giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ:...

Tỉ trọng nhóm ngành nông, lâm, ngư nghiệp giảm; công nghiệp và dịch vụ tăng.. Tỉ trọng nhóm ngành nông, lâm, ngư nghiệp tăng; công nghiệp và dịch

+ Lao động có xu hướng giảm tỉ trọng trong ngành nông - lâm - ngư nghiệp, tăng tỉ trọng trong ngành công nghiệp - xây dựng và dịch vụ do nước ta đang trong quá trình

+ Phát triển vững chắc, cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt có sự thay đổi (Tỉ trọng cây lương thực giảm; Tỉ trọng cây công nghiệp tăng). - Nguyên nhân: Sản

A. Cố đô Huế B. Lăng Cô C. Hồ Ba Bể D. Hoa Lư II... Trắc nghiệm:(

giảm tỉ trọng ngành trồng trọt và ngành chăn nuôi, tăng nhanh tỉ trọng ngành thủy sản.. giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi , tỉ trọng ngành

Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của đồng bằng sông Hồng theo hướng giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp – xây dựng và