• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
33
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 9 Ngày soạn: 27/ 10/ 2017

Ngày giảng: Thứ hai ngày 30 tháng 10 năm 2017 TOÁN

TIẾT 40: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc.Biết rằng hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo thành 4 góc có chung đỉnh.

2. Kĩ năng: Biết dùng ê ke để kiểm tra xem hai đường thẳng có vuông góc với nhau hay không.

3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập . II. CHUẨN BỊ:

- Ê ke. Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’) - GV vẽ bảng một số góc .

- 2 HS lên nhận dạng từng góc : góc nhọn, góc tù, góc bẹt

II. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: ( 1’)

- GV nêu mục đích yêu cầu tiết học 2. Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc ( 10’)

- GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng, cho thấy rõ 4 góc A, B, C, D đều là góc vuông.

- GV kéo dài 2 cạnh BC và CD thành 2 đường thẳng.

- Giới thiệu: 2 đường thẳng DC và BC là 2 đường thẳng vuông góc với nhau.

+ Hai đường thẳng tạo nên mấy góc vuông? Có chung đỉnh nào?

- GVdùng ê ke kiểm tra một góc.

- GV dùng ê ke vẽ góc vuông đỉnh O cạnh OM và ON rồi kéo dài 2 cạnh để được 2 đường thẳng OM và ON vuông góc với nhau ( Như SGK).

- Cho HS liên hệ một số hình ảnh xung quanh để có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc.

3. Thực hành : (20’)

Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu - Tổ chức báo cáo kết quả.

- Gọi 2 HS kiểm tra trên bảng lớp.

- HS quan sát.

A D

B

+ 4 góc vuông chung đỉnh C.

- 1HS lên kiểm tra 3 góc còn lại.

- HS quan sát GV làm rồi nhận xét: Hai đường thẳng vuông góc OM và ON tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh O.

- HS liên hệ: Hai đường mép liền nhau của quyển vở, hai cạnh liên tiếp của bảng đen,...

1. HS dùng ê ke để kiểm tra 2 đường thẳng có trong mỗi hình có vuông góc với nhau không.

C

(2)

- GV nhận xét, chốt kết quả.

Bài 2:

- Nêu tên từng cặp cạnh vuông góc với nhau trong hình chữ nhật ABCD?

Bài 3 : GV treo bảng phụ và cho HS nêu yêu cầu của bài.

- GV theo dõi HS làm, giúp đỡ HS yếu.

- GV chấm một số bài. Nhận xét kết quả.Cho HS tự chữa bài.

Bài 4:

- GV hướng dẫn làm bài - GV nhận xét

III. Củng cố- dặn dò: ( 5’)

- GVnhấn mạnh kiến thức cần ghi nhớ.

- GV nhận xét giờ học. Dặn hs về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

a. Vuông góc.

b. Không vuông góc.

2.

- HS tự làm bài VBT rồi chữa bài.

- Lớp nhận xét, đối chiếu kết quả.

ADDC ; DC CB ; CBAB 3.

-HS dùng ê ke để xác định trong mỗi hình góc nào là góc vuông, rồi từ đó nêu tên từng cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau trong mỗi hình đó.

- HS tự làm bài vào vở.

4.

a. Nêu được AD , AB là một cặp cạnh vuông góc với nhau ; AD , CD là một cặp cạnh vuông góc với nhau

b. Nêu được các cặp cạnh cắt nhau mà không vuông góc với nhau là : AB và BC ; BC và CD .

- Tổ 1 thi với tổ 2( Tổ 3 đánh giá ) - Lắng nghe, ghi nhớ.

TẬP ĐỌC

TIẾT 17: THƯA CHUYỆN VỚI MẸ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Đọc đúng các tiếng khó: mồn một, thợ rèn, kiếm sống

- Hiểu nd bài: Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý.(trả lời được các CH trong SGK).

2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy biết ngắt nghỉ, nhấn giọng những từ gợi tả, gợi cảm 3. Thái độ: Có ước mơ về một nghề, biết tôn trọng các ngành nghề khác.

*Giáo dục Giới và Quyền trẻ em: Trẻ em có quyền có sự riêng tư.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Kĩ năng lắng nghe tích cực - Kĩ năng giao tiếp

- Kĩ năng thương lượng.

III. CHUẨN BỊ:

- Tranh minh hoạ bài.

- Bảng phụ viết sẵn đoạn cần luyện đọc.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

(3)

I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- 1 HS đọc và cho biết ý nghĩa của bài:

Đôi giày ba ta màu xanh.

II. Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài:

- GV giới thiệu bài: Thưa chuyện với mẹ 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

a) Luyện đọc: ( 10p) - 1 HS đọc bài

- Gv chia đoạn :

- GV cho HS đọc nối tiếp bài lần 1

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ:

- HS đọc theo cặp - HS đọc nối tiếp lần 3 - GV đọc mẫu

b) Tìm hiểu bài: ( 12p)

- HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:

+ Cương xin mẹ đi học nghề gì?

+ Cương học nghề thợ rèn để làm gì?

+ Nêu ý đoạn 1?

HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi:

+ Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi nghe em trình bày ước mơ của mình?

+ Mẹ Cương nêu lí do và phản đối như thế nào?

+ Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?

- Qua bài em thấy trẻ em có quyền gì?

+ Nêu ý của đoạn 2?

+ Nêu nội dung chính của toàn bài?

c) Hướng dẫn đọc diễn cảm : ( 8p) - 2 HS đọc nối tiếp bài.

+ Nêu giọng đọc

+ HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.

+ 3 HS thi đọc diễn cảm.

- 3 HS đọc bài trả lời câu hỏi

- 1 HS đọc

+ Đoạn 1: Từ ngày phải .…kiếm sống + Đoạn 2: Phần còn lại

- 2 HS đọc

+ Sửa từ, luyện phát âm: Mồn một, thợ rèn, kiếm sống

- 2 HS đọc

- Giải nghĩa thêm từ: Kiếm sống

+ Là tìm cách làm việc để tự kiếm sống, tự nuôi bản thân mình.

- 2 HS đọc – Lớp nhận xét.

- Cương xin mẹ đi học nghề thợ rèn.

- Giúp đỡ mẹ, muốn tự mình kiếm sống.

* Ước mơ của Cương:

- Ngạc nhiên và phản đối.

- Mẹ cho là có ai xui. Nhà thuộc dòng dõi quan sang. Bố không cho vì làm mất thể diện của gia đình.

- Nắm lấy tay mẹ, nói thiết tha: Nghề nào cũng đáng trọng chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng coi thường.

- Quyền có sự riêng tư

* Cương thuyết phục mẹ:

* Nội dung: Cương mơ ước trở thành thợ để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng quý - 2 HS đọc nối tiếp

- Đọc với giọng trao đổi, trò chuyện, thân mật, nhẹ nhàng.

- Đọc theo nhóm cặp

(4)

- Nhận xét bình chọn HS đọc hay nhất theo tiêu chí sau:

- GV nhận xét tuyên dương

- Giáo dục kĩ năng sống cho học sinh.

III. Củng cố- dặn dò: ( 5’) + Nêu ý nghĩa bài?

- Dặn dò về học bài

- Lớp nhận xét bình chọn + Đọc đã trôi chảy chưa?

+ Cách ngắt nghỉ đã đúng, hợp lý chưa, đọc phân biệt giọng chưa?

+ Đã đọc diễn cảm chưa, có kèm điệu bộ không?

- Kĩ năng lắng nghe tích cực - Kĩ năng giao tiếp

- Kĩ năng thương lượng - 2 HS nêu

CHÍNH TẢ ( NGHE - VIẾT) TIẾT 9: THỢ RÈN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ. Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l/ n hoặc uôn/ uông.

2. Kĩ năng: Trình bày bài sạch, đẹp

3. Thái độ: Giáo dục HS biết “rèn chữ, giữ vở”

II. CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ; Tranh ảnh( bài 2a)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- Gọi HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết vào vở nháp.

- Nhận xét chữ viết của HS trên bảng và vở chính tả.

II. Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài:

- Nêu mục tiêu của bài.

2. Hướng dẫn viết chính tả

* Tìm hiểu bài thơ:

- Gọi HS đọc bài thơ.

- Gọi HS đọc phần chú giải.

+ Những từ ngữ nào cho em biết nghề thợ rèn rất vất vả?

+ Nghề thợ rèn có những điểm gì vui nhộn?

+ Bài thơ cho em biết gì về nghề thợ

- HS thực hiện theo yêu cầu.

điện thoại, yên ổn, bay liệng, điên điển, chim yến, biêng biếc,…

- 2 HS đọc thành tiếng.

- 1 HS đọc phần chú giải.

+ Các từ ngữ cho thấy nghề thợ rèn rất vả: ngồi xuống nhọ lưng, quệt ngang nhọ mũi, suốt tám giờ chân than mặt bụi, nước tu ừng ực, bóng nhẫy mồ hôi, thở qua tai.

+ ... vui như diễn kịch, già trẻ như nhau, nụ cười không bao giờ tắt.

+ ... nghề thợ rèn vất vả nhưng có

(5)

rèn?

* Hướng dẫn viết từ khó:

- Yêu cầu HS tìm, luyện viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.

* Viết chính tả

* Thu, chấm bài, nhận xét:

3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:

Bài 2a: Điền vào chỗ trống: l hay n ? - Hs nêu yêu cầu.

- HS thảo luận trong nhóm bàn.

- Đại diện các nhóm trả lời.

- Nhận xét, bổ sung, kết luận lời giải đúng.

- Gọi HS đọc lại bài thơ.

+ Đây là cảnh vật ở đâu? Vào thời gian nào?

- Bài thơ Thu ẩm nằm trong chùm thơ thu rất nổi tiếng của nhà thơ Nguyễn Khuyến. Ông được mệnh danh là nhà thơ của làng quê Việt Nam. Các em tìm đọc để thấy được nét đẹp của miền nông thôn.

III. Củng cố- dặn dò: ( 5’) - Nhận xét chữ viết của HS.

- Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ thu của Nguyễn Khuyến.

nhiều niềm vui trong lao động.

Các từ: trăm nghề, quay một trận, bóng nhẫy, diễn kịch, nghịch,…

2. a.

- 1 HS đọc thành tiếng.

- Hoạt động trong nhóm. Trình bày kết quả:

N

ăm gian l ều cỏ thấp l e te Ngõ tối…….đóm l ập l oè L

ưng giậu phất phơ chòm khói nhạt L

àn ao l óng l ánh bóng trăng l oe

+ Đây là cảnh vật ở nông thôn vào những đêm trăng.

KHOA HỌC

TIẾT 17: PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nêu được một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước:

+ Không nên chơi đùa ở gần ao. hồ, sông , suối; giếng, chum, vại, bể nước phải có nắp đậy.

+ Chấp hành các quy định về an toàn khi tham gia giao thông đường thuỷ.

+ Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ.

2. Kĩ năng: Thực hiện được các quy tắc an toàn phòng tránh đuối nước.

3. Thái độ: Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng thực hiện .

* Biển-đảo: HS biết (không khí, nước biển, cảnh quan…) giúp ích cho sức khỏe con người.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kỹ năng phân tích và phán đoán những tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạn đuối nước.

- Kỹ năng cam kết thực hiện các nguyên tắc an toàn khi đi bơi hoặc tập bơi

(6)

III. CHUẨN BỊ:

- Các hình minh hoạ trang 36, 37 / SGK . - Câu hỏi thảo luận ghi sẵn trên bảng lớp.

- VBT

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

1) Em hãy cho biết khi bị bệnh cần cho người bệnh ăn uống như thế nào 2) Khi người thân bị tiêu chảy em sẽ chăm sóc như thế nào ?

- GV nhận xét II. Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài:

* Hoạt động 1: Những việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tai nạn sông nước. .( 10p)

* Mục tiêu: Kể tên một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước.

* Cách tiến hành:

- Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi theo các câu hỏi:

1) Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở hình vẽ 1, 2, 3. Theo em việc nào nên làm và không nên làm ? Vì sao ?

2) Theo em chúng ta phải làm gì để phòng tránh tai nạn sông nước - GV nhận xét ý kiến của HS.

- Gọi 2 HS đọc trước lớp ý 1, 2 mục Bạn cần biết.

*Hoạt động 2: Những điều cần biết khi đi bơi hoặc tập bơi. .( 10p)

* Mục tiêu: Nêu một số nguyên tắc khi đi bơi hoặc tập bơi.

* Cách tiến hành:

GV chia HS thành các nhóm và tổ chức cho HS thảo luận nhóm.

HS các nhóm quan sát hình 4, 5 trang 37 / SGK, thảo luận và trả lời:

1) Hình minh hoạ cho em biết điều gì?

2) Theo em nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu?

- 2 HS trả lời.

- HS lắng nghe.

- Tiến hành thảo luận sau đó trình bày trước lớp.

2) ... phải vâng lời người lớn khi tham gia giao thông trên sông nước, không nên chơi đùa gần ao hồ. Giếng phải được xây thành cao và có nắp đậy.

- HS lắng nghe, nhận xét, bổ sung.

- HS đọc.

- HS tiến hành thảo luận.

- Đại diện nhóm trình bày kết quả

1) Hình 4 minh hoạ các bạn đang bơi ở bể bơi đông người. Hình 5 minh hoạ các bạn nhỏ đang bơi ở bờ biển.

2) Ở bể bơi nơi có người và phương tiện cứu hộ.

(7)

3) Trước khi bơi và sau khi bơi cần chú ý điều gì ?

- GV nhận xét các ý kiến của HS.

* Kết luận: (SGV)

* Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ, ý kiến.( 10p)

* Mục tiêu: Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng thực hiện.

* Cách tiến hành:

-GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm.

- Yêu cầu các nhóm thảo luận để trả lời câu hỏi: Nếu mình ở trong tình huống đó em sẽ làm gì ?

* Giáo dục kĩ năng sống:

* Giáo dục môi trường biển, đảo.

III. Củng cố- dặn dò: ( 5’) - GV nhận xét tiết học, tuyên dương

- Về nhà học thuộc mục Bạn cần biết và hoàn thành VBT

3) ... phải vận động, tập các bài tập để không bị cảm lạnh hay “chuột rút”. Sau khi bơi cần tắm lại bằng xà bông và nước ngọt, dốc và lau hết nước ở mang tai, mũi.

- HS lắng nghe, nhận xét, bổ sung.

- Cả lớp lắng nghe.

- HS tiến hành thảo luận.

- Đại diện nhóm trình bày ý kiến.

(Tham khảo thêm SGV)

* Giáo dục HS luôn có ý thức phòng tránh tai nạn sông nước và vận động bạn bè, người thân cùng thực hiện.

* HS biết (không khí, nước biển, cảnh quan…) giúp ích cho sức khỏe con người.

- Theo dõi

KỂ CHUYỆN

TIẾT 9: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Chọn được một câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc bạn bè, người thân.

2. Kĩ năng: Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện; Rèn kĩ năng nghe và kể lại chuyện

3. Thái độ: Yêu thích kể chuyện, thường xuyên kể chuyện cho mọi người nghe.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Kĩ năng thể hiện sự tự tin. Kĩ năng lắng nghe tích cực.

- Kĩ năng đặt mục tiêu. Kĩ năng kiên định.

III. CHUẨN BỊ:

- HS: Chuẩn bị câu chuyện Gv đã dặn ở tiết trước IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- Gọi học sinh kể lại một câu chuyện đã - 2 học sinh lên kể.

(8)

nghe (đã đọc) về những ước mơ.

II. Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài:

- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.

2. Hướng dẫn kể chuyện: ( 10’) a. Tìm hiểu đề bài:

- Gọi học sinh đọc đề bài.

- GV đọc, phân tích đề bài.

+ Yêu cầu đề bài về ước mơ là gì?

+ Nhân vật chính trong chuyện là ai?

- Gọi học sinh đọc gợi ý 2.

- Yêu cầu học sinh giới thiệu hướng dẫn xây dựng cốt chuyện, kể trong nhóm.

- Yêu cầu học sinh kể chuyện theo nhóm.

- GV theo dõi, giúp đỡ học sinh còn kể yếu.

Chú ý: Dùng đại từ "em" hoặc "tôi"

xưng hô trong khi kể.

b. Kể trong nhóm:

- HS kể cho nhau nghe trong nhóm bàn.

- Kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện cho nhau nghe. Cách đặt tên cho câu chuyện.

c. Kể trước lớp:

- HS thi kể chuyện.

- HS dưới lớp đặt câu hỏi cho bạn trả lời về ý nghĩa, cách thực hiện ước mơ.

- Nhận xét về nội dung và lời kể của bạn.

* Liên hệ giáo dục giới và quyền trẻ em: Quyền mơ ước, khát vọng.

* Qua bài giáo dục cho chúng ta kĩ năng gì?

III. Củng cố- dặn dò: ( 5’) - Nhận xét tiết học.

- Nhắc HS chuẩn bị bài sau

- Các tổ báo cáo.

- 1 học sinh đọc trước lớp.

- Lắng nghe.

- ... là ước mơ phải có thật.

- là em (bạn bè, người thân).

- 2 học sinh đọc.

- Học sinh nêu

- Học sinh kể chuyện theo nhóm 4.

- 3 - 4 học sinh tham gia thi kể.

- Nhận xét, bình chọn - Lắng nghe.

+ Trẻ em có quyền mơ những ước mơ đẹp.

- Kĩ năng thể hiện sự tự tin - Kĩ năng lắng nghe tích cực - Kĩ năng đặt mục tiêu - Kĩ năng kiên định.

ĐỊA LÝ

TIẾT 9: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở TÂY NGUYÊN ( Tiếp theo)

I. MỤC TIÊU: HS biết:

(9)

1. Kiến thức: Nêu được 1số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân Tây Nguyên.

- Nắm được: sông ở Tây Nguyên có nhiều thác ghềnh, có thể phát triển thuỷ điện.

2. Kĩ năng: - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ rừng.

- Chỉ trên bản đồ (lược đồ) và kể tên những con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên:

sông Xê Xan, sông đồng Nai, sông Xrê Pook.

3. Thái độ:- Yêu thích môn học.

* BVMT: Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền núi và trung du; Một số dặc điểm chính của môi trường và TNTN và việc khai thác TNTN ở miền núi và trung du (rừng, khoáng sản, đất đỏ ba dan, sức nước..)

* SDNLTK & HQ: Cho HS thấy được sự cần thiết của việc khai thác, sử dụng sức nước, khai thác rừng một cách hiệu quả và tiết kiệm.

- Có ý thức bảo vệ nguồn nước và bảo vệ rừng.

II. CHUẨN BỊ:

- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. Lược đồ sông chính ở TN.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Kiểm tra bài cũ. ( 3’)

+ Kể tên các cây trồng chủ yếu ở Tây Nguyên?

+ Vì sao ở Tây Nguyên trồng nhiều loại cây đó?

II. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Các hoạt động

a. Hoạt động 1: Khai thác sức nước. (15’) + Nêu tên và chỉ một số con sông chính ở Tây Nguyên trên bản đồ?

+ Các con sông ở đây như thế nào? Điều đó có tác dụng gì?

+ Em biết những nhà máy thuỷ điện nào nổi tiếng ở Tây Nguyên?

+ Chỉ nhà máy thuỷ điện Y- a- li trên lược đồ H4, cho biết nó nằm trên con sông nào?

b. Hoạt động 2: Rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên. ( 15’)

+ Rừng Tây Nguyên có mấy loại? Tại sao lại có sự phân chia như vậy?

- Gọi 2 HS lên bảng

+ Cây trồng chủ yếu ở Tây Nguyên là: Cà phê, cao su, hồ tiêu.

+ Vì các cây đó phù hợp với đất đỏ ba dan, tơi xốp phì nhiêu. ...

- HS qs lược đồ các sông chính ở Tây Nguyên:

+ Các con sông chính ở Tây Nguyên là: Xê Xan, Ba, Đồng Nai.

+ Có độ cao khác nhau nên lòng sông lắm thác ghềnh. Người dân tận dụng sức nước chảy để chạy tua bin sản xuất ra điện phục vụ con người.

+ Y- a- li

+ Nằm trên con sông Xê- Xan - HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:

+ Có 2 loại: rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp vào mùa khô. Vì điều kiện đó phụ thuộc vào đặc điểm khí hậu của Tây Nguyên có 2 mùa

(10)

+ Rừng Tây Nguyên cho ta những sản vật gì?

+ Quan sát H8, 9, 10 nêu qui trình sản xuất đồ gỗ?

+ Việc khai thác rừng hiện nay như thế nào?

+ Những nguyên nhân chính nào ảnh hưởng đến rừng?

+ Thế nào là du canh du cư?

+ Có những biện pháp nào để giữ rừng?

+ Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc mất rừng ở Tây Nguyên.* BVMT: Một số dặc điểm chính của môi trường và TNTN và việc khai thác TNTN ở miền núi và trung du (rừng, k/sản, đất đỏ ba dan, sức nước..) + Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng ? + Rừng ở Tây Nguyên có giá trị gì?

+ Gỗ được dùng để làm gì ?

+ Kể các công việc cần phải làm trong quy trình sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ.

III. Củng cố – Dặn dò. ( 5’)

* SDNLTK & HQ: Cho HS thấy được sự cần thiết của việc khai thác, sử dụng sức nước, khai thác rừng một cách hiệu quả và tiết kiệm.

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

mưa và khô rõ rệt.

+ Gỗ, tre, nứa, mây, các loại cây làm thuốc và nhiều thú quí.

+ Khai thác gỗ và vận chuyển đến xưởng cưa, xẻ gỗ -> đưa đến xưởng để làm ra các sản phẩm đồ gỗ.

- Khai thác bừa bãi, ảnh hưởng tới môi trường...

+ Khai thác rừng bừa bãi,.... và tập quán du canh, du cư...

+ Không định cư tại 1 nơi, nay đây mai đó.

+ Khai thác hợp lý; Tạo đkiện để đồng bào định canh, định cư;

Không đốt phá rừng.

- Mở rộng diện tích đất trồng cây công nghiệp hợp lí.

+ Chúng ta cần phải bảo vệ rừng, khai thác hợp lí, trồng lại rừng những nơi đã mất.

- H đọc mục 2, quan sát hình 8, 9, 10 kể các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ?

- Lắng nghe.

************************************************

Ngày soạn: 28/ 10/ 2017

Ngày giảng: Thứ ba ngày 31 tháng 10 năm 2017 LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 17: MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ ; bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ (BT1, BT2)

2. Kĩ năng: Ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó (BT3), nêu được VD minh hoạ về một loại ước mơ ( BT4)

3. Thái độ: Có ý thức tìm tòi, phát hiện những từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ

II. CHUẨN BỊ:

(11)

- Từ điển. Giấy khổ to, bút dạ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

+ Dấu ngoặc kép có tác dụng gì?

+ Đặt câu có sử dụng dấu ngoặc kép?

II. Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài:

- Nêu mục đích yêu cầu.

2. Hướng dẫn làm bài tập.

Bài 1 : HS nêu đề bài.

+ Đọc bài: Trung thu độc lập và tìm những từ đồng nghĩa với ước mơ?

+ Giải thích nghĩa từ “mơ tưởng” và

“mong ước”?

+ Đặt câu với từ mong ước?

Bài 2:

- HS đọc yêu cầu.

- Chia lớp thành 4 nhóm, thảo luận và tìm từ bắt đầu bằng tiếng: ước. Bắt đầu bằng tiếng mơ.

- Tổ chức cho Hs chơi trò chơi: Tiếp sức.

- Nhận xét đội thắng.

- HS bổ sung từ mới.

- Một HS đọc toàn bộ các từ đã tìm được.

Bài 3:

- HS nêu yêu cầu.

- HS thảo luận cặp đôi.

- HS trả lời câu hỏi.

- Nhận xét, bổ sung.

Bài 4:

- Gọi HS nêu yêu cầu.

- HS làm việc, thảo luận nhóm bàn tìm những ước mơ minh hoạ.

- 2 HS nêu

1.

- Mơ tưởng; mong ước.

- Mơ tưởng: là mong mỏi và tưởng tượng điều mình sẽ đạt được trong tương lai.

- Mong ước: mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai.

- Em mong ước sẽ học giỏi hơn để bố mẹ vui lòng.

2.

Bắt đầu bằng tiếng ước

Bắt đầu bằng tiếng mơ

ước mơ, ước muốn, ước ao, ước mong, ước vọng…

mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng, mơ hão…

- Hai đội mỗi đội cử 5 HS tham gia chơi.

3.

- Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng.

- Đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ.

- Đánh giá thấp: ước mơ viển vông, ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột.

4.

- HS nêu yêu cầu, thảo luận nhóm bàn tìm những ước mơ minh hoạ.

- Đánh giá cao: ước mơ học giỏi, trở thành bác sĩ, kĩ sư…

- Đánh giá không cao: ước muốn có truyện đọc, có xe đạp có đồng hồ…

- Đánh giá thấp: ước đi học không bị cô

(12)

* QTE: Trẻ em có quyền mơ ước những gì?

Bài 5: ( Đã giảm tải)

III. Củng cố- dặn dò: ( 5’) - GV nhận xét tiết học - Nhắc HS chuản bị bài sau

giáo kiểm tra bài, ước không phải học bài mà kết quả vẫn cao.

- Quyền mơ ước khát vọng về những lợi ích tốt nhất

TOÁN

TIẾT 41: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp học sinh có biểu tượng về hai đường thẳng song song. Biết được 2 đường thẳng song song không bao giờ cắt nhau.

2. Kĩ năng: Biết dùng ê ke để kiểm tra 2 đường thẳng có song song với nhau hay không. Hs biết vận dụng kiến thức vào giải các bài tập có liên quan

3. Thái độ: Giáo dục học sinh tích cực trong học tập II. CHUẨN BỊ:

- Ê ke, thước kẻ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

+ Nêu đặc điểm của hai đường thẳng vuông góc?

- HS chữa bài SGK.

II. Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài:

- Hai đường thẳng song song

2. Giới thiệu hai đường thẳng song song:

- Vẽ hình chữ nhật ABCD ở bảng . Kéo dài về hai phía hai cạnh AB và DC đối diện nhau . Tô màu hai đường kéo dài này và cho HS biết : Hai đường thẳng AB và DC là hai đường thẳng song song với nhau .

- Tương tự , kéo dài cạnh AD và BC về hai phía , ta cũng có AD và BC là hai đường thẳng song song với nhau . - Vẽ hình ảnh 2 đường thẳng song song ở bảng để HS quan sát và nhận dạng .

- Liên hệ các hình ảnh hai đường thẳng song song ở xung quanh ta ?

- Học sinh nêu

- 2 học sinh làm bài trên bảng - Nhận xét chữa

A B

D C

- HS nhận thấy: Hai đường thẳng song song với nhau thì không bao giờ cắt nhau

A B D C

- Hai cạnh đối diện của bảng đen, khung ảnh, chấn song cửa sổ…

(13)

G E D B C

A Q P

M N

D C

A B

H G E D

I P M N

Q

3. Luyện tập, thực hành:

Bài 1:

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài cá nhân, hai HS làm bảng.

- Chữa bài:

- Giải thích cách làm?

+ Hai đường thẳng song song với nhau có đặc điểm gì?

- Nhận xét đúng sai.

- Đổi chéo vở kiểm tra.

* GV chốt: Củng cố về đặc điểm hai đường thẳng song song, cách xác định các cặp cạnh song song trong hình chữ nhật và hình vuông.

Bài 2: Tìm các cạnh song song với BE:

- Gọi HS đọc đề bài

- Y/c HS quan sát hình nêu các cạnh song song với cạnh BE

- Y/c hs tìm các cạnh song song với cạnh AB

* GV chốt: Củng cố đặc điểm hai đường thẳng song song với nhau.

Bài 3:

- Gọi HS đọc đề bài

- Y/c HS quan sát các hình nêu các cặp cạnh song song với nhau có trong hình MNPQ, EDIHG

- GV có thể thêm 1 số hình cho hs tìm các cạnh song song với nhau

* GV chốt: Củng cố cách xác định các cặp cạnh vuông góc và song song với nhau.

III. Củng cố- dặn dò: ( 5’)

+ Nêu đặc điểm của hai đường thẳng song song?

- Nhận xét tiết học

1.

a) A B D C

- Các cặp cạnh // với nhau có trong hình chữ nhật ABCD là: AB// DC; AD // BC b) M N

Q P

- Các cặp cạnh // với nhau trong hình vuông MNPQ là: MN // QP; MQ // NP 2.

-1HS đọc đề bài

- Các cạnh // với BE là: AG, CD 3.

- Hs đọc đề bài

- Trong hình tứ giác MNPQ, có:

+ Cạnh MN // cạnh QP.

- Trong hình tứ giác DIHGE, có;

+ Cạnh DI // cạnh HG.

- 2 HS nêu

- Hs nêu.

- Lắng nghe, ghi nhớ

(14)

LỊCH SỬ

TIẾT 9: ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh biết

1. Kiến thức: Học sinh biết sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, nền kinh tế bị kìm hãm bởi chiến tranh liên miên.

- Đinh Bộ Lĩnh đã có công thống nhất đất nước, lập nên nhà Đinh.

2. Kĩ năng: Nghe, kể lại sự kiện lịch sử tiêu biêu trong buổi đầu dựng nước 3. Thái độ: Yêu quý, kính phục người anh hùng dân tộc

- Trân trọng, gìn giữ lịch sử nước nhà; phát huy truyền thống của cha ông.

II. CHUẨN BỊ:

- Lược đồ các thủ phủ chiếm cứ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Kiểm tra bài cũ. ( 3’)

+ Nêu 2 giai đoạn lịch sử đầu tiên trong lịch sử nước ta, mỗi giai đoạn bắt đầu từ năm nào đến năm nào?

+ Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Bạch Đằng?

- GV nhận xét.

II. Bài mới

1. Giới thiệu bài: 1’

- Trực tiếp

2. Các hoạt động

a) Hoạt động 1: Tình hình nước ta sau khi Ngô Quyền mất. (14’)

+ Sau khi Ngô Quyền mất tình hình đất nước ntn?

- GV: yêu cầu bức thiết trong hoàn cảnh đó là phải thống nhất đất nước về một mối.

b) Hoạt động 2: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân. (14’)

- GV chia nhóm 3 HS,

1. Quê của Đinh Bộ Lĩnh ở đâu?

2. Truyện cờ lau tập trận nói gì về Đinh Bộ Lĩnh thời nhỏ?

3. Đinh Bộ Lĩnh có công gì?

4. Vì sao nhân dân ủng hộ Đinh Bộ lĩnh?

5. Sau khi thống nhất đất nước Đinh

- Gọi 2 HS lên bảng

+ Giai đoạn 1: Buổi đầu dựng nước và giữ nước (700 năm TCN179TCN) + Giai đoạn 2: Hơn 100 năm đấu tranh giành độc lập (179 TCN - 938)

- Chấm dứt hoàn toàn thời kỳ hơn 1000 năm nhân dân ta sống dưới ách đô hộ của phong kiến phương Bắc

.... và mở ra một thời kỳ độc lập lâu dài cho dân tộc.

- HS đọc SGK và TLCH:

+ Triều đình lục đục tranh nhau ngai vàng.

+ Đất nước bị chia cắt thành 12 vùng.

+ Dân chúng đổ máu vô ích.

+ Ruộng đồng bị tàn phá.

+ Quân thù lăm le ngoài bờ cõi.

- Các nhóm thảo luận và TLCH ghi vào các phiếu học tập.

+ Hoa Lư- Ninh Bình + Là người tài giỏi, chí lớn.

+ Dẹp loạn 12 sứ quân thống nhất đ/n.

+ Vì ông lãnh đạo ND dẹp loạn, mang lại hoà bình cho đ/n.

+ Lên ngôi vua, lấy hiệu là Đinh Tiên

(15)

BLĩnh làm gì?

6. Đời sống của ND dưới thời Đinh Bộ Lĩnh có gì thay đổi so với thời “Loạn 12 sứ quân”?

- GV gọi các nhóm báo cáo kết quả,

+ Dựa vào nội dung Thảo luận em hãy kể lại chiến công dẹp loạn của Đinh Bộ Lĩnh?

- GV NX học sinh kể tốt.

III. Củng cố - Dặn dò.( 5’) - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.

(GV treo bản đồ Việt Nam, yêu cầu HS chỉ tỉnh Ninh Bình).

+ Qua bài học em có suy nghĩa gì về Đinh Bộ Lĩnh?

- Nhận xét giờ học.

- Dặn dò về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau: Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất (Năm 981)

Hoàng, đóng đô ở Hoa Lư, đặt tên nước là Đại Cồ Việt, niên hiệu là Thái Bình.

+ Nhân dân không còn phiêu tán, họ trở về quê hương làm ruộng, đời sống ND dần dần ấm no.

- Các nhóm khác NX bổ sung.

* Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân:

+ Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ địa phương nổi dậy chia cắt đất nước.

- 2 hs đọc - Hs phát biểu.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

HĐNG

"BÁC HỒ VÀ NHỮNG BÀI HỌC VỀ ĐẠO ĐỨC , LỐI SỐNG "

Bài 3: DÙNG ĐỦ THÌ THÔI I. Mục tiêu:

-Nhận thức được về đức tính tiết kiệm của Bác Hồ . - Trình bày được ý nghĩa của việc tiết kiệm .

- Biết cách thể hiện đức tính tiết kiệm qua những việc làm cụ thể . II. Chuẩn bị:

- Giáo viên: Tranh ảnh, Bài giảng điện tử - Học sinh: Một số đạo cụ để sắm vai.

III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh- Phương án trả lời đúng

(16)

1.Hoạt động 1 : Khởi động : ( 5 phút ) - Cho học sinh chơi trò chơi: Tắt điện, bật điện.

- Luật chơi: giáo viên hô: trời tối thì học sinh ngồi xuống( bật điện), giáo viên hô trời sáng thì học sinh đứng lên( tắt điện).

- Giới thiệu bài: Qua trò chơi này các con thấy được tiết kiệm là việc làm rất cần thiết. Là một trong những tấm gương về thực hành tiết kiệm của Bác Hồ kính yêu đã giáo dục cho chúng ta về đức tính tiết kiệm.

- Bây giờ cô và các con cùng tìm hiểu nội dung bài học" Dùng đủ thì thôi"

2. Hoạt động 2: Đọc hiểu : 15 ' - Gọi HS đọc mục tiêu trang 12

* Hoạt động cá nhân:

- Gọi hs đọc câu chuyện bài đọc.

- GV giải thích từ Ngân quỹ quốc gia - Tìm hiểu ND câu chuyện qua hệ thống các câu hỏi trong sách.

+ Khi nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa mới thành lập, Bác Hồ đã kêu gọi toàn dân tiết kiệm thông qua những việc gì?

+ Bác nói thế nào khi cơ quan đề nghị sắm cho Bác Hồ quần áo mới?

+ Khi đến thăm đất nước Ba Lan, Bác đã nhắc nhở điều gì?

* Hoạt động nhóm:

- Bác Hồ là người luôn tiết kiệm, các con cũng luôn tiết kiệm. Vậy theo các conđó là đức tính gì?

- Trong cuộc sống chúng ta cần làm gì để thể hiện đức tính tiết kiệm?

- GV chốt lại: Qua câu chuyện các con phải luôn thực hiện đức tính tiết kiệm của Bác Hồ ở mọi lúc mọi nơi

3. Hoạt động 3: Thực hành - ứng dụng

( 15')

* Hoạt động cá nhân:

- Yêu cầu hs trả lời các câu hỏi:

- HS chơi trò chơi

- HS lắng nghe

- Cả lớp đọc thầm - 1HS nhắc lại - HS đọc bài

- HSTL: Là tiền của nhà nước

- HSTL: ủng hộ tiền, thóc gạo, quần áo...

- HSTL: Bác dặn: Khi đi công tác nước ngoài...là được rồi"

- HSTL: Bác vừa đi vừa hỏi: " Có thể tắt bớt điện đi được không?"

- HSTL: Đức tính tiết kiệm

- HSTL: Tiết kiệm điện, nước, quần áo...

(17)

+Em hãy nêu một vài việc làm tiết kiệm trong cuộc sống hằng ngày của em.

+Theo em, những người biết cách tiết kiệm, cuộc sống của họ sẽ như thế nào?

- Gọi hs trả lời trước lớp

* Hoạt động nhóm:

- Tổ chức cho hs thảo luận nhóm:

+ Hãy kể những việc em nên làm và những việc em không nên làm để thực hành tiết kiệm.

- Các nhóm trình bày ý kiến - GV nhận xét đánh giá

- GV chốt lại: Trong cuộc sống hằng ngày các con luôn phải biết cách tiết kiệm, dùng đủ và đúng mục đích không được lãng phí.

4. Hoạt động 4: Tổng kết và đánh giá(

5')

* Tổng kết: Ở nhà hằng ngày các con đã biết tiết kiệm chưa?

- GV nhận xét

- GV chốt lại nội dung bài

* Đánh giá: GV nhận xét quá trình làm việc của HS qua mỗi hoạt động vừa tìm hiểu

- Nhận xét tiết học

- HSTL: Cuộc sống của họ sẽ được đầy đủ hơn.

- HS viết vào bảng nhóm

+ Việc nên làm: Tiết kiệm điện, nước, quần áo, sách vở...

+ Việc không nên: Sử dụng điện hợp lí, không lãng phí nước, xé sách vở...

- HSTL

*******************************************

Ngày soạn: 29/ 10/ 2017

Ngày giảng: Thứ tư ngày 01 tháng 11 năm 2017 TẬP ĐỌC

TIẾT 18: ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI - ĐÁT I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Đọc đúng, tiếng từ khó: Mi - đát; Đi - ô - ni – dốt, Pác – tôn - Hiểu nghĩa từ ngữ: phép màu, quả nhiên, khủng khiếp

- Hiểu ý nghĩa: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người (trả lời được các CH trong SGK).

2. Kĩ năng: - Đọc ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc nhấn giọng từ gợi tả gợi cảm

- Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật (lời xin, khẩn cầu của Mi- đát, lời phán bảo oai vệ của thần Đi- ô- ni- dốt ).

3.Thái độ: Giáo dục học sinh tích cực trong học tập, yêu thích môn học

* Giáo dục Giới và Quyền trẻ em : Mơ ước, khát vọng những điều tốt đẹp.

II. GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG:

- Lắng nghe tích cực. Giao tiếp. Thương lượng III. CHUẨN BỊ:

(18)

- Tranh minh hoạ

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- 3 HS đọc bài: Thưa chuyện với mẹ và trả lời câu hỏi.

II. Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài:

- GV giới bằng tranh

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

a) Luyện đọc.: ( 10p) - 1 HS đọc bài

- Gv chia đoạn :

- HS đọc nối tiếp lần 1 - HS đọc thầm chú giải

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ :

- HS đọc theo cặp

- HS đọc nối tiếp lần 3, nhận xét HS đọc - GV đọc mẫu

b) Tìm hiểu bài:

- HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:

+ Thần Đ- - ô - ni – dốt cho vua cái gì?

+ Vua Mi - đát xin thần điều gì?

+ Theo em, vì sao vua Mi - đát lại muốn như vậy?

+ Thoạt đầu điều ước được thực hiện như thế nào?

+ Nêu ý của đoạn 1?

- HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi:

+ Tại sao vua Mi - đát lại phải xin thần Đi - ô - ni – dốt lấy lại điều ước?

+ Giải nghĩa từ “khủng khiếp”

+ Nêu ý đoạn 2?

- HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi:

+ Vua Mi - đát có được điều gì khi nhúng mình vào dòng sông Pác – tôn?

+Vua Mi - đát hiểu ra điều gì?

- 1 HS đọc

+ Đoạn 1: Từ có lần…sướng hơn thế nữa.

+ Đoạn 2: Tiếp theo đến……..được sống.

+ Đoạn 3: Còn lại.

- Sửa lỗi phát âm:

- HS đọc nối tiếp 3 đoạn bài

- Hs luyện đọc nối tiếp theo nhóm bàn.

- HS đọc nối tiếp 3 đoạn lần 3

* Điều ước của vua Mi - đát được thực hiện:

- Cho nhà vua một điều ước.

- Vua xin mọi vật ông chạm tay vào đều biến thành vàng.

- Vì vua tham lam.

- Vua bẻ một cành sồi…..biến thành vàng. Lúc đó vua cho mình sung sướng nhất.

* Vua Mi - đát nhận ra sự khủng khiếp của điều ước.

- Vì nhà vua nhận ra sự khủng khiếp của điều ước.

* Vua Mi - đát rút ra bài học quí.

- Mất đi phép màu và rửa sạch lòng tham lam.

- Hạnh phúc không chỉ xây dựng bằng ước muốn tham lam.

(19)

+ Nêu ý chính của đoạn 3?

- Trẻ em có Quyền mơ ước những gì?

c) Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng: (8p)

- 2 HS đọc nối tiếp bài.

- Gv HD phân vai.

+ Nêu cách đọc của từng nhân vật?

+ HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.

+ 3 HS thi đọc diễn cảm.

- Nhận xét bình chọn HS đọc hay nhất theo tiêu chí sau:

III. Củng cố- dặn dò: ( 5’) + Nêu ý nghĩa bài?

- GV nhận xét tiết học, nhắc HS học bài, chuẩn bị bài sau

- Quyền mơ ước khát vọng những điều tốt đẹp.

- 2 HS đọc nối tiếp bài.

+ HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.

+ 3 HS thi đọc diễn cảm.

- Nhận xét bình chọn HS đọc hay nhất theo tiêu chí sau:

+ Đọc đã trôi chẩy chưa?

+ Cách ngắt nghỉ đã đúng, hợp lý chưa, đọc phân biệt giọng chưa?

+ Đã đọc diễn cảm chưa, có kèm điệu bộ không?

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 17: ÔN LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố kĩ năng phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian.

2. Kĩ năng: Biết cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian.

3. Thái độ: Có ý thức dùng từ hay, viết câu văn hay trau chuốt, giàu hình ảnh.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:

- Kĩ năng tư duy sáng tạo: Phân tích, phán đoán - Kĩ năng thể hiện sự tự tin

- Kĩ năng xác định giá trị III. CHUẨN BỊ:

Tranh minh hoạ truyện: Ở Vương quốc Tương Lai IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- Nêu tác dụng của câu mở đoạn trong đoạn văn.

II. Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài:

- Gv nêu mục đích yêu cầu tiết học 2. Hướng dẫn HS làm bài : ( 29-- 30p Bài tập 1:

- Cho HS đọc yêu cầu của bài.

- GV nhận xét, treo bảng phụ ghi mẫu chuyển thể.

1. HS khá giỏi làm mẫu: chuyển thể lời thoại giữa Tin- tin và em bé thứ nhất từ ngôn ngữ kịch sang lời kể.

...Tin- tin và Mi- tin đến thăm công xưởng xanh.Thấy một em bé mang một cỗ máy có đôi cánh xanh. Tin- tin ngạc

(20)

- Yêu cầu HS đọc trích đoạn Ở Vương quốc Tương Lai quan sát tranh minh hoạ, suy nghĩ, tập kể lại câu chuyện theo trình tự thời gian.

- GV nhận xét, đánh giá.

Bài tập 2:

- GV giúp HS hiểu yêu cầu: kể lại câu chuyện theo trình tự không gian.

+ Trong chuyện: Ở Vương quốc Tương Lai, hai bạn Tin – tin và Mi – tin có đi thăm cùng nhau không?

+ Họ đi nơi nào trước? Nơi nào sau?

- GV hướng dẫn HS kể theo yêu cầu bài.

- HS kể cho nhau nghe trong nhóm bàn.

- Thi kể.

- GV cùng lớp nhận xét.

Bài tập 3:

- HS đọc yêu cầu.

- GV treo bảng phụ.

+ Hãy nêu về trình tự sắp xếp?

+ Nêu về từ ngữ nối hai đoạn?

- Nhận xét, chốt lời giải đúng III. Củng cố- dặn dò: ( 5’) - GV chốt kiến thức cần ghi nhớ.

- Nhận xét giờ học. Dặn chuẩn bị bài sau.

nhiên hỏi em bé đang làm gì với đôi cánh ấy.Em bé nói mình dùng đôi cánh ấy vào việc sáng chế trên trái đất.

- 3 HS kể trước lớp.

Trong công xưởng xanh

Trước hết hai bạn rủ nhau đến thăm công xưởng xanh. Thấy một em mang một cỗ máy có đôi cánh xanh, Tin- tin hỏi em.

Trong khu vườn kì diệu

Rời công xưởng xanh Tin- tin đến khu vườn kì diệu .

2. HS đọc yêu cầu của bài.

- Từng cặp HS suy nghĩ và kể lại câu chuyện theo trình tự không gian.

- 3 HS kể.

- Hai bạn đi thăm công xưởng xanh và khu vườn kì diệu cùng nhau

- Công xưởng xanh trước, khu vườn kỳ diệu thăm sau.

3. HS đọc yêu cầu.

- HS nêu miệng kết quả - Lớp nhận xét.

- HS đọc và trao đổi trả lời câu hỏi - Có thể kể đoạn trong công xưởng xanh trước đoạn trong khu vườn kỳ diệu và ngược lại.

- Được thay đổi bằng các từ ngữ kể địa điểm.

TOÁN

TIẾT 42: VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc 2. Kĩ năng: - Nhận biết đuợc hai đường thẳng vuông góc.

- HS biết kiểm tra hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng e ke.

(21)

3. Thái độ: Giáo dục học sinh tích cực trong học tập II. CHUẨN BỊ:

- Thước kẻ và ê ke

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

+ Nêu đặc điểm của hai đường thẳng song song?

+ Nêu đặc điểm của hai đường thẳng vuông góc?

II. Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài:

- Vẽ hai đường thẳng vuông góc

2. Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước:

- GV thực hiện thao tác vẽ và giới thiệu để HS quan sát:

+ Đặt một cạnh góc vuông của ê ke trùng với đường thẳng AB.

+ Chuyển dịch ê ke trượt theo hai đường thẳng AB sao cho cạnh góc vuông thứ hai của ê ke gặp điểm E. Vạch một đường thẳng theo cạnh đó ta được đường thẳng CD đi qua E và vuông góc với đường thẳng AB

- Tổ chức cho HS thực hành vẽ.

3. Hướng dẫn vẽ đường cao của tam giác:

- GV vẽ tam giác ABC + Hãy đọc tên tam giác?

+ Hãy vẽ đường thẳng đi qua điểm A và vuông góc với cạnh của BC của hình tam giác ABC?

+ Thế nào là đường cao của một tam giác?

- HS vẽ đường cao hạ từ đỉnh B, đỉnh C của tam giác ABC.

+ Một hình tam giác có mấy đường cao?

Bài 1: Hãy vẽ đường thẳng AB đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng CD trong mỗi trường hợp sau:

- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó vẽ hình.

C

A D B Điểm E nằm trên đường thẳng AB C

E

A B Điểm E nằm trên đường thẳng AB A

B H C - Đường cao của hình tam giác là đoạn thẳng đi qua một đỉnh và vuông góc với cạnh đối diện của đỉnh đó.

+ Có 3 đường cao 1.

- HS lên bảng vẽ hình, mỗi HS vẽ theo một trường hợp, HS cả lớp vẽ vào vở.

C E D

(22)

- GV nhận xét

* Gv chốt: Củng cố cách vẽ đường thẳng vuơng gĩc với đường thẳng cho trước.

Bài 2: Hãy vẽ các đường cao AH của hình tam giác trong mỗi trường hợp sau.

+ Để vẽ được đường cao AH của hình tam giác ABC trong từng trường hợp em làm thế nào?

- GV gọi HS lên bảng vẽ, lớp làm vở + Thế nào là đường cao của hình tam giác?

- Đổi chéo vở kiểm tra.

- GV nhận xét

* Gv chốt: Củng cố cách vẽ đường cao của hình tam giác trong các trường hợp Bài 3: Vẽ đường thẳng đi qua E và vuơng gĩc với cạnh DC, cắt cạnh DC tại điểm G.

- Gọi HS đọc yêu cầu.

+ Bài tập yêu cầu gì?

+ Để vẽ được đường thẳng đi qua E và vuơng gĩc với cạnh DC em làm thế nào?

- Chữa bài. Nhận xét đúng/ sai.

- Đổi chéo vở kiểm tra.

* Gv chốt: Củng cố cách vẽ đường thẳng vuơng gĩc với một đường thẳng cho trước và đi qua một điểm nằm ngồi đường thẳng đĩ.

III. Củng cố- dặn dị: ( 5’)

- Các nhĩm cử đại diện thi đua vẽ hai đường thẳng vuơng gĩc ở bảng.

- Nêu lại nội dung vừa học.

- Nhận xét tiết học.

C D E E

D C 2.

- HS đọc yêu cầu bài tập.

- 3 HS lên bảng vẽ hình, mỗi HS vẽ đường cao AH trong một trường hợp, HS cả lớp dùng bút chì vẽ vào SGK.

- Hs nêu

3.

A E B

D G C - Các hình chữ nhật cĩ trong hình trên là: AEGD; EBCG; ABCD.

- Lắng nghe.

*************************************************

Ngày soạn: 31/ 10/ 2017

Ngày giảng: Thứ năm 02 tháng 11 năm 2017 TỐN

TIẾT 43: VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Cĩ biểu tượng về hai đường thẳng song song (là hai đường thẳng khơng bao giờ cắt nhau)

(23)

2. Kĩ năng: Kỹ năng thực hiện vẽ hai đường thẳng song song 3. Thái độ: Học sinh tự giác làm bài và yêu thích bộ môn

II. CHUẨN BỊ:

- Thước kẻ và ê ke

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

+ Nêu đặc điểm của hai đường thẳng song song?

+ Nêu đặc điểm của hai đường thẳng vuông góc?

+ Nêu cách vẽ đường thẳng vuông góc?

II. Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài:

- Vẽ hai đường thẳng song song

2. Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước: ( 10’)

- GV thực hiện thao tác vẽ và giới thiệu để HS quan sát:

+ GV vẽ đường thẳng AB và lấy một điểm E nằm ngoài AB.

+ Vẽ đường MN vuông góc với AB đi qua E.

+ GV yêu cầu vẽ một đường thẳng CD đi qua E vuông góc với MN.

+ Em có nhận xét gì về đường thẳng AB và CD?

- GV kết luận:

+ Nêu lại trình tự các bước vẽ?

- Tổ chức cho HS thực hành vẽ.

3. Thực hành: ( 20’)

Bài 1: - GV vẽ lên bảng đường thẳng CD và lấy một điểm M nằm ngoài CD như hình vẽ trong bài

+ Để vẽ được đường thẳng AB đi qua M và song song với đường thẳng CD, trước tiên chúng ta vẽ gì?

+ Sau khi đã vẽ được đường thẳng qua M và vuông góc với CD, chúng ta tiếp tục vẽ gì?

- Yêu cầu hs vẽ

* Gv chốt : Củng cố cách vẽ hai đường thẳng song song.

Bài 2:

- 3 HS nêu

M C D E

A B

N

1.

+ Vẽ đường thẳng đi qua điểm M và vuông góc với đường thẳng CD.

+ Tiếp tục vẽ hình. Đường thẳng này song song với CD.

- HS lên bảng vẽ hình theo hướng dẫn của GV. Lớp làm vở

2.

(24)

- Gọi HS đọc yêu cầu.

+ Bài tập yêu cầu gì?

- HS làm cá nhân, 2 HS làm bảng.

- Chữa bài. Nhận xét đúng/ sai.

+ Giải thích cách vẽ?

+ Nêu cách vẽ hai đường thẳng song song?

- Đổi chéo vở kiểm tra.

* Gv chốt : Củng cố cách vẽ đường cao theo yêu cầu cho trước.

Bài 3:

- GV yêu cầu HS đọc bài, sau đó tự vẽ hình.

- GV yêu cầu HS nêu cách vẽ đường thẳng đi qua B và song song với AD.

- GV nhận xét

III. Củng cố- dặn dò: ( 5’)

- GV gọi HS nhắc lại quy tắc vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước (bằng thước kẻ và ê ke).

- GV tổng kết giờ học.

- 2 hs đọc

A

B C + Các cặp cạnh song song với nhau có trong hình tứ giác ABCD là: AD//

BC; AB // DC.

3.

- 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào vở.

C B E A D

- Vẽ đường thẳng đi qua B, vuông góc với AB, đường thẳng này song song với AD.

- Vì theo hình vẽ ta đã có BA vuông góc với AD.

- Góc đỉnh E của hình tứ giác BEDA là góc vuông.

- 2, 3 hs nhắc lại.

- Lắng nghe.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 18 : ĐỘNG TỪ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hiểu thế nào là động từ (từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật:

người, sự vật, hiện tượng).

2. Kĩ năng: Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiên qua trah vẽ (BT /III).

- Rèn kĩ năng sử dụng động từ chính xác khi nói và viết 3.Thái độ: Có ý thức sử dụng động từ khi đặt câu, viết văn.

II. CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn ở BT2 phần nhận xét.

- Tranh minh hoạ trang 94 SGK, máy chiếu dạy trình chiếu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

(25)

- Tìm 3 từ cùng nghĩa với từ Ước mơ, đặt câu với 1 từ em vừa tìm được.

- Thế nào là danh từ chung, danh từ riêng?

Cho ví dụ?

- Nhận xét, chữa bài.

II. Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài:

- Viết câu văn lên bảng: Vua Mi- đát thử bẻ một cành sối, cành đó liền biến thành vàng.

- Yêu cầu HS phân tích câu.

- Những từ loại nào trong câu mà em đã biết?

- Vậy từ loại bẻ, biến thành là gì?

Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời các câu hỏi đó.

2. Nội dung

a. Tìm hiểu ví dụ( 10’) - Gọi HS đọc phần nhận xét.

Yêu cầu HS thảo luận trong nhóm để tìm các từ theo yêu cầu.

- Gọi HS phát biểu ý kiến. Các HS khác nhận xét, bổ sung.

- Kết luận lời giải đúng.

- Các từ nêu trên chỉ hoạt động, trạng thái của người, của vật. Đó là động từ, vậy động từ là gì?

b. Ghi nhớ (5’)

- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ.

- Vậy từ bẻ, biến thành có là động từ không? Vì sao?

- Yêu cầu HS lấy ví dụ về động từ chỉ hoạt động, động từ chỉ trạng thái.

c. Luyện tập:( 15’)

Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.

Yêu cầu HS thảo luận và tìm từ. Nhóm nào

- 1 học sinh lên bảng làm bài.

- 2 HS dưới lớp trả lời.

- HS đọc câu văn trên bảng.

- Phân tích câu:

Vua/ Mi- đát /thử /bẻ/ một /cành/

cây sồ/i, cành. Đó/ liền/ biến thành/ vàng.

- Em đã biết: danh từ chung : vua, một, cành, sồi, vàng.

- Danh từ riêng; Mi- đát

- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng từng bài tập.

- 2 HS ngồi bàn thảo luận, viết các từ tìm được vào vở nháp.

- Phát biểu, nhận xét, bổ sung.

- Chữa bài (nếu sai) Các từ:

- Chỉ hoạt động của anh chiến sĩ hoặc của thiếu nhi: nhìn, nghĩ, thấy.

- Chỉ trạng thái của các sự vật.

+ Của dòng thác: đổ (đổ xuống) + Của lá cờ: bay.

- Động từ là những từ chỉ hoạt động trạng thái của sự vật.

- 3 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm để thuộc ngay tại lớp.

- Bẻ, biến thành là động từ. Vì bẻ là từ chỉ hoạt động của người, biến thành là từ chỉ trạng thái của vật.

- Từ chỉ hoạt động: ăn cơm, xem ti vi, kể chuyện, múa hát, đi chơi, thăm ông bà, đi xe đạp, chơi điện tử…

*Từ chỉ trạng thái: bay là là, lượn vòng, yên lặng…

1. 1 HS đọc thành tiếng.

- Hoạt động trong nhóm.

- Viết vào vở bài tập.

(26)

xong trước tr×nh bµy để các nhóm khác bổ sung.

- Kết luận về các từ đúng. Tuyên dương nhóm tìm được nhiều động từ.

Bài 2 Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.

- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi. Dùng bút ghi vào vở nháp.

- Gọi HS trình bày, HS khác theo dõi, bổ sung .

- Kết luận lời giải đúng.

+ Đoạn văn a nói về nhân vật nào?

+ Yết Kiêu là người như thế nào?

Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu.

- Treo tranh minh hoạ và gọi HS lên bảng chỉ vào tranh để mô tả trò chơi.

- Tổ chức cho HS thi biểu diễn kịch câm.

+ Hoạt động trong nhóm.

GV đi gợi ý các hoạt động cho từng nhóm.

- Tổ chức cho từng đợt HS thi: 2 nhóm thi, mỗi nhóm 4 HS .

Nhận xét tuyên dương.

III. Củng cố- dặn dò: ( 5’) + Thế nào là động từ?

+ Động từ được dùng để làm gì?

- Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà viết 10 từ chỉ động tác đã chơi ở trò chơi xem kịch câm.

- 2 HS đọc thành tiếng.

- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi làm bài.

HS trình bày và nhận xét bổ sung. Chữa bài

2. a/. đến- Yết kiến- cho- nhận – xin – làm – dùi – có thể- lặn.

b/. mỉm cười- ưng thuận- thử- bẻ- biến thành- ngắt- thành- tưởng- có.

+ Nói về Yết Kiêu

+ Yết Kiêu là người dũng cảm, yêu nước.

- 1 HS đọc thành tiếng.

- 2 HS lên bảng mô tả.

* Bạn nam làm động tác cúi gập người xuống. Bạn nữ đoán động tác : Cúi.

+ Bạn nữ làm động tác gối đầu vào tay, mắt nhắm lại. Bạn nam đoán đó là hoạt động Ngủ.

+ Từng nhóm 4 HS biểu diễn các hoạt động có thể nhóm bạn làm bằng các cử chỉ, động tác. Đảm bảo HS nào cũng được biểu diễn và đoán động tác.

- 3 hs nêu

- Lắng nghe, ghi nhớ.

**********************************************

Ngày soạn: 01/ 11/ 2017

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 03 tháng 11 năm 2017 TOÁN

TIẾT 45: THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT; THỰC HÀNH VẼ HÌNH VUÔNG

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Sử dụng thước kẻ và êke để vẽ hình chữ nhật. Có biểu tượng về hình vuông. Biết dùng thước kẻ và êke để vẽ hình vuông khi biết độ dài một cạnh cho trước.

(27)

2. Kĩ năng: Biết sử dụng thước kẻ và êke để vẽ hình chữ nhật biết độ dài 2 cạnh cho trước.

3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập.

II. CHUẨN BỊ:

- Thước kẻ và ê ke

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

+ Nêu đặc điểm của hai đường thẳng vuông góc?

+ Nêu cách vẽ đường thẳng vuông góc?

II. Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài:

- Thực hành vẽ hình chữ nhật

2. Hướng dẫn vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh:

- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật MNPQ:

+ Hãy nêu các cặp cạnh song song với nhau trong hình chữ nhật MNPQ?

- GV nêu ví dụ: Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài 4cm và chiều rộng 2cm.

- GV hướng dẫn các bước vẽ:

Bài 1:

- GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5 cm, chiều rộng 3 cm, sau đó đặt tên cho hình chữ nhật.

- GV yêu cầu HS nêu cách vẽ của mình trước lớp.

- GV yêu cầu HS tính chu vi của hình chữ nhật.

- GV nhận xét.

* Gv chốt : Củng cố cách vẽ hình chữ nhật và cách tính chu vi của hình chữ nhật.

Bài 2: Giảm tải

3. Hướng dẫn vẽ hình vuông theo độ dài các cạnh cho trước: (10’)

+ Các góc các đỉnh của hình chữ nhật MNPQ có là góc vuông không?

A B D C + Vẽ đoạn CD có độ dài 4cm.

+ Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D. Trên dường thẳng đó lấy CB = 2cm.

+ Nối A với B ta được hình chữ nhật ABCD.

1.

- 1 HS đọc bài toán trước lớp.

- HS vẽ vào VBT.

- HS nêu các bước như phần bài học của SGK.

Giải:

Chu vi của hình chữ nhật là:

(5 + 3) x 2 = 16 (cm) Đáp số: 16 cm

- Các cạnh bằng nhau

(28)

+ Hình vuông có các cạnh như thế nào với nhau?

+ Hãy nêu các cặp cạnh song song với nhau trong hình chữ nhật ABCD?

+ Các góc ở các đỉnh hình vuông là góc gì?

- GV: Chúng ta dựa vào các đặc điểm trênn để vẽ hình vuông có độ dài cạnh cho trước.

- GV nêu ví dụ: Vẽ hình vuông có cạnh dài 3cm.

- GV hướng dẫn các bước vẽ:

+ Vẽ đoạn CD có độ dài 3cm.

+ Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D và tại C. Trên đường thẳng đó lấy DA

= 3cm, CB = 3cm

+ Nối A với B ta được hình vuông ABCD.

Bài 1:

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm cá nhân, hai HS làm bảng.

- Chữa bài:

+ Giải thích cách vẽ?

+ Giải tích cách làm?

+ Nêu cách tính chu vi và diện tích hình vuông?

- Nhận xét đúng sai.

- HS đối chiếu bài làm.

GV chốt: HS thực hành vẽ hình vuông và tính chu vi và diện tích của hình vuông.

Bài 2: ( Đã giảm tải) Bài 3 :

- Gọi nêu y/c bài tập

- Hướng dẫn HS tìm hiểu đề và làm bài.

- GV nhận xét, sửa chữa

III. Củng cố- dặn dò: ( 5’)

- AB song song DC, AD song song BC - Góc vuông

A B

C D C

Bài 1:

a) Vẽ hình vuông ABCD có cạnh là:

4cm

b) Tính chu vi và diện tích hình vuông ABCD.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs dùng thước kẻ, ê ke thực hành vẽ hình vuông rồi tính chu vi, diện tích hình vuông đó.

- Đổi chéo bài kiểm tra, nhận xét bổ sung.

Bài giải

Chu vi hình vuông ABCD là:

4 x 4 = 16(cm) Diện tích hình vuông là:

4 x 4 = 16 (cm)

Đáp số: 16cm 16cm 3.

- Hai HS làm bài bảng phụ trình bày.

- Vẽ hình vuông ABCD cạnh 5 cm . - Dùng ê-ke kiểm tra để thấy 2 đường chéo vuông góc với nhau .

- Dùng thước đo kiểm tra để thấy hai đường chéo bằng nhau .

- Theo dõi

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Bước 3: Kiểm tra xem đường thẳng thứ hai có trùng với cạnh góc vuông thứ hai của ê-ke hay không... - Ta thường dùng ê ke để kiểm tra hoặc vẽ hai đường thẳng vuông

- Biết vận dụng kiến thức để vẽ hình và tính khoảng cách giữa 2 đường thẳng, giải được 1 số bài toán trong thực tế1.

Gọi giao điểm của các đường thẳng kẻ từ C và D song song với BE cắt AB tại M và N. Vậy đoạn thẳng AB bị chia ra ba phần bằng nhau. Điểm C di chuyển trên đường nào?..

Lời giải.. Điểm C di chuyển trên đường trung trực của OA. Lấy M là một điểm bất kì thuộc cạnh BC. Gọi MD là đường vuông góc kẻ từ M đến AB, ME là đường vuông góc kẻ từ M

Phương pháp giải: Sử dụng công thức liên quan đến hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng cắt nhau.. Bài 9: Viết phương trình đường thẳng

a) Đồ thị của hàm số đã cho cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng – 3. Tìm điều kiện đối với m và k để đồ thị của hai hàm số là:. a) Hai đường thẳng cắt nhau. b)

Nếu hai mặt phẳng phân biệt lần lượt chứa hai đường thẳng song song thì giao tuyến (nếu có) của hai mặt phẳng nói trên sẽ song song với hai đường thẳng đó hoặc trùng

Bước 2: Lấy điểm E nằm ngoài đường thẳng MN. Bước 3: Vẽ đường thẳng đi qua điểm E và song song với đường thẳng MN. Lấy điểm F thuộc đường thẳng vừa vẽ. Ta được đường