• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
26
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 33

Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 4 tháng 5 năm 2018 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 7 tháng 5 năm 2018

Đạo đức

Tiết 33: Dành cho địa phương ( Tiết 2) TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG I.Mục đích- yêu cầu:

Sau bài này, HS biết:

- Hiểu: cần phải tôn trọng luật giao thông. Đó là cách bảo vệ cuộc sống của mình và mọi ngời

- Học sinh có thái độ tôn trọng luật giao thông, đồng tình với những hành vi thực hiện đúng luật giao thông

- Học sinh biết tham gia giao thông an toàn II. Đồ dùng dạy học:

- Một số biển báo giao thông III.Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.KTBC: Thế nào là hoạt động nhân đạo

2.Bài mới:

+ HĐ1: Thảo luận nhóm

- Giáo viên chia học sinh thành các nhóm và giao nhiệm vụ

- Gọi học sinh đọc thông tin và hỏi (?) Tai nạn giao thông để lại những hậu quả gì ?

(?)Tạisao lại xảy ra tai nạn giao thông ?

(?)Em cần làm gì để tham gia giao thông an toàn ?

- Gọi các nhóm lên trình bày - Giáo viên kết luận

- Cho học sinh đọc ghi nhớ + HĐ2: Thảo luận nhóm

Bài tập 1 : giáo viên chia nhóm đôi và giao nhiệm vụ

- Gọi một số học sinh lên trình bày.

- Cho hs quan sát 6 bức tranh và hỏi:

(?)Bức tranh vẽ gì?

(?) Những tranh nào chấp hành đúng luật lệ GT? Những tranh nào không chấp hành đúng luật lệ GT?

- Hai em trả lời

- Nhận xét và bổ xung

- Học sinh chia nhóm

- Học sinh đọc các thông tin và trả lời - Tai nạn giao thông để lại nhiều hậu quả nh tổn thất về người và của...

- Xảy ra tai nạn giao thông do nhiều nguyên nhân : thiên tai... nhng chủ yếu là do con ngời ( lái nhanh, vợt ẩu,... ) - Mọi người dân đều có trách nhiệm tôn trọng và chấp hành luật lệ giao thông

- Nhận xét và bổ xung

- Học sinh xem tranh để tìm hiểu nội dung

- Một số em lên trình bày - Nhận xét và bổ xung

- Các nhóm thảo luận tình huống. Dự đoán kết quả của từng tình huống

(2)

- Giáo viên kết luận : những việc làm trong tranh 2, 3, 4 là nguy hiểm cản trở giao thông. Tranh 1, 5, 6 chấp hành đúng luật giao thông

+ HĐ3: Thảo luận nhóm

Bài tập 2 : giao cho mỗi nhóm thảo luận một tình huống

- Gọi các nhóm trình bày kết quả thảo luận

- Giáo viên kết luận

- Gọi học sinh đọc ghi nhớ 3. Hoạt động nối tiếp :

- Em cần làm gì để tham gia giao thông an toàn ?

- Nhận xét đánh giá giờ học.

- Các tình huống là những việc dễ gây tai nạn giao thông -> luật giao thông cần thực hiện ở mọi nơi và mọi lúc

- HS thảo luận nhóm.

- Các nhóm trình bày kết quả.

- HS nghe.

- 2 Em đọc ghi nhớ SGK.

--- Toán

Tiết 161: ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000 (tiết 1) I. Mục đích- yêu cầu:

- Biết đọc, viết các số có 3 chữ số. Biết đếm thêm một số đơn vị trong trường hợp đơn giản.

- Biết so sánh các số có 3 chữ số. Nhận biết số bé nhất, số lớn nhất có 3 chữ số.

- Có ý thức tập trung luyện tập II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ

III.Các ho t đ ng d y h c:ạ ộ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Kiểm tra bài cũ:

-Chữa bài kiểm tra.

-Nhận xét chung.

2.Bài mới -Giới thiệu bài.

-HD HS làm bài tập và ôn.

Bài 1 Viết các số:

-Nêu miệng.

-Cho HS ôn lại cách đọc số có 3 chữ số có 0 ở giữa.

Bài 2: Số

-Yêu cầu điền số thích hợp vào chỗ trống Bài 4: >, <, = ?

-Yêu cầu nêu cách so sánh các số có 3 chữ số?

-Cho HS nêu yêu cầu và ra đáp án.

-Nêu yêu cầu

-Ghi kết quả vào bảng con.

915, 695, 714 -Đọc lại các số.

-Nêu yêu cầu

-HS làm bài và nêu kết quả -Làm bảng con.

327 > 299 465 < 700

(3)

-Nhận xét đánh giá.

Bài 5: Gọi HS nêu yêu cầu - H nêu miệng

3.Củng cố- Dặn dò

-Khi đọc và víêt số ta thực hiện như thế nào?

- Nhận xét giờ học.

534 = 500 + 34

+Số bé nhất có 3 chữ số : 100 +Số lớn nhất có 3 chữ số: 999 +Số liền sau số: 999 là 1000 -Từ trái sang phải.

--- Tập đọc

Tiết 97- 98: BÓP NÁT QUẢ CAM I.Mục đích- yêu cầu:

- Đọc rành mạch toàn bài, biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện,.

- Hiểu ND: Truyện ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc.

-GD tinh thần yêu nước, căm thù giặc * GD kĩ năng sống : -Kĩ năng tự nhận thức - Kĩ năng xác định giá trị bản thân - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm - Kĩ năng kiên định.

* GDANQP: Giới thiệu thêm một số tấm gương anh hùng nhỏ tuổi II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc.

III.Các hoạt động dạy và học

TIẾT 1

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ

-Gọi Hs đọc thuộc lòng bài: Tiếng chổi tre.

-Đánh giá , nhận xét.

2. Giới thiệu bài.

A. Đọc mẫu.

B. HDH luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ

* Đọc từng câu

- Luyện đọc: ngang ngược, thuyền rồng, xâm chiếm, cưỡi cổ.

* Đọc từng đoạn trước lớp.

- Yêu cầu 4H đọc 4 đoạn trước lớp.

-Luyện đọc câu “Đợi từ sáng đến trưa…

xuống bến”

- Giải nghĩa các từ chú giải

* Đọc từng đoạn trong nhóm - Yêu cầu nhóm 3 luyện đọc

* Thi đọc giữa các nhóm - 4 nhóm thi đọc đoạn 3

-3- 4HS đọc và trả lời câu hỏi SGK.

-Nhận xét.

-Nghe theo dõi.

-Nối tiếp đọc câu.

-Phát âm từ khó.

-4HS đọc 4 đoạn.

- H luyện đọc câu -Nêu nghĩa các từ SGK -Luyện đọc trong nhóm

(4)

- Nhận xét, bình chọn TIẾT 2 C. Tìm hiểu bài

-Yêu cầu đọc thầm.

-Giặc nguyên có âm mưu gì đối với nước ta?

-Thấy sứ giặc ngang ngược thái độ của Trần Quốc Toản thế nào?

-Quốc Toản nóng lòng gặp vua như thế nào?

+Vì sao vua không những tha tội mà còn ban cho Quốc Toản quả cam quý?

-Vì sao Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam?

-Qua bài nay em hiểu điều gì?

-Em học tập gì ở Quốc Toản?

-Em cần làm gì để thể hiện lòng yêu nước D.Luyện đọc lại:

-Chia nhóm - Thi đọc - Cá nhân đọc

3. Củng cố- Dặndò:

- Qua bài nay em hiểu điều gì?

-Nhận xét giờ học.

Nhắc HS về luyện đọc.

-Thi đọc cá nhân.

-Nhận xét.

- H đọc thầm

-Giả vờ mượn đường để xâm lược nước ta.

-Xô lính gác, tự ý xông vào là phạm tội khi quân.

-Để được nói hai tiếng xin đánh.

-Vì thấy Quốc Toản còn nhỏ đã biết lo việc nước.

-Vì ấm ức bị coi là trẻ con.

-Căm giận lũ giặc.

-Tinh thần yêu nước.

-Nhiều HS nêu.

-Luyện đọc trong nhóm

-3-4 nhóm luyện đọc theo vai.

-1HS đọc cả bài.

- Căm giận lũ giặc,tinh thần yêu nước

- H lắng nghe.

--- Buổi chiều

Thực hành Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu

1.Kiến thức: Củng cố kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000. phép cộng, phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. Giải toán có lời văn.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng hiện phép cộng, phép trừ không nhớ trong phạm vi 1000.

phép cộng , phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.

3.Thái độ: HS ham thích học toán, tự giác tích cực có tính cẩn thận trong học tập II. Đồ dùng dạy học

- GV: Bảng nhóm, phiếu bài tập.

- HS: Vở bài tập toán III. Hoạt động dạy học

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ

(5)

3. Bài mới 3.1 GT bài :

- Giới thiệu, nêu mục tiêu 3.2 Phát triển bài

Bài 1 Tính nhẩm

- Gọi 1 HS đọc y/c bài 1.

- Hướng dẫn HS làm bài.

- Cho HS làm bài

- GV nhận xét- chữa bài.

Bài 2 Đặt tính rồi tính : - Gọi 1 HS đọc y/c bài 2.

- Cho HS làm bài vào bảng con - GV cho HS nhận xét bài.

- Gv chữa bài Bài 3 Tìm x

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn HS làm bài.

- Yêu cầu HS làm bài tập theo nhóm.

- GV nhận xét- chữa bài.

Bài 4

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn HS làm bài.

- Yêu cầu HS làm bài tập vào vở.

- GV nhận xét- chữa bài.

4. Củng cố

- Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà học bài.

- Theo dõi

- 1 Hs đọc cả lớp theo dõi - HS nhẩm nêu kết quả

200 + 800 = 700 + 200= 400  200 = 500  100 = 600  400 = 900  500 = - 1 HS đọc yêu cầu

Đặt tính rồi tính :

87  39 998  640 58 + 37 535 + 443

- 1HS đọc yêu cầu

a) 421 + x = 65 b) 700 - x = 200 c) x  142 = 753

- 1HS đọc yêu cầu

Bài toán : Vườn trường có 134 cây hoa hồng, 643 cây hoa cúc. Hỏi vườn trường có bao nhiêu cây vừa hồng vừa cúc ?

- HS nghe, ghi nhớ.

*********************************************

Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 4 tháng 5 năm 2018 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 7 tháng 5 năm 2018

Chính tả: (Nghe viết) Tiết 65: BÓP NÁT QUẢ CAM I.Mục đích- yêu cầu:

- Nghe viết chính xác, trình bày đúng 1 đoạn văn trích trong bài : Bóp nát quả cam.

- Viết đúng một số tiếng có âm đầu: s/x hoặc âm chính ê/i.

-GDHS ý thức rèn chữ giữ vở II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ

III Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

(6)

1. Kiểm tra bài cũ:

2.Bài mới

a. Giới thiệu bài:

b. Hướng dẫn nghe viết:

- GV đọc lại chính tả 1 lần. - 2 HS đọc bài.

- Những chữ nào trong bài chính tả viết hoa? Vì sao phải viết hoa?

- Chữ thấy viết hoa nhiều là chữ đầu câu. Chữ viết hoa vì là chữ đứng đầu câu. Quốc Toản tên riêng.

- Yêu cầu tìm và viết từ khó. - HS viết bảng con, bảng lớp.

- GV đọc HS viết. - HS viết bài vào vở.

- Đọc cho HS soát lỗi. - HS chữa lỗi.

- Chữa, nhận xét 5- 7 bài.

c. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 2 (a) - HS đọc yêu cầu.

- HD làm bài. - Lớp làm vào vở.

- Yêu cầu HS làm bài. a. Đông sao thì nắng, vắng sao thì - Theo dõi nhắc nhở HS yếu mưa.

- Nó múa làm sao ? - Nó xoè cánh ra?

- Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao.

- Nhận xét đánh giá. - Có xáo thì xáo nước trong.

- Chớ xáo nước đục đau lòng cò con.

3. Củng cố- Dặn dò:

- Nêu từ khó trong bài

- Nhắc HS xem bài sau.Nhận xét giờ học

-HS nêu

--- Toán

Tiết 162: ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000( Tiết 2) I.Mục đích- yêu cầu:

Giúp học sinh biết :

- Củng cố về đọc, viết các số có 3 chữ số.

- Phân tích các số có 3 chữ số thành các trăm, các chục, các đơn vị và ngược lại.

- Sắp xếp các số theo thứ tự xác định. Tìm đặc điểm của 1 dãy số để viết tiếp các số của dãy số đó.

-GDHS tính toán nhanh nhẹn trong thực tế II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ

III. Các ho t đ ng d y h c:ạ ộ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ 2.Bài mới

(7)

1. Giới thiệu bài:

2. HD làm bài tập:

Bài1: Mỗi số sau ứng với cách đọc nào. - 1 HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS làm bài. - HS làm SGK.

- Nhận xét đánh giá. - 1 HS lên bảng chữa (nhận xét) a)Chín trăm ba mươi chín 939 Bài 2:

a. Viết các số. + Làm bảng con.

- HD mẫu. 965 = 900 + 60 + 5 + 1 số lên bảng chữa.

477 = 400 + 70 + 7 618 = 600 + 10 + 8 593 = 500 + 90 + 3

- Nhận xét chữa bài. 404 = 400 + 4

b. Viết.

- HD mẫu. 800 + 90 + 5 = 895 200 + 20 + 2 = 222 700 + 60 + 8 = 768 600 + 50 = 650

- Nhận xét chữa bài. 800 + 8 = 808

Bài 3: Viết các số. - HS làm bài.

- Yêu cầu HS làm vào vở. a. Từ lớn đến bé.

- 1 số lên chữa 297, 285, 279, 257

b. từ bé đến lớn.

257, 279, 285, 297 Bài 4: Viết các số thích hợp vào chỗ

trống.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- Cả lớp làm bài vào SGK.

- Yêu cầu HS làm bài. a. 462, 464, 466, 468.

- Nhận xét đánh giá. b. 353, 357, 359.

c. 815, 825, 835, 845.

3. Củng cố- Dặn dò:

- Củng cố về đọc, viết các số có 3 chữ số.

-Nhận xét giờ học.

Nhắc HS xem bài sau

-Theo dõi

--- Tự nhiên và xã hội

Tiết 33: MẶT TRĂNG VÀ CÁC VÌ SAO I.Mục đích- yêu cầu:

- Khái quát hình dạng, đặc điểm của mặt trăng và các vì sao ban đêm - HS có ý thức trong học tập

II. Đồ dùng dạy học:

- Bài giảng điện tử

III.Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động

2. Bài cũ

- Hát

(8)

3. Bài mới

Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả lời các câu hỏi.

- Treo tranh 2 lên bảng, yêu cầu HS quan sát và trả lời các câu hỏi sau:

1. Bức ảnh chụp về cảnh gì?

2. Em thấy Mặt Trăng hình gì?

3. Trăng xuất hiện đem lại lợi ích gì?

4. Ánh sáng của Mặt Trăng ntn có giống Mặt Trời không?

- Treo tranh số 1, giới thiệu về Mặt Trăng (về hình dạng, ánh sáng, khoảng cách với Trái Đất).

 Hoạt động 2: Thảo luận nhóm về hình ảnh của Mặt Trăng.

- Yêu cầu các nhóm thảo luận các nội dung sau:

1. Quan sát trên bầu trời, em thấy Mặt Trăng có hình dạng gì?

2. Em thấy Mặt Trăng tròn nhất vào những ngày nào?

3. Có phải đêm nào cũng có trăng hay không?

- Yêu cầu 1 nhóm HS trình bày.

- Kết luận: Quan sát trên bầu trời, ta thấy Mặt Trăng có những hình dạng khác nhau: Lúc hình tròn, lúc khuyết hình lưỡi liềm . Mặt Trăng tròn nhất vào ngày giữa thấy âm lịch, 1 tháng 1 lần. Có đêm có trăng, có đêm không có trăng (những đêm cuối và đầu tháng âm lịch). Khi xuất hiện, Mặt trăng khuyết, sau đó tròn dần, đến khi tròn nhất lại khuyết dần.

- Cung cấp cho HS bài thơ:

- GV giải thích một số từ khó hiểu đối với HS: lưỡi trai, lá lúa, câu liêm, lưỡi liềm (chỉ hình dạng của trăng theo thời gian).

 Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.

- Yêu cầu HS thảo luận đôi với các nội dung sau:

1. Trên bầu trời về ban đêm, ngoài Mặt Trăng chúng ta còn nhìn thấy những gì?

2. Hình dạng của chúng thế nào?

3. Anh sáng của chúng thế nào?

- HS quan sát và trả lời.

-Cảnh đêm trăng.

- Hinh tròn.

- Chiếu sáng Trái Đất vào ban đêm.

- Ánh sáng dịu mát, không chói như Mặt Trời.

- 1 nhóm HS nhanh nhất trình bày. Các nhóm HS khác chú ý nghe, nhận xét, bổ sung.

- HS nghe, ghi nhớ.

- 1, 2 HS đọc bài thơ:

Mùng một lưỡi trai Mùng hai lá lúa Mùng ba câu liêm Mùng bốn lưỡi liềm Mùng năm liềm giật Mùng sáu thật trăng - HS thảo luận cặp đôi - Cá nhân HS trình bày.

- HS nghe, ghi nhớ.

- Các vì sao có hình dạng như đóm lửa. Chúng là những quả bóng lửa tự phát sáng giống Mặt Trăng nhưng ở rất xa Trái Đất.

Chúng là Mặt Trăng của các

(9)

- Yêu cầu HS trình bày.

 Hoạt động 4: Ai vẽ đẹp.

- Phát giấy cho HS, yêu cầu các em vẽ bầu trời ban đêm theo em tưởng tượng được. (Có Mặt Trăng và các vì sao).

4. Củng cố – Dặn dò

- Đưa ra câu tục ngữ: “Dày sao thì nắng, vắng sao thì mưa” và yêu cầu HS giải thích.

hành tinh khác.

- Sau 5 phút, GV cho HS trình bày tác phẩm của mình và giải thích cho các bạn cùng GV nghe về bức tranh của mình

--- Kể chuyện

Tiết 33: BÓP NÁT QUẢ CAM I.Mục đích- yêu cầu:

- Rèn kĩ năng nói:

- Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự trong chuyện.

- Dựa vào các tranh đã sắp xếp lại, kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện: Bóp nát quả cam; Biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung, phối hợp lời kẻ với điệu bộ , nét mặt.

-Rèn kĩ năng nghe. Biết theo dõi bạn kẻ chuyện; Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn đang kể.

* GD kĩ năng sống : - Kĩ năng tự nhận thức - Xác định giá trị bản thân - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm - Kiên định

-GD tinh thần yêu nước, căm thù giặc III. Đồ dùng dạy học:

- 4 tranh phóng to.

IV. Các ho t đ ng d y h c:ạ ộ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS kể chuyện Quả bầu. - 3 HS kể 3 đoạn chuyện quả bầu - Nhận xét .

2.Bài mới

a. Giới thiệu bài:

b. Hướng dẫn kể:

Bài 1: Sắp sếp lại 4 tranh vẽ trong sách theo thứ tự trong chuyện.

- Một HS đọc yêu cầu.

- HS quan sát từng tranh minh hoạ trong SGK.

- HD trao đổi sắp xếp trang theo -Trao đổi theo cặp.

cặp. - 1 HS lên sắp xếp lại cho đúng

thứ tự.

- Nhận xét. Thứ tự đúng của tranh: 2-1- 4-3

Bài 2: Kể từng đoạn câu chuyện dựa

(10)

theo 4 tranh đã được sắp xếp lại.

- Tổ chức cho HS tập kể theo nhóm. - Kể chuyện trong nhóm.

- GV tới các nhóm nhắc nhở gợi ý.

- Tổ chức thi kể trước lớp. - Kể chuyện trước lớp (nhận xét) Bài 3: Kể toàn bộ câu chuyện.

- Gợi HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - HS kể lại toàn bộ câu chuyện.

- GV cùng lớp nhận xét đánh giá.

3. Củng cố - Dặn dò:

- Câu chuyện khuyên ta điêu gì?

- Nhắc HS xem bài sau -Nhận xét giờ học

-Lòng căm thù giặc sâu sắc ,ý thức bảo vệ tổ quốc...

--- Thực hành Tiếng việt

LUYỆN TẬP TUẦN 33( Tiết 1) I.Mục tiêu:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc lưu loát toàn bài.

- Hiểu nội dung b i : à Con búp bê vải. Biết chọn câu trả lời đúng.

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: Tranh, THTV và T.

- HS: THTV và T

III. Các ho t đ ng d y – h c:ạ ộ

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Giới thiệu bài:

- Gv giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng.

- Nghe và nhắc lại tên bài.

2. Luyện đọc:

a. GV đọc mẫu và nêu cách đọc của bài.

-HS theo dõi nhẩm theo.

b. Hướng dẫn hs luyện đọc.

* Đọc câu

- Lần 1: Đọc vỡ - Mỗi hs đọc 1 câu đến hết bài - Lần 2 : HS đọc, kết hợp sửa phát

âm cho hs .

- Mỗi hs đọc 1 câu đến hết bài.

- Lần 3: Đọc đánh giá - Mỗi hs đọc 1 câu đến hết bài. Cả lớp nghe và nx.

* Đọc từng đoạn trước lớp.

+ Gv chia đoạn. - HS đánh dấu vào sách - Lần 1 : Đọc vỡ - HS đọc nối tiếp từng đoạn.

- Lần 2: Đọc đánh giá. - HS đọc nối tiếp từng đoạn. Cả lớp nghe và nx.

+ Đọc từng đoạn trong nhóm. + HS đọc tiếp nối nhau đến hết bài trong nhóm sửa sai cho bạn.

(11)

+ Đọc thi giữa các nhóm

- Gọi đại diện các nhóm thi đọc . - Gọi hs nhận xét. Gv nx.

- Các nhóm cử đại diện đọc thi - HS đọc thi mỗi HS đọc từng đoạn.

- Các nhóm theo dõi nhận xét.

c. Chọn câu trả lời đúng:

+ Ngày sinh nhật Thủy. mẹ cùng Thủy đi phố đồ chơi để làm gì?

- Để Thủy chọn mua món quà mà em thích.

+ Vì sao đi gần hêt phố, Thủy vẫn chưa mua được quà gì?

- Vì nhiều đồ chơi nhưng Thủy chưa thích thứ gì.

+ Con búp bê vải mà Thủy mua của bà cụ có đặc điểm gì?

- Khâu bằng mụn vải, mặt độn bông, hai mắt chấm mực không đều nhau.

+ Vì sao Thủy mua ngay con búp bê đó?

- Vì em thương bà cụ bán hàng dưới trời lạnh.

+ Câu “ Thủy rất thương bà cụ ngồi dưới trời lạnh.” được cấu tạo theo mẫu nào trong 3 mẫu dưới đây?

- Ai là gì?

- Ai làm gì?

- Ai thế nào?

- Ai thế nào?

d. Luyện đọc lại:

- Yêu cầu hs đọc lại bài theo nhóm. - Hs đọc bài theo nhóm.

- Thi đọc giữa các nhóm. - Các nhóm thi đọc nối tiếp từng đoạn của bài.

- Gọi đại diện các nhóm thi đọc. - Đại diện các nhóm thi đọc.

- GV nx - Cả lớp nghe và nhận xét.

IV. Củng cố - Dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau.

********************************************

Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 4 tháng 5 năm 2018 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 9 tháng 5 năm 2018

Tập đọc Tiết 99: LƯỢM I.Mục đích- yêu cầu:

- Đọc đúng các câu thơ 4 chữ .Biết nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ.

- Hiểu ND: Bài thơ ca ngợi chú bé Liên Lạc ngộ nghĩnh, đáng yêu và dũng cảm.

- GDHS lòng yêu nước,ý thức bảo vệ đất nước

* GDANQP: Ca ngợi tinh thần mưu trí, dũng cảm của thiếu niên, nhi đồng Việt Nam chống giặc ngoại xâm

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài trong SGK.

- Bảng phụ.

III.Các ho t đ ng d y h c ạ ộ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Bài cũ

(12)

Gọi HS đọc bài : Tiếng chổi tre -Nhận xét, đánh giá.

2.Bài mới.

a.Hướng dẫn luyện đọc.

-Yêu cầu:

-HD cách đọc.

-Chia lớp thành các nhóm

b. Tìm hiểu bài.

-Yêu cầu:

-2 khổ đầu cho ta thấy Lượm là chú bé như thế nào?

-Lượm làm nhiệm vụ gì?

-Lượm dũng cảm như thế nào?

- Gọi HS đọc khổ thơ cuối

- Em hãy tả hình dáng Lượm ở khổ thơ cuối?

-Em thích khổ nào nhất vì sao?

-Bài thơ ca ngợi ai?

c. Hướng dẫn học thuộc lòng -Yêu cầu.

-Nhận xét.

3.Củng cố- Dặn dò:

-Lượm là chú bé như thế nào?

-Nhận xét giờ học.

Nhắc HS về học thuộc bài.

-2- 3HS đọc và trả lời câu hỏi SGK.

-Nối tiếp nhau đọc.

-Phát âm từ khó.

-Nối tiếp nhau đọc từng đoạn.

-Nêu nghĩa của từ SGK.

-Luyện đọc trong nhóm -Thi đua đọc đồng thanh.

-Thi đọc cá nhân.

-Cả lớp đọc thầm bài.

-Thực hiện.

-1HS đọc 2 khổ thơ đầu. Nêu câu hỏi 1.

-Thảo luận cặp đôi và trả lời.

-Là chú bé ngộ ngĩnh đáng yêu, tinh nghịch.

-Đi liên lạc, đưa thư

-Vượt qua mặt trận, đan bay vèo vèo.

-2-3HS đọc.

-Lượm đi trên đường quê vắng vẻ, hai bên lúa trỗ đồng đồng, chỉ thấy chiếc mũ ca lô nhấp nhô trên biển lúa.

-Nêu:

-Ca ngợi chú bé liên lạc tinh nghịch, đáng yêu dũng cảm.

-Đồng thanh

-3 - 5HS đọc cả bài -HS nêu

--- Tập viết

Tiết 33: CHỮ HOA V( Kiểu 2) I.Mục đích- yêu cầu:

- Viết đúng chữ hoa V ( kiểu 2 ) 1 dòng cỡ vừa 1 dòng cỡ nhỏ. Chữ và câu ứng dụng: Việt ( 1 dòng cỡ vừa ,1 dòng cỡ nhỏ) Việt Nam thân yêu

II. Đồ dùng dạy học:

- Chữ mẫu V kiểu 2 . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.

- HS: Bảng, vở.

III.Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Khởi động - Hát

(13)

2. Bài cũ 3. Bài mới

a. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa 1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.

* Gắn mẫu chữ V kiểu 2 - Chữ V kiểu 2 cao mấy li?

- Viết bởi mấy nét?

- GV chỉ vào chữ V kiểu 2 và miêu tả:

+ Gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 3 nét cơ bản –1 nét móc hai đầu (trái – phải), 1 nét cong phải (hơi duỗi, không thật cong như bình thường) và 1 nét cong dưới nhỏ.

- GV viết bảng lớp.

- GV hướng dẫn cách viết:

- Nét 1: viết như nét 1 của các chữ U, Ư, Y (nét móc hai đầu, ĐB trên ĐK5, DB ở ĐK2).

- Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, viết tiếp nét cong phải, dừng bút ở ĐK6.

- Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút , viết 1 đường cong dưới nhỏ cắt nét 2, tạo thành 1 vòng xoắn nhỏ, dừng bút ở đường kẽ 6.

- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.

2. HS viết bảng con.

- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.

- GV nhận xét uốn nắn.

b. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.

* Treo bảng phụ

1. Giới thiệu câu: Việt Nam thân yêu.

2. Quan sát và nhận xét:

- Nêu độ cao các chữ cái.

- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.

- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?

- GV viết mẫu chữ: Việt lưu ý nối nét V và iệt.

3. HS viết bảng con

* Viết: : Việt

- GV nhận xét và uốn nắn.

c. Hoạt động 3: Viết vở

* Vở tập viết:

- GV nêu yêu cầu viết.

- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.

- Chấm, chữa bài.

- GV nhận xét chung.

- HS quan sát - 5 li.

- 1 nét

- HS quan sát

- HS quan sát.

- HS tập viết trên bảng con

- HS đọc câu

- V , N, h, y : 2,5 li - t : 1,5 li

- i, ê, a, m, n, u : 1 li - Dấu nặng (.) dưới ê.

- Khoảng chữ cái o - HS viết bảng con - Vở Tập viết - HS viết vở

- Mỗi đội 1 HS thi đua viết

(14)

4. Củng cố – Dặn dò

- GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.

- GV nhận xét tiết học.

- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.

- Chuẩn bị: Ôn cách viết các chữ hoa: A, M, N, Q, V (kiểu 2).

chữ

đẹp trên bảng lớp.

--- Toán

Tiết 163: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (Tiết 1) I.Mục đích- yêu cầu:

- Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn chục, tròn trăm. Biết làm tính cộng , trừ có nhớ trong phạm vi 100

- Biết làm tính cộng trừ không nhớ các số có đến ba chữ số - Giải bài toán bằng một phép cộng .

- GDHS tích cực học tập II. Đồ dùng dạy học:

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Bài cũ.

-Nhận xét – đánh giá.

2.Bài mới.

Bài 1:Tính nhẩm -Nhận xét.

Bài 2: Tính

-Muốn cộng trừ số có hai 3 chữ số ta làm như thế nào?

Bài 3: HS đọc đề - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Chữa bài HS.

3.Củng cố- Dặn dò:

- Nêu cách làm tính cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100

-Nhận xét giờ học.

Nhắc HS về nhà làm bài.

-Làm bảng con.

305=300+5 420= 400 + 20 -Nêu yêu cầu tính nhẩm.

-Làm việc theo cặp đôi -Nối tiếp nhau nêu kết quả.

-Nêu cách tính.

96 62

34

82

18

64

43 25

68

36 36

72

465

503

968

52 38

90

-Nêu cách cộng trừ.

-Đặt tính.

-Cộng, trừ từ trái sang phải.

-3-4HS đọc.

- Có 265 HS gái và 234 HS trai.

-Trường đó có: …. HS.

- Giải vào vở.

Bài giải

Trường tiểu học có số học sinh là:

265 + 234 = 499 ( học sinh) Đáp số: 499 học sinh -HS nêu

********************************************

(15)

Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 4 tháng 5 năm 2018 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 10 tháng 5 năm 2018

Toán

Tiết 164: ÔN TẬP PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ ( Tiết 2 ) I.Mục đích- yêu cầu:

- Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn trăm. Biết làm tính cộng , trừ có nhớ trong phạm vi 100

- Biết làm tính cộng trừ không nhớ các số có đến ba chữ số - Giải bài toán về ít hơn; tìm số bị từ, số hạng của một tổng - GDHS yêu toán học

II. Đồ dùng dạy học:

III. Các ho t đ ng d y h c ạ ộ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Bài cũ

Chữa bài tập về nhà 2.Bài mới.

Bài 1

-Yêu cầu HS nhẩm theo cặp

-Em nhận xét gì giữa mối quan hệ phép cộng trừ?

Bài 2

- Cho HS nêu cách đặt

Bài 3

-Cho HS đọc bài

-Bài toán thuộc dạng toán gì?

- Lớp làm vào vở nháp, 1H lên bảng

Bài 5

-Cho hs ôn lại cách tìm số bị trừ, số hạng

3. Củng cố-Dặn dò:

- Nêu cộng, trừ nhẩm các số tròn trăm ?

-Thực hiện.

-Nhẩm theo cặp.

-Nêu: 500 + 300 = 800 800 – 300 = 500 800 – 500 = 300

-Lấy tổng trừ đi số hạng này ta được số hạng kia.

-Thực hiện cách tính vào bảng con.

-Nêu cách tính.

94 29

65

767 422

345

28 72

100

321 353

674

-2HS đọc đề bài.

-Bài toán về ít hơn.

Giải

Em cao là: 165 – 33 = 132 (cm) Đáp số: 132 cm

-Làm bảng con

x - 32= 45 x + 45 = 79 x = 45 + 32 x = 79 - 45 x = 77 x = 34 -HS nêu

(16)

- Hệ thống kiến thức -Nhận xét dặn dò HS

Luyện từ và câu

Tiết 33: TỪ NGỮ CHỈ NGHỀ NGHIỆP I.Mục đích- yêu cầu:

-Nắm được một số từ ngữ chỉ nghề nghiệp( BT1; Bt2),nhận biết được những từ ngữ nói lên phẩm chất của nhân dân Việt Nam.

- Đặt được một số câu ngắn với một từ tìm được trong BT3,BT4.

-GDHS dùng đúng ngữ pháp trong chủ đề nghề nghiệp II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ viết bài tập.

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Bài cũ

Yêu cầu HS tìm cặp từ trái nghĩa và đặt câu.

-Nhận xét, đánh giá.

2.Bài mới.

HĐ1:Từ ngữ về nghề nghiệp.

Bài 1:Yêu cầu:

-Yêu cầu quan sát tranh và tìm các nghề tương ứng.

Bài 2:

-Chia lớp thành các nhóm tìm từ chỉ nghề nghiệp.

Từ chỉ phẩm chất

Bài 3:Tìm thêm một số từ chỉ phẩm chất nhân dân Việt Nam ?

Đặt câu.

Bài 4: Nêu yêu cầu.

-Chia lớp thành 2 dãy thi đặt câu nhanh đúng.

-Nhận xét giữa các nhóm.

3.Củng cố- Dặn dò : Nêu một số từ ngữ chỉ nghề nghiệp

-Nhận xét giờ học.

-2 HS thực hiện.

-Tìm từ trái nghĩa.

-Quan sát tranh và tìm từ chỉ nghề nghiệp tương ứng

-Thảo luận cặp đôi.

-Nối tiếp nhau nêu từ ngữ -Đọc lại từ ngữ.

-Hình thành nhóm -Làm việc trong nhóm.

-Đọc kết quả -Nhận xét.

-2-3 HS đọc.

-đọc đồng thanh từ ngữ.

-Làm vào vở bài tập:Anh hùng, thông minh, gan dạ, cần cù, anh dũng, đoàn kết.

-Trung hậu, bất khuất, hiên ngang, chung thuỷ…

-2 HS đọc yêu cầu -Thực hiện

- Về tìm thêm từ ngữ về nghề nghiệp nhân dân ta. Và phẩm chất của học

(17)

-Nhắc HSvề nhà chuẩn bi tiết sau. sinh.

-HS nêu

***************************************************

Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 4 tháng 5 năm 2018 Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 11 tháng 5 năm 2018

Tập làm văn

Tiết 33: ĐÁP LỜI AN ỦI.

I.Mục đích- yêu cầu:

- Biết đáp lời an ủi trong tình huống giao tiếp đơn giản

- Viết được một đoạn văn ngắn kể về một việc tốt của em hoặc của bạn em - HS có ý thức trong học tập

* GD KNS: - Kĩ năng chia sẻ II. Đồ dùng dạy học:

- GV: Tranh minh hoạ bài tập 1. Các tình huống viết vào giấy khổ nhỏ.

- HS: Vở.

III.Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động

2. Bài cũ 3. Bài mới

 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài Bài 1

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- Treo tranh minh họa và hỏi: Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì?

- Khi thấy bạn mình bị ốm, bạn áo hồng đã nói gì?

- Lời nói của bạn áo hồng là một lời an ủi. Khi nhận được lời an ủi này, bạn HS bị ốm đã nói thế nào?

- Khuyến khích các em nói lời đáp khác thay cho lời của bạn HS bị ốm.

- Khen những HS nói tốt.

Bài 2

- Bài yêu cầu chúng ta làmgì?

- Yêu cầu 1 HS đọc các tình huống trong bài.

- Yêu cầu HS nhắc lại tình huống a.

- Hát

- Đọc yêu cầu của bài.

- Tranh vẽ hai bạn HS. 1 bạn đang bị ốm nằm trên giường, 1 bạn đến thăm bạn bị ốm.

- Bạn nói: Đừng buồn. Bạn sắp khỏi rồi.

- Bạn nói: Cảm ơn bạn.

- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: Bạn tốt quá./ Cảm ơn bạn đã chia xẻ với mình./ Có bạn đến thăm mình cũng đỡ nhiều rồi, cảm ơn bạn./…

- Bài yêu cầu chúng ta nói lời đáp cho một số trường hợp nhận lời an ủi.

- HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK.

-Em buồn vì điểm kiểm tra không tốt. Cô giáo an ủi: “Đừng buồn. Nếu cố gắng hơn, em sẽ

(18)

- Hãy tưởng tượng con là bạn HS trong tình huống này. Vậy khi được cô giáo động viên như thế, con sẽ đáp lại lời cô thế nào?

- Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này. Sau đó, yêu cầu HS thảo luận theo cặp để tìm lời đáp lại cho từng tình huống.

- Gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp.

- Yêu cầu HS nhận xét bài của các bạn trình bày trước lớp.

- Nhận xét các em nói tốt.

Bài 3

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Gọi HS trình bày . - Nhận xét bài của HS.

4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS luôn biết đáp lại lời an ủi một cách lịch sự.

- Chuẩn bị: Kể ngắn về người thân.

được điểm tốt.”

- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: Con xin cảm ơn cô./ Con cảm ơn cô ạ. Lần sau con sẽ cố gắng nhiều hơn./ Con cảm ơn cô.

Nhất định lần sau con sẽ cố gắng./

b) Cảm ơn bạn./ Có bạn chia xẻ mình thấy cũng đỡ tiếc rồi./

Cảm ơn bạn, nhưng mình nghĩ là nó sẽ biết đường tìm về nhà./ Nó khôn lắm, mình rất nhớ nó./…

c) Cảm ơn bà, cháu cũng mong là ngày mai nó sẽ về./ Nếu ngày mai nó về thì thích lắm bà nhỉ./ Cảm ơn bà ạ./…

- Viết một đoạn văn ngắn (3, 4 câu) kể một việc tốt của em hoặc của bạn em.

- HS suy nghĩ về việc tốt mà mình sẽ k

- 5 HS kể lại việc tốt của mình.

--- Toán

Tiết 165: ÔN TẬP PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA I.Mục đích- yêu cầu:

- Thuộc bảng nhân và bảng chia 2,3,4,5 để tính nhẩm

- Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính( trong đó có một dấu nhân hoặc phép chia, nhân chia trong phạm vi bảng tính đã học

- Biết tìm số bị chia, tích

- Biết giải bài toán có một phép nhân - Có ý thức tập trung luyện tập.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ, phấn màu.

- HS: Vở.

III.Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Khởi động 2. Bài cũ

- Hát

(19)

3. Bài mới

 Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.

Bài 1:

- Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài.

Bài 2:

- Nêu yêu cầu của bài và cho HS tự làm bài.

- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện của từng biểu thức trong bài.

- Nhận xét bài của HS.

Bài 3:

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

- HS lớp 2A xếp thành mấy hàng?

- Mỗi hàng có bao nhiêu HS?

- Vậy để biết tất cả lớp có bao nhiêu HS ta làm ntn?

- Tại sao lại thực hiện phép nhân 3 x 8?

- Chữa bài và nhận xét bài làm của HS.

Bài 5:

- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu HS tự làm bài và nêu cách làm của mình.

4.Củng cố – Dặn dò

- Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.

- Chuẩn bị: Ôn tập về phép nhân và phép chia (TT).

- Làm bài vào vở bài tập.

2 x 4 =8 5 x 6 = 30 3 x 9 = 29 12 : 2 = 6 4 x 5 =20 12 : 3= 4

- 2 HS lên b ng làm bài, c l p làm bài vào ả ớ v bài t p.

4 x 6 + 16 = 24 + 16 = 40 20 : 4 x 6 = 5 x 6 = 30

Bài giải

Số HS của lớp 2A là:

3 x 8 = 24 (HS) Đáp số: 24 HS.

- Tìm x.

- Nh c l i cách tìm s b chia, th a s .ắ ạ ố ị ừ ố

X : 3 = 5 X = 5 x 3 X = 15

5 x X = 35 X = 35 : 5 X = 7

--- Chính tả:(nghe viết)

Tiết 33: LƯỢM I.Mục đích- yêu cầu:

- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng 2 khổ thơ theo thể 4 chữ.

- Làm được bài tập 2 a,b - Rèn chữ viết

-GDHS ý thức giữ vở II. Đồ dùng dạy học:

- VBT

III. Các ho t đ ng d y h c ạ ộ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Kiểm tra

(20)

-Đọc lao xao, làm sao, xoè cánh, đi sau,

-Nhận xét đánh giá.

2.Bài mới.

-Giới thiệu bài.

-Đọc bài viết.

-Mỗi dòng thơ có mấy chữ?

-Nên bắt đầu viết như thế nào?

-Cho HS phân tích viết từ khó vào b/c -Đọc lại lần 2:

-Đọc:

-Đọc cho HS soát lỗi.

-Chấm một số bài.

Bài 2: Em chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống

- HS nêu y/c

-HS làm bài và nêu kết quả - Gọi đọc lại bài.

3.Củng cố:

-Nhận xét – tuyên dương..

- Nhắc HS về làm tiếp bài tập ở nhà.

-Nghe viết bảng con.

-Nghe.

-2HS đọc lại. Đồng thanh.

-4chữ.

-Lùi vào 3 ô.

-Phân tích và viết bảng con: loắt choắt, nghênh nghênh, nhấp nhô -Nghe.

-Viết vào vở.

-Đổi vở soát lỗi.

-2-3HS đọc yêu cầu.

a. Hoa sen ,xen kẽ Ngày xưa,say sưa Cư xử.lịch sự b.Con kiến,kín mít Cơm chín, chiến đấu Kim tiêm, trái tim

--- SINH HOẠT TUẦN 33

A. SINH HOẠT I. Mục tiêu

- Ổn định tổ chức lớp.

- Nhận xét tuần 33, triển khai kế hoạch tuần 34.

II. Các hoạt động chính 1.Nhận xét tuần qua (20')

1. Các tổ trưởng báo cáo nhận xét về học tập và thực hiện các nền nếp, hoạt động của tổ mình

2. Lớp trưởng báo cáo,nhận xét chung về tình hình của lớp tuần qua.

3. Giáo viên nhận xét về kết quả học tập và các hoạt động của lớp trong tuần.

* Ưu điểm

………

………

………

………

………

(21)

* Hạn chế

………

………

………

………...

...

2. Kế hoạch tuần sau

………

………

………

………...

B. SINH HOẠT SAO KÍNH YấU BÁC HỒ I.Mục tiêu:

- Giúp các em nắm và biết một số nội dung về ngày sinh nhật Bác 19/05.Từ

đó có những việc làm tốt, hay để hớng về ngày19/05.

- Các em biết yêu sao , yêu đội , biết hát các bài hát , su tầm những mẩu chuyện về chủ đề 19/05.

II. Cỏc hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức

Tập trung toàn sao, hát tập thể bài hát:

Ai yêu nhi đồng bằng bác Hồ Chí Minh 2. Thực hiện chủ điểm: Kính yêu Bác Hồ - Giới thiệu chủ điểm

- Các em thân mến! Trong tháng 5 này có rất nhiều ngày kỷ niệm lớn. Các em có biết đó là những ngày nào không?

- Có ngày 15/5 là ngày thành lập Đội, ngày 19/5 là ngày sinh nhật Bác Hồ kính yêu.

- Các em ạ! Hớng tới kỉ niệm 128 năm ngày sinh nhật Bác Hồ kính yêu, sao chúng mình hãy thi đua dôi nổi, dành nhiều bông hoa điểm tốt để kính dâng lên Bác hồ kính yêu. Và giờ sinh hoạt sao hôm nay chúng mình cùng đến với chủ

điểm: Kính yêu Bác Hồ nhé!

- Các em đã đợc nghe đài, xem vô tuyến và các phơng tiện thông tin đại chúng khác, bạn nào cho cả sao chúng mình biết: Bác Hồ của chúng ta sinh vào ngày, tháng, năm nào?

- Ngày 19/5/1890.

- Quê Bác Hồ ở đâu?

- Quê Bác Hồ ở xã kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An.

- Từ nhỏ đến khi đi hoạt động cách mạng, Bác Hồ đã có những tên gọi là gì?

- Nguyễn Sinh Cung, Nguyễn Tất Thành, Nguyễn ái Quốc.

(22)

- Lúc sinh thời Bác rất quan tâm và yêu quí các cháu nhi đồng. Vào dịp trung thu năm 1952 Bác đã viết th khen các cháu thiếu nhi:

“ Ai yêu nhi đồng bằng Bác hồ Chí Minh

Tính các cháu ngoan ngoãn, mặy cá cháu xinh xinh Mong các cháu cố gắng, thi đua học và hành

Tuổi nhỏ làm việc nhỏ, tuỳ theo sức của mình.

Để tham gia kháng chiến, để gìn giữ hoà bình.

Các cháu hãy xứng đáng, cháu bác hồ Chí Minh.

- Bây giờ để hát mừng ngày sinh nhật Bác, chúng mình cùng chơi trò chơi: Nghe nhạc đoán tờn bài hát.

- Hát một đoạn của bài hát: “ Ai yêu nhi đồng bằng Bác hồ Chí Minh” theo những tiếng: la la la là là lá là lá la...

- Bạn nào cho biết đó là đoạn nhạc của bài hát nào? Hãy hát bài hát đó?

- Đó là bài hát: Nhớ ơn Bác - sáng tác của nhạc sĩ Phan Huỳnh Điểu.

- Thực hiện tơng tự với một số bài hát khác nh: Em mơ gặp Bác Hồ, Ai yêu Bác Hồ chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng...

- Các em ạ! Nhân kỷ niệm 20 năm ngày thành lập Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí minh. Bác đã gửi th căn dặn thiếu nhi 5 điều. Để ghi nhớ 5 điều Bác Hồ dạy, ssau đây chúng mình cùng đến với trò chơi: Nhớ 5 điều Bác Hồ dạy.

Cách chơi nh sau:

Toàn sao chúng mình sẽ đứng theo đội hình vòng tròn, vừa đi vừa hát và vỗ tay bài

“ Em mơ gặp Bác Hồ” khi nào chị chỉ vào 1 bạn và hô điều 1 thì bạn đó đứng lại và đọc to: “Yêu tổ quốc, yêu đồng bào”. Sau khi đã đọc đúng thì toàn sao đi và hát tiếp...C nh vậy, PTS để lần lợt ít nhất mỗi em đợc nê và đọc 1 điêu trong 5 điều Bác Hồ dạy.

Nếu bạn nào đọc sái hoặc không nhớ thì nhảy lò cò 2 vòng quanh sao hoặc hát một bài hát về Bác Hồ.

3. Nhận xét giờ sinh hoạt sao - Dặn dò:

- Vừa rồi chúng mình cùng sinh hoạt sao với chủ điểm: “ Kính yêu Bác Hồ”. Hớng tới mừng ngày sinh nhật Bác Hồ kính yêu, toàn sao chúng mình quyết tâm thi đua

đạt kết quả cao trong học tập, ghi nhớ và thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy.

--- Thực hàng Tiếng Việt

LUYỆN VIẾT CHỮ HOA V( Kiểu 2) I. Mục tiờu:

1. Kiến thức: Viết đỳng chữ hoa V( kiểu 2) ; chữ và cõu ứng dụng: Việt ; Việt Nam thõn yờu(1 dũng cỡ vừa, 1 dũng cỡ nhỏ)

2. Kỹ năng: Biết viết đỳng cỡ chữ, trỡnh bày sạch đẹp.

3.Thỏi độ: HS cú tớnh cẩn thận trong khi viết, ngồi đỳng tư thế.

(23)

II Đồ dùng dạy học:

- GV: Mẫu chữ V( Kiểu 2); bảng phụ.

- HS: Vở để luyện viết III. Các hoạt động dạy học:

--- Thực hành Tiếng việt

LUYỆN VỀ TỪ NGỮ CHỈ NGHỀ NGHIỆP I. Mục tiêu:

- Điền vào chỗ trống: s/x, i/iê.

- Nối đúng để tạo những cặp từ đồng nghĩa nói về phẩm chất của nhân dân Việt Nam.

- Viết đúng từ ngữ chỉ nghề nghiệp, công việc trong mỗi tấm ảnh.

II. Đồ dùng dạy học:

(24)

- GV: THTV và T.

- HS: THTV và T

III. Các hoạt động dạy – học:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Giới thiệu bài:

- Nêu MT của bài và ghi đầu bài lên bảng.

- Nghe và nhắc lại tên bài.

2. Hướng dẫn làm bài:

* Bài 1: (THTV& T – 106)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS nêu yc.

- YC HS tự làm bài 2 HS lên bảng - HS tự làm bài 2 HS lên bảng.

- Điền s/x - Vần i/iê

- xuân – xa – sát – xòe – xoan – xanh – sấm – xuân.

- nhiều – chim – tiếng – rích – chim – nhìn – tiên – hiền.

- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - HS nhận xét - Gv nhận xét và chốt kết quả đúng.

- Gọi HS đọc lại bài. - HS đọc.

* Bài 2: (THTV& T – 107)

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu của bài.

- Cặp từ đồng nghĩa là những cặp từ có nghĩa gần giống nhau.

- HS lắng nghe.

- Yêu cầu HS làm bài theo cặp. - HS làm bài – 1 nhóm làm bài vào bảng phụ.

Lời giải:

a – 3; b – 4; c – 5; d – 1; e – 2.

- Nhận xét và chữa bài.

* Bài 3: (THTV& T – 108 )

- Gọi HS nêu yêu cầu - HS đọc yêu cầu của bài.

- Cho HS làm bài - HS làm bài, 1 HS lên bảng làm bài.

Lời giải:

a) thợ lặn (lặn dưới đáy sông, đáy biển) b) thợ điện (làm ra điện, sửa chữ điện,

…)

c) lái xe ( lái cần cẩu)

d) thợ xây (xây nhà, xây tường bao,…) e) thợ may (may quần áo, may chăn, may mành rèm,…)

người làm ruộng (trồng lúa, gặt lúa,…) - Nhận xét bài làm của HS và chốt quả

đúng.

- Gọi hs đọc lại các câu trong bài. - HS đọc.

(25)

IV. Củng cố - DÆn dß:

- GV nhận xét tuyên dương.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

--- Thực hành Toán

ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG I. Mục tiêu

- Kĩ năng so sánh đơn vị thời gian.

- Biểu tượng về thời điểm và khoảng thời gian.

- Giải bài toán có liên quan đến các đơn vị đo là kilôgam, kilômet, giờ.

II. Đồ dùng dạy học - GV: bảng phụ.

- HS: Vở.

III. Các ho t đ ng d y – h c:ạ ộ

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Giới thiệu bài:

- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.

2. Hướng dẫn làm bài:

Bài 1:

- Gọi 1 HS đọc bảng thống kê các hoạt động của bạn Hà.

- Hà dành nhiều thời gian nhất cho hoạt động nào?

- Thời gian Hà dành cho viêc học là bao lâu?

Bài 2:

- Gọi HS đọc đề bài toán.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- GV tóm tắt bài toán lên bảng.

* Tóm tắt

Bình : 27 kg Hải nặng hơn Bình: 5 kg.

Hải :…….kg?

- Yêu cầu HS làm bài.

- Nghe và nhắc lại tên bài.

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong.

- Hà dành nhiều thời gian nhất cho việc học.

- Thời gian Hà dành cho việc học là 4 giờ.

- Bình cân nặng 27 kg, Hải nặng hơn Bình 5 kg. Hỏi Hải cân nặng bao nhiêu kilôgam?

- Bình cân nặng 27 kg, Hải nặng hơn Bình 5 kg.

Hải cân nặng bao nhiêu kilôgam?

- HS đọc lại tóm tắt, sau đó nêu lại thành bài toán.

- HS làm bài – 1HS lên bảng làm.

(26)

- Nhận xét bài của HS.

Bài 3:

- Gọi 1 HS đọc đề bài toán.

- Hướng dẫn HS phân tích đề bài, thống nhất phép tính sau đó yêu cầu các em làm bài.

- Nhận xét bài của HS.

Bài 4:

- Gọi HS đọc đề bài toán.

- Trạm bơm bắt đầu bơm nước từ lúc nào?

- Trạm bơm phải bơm nước trong bao lâu?

- Yêu cầu HS viết bài giải.

- GV nhận xét và chữa bài.

Bài giải

Bạn Bình cân nặng là:

27 + 5 = 32 (kg) Đáp số: 32 kg.

- Đọc đề bài và quan sát hình biểu diễn.

- HS làm bài – 1HS lên bảng làm.

Bài giải

Quãng đường từ nhà bạn Phương đến xã Đinh Xá là:

20 – 11 = 9 (km) Đáp số: 9 km.

- Một trạm bơm phải bơm trong 6 giờ, bắt đầu bơm lúc 9 giờ. Hỏi đến mấy giờ thì mấy bơm xong?

- Trạm bơm bắt đầu bơm lúc 9 giờ.

- Trạm bơm phải bơm nước 6 giờ - HS làm bài – 1HS lên bảng làm.

Bài giải Bơm xong lúc:

9 + 6 = 15 (giờ) Đáp số: 15 giờ.

IV. Củng cố – Dặn dò - Tổng kết tiết học.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

3. Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp: lớp phó lao động nhận xét việc thực hiện dọn vệ sinh lớp học, vệ sinh sân trường của các tổ. Lớp trưởng báo cáo

- Bản báo cáo trên là của Lớp trưởng. Bạn đó báo cáo với cả lớp về tình hình và kết quả tháng thi đua “Noi gương chú bộ đội”... Nhận xét các mặt Đề nghị

- Lớp trưởng mời lần lượt các tổ trưởng lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động của tổ mình trong tuần qua. + Lần lượt các Tổ trưởng lên báo

- Y/c các tổ trưởng lên báo cáo tình hình hoạt động của tổ mình trong tuần + Thực hiện ra, vào lớp, ôn bài đầu giờ + Thể dục, vệ sinh. + Đồng

Các tổ trưởng báo cáo kết quả hoạt động của tổ trong tuần qua - Lớp trưởng nx,đgiá.. GV đánh giá nhận xét các hoạt động của lớp trong

Lớp phó lao động báo cáo tình hình lao động của lớp: lớp phó lao động nhận xét việc thực hiện dọn vệ sinh lớp học, vệ sinh sân trường của các tổ. Đôn đốc

Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp: lớp phó lao động nhận xét việc thực hiện dọn vệ sinh lớp học, vệ sinh san trường của các tổ. Lớp trưởng báo cáo tình

Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp: lớp phó lao động nhận xét việc thực hiện dọn vệ sinh lớp học, vệ sinh sân trường của các tổ. Lớp trưởng báo cáo tình