Công thức xét tính đồng biến, nghịch biến của hàm số I. Lý thuyết
1. Khái niệm về tính đồng biến, nghịch biến
Cho hàm số y = f(x) xác định với mọi giá trị của x thuộc .
- Nếu giá trị của biến x tăng lên mà giá trị y = f(x) tương ứng cũng tăng thì hàm số y = f(x) là hàm số đồng biến trên .
- Nếu giá trị của biến x tăng lên mà giá trị của y = f(x) tương ứng giảm thì hàm số y = f(x) là hàm số nghịch biến trên .
2. Công thức xét tính đồng biến, nghịch biến Cách 1: Dựa vào khái nệm
Với x1, x2 bất kì thuộc :
- Nếu x1x2và f x
( ) ( )
1 f x2 thì hàm số y = f(x) đồng biến trên . - Nếu x1x2và f x( ) ( )
1 f x2 thì hàm số y = f(x) nghịch biến trên . Cách 2: Xét dấu của giá trị TĐể xét tính đồng biến, nghịch biến của hàm số y = f(x), ta xét dấu của T, với
( ) ( )
2 12 1
f x f x
T x x
= −
− và x , x1 2
Nếu T < 0 thì hàm số nghịch biến trên . Nếu T > 0 thì hàm số đồng biến trên .
3. Công thức xét tính đồng biến, nghịch biến của hàm số bậc nhất.
a) Khái niệm về hàm số bậc nhất
Hàm số bậc nhất có dạng y = ax + b, trong đó a, b là hai số đã cho và a 0 . b) Công thức xét tính đồng biến, nghịch biến của hàm số bậc nhất
Ngoài hai cách ta đã nêu ở mục hai đối với hàm số bậc nhất ta còn cách xét hệ số a.
- Hàm số bậc nhất xác định bởi mọi x . - Hàm số bậc nhất đồng biến trên khi a > 0.
- Hàm số bậc nhất nghịch biến trên khi a < 0.
II. Một số ví dụ
Ví dụ 1: Xét tính đồng biến nghịch biến của các hàm số sau:
a) y = 3x + 3 b) y = -2x – 3
Lời giải:
a) Cách 1:
Hàm số xác định với mọi giá trị x thuộc Ta có: y = f(x) = 3x + 3
Với x , x1 2 ta có:
( )
1 1f x =3x +3
( )
2 2f x =3x +3
Xét
( ) ( )
2 12 1
f x f x
T x x
= −
−
(
2) (
1)
2 1
3x 3 3x 3
x x
+ − +
= −
2 1
2 1
3x 3 3x 3
x x
+ − −
= − 22 11
3x 3x
x x
= −
−
(
2 1)
2 1
3 x x
3 0
x x
= − =
−
hàm số đồng biến trên . Cách 2:
Ta có hàm số y = 3x + 3 là hàm số bậc nhất có a = 3 > 0 nên hàm số đã cho đồng biến trên .
b) Cách 1:
Hàm số xác định với mọi giá trị x thuộc Với x , x1 2 ta có:
( )
1 1f x = −2x −3
( )
2 2f x = −2x −3 Xét
( ) ( )
2 12 1
f x f x
T x x
= −
−
(
2) (
1)
2 1
2x 3 2x 3
x x
− − − − −
= −
2 1
2 1
2x 3 2x 3
x x
− − + +
= − 22 1 1
2x 2x
x x
− +
= −
(
2 1)
2 1
2 x x
2 0
x x
− −
= = −
−
Vậy hàm số đã xét nghịch biến trên . Cách 2:
Hàm số y = -2x – 3 là hàm số bậc nhất có a = -2 < 0 nên hàm số đã cho nghịch biến trên .
Ví dụ 2: Tìm m để
a) y = (2m + 1)x + 3 đồng biến trên . b) y = (-3m – 2) x + 5 nghịch biến trên
Lời giải:
a) Hàm số y = (2m + 1)x + 3 là hàm số bậc nhất có a = 2m + 1 và b = 3 Để hàm số đồng biến trên thì a > 0.
2m + 1 > 0
2m 1
− m 1
2
−
Vậy 1
m 2
− thì hàm số đồng biến trên .
b) Hàm số y = (-3m – 2) x + 5 là hàm số bậc nhất có a = -3m – 2; b = -2 Để hàm số nghịch biến trên thì a < 0
-3m – 2 < 0 3m 2
− m 2
3
−
Vậy 2
m 3
− thì hàm số nghịch biến trên .