BÀI 36: ĐẶC ĐIỂM ĐẤT VIỆT NAM
Câu hỏi trang 126 SGK Địa lí 8: Em hãy đọc tên các loại đất ghi ở hình 36.1.
Trả lời:
- Khu vực đồi núi:
+ Đất mùn núi cao trên các loại đá.
+ Đất feralit đỏ vàng đồi núi thấp trên các loại đá.
- Khu vực đồng bằng:
+ Đất bồi tụ phù sa.
+ Đất bãi ven sông.
- Ven biển: đất mặn.
Hình: Lát cắt địa hình – thổ nhưỡng theo vĩ tuyến 20oB.
Câu hỏi trang 128 SGK Địa lí 8: Muốn hạn chế hiện tượng đất bị xói mòn và đá ong hóa chúng ta cần phải làm gì?
Trả lời:
Muốn hạn chế hiện tượng đất bị xói mòn và đá ong hóa chúng ta cần phải bảo vệ rừng và trồng rừng để phủ xanh đất trống đồi trọc.
Câu hỏi trang 128 SGK Địa lí 8: Quan sát hình 36.2, em hãy cho biết đất badan và đất đá vôi phân bố chủ yếu ở những vùng nào?
Hình 36.2. Lược đồ phân bố các loại đất chính ở Việt Nam (SGK).
Trả lời:
- Đất ba dan: phân bố chủ yếu ở Tây nguyên, Đông Nam Bộ.
- Đất đá vôi: phân bố chủ yếu ở Tây Bắc, Đông Bắc, Bắc Trung Bộ.
Câu 1 trang 129 SGK Địa Lí 8: So sánh ba loại đất chính ở Việt Nam về đặc tính, sự phân bố và giá trị sử dụng.
Trả lời:
Tiêu chí Đất feralit Đất mùn núi cao Đất phù sa
Đặc tính - Đất chua, nghèo mùn, nhiều sét.
- Có màu đỏ vàng do tích tụ nhiều ôxit sắt và nhôm.
- Xốp, nhiều mùn.
- Màu đen hoặc nâu.
- Phì nhiêu, ít chua, nhiều mùn, giữ nước tốt, tơi xốp.
Phân bố Các miền đồi núi thấp (đất feralit trên đá badan ở Tây Nguyên. Đông Nam Bộ; đất feralit trên đá vôi ở Đông Bắc, Tây Bắc, Bắc Trung Bộ…).
Dưới thảm rừng á nhiệt đới hoặc ôn đới vùng núi cao
Ở các vùng đồng bằng và ven biển (đất trong đê, đất ngoài đê khu vực sông Hồng: đất phù sa cổ miền Đông Nam Bộ; đất phù sa ngọt dọc sông Tiền, sông Hậu; đất chua, mặn, phèn ở các vùng trũng Tây Nam Bộ…).
Giá trị sử dụng Trồng cây công nghiệp.
Trồng rừng đầu nguồn
Được sử dụng trong nông nghiệp để trồng lúa, hoa màu, cây công nghiệp
hàng năm, cây ăn quả…
Hình: Đất feralit thuận lợi cho trồng cây cônng nghiệp
Câu 2 trang 129 SGK Địa Lí 8:Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu diện tích của ba nhóm đất chính của nước ta và rút ra nhận xét.
a. Đất feralit đồi núi thấp: 65% diện tích đất tự nhiên.
b. Đất mùn núi cao: 11% diện tích đất tự nhiên.
c. Đất phù sa: 24% diện tích đất tự nhiên.
Trả lời:
*Nhận xét:
Trong ba nhóm đất chính của nước ta, chiếm tỉ trọng cao nhất là đất feralit đồi núi thấp (65%), tiếp đến là đất phù sa (24%), đất mùn núi cao chiếm diện tích thấp nhất chiếm 11% diện tích đất tự nhiên.
65%
11%
24%
Biểu đồ thể hiện cơ cấu diện tích đất tự nhiên của nước ta
Đất feralit Đất mùn núi cao Đất phù sa