• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 13

Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 29 tháng 11 năm 2019 Ngày giảng: Thứ hai , ngày 2 tháng 12 năm 2019

TOÁN

TIẾT 61: SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN.

I/ MỤC TIÊU

- Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.

- Làm Bài 1, 2, 3(cột a, b).Áp dụng bài học giải được bài toán có lời văn.

- HS khá giỏi làm bài 149 trang 21 toán nâng cao lớp 3.

- HS có ý thức tự giác khi làm bài.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HOC - SGK,VBT,bảng phụ

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) - 2HS đọc thuộc Bảng chia 8 - Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu: ( 1 phút )

b. HD thực hiện so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn: ( 12 phút )

HĐ 1 : nêu ví dụ và hướng dẫn HS như SGK

- GV tóm tắt bài toán.

-Độ dài doạn thẳng CD dài gấp mấy lần đoạn thẳng AB.

- Độ dài đoạn thẳng CD gấp 3 lần độ dài đoạn thảng AB.

- Ta nói rằng: Độ dài đoạn thẳng AB bằng 1/3 độ dài đoạn thẳng CD

*Bài toán :

- Yêu cầu HS đọc đề bài toán.

- Phân tích bài toán theo 2 bước:

- Tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con?

- HS đọc

- Lớp theo dõi nhận xét

- HS nhắc lại.

6 : 2 = 3 (lần).

- Độ dài đoạn thẳng AB bằng 1/3 độ dài đoạn thẳng CD

- 1 HS đọc đề.

- 30 : 6 = 5( lần )

6 cm A 2 cm

C

B

D

(2)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

-Tuổi con bằng 1 phần mấy tuổi mẹ ?

HĐ 2: Luyện tập - thực hành: ( 18 phút ) Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1.

+ 8 gấp mấy lần 2.

+ 2 bằng 1 phần mấy của 8

- Cho HS Làm các phần còn lại chữa bài.

Bài 2:

- Gọi HS đọc đề bài.

- Bài toán thuộc loại toán gì?

+ Bước 1: Tìm số sách ngăn dưới gấp mấy lần số sách ngăn trên?

+ Bước 2: Tìm số sách ngăn trên bằng 1 phần mấy số sách ngăn dưới?

- Cho HS làm và chữa bài.

Bài 3:( a , b )

- Gọi HS đọc đề bài.

- Yêu cầu HS quan sát hình a và nêu số hình vuông màu xanh, số hình vuông màu trắng có trong hình này.

+ Số hình ô màu xanh bằng 1 phần mấy số ô vuông màu trắng?

- HS khá giỏi làm bài 149 trang 21 toán nâng cao lớp 3

- Tuổi con bằng 1/5 tuổi mẹ - HS trình bày bài giải như SGK

- 1 HS đọc đề.

- 8 gấp 4 lần 2.

- 2 bằng 1/4 của 8.

- Lớp làm bài tập đổi chéo bài kiểm tra kết quả.

- 1 HS đọc đề.

- So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.

- HS chú ý nghe.

Bài giải:

Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên một số lần là: 24 : 6 = 4 (lần)

Vậy số sách ngăn trên bằng ¼ số sách ngăn dưới.

Đáp số : 1/4 - 1 HS đọc đề.

- HS quan sát.

a) Số ô vuông màu xanh bằng 1/5 số ô vuông màu trắng

b) Số ô vuông màu xanh bằng 1/3 số ô vuông màu trắng

- HS làm và chữa bài.

6 tuổi

30 tuổi Tuổi mẹ

Tuổi con

(3)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Giáo viên hướng dẫn HS làm và chữa bài.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút )

- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về so sánh số bé bằng 1 phần mấy số lớn.làm bài 1,2

ĐẠO ĐỨC

TIẾT 13: TÍCH CỰC THAM GIA VIỆC LỚP, VIỆC TRƯỜNG ( TIẾT 2)

I/ MỤC TIÊU

- Thế nào là tham gia việc trường, việc lớp và vì sao phải tham gia việc trường, việc lớp.

- Trẻ em có quyền được tham gia những việc có liên quan đến trẻ em.

- Tích cực tham gia các công việc của lớp của trường.

- Hs biết quý trọng các bạn tích cực làm việc lớp, việc trường.

* GDBVMT :Tích cực tham gia và nhắc nhở các bạn tham gia vào các hoạt động BVMT do nhà trường, lớp tổ chức

* GDTNMTBĐ: Tham gia các hoạt động giáo dục tài nguyên, môi trường biển, đảo phù hợp với lứa tuổi ở lớp, ở trường.

II / CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng lắng nghe tích cực ý kiến của lớp và tập thể

- Kĩ năng trình bày suy nghĩ , ý tưởng của mình về các việc trong lớp.

- Kĩ năng tự trọng và đảm nhận trách nhiệm khi nhận việc của lớp giao.

III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh tình huống của hoạt động 1.

- Các bài hát về chủ đề nhà trường.

- Các thẻ đỏ, xanh, trắng

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 3 phút )

- Em hãy nêu một số biểu hiện của việc tích cực tham gia việc lớp việc trường?

- Nhận xét đánh giá 2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Bài mới: ( 29 phút ) Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến

* Mục tiêu: HS biết đánh giá ý kiến,

- 2HS nêu - Lớp nhận xét.

- Cả lớp hát bài “Em yêu trường em”

(4)

quan điểm có liên quan đến việc lớp, việc trường.

* Cách tiến hành

- Gv treo bảng phụ viết các ý kiến lên bảng và hướng dẫn HS bày tỏ thái độ bằng thẻ màu: Xanh - đồng ý;

Đỏ - không đồng ý; Vàng - lưỡng lự - Nội dung các ý kiến: giống trong SGK

- GV y/c HS đọc và bày tỏ ý kiến.

- GV hướng dẫn HS trao đổi về lí do của mình.

* KL: Đồng ý với ý kiến a,b

Không đồng ý với ý kiến c,d Hoạt động 2: Đăng kí tham gia việc lớp, việc trường.

* Mục tiêu: HS thể hiện tính chủ động , tích cực tham gia việc lớp, việc trường.

* Cách tiến hành

- GV y/c HS ghi tên những việc lớp, việc trường nà em thích và có khả năng tham gia.

- GV mời mời một em đi thu lại và đọc các ý kiến của bạn.

- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ thảo luận, lập kế hoạch hoạt động và phân công các thành viên thực hiện các công việc đã đăng kí.

- GV góp ý và chốt lại chương trình, kế hoạch của từng nhóm.

- GV nhận xét tuyên dương liên hệ giáo dục HS có ý thức bảo vệ MT.

- GV y/c HS đọc phần kết luận chung trong SGK.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút )

- Y/c các nhóm thực hiện công việc theo chương trình, kế hoạch

- Quan sát

- HS tiến hành giơ thẻ.

- HS trao đổi

- Lắng nghe

- HS thực hiện hoạt động

- 1 HS đọc

- Các nhóm thực hiện hoạt động - Cử đại diện trình bày kế hoạch và cam kết thực hiện công việc được giao. Các nhóm khác góp ý, bổ xung.

- HS đọc

- Lắng nghe và thực hiện

(5)

- Chuẩn bị cho buổi báo cáo kết quả thực hiện chương trình, kế hoạch

Ngày soạn : Thứ bảy, ngày 30 tháng 11 năm 2019 Ngày giảng : Thứ ba, ngày 2 tháng 11 năm 2019 Buổi sáng

TOÁN

TIẾT 62: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

- Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. Bài 1, 2, 3, 4.

- Biết giải bài toán có lời văn (hai bước tính)

* HS khả giỏi làm được bài tập148 trang 21 toán nâng cao lớp 3.

- HS tự giác làm bài tập II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK,VBT,bảng phụ

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- 2 HS lên bảng chữa bài 1,2 - GV nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn luyện tập: ( 29 phút ) Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 - 12 gấp mấy lần 3?

-Vậy 3 bằng một phần mấy 12 - Gv mời 2 HS lên bảng làm.

- Chữa bài.

Bài 2:

- Gọi HS đọc đề bài.Cho HS Làm theo nhóm bàn chữa bài.

- GV hướng dẫn HS phân tích đề rồi giải.

- Nhận xét

-2 HS lên bảng chữa bài 1,2

- Lắng nghe

- HS đọc yêu cầu bài 1 - 12 gấp 4 lần 3.

- Vậy 3 bẳng ¼ của 12 - 2 HS lên bảng làm.

- Các cột còn lại HS làm vào vở.

- 1 HS đọc làm theo nhóm bàn chữa bài..

Bài giải Số con bò có là:

7 + 28 = 35 (con)

Số con bò gấp số con trâu một số lần là:

35 : 7 = 5 (lần)

Vậy số con trâu bằng 1/5 số con bò Đáp số: 1/5

(6)

Bài 3:

- Gọi HS đọc đề bài.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Chữa bài.

Bài 4:

- Yêu cầu HS tự xếp hình và báo cáo kết quả.

* Y/c hs khá giỏi làm bài tập 148 ở vở toán nâng cao trang 21

- GV chữa bài

3/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút )

- Nhận xét tiết học, về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài: "Bảng nhân 9"

- 1 HS đọc đề.

- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở bài tập.

Bài giải

Số con vịt đang bơi dưới ao là:

48 : 8 = 6 (con vịt) Số con vịt đang ở trên bờ là:

48 - 6 = 42 (con vịt) Đáp số: 42 con vịt.

- 1 HS đọc đề.

-HS xếp hình - HS khá, giỏi làm

- Lắng nghe TẬP ĐỌC –KỂ CHUYỆN

TIẾT: 25 + 13 : NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN I/ MỤC TIÊU

A.Tập đọc:

- Bước đầu biết thể hiện tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp.(trả lời được các CH trong SGK)

B. Kể chuyện :- Kể lại được một đoạn của câu chuyện. (HS khá, giỏi kể lại được một đoạn câu chuyện bằng lời của nhân vật) .HS yếu đọc được nội dung bài.

* GD Đạo đức Hồ Chí Minh: Bác Hồ luôn chăm lo bồi dưỡng thế hệ trẻ:

Sự quan tâm và tình cảm của Bác Hồ đối với anh Núp - người con của Tây Nguyên , một anh hùng quân đội.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV : ảnh anh hùng Núp - HS : SGK

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

(7)

- HS đọc thuộc lòng bài: " Cảnh đẹp non sông" và trả lời câu hỏi.

- GV nhận xét.

2/ Bài mới: ( 50 phút )

1. Giới thiệu bài: (GV giới thiệu bài)

HĐ1: Luyện đọc: ( 30 phút ) a. GV đọc diễn cảm toàn bài - HD HS giọng đọc

b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

* Đọc từng câu - GV viết bảng :

- GV phát hiện sửa lỗi phát âm cho HS

* Đọc từng đoạn trước lớp

- GV HD ngắt nghỉ đúng giữa các dấu câu và cụm từ.

(Người kinh/ người Thượng, / con gái, / con trai, / người già, / người trẻ/ doàn kết đánh giặc, / làm rẫy/

giỏi lắm. //)

- Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài

* Đọc từng đoạn trong nhóm

HĐ2: HD tìm hiểu bài: ( 12 phút ) - Gọi 1 HS đọc đoạn 1

- Anh Núp được tỉnh cử đi đâu ? - Cho HS đọc thầm doạn 2

- Ở đại hội về anh Núp kể cho dân làng biết những gì ?

- Chi tiết nào cho thấy Đại hội rất khâm phục thành tích của dân làng Kông Hoa ?

- Những chi tiết nào cho thấy dân làng Kông Hoa rất vui, rất tự hào về thành tích của mình ?

- HS nghe, theo dõi SGK

- HS theo dõi

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài

- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài

- HS đọc ngắt nghỉ đúng giữa các dấu câu và cụm từ.

- Lớp nhận xét bạn đọc.

- HS đọc từ chú giải.

- HS đọc theo nhóm 3

- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm - 1 HS đọc đoạn 1 trả lời câu hỏi.

- Anh Núp được cử đi dự đại hội thi đua

- HS đọc thầm doạn 2

- Đất nước mình bây giờ rất mạnh, mọi người : Kinh, Thượng, gái, trai, già, trẻ đều đoàn kết đánh giặc, làm rẫy giỏi.

- Núp được mời lên kể chuyện làng Kông Hoa... nhiều người chạy lên đặt Núp trên vai, công kênh đi khắp nhà.

- Nghe anh Núp nói lại lời cán bộ ... lũ làng rất vui, đứng hết dậy nói : Đúng đấy! đúng đấy

(8)

- HS đọc đoạn 3 trả lời câu hỏi.

- Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì ?

- Khi xem những vật đó, thái độ của mọi người ra sao ?

HĐ3: Luyện đọc lại: ( 8 phút ) - GV đọc diễn cảm đoạn 3

- HD HS đọc đúng, giọng chậm rãi, trang trọng, cảm động

- GV và HS bình chọn cá nhân đọc tốt

- HS đọc đoạn 3 trả lời câu hỏi.

- 1 cái ảnh bok Hồ vác cuốc đi làm rẫy, 1 bộ quần áo bằng lụa của bok Hồ, 1 cây cờ có thêu chữ, 1 huân chương cho cả làng, 1 huân chương cho Núp

- Rửa tay sạch trước khi xem, cầm lên từng thứ coi đi coi lại, coi đến mãi nửa đêm

- HS luyện đọc đoạn 3

- 3 HS tiếp nối nhau thi đọc 3 đoạn của bài

Kể chuyện: ( 20 phút ) 1. GV nêu nhiệm vụ

2. HD HS kể bằng lời của nhân vật - Đoạn văn mẫu trong SGK người kể nhập vai nhân vật nào để kể lại đoạn 1

- GV HD HS có thể kể theo lời anh Núp, anh Thế, 1 người dân trong làng, ... nhưng chú ý : người kể cần xưng " tôi "

- GV và HS nhận xét bình chọn bạn kể đúng, kể hay nhất.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Nêu ý nghĩa của chuyện?

- Nhận xét chung tiết học. Về học bài chuẩn bị bài giờ sau.

- HS nghe

- Nhập vai anh Núp

- HS chọn vai suy nghĩ về lời kể - Từng cặp HS tập kể

- 3, 4 HS thi kể trước lớp

-HS khá , giỏi kể một đoạn câu chuyện bằng lời của một nhân vật

- Ca ngợi anh hùng Đinh Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp

CHÍNH TẢ ( NGHE - VIẾT )

TIẾT 25: ĐÊM TRĂNG TRÊN HỒ TÂY I/ MỤC TIÊU

- Nghe – viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

- Điền đúng BT điền tiếng có vần iu/ uyu(BT2) - Làm đúng BT 3/a

(9)

* GDBVMT: GDHS tình cảm yêu mến cảnh đẹp của thiên nhiên, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV : Bảng lớp viết các từ ngữ BT2 - HS : SGK

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Viết các từ có tiếng bắt đầu bằng tr/ch

- GV nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a.Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. HD HS viết chính tả: ( 20 phút )

* Hướng dẫn hs chuẩn bị

- GV đọc bài : Đêm trăng trên Hồ Tây

- Đêm trăng trên Hồ Tây đẹp như thế nào?

- Bài viết có mấy câu ?

- Những chữ nào trong bài phải viết hoa?

- Vì sao phải viết hoa những chữ đó

?

+ GV đọc : đêm trăng, nước trong vắt, rập rình, chiều gió, ...

* GV đọc cho HS viết - GV QS động viên HS

* Chấm, chữa bài - GV chấm một số bài.

- Nhận xét bài viết của HS

c. HD HS làm BT chính tả: ( 8 phút )

Bài tập 2:

- Nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS làm

- 2 HS lên bảng, các lớp viết bảng con

Trung thành , chung sức ,chông gai , trông nom.

- 1, 2 HS đọc lại

- Trăng toả sáng rọi vào các gợn sóng lăn tăn, gió động nam hây hẩy, sóng vỗ rập rình, hương sen đưa theo chiều gió thơm ngào ngạt

- Bài viết có 6 câu

- Hồ Tây, Hồ, Trăng, Thuyền, Một, Bấy, Mùi.

- Đó là những tiếng đầu câu và tên riêng

+ HS viết bảng con - HS viết bài vào vở

-Một số em thu bài cho GV chấm.

- Điền vào chỗ trống iu hay uyu - 2 em lên bảng, cả lớp làm vở - Đổi vở nhận xét bài làm của bạn - Đọc bài làm của mình

- Lời giải : đường đi khúc khuỷu, gầy

(10)

- GV nhận xét Bài tập 3a:

- Đọc yêu cầu BT

- Cả lớp và giáo viên nhận xét - Em hãy cho biết quê hương em có những cảnh đẹp nào? Em làm gì để bảo vệ cảnh đẹp đó?( nêu việc làm cụ thể)

3/ Củng cố dặn dò : ( 3 phút ) - Nhận xét tiết học

- Về nhà viết lại những chữ viết còn sai.

khẳng khiu, khuỷu tay.

- Viết lời giải câu đố

- HS QS hình minh hoạ gợi ý giải câu đố

- Viết lời giải ra giấy nháp

- 4, 5 HS lên bảng viết lời giải, đọc kết quả

- Lời giải :

a) con ruồi , quả dừa ,cái giếng - HS trả lời

- Lắng nghe

Buổi chiều

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

TIẾT 25: MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG Ở TRƯỜNG (tiếp theo) I/ MỤC TIÊU

Sau bài học, học sinh có khả năng

- Kể tên được một số hoạt động ở trường ngoài hoạt động học tập trong giờ học.

- Nêu ích lợi của các hoạt động trên.

- Tham gia tích cực hoạt động ở trường phù hợp với sức khoẻ và khả năng của mình

* GDBVMT: Biết những hoạt động ở trường và có ý thức tham gia các hoạt động ở trường góp phần BVMT như: Làm vệ sinh, trồng cây, tưới cây . . . II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng hợp tác trong nhóm. lớp để chia xẻ, đưa ra các cách giúp đỡ các bạn học kém

- Kĩ năng giao tiếp: Bày tỏ suy nghĩ , cảm thông , chia sẻ với người khác III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các hình trong SGK trang 48 và 49.

- Tranh ảnh về các hoạt động của trường dán vào 1 tờ bìa.

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

(11)

1/ KTBC: Không KT 2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Bài mới: ( 29 phút )

* Hoạt động 1: Quan sát theo cặp

Bước 1: Tổ chức cho HS quan sát hình trang 48 và 49 thảo luận theo gợi ý.

- Kể tên một số hoạt động trong hình 1?

- Hoạt động này diễn ra ở đâu ?

- Bạn có nhận xét gì về thái độ và ý thức kỉ luật của các bạn trong hình?

Bước 2 : Yêu cầu một số cặp lên hỏi và trả lời trước lớp .

* *Hoạt động 2 : Thảo luận theo nhóm . Bước 1 : Hướng dẫn Làm việc theo nhóm.

- Yêu cầu các nhóm thảo luận theo các câu hỏi gợi ý để hoàn thành bảng mà giáo viên kẻ sẵn.

Bước2:

- Mời đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận trước lớp.

- GV giới thiệu lại các hoạt động ngoài giờ lên lớp mà HS đã nêu bằng hình ảnh

(ảnh chụp).

- Nhận xét tuyên dương nhóm trình bày tốt.

Bước 3 : - Nhận xét về ý thức trong lớp khi tham gia các hoạt động ngoài giờ trên lớp … 3.Củ 3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

--- - Ở trường ngoài hoạt động học tập con còn tham gia vào các hoạt động nào khác để góp phần bảo vệ MT?

- GV nhận xét giờ học - Dặn dò HS

- Lắng nghe

- Từng cặp hỏi - đáp theo câu hỏi gợi ý ý

- Các bạn đang tập thể dục.

- Hoạt động này diễn ra ở sân trường -HS nêu.

- Một số cặp lên hỏi và trả lời trước lớp - Lần lượt từng cặp hỏi và trả lời trước lớp.

- Tiến hành thảo luận trao đổi và hoàn thành điền vào các cột trong bảng kẻ sẵn .

- Lần lượt từng nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận của nhóm mình trước lớp .

- Các nhóm khác theo dõi nhận xét và bổ sung

- Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn nhóm trả lời hay nhất.

- HS nêu - Lớp theo dõi

Ngày soạn : Chủ nhật ,ngày 01 tháng 12 năm 2019 Ngày giảng : Thứ 4, ngày 04 tháng 12 năm 2019 Buổi sáng

TOÁN

TIẾT 63: BẢNG NHÂN 9

(12)

I/ MỤC TIÊU

- Bước đầu thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được phép nhân trong giải toán, biết đếm thêm 9.

- HS làm được bài tập. 1, 2, 3, 4. HS khá giỏi làm bài 153 trang 22 toán nâng cao lớp 3.

- Giáo dục HS tính tự lập khi làm bài.

* HS khá giỏi làm bài 150 trang 22 toán nâng cao.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- 10 tấm bìa,mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn - SGK,VBT,bảng phụ

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi 2 hs lên bảng làm bài tập 2, 3 - Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn lập bảng nhân: ( 12 phút ) - GV gắn 1 tấm bìa lên bảng và hỏi

9 chấm tròn được lấy mấy lần - Giới thiệu: 9 x 1 = 9

- Gắn 2 tấm bìa lên bảng, hỏi HS trả lời: 9 được lấy 2 lần được mấy

Do đó: 9 x 2 = 9+ 9 =18.

- Gắn 3 tấm bìa lên bảng rồi hỏi HS:

9 được lấy mấy lần

9 x 3 = 9 + 9 + 9 = 27 - HS tự làm: 9 x 4 đến 9 x 10

* Hướng dẫn HS học thuộc bảng nhân 9.

c. Luyện tập - thực hành: ( 18 phút ) Bài 1:

- HS vận dụng bảng nhân 9 để tính nhẩm.

- HS tự làm sau đó hai bạn ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.

- Gv nhận xét Bài 2:

- Hướng dẫn HS cách tính rồi yêu cầu HS tự làm bài.

- 2 hs lên bảng làm

- 9 được lấy 1lần - 9 x 1 = 9

- HS đọc phép nhân.

- 9 x 2 = 18

- 9 được lấy 3 lần.

- 9 x 3 = 27

- HS viết kết quả vào SGK - HS thi đua học thuộc.

- HS tính nhẩm.

- HS làm bài và kiểm tra bài của bạn.

- Tính lần lượt từ trái sang phải.

a. 9 x 6 + 17 = 54 + 17 = 71 9 x 3 x 2 = 27 x 2

(13)

- Gv nhận xét Bài 3:

- Gọi HS đọc đề bài.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu HS làm bài.

- Chữa bài, cho điểm HS.

- Gv nhận xét Bài 4:

- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?

- Số đầu tiên trong dãy số này là số nào?

- Tiếp sau số 9 là số nào?

- 9 cộng thêm mấy thì bằng 18?

- Tiếp sau số 18 là số nào?

- Yêu cầu HS tự làm tiếp bài, sau đó cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được.

*HS khá giỏi làm bài 153 trang 22 ở vở toán nâng cao

- GV hướng dẫn HS làm và chữa bài.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Nhắc HS về học bài và làm bài tập1, 2, 3,4 - Yêu cầu HS về nhà học thuộc lòng bảng nhân 9 vừa học.

= 54

b. 9 x 7 – 25 = 56 – 25 = 31 9 x 9 : 9 = 81 : 9 = 9 - 1 HS đọc.

- HS trả lời

- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở Bài giải:

Lớp 3B có số HS là:

9 x 3 = 27 (bạn) Đáp số: 27 bạn

- Đếm thêm 9 rồi viết số thích hợp vào ô trống.

- Số 9.

- Tiếp sau số 9 là số 18.

- 9 công thêm 9 = 18.

- Tiếp sau 18 là số 27.

- HS làm bài tập 153 và chữa bài..

- HS chú ý nghe.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 13: TỪ ĐỊA PHƯƠNG. DẤU CHẤM HỎI, CHẤM THAN I/ MỤC TIÊU

(14)

- Nhận biết được một số từ ngữ thường dùng ở miền Bắc, miền Nam qua bài tập phân loại, thay thế từ ngữ (BT1,2)

- Đặt đúng dấu câu (dấu chấm hỏi, dấu chấm than ) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3)

- Qua giờ học giúp HS yêu thích môn học.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV : Bảng lớp viết BT1, bảng phụ ghi đoạn thơ ở BT2, giấy to viết BT 3 - HS : SGK,VBT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Làm miệng BT1, BT3 tiết LT&C tuần 12

- GV nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. HD học sinh làm bài tập:( 29 phút )

Bài tập 1:

- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.

- Gv giúp Hs hiểu các yêu cầu của bài: Các từ trong mỗi cặp từ có nghĩa giống nhau (bố/ba ; mẹ/má).

Các em phải đặt đúng vào bảng phân loại.

- Gv gọi 1 Hs đọc lại các bảng từ cùng nghĩa.

- Cả lớp làm vào VBT.

- Gv mời 2 Hs lên bảng thi làm bài nhanh

- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng.

+ Từ dùng ở miềm Bắc: bố , mẹ, anh cả, quả, hoa, dứa, sắn, ngan.

+ Từ dùng ở miền Nam: ba, má, anh hai, trái, bông, thơm, khóm, mì, việt xiêm

Bài tập 2:

- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.

- Gv cho Hs trao đổi theo nhóm để

- 2 HS làm miệng - Nhận xét bạn

- Lắng nghe

- Hs đọc yêu cầu của đề bài.

- Hs lắng nghe.

- Hs đọc.

-Cả lớp làm vào VBT.

-2 Hs lên bảng thi làm bài.

-Hs nhận xét.

- Hs chữa bài đúng vào VBT.

(15)

tìm từ cùng nghĩa với từ in đậm.

- Gv mời nhiều Hs nối tiếp nhau đọc kết quả trước lớp.

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 3

- Gv mời HS đọc yêu cầu đề bài.

- Gv chia lớp thành 4 nhóm.

- Gv yêu cầu Hs thảo luận theo nhóm.

- Gv yêu cầu các nhóm dán kết quả lên bảng.

- Gv nhận xét chốt lới giải đúng 3/ Củng cố dặn dò: ( 3 phút ) - Nhận xét tiết học

- Về tập làm lại bài: Chuẩn bị : Ôn về từ chỉ đặt điểm. Ôn tập câu Ai thế nào?

- Hs đọc yêu cầu đề bài.

- Hs trao đổi theo nhóm.

- Hs nối tiếp nhau đọc kết quả trước lớp.

- Hs nhận xét.

- 4 Hs đọc lại kết quả đúng.

- gan chi / gan gì, gan rứa / gan thế,/

mẹ à, chờ chi / chờ gì, tàu bay hắn / tàu bay nó, tui / tôi.

- Hs đọc yêu cầu đề bài.

- Hs thảo luận theo nhóm.

- Đại diện các nhóm lên bảng dán kết quả của nhóm mình.

- Nhận xét

- HS chú ý nghe.

Buổi chiều

(16)

THỦ CÔNG

TIẾT 13: CẮT, DÁN CHỮ H,U (Tiết 1) I. Mục tiêu:

Học sinh biết cách kẻ, cắt, dán chữ H,U đúng quy trình kỹ thuật.

II. Giáo viên chuẩn bị:

Mẫu chữ H,U cắt đã dán. Đồ dùng làm thủ công III. Các hoạt động dạy học:

1. Kiểm tra bài củ

2. Giới thiệu bài

Hoạt động dạy Hoạt động học

Hoạt động1: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét.

Giáo viên giới thiệu mẫu các chữ, hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét sự giống và khác nhau của 2 chữ

Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu.

Bước1: Kẻ chữ H,U

Hai hình chữ nhật chiều dài 5ô, rộng 3ô, kẻ chữ Bước 2: Cắt chữ H,U

Gấp đôi hình chữ nhật để cắt - Bước 3: Dán chữ H,U

Cũng cố dặn dò: Học sinh thực hành kẻ, cắt.

Giáo viên cho học sinh tập kẻ, cắt chữ H,U

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ SÁCH BÁC HỒ

BÀI 4: BÁC HỒ LÀ THẾ ĐẤY I. MỤC TIÊU

- Cảm nhận được phẩm chất cao quí của Bác Hồ: tôn trọng công sức lao động của mọi người, coi trọng lợi ích của nhân dân, của tập thể.

- Nêu được những biểu hiện, việc làm thể hiện các đức tính trên.

- Biết trân trọng, biết lợi ích của công bằng, tập thể lên trân lợi ích cá nhân.

II.CHUẨN BỊ: Sách bác hồ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG

A.Bài cũ: Chú ngã có đau không? ( 3') + Bài học mà em nhận ra qua câu chuyện là gì?

B.Bài mới: ( 30')

- Giới thiệu bài : Bác Hồ là thế đấy

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh

(17)

1. Hoạt động 1: Đọc hiểu ( 10')

- GV kể lại câu chuyện " Bác Hồ là thế đấy?''

+Bác Hồ chọn cách xưng hơ với cụ già người Hưng Yên như thế nào?

? Vì sao Bác chọn cách xưng hơ đĩ?

+ Khi được biết về nguồn gốc thùng cá, Bác đã nĩi gì? Em hiểu gì về Bác qua câu nĩi đĩ?

+Theo em, vì sao Bác lại trả tiền cá cho hợp tác xã?

2.Hoạt động 2: Hoạt động nhĩm( 8') GV chia lớp thành 4 nhĩm và yêu cầu thảo luận nhĩm.

- Câu chuyện cho em hiểu thêm điều gì về Bác Hồ?

- GV nhận xét, đánh giá

3. Hoạt động 3: Thực hành - ứng dụng ( 8')

-Hãy kể một việc làm mà em đã làm thể hiện sự trân trọng của em trước cơng sực lao động của người thân.

-Hãy nêu một việc làm giữ gìn của cơng của một bạn trong lớp em.

4.Hoạt động 4: Thảo luận nhĩm.( 7') - Chia lớp thành 6 nhĩm thảo luận:

+ Thảo luận về việc các em đã làm thể hiện thái độ tơn trọng sức lao động của bác lao cơng trong trường.

- Gv nhận xét.

5. Củng cố - dặn dị ( 3')

- Câu chuyện trên cho em hiểu thêm điều gì về Bác Hồ?

- Nhận xét tiết học

- HS lắng nghe - HS trả lời - HS trả lời - HS trả lời

- HS chia 4 nhĩm thảo luận và trả lời câu hỏi.

-Đại diện nhĩm trả lời các nhĩm khác bổ sung.

- HS trả lời cá nhân - Lớp nhận xét.

- HS chia 6 nhóm thảo luận

- Đại diện nhĩm trình bày

- Tơn trọng cơng sức lao động của mọi người.

Ngày soạn : Thứ hai,ngày 2 tháng 12 năm 2019 Ngày giảng : Thứ năm, ngày 5 tháng 12 năm 2019

TỐN

TIẾT 64: LUYỆN TẬP

(18)

I/ MỤC TIÊU

- Thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được trong giải toán (có một phép nhân 9).

- Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể. Bài 1, 2, 3, 4 (dòng 3, 4).

- HS tự giác làm bài tập

* HS khá giỏi làm bài 153 trang 22 toán nâng cao.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK,VBT

- Viết sẵn nội dung bài tập 4 lên bảng.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi 2 HS lên bảng làm BT2,3 - Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn luyện tập: ( 29 phút )

Bài 1: Tính nhẩm

- Yêu cầu HS vận dụng bảng nhân để tính nhẩm.

- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc kết quả của các phép tính trong phần a)

- Yêu cầu HS làm tiếp phần b) Bài 2:

- Gọi HS đọc đề bài.

- Nhằm củng cố cách hình thành bảng nhân 9.

9 x 3 + 9 = 27 + 9 = 36 - Gv nhận xét.

Bài 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- 2 HS lên bảng làm

- Dưới lớp đọc bảng nhân 9

- Lắng nghe

Tính nhẩm : HS nối tiếp nhau đọc từng phép tính trước lớp.

- HS đọc đề bài

- 4 HS HS lên bảng, lớp làm vào vở bài tập.

- 1 HS đọcđề bài -HS trả lời

- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.

Bài giải:

(19)

- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

- GV nhận xét Bài 4: (dòng 3, 4)

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu HS đọc các số của dòng đầu tiên, các số của cột đầu tiên, dấu phép tính ghi ở góc.

- 6 nhân 1 bằng mấy?

- Vậy ta viết 6 vào cùng dòng với 6 và thẳng cột với 1.

- 6 nhân 2 bằng mấy?

- Vậy ta viết 12 vào cùng dòng với 6 và thẳng cột với 2.

- Yêu cầu HS tự làm tiếp.

- Chữa bài.

* Y/c hs khá giỏi làm bài tập 153 trang 22 vở toán nâng cao.

- GV hướng dẫn làm bài và chữa bài

3/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút ) - Nhận xét tiết học

- Về nhà làm bài tập và ôn lại bảng nhân9

Số xe ô tô của 3 đội còn lại là:

9 x 3 = 27 (ô tô)

Số xe ô tô của công ty đó là:

10 + 27 = 37 (ô tô) Đáp số: 37 ô tô - 1 HS đọc đề.

- 6 nhân 1 bằng 6.

- 6 nhân 2 bằng 12.

- HS làm bài sau đó đổi vở kiểm tra chéo.

HS chú ý nghe.

- HS làm bài

- Lắng nghe

TẬP ĐỌC

TIẾT 26: CỬA TÙNG I/ MỤC TIÊU

1. Đọc trơn:

- Đọc trơ từng đoạn, cả bài. Đọc đúng các từ dễ phát âm sai do ảnh hưởng của phương ngữ.

- Bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm, ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn.

2. Đọc hiểu:

- Nghĩa của một số từ mới: Bến Hải, Hiền Lương, đồi mồi, bạch kim - Nắm được ND bài : tả vẻ đẹp kì diệu của cửa Tùng - một cửa biển thuộc miền Trung nước ta. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

(20)

*GDBVMT: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước và có ý thức tự giác BVMT

* GDTNMTBĐ: Giới thiệu vẻ đạp Cửa Tùng, từ đó HS hiểu thêm về thiên nhiên vùng biển, giáo dục lòng tự hào dân tộc, tình yêu với biển.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV : Tranh minh hoạ bài học - HS : SGK

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- Đọc bài : Người con của Tây Nguyên trả lời câu hỏi

- GV nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1phút ) b. Luyện đọc: ( 12 phút ) - GV đọc diễn cảm toàn bài - HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ

* Đọc từng câu

- GV phát hiện sửa lỗi phát âm cho HS

* Đọc từng đoạn trước lớp - GV chia bài làm 3 đoạn

- GV HD ngắt nghỉ đúng giữa các dấu câu và cụm từ

- Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài - Đọc từng đoạn trong nhóm

c. Tìm hiểu bài: ( 8 phút ) - Cửa Tùng ở đâu ?

- GV giới thiệu thêm : Bến Hải sông ở huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị, cửa Tùng là cửa sông Bến Hải

- Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải đẹp như thế nào ?

- Em hiểu thế nào là " Bà chúa của các bãi tắm ? "

- Màu sắc nước biển Cửa Tùng có gì

- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài

- HS theo dõi SGK, đọc thầm - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài

- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài

- HS đọc từ chú giải.

- HS đọc theo nhóm 3

- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm - Cả lớp đồng thanh toàn bài

- Ở nơi dòng sông Bến Hải gặp biển

- Thôn xóm mướt màu xanh của luỹ tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi

- Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm

(21)

đặc biệt ?

- Người xưa so sánh bãi biển Cửa Tùng với cái gì ?

- Em hãy kể những cảnh đẹp thiên nhiên mà em biết ? Em làm gì để giữ gìn cảnh đẹp đó ?

d. Luyện đọc lại: ( 8 phút ) - GV đọc diễn cảm đoạn 2 - HD HS đọc đúng đoạn văn 3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Nêu nội dung chính của bài?

- Về nhà đọc bài và chuẩn bị bài:

"Người liên lạc nhỏ"

- Thay đổi ba lần trong một ngày - Chiếc lược đồi mồi đẹp và quý giá cài trên mái tóc bạch kim của sóng biển

- HS trả lời

- 1 vài HS thi đọc đoạn văn

- Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất - Tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng - 1 cửa biển thuộc miền Trung nước ta

TẬP VIẾT

TIẾT 13: ÔN CHỮ HOA I I/ MỤC TIÊU

- Viết đúng chữ hoa I (1 dòng), Ô, K (1 dòng); viết đúng tên riêng Ông Ích Khiêm (1 dòng) và câu ứng dụng: Ít chắt chiu….phung phí (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.

- Các em viết chữ rõ ràng , tương đối đều nét và thẳng hàng. HS viết đúng đủ các dòng quy định.

- Có ý thức rèn luyện chữ giữ vở sạch đẹp.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV : Mẫu chữ viết hoa I, Ô, K. Các chữ Ông ích Khiêm và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li

- HS ; Vở tập viết

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- 2 HS viết bảng; Hàm Nghi, Hải Vân

- Nhận xét

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a.Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. HD viết trên bảng con: ( 7phút ) a. Luyện viết chữ hoa

- Tìm các chữ hoa có trong bài ? - GV viết mẫu, nhắc lại cách viết các

- 2 HS lên bảng viết

- HS đọc từ và câu ứng dụng tiết trước.

- Lắng nghe

- Ô, I, K - HS quan sát

(22)

chữ.

b. Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng )

- HS đọc từ ứng dụng

- GV giới thiệu : Ông ích Khiêm quê ở Quảng Nam là một vị quan nhà Nguyễn văn võ toàn tài. Con cháu ông sau này có nhiều người là liệt sĩ chống Pháp

c. HS tập viết câu ứng dụng - Đọc câu ứng dụng

- GV giúp HS hiểu ND câu tục ngữ c. HD HS viết vào vở TV: ( 15 phút )

- GV nêu yêu cầu giờ viết - Gv nêu yêu cầu:

+ Viết chữ I: 1 dòng cỡ nhỏ.

+ Viết chữ Ô, K: 1 dòng cỡ nhỏ.

+ Viết chữ Ông Ích Khiêm :1dòng cỡ nhỏ.

+ Viết câu tục ngữ: 1lần.

- Gv theo dõi, uốn nắn.

d. Chấm, chữa bài: ( 5 phút ) - GV chấm bài

- Nhận xét bài viết của HS 3/ Củng cố dặn dò: ( 5 phút ) - Nhận xét tiết học

- Nhắc HS chuẩn bị bài sau: " Ôn chữ hoa K"

- Tập viết chữ Ô, I, K trên bảng con - Ông Ích Khiêm

- HS tập viết trên bảng con Ông Ích Khiêm

- Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí - HS tập viết bảng con : Ít

- HS viết bài vào vở TV

- HS thu một số bài cho GV chấm.

- HS chú ý nghe

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

TIẾT 26: KHÔNG CHƠI CÁC TRÒ CHƠI NGUY HIỂM I/ MỤC TIÊU

- Học sinh biết sử dụng thời gian nghỉ ngơi giữa giờ và trong giờ ra chơi sao cho vui vẻ , khỏe mạnh và an toàn .

- Nhận biết những trò chơi dễ gây nguy hiểm cho bản thân và người khác ở trường.

- Lựa chọn và chơi những trò chơi tránh nguy hiểm khi ở trường.

II/ CÁC K Ĩ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

(23)

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin : Biết phân tích, phán đoán hậu quả của những trò chơi nguy hiểm đối với bản thân và người khác.

- Kĩ năng làm chủ bản thân. Có trách nhiệm với bản thân và ngươì khác trong việc phòng tránh các trò chơi nguy hiểm.

III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các hình trong SGK trang 50, 51.SGK,VBT

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 3 phút )

- Kiểm tra - Kể tên các hoạt động ở trường?

- GV nhận xét chung 2/ Bài mới : ( 30 phút )

a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Bài mới ( 29')

Hoạt động 1 : Quan sát theo cặp - Tổ chức cho quan sát hình trang 50 và 51 và thảo luận theo gợi ý .

+ Bạn cho biết tranh vẽ gì ?

+ Chỉ và nói tên những trò chơi nguy hiểm trong hình ? Điều gì sẽ xảy ra nếu chơi trò chơi đó ?

+ B + Em sẽ khuyên các bạn trong hình như thế nào ?

Bước 2 : - - Yêu cầu một số cặp lên hỏi và trả lời trước lớp

* Kết luận: Không nên chơi nhưng TC dễ gây nguy hiểm: bắn đá, ném nhau ....

Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm

- Yêu cầu - Các nhóm thảo luận theo các câu hỏi gợi ý.

- Yêu cầu lần lượt trả lời các câu hỏi : - Kể tên những trò chơi mình thường chơi trong giờ ra chơi ?

- Mời đại diện các nhóm lên báo cáo

kết quả thảo luận trước lớp . - Nhận

- GV nhận xét và bổ sung . 3/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút )

- 2HS kể - Lớp nhận xét

- Lớp theo dõi.

- HS thảo luận theo cặp:

- 1 em hỏi - 1 em trả lời.

- Lần lượt từng cặp lên hỏi và trả lời trước lớp .

- Lớp t - HS theo dõi và nhận xét.

- Các nhóm trao đổi thảo luận để trả lời các câu hỏi gợi ý của giáo viên.

- Các nhóm cử đại diện báo cáo trước lớp.

- Cả lớp theo dõi nhận xét trao đổi đi đến kết luận.

(24)

- Giáo viên cho liên hệ với cuộc sống hàng ngày.

- Dặn dò về nhà học bài, xem trước bài mới

- Học sinh về nhà áp dụng những điều đã học vào cuộc sống.

Ngày soạn : Thứ ba,ngày 3 tháng 12 năm 2019 Ngày giảng : Thứ sáu, ngày 6 tháng 12 năm 2019 Buổi sáng

TOÁN TIẾT 65: GAM I/ MỤC TIÊU

- Biết gam là một đơn vị đo khối lượng và sự liên hệ giữa gam và ki-lô-gam - Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân 2 đĩa và cân đồng hồ.

- Biết tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng là gam. Bài 1, 2, 3, 4.

* HS khá giỏi giỏi làm bài 154 trang 22 sách toán nâng cao lớp 3 II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Một chiếc cân đĩa và 1 chiếc cân đồng hồ.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút ) - Gọi HS đọc bảng nhân 9 - 2 HS chữa bài 1,2

- GV nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b.Giới thiệu cho HS về Gam: ( 12 phút ) - Gam là đơn vị đo khối lượng.

- Gam viết tắt là g

1000g = 1kg

- GV giới thiệu quả cân thường dùng.

- GV giới thiệu đĩa cân đồng hồ

- Cân mẫu gói hàng nhỏ bằng 2 loại cân đều ra cùng một kết quả.

c. Luyện tập - thực hành: ( 18 phút ) Bài 1:

- Gọi HS nêu yêu cầu.

- GV cho HS quan sát tranh và trả lời:

- 3 HS đọc bảng nhân 9.

- 2 HS lên bảng làm - Lắng nghe

- HS nhắc lại một vài lần - HS quan sát, theo dõi.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- Hộp đường: 200g.

- Quả táo: 700g - Mì chính: 210g

(25)

Bài 2:

- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ bằng đĩa cân đồng hồ. GV đặt câu hỏi yêu cầu HS trả lời.

- HS làm tương tự với phần b).

Bài 3:

- GV viết lên bảng 22g + 47g và yêu cầu HS tính.

- Yêu cầu HS làm bài với các phần còn lại.

Bài 4:

- Gọi HS đọc đề bài.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Chữa bài.

* HS khá, giỏi làm bài 154 sách toán nâng cao lớp 3

- GV hướng dẫn và chữa bài 3/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút )

- Yêu cầu HS về nhà đọc, viết cân nặng của một số đồ vật.

- Quả lê: 400g.

- HS trả lời: 200, 400, 600, 800.

- HS làm bài.

- Lấy 22 + 47 = 69, ghi tên đơn vị đo là g vào sau số 69.

- 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.

- HS đổi vở kiểm tra chéo.

- 1 HS đọc đề bài - HS trả lời

-HS làm và chữa bài.

Bài giải:

Trong hộp có số gam sữa là:

455 – 58 = 397(g) ĐS: 397 g sữa - HS khá giỏi làm bài

- Lắng nghe y/c CHÍNH TẢ ( NGHE - VIẾT )

TIẾT 26: VÀM CỎ ĐÔNG I/ MỤC TIÊU

- Nghe viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 7 chữ.

- Làm đúng BT điền tiếng có vần it /uyt (BT2).

- Làm đúng BT 3/a.

* GDBVMT: GDHS tình cảm yêu mến dòng sông, từ đó thêm yêu quí môi trường xung quanh, có ý thức BVMT.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV : Bảng lớp viết BT2, BT3/b - HS : SGK

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

(26)

1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- GV đọc : khúc khuỷu, khẳng khiu, tiu nghỉu, khuỷu tay.

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. HD HS viết chính tả: ( 20 phút )

* Hướng dẫn hs chuẩn bị: ( 7 phút )

- GV đọc 2 khổ thơ đầu bài Vàm Cỏ Đông - Những chữ nào phải viết hoa ? Vì sao?

- Nên bắt đầu viết các dòng thơ từ đâu ?

* HS viết bài: ( 15 phút ) - GV đọc cho HS viết - GV đọc lại bài

* Chấm, chữa bài: ( 5 phút ) - Nhận xét bài viết của HS

c. HD HS làm BT chính tả: ( 7 phút ) Bài tập 2:

- Nêu yêu cầu BT - GV nhận xét

Bài tập 3a:

- Nêu yêu cầu BT phần a - GV chia lớp làm 3 nhóm

- GV nhận xét

- Quê hương em có dòng sông hay

- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con

- HS nghe

- 1 HS đọc 2 khổ thơ

- Vàm Cỏ Đông, Hồng. Ở, Quê, Anh, Ơi, Đây, Bốn, Từng, Bóng. Vì đó là tên riêng và tiếng đầu dòng thơ - Đầu ô thứ 2

- Cả lớp đọc thầm 2 khổ thơ - HS nêu từ khó và viết bảng con - HS viết bài vào vở

- HS soát lỗi

- Điền vào chỗ trống it hay uyt - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng - Từng em đọc kết quả bài làm của mình

- Lời giải : huýt sáo, hít thở, suýt ngã, đứng sít vào nhau.

- 3 nhóm chơi trò chơi tiếp sức - Đại diện nhóm đọc kết quả - Nhận xét

- HS làm bài vào vở câu a a) Rá: rổ rá, rá gạo, rá xôi ;

Giá : giá cả, giá thịt, giá áo, giá sách, giá đỗ.

Rụng: rơi rụng, rụng xuống, rụng rời chân tay ; Dụng: sử dụng, dụng cụ, vô dụng.

- HS trả lời

(27)

không? Nếu có thì em sẽ làm gì để môi dòng sông luôn sạch đẹp?

3/ Củng cố dặn dò: ( 3 phút ) - Nhận xét chung tiết học

- Y/C HS về nhà viết các từ vừa viết sai chuẩn bị bài sau.

- Về viết lại chữ còn viết sai.

TẬP LÀM VĂN TIẾT 13: VIẾT THƯ I/ MỤC TIÊU

- HS biết viết một bức thư ngắn theo gợi ý - Các em tự giác làm bài

- Qua giờ học giúp HS vận dụng tốt vào việc viết thư cho người thân II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng giao tiếp ứng xử văn hoá

- Thể hiện sự cảm thông - Tư duy sáng tạo

III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV : Bảng lớp viết đề bài và gợi viết thư ( SGK ) - HS : SGK, VBT

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của Gv Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Đọc đoạn văn viết về cảnh đẹp nước ta - GV nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. HD HS tâp viết thư cho bạn: (10phút

* Hướng dẫn phân tích đề bài

- Bài tập yêu cầu các em viết thư cho ai ? - GV HD HS xác định rõ :

- Em viết thư cho bạn tên là gì ? - Bạn ở tỉnh nào ?

- Ở miền nào ?

- Mục đích viết thư là gì ?

- Những nội dung cơ bản trong thư là gì ?

- Hình thức của lá thư như thế nào ?

- 3, 4 HS đọc

- Viết cho 1 bạn ở 1 tỉnh khác với miền em đang ở

- Làm quen và hẹn cùng thi đua học tập

- Nêu lí do viết thư - Tự giới thiệu - Hỏi thăm bạn - Hẹn bạn cùng thi đua học tốt

- Như mẫu bài Thư gửi bà

(28)

* HD HS làm mẫu, nói về nội dung theo như gợi ý

c. Viết thư: ( 18 phút )

- GV theo dõi giúp đỡ từng em - GV nhận xét.

3/ Củng cố dặn dò : ( 3 phút ) - Nhận xét tiết học

- Về tập viết thư cho người thân.

- 3, 4 HS nói tên, địa chỉ người các em muốn viết thư

+ 1, 2 HS khá giỏi nói mẫu

- HS viết thư vào vở - 5, 7 em đọc thư

Buổi chiều

LUYỆN TIẾNG VIỆT

TIẾT 15: ĐỌC HIỂU - HẠT MUỐI I/ Mục tiêu:

- Đọc đúng, rành mạch,trôi chảy tòan bài. Đọc đúng các từ có âm, vần,thanh Hs địa phương dễ phát âm sai. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

- Hiểu nội dung bài : Công việc làm ra hạt muối vô cùng vất vả. Cần quý trọng những hạt muối và người làm ra hạt muối. TLCH/ 88).

GDHS: Yêu quý ông nội, yêu quý từng hạt muối.

II/ Chuẩn bị:

* GV: Tranh minh họa.

* HS: Sách thực hành TV 3.

III/ Các hoạt động:

Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ ( 5')

- Gv kiểm tra đồ dùng học tập của hs - Gv nhận xét

2. Luyện đọc.( 25')

- Giúp Hs nắm được cách đọc và đọc đúng - GV đọc mẫu toàn bài

+ Yêu cầu Hs đọc từng câu.

- Luyện đọc từ khó.

+ Gv yêu cầu Hs đọc từng đọan.

- Gv kết hợp giải nghĩa từ: làm nền, váng muối, mưa dông.

- Gv yêu cầu Hs đọc từng đọan trong nhóm.

Hoạt động học

- Hs đọc thầm theo Gv.

- Hs đọc nối tiếp nhau từng câu, -Luyện đọc từ khó.

- Nhận xét.

- HS đọc đọan nối tiếp.

- Hs giải thích, theo dõi, lắng nghe.

- Hs đọc theo nhóm.

(29)

- Gọi hs thi đọc từng đọan.

- GV nhận xét.

3. Hướng daẫn tìm hiểu bài.

- Giúp Hs hiểu nội dung của bài, trả lời đúng câu hỏi.

Bài 2

- yêu cầu hs đọc thầm toàn bài và đánh dấu váo ô trống trước câu TL đúng.

a/ Làm muối,

b/ Nghề làm muối là nghề vất vả, cơ cực, phải dang mình trong nắng cháy da thịt.

c/ Làm nền, đắp bờ, dẫn nước, dang mình trong nắng gió.

d/ Nắng càng to, bỏ nhiều công, muối càng mau kết tinh.

e/ Mồ hôi, nước mắt và công sức của người làm muối.

- Câu chuyện này nói lên điều gì?

-GV Nhận xét.

Gv đưa ra nội dung của bài –cho Hs nhắc lại

Bài 3:

- Yêu cầu HS đặt câu trong VBT. 2 HS lên bảng chữa bài.

- GV nhận xét.

4.Củng cố -dặn dò ( 3') - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau.

- Hs đọc thi đọc đọan.

- Hs đọc thầm toàn bài và đánh dấu vào ô trống trước câu TL đúng.

- HS nêu Kết quả bài làm.

- Lớp nhận xét.

- HS trả lời:

HS đặt câu trong VBT. 2 HS lên bảng chữa bài. Lớp nhận xét.

LUYỆN TOÁN

TIẾT 14: SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN I.Mục tiêu

-Củng cố cho hs biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.

-Hs biết vận dụng trong giải toán có phép nhân.

-Gd hs yêu thích môn học II.Đồ dùng dạy học -Sách thực hành

III.Hoạt động dạy học

(30)

Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ(5’)

-Gv kiểm tra đồ dùng hs -Gv nhận xét

2.Luyện tập(25’) Bài 1.

-Gọi hs đọc đề bài

-Yêu cầu hs viết theo mẫu -Yêu cầu hs làm bài

- Gv nhận xét Bài 2

- Yêu cầu hs đọc bài toán

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

-Yêu cầu hs làm bài

- Gv nhận xét Bài 3

- Gọi hs đọc đề bài

- Hs khoanh vào câu trả lời đúng.

-Yêu cầu hs làm bài - Gv nhận xét

Bài 4

-Yêu cầu hs đọc bài

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu hs làm bài

-2 hs lên bảng

- Hs đọc -Hs đặt viết -Hs làm bài

- Hs đọc - Hs trả lời - Hs trả lời - Hs làm bài

Bài giải

Số bạn chơi cầu lông gấp số lần bạn chơi đá bóng là:

12 : 4 = 3 ( lần)

Vậy số bạn chơi cầu lông bằng 1/3 số bạn chơi đá bóng

- Hs đọc - Hs khoanh - Hs làm bài

-Hs đọc - Hs trả lời -Hs trả lời -Hs làm bài

Bài giải Đã cắt đi số cm là:

25 - 5 = 20( cm)

Độ dài đoạn dây dã cắt đi bằng đoạn dây còn lại là:

20 : 5 = 4 (lần)

Vậy độ dài đoạn dây cắt đi bằng 1/4 độ dài đoạn dây còn lại.

(31)

- Gv nhận xét

3.Củng cố - dặn dò(3’) -Nhận xét tiết học -Về nhà xem lại bài -Chuẩn bị giờ sau.

Đáp số: 4 lần

SINH HOẠT LỚP TUẦN 13 AN TOÀN GIAO THÔNG

BÀI 4: KỸ NĂNG ĐI BỘ QUA ĐƯỜNG AN TOÀN.

I. MỤC TIÊU

- HS nhận biết được các đặc điểm an toàn và khôn an toàn của đường bộ.

- Thực hành tốt kỹ năng đi và qua đường an toàn.

- Chấp hành tốt luật ATGT.

- Biết chọn nơi qua đường an toàn.

- Kỹ năng qua đường an toàn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Tranh vẽ nơi qua đường an toàn và không an toàn, Tranh ảnh.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt đông của thầy. Hoạt đông của trò.

1.Kiểm tra bài cũ :

- Biển báo nào có đặc điểm giống nhau 2. Bài mới : -Giới thiệu bài

-kỹ năng đi bộ:

-Nắm được kỹ năng đi bộ.

Biết xử lý các tình huống khi gặp trở ngại.

+Cách tiến hành:

- Treo tranh.

- Ai đI đúng luật GTĐB? vì sao?

- Khi đi bộ cần đi như thế nào?

*KL: Đi trên vỉa hè, Không chạy nghịch, đùa nghịch.

Nơi không có vỉa hè hoặc vỉa hè có vật cản phải đi sát lề đường và chú ý tránh xe cộ đi trên đường.

+Hoạt động 1: Kỹ năng qua đường an toàn

a-Mục tiêu:Biết cách đi, chọn nơi và thời điểm qua đường an toàn.

+Cách tiến hành:

- Chia nhóm.

- Giao việc:

Treo biển báo.

- Học sinh trả lời

- HS nêu.

- Đi trên vỉa hè, Không chạy nghịch, đùa nghịch. Nơi không có vỉa hè hoặc vỉa hè có vật cản phải đi sát lề đường và chú ý tránh xe cộ đi trên đường.

(32)

Hoạt đông của thầy. Hoạt đông của trò.

QS tranh thảo luận tình huống nào qua đường an toàn, không an toàn? vì sao?

*KL:Khi có đèn tín hiệu giao thông dành cho người đi bộ thì mới được phép qua đường nơi có vạch đi bộ qua đường.Nơi không có vạch đi bộ qua đường phải QS kỹ trước khi sang đường và chọn thời điểm thích hợp để qua đường.

+ Hoạt động 2: Thực hành.

+ Củng cố kỹ năng đi bộ an toàn.

+ Cách tiến hành:

Cho HS ra sân.

3. Củng cố- dăn dò.

Hệ thống kiến thức.

Thực hiện tốt luật GT.

- Cử nhóm trưởng.

- HS thảo luận.

- Đại diện báo cáo kết quả.

- Thực hành ngoài sân lớp

SINH HOẠT LỚP I/ MỤC TIÊU

- Biết kiểm điểm lại những hoạt động đã làm được trong tuần qua.

-Từ đó các em có hướng phát huy những ưu điểm khắc phục mọi tồn tại . - Giáo dục HS tính tự phê tốt.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Nội dung sinh hoạt

- HS: Sổ theo dõi ý kiến phát biểu.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Sinh hoạt lớp sơ kết tuần qua:

- Cho các tổ trưởng báo cáo lại kết quả theo dõi của tổ mình trong tuần.

Yêu cầu các tổ viên góp ý kiến bổ sung.

- Lớp trưởng báo cáo lại kết quả theo dõi các mặt hoạt động của lớp trong tuần.

- Yêu cầu HS cả lớp góp ý kiến bổ sung.

* GV chủ nhiệm nhận xét chung:

- Nề nếp: Duy trì tốt nền nếp dạy và học.

- Duy trì tốt nề nếp sinh hoạt 15 phút đầu giờ.

- Đi học đúng giờ mặc đồng phục đúng quy định.

- Học tập: Duy trì luyện đọc và KTBC vào 15 phút đầu giờ.

- Có ý thức chuẩn bị bài trước khi đến lớp.

- Trong lớp có ý thức học tập nhưng vẫn còn 1 số em chưa nghiêm túc - Tham gia thể dục giữa giờ tương đối nhanh và đều đẹp

- Vệ sinh lớp và vệ sinh cá nhân sạch sẽ.

(33)

2. Phương hướng tuần tới:

- Thực hiện học chương trình tuần 14

- Phát huy ưu điểm , khắc phục khuyết điểm còn tồn tại - Duy trì tốt mọi nền nếp của trường của Đội đề ra

**************************************************

Ngày tháng năm 2019 Tổ trưởng

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu xem một số hoạt động của con người đã ảnh hưởng đến môi trường sống của thực vật và động vật như thế nào.. Chúng

- Kể tên được một số đồ dùng và thức ăn, đồ uống có thể gây ngộ độc nếu không được cất giữ, bảo quản cẩn thận.Nêu được những việc làm để phòng tránh ngộ độc khi

- HS trả lời: Sự tham gia của các bạn học sinh trong Ngày hội Đọc sách qua các hình: tham gia các hoạt động văn nghệ, quyên góp sách, chăm chú đọc sách và

*TKNL: Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm của một số ngành công nghiệp ở nước

Kiến thức: Nhận biết được vật dẫn điện, vật cách điện và thực hành làm được cái ngắt điện đơn giản.. Kĩ năng: Lắp được mạch điện thắp sáng đơn

+ Thảo luận về việc các em đã làm thể hiện thái độ tôn trọng công sức lao động của bác lao công trong trường..

Đoạn văn này thấm đậm cảm xúc của tác giả, bộc lộ rõ sự tinh tế và thiên về cảm giác của Thạch Lam, dùng từ có chọn lọc(1 loạt tính từ gợi tả), câu văn có nhịp điệu

GDBVMT: Tài nguyên thiên nhiên, vùng trời, vùng biển, đất đai, sông suối...đều là tài sản của nhà nước, công dân có trách nhiệm phải tôn trọng,