• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
47
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 2

Ngày soạn: 10/9/2021 Ngày dạy: 13/9/2021

Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2021 Hoạt động trải nghiệm

BÀI 2: NỤ CƯỜI THÂN THIỆN SINH HOẠT DƯỚI CỜ

TUYÊN TRUYỀN ATGT HỌC ĐƯỜNG

I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT

- Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.

- Làm chủ được cảm xúc của bản thân rèn năng lực giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề, tự giác tham gia các hoạt động,...

- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Máy tính, Video nhạc - Học sinh: Văn nghệ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (17’)

- HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường.

- Thực hiện nghi lễ chào cờ.

- GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua.

- Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới.

2. Sinh hoạt dưới cờ: Tuyên truyền ATGT học đường (15’)

* Khởi động: ƯDCNTT

- GV yêu cầu HS khởi động hát: Thật là hay - GV dẫn dắt vào hoạt động.

- Hs tập trung theo hiệu lệnh của cô TPT và GVCN.

- HS điểu khiển lễ chào cờ.

- HS lắng nghe.

- HS hát theo giai điệu bài hát: Thật là hay

- HS lắng nghe

(2)

* GV cho HS xem video clip hài; nhận xét cử chỉ hài hước, vui nhộn của nhân vật.

- GV cho HS xem video hài “Sinh nhật thầy”

UDCNTT

- GV cho HS xem lần 1 kết hợp yêu cầu HS nêu tên các nhân vật trong video. (đường link video:

https://www.youtube.com/watch?

v=sr4jbqvBYoA)

- Gv cho HS xem lần 2 kết hợp với hướng dẫn HS quan sát những hành động, cử chỉ vui nhộn của nhân vật.

- GV gọi HS nhận xét cử chỉ hài hước của thầy:

- HS tặng thầy những món quà gì?

- Thầy giáo thể hiện cử chỉ và thái độ như thế nào khi học sinh tặng quà sinh nhật?

- Thái độ các bạn khi tặng quà thầy?

- Sau khi xem video các em cảm thấy như thế nào?

* Vui văn nghệ. UDCNTT

- GV mở video bài hát Nụ cười của bé và yêu cầu HS hát.

3. Tổng kết, dặn dò (3’)

- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.

- GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề

- HS theo dõi

- Thầy giáo, các bạn hs

- HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời

- 4,5 HS trả lời: tặng rượu, khoai, xổ số, bánh…

- HS trả lời: thầy vui, phấn khởi, thầy buồn, không hài lòng….

- HS trả lời: vui vẻ, tươi cười…

- HS trả lời: thích thú, vui vẻ…

- HS hát theo giai điệu BH

- Lắng nghe - Lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

(3)

………

………

____________________________

Toán

TIẾT 6: TIA SỐ. SỐ LIỀN TRƯỚC – SỐ LIỀN SAU (TIẾT 2)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Củng cố kiến thức vể tia số, số liền trước, số liển sau đã học ở tiết 1. Biết xếp thứ tự các số và sử dụng tia số để so sánh số. Vận dụng được kiến thức, kỹ năng toán học để làm được các bài toán vận dụng.

- Qua hoạt động quan sát, nhận biết tia số, dựa vào tia số để so sánh và xếp thứ tự các số, nhận biết số liền trước, số liền sau của một số; liên hệ giải quyết một số ví dụ trong thực tế, HS có cơ hội được phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, bước đầu hình thành năng lực giải quyết vấn đề toán học. Cùng với hoạt động trên, qua hoạt động chia sẻ,trao đổi, trả lởi câu hỏi (bằng cách nói hoặc viết) giúp HS phát triển năng lực giao tiếp toán học.

- Hình thành cho hs phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, phiếu học tập ghi nội dung BT3.

- HS: SGK, đồ dùng học tập.

III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu (5p)

* Khởi động

- GV cho HS quan sát tia số vẽ sẵn trên bảng và yêu cầu:

+ HS quan sát so sánh các số trên tia số.

+ GV cho HS tự nêu được số liền trước, số liền sau của một số nào đó trên tia số.

- Nhận xét, tuyên dương.

- GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các em ghi nhớ, củng cố và vận dụng kiến thức về tia số, số liền trước, số liển sau đã học ở tiết 1.

- GV ghi tên bài.

2. Hoạt dộng thực hành, luyện tập (17p) Bài 3/Tr.9: Viết số thích hợp vào chỗ chấm (Theo mẫu)

- HS quan sát tia số và TLCH của GV

- HS nêu: các số hơn kém nhau 1 đơn vị.

-Ví dụ: số liền trước 14 là 13, liền sau của 14 là 15….

-Lắng nghe

- HS ghi bài vào vở.

(4)

Số LT Số ĐC Số LS

5 6 7

29 30 …

… 68 69

… 99 …

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- YC HS quan sát bảng và nêu:

- Bảng có mấy cột, mấy dòng?

- Nội dung từng cột?

- GV hướng dẫn mẫu.

- GV cho HS làm bài vào phiếu.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Tổ chức cho HS báo cáo kết quả và nhận xét.

- GV nhận xét, khen ngợi HS

- GV chốt lại cách tìm số liền trước, số liền sau của 1 số.

Bài 4/Tr.9:Viết dấu (<,>,=) thích hợp vào ô trống

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- YC HS quan sát tranh và đọc gợi ý của bạn Voi.

- Nêu cách so sánh hai số trong phạm vi 100 dựa vào gợi ý của bạn Voi?

- GV hướng dẫn mẫu

- GV cho HS làm việc cá nhân vào VBT.

- Cho HS lên chia sẻ ( Phần này GV có thể hướng dẫn hs lên nêu 2 số đố bạn so sánh các số đó dựa vào tia số )

- 2 - 3 HS đọc.

- HS nêu: Viết số thích hợp vào chỗ chấm

- Có 3 cột, 5 dòng

- Cột 1: giá trị số liền trước; cột 2:

giá trị số đã cho; cột 3: giá trị số liền sau.

- HS quan sát

- 1HS làm phiếu, cả lớp làm VBT - HS chia sẻ.

Số LT Số ĐC Số LS

5 6 7

29 30 31

67 68 69

98 99 100

-Lắng nghe

- 2 - 3 HS đọc.

- HS nêu: Viết dấu (<,>,=) thích hợp vào ô trống

- Gợi ý: Trên tia số, số đứng trước bé hơn số đứng sau, số đứng sau lớn hơn số đứng trước.

- số đứng trước bé hơn số đứng sau, số đứng sau lớn hơn số đứng trước.

- Quan sát

88 <91; 92>90; 98>89; 95<100 - HS làm cá nhân vào vở BT.

- HS chia sẻ.

(5)

- GV nhận xét, khen ngợi HS.

3. Hoạt động vận dụng: ( 12p) Bài 5/Tr.9: Sắp xếp các số - Gọi HS đọc YC bài.

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng”

- GV nêu rõ mục tiêu (củng cố kiến thức gì), luật chơi (như đã nêu), tổ chức chơi trong tiết học.

- Khi chơi, GV có thể cho HS ghép thành cặp đôi hoặc nhóm để cùng chơi.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- Thông qua trò chơi:

+ HS được củng cố kiến thức về so sánh các số trong phạm vi 100.

+ Tạo được hứng thú học tập cho HS (qua chơi);

+ HS được tương tác với nhau (qua chơi).

*Trò chơi “Ong tìm số”:

- GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi.

- Cách chơi: GV đặt sẵn 10 thẻ từ ghi các số có 2 chữ số khác nhau lên bảng. GV nêu yêu cầu và HS của 2 đội chơi được gọi sẽ lên chọn thẻ để tạo thành dãy số từ bé đến lớn đính lên bảng.

- Tổ chức cho 2 nhóm lên thi tiếp sức.

- GV nhận xét, khen ngợi HS.

+ Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?

+ Tia số giúp các em những gì trong học toán?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò chuẩn bị cho tiết sau.

-Lắng nghe

- HS xác định yêu cầu

- HS lắng nghe luật chơi, cách chơi.

- HS cử 2 đội/6 HS lên chơi - HS tham gia chơi theo cặp.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- 2 Nhóm lên thi tiếp sức.

- Thực hiện tốt các bài tập so sánh các số.

- Giúp con sử dụng tia số để nhận biết số nào lớn hơn, số nào bé hơn.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

...

______________________________________

Tiếng Việt

BÀI 3: NIỀM VUI CỦA BI VÀ BỐNG (tiết 1, 2)

(6)

Đọc: Niềm vui của Bi và Bống I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Đọc đúng các từ khó, biết cách đọc các lời nói, lời đối thoại của các nhân vật.

tiếng trong bài Niềm vui của Bi và Bống.

- Hiểu nội dung bài: Hiểu được nội dung câu chuyện và tình cảm giữa hai anh em Bi và Bống ( Bi và Bống biết quan tâm chia sẻ, yêu thương lẫn nhau)

- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: cảm nhận được ý nghĩa câu chuyện. Có tình cảm yêu thương đối với người thân, biết quan tâm đến người thân biết ước mơ và luôn lạc quan; có khả năng làm việc nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở BTTV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Tiết 1 1. Mở đầu:

* Ôn bài cũ (3’):

- Tiết trước chúng ta học bài gì?

- Gọi HS đọc thuộc lòng hai khổ thơ bất kì trong bài “Ngày hôm qua đâu rồi?”

- Nói một điều thú vị em đã học được từ bài Ngày hôm qua đâu rồi?

- Gv nhận xét, tuyên dương HS

* Khởi động (3’):

- Cho HS quan sát tranh:

- GV đưa câu hỏi:

+ Bức tranh dưới đây vẽ cảnh gì?

+ Theo em hai bạn nhỏ đang nói chuyện gì với nhau?

- GV yêu cầu HS thảo luận.

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Hai bạn nhỏ trong tranh chính là hai anh em Bi và Bống. Câu chuyện kể về niềm vui và mơ ước của Bi và Bống khi nhìn thấy cầu vồng…vậy niềm vui và mơ ước ấy của Bi và Bống cụ thể như thế nào chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài học hôm nay “Niềm vui của Bi và Bống”

- Bài Ngày hôm qua đâu rồi?

- 2-3HS đọc.

- HS trả lời.

- HS đọc câu hỏi thảo luận

- HS thảo luận theo cặp (2’) và chia sẻ.

- 2-3 HS chia sẻ.

(7)

2. Hình thành kiến thức mới:

2.1. Khám phá:

* Hoạt động 1: Đọc văn bản. (25’)

B1:- GV đọc mẫu toàn bài đọc (từng đoạn) - Bài này được chia làm mấy đoạn?

- HD chốt cách chia đoạn:

B2: Luyện đọc trong nhóm - Gv chia nhóm 3.

- Gv gọi HS đọc đoạn 1

- Trong đoạn 1 có từ nào cần luyện đọc hay giải nghĩa không?

- Hũ là gì?

- Trong đoạn 1 có lời của nhân vật nào?

- Gv lưu ý đọc lời của Bi ngạc nhiên hào hứng, lời của Bống vui vẻ hồn nhiên; lưu ý câu có dấu chấm than đọc cao giọng ở cuối câu.

- Gọi HS đọc đoạn 2.

- Trong đoạn 2 có câu nào dài khó đọc không?

- Theo con câu này khi đọc chúng ta sẽ ngắt nghỉ như thế nào?

(Ngắt sau dấu phẩy sau chữ màu, chữ hồng, nghỉ sau dấu chấm, cao giọng ở câu có dấu “?”)

- Gọi HS đọc câu dài - Gọi HS đọc đoạn 3 B3: Đọc trong nhóm

- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba.

- Gọi các nhóm thi đọc

- Cả lớp đọc thầm.

- HS chia đoạn: 3 đoạn

+ Đoạn 1: Từ đầu đến Quần áo đẹp + Đoạn 2: Tiếp cho đến đủ các màu sắc.

+ Đoạn 3: Còn lại.

- HS mỗi nhóm sẽ cử 1 đại diện đọc theo yêu cầu của Gv.

- 1 HS đọc đoạn 1

- HS nêu từ cần giải nghĩa: hũ; từ luyện đọc: nói tiếp…

- HS đọc từ khó, giải nghĩa từ.

- Hũ là bình sành, sứ (thủy tinh) loại nhỏ, ở giữa phình ra, nhỏ dần về đáy, dùng để đựng.

- Bi và Bống

- 2HS đọc lời của Bi và Bống

- 1 HS đọc đoạn 2.

- HS nêu: Thế ạ?// Nếu vậy,/ em sẽ lấy bút màu/ để vẽ tặng anh ngựa hồng/ và ô tô.

- Ngắt sau dấu phẩy, nghỉ sau dấu chấm…

- 2-3 HS luyện đọc câu.

- 1HS đọc đoạn 3

- HS luyện đọc theo nhóm ba (5’) - 2-3 nhóm HS đọc thi.

(8)

- Gv đưa tiêu chí đọc để nhận xét (đúng, to, rõ ràng, tốc độ, biết ngắt nghỉ phân biệt lời của nhân vật)

- Nhận xét, tuyên dương

B4: - Gv gọi HS đọc to toàn bài Tiết 2:

* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. (10’) - GV gọi HS đọc 2 câu hỏi trong sgk/tr.18.

và yêu cầu thảo luận nhóm 2

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 trả lời 2 câu hỏi

- GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.8.

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.

- Gọi HS báo cáo kết quả thảo luận nhóm 1. Nếu có bảy hũ vàng, Bi và Bống sẽ làm gì?

2. Không có bảy hũ vàng, hai anh em làm gì?

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 trả lời câu hỏi 3.

3.Tìm những câu cho thấy hai anh em rất quan tâm và yêu quý nhau?

- Vì sao những câu này lại thể hiện sự yêu thương của hai anh em dành cho nhau?

- Qua câu chuyện này em cảm nhận được gì về tình cảm của anh em Bi và Bống?

- Nhận xét, tuyên dương HS.

- Liên hệ: Ở nhà, con có anh hoặc chị, em không?

+ Con đã làm gì để thể hiện tình cảm của mình với anh, chị hoặc em?

- HS nhận xét bình chọn nhóm bạn đọc tốt

- 1 HS đọc to trước lớp

- 1-2 HS đọc to trước lớp

- HS thực hiện hỏi đáp theo cặp.

- HS lần lượt chia sẻ ý kiến trả lời từng câu hỏi, nhận xét, bổ sung.

C1: + Nếu có vàng Bống sẽ mua nhiều búp bê và quần áo đẹp

+ Nếu có vàng Bi mua một con ngựa hồng và một cái ô tô

C2: + không có vàng Bống sẽ vẽ tặng anh con ngựa hồng và cái ô tô.

+ Không có vàng Bi sẽ vẽ tặng em nhiều búp bê và quần áo đẹp.

- HS đọc yêu cầu thảo luận, câu hỏi 3 - HS thảo luận nhóm 4

- HS báo cáo, nhận xét

C3: Em sẽ lấy bút màu để vẽ tặng anh ngựa hòng và ô tô. Anh sẽ vẽ tặng em nhiều búp bê và quần áo đủ màu sắc.

- Vì cả hai hiểu được mong muốn của nhau, luôn nghĩ đến nhau, muốn làm cho nhau vui.

- Hai an hem Bi và Bống rất quan tâm, yêu thương và hiểu nhau

- HS trả lời

(9)

2.2. Luyện tập, thực hành

* Hoạt động 3: Luyện đọc lại. (8’)

- GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật.

-Trong bài này có những nhân vật nào?

- Hãy nêu những lời nói của Bi?

- Hãy nêu những lời nói của Bống?

- Yêu cầu HS luyện nói theo cặp - Gọi HS thể hiện.

- Gv nhận xét, tuyên dương.

2.3. Vận dụng

* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. (17’)

Bài 1: Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp.

- YC HS xác định yêu cầu bài.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 xếp các từ vào nhóm thích hợp

- Yêu cầu hs báo cáo kết quả - Nhận xét, tuyên dương

- Tại sao con chọn từ Bi, Bống xếp vào nhóm từ chỉ người?

- Gọi HS đọc lại 2 nhóm từ

- Gọi HS đặt câu với mỗi từ trong nhóm (mỗi nhóm từ đặt 1 câu)

- Gv nhận xét, chỉnh sửa câu cho HS.

Bài 2: Tìm trong bài những câu cho thấy sự ngạc nhiên của Bi khi nhìn thấy cầu vồng.

- Yêu cầu HS xác định Yêu cầu bài

- Yêu cầu HS đọc thầm lại bài, thảo luận cặp để tìm câu trả lời

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Theo con khi nói câu thể hiện sự ngạc

- HS lắng nghe, đọc thầm.

- Bi và Bống - 1 HS nêu - 1 HS nêu

- Hs luyện nói lời nói của Bi và Bống theo cặp (3’)

- 1-2 cặp HS nói trước lớp.

- Nhận xét

- 2-3 HS đọc yêu cầu sgk/ tr.18.

- HS xác định yêu cầu bài

- HS thảo luận nhóm 4 để xếp các từ vào nhóm phù hợp

- HS báo cáo, nhận xét, bổ sung:

a) Từ ngữ chỉ người: Bống, Bi, Anh, em

b) Từ ngữ chỉ vật: Hũ vàng, quần áo, ô tô, búp bê.

- Vì đây là tên riêng của người.

- 2HS đọc

- 3- 4 HS đặt câu

- 1-2 HS đọc yêu cầu sgk/ tr.18.

- Xác định yêu cầu bài

- HS đọc thầm và thảo luận theo cặp tìm đáp án cho câu hỏi

- HS báo cáo kết quả - Nói hơi cao giọng.

(10)

nhiên chúng ta nên nói với ngữ điệu như thế nào?

- Gọi HS nói lại câu đó trước lớp thể hiện sự ngạc nhiên.

- Nhận xét chung, tuyên dương HS.

- Em đã nhìn thấy cầu vồng bao giờ chưa?

- Cầu vồng thường xuất hiện khi nào?

- Em cảm thấy thế nào khi nhìn thấy cầu vồng?

- GV nhận xét giờ học.

- 3- 4 em đọc trước lớp

- HS chia sẻ.

- HS chia sẻ.

- HS chia sẻ.

__________________________________________________________

Ngày soạn: 11/9/2021 Ngày dạy: 14/9/2021

Thứ ba ngày 14 tháng 9 năm 2021 Tiếng Việt

BÀI 3: NIỀM VUI CỦA BI VÀ BỐNG (TIẾT 3) Viết

CHỮ HOA Ă, Â I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Biết viết chữ viết hoa Ă, Â cỡ vừa và cỡ nhỏ.

- Viết đúng câu ứng dựng: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.

- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa Ă, Â - HS: Vở Tập viết; bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Khởi động:

- Cho HS quan sát mẫu chữ hoa A: Đây là mẫu chữ hoa gì?

- Nêu lại quy trình viết chữ hoa A?

- GV nhận xét, tuyên dương HS

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Giờ học trước các em đã được viết chữ hoa A, tiết học này cô trò mình sẽ vận dụng cách viết chữ hoa A để viết chữ hoa Ă, Â.

2. Hình thành kiến thức mới:

- Chữ hoa A - 1-2 HS chia sẻ.

(11)

2.1. Khám phá:

* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa.

- Gv chiếu hình ảnh chữ hoa Ă, Â đặt trong khung chữ lên bảng.

- GV tổ chức cho HS nêu:

+ Độ cao, độ rộng chữ hoa Ă, Â.

+ Chữ hoa Ă, Â gồm mấy nét?

- Chữ hoa Ă, Â có điểm gì giống và khác chữ A hoa.

- GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa Ă, Â.

- GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét.

- YC HS viết bảng con.

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhận xét, động viên HS.

* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.

- Đọc câu ứng dụng

- Em hiểu nghĩa cụm từ này như thế nào?

- Nêu độ cao các con chữ, khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng.

- GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS:

+ Viết chữ hoa Ă đầu câu.

+ Cách nối từ Ă sang n.

- HS quan sát.

- 2-3 HS chia sẻ.

- Cao 5 li, rộng 6 li rưỡi.

- Chữ hoa Ă gồm 4 nét; chữ hoa  gồm 5 nét.

- HS nêu: điểm khác là chữ hoa Ă, Â có thêm dấu mũ

- HS quan sát.

- HS quan sát, lắng nghe.

- HS luyện viết bảng con.

- HS viết vở tập viết

- 3-4 HS đọc: “Ăn quả nhớ người trồng cây” trên màn chiếu.

+ Nghĩa đen: Để có được quả thì người trồng cây phải bỏ rất nhiều thời gian công sức chăm bón cho cây nên khi ăn quả phải nhớ đến người trồng cây.

+ Nghĩa bóng: Cau tục ngữ nhắc nhở chúng ta phải biết nhớ ơn những người đã giúp đỡ, chăm sóc để chúng ta có được những điều tốt đẹp.

- Chữ Ă, h, g cao 2 li rưỡi; chữ q cao 2 li; chữ t cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li

- HS quan sát, lắng nghe.

(12)

+ Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu.

- Yêu cầu HS viết chữ Ăn vào bảng con.

- GV nhận xét, tuyên dương HS.

2.2. Thực hành luyện viết.

- YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa Ă, Â và câu ứng dụng trong vở Luyện viết.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhận xét, đánh giá bài HS.

2.3. Vận dụng:

- Yêu cầu HS nêu lại quy trình viết chữ hoa Ă, Â.

- Gọi HS lên bảng viết chữ hoa Ă, Â - Gv nhận xét, tuyên dương HS - GV nhận xét giờ học.

- Hs viết

- HS thực hiện.

- HS lắng nghe - 2-3 HS chia sẻ.

- 2HS lên bảng viết chữ, lớp viết bảng con

___________________________________

Tiếng Việt

BÀI 3: NIỀM VUI CỦA BI VÀ BỐNG (Tiết 4) Nói và nghe: Niềm vui của Bi và Bống

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa và trao đổi về nội dung của văn bản và các chi tiết trong tranh, đặc biệt ở mục nói và nghe học sinh kể lại câu chuyện Niềm vui của Bi và Bống

- Dựa vào tranh và lời gợi ý dưới tranh để kể lại 1 – 2 đoạn câu chuyện.

- Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm.Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. Biết quan tâm đến người than và luôn biết ước mơ và lạc quan.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên: Laptop; máy chiếu; clip, slide tranh minh họa, ...

- Học sinh: SGK, vở, bảng con, ...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Mở đầu: (5p)

*GV yêu cầu HS hát và múa bài “ Anh em”

- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?

- GV giới thiệu. kết nối vào bài: Trong tiết học hôm nay chúng ta cùng vận dụng kiến thức đã đọc, đã học ở bài đọc Niềm vui của Bi và

- HS hát và múa theo nhạc - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài.

(13)

Bống để luyện nói và kể lại 1-2 đoạn câu chuyện Niềm vui của Bi và Bống.

- GV ghi tên bài.

2. Hình thành kiến thức mới:

2.1. Khám phá (12p)

* Hoạt động: Nói tiếp để hoàn thành câu dưới tranh

- GV hướng dẫn HS quan sát tranh theo thứ tự (từ tranh 1 đến tranh 4).

- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm.

- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.

+ Khi cầu vồng hiện ra Bi nói….

+ Có bảy sắc cầu vồng Bống sẽ…. và Bi sẽ…

+ Khi cầu vồng biến mất ….

+ Không có bảy sắc cầu vồng hai anh em vẫn…?

- GV theo dõi phần báo cáo và giao lưu của các nhóm.

- GV có thể hỏi thêm:

+ Các nhân vật trong tranh là ai?

+ Nét mặt hai anh em thế nào?

+ Câu chuyện diễn ra vào lúc nào?

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhận xét, động viên HS.

2.2. Luyện tập - thực hành(12p)

* Hoạt động : Chọn kể lại 1- 2 đoạn của câu chuyện theo tranh

- GV yêu cầu HS trao đổi nhóm, tập kể cho nhau nghe.

- GV gợi ý HS có thể dựa vào tranh bài tập 1

- HS ghi bài vào vở.

- HS quan sát tranh, đọc thầm các gợi ý dưới tranh.

- HS thảo luận nhóm 4, nêu nội dung tranh.

- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.

Tranh 1. Khi cầu vồng hiện ra, Bi nói dưới chân cầu vồng có bảy hũ vàng.

Tranh 2. Có bảy hũ vàng, Bống sẽ mua búp bê và quần áo đẹp; Bi sẽ mua ngựa hồng và ô tô.

Tranh 3. Khi cầu vồng biến mất, Bống nói sẽ vẽ tặng Bi ngựa hồng và ô tô; Bi nói sẽ vẽ tặng Bống búp bê và quần áo đẹp.

Tranh 4. Không có bảy hũ vàng, hai anh em vẫn cảm thấy vui vẻ, hạnh phúc.

- HS dưới lớp giao lưu cùng các bạn.

- HS trả lời.

+ Là hai anh em Bi và Bống.

+ Nét mặt hai anh em vui vẻ, hào hứng,...

+ Câu chuyện diễn ra khi cầu vồng hiện ra, khi cầu vồng biến mất.

- HS lắng nghe.

- HS trao đổi nhóm 2, tập kể cho nhau nghe.

- HS góp ý cho bạn.

(14)

để kể.

- GV gọi HS chọn kể 1 – 2 đoạn trong câu chuyện.

- GV có thể mở rộng: cho HS đóng vai Bi và Bống, kể lại toàn bộ câu chuyện (tuỳ vào khả năng của HS lớp).

- GV nhấn mạnh ý nghĩa câu chuyện: Hai bạn nhỏ luôn vui vẻ và hồn nhiên, hai anh em rất quan tâm và yêu thương nhau.

- GV sửa cách diễn đạt cho HS.

- Nhận xét, khen ngợi HS.

2.3.Vận dụng:

Kể cho người thân nghe câu chuyên Niềm vui của Bi và Bống (6p)

- GV cho HS đọc yêu cầu đề bài

- GV hướng dẫn HS cách thực hiện hoạt động vận dụng:

+ Cho HS đọc lại bài Niềm vui của Bi và Bống.

- GV hướng dẫn HS quan sát các tranh minh hoạ và câu hỏi dưới mỗi tranh, nhớ lại nội dung từng đoạn câu chuyện.

- GV gọi 1 HS năng khiếu kể lại toàn bộ câu chuyện.

- Gv trợ giúp HS nếu cần.

- GV yêu cầu HS Kể lần lượt từng đoạn câu chuyện cho người thân nghe (không cần kể đúng từng chữ, từng lời của câu chuyện).

- Nhận xét, tuyên dương HS.

*Củng cố-dặn dò:

- GV yêu cầu HS tóm tắt lại những nội dung chính.

- Câu chuyện này giúp em cảm nhận được điều gì?

- Nhận xét tiết học

- Xem lại bài, chuẩn bị bài tiếp

- Đại diên lên kể trước lớp.

- Lớp đặt câu hỏi giao lưu với bạn.

- Lớp nhận xét, góp ý

- 3 HS lên đóng vai và kể lịa toàn bộ câu chuyện

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu đề bài - HS lắng nghe.

- HS đọc lại bài Niềm vui của Bi và Bống.

- HS quan sát các tranh minh hoạ và câu hỏi dưới mỗi tranh, nhớ lại nội dung từng đoạn câu chuyện.

- 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp dưới sự trợ giúp của GV.

- HS kể lần lượt từng đoạn câu chuyện cho người thân nghe

- HS nhận xét, bình chọn bạn kể hay - HS tóm tắt lại những nội dung chính.

- HS nêu lại cảm nhận về câu chuyện theo ý hiểu

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (nếu có):

(15)

………

………

________________________

Toán

TIẾT 7: ĐỀ - XI –MÉT (TIẾT 1)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Bước đầu nắm được tên gọi, kí hiệu và độ lớn của đơn vị đo đề-xi-mét (dm);

Nắm được quan hệ giữa đề-xi-mét và xăng-ti-mét (1dm = 10cm); Biết làm các phép tính cộng, trừ với các số đo có đơn vị đề-xi-mét. Vận dụng được kiến thức, kỹ năng toán học để làm được các bài toán vận dụng.

- Qua các hoạt động quan sát, đo đạc, so sánh, trao đổi, nhận xét, chia sẻ ý kiến để nắm vững biểu tượng đơn vị đo độ dài đề-xi-mét, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL sử dụng công cụ, phương tiện học toán. Kích thích trí tò mò của HS về toán học, tăng cường sẵn sàng hợp tác và giao tiếp với người khác; cảm nhận sự kết nối chặt chẽ giữa toán học và cuộc sống. Phát triển năng lực Toán học.

- Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: máy tính, thước thẳng, thước dây có vạch chia xăng-ti-mét, sợi dây (30cm) và các băng giấy có độ dài xăng-ti-mét định trước (8cm, 10cm, 12cm).

- HS: SGK, đồ dùng học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

`1. Hoạt động mở đầu (5p)

* Khởi động

- GV giới thiệu bài:

- Ở lớp 1 con đã được học đơn vị đo độ dài nào?

- GV phát cho các nhóm 3 băng giấy đã chuẩn bị sẵn yêu cầu các nhóm đo và ghi lại độ dài vào từng băng giấy đó.

- GV tổ chức cho các nhóm chia sẻ.

- GV nhận xét, chốt.

- GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các em biết thêm 1 đơn vị đo độ dài nữa đó là đề-xi-mét. Muốn hiểu kĩ hơn về đơn vị đo độ dài này cô trò chúng ta cùng tìm hiểu ở tiết học ngày hôm nay nhé!

- HSTL: xăng-ti-mét.

- Lớp thực hiện.

- Các nhóm chia sẻ kết quả.

- Lắng nghe

(16)

- GV ghi tên bài: Đề-xi-mét

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (15p)

- GV tiếp tục phát cho các nhóm sợi dây đã chuẩn bị, yêu cầu các nhóm thảo luận chọn ra một băng giấy thuận tiện nhất để đo độ dài sợi dây.

- Các nhóm chia sẻ và giải thích cách chọn.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- GV giới thiệu:

+ 10 xăng-ti-mét còn gọi là 1 đề-xi-mét (GV vừa nói vừa viết lên bảng : 1đê-xi- met)

- Yêu cầu HS đọc.

+ Nêu : đê-xi-met viết tắt là dm Vừa nêu vừa ghi lên bảng : 1dm = ….cm 10cm = ….dm - Yêu cầu HS nêu lại

- HS trong nhóm cầm băng giấy 10cm ( đã đo ở phần KĐ) trao đổi với nhau “ Băng giấy dài 1dm”

- Sợi dây của nhóm dài bao nhiêu đề-xi- mét?

- GV nhận xét, tuyên dương.

- Chia sẻ: GV yêu cầu HS cùng nhau nhắm mắt nghĩ về độ dài 1dm và TLCH:

- Gang tay của em dài hơn hay ngắn hơn 1dm?

- Bút chì của em dài hơn hay ngắn hơn 1dm?

- Hộp bút của em dài khoảng bao nhiêu dm?

- GV nhận xét, chốt: Đề-xi-mét là một đơn vị đo độ dài, viết tắt là dm. Lưu ý: 1dm = 10cm và 10cm = 1dm.

3. Hoạt dộng thực hành, luyện tập (10p) Bài 1/Tr.10: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

- HS ghi bài vào vở.

- Các nhóm thực hiện

- Các nhóm chia sẻ: dùng băng giấy có độ dài 10cm để đo độ dài sợi dây là thuận tiện nhất.

- Lắng nghe

- 2 - 3 HS đọc: đề-xi-mét - HS nêu:

1dm = 10cm 10cm = 1dm -Hs nêu lại

- HS thực hiện,

dự đoán TL: 1 dm, 2 dm -Lắng nghe

- Gang tay của em dài hơn 1 dm - Bút chì của em dài hơn 1 dm - Hộp bút của em dài khoảng 2 dm - HS lắng nghe

(17)

a) Bút chì dài…..cm

b) Sợi dây dài… cm; sợi dây dài…dm c) Băng giấy dài….cm

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- YC HS quan sát hình và TL nhóm bàn nêu:

- Độ dài của mỗi vật có trong hình?

- GV có thể cho các nhóm chia sẻ, nhận xét.

- GV nhận xét, khen ngợi HS, 4. Hoạt dộng vận dụng (5p) - GV nêu lại nội dung bài.

- Chiếc thước kẻ của em dài mấy cm?

- 20cm bằng bao nhiêu dm?

- Dặn dò: Dặn hs tự ước lượng những đồ vật có độ dài là dm và dung thước đo kiểm tra lại. Hôm sau đến lớp chia sẻ với các bạn.

- 2 - 3 HS đọc.

- HS nêu: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

- HS thảo luận theo nhóm bàn.

a) Bút chì dài 5cm

b)Sợi dây dài 10 cm; sợi dây dài 1dm

c) Băng giấy dài12cm - Các nhóm chia sẻ.

- HS lắng nghe.

- HS nêu.

- HS chia sẻ

- HS nêu: đổi 20 cm = 2dm

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

...

__________________________

Hoạt động trải nghiệm

BÀI 2: NỤ CƯỜI THÂN THIỆN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết mang lại niềm vui cho người khác và cho bản thân. HS nhận ra được nét thân thiện, tươi vui của các bạn trong tập thể lớp, đồng thời muốn học tập các bạn ấy.

- Giúp HS trải nghiệm mang lại niềm vui, nụ cười cho bản thân và cho bạn bè để phát triển NL giao tiếp hợp tác, tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- HS không quên giữ thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh để phát triển phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm, tự tin.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

(18)

- GV: Gương soi. Máy tính, ảnh các kiểu cười khác nhau.

- HS: Sách giáo khoa; truyện hài dân gian, truyện hài trẻ em.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu.(5p)

*Khởi động: UDCNTT

- GV chiếu lần lượt ảnh có các kiểu cười khác nhau: cười tủm tỉm, cười mỉm, cười sặc sụa, cười tít mắt, cười bĩu môi,...

- YCHS bắt chước cười như trong ảnh.

*Kết nối:

- GV đưa câu hỏi gợi ý để hs nêu cảm nghĩ/

ý kiến của mình khi thực hiện các hoạt động cười.

- Khi chụp ảnh cho bạn em thường nhắc bạn điều gì?

- Em muốn tấm ảnh em chụp như thế nào?

- GV dẫn dắt, vào bài: Hình ảnh nụ cười tươi vui, thân thiện của mình là hình ảnh chúng ta luôn muốn lưu lại.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.

(10p)

HĐ1: Kể về những bạn trong lớp có nụ cười thân thiện.

- YCHS gọi tên những bạn có nụ cười thân thiện trong lớp.

- GV phỏng vấn những bạn được gọi tên:

+ Em cảm thấy thế nào khi cười với mọi người và khi người khác cười với em?

+ Kể các tình huống có thể cười thân thiện.

- GV kết luận: Ta cảm thấy vui, thích thú, ấm áp, phấn khởi khi cười. Ta cười khi

- HS quan sát, thực hiện theo HD.

- Hào hứng, vui tươi…

- Luôn cười thật tươi - Lắng nghe

- 2-3 HS nêu: An , Nga, Sơn…

+ Em rất vui, yêu đời, thích thú…

+ Gặp bạn đi qua, được tặng quà, được, được ông bà, bố mẹ, thầy cô khen….

(19)

được gặp bố mẹ, gặp bạn, được đi chơi, được tặng quà, khi nhìn thấy bạn cười, được quan tâm, được động viên, được yêu thương.

HĐ2: Kể chuyện hoặc làm động tác vui nhộn. (10’)

- GV cho HS thực hành đọc nhanh các câu dễ nói nhịu để tạo tiếng cười:

+ Đêm đông đốt đèn đi đâu đấy. Đêm đông đốt đèn đi đãi đỗ đen đây.

+ Nồi đồng nấu ốc, nồi đất nấu ếch.

- GV gọi HS đọc nối tiếp, đồng thời cổ vũ HS đọc nhanh.

- YCHS thảo luận nhóm 4, tìm các chuyện hài, hoặc động tác gây cười và trình diễn trước các bạn.

- GV quan sát, hỗ trợ HS.

- Em cảm thấy thế nào khi mang lại niềm vui cho các bạn?

- Vì sao em lại cười khi nghe / nhìn bạn nói?

- GV kết luận: Trong cuộc sống, ta luôn đón nhận niềm vui, nụ cưới từ người khác và mang niềm vui, nụ cười cho người quanh ta.

3. HĐ luyện tập, thực hành: (7p) Thể hiện nụ cười thân thiện

- GV đưa ra các tình huống để nhắc nhở HS không quên giữ thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh.

- HD mẫu về sắm vai đối lập:

Ví dụ: Khi đi sinh nhật bạn, một HS chạy vội đến, vấp ngã, cáu kỉnh, nói lời khó nghe, khi chụp ảnh chung lại cau có. Một HS khác chạy vội, cũng vấp ngã, nhưng đứng dậy mỉm cười và nói một câu đùa.

- Cùng HS phân tích hai tình huống đó:

+ Vì sao bạn thứ hai cũng gặp chuyện bực mình mà vẫn tươi cười?

- HS lắng nghe.

- HS thực hiện cá nhân.

- HS thực hiện đọc nối tiếp.

- HS thảo luận nhóm 4.

- 2-3 HS trả lời: rất vui, phấn khởi, hào hứng, yêu đời thấy bản thân đã làm được việc tốt….

- Vì bạn nói rất hài hước, nói rất buồn cười, bạn rất thân thiện…..

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- Vì bạn luôn có yêu đời, luôn vui tươi dù có gặp khó khăn thì vẫn luôn cười. Không muốn

(20)

+ Có phải lúc nào cũng tươi cười được không?

− GV gợi ý một số tình huống cụ thể khác:

Mẹ đi làm về mệt mà vẫn mỉm cười; Hàng xóm ra đường gặp nhau không cười mà lại cau có, khó chịu thì làm cả hai đều thấy rất buồn bực…

* Cam kết, hành động (3’) - Hôm nay em học bài gì?

- Giáo viên nhận xét, khen ngợi HS.

- Về nhà em hãy cùng bố mẹ đọc một câu chuyện vui.

người khác lo lắng cho mình.

- Tùy vào hoàn cảnh không phải lúc nào cũng cười được.

- Lắng nghe

- Nụ cười thân thiện.

- Lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC:

...

...

________________________________________________________

Ngày soạn: 12/9/2021 Ngày dạy: 15/9/2021

Thứ tư ngày 15 tháng 9 năm 2021 Tiếng Việt

BÀI 4: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI (tiết 1,2) Đọc: Làm việc thật là vui (2tiết)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Đọc đúng, rõ ràng bài đọc Làm việc thật là vui, biết ngắt nghỉ nhấn giọng phù hợp; Trả lời được các câu hỏi của bài.

- Hiểu nội dung bài: Biết quý trọng thời gian, yêu lao động. Phát triển kĩ năng đặt câu giới thiệu việc làm mình yêu thích.

- Giúp hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ: phát triển vốn từ chỉ hoạt động, chỉ sự vật. Biết yêu quý thời gian, yêu quý lao động.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở BTTV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Tiết 1

(21)

1.Mở đầu:

* Ôn kiến thức (5’)

- Gọi HS đọc bài Niềm vui của Bi và Bống và nêu nội dung bài đọc.

- Nhận xét, tuyên dương.

* Khởi động: (5’)

- Tổ chức cho HS hát: Bé quét nhà

- Yêu cầu HS quan sát tranh và nói mỗi người, mỗi vật trong tranh đang làm gì?

- GV kết nối: Mỗi người, mỗi vật đều có công việc của riêng mình nhưng có điểm giống nhau là mọi người, mọi vật đều thấy rất vui. Bài đọc Làm việc thật là vui của nhà văn Tô Hoài cũng nói về điều này.

2. 2. Hình thành kiến thức mới:

2.1. Khám phá:

* Hoạt động 1: Đọc văn bản. (25’)

- GV đọc mẫu từng đoạn: giọng vui hào hứng, hơi nhanh.

+ Đ1: Đoạn cô vừa đọc nhắc đến công việc của những ai?

+ Đ2: Chim tu hú báo hiệu điều gì?

Hoa đào thường nở vào mùa nào trong năm?

+ Đ1 và Đ2 cho ta biết xung quanh chúng ta tất cả mọi vật đều làm việc rất hăng say, vậy bạn nhỏ trong bài có hang say làm việc như thế hay không chúng ta cùng nhau đọc đoạn còn lại nhé.

+ Đ3: tương tự - HDHS chia đoạn:

- Gv yêu cầu HS thảo luận nhóm 3 cử đại diện đọc theo yêu cầu của GV

+ Đ1: Đoạn bạn vừa đọc có từ và câu nào khó đọc không?

- 3 HS đọc nối tiếp.

- 1-2 HS trả lời.

- HS hát

- HS quan sát, 2-3 HS chia sẻ.

- HS lắng nghe

- Cả lớp đọc thầm.

+ Cái đồng hồ, con gà trống.

+ Mùa hè Mùa xuân

- HS chia đoạn trong bài: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến thức dậy + Đoạn 2: Tiếp cho đến tưng bừng + Đoạn 3: Còn lại.

- HS thảo luận nhóm 3 cử 1 bạn đại diện đọc theo chỉ định của GV.

- 3HS đại diện 3 nhóm đọc đoạn theo yêu cầu(1-2 lần).

+ Từ : làm việc

Câu: Con gà trống/ gáy vang ò ó o,/

báo cho mọi người biết/ trời sắp

(22)

+ Đ2: Trong đoạn này có từ nào cần luyện đọc hay giải nghĩa?

+ Đ3: Trong đoạn này có nhắc đến chú chim nào?

+ Cú mèo thường đứng trong gốc cây rúc cú cú. Các con có hiểu rúc nghĩa là gì?

- Gọi HS đọc phần Từ ngữ giải thích nghĩa một số từ.

- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS.

- Gọi HS đọc to toàn bài Tiết 2:

* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. (10’) - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1 trong VBTTV/tr.9.

- GV gọi HS đọc câu hỏi 1 và trả lời cá nhân.

- Gọi HS nhận xét, GV nhận xét, chốt - Yêu cầu HS làm việc nhóm

- GV nhận xét, đánh giá, lưu ý HS cách thể hiện ngữ điệu, cử chỉ tự nhiên.

- Yêu cầu HS nêu câu hỏi 3 và trả lời.

- GV nhận xét

- Yêu cầu HS nêu câu hỏi 4 và trả lời - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn

sáng,/ mau mau thức dậy.//

+ HS luyện đọc từ và câu dài cá nhân, đồng thanh.

+ HS Luyện đọc từ: nở hoa; giải nghĩa từ sắc xuân, tưng bừng.

+ Cú mèo.

+ Rúc là kêu lên một hồi dài - 1 HS đọc

- HS luyện đọc theo nhóm ba

- 1-2 HS đọc to toàn bài trước lớp

- HS đọc

- HS lần lượt chia sẻ ý kiến:

C1: Những con vật được nói đến trong bài là gà trống, tu hú, chim, chim cú mèo

- HS nhận xét

- HS làm việc nhóm đôi (2phút) thực hiện yêu cầu câu hỏi 2

- Đại diện các nhóm trình bày

C2: HS đóng vai 1 con vật và nói về các công việc của mình

- Các nhóm khác nhận xét.

- HS nêu

C3: Những việc bạn nhỏ làm trong bài là làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ.

- HS nhận xét, bổ sung

- C4: Mọi người, mọi vật luôn bận rộn nhưng rất vui

(23)

cách trả lời đầy đủ câu.

- Bài văn này giúp em cảm nhận được điều gì?

- Nhận xét, tuyên dương HS.

2.2. Thực hành

* Hoạt động 3: Luyện đọc lại. (8’) - Nêu lại cách đọc toàn bài văn?

- Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc vui, hào hứng

- Nhận xét, khen ngợi.

2.3. Vận dụng:

* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. (17’)

Bài 1:Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu nêu hoạt động.

- Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS thảo luận

- Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả trước lớp, đồng thời hoàn thiện bài 2 trong VBTTV/tr.9.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- Yêu cầu HS giải thích cách làm.

- Yêu cầu HS tìm từ chỉ hoạt động trong các câu vừa nối được.

Bài 2:Đặt một câu nêu hoạt động của em ở trường.

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- HDHS đặt câu nêu hoạt động của em ở trường: Ở trường em có những hoạt động nào?

- Gv yêu cầu HS nói lại câu hoàn chỉnh về hoạt động ở trường của HS

- Mọi vật, mọi người đều phải làm việc/ Chúng ta phải biết quý trọng thời gian/ Chúng ta phải biết yêu lao động…

- Giọng đọc vui tươi, hào hứng

- 2-3 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.

- HS nhận xét

- HS đọc yêu cầu sgk/ tr.21.

- HS thảo luận nhóm đôi (2 phút) nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo thành câu nêu hoạt động và tự nối.

- Đại diện nhóm báo cáo kết quả Con gà trống gáy vang báo trời sắp sáng.

Cành đào nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ

Cái đồng hồ tích tắc, báo phút, báo giờ.

- HS nhận xét

- HS giải thích cách nối.

- C1: gáy, báo; C2: nở; C3: tích tắc, báo.

- HS đọc yêu cầu sgk/ tr.21.

- Học, tập thể dục, đọc bài, múa hát tập thể, viết bài,…

- HS nối tiếp nhau nói câu nêu hoạt động.

(24)

- GV sửa cho HS cách diễn đạt.

- Nhận xét chung, tuyên dương HS.

- Yêu cầu HS viết lại câu vào vở BTTV.

- Lưu ý cho HS cách viết câu: đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu chấm.

- Ở nhà em có giúp đỡ mẹ làm việc nhà không?

- Khi làm những việc có ích giúp đỡ mẹ em cảm thấy như thế nào?

- GV nhận xét giờ học.

- HS thực hiện.

- HS chia sẻ.

- HS chia sẻ

___________________

Toán

TIẾT 8: ĐỀ - XI – MÉT (Tiết 2)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Bước đầu nắm được tên gọi, kí hiệu và độ lớn của đơn vị đo đề-xi-mét (dm). Nắm được quan hệ giữa đề-xi-mét và xăng-ti-mét (1dm = 10cm). Biết làm các phép tính cộng, trừ với các số đo có đơn vị đề-xi-mét. Vận dụng được kiến thức, kỹ năng toán học để làm được các bài toán vận dụng.

- Qua các hoạt động quan sát, đo đạc, so sánh, trao đổi, nhận xét, chia sẻ ý kiến để nắm vững biểu tượng đơn vị đo độ dài đề-xi-mét, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL sử dụng công cụ, phương tiện học toán. Kích thích trí tò mò của HS về toán học, tăng cường sẵn sàng hợp tác và giao tiếp với người khác; cảm nhận sự kết nối chặt chẽ giữa toán học và cuộc sống. Phát triển năng lực Toán học.

- Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, thước thẳng, thước dây có vạch chia xăng-ti-mét.

- HS: SGK, HS chuẩn bị các tờ giấy màu và sợi dây dài 40cm, đồ dùng học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu (5p)

* Khởi động

? Tiết toán trước các em được học thêm một đơn vị đo độ dài nào?

? Đề-xi-mét viết tắt là gì?

- HSTL: đề-xi-mét.

- HSTL: dm.

(25)

? 1dm = … cm ? 10cm = … dm ?

- Yêu cầu HS lấy bảng con viết các số đo theo lời đọc của GV: 5dm, 7dm, 1dm - Nhận xét, tuyên dương.

- GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay tiếp tục giúp các em ghi nhớ, củng cố và vận dụng kiến thức về đơn vị đo độ dài đề-xi- mét đã học ở tiết 1.

- GV ghi tên bài.

2. Hoạt dộng thực hành, luyện tập (17p) Bài 2/Tr.10:

a) Tìm trên thước kẻ vạch ứng với 1 dm, 2dm

b) Em hãy cho biết 2dm bằng bao nhiêu cm

- Gọi HS đọc YC bài ý a.

- Bài yêu cầu làm gì?

- YC HS quan sát thước kẻ và nêu theo cặp dựa vào gợi ý sau:

? Thước của bạn dài bao nhiêu xăng-ti- mét?

? Theo bạn trên thước kẻ đâu là vạch chỉ độ dài 1dm? Vì sao bạn nghĩ như vậy?

? Theo bạn trên thước kẻ đâu là vạch chỉ độ dài 2dm? Vì sao bạn nghĩ như vậy?

- Yêu cầu HS dùng phấn vạch trên thước các đoạn thẳng có độ dài là 1dm, 2dm.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Tổ chức cho các cặp báo cáo kết quả và nhận xét.

- GV nhận xét, khen ngợi HS.

- Gọi HS đọc ý b.

? Bạn nào giỏi cho cô biết 2dm = … cm?

- GV chốt lại đáp án.( GV có thể hỏi thêm 1 vài trường hợp tương tự giúp HS vận dụng linh hoạt cách đổi đơn vị )

Bài 3/Tr.11: Số

1dm = cm 2dm= cm

- 1dm = 10cm; 10cm = 1dm - HS thực hiện.

- HS lắng nghe.

- HS ghi bài vào vở.

- 2 - 3 HS đọc: a) Tìm trên thước kẻ vạch ứng với 1 dm, 2dm

- Tìm trên thước kẻ vạch ứng với 1 dm, 2dm

- Các nhóm thực hiện -Thước của tớ dài 20 cm -Theo tớ: vạch chỉ ở số 10,

vì 10 cm = 1 dm

-Theo tớ: vạch chỉ ở số 20, vì 20 cm = 2 dm

-HS thực hiện

-Hs báo cáo kết quả

b) Em hãy cho biết 2dm bằng bao nhiêu cm

- 2dm = 20 cm

- HS vận dụng linh hoạt cách đổi vào thực tế

(26)

10 cm = dm 20 cm = dm - Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

Chú ý : HD hs làm cột 1

*Mẹo đổi : Khi muốn đổi đề -xi-met ra xăng-ti-mét ta thêm vào sau số đo dm 1 chữ số 0 và khi đổi từ xăng-ti-met ra đê-xi- met ta bớt đi ở sau số đo cm 1 chữ số 0 sẽ được ngay kết quả.

- HS suy nghĩ làm bài vào vở BT.

- Nhận xét, HS đổi vở kiểm tra chéo.

Bài 4/Tr.11: Tính (Theo mẫu) - Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- Nhận xét về các số trong bài tập 2

- Quan sát mẫu : 12dm + 5dm = 17dm TLN bàn và nêu cách thực hiện phép tính có số đo độ dài đơn vị dm.

- Các nhóm chia sẻ.

- Yêu cầu HS làm bài. Lưu ý HS khi thực hiện tính các phép tính có kèm đơn vị độ dài ta thực hiện tính từ trái sang phải và thêm đơn vị đo độ dài ở kết quả.

- Nhận xét, đối chiếu với kết quả.

3. Hoạt động vận dụng: (10p) - Gv đưa đề

Bài 5/Tr.11: Nối mỗi đồ vật với thẻ ghi số đo độ dài thích hợp

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- GV tổ chức cho HS thực hiện các thao tác thực hành:

- 2 - 3 HS đọc.

- HS nêu: tìm số

- 3HS nhắc lại mẹo đổi

- HS thực hiện: HS làm vào vở BT 1dm = 10 cm 2dm= 20 cm 10 cm = 1 dm 20 cm = 2 dm - 2HS lên bảng làm.

- Lắng nghe - 2 - 3 HS đọc.

- HS nêu: Tính (Theo mẫu)

- Đây là các số đo độ dài có đơn vị là dm.

- HS quan sát mẫu và nêu cách thực hiện.

- HS chia sẻ cách thực hiện: thực hiện tính kết quả phép tính 12 + 5 = 17 và kèm đơn vị đo độ dài dm ở kết quả.

- HS làm bài, n.xét bài của bạn . 13 dm + 6dm = 19dm

27 dm – 7 dm = 10 dm

10 dm + 4 dm – 3 dm = 11 dm 48 dm – 8 dm – 10 dm = 30 dm -Lắng nghe

- 2 - 3 HS đọc.

- HS nêu: Nối mỗi đồ vật với thẻ ghi số đo độ dài thích hợp

- HS thực hành.

(27)

+ Dùng thước kẻ đo các đồ vật thật. Có thể ước lượng.

+ Sau đó nối các đồ vật với số đo tương ứng.

- GV cho hs chia sẻ kết quả thực hành với bạn.

- GV nhận xét, khen ngợi HS.

(GV có thể tổ chức cho HS kể tên các vật trong thực tế có độ dài 1dm, 2dm, 3dm)

* Củng cố, dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học.

- Liên hệ: về nhà em tập ước lượng một số đồ dùng, đồ vật sử dụng đơn vị đo độ dài xăng-ti-mét. Sau đó, em sử dụng thước kẻ có vạch chia xăng-ti-mét để kiểm tra lại xem mình ước lượng đúng chưa.

- HS chia sẻ với bạn.

+ Cái cúc: 1cm;

+ bút chì: 1 dm + quyển sách: 18 cm + Bảng: 18 dm - HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

...

___________________________________________________________

Ngày soạn: 13/9/2021 Ngày dạy: 16/9/2021

Thứ năm ngày 16 tháng 9 năm 2021 Toán

TIẾT 9: SỐ HẠNG – TỔNG

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nhận biết tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng. Vận dụng được kiến thức, kỹ năng toán học để làm được các bài toán vận dụng.

- Năng lực chung: Phát triển năng lực tự chủ, tự học giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.Năng lực đặc thù: Phát triển năng lực Toán học.

- Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, các thẻ từ ghi : Số hạng, Tổng.

- HS: SGK, đồ dùng học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

(28)

1. Hoạt động mở đầu (5p)

* Khởi động UDCNTT

- GV cho HS quan sát tranh SGK/tr.14, nhận biết bối cảnh bức tranh.

- Theo em, các bạn trong tranh đang làm gì?

- Có mấy bạn đang cưỡi ngựa?

- Thêm mấy bạn đến chơi?

- Có tất cả mấy bạn? Con thực hiện phép tính nào?

- GV gợi ý HS nhận xét, dự đoán tên gọi cho từng số để dẫn chuyển vào bài mới: Số hạng - Tổng.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (12p)

- Yêu cầu HS đọc phép tính 4 + 2 = 6.

+ GV nêu: Trong phép cộng 4 + 2 = 6 thì 4 được gọi là số hạng, 2 cũng được gọi là số hạng, còn 6 gọi là tổng và phép tính 4 + 2 cũng được gọi là tổng.

+ GV yêu cầu HS trao đổi trong nhóm bàn dựa vào các câu hỏi gợi ý sau:

- 4, 2 gọi là gì trong phép cộng?

- 6 gọi là gì trong phép cộng?

- Số hạng là gì ? - Tổng là gì ?

* GV đưa phép tính 4 + 2 = 6 theo cột dọc:

- Bạn nào giỏi chỉ và nêu tên gọi thành phần của phép tình này?

- Nhận xét, tuyên dương.

- HS quan sát suy nghĩ trả lời các câu hỏi.

- Các bạn trong tranh đang chơi cưỡi ngựa.

- 4 bạn.

- 2 bạn.

- HS nêu phép tính: 4 + 2 = 6 - HS có thể nêu tên: 4- số cộng, 2- số cộng, 6- số bằng.

- HS ghi bài vào vở.

- HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh.

- HS lắng nghe.

- Các nhóm thực hiện

- Là các thành phần của phép cộng.

- Là kết quả của phép cộng.

- Là giá trị các thành phần của phép cộng.

- Là kết quả của phép cộng.

- HS lên bảng chỉ và nêu.

+ 4, 2: số hạng + 6: tổng -Lắng nghe

(29)

3. Hoạt dộng thực hành, luyện tập (10p) Bài 1/Tr.12: Viết từ “Số hạng” hoặc

“Tổng” thích hợp vào chỗ chấm:

a) 35 + 2 = 37

b) 18 + 50 = 68

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- Đọc các phép tính.

- YC HS TL nhóm bàn nêu:

- Các số hạng trong phép tính?

- Tổng của các phép tính?

- GV có thể cho các nhóm chia sẻ, nhận xét.

- GV nhận xét, khen ngợi HS.

Bài 2/Tr.12: Tìm tổng, biết các số hạng lần lượt là;

a), 10 và 5; b) 20 và 30 - Gọi HS đọc YC bài.

- Bài cho biết gì?

- Bài yêu cầu làm gì?

? Để tính tổng khi biết số hạng, ta làm như thế nào?

- GV chốt cách tính tổng khi biết số hạng.

- GV hướng dẫn mẫu: 10 và 5 trên bảng.

Lưu ý cho HS việc đặt tính phải thẳng hàng.

- 2 - 3 HS đọc.

- HS nêu: Viết từ “Số hạng” hoặc

“Tổng” thích hợp vào chỗ chấm:

- HS đọc.

a) 35 + 2 = 37 b) 18 + 50 = 68 - HS thực hiện.

- 35,2,18,50 - 37,68 - HS chia sẻ.

a) 35 + 2 = 37

b) 18 + 50 = 68

-Lắng nghe

- 2 - 3 HS đọc.

- biết các số hạng - Tìm tổng

- Lấy các số hạng cộng lại với nhau.

- HS lắng nghe, nhắc lại.

- HS quan sát.

………

….

…………

.

………….

…………

.

………….

………

….

SH SH

SH…. SH T ng

T ng

(30)

10 + 5 15

- YC HS làm bài vào vở BT.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Đánh giá, nhận xét bài HS.

4. Hoạt động vận dụng: (5p)

Bài 3/Tr.12: Tô màu vào hai vật ghi số có thể lập thành tổng bằng 10 (theo mẫu)

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Lập tổng”

- GV nêu rõ mục tiêu (củng cố kiến thức gì), luật chơi (như đã nêu), tổ chức chơi trong tiết học.

- Khi chơi, GV có thể cho HS ghép thành cặp đôi hoặc nhóm để cùng chơi.

- GV nhận xét, tuyên dương.

*Củng cố, dặn dò: (3p) - Nhận xét tiết học.

- Dặn dò chuẩn bị cho tiết sau.

- HS thực hiện làm bài cá nhân vào vở.

- HS đổi chéo vở kiểm tra.

- HS rút ra hai thẻ số bất kì trong bộ đồ dùng học Toán. Từ hai thẻ số đó lập tổng bằng 10, tô màu lại kết quả và chia sẻ với các bạn trong nhóm.

- Trong thời gian 2 phút, nhóm nào tô màu tổng có kết quả đúng nhất thì nhóm đó thắng cuộc.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

...

________________________

Tiếng Việt

BÀI 2: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI (tiết 3) Nghe-viết

Làm việc thật là vui I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu.

- Làm đúng các bài tập chính tả.

- Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. HS có ý thức chăm chỉ học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

(31)

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở ô li; bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Mở đầu: (5’)

- GV mở nhạc bài hát “Giúp mẹ”.

- Bài hát vừa rồi nhắc đến điều gì?

- Em đã từng giúp mẹ làm việc nhà chưa?

- Khi giúp được mẹ làm việc nhà em cảm thấy như thế nào?

- Gv nhận xét, tuyên dương.

- GV kết nối: Các em đã rất giỏi và rất ngoan khi biết giúp đỡ bố mẹ làm một số công việc nhà phù hợp với khả năng.

Xung quanh chúng ta tất cả mọi vật, mọi người đều làm việc. Tiết học hôm nay cô trò chúng mình sẽ cùng nhau viết lại bài “Làm việc thật là vui” và làm một số bài tập chính tả.

2. Hình thành kiến thức mới:

2.1. Khám phá(5’)

* Hoạt động 1: Hướng dẫn cách trình bày.

- GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết.

- Gọi HS đọc lại đoạn chính tả.

- GV hỏi:

+ Đoạn văn trên gồm có ấy câu

+ Đoạn văn có những chữ nào viết hoa?

+ Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai?

- HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con.

2.2. Thực hành:(15’)

* Hoạt động 2: Nghe – viết chính tả.

- GV đọc cho HS nghe viết.

- YC HS đổi vở soát lỗi chính tả.

- Nhận xét, đánh giá bài 5-7 HS.

2.3. Vận dụng (10’)

* Hoạt động 3: Bài tập chính tả.

Bài 2: Tìm chữ cái còn thiếu trong

- HS hát, vận động theo nhạc

- Nhắc đến 1 bạn nhỏ giúp mẹ làm việc nhà.

- HS trả lời - HS trả lời

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- 2-3 HS đọc.

- 2-3 HS chia sẻ.

- Đoạn văn gồm có 5 câu - Làm, Quanh, Con, Cành.

- HS tự nêu từ

- HS luyện viết bảng con “Quanh; sắc xuân”.

- HS nghe viết vào vở ô li.

- HS đổi chép theo cặp.

- HS báo cáo kết quả soát lỗi

- 1-2 HS đọc YC.

(32)

bảng. Học thuộc tên các chữ cái.

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào VBTTV

- Gọi HS đọc bài làm

- Gv nhận xét, tuyên dương - Yêu cầu HS đọc các chữ cái

- Gv tổ chức cho HS học thuộc tên các chữ cái.

- Gọi HS đọc thuộc tên các chữ cái.

Bài 3: Dựa vào chữ cái đầu tiên, sắp xếp tên các cuốn sách theo thứ tự trong bảng chữ cái.

- Gọi HS đọc YC bài 3

- Yêu cầu đọc lại bảng chữ cái theo thứ tự.

- Gọi HS đọc tên các cuốn sách trong BT3.

- yêu cầu HS thảo luận nhóm sắp xếp tên theo thứ tự

- Gọi HS báo cáo - Gv nhận xét

- Yêu cầu HS giải thích cách làm (hỏi tại sao…)

- GV chữa bài, nhận xét.

- GV nhận xét giờ học, tuyên dương HS.

- HS làm bài cá nhân - 2-3HS đọc bài làm

STT Ch cáiữ Tên ch cáiữ

10 g Giê

11 h Hát

12 i I

13 k

a

14 l e –lờ

15 m em – mờ

16 n en – nờ

17 O O

18 Ô Ô

19 ơ Ơ

- HS nhận xét

- HS đọc cá nhân, đồng thanh

- HS tự nhẩm thuộc dưới nhiều hình thức.

- 2-3HS đọc

- 1HS đọc yêu cầu

- Hs đọc đồng thanh tên các chữ cái đã học.

- 2HS đọc.

- HS làm bài theo nhóm 4 (3p) - 2-3 HS đại diện nhóm báo cáo - HS nhận xét

1. Gà trống nhanh trí

4. Nàng tiên Ốc 2. Hoa mào gà 5. Ông Cản ngũ 3. Kiến và chim

bồ câu

- 1-2HS chia sẻ cách làm - HS chia sẻ.

- HS nhận xét.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Qua hoạt động quan sát, nhận biết tia số, dựa vào tia số để so sánh và xếp thứ tự các số, nhận biết số liền trước, số liền sau của một số; liên hệ giải quyết một số

Ghép hai trong ba thẻ số bên được tất cả bao nhiêu số có hai chữ

- Qua hoạt động quan sát, nhận biết tia số, dựa vào tia số để so sánh và xếp thứ tự các số, nhận biết số liền trước, số liền sau của một số; liên hệ giải quyết một số

- Qua hoạt động quan sát, nhận biết tia số, dựa vào tia số để so sánh và xếp thứ tự các số, nhận biết số liền trước, số liền sau của một số; liên hệ giải quyết một số

Trình bày cách phân biệt các chất bột trên mà chỉ dùng không quá hai dung dịch thuốc thử... Trình bày cách phân biệt các chất trong mỗi gói bằng

- Qua hoạt động quan sát, nhận biết tia số, dựa vào tia số để so sánh và xếp thứ tự các số, nhận biết số liền trước, số liền sau của một số; liên hệ giải quyết một số

Ghép hai trong ba thẻ số bên được tất cả bao nhiêu số có hai chữ

Nhận biết được số liền trước, số liền sau của một số cho trước.Biết xếp thứ tự các số - Thông qua nội dung bài học hs biết nêu câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi