• Không có kết quả nào được tìm thấy

Đề thi thử THPT quốc gia 2018 môn Sinh có đáp án THPT Hàn thuyên | Đề thi THPT quốc gia, Sinh học - Ôn Luyện

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Đề thi thử THPT quốc gia 2018 môn Sinh có đáp án THPT Hàn thuyên | Đề thi THPT quốc gia, Sinh học - Ôn Luyện"

Copied!
13
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Đề thi thử THPT Hàn Thuyên - Bắc Ninh - Lần 1 - Năm 2018 I. Nhận biết

Câu 1. Trong quá trình dịch mã, trên một phân tử mARN thường có một số riboxom cùng hoạt động. Các riboxom này được gọi là

A. pôlinuclêôxôm B. pôliribôxôm. C. pôlipeptit. D. pôlinuclêôtit.

Câu 2. Sự di truyền của các tính trạng chỉ do gen nằm trền nhiễm sắc thể Y quy định có đặc điểm gì?

A. Chỉ di truyền ở giới đồng giao tử. B. Chỉ di truyền ở giới đực.

C. Chỉ di truyền ở giới cái. D. Chỉ di truyền ở giới dị giao tử.

Câu 3. Pha tối diễn ra ở vị trí nào trong lục lạp?

A. Ở chất nền. B. Ở màng trong. C. Ở tilacôt. D. Ở màng ngoài.

Câu 4. Trong quá trình phiên mã, chuỗi polinucleotit được tổng hợp theo chiều nào?

A. 5’ → 3’ B. 5’ → 5’ C. 3’ → 5’ D. 3’ → 3’

Câu 5. Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự nào?

A. Chuỗi chuyền elctron hô hấp → Chu trình crep → Đường phân.

B. Đường phân → Chuỗi chuyền electron hô hấp → Chu trình crep.

C. Chu trình crep → Đường phân → Chuỗi chuyền electron hô hấp.

D. Đường phân → Chu trình crep → Chuỗi chuyền electron hô hấp.

Câu 6. Gen ban đầu có cặp nucleotit chứa G hiếm (G*) là X-G, sau đột biến cặp này sẽ biến đổi thành cặp

A. T-A B. X-G C. G-X D. A-T

Câu 7. Máu trao đổi chất với tế bào ở đâu?

A. Qua thành mao mạch. B. Qua thành tĩnh mạch và mao mạch.

C. Qua thành động mạch và mao mạch. D. Qua thành động mạch và tĩnh mạch.

Câu 8. Kết quả lai thuận-nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng đó.

A. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y. B. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.

C. nằm ở ngoài nhân. D. nằm trên nhiễm sắc thể thường.

Câu 9. Chất được tách ra khỏi chu trình Canvin để khởi đầu cho tổng hợp glucozo là:

A. RiDP (ribulôzơ- 1,5-điphôtphat) B. APG (axit phôtphoglixeric) C. ALPG (anđehit photphoglixeric) D. AM (axitmalic).

Câu 10. Những cây thuộc nhóm thực vật CAM là:

A. Dứa, xương rồng, thuốc bỏng. B. Rau dền, kê, các loại rau.

C. Lúa, khoai, sắn, đậu. D. Ngô, mía, cỏ lồng vực, cỏ gấu.

(2)

Câu 11. Bộ phận điều khiển trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là:

A. Cơ quan sinh sản.

B. Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm.

C. Các cơ quan dinh dưỡng như: thận, gan, tim, mạch máu,...

D. Trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết.

Câu 12. Ở người, bộ phận có vai trò quan trọng nhất trong trao đổi khí là:

A. Khoang mũi. B. Thanh quản. C. Phế nang. D. Phế quản.

Câu 13. Trình tự nucleotit trong ADN có tác dụng bảo vệ và làm các NST không dính vào nhau nằm ở

A. hai đầu mút NST. B. eo thứ cấp.

C. tâm động. D. điểm khởi sự nhân đôi.

Câu 14. Bào quan thực hiện các chức năng hô hấp chính là:

A. Mạng lưới nội chất. B. Không bào. C. Ty thể. D. Lục lạp.

Câu 15. Ứng động khác nhau cơ bản với hướng động ở đặc điểm nào?

A. Không liên quan đến sự phân chia tế bào. B. Tác nhân kích thích không định hướng.

C. Có nhiều tác nhân kích thích. D. Có sự vận động vô hướng.

II. Thông hiểu

Câu 16. Theo mô hình Operon Lac, vì sao protein ức chế bị mất tác dụng?

A. Vì lactôzơ làm gen điều hòa không hoạt động.

B. Vì gen cấu trúc làm gen điều hòa bị bất hoạt.

C. Vì protein ức chế bị phân hủy khi có lactozo.

D. Vì lactozo làm mất cấu hình không gian của nó.

Câu 17. Xét các loại đột biến sau:

(1) Mất đoạn NST.

(2) Lặp đoạn NST.

(3) Chuyển đoạn không tương hỗ.

(4) Đảo đoạn NST.

(5) Đột biến thể một.

(6) Đột biến thể ba.

Những loại đột biến thay đổi độ dài của phân tử ADN là:

A. (1), (3), (6). B. (1), (2), (3). C. (4), (5), (6). D. (2), (3), (4).

Câu 18. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac, khi môi trường không có lactozo A. vùng vận hành không liên kết với protein điều hòa.

(3)

B. gen cấu trúc không phiên mã.

C. protein ức chế bị bất hoạt.

D. gen điều hòa không hoạt động.

Câu 19. Với 4 loại nucleotit A, U, G, X. Số mã di truyền mã hóa các axit amin là:

A. 61 B. 18 C. 64 D. 27

Câu 20. Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực cót trình tự nucleotit trên mạch mã gốc là:

3'...TGTGAAXTTGXA...5'. Theo lí thuyết, trình tự nucleotit trên mạch bổ sung của đoạn phân tử ADN này là

A. 5’...TGTGAAXXTGXA...3’. B. 5'...AAAGTTAXXGGT...3'.

C. 5'...TGXAAGTTXAXA...3'. D. 5'...AXAXTTGAAXGT...3'.

Câu 21. Hai tế bào sinh dục đực có kiểu gen DE

AaBb de khi giảm phân bình thường cho số loại giao tử tối đa là

A. 2. B. 8. C. 16. D. 4.

Câu 22. Thông tin di truyền trong ADN được biểu hiện thành tính trạng trong đời cá thể nhờ cơ chế A. nhân đôi ADN và phiên mã. B. phiên mã và dịch mã.

C. nhân đôi ADN và dịch mã. D. nhân đôi ADN, phiên mã và dịch mã.

Câu 23. Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định tính trạng màu hoa,. Kiểu gen A-B-: hoa đỏ, A-bb và aaBB-:hoa hồng, aabb: hoa trắng. Phép lai P: Aabb x aaBb cho tỉ lệ các loại kiểu hình ở F1 là bao nhiêu?

A. 2 đỏ: 1 hồng: 1 trắng. B. 3 đỏ: 1 hồng: 4 trắng.

C. 1 đỏ: 3 hồng: 4 trắng. D. 1 đỏ: 2 hồng: 1 trắng.

Câu 24. Ở một loài có bộ NST 2n=24. Một thể đột biến mà cơ thể có một số tế bào có 23 NST, một số tế bào có 25 NST và các tế bào còn lại có 24 NST. Nguyên nhân nào đến hiện tượng này?

A. Quá trình giảm phân tạo giao tử ở bố có một cặp NST không phân li còn mẹ giảm phân bình thường.

B. Quá trình giảm phân hình thành giao tử ở cả bố và mẹ đều có bố mẹ đều có một cặp NST không phân li.

C. Quá trình nguyên phân ở một mô hoặc một cơ quan nào đó có một cặp NST không phân li.

D. Trong quá trình nguyên phân đầu tiên của hợp tử có một cặp NST không phân li.

Câu 25. Mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội lấn át hoàn toàn gen lặn, các gen liên kết hoàn toàn.

Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình 1:2:1?

A. AB AB

ab  ab B. AB Ab

ab  aB C. Ab aB

ab ab D. AB AB

ab  aB

(4)

Câu 26. Một phụ nữ nhóm máu AB kết hôn với một người đàn ông nhóm máu A, có cha là nhóm máu O.

Cặp vợ chồng trên sinh 2 con, tính xác suất đứa con đầu là con trai nhóm máu AB, đứa thứ hai là con gái nhóm máu B.

A. 3/64 B. 1/16 C. 1/64 D. 1/32

Câu 27. Phép lai AAaa x AAaa tạo kiểu gen AAaa ở thế hệ sau với tỉ lệ

A. 1/2 B. 2/9 C. 1/8 D. 1/4

Câu 28. Một gen ở sinh vật nhân sơ có 3000 nucleotit và có tỉ lệ A 2

G  3. Gen này bị đột biến mất một cặp nucleotit (nu) do đó giảm đi 2 liên kết hiđro so với gen bình thường. Số lượng từng loại nucleotit của gen mới được hình thành sau đột biến là:

A. A=T=600 nu; G=X=899 nu. B. A=T=900 nu; G=X=599 nu.

C. A=T= 600 nu; G=X=900 nu. D. A=T=599 nu; G=X= 900 nu.

Câu 29. Một loài thực vật có A-cây cao, a- cây thấp, B-hoa kép, b- hoa đơn, DD hoa đỏ, Dd hoa hồng, dd hoa trắng. Cho giao phấn hai cây bố mẹ thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là 6:6:3:3:3:2:2:1:1:1:1. Kiểu gen của bố mẹ trong phép lai trên:

A. AaBbDd x AabbDd hoặc AaBbDd x AabbDd B. AaBbDd x aaBbDd hoặc AaBbDd x aaBbDD C. AaBbDd x aaBbDd hoặc AaBbDd x aaBbdd D. AaBbDd x AabbDd hoặc AaBbDd x aaBbDd

Câu 30. Sự tiến hóa của các hình thức tiêu hóa diễn ra theo hướng nào?

A. Tiêu hóa nội bào → tiêu hóa ngoại bào → Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào.

B. Tiêu hóa ngoại bào → tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào → tiêu hóa nội bào.

C. Tiêu hóa nội bào → Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào → tiêu hóa ngoại bào.

D. Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào → Tiêu hóa nội bào → tiêu hóa ngoại bào.

Câu 31. Phân tử ADN vùng nhân ở vi khuẩn E.coli được đánh dấu bằng N15 ở cả hai mạch đơn. Nếu chuyển E.coli này sang nuôi cấy trong môi trường chỉ có N14 thì sau 5 lần nhân đôi, trong số các phân tử ADN có bao nhiêu phân tử ADN còn chứa N15?

A. 4. B. 6. C. 2. D. 8.

Câu 32. Nhận xét nào đúng về các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử?

(1) Trong quá trình phiên mã tổng hợp ARNm, mạch khuôn ADN được phiên mã có chiều 3' → 5'.

(2) Trong quá trình phiên mã tổng hợp ARN,mạch ARN được kéo dài theo chiều 5' → 3'.

(3) Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch mới tổng hợp trên mạch khuôn ADN chiều 3' → 5' là liên tục còn mạch mới tổng hợp trên mạch khuôn ADN chiều 5' → 3' là không liên tục (gián đoạn)

(5)

(4) Trong quá trình dịch mã tổng hợp protein, phân tử mARN được dịch mã theo chiều 3' → 5'.

A. 2, 3, 4. B. 1, 2, 3. C. 1, 2, 4. D. 1, 3, 4.

Câu 33. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n =14. Số thể ba kép tối đa có thể phát sinh ở loài này là:

A. 14. B. 21. C. 7. D. 28.

Câu 34. Xét phép lai P: AaBbDd x AaBbDd. Thế hệ F1 thu được kiểu gen aaBbdd với tỉ lệ:

A. 1/2. B. 1/32. C. 1/64. D. 1/4.

Câu 35. Các tính trạng di truyền có phụ thuộc vào nhau xuất hiện ở A. quy luật liên kết gen và quy luật phân tính.

B. định luật phân li độc lập.

C. quy luật liên kết gen và quy luật phân li độc lập.

D. quy luật hoán vị gen và quy luật liên kết gen.

III. Vận dụng

Câu 36. Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 3 cặp gen không alen phân li độc lập, tác động cộng gộp.

Sự có mặt mỗi alen trội làm chiều cao tăng thêm 5cm. Cho giao phấn cây cao nhất với cây thấp nhất của quần thể được F1 có chiều cao 190cm, tiếp tục cho F1 tự thụ phấn. Về mặt lý thuyết thì cây có chiều cao 180cm ở F2 chiếm tỉ lệ:

A. 3/32. B. 5/16 C. 1/64 D. 15/64

Câu 37. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp.

Cho cây thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 75% cây thân cao và 25% cây thân thấp. Cho tất cả các cây thân cao F1 giao phấn với các cây thân cao dị hợp. Theo lí thuyết, tỉ lệ cây thân cao thuần chủng ở F2 là:

A. 1/2 B. 3/8 C. 1/3 D. 2/3

Câu 38. Một cơ thể dị hợp 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, khi giảm phân tạo giao tử A BD =15%. Kiểu gen của cơ thể và tần số hoán vị gen là:

A. BD

Aa ;f 30%

bd  B. Bd

Aa ;f 40%

bD  C. Bd

Aa ;f 30%

bD  D. BD

Aa ;f 40%

bd 

Câu 39. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ: 37,5% cây thân cao, hoa trắng: 37,5% cây thân thấp hoa đỏ:

12,5% cây thân cao, hoa đỏ: 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây bố, mẹ trong phép lai trên là:

A. AaBb aabbB. AaBB aabbC. Ab ab

aB ab D. AB ab

ab ab IV. Vận dụng cao

(6)

Câu 40. Ở người, bệnh pheninketo niệu do một trong hai alen của gen nằm trên nhiễm sắc thể thường;

bệnh máu khó đông do một trong hai alen của gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định. Theo dõi sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình qua hai thế hệ được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây:

Không có sự phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong gia đình; các tính trạng trội, lặn hoàn toàn.

Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II đối với hai bệnh nói trên?

(1) Xác suất không mang alen bệnh đối với cả hai bệnh trên bằng 1/4.

(2) Xác suất là con gái và không bị bệnh trong số hai bệnh trên bằng 5/12.

(3) Xác suất là con gái và chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/6.

(4) Xác suất là con trai và chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/6.

Số đáp án đúng:

A. 3 B. 4 C. 1 D. 2

(7)

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Câu 1. Chọn đáp án B

Trên mỗi phân tử mARN thường có một số riboxom cùng hoạt động được gọi là poliriboxom. Sự hình thành poliriboxom là sau khi riboxom thứ nhất dịch chuyển được 1 đoạn thì riboxom thứ 2 liên kết vào mARN.

Ý nghĩa: Làm tăng hiệu suất tổng hợp các chuỗi polipeptit cùng loại Câu 2. Chọn đáp án D

Các gen trên Y chỉ truyền cho thế hệ con mang NST Y (giới dị giao tử) hay con gọi di truyền thẳng Đáp án D

Câu 3. Chọn đáp án A

Quá trình quang hợp thường được chia thành 2 pha là pha sáng và pha tối. Pha sáng chỉ có thể diễn ra khi có ánh sáng, còn pha tối có thể diễn ra cả khi có ánh sáng và cả trong tối. Trong pha sáng, năng lượng ánh sáng được biến đổi thành năng lượng trong các phân tử ATP và NADPH (nicôtinamit ađênin đinuclêôtit phôtphat). Trong pha tối, nhờ ATP và NADPH được tạo ra trong pha sáng, CO2 sẽ được biến đổi thành cacbohiđrat. Pha sáng diễn ra ở màng tilacôit còn pha tối diễn ra trong chất nền của lục lạp.

Câu 4. Chọn đáp án A

Trong quá trình phiên mã, enzim ARN polimeraza trượt dọc mạch mã gốc có chiều 3’ → 5’ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ → 3’.

Câu 5. Chọn đáp án D

Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự: Đường phân → chu trình Crep → Chuỗi truyền electron hô hấp.

Câu 6. Chọn đáp án A

X-G* → X-A (nhân đôi) → X-G (bình thường) + T-A (đột biến) Câu 7. Chọn đáp án A

Máu trong hệ mạch trao đổi chất với tế bào qua thành mao mạch Câu 8. Chọn đáp án C

Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau và đời con luôn có kiểu hình giống mẹ đây là đặc điểm di truyền của gen nằm ở tế bào chất (gen ngoài nhân)

Câu 9. Chọn đáp án C

Chất tách ra khỏi chu trình Calvin để tổng hợp Glucose là AlPG (Aldehit photphogluxeric) Câu 10. Chọn đáp án A

Những thực vật thuộc nhóm thực vật CAM là những cây chịu hạn: Dứa, xương rồng, thuốc bỏng Câu 11. Chọn đáp án D

(8)

Bộ phận điều khiển cân bằng nội môi là trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết.

Câu 12. Chọn đáp án C

Ở người, bộ phận quan trọng nhất trong trao đổi khí là phế nang, ở đó có nhiều mạch máu giúp trao đổi không khí.

Câu 13. Chọn đáp án A

Trình tự nucleotit có tác dụng bảo vệ cho các NST không dính vào nhau nằm ở đầu mút NST.

Câu 14. Chọn đáp án C

Bào quan thực hiện chức năng hô hấp là ti thể Câu 15. Chọn đáp án B

Ứng động khác hướng động cơ bản ở tác nhân kích thích không định hướng.

Câu 16. Chọn đáp án D

Khi môi trường có lactozo, lactozo sẽ bám vào protein ức chế, làm thay đổi cấu hình của protein ức chế, làm chúng không gắn được vào vùng vận hành.

Câu 17. Chọn đáp án B

Phép lai A cho tỉ lệ kiểu hình 3 : 1 Phép lai B cho tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1 Phép lai C cho tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1 Phép lai D cho tỉ lệ kiểu hình 3 : 1 Câu 17. Chọn đáp án B

Xét các dạng đột biến NST:

Mất đoạn làm NST ngắn đi → thay đổi chiều dài NST.

Lặp đoạn làm NST dài ra → thay đổi chiều dài NST.

Chuyển đoạn không tương hỗ làm thay đổi chiều dài NST khi các đoạn bị chuyển không bằng nhau.

Đảo doạn, các dạng đột biến số lượng NST không làm thay đổi chiều dài NST.

Câu 18. Chọn đáp án B

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac, khi môi trường không có Lactozo. Protein ức chế liên kết với vùng vận hành làm ngăn cản quá trình phiên mã → các gen cấu trúc không được phiên mã.

Câu 19. Chọn đáp án A

Với 4 loại nucleotit A, U, G, X sẽ có 43 = 64 bộ ba

Trong đó có 3 bộ ba kết thúc không mã hóa axit amin là UAG, UGA, UAA.

Vậy số mã di truyền mã hóa các axit amin là: 64 – 3 = 61 Câu 20. Chọn đáp án D

(9)

Theo nguyên tắc bổ sung: A-T; G-X ta có:

Mạch mã gốc: 3’…TGTGAAXTTGXA…5’.

Mạch bổ sung: 5’…AXAXTTGAAXGT…3’.

Câu 21. Chọn đáp án B

Hai tế bào có hoán vị gen, mỗi tế bào có thể tạo 4 loại giao tử. Hai tế bào có thể tối đa là 8 giao tử.

Cả cơ thể tối đa có thể đạt 4.4 = 16 loại giao tử nên 2 tế bào tối đa được 8 loại giao tử là có thể chấp nhận được vì nó không vượt số loại giao tử tối đa của cơ thể

Đáp án B

Câu 22. Chọn đáp án B Câu 23. Chọn đáp án D

Quy ước gen: A-B-: hoa đỏ; A-bb + aaB-: hoa hồng; aabb: hoa trắng Xét phép lai: Aabb × aaBb → F1: (Aa : aa)(Bb : bb)

Tỉ lệ kiểu gen F1: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb Tỉ lệ kiểu hình: 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng.

Câu 24. Chọn đáp án C

Trên thể đột biến có một số tế bào có 23 NST (2n – 1), 1 số tế bào có 25 NST (2n + 1) → đột biến liên quan đến sự phân li của 1 cặp NST.

Cơ thể có cả các thế bào bình thường (24 NST) và tế bào đột biến (23 NST + 25NST) chứng tỏ quá trình đột biến xảy ra ở quá trình nguyên phân ở 1 cặp NST.

Câu 26. Chọn đáp án C

Người phụ nữ có nhóm máu AB có kiểu gen IAIB

Người đàn ông nhóm máu A có bố nhóm máu O (IOIO) có kiểu gen IAIO. Kiểu gen bố mẹ: IAIB × IAIO

Xác suất đứa con đầu lòng là con trai và nhóm máu AB là: (1/2).(1/4) = 1/8 Xác suất đứa con thứ 2 là con gái và nhóm máu B là: (1/2).(1/4) = 1/8 Vậy xác suất cần tìm là: (1/8)(1/8) = 1/64.

Câu 27. Chọn đáp án A

Cơ thể AAaa giảm phân cho 1/6AA : 4/6Aa : 1/6aa

Tỉ lệ kiểu gen AAaa ở thế hệ sau: 2.(1/6)AA.(1/6)aa + (4/6)Aa = 1/2 Câu 28. Chọn đáp án D

Câu 29. Chọn đáp án D

A- thân cao; a- thân thấp; B- hoa kép; b- hoa đơn; DD – hoa đỏ; Dd – hoa hồng; dd – hoa trắng.

(10)

Cho giao phối giữa 2 cá thể → 6 : 6 : 3 : 3 : 3 : 3 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1 → 32 tổ hợp kiểu hình; 12 kiểu hình.

12 kiểu hình = 2.2.3 (mỗi bên phải tạo các loại giao tử đủ để tổ hợp thành 12 kiểu hình – tạo giao tử abd

→ aabbdd …)

32 tổ hợp giao tử = 8.4

Các phép lai có thể có: 1 bên cho 8 loại giao tử AaBbDd 1 bên cho 4 loại giao tử: AabbDd hoặc aaBbDd.

Vậy có 2 phép lai có thể xảy ra: AaBbDd × AabbDd và AaBbDd × aaBbDd.

Câu 30. Chọn đáp án C

Sự tiến hóa của các hình thức tiêu hóa diễn ra theo hướng: Tiêu hóa nội bào → tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào → tiêu hóa ngoại bào.

Câu 31. Chọn đáp án C

Phân tử ADN ban đầu có 2 mạch chứa N15, sau khi cho nhân đôi 5 lần trong môi trường N14 thì 2 mạch chứa N15 nằm trong 2 phân tử ADN khác nhau.

Câu 32. Chọn đáp án B

I – Đúng. Mạch mã gốc được sử dụng làm khuôn có chiều 3’ → 5’.

II – Đúng. ARN polimeraza trượt theo chiều 3’ → 5’ để tổng hợp mạch ARN có chiều 5’ → 3’.

III – Đúng.

IV – Sai. Vì phân tử ARN được dịch mã theo chiều 5’ → 3’.

Câu 33. Chọn đáp án B 2n = 14 → n = 7.

Số thể ba kép (2n + 1 + 1) tối đa có thể có là: 7C2 = 21 Câu 34. Chọn đáp án B

P: AaBbDd × AaBbDd = (Aa × Aa)(Bb × Bb)(Dd × Dd) Tỉ lệ kiểu gen aaBbdd là: 1 1 1 1

4 2 4. .  32 Câu 35. Chọn đáp án D

Các tính trạng di truyền có phụ thuộc vào nhau xuất hiện ở quy luật hoán vị gen và quy luật liên kết gen Câu 36. Chọn đáp án A

P: AABBDD × aabbdd → F1: AaBbDd Mỗi alen trội làm tăng chiều cao 5cm

Cây F1 có 3 alen trội và cao 190cm, vậy cây cao 180cm có 1 alen trội F1 tự thụ phấn: AaBbDd × AaBbDd

(11)

Tỉ lệ cây mang 1 alen trội ở F2 là: 6C1 : (2^6) = 3/32 Câu 37. Chọn đáp án C

Quy ước: B: cao, b: thấp

P: Bb × Bb → F1: 1AA : 2Aa : 1aa

Cây thân cao F1: 1/3AA : 2/3Aa giảm phân cho 2/3A : 1/3a Cây thân cao thuần chủng có kiểu gen AA giảm phân cho 1AA

Cho tất cả các cây thân cao F1 giao phấn với các cây thân cao thuần chủng: (2/3A : 1/3a) × A Theo lí thuyết, tỉ lệ thân cao dị hợp ở F2 là: 1/3a. 1A = 1/3

Câu 38. Chọn đáp án D Giao tử ABD = 15%

Cơ thể có kiểu gen Aa giảm phân cho 0,5A : 0,5a

→ BD = 0,15 : 0,5 = 0,3 > 0,25 → Là giao tử liên kết → cơ thể này có kiểu gen Aa(BD/bd) Tần số hoán vị gen: BD = (1 – f) : 2 = 0,3 → f = 40%

Câu 39. Chọn đáp án C

Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được 4 loại kiểu hình → cây thân cao hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen → Loại B

F1 thu được tỉ lệ kiểu hình bằng nhau từng đôi một nên đây là kết quả của phép lai phân tích và có hiện tượng hoán vị gen

Tỉ lệ thân thấp, hoa trắng ab/ab = 0,125 = 0,125ab . 1ab Cơ thể cho giao tử ab = 0,125 < 0,25 → là giao tử hoán vị.

Kiểu gen của P: Ab/aB × ab/ab Câu 40. Chọn đáp án A

Bố mẹ 1, 2 không bị bệnh sinh con 6 bị bệnh phenylketo niệu → gen bị bệnh là gen lặn trên NST thường Bố mẹ 3,4 không bị bệnh máu khó đông mà con 9 bị bệnh → gen gây bệnh là gen lặn.

Quy ước: A: Không bị phenylketo niệu, a: bị phenylketo niệu B: máu đông bình thường, b: máu khó đông.

- Xét bệnh phenylketo niệu:

+ Người chồng 7 có bố mẹ bình thường nhưng chị gái 6 bị bệnh → người 7 có kiểu gen 1/3AA : 2/3Aa + Người vợ 8 có bố mắc bệnh nên có kiểu gen Aa

Xét bệnh máu khó đông

+ Người chồng 7 bình thường có kiểu gen XBY

(12)

+ Người vợ 8 có em trai bị bệnh máu khó đông → mẹ cô ta có kiểu gen XBXb, bố cô ta có kiểu gen: XBY

→ Người 8 có kiểu gen: 1XBXB : 1XBXb

→ vợ chồng ở thế hệ thứ 2 có kiểu gen: (1/3AA : 2/3Aa)XBY × Aa(1/2XBXB : 1/2XBXb) Xét các phát biểu:

I – Sai. Vì xác suất người con 10 không mang alen gây bệnh:

Bệnh phenylketo niệu (1AA : 2Aa) × Aa → Aa = 1/3

Bệnh máu khó đông: XBY × (1XBXB : 1XBXb) → (1XB : 1Y)(3XB : 1Xb) → XBXB + XBY = 2/3 Xác suất cần tìm là: 2/9.

II – Đúng. Xác suất chỉ bị 1 trong 2 bệnh là:

Bệnh phenylketo niệu (1AA : 2Aa) × Aa → (1AA : 2Aa) × (1A : 1a) → A- = 5/6; aa = 1/6.

Bệnh máu khó đông: XBY × (1XBXB : 1XBXb) → (1XB : 1Y)(3XB : 1Xb) → 7/8 bình thường : 1/8 bị bệnh.

Xác suất cần tìm là: 5/6 . 1/8 + 1/6 . 7/8 = 1/4

III – Đúng. Xác suất sinh con gái không bị bệnh là: 5/6A- × 4/8 (XBXB, XBXb) = 5/12 IV – Đúng. Xác suất sinh con trai chỉ bị 1 bệnh:

+ Bị bệnh phenylketo niệu: 1/6 . 3/8 = 3/48 + Bị bệnh máu khó đông: 1/8 . 5/6 = 5/48 Xác suất cần tìm là: 3/48 + 5/48 = 1/6 Vậy các kết luận II, III, IV đúng.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Câu 3: Ở người, một gen trên nhiếm sắc thể thường có hai alen: alen A quy định thuận tay phải trội hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái, Một quần

Câu 35: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một tính trạng trong một gia đình: Biết rằng bệnh này do một trong hai alen của một gen quy định và không

Tính tỉ số độ dài đoạn thứ nhất trên độ dài đoạn thứ hai khi tổng diện tích của hình tròn và hình vuông là nhỏ nhấtA. S ABCD có đáy là

Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm săc thể thường, Alen D quy định màu mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt

Quần thể là tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sống trong một khoảng không gian và thời gian xác định, giữa các cá thể có khả năng giao phối để sinh ra đời

Câu 22: Ở một loài thú, gen quy định màu sắc lông gồm 2 alen, trong đó các kiểu gen khác nhau về lôcut này quy định các kiểu hình khác nhau; lôcut gen quy định

hợp tử ban đầu bị đột biến dẫn đến không phân ly các cặp NST trong nguyên phân Câu 6: Quy trình chuyển gen sản sinh protein của sữa người vào cừu tạo ra cừu

Giao phối gần hoặc tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sẽ dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống vì giao phối gần tạo điều kiện cho các alen lặn có hại tổ hợp với nhau