ÔN TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
I. MUC TIÊU:
1.KT: Tự ôn tập và tự kiểm tra được những yêu cầu về kiến thức và kỹ năng của toàn bộ chương
2.KN: Vận dụng được kiến thức và kỹ năng để giải các bài tập trong chương 3.TĐ: Tích cực, yêu thích môn học,có tính tiết kiệm, trách nhiệm với cuộc sống.
4. Năng lực, phẩm chất:
a)Năng lực chung :
Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực thực nghiệm. Năng lực dự đoán, suy luận lí thuyết, thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu và khái quát rút ra kết luận khoa học.
Năng lực đánh giá kết quả và giải quyết vân đề b)Năng lực chuyên biệt môn vật lý :
- Năng lực kiến thức vật lí.
- Năng lực phương pháp thực nghiệm. - Năng lực trao đổi thông tin.
- Năng lực cá nhân của HS.
*Phẩm chất: tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH : * GV: Hình 13.1 và 16.1 phóng to
* HS: Theo hướng dẫn tiết trước
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Thảo luận nhóm, vấn đáp, thuyết trình, tự nghiên cứu.
2. Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật thảo luận nhóm, động não.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Hoạt động khởi động (8’)
Hđ 1. Kiểm tra
*Mục tiêu: Kiểm tra lại kiến thức đã học
* Phương pháp:, vấn đáp, thuyết trình, tự nghiên cứu.
* Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não.
* Năng lực ngôn ngữ, giao tiếp
A B + - K
A V
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó R1=4, R2=6, UAB=12V.
Dây nối có điện trở không đáng kể
a , Tính điện trở tương đương của cả mạch
b , Tính công suất của cả mạch?
c , tính điện năng mà đoạn mạch đã dùng trong thời gian 30 phút
d , Tính nhiệt lượng mà mạch đã tỏa ra trong thời gian 30 phút
a , Rtđ=
1 2
1 2
. 600.900 600 900 360 R R
R R
b,Pm= 2 2202 134, 4 0,1344
td 360
U W kW
R
c , Am=Pm.t=0,1344.
1
2=0,0672kWh d , 1 1
220 0,37 600
I U A
R
Hđ 2. Yêu cầu HS hỏi yêu cầu HS khác trả lời câu hỏi ôn tập 3. Hoạt động ôn tập (30’)
*Mục tiêu: Hệ thống lại kiến thức đã học trong chương
* Phương pháp: Thảo luận nhóm, vấn đáp, thuyết trình, tự nghiên cứu.
* Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não.
* Năng lực ngôn ngữ, giao tiếp
Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt - GV: kiểm tra phần làm các câu hỏi tự
kiểm tra SGK-54 của học sinh
- HS: Chuẩn bị sách cho GV kiểm tra
? I chạy qua dây dẫn có quan hệ gì với U giữa hai đầu dây dẫn đó.
? Khái niệm điện trở.
? R của mỗi dây dẫn ở nhiệt độ không đổi có đặc điểm gì ?
?Phát biểu định luật Ôm và viết hệ thức của định luật Ôm?
? Viết công thức tính I; U và R trong đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nt; mắc song song.
I. ÔN TẬP LÝ THUYẾT
+ I ~ U:
I1 I2 =
U1 U2
+ R = U
I + R =
U
I = const
?Trả lời câu hỏi 5/SGK-54
? R phụ thuộc vào l, S và như thế nào.
? Biến trở là gì.
? Số oát ghi trên dụng cụ điện cho biết gì.
- HS: + Công suất định mức
? Nêu công thức tính P tiêu thụ điện năng trong một đoạn mạch
? Điện năng sd của một số dụng cụ điện được tính bằng công thức nào.
? Phát biểu và viết hệ thức của định luật Jun – Lenxơ?
?Nhắc lại các quy tắc đảm bảo an toàn khi sử dụng điện và những biện pháp sử dụng tiết kiêm điện năng?
II . Bài tập
* Phương pháp: Thảo luận nhóm, vấn đáp, thuyết trình, tự nghiên cứu.
* Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật thảo luận nhóm, động não.
* Năng lực ngôn ngữ, giao tiếp
GV gọi học sinh trả lời các câu hỏi vận dụng từ C12C16 . Yêu cầu có giải thích cho các cách lựa chọn
Hệ thức: I =
U R
* Trong đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp: + R = R1 + R2 ; I = I1 = I2 ; U = U1 + U2
*: Trong đoạn mạch gồm n điện trở mắc nối tiếp Rt®= n.R1
* Trong đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song:+
1 R =
1 R1+ 1
R2hay R= R1.R2 R1+R2
+ I = I1 + I2 ; U = U1 = U2;
* Trong đoạn mạch gồm n điện trở mắc nối song song //
1 td
R R
n
HS: - Chiều dài tăng 3 lầnR tăng 3 lần - Điện trở giảm 4 lần khi tiết diện tăng 4 lần
- Điện trở suất càng nhỏ chất đó dẫn điện càng tốt. Đồng dẫn điện tốt hơn
R ~ l; R ~ 1
S ; R =>
R l
S
- SGK
+ P = UI=I2R=
U2
R
+ A = Pt = UIt = I2Rt.
*
* Hệ thức : Q = I2Rt (J)=0,24I2Rt(cal)
II . Bài tập
Trả lời câu hỏi trắc nghiệm C12C16 C12: C C13: B
C14: D C15: A
? Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm làm câu 17. Sau đó yêu cầu một học sinh lên bảng làm?
GV hướng dẫn học sinh trao đổi, nhận xét bài giải của ban trên bảng, đưa ra lời giải đúng
GV chốt lại các kiến thức cần áp dụng cho câu 17 và phương pháp làm
GV cho học sinh làm bài tập bổ sung Có hai bóng đèn: Đ1( 6V- 3W) và Đ2
(2,5V- 1,5W)
a) Có thể mắc nối tiếp 2 bóng đèn vào hiệu điện thế U = 8,5 V để chúng sáng bình thường không .Vì sao ?
b) Mắc 2 bóng đèn này cùng với một biến trở vào hiệu điện thế U = 9V như sơ đồ hình1.1. Phải điều chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu để đèn sáng bình thường.
D2
D1
Rb
+ - U
GV hướng dẫn câu b: Rb = Ub
Ib
Ib= I2- I1 = 0,1A vµ Ub = U1 = U®m1 = 6 V Câu 19
GV cho học sinh thảo luận nhóm lớn làm bài
*GV cho hs lên bảng trình bày.
C16: D
C17: TT U=12V , R1 nt R2, I=0,3 A R1//R2, I=1,6 A ; R1, R2=?
Bài giải R1 nt R2 Rt®=R1+R2=
12 0,3 U
I
= 40 (1) R1//R2Rt®=
1 2
1 2
. 12
1,6 7,5 R R U
R R I
R1.R2=300 (2)
Tõ (1) ta có R1 = 40 – R2 thay vào (2) (40 – R2). R2 = 300
R22 – 40R2 + 300= 0 (R2 – 10). (R2 – 40) = 0
R1=10 , R2= 30 Hoặc R1=30 , R2=10
Bài tập
HS:Làm việc cá nhân sau đó lên bảng trình bày.NX => KQ:
a) Không. Vì:
+ Khi mắc nt: I1 = I2 = I. (1) + Khi mắc song song:
I1 =
P1 U1=Pdm1
Udm1=
0,5 (A) (2) I2 =
P2
U2=Pdm2
Udm2 = 0,6(A) (3)
Từ (1) ,(2) và (3) => Không thể mắc nối tiếp..
b)Vì 2 bóng đèn sáng bình thường:
Ib = I2 - I1 = 0,1(A) Khi đóng công tắc:
R =
U
I => Rb =
Ub Ib=U1
Ib= 6
0,1 = 60(
Ω )
Câu 19
TT: Bếp điện 220V- 1000W
U=220V, V=2l=2dm3=0,002m3m=2kg t10 25 ;0 t20 1000 H=85%
a, t=? c=4200J/kgK
b, 1 ngày đun 4l nước, 1 số điện trả 700đ. Hỏi tháng phải trả bao nhiêu tiền điện?
c, Nếu gập đôi dây bếp điện: tính thời gian đun sôi 2l nước như trên?
Bài làm
a, Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi nước là Qi=cm(t20t10)=630000J
Nhiệt lượng bếp tỏa ra là: Q=
Qi
H =741176,5J Thời gian đun sôi nước là t=
Q
p=741(s) =12 phút 21 giây b, Điện năng tiêu thụ trong một tháng là A=Q.2.30=44470588J=12,35kWh Tiền điện phải trả là: 12,36.700=8645đ c, Nếu gập đôi dây bếp điệnĐiện trở của bếp giảm 4 lần công suất của bếp ( P=
U2
R ) tăng 4 lầnthời gian đun sôi nước
3. Hoạt động vận dụng (5’)
Gv chốt lại các kiến thức cơ bản trọng tâm của chương I về định luật Ôm, Định luật Ôm cho đoạn mạch mắc nối tiếp, song song, công suất, công, định luật Jun- Len xơ
?Nhắc lại các kiến thức vừa ôn?
GV: Hệ thống lại các kiến thức cơ bản trong chương, các dạng bài tập đã chữa.
Khắc sâu phương pháp giải
HS: Chép đề và tóm tắt đề bài
A B + - K
R2 R1
A V
TT: R1nt R2 , R1=4, R2=6, UAB=12V
? a, Rtđ=?, b, Pm=?
c , Am=? t=30 ph=
1 2h d , Qm=? t=30 ph=
1
2h=1800
HS: Lập sơ đồ lời giải theo hướng dẫn của giáo viên HS: Lên bảng làm theo sơ đồ
a ,Rtđ=R1+R2=4+6=10
b , Pm= 2 122 14, 4 0,0144
td 10
U W kW
R
c , Am=Pm.t=0,0144.
1
2=0,0072kWh d , Qm=Am=0,0072.3,6.106=25920J 4. Hoạt động tìm tòi mở rộng (2’)
- Xem lai phần lý thuyết và bài tập đã chữa, học thước kiến thức vừa ôn - Làm các bài tập 18 đến bài 20 phần vận dụng của bài 20
HD bài 19: Qthu=mc(t20t10)=Ptt; Bài 20; a, Utrạm=Ud+Usử dụng