• Không có kết quả nào được tìm thấy

GA VẬT LÝ 9 HK2

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "GA VẬT LÝ 9 HK2"

Copied!
157
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

1

Ngày giảng: / /2018 TIẾT 1

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG SÁCH GIÁO KHOA, TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP BỘ MÔN A. Mục tiêu:

- Hướng dẫn học sinh sử dụng và khai thác tốt sách giáo khoa, sách bài tập, và các tài liệu tham khảo khác.

- Hướng dẫn học sinh phương pháp học tập bộ môn vật lý để đạt hiệu quả cao.

* Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục:

- Tư duy: thu thập và xử lý thông tin qua các thí nghiệm, bài viết để tìm hiểu về các hiện tượng trong thực tế và các kiến thức liên quan.

- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm.

- Làm chủ bản thân, có trách nhiệm gìn giữ và bảo vệ môi trường sống, của quê hương đất nước.

- Tự nhận thức: Thể hiện sự tự tin khi trình bày.

* Định hướng năng lực hình thành:

- Năng lực thực nghiệm, tự học, tự nghiên cứu.

- Năng lực hợp tác trong hoạt động nhóm, Năng lực diễn đạt, giao tiếp.

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lý. Năng lực vận dụng kiến thức liên môn.

B. Chuẩn bị:

GV: Giáo án, SGK, sách tham khảo,……

HS: SGK, đồ dùng học tập,……

C. Hoạt động trên lớp:

1. Tổ chức:

9A1:………... 9A2: ……… 9A3: ………

2. Kiểm tra:

Kiểm tra sự chuẩn bị về sách vở đồ dùng học tập của học sinh 3. Bài mới:

Hoạt động của thầy Dự kiến hoạt động của trò HĐ 1: GV giới thiệu SGK và các sách tham khảo

- GV giới thiệu sách giáo khoa vật lý lớp 9 - Giới thiệu nội dung các chương trong sách:

Chương I: Điện Học Tổng số bài: 20 bài Tổng số tiết học: 22 tiết Trong đó:

có 02 bài thực hành.

Có 04 tiết bài tập.

Có 02 tiết ôn tập Có 01 tiết kiểm tra Còn lại là học lý thuyết.

Chương II: Điện từ học Tổng số bài: 17 bài Tổng số tiết học: 21 tiết Trong đó:

Có 03 tiết bài tập.

Có 02 tiết ôn tập Có 01 tiết kiểm tra Còn lại là học lý thuyết.

Chương III: Quang học Tổng số bài: 17 bài Tổng số tiết học: 22 tiết Trong đó:

-HS chú ý nghe để thực hiện

(2)

có 02 bài thực hành.

Có 04 tiết bài tập.

Có 02 tiết ôn tập Có 01 tiết kiểm tra Còn lại là học lý thuyết.

Chương IV: Sự bảo toàn và chuyển hoá năng lượng.

Tổng số bài: 2 bài Tổng số tiết học: 4 tiết Trong đó:

Có 01 tiết bài tập.

Có 01 tiết ôn tập

Còn lại là học lý thuyết.

- GV giới thiệu các cách tham khảo:

+ Giải bài tập vật lý 9

+ chuyên đề bồi dưỡng vật lý 9 + 500 bài tập vật lý 9

…….

HĐ 2: Giới thiệu phương pháp học tập bộ môn - GV thông báo và hướng dẫn cho HS phương

pháp học tập bộ môn:

+ PP tìm tòi nghiên cứu, phát hiện và giải quyết vấn đề : Trong PP này GV đưa ra tình huống học tập, sau đó HS thảo luận với nhau để tìm cách giải quyết vấn đề.

+ PP thực nghiệm : HS tổ chức làm TN vật lý với các TBTN có sẵn trong phòng TN hoặc HS tự tìm kiếm..

+ PP học tập theo nhóm: HS trong nhóm phân công nhau cùng làm việc, cùng trao đổi thông tin, thảo luận, tranh luận để đưa ra cách trả lời thích hợp.

+ PP tổng hợp, phân tích hiện tượng: HS trao đổi, cùng nhau phân tích hiện tượng vật lý, đưa ra cách xử lý hợp lý nhất.

+ PP xử lý kết quả TN: từ kết quả TN HS phân tích và xử lý kết quả TN,

…………..

-Nghe GV thông báo và ghi vở

4. Hướng dẫn về nhà:

Nghiên cứu kỹ nội dung chương trình học.

Chuẩn bị đầy đủ SGK, SBT và các tài liệu tham khảo có liên quan.

Đọc trước nội dung bài 1: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.

=============*****============

(3)

3

CHƯƠNG I : ĐIỆN HỌC

==========*****==========

Ngày giảng: / /2018 TIẾT 2 - BÀI 1

SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN A. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

-Nêu được cách bố trí và tiến hành TN khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.

-Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.

2. Kỹ năng:

-Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm.

3. Thái độ:

-Có thái độ cẩn thận, kiên trì trong học tập.

* Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục:

- Tư duy: thu thập và xử lý thông tin qua các thí nghiệm, bài viết để tìm hiểu về các hiện tượng trong thực tế và các kiến thức liên quan.

- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm.

- Làm chủ bản thân, có trách nhiệm gìn giữ và bảo vệ môi trường sống, của quê hương đất nước.

- Tự nhận thức: Thể hiện sự tự tin khi trình bày.

4. Định hướng năng lực hình thành:

- Năng lực thực nghiệm, tự học, tự nghiên cứu.

- Năng lực hợp tác trong hoạt động nhóm, Năng lực diễn đạt, giao tiếp.

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lý. Năng lực vận dụng kiến thức liên môn.

B. Chuẩn bị:

-GV: Giáo án, SGK, kiến thức nâng cao,……

-HS: Mỗi nhóm: 1 dây điện trở nikêlin dài 1m, 1 ampe kế GHĐ 1,5A, 1 vôn kế GHĐ 6V, 1 công tắc, nguồn điện 6V, dây nối,……….

C. Hoạt động trên lớp:

1. Tổ chức:

9A1:………... 9A2: ……… 9A3: ………

2. Kiểm tra:

Kiểm tra sự chuẩn bị về sách vở đồ dùng học tập của học sinh 3. Bài mới:

Hoạt động của thầy Dự kiến hoạt động của trò Hoạt động 1: Ổn định tổ chức- Yêu cầu môn học (3ph)

GV: Kiểm tra sĩ số lớp.

-Nêu yêu cầu đối với môn học về sách vở, đồ dùng học tập.

- Giới thiệu chương trình vật lý 9.

- GV tổ chức tình huống học tập ( Như SGK).

-HS chú ý lắng nghe.

Hoạt động 2: Ôn lại kiến thức liên quan đến bài học (5ph) - GV: Để đo cường độ dòng điện chạy qua bóng

đèn và hiệu điện thế giữa hai đầu bang đèn, cần dùng những dụng cụ gì ?.

-Nêu nguyên tắc sử dụng những dụng cụ đó?

HS: trả lời các câu hỏi của GV.

Hoạt động 3: Tìm hiểu sự phụ thuộc của CĐDĐ vào HĐT giữa hai đầu dây dẫn (15ph) - Yêu cầu HS tìm hiểu sư đồ mạch điện hình 1.1

I, Thí nghiệm:

1, Sơ đồ mạch điện:

(4)

SGK.

-Theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ các nhóm mắc mạch điện TN.

-Yêu cầu đại diện một vài nhóm trả lời câu C1.

-HS: Tìm hiểu sơ đồ mạch điện hình 1.1 SGK.

2, Tiến hành TN:

-Các nhóm HS mắc mạch điện theo sơ đồ hình 1.1 SGK.

- Tiến hành đo, ghi kết quả đo được vào bảng 1 trong vở.

- Thảo luận nhóm để trả lời câu C1:

C1: Khi tăng ( hoặc giảm) HĐT giữa hai đầu dây dẫn bao nhiêu lần thì CĐDĐ chạy qua dây dẫn đó cũng tăng ( hoặc giảm) bấy nhiêu lần.

Hoạt động 4: Vẽ và sử dụng đồ thị để rút ra kết luận (10ph) - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Đồ thị biểu diễn

sự phụ thuộc của CĐDĐ vào HĐT có đặc điểm gì?

-Yêu cầu đại diện một vài nhóm trả lời câu C2.

II, Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của CĐDĐ vào HĐT:

1, Dạng đồ thị:

- Từng HS đọc phần thông báo về dạng đồ thị trong SGK để trả lời câu hỏi GV đưa ra.

- Từng HS làm C2. C2:

I(A)

1,2

.

0,9

.

0,6

.

0,3

.

U(V) O 1,5 3,0 4.5 6.0

- Đường biểu diễn sự phụ thuộc của CĐDĐ vào HĐT là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ.

2, Kết luận:

- Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng ( hoặc giảm) bao nhiêu lần thì CĐDĐ chạy qua dây dẫn đó cũng tăng ( hoặc giảm) bấy nhiêu lần.

Hoạt động 5: Vận dụng - Củng cố – Hướng dẫn về nhà Vận dụng

-Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi vận dụng C3 => C5.

-Gọi Hs lên bảng trả lời -Gọi HS khác nhận xét

-GV thống nhất và cho HS ghi vở câu trả lời đúng

III, Vận Dụng:

C3: U1 = 2,5V => I1 = 0,5A.

U2 = 3,5V => I2 = 0,7A.

M: U3 = 5,5V => I3 = 1,1A.

C4: 0,125A; 4,0V; 5,0V; 0,3A

C5: Cường độ dòng điện chạy qua dây dãn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó.

4 . Củng cố

Cho HS đọc ghi nhớ và “ có thể em chưa biết”.

Tổ chức cho học sinh làm câu 1.1 và 1.4 SBT.

5 . Hướng dẫn về nhà

Học bài, trả lời lại các câu hỏi từ C1 => C5.

Làm các bài tập trong SBT.

Đọc trước nội dung bài 2: Điện trở của dây dẫn- Định luật ôm.

=================*****================

(5)

5

Ngày giảng: / /2018 TIẾT 3 - BÀI 2

ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM A. Mục tiêu:

1. Kiến thức.

-Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng được công thức tính điện trở để giải bài tập.

-Phát biểu và viết được hệ thức định luật ôm.

-Vận dụng được định luật ôm để giải một số dạng bài tập đơn giản.

2. Kỹ năng.

-Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về HĐT và CĐDĐ.

3. Thái độ:

-Có thái độ cẩn thận, kiên trì trong học tập.

* Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục:

- Tư duy: thu thập và xử lý thông tin qua các thí nghiệm, bài viết để tìm hiểu về các hiện tượng trong thực tế và các kiến thức liên quan.

- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm.

- Làm chủ bản thân, có trách nhiệm gìn giữ và bảo vệ môi trường sống, của quê hương đất nước.

- Tự nhận thức: Thể hiện sự tự tin khi trình bày.

4. Định hướng năng lực hình thành:

- Năng lực thực nghiệm, tự học, tự nghiên cứu.

- Năng lực hợp tác trong hoạt động nhóm, Năng lực diễn đạt, giao tiếp.

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lý. Năng lực vận dụng kiến thức liên môn.

B. Chuẩn bị:

-GV: Giáo án, SGK, kiến thức nâng cao, bảng ghi sẵn giá trị thương số U/I theo SGK……

-HS: SGK, đồ dùng học tập,…

C. Hoạt động trên lớp:

1. Tổ chức:

9A:………... 9B: ……… 9C: ………

2. Kiểm tra:

HS1: Làm bài tập 1.1-SBT HS2: Làm bài tập 1.2- SBT 3. Bài mới:

Hoạt động của thầy Dự kiến hoạt động của trò Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập

- GV tổ chức tình huống học tập ( Như SGK). -HS chú ý lắng nghe.

Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm điện trở - GV yêu cầu từng HS dựa vào bảng 2-SGK

Tr5, xác định thương số U/I với dây dẫn -Yêu cầu HS trả lời câu C1+ C2

-Yêu cầu HS đọc thông báo mục 2- SGK -Gv giới thiệu kí hiệu điện trở trong sơ đồ mạch điện, đơn vị tính điện trở

I, Điện trở của dây dẫn

1, Xác định thương số U/I đối với mỗi dây dẫn:

-HS tính thương số U/I với dây dẫn -Hs trả lời câu C1+ C2

C1:…………

C2: +,Với mỗi dây dẫn thương số U/I có giá trị xác định và không đổi.

+,Với hai dây dẫn khác nhau thì thương số U/I có giá trị khác nhau

2, Điện trở:

=>HS đọc thông báo mục 2 SGK và nêu được công thức tính điện trở

I RU Hoạt động 3: Phát biểu và viết biểu thức định luật ôm

(6)

- Gv hướng dẫn HS từ ct I RU =>

R IU và thông báo đây chính là biểu thức của định luật ôm

- Yêu cầu dựa vào biểu thức phát biểu định luật ôm, giải thích các kí hiệu và gi rõ đơn vị của từng đại lượng có mặt trong công thức

II, Định luật ôm:

1, Hệ thức của định luật:

- Hệ thức của định luật Ôm:

R IU . (2) + U đo bằng V.

+ I đo bằng A.

+ R đo bằng .

2, Phát biểu định luật:

(SGK) Hoạt động 4: Vận dụng- củng cố - HDVN Vận dụng

-Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi vận dụng C3

=> C4

-Gọi Hs lên bảng trả lời -Gọi HS khác nhận xét

-GV thống nhất và cho HS ghi vở câu trả lời đúng

III, Vận Dụng:

C3: I=0,5A; r=12 => U= I.R= 6V C4:

1

1 R

IU ;

1 2

2 3R

U R

IU  => I1= 3I2

4 . Củng cố

Cho HS đọc ghi nhớ và “ có thể em chưa biết”.

Tổ chức cho học sinh làm câu 2.1 SBT 5 . Hướng dẫn về nhà

Học bài, trả lời lại các câu hỏi từ C1 => C4.

Làm các bài tập trong SBT.

Đọc trước bài 3: Thực hành:Xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vônkế

=================*****================

Ngày giảng: / /2018 TIẾT 4 - BÀI 3

THỰC HÀNH VÀ KIỂM TRA THỰC HÀNH:

XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT DÂY DẪN BẰNG AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ

A. Mục tiêu:

1, Kiến thức:

-Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở

-Mô tả được cách bố trí và tiến hành TN xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế.

2, Kỹ năng:

-Mắc mạch điện theo sơ đồ

-Sử dụng đúng các dụng cụ đo: Vôn kế, ampe kế 3, Thái độ:

-Có thái độ cẩn thận, kiên trì trong học tập, hợp tác trong hoạt động nhóm.

* Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục:

- Tư duy: thu thập và xử lý thông tin qua các thí nghiệm, bài viết để tìm hiểu về các hiện tượng trong thực tế và các kiến thức liên quan.

- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm.

- Làm chủ bản thân, có trách nhiệm gìn giữ và bảo vệ môi trường sống, của quê hương đất nước.

- Tự nhận thức: Thể hiện sự tự tin khi trình bày.

4. Định hướng năng lực hình thành:

(7)

7

- Năng lực thực nghiệm, tự học, tự nghiên cứu.

- Năng lực hợp tác trong hoạt động nhóm, Năng lực diễn đạt, giao tiếp.

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lý. Năng lực vận dụng kiến thức liên môn.

B. Chuẩn bị:

-GV: Giáo án, SGK, kiến thức nâng cao, đồng hồ đa năng -HS: SGK, đồ dùng học tập,…

Mỗi nhóm: 1 dây dẫn có điện trở chưa biết giá trị, vôn kế, ampe kế, nguồn điện, dây nối, công tắc,...

C. Hoạt động trên lớp:

1. Tổ chức:

9A:………... 9B: ……… 9C: ………

2. Kiểm tra.

Kiểm tra việc chuẩn bị báo cáo TH của học sinh 3. Bài mới:

Hoạt động của thầy Dự kiến hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10ph)

-Yêu cầu lớp phó phụ trách học tập báo cáo tình hình chuẩn bị bài của các bạn trong lớp

-Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi:

+, Câu hỏi của mục 1 trong mẫu báo cáo TH +, Vẽ sơ đồ mạch điện TN xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế

-Gv kiểm tra phần chuẩn bị của HS trong vở -Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn

=> Gv đánh giá phần chuổn bị bài của HS cả lớp nói chung và đánh giá cho điểm HS được kiểm tra trên bảng

-Lớp phó học tập báo cáo tình hình chuẩn bị bài của các bạn trong lớp

-1 HS lên bảng trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV

-HS cả lớp cùng vẽ sơ đồ mạch điện TN vào vở I. Chuẩn bị :

* Trả lời câu hỏi:

- CT tính điện trở:

I RU - Vôn kế mắc // với điện trở.

- Ampe kế mắc nt với điện trở.

Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm (30ph) - GV chia nhóm, phân công nhóm trưởng

-Yêu cầu nhóm trưởng của các nhóm phân công nhiệm vụ của các bạn trong nhóm của mình -GV nêu yêu cầu chung của tiết TH về thái độ học tập, ý thức kỉ luật

-Giao dụng cụ cho các nhóm

-Yêu cầu các nhóm tiến hành TN theo nội dung mục II- SGK trang 9

-GV theo dõi , giúp HS mắc mạch điện, kiểm tra các điểm tiếp xúc, đặc biệt là cách mắc ampe kế và vôn kế vào mạch trước khi đóng công tắc.

Lưu ý cách đọc kết quả đo, đọc trung thực ở các lần đo khác nhau

-Yêu cầu HS các nhóm đều phải tham gia TH -Hoàn thành báo cáo TH.

-Trao đổi nhóm để nhận xét về nhuyên nhân gây ra sự khác nhau của các trị số điện trở vừa tính được trong mỗi lần đo

II. Nội dung thực hành:

1. Sơ đồ:

2. Tiến hành đo.

- Bước 1: Mắc mạch điện theo sơ đồ.

- Bước 2: Lần lượt chỉnh BTN để Ura có giá trị là 3V, 6V, 9V. Đọc số chỉ trên Ampe kế và Vôn kế tương ứng vào bảng 1.

- Bước 3: Từ bảng kq tính R theo CT: R = U/I.

Ghi các giá trị R1, R2, R3 vào bảng 1.

- Bước 4: Tính 3

+

= R +R2 R3 R

-Nhóm trưởng cử đại diện lên nhận dụng cụ TN,

M N

K

A B + -

V A

(8)

phân công bạn thư ký ghi chép kết quả và ý kiến thảo luận của các bạn trong nhóm

-Các nhóm tiến hành TN

-Tất cả HS trong nhóm đều tham gia mắc hoặc theo dõi, kiểm tra cách mắc của các bạn trong nhóm

-Đọc kết quả đo đúng quy tắc III. Báo cáo kết quả:

-Cá nhân hS hoàn thành bản báo cáo TH mục a, b,

-Trao đổi nhóm hoàn thành nhận xét c, Hoạt động 3: Tổng kết, đánh giá, hướng dẫn về nhà (5ph)

-Gv thu báo cáo TH

-Nhận xét rút kinh nghiệm về:

+, Thao tác TN

+, Thái độ học tập của nhóm +, ý thức kỷ luật

-HS chú ý nghe nhận xét của GV

4. Củng cố;

GV nhận xét giờ làm thực hành của học sinh.

Thu báo cáo thực hành.

5. Hướng dẫn về nhà:

Học bài, có thể làm lại TN với dụng cụ có sẵn trong nhà Làm các bài tập trong SBT.

Đọc trước bài 4: Đoạn mạch nối tiếp

=============*****===========

(9)

9

Ngày giảng: / /2018 TIẾT 5 - BÀI 4

ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP A. Mục tiêu:

1, Kiến thức:

-Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp: R = R1 + R2 và hệ thức

2 1 2 1

R R U U

-Mô tả được cách bố trí và tiến hành TN kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lý thuyết 2, Kỹ năng:

-Kỹ năng TH sử dụng các dụng cụ đo -Kỹ năng bố trí, tiến hành lắp ráp TN 3, Thái độ:

-Có thái độ cẩn thận, kiên trì trong học tập, hợp tác trong hoạt động nhóm.

* Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục:

- Tư duy: thu thập và xử lý thông tin qua các thí nghiệm, bài viết để tìm hiểu về các hiện tượng trong thực tế và các kiến thức liên quan.

- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm.

- Làm chủ bản thân, có trách nhiệm gìn giữ và bảo vệ môi trường sống, của quê hương đất nước.

- Tự nhận thức: Thể hiện sự tự tin khi trình bày.

4. Định hướng năng lực hình thành:

- Năng lực thực nghiệm, tự học, tự nghiên cứu.

- Năng lực hợp tác trong hoạt động nhóm.

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lý.

- Năng lực diễn đạt, giao tiếp.

- Năng lực vận dụng kiến thức liên môn.

B. Chuẩn bị:

-GV: Giáo án, SGK, kiến thức nâng cao, bộ TN theo sơ đồ hình 4.2 -SGK -HS: SGK, đồ dùng học tập

Mỗi nhóm: 3 điện trở mẫu 6, 10, 16, ampe kế, vôn kế, nguồn điện, dây nối,...

C. Hoạt động trên lớp:

1. Tổ chức:

9A1:………... 9A2: ………

2. Kiểm tra: (5ph)

HS1: Làm bài tập 2.2-SBT HS2: Làm bài tập 2.4- SBT 3. Bài mới:

Hoạt động của thầy Dự kiến hoạt động của trò Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập

-GV: trong phần điện đã học ở lớp 7, chúng ta

(10)

đã tìm hiểu về đoạn mạch nối tiếp. Liệu có thể thay thế hai điện trở mắc nối tiệp bằng một điện trở để dòng điện chạy qua mạch không thay đổi không? => Bài mới.

-HS chú ý lắng nghe.

Hoạt động 2: Ôn lại kiến thức có liên quan đến bài học GV: Đưa tranh vẽ Hình 27.1a, yêu cầu hs cho

biết:

Trong đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc nối tiếp:

1. Cường độ dòng điện chạy qua mỗi đèn có mối liên hệ ntn với cường độ dòng điện trong mạch chính?

2. HĐT giữa hai đầu đoạn mạch có mối liên hệ ntn với HĐT giữa 2 đầu mỗi đèn?

HS: Quan sát tranh vẽ trả lời -GV ghi tóm tắt trên bảng:

I = I1 = I2 (1) U = U 1 + U2 (2) -Yêu cầu HS trả lời câu C1

-GV thông báo hệ thức (1) và (2) vẫn đúng đối với đoạn mạch gồm 2 điện trở mác nối tiếp -Yêu cầu HS hoàn thành câu C2.

=> Gọi 1 HS lên bảng trả lời C2, các HS khác làm vào vở

I, Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc nối tiếp

1 Nhớ lại kiến thức ở lớp 7:

- 1 HS trả lời, HS khác nhận xét bổ xung nếu cần

2, Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp:

a) Sơ đồ:

b) Các hệ thức đối với đoạn mạch gồm R1 nt R2. -HS quan sát hình 4.1, trả lời câu C1

C1: R1; R2; ampe kế mắc nối tiếp với nhau -HS trả lời câu C2 vào vở

C2:

2 1 2 2

1 1 2

1 .

. R

R R I

R I U R U I R U

IU      (3)

(Vì I1=I2)

Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính điện trở tương đương

- Gv thông báo khái niệm điện trở tương đương - Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành câu C3

=>GV giúp đỡ HS nếu cần

II, Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp:

1, Điện trở tương đương:

-HS nắm được khái niệm điện trở tương đương 2, Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp:

-HS hoàn thành câu C3

A

+ - A B K

R1 R2

A

(11)

11

C3: Vì R1 nt R2 nên UAB= U1+ U2

IAB. R= I1.R1 + I2.R2 mà IAB= I1= I2

 R= R1 + R2 (4) Hoạt động 4: Thí nghệm kiểm tra -Yêu cầu HS đọc nội dung TN trong SGK

-Yêu cầu HS mắc mạch điện

-Yêu cầu HS làm TN kiểm tra theo nhóm và gọi các nhóm báo cáo kết quả TN

-Qua kết quả TN ta có thể kết luận gì?

3, Thí nghiệm kiểm tra:

- Bước 1: Mắc điện trở R=6 nt với R=10.

Hiệu chỉnh biến thế nguồn để Ura = 6V. Đọc I1. - Bước 2: Thay 2 điện trở trên bằng điện trở có R=16. Ura = 6V. Đọc I2.

- Bước 3: So sánh I1 và I2 => mlh giữa R1, R2, R.

4, Kết luận:

Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp có điện trở tương đương bằng tổng các điện trở thành phần: R= R1 + R2

Hoạt động 5: Vận dụng- củng cố - HDVN Vận dụng

- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi vận dụng C4 => C5

- Gọi Hs lên bảng trả lời - Gọi HS khác nhận xét

- GV thống nhất và cho HS ghi vở câu trả lời đúng

III, Vận Dụng:

C4: Đều không hoạt động được vì mạch điện bị hở, không có dòng điện chạy qua đèn.

C5: +, R12= 20+20= 40 +, RAC= R12+ R3= 60

4 . Củng cố

Cho HS đọc ghi nhớ và “ có thể em chưa biết”.

5 . Hướng dẫn về nhà

Học bài, trả lời lại các câu hỏi từ C1 => C5

Làm các bài tập trong SBT.

Đọc trước bài 5: Đoạn mạch song song

=================*****================

Ngày giảng: / /2018 TIẾT 6 - BÀI 5

ĐOẠN MẠCH SONG SONG A. Mục tiêu:

1, Kiến thức:

-Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song:

2 1

1 1 1

R R Rt  

và hệ thức

1 2 2 1

R R I I

-Mô tả được cách bố trí và tiến hành TN kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lý thuyết 2, Kỹ năng:

-Kỹ năng TH sử dụng các dụng cụ đo -Kỹ năng bố trí, tiến hành lắp ráp TN 3, Thái độ:

-Có thái độ cẩn thận, kiên trì trong học tập, hợp tác trong hoạt động nhóm.

* Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục:

- Tư duy: thu thập và xử lý thông tin qua các thí nghiệm, bài viết để tìm hiểu về các hiện tượng trong thực tế và các kiến thức liên quan.

(12)

- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm.

- Làm chủ bản thân, có trách nhiệm gìn giữ và bảo vệ môi trường sống, của quê hương đất nước.

- Tự nhận thức: Thể hiện sự tự tin khi trình bày.

4. Định hướng năng lực hình thành:

- Năng lực thực nghiệm, tự học, tự nghiên cứu.

- Năng lực hợp tác trong hoạt động nhóm.

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lý.

- Năng lực diễn đạt, giao tiếp.

- Năng lực vận dụng kiến thức liên môn.

B. Chuẩn bị:

-GV: Giáo án, SGK, kiến thức nâng cao, bộ TN theo sơ đồ hình 4.2 -SGK -HS: SGK, đồ dùng học tập

Mỗi nhóm: 3 điện trở mẫu trong đó 1 điện trở là điện trở tương đương của 2 điện trở kia, ampe kế, vôn kế, nguồn điện, dây nối,...

C. Hoạt động trên lớp:

1. Tổ chức:

9A1:………... 9A2: ………

2. Kiểm tra:

HS1: Làm bài tập 4.1-SBT HS2: Làm bài tập 4.2- SBT 3. Bài mới:

Hoạt động của thầy Dự kiến hoạt động của trò Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập

-GV: Đối với đoạn mạch nối tiếp R bằng tổng các điện trở thành phần, với đoạn mạch mắc song song R có bằng tổng các điện trở thành phần không? => Bài mới.

-HS chú ý lắng nghe

Hoạt động 2: Nhận biết đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song -GV: thông báo và cho HS ôn lại kiến thức đã

học

GV: Đưa tranh vẽ Hình 28.1a,

yêu cầu hs cho biết:

Trong đoạn mạch gồm

2 bóng đèn mắc song song thì:

1. Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính có mối liên hệ ntn vớicường độ dòng điện chạy qua các mạch rẽ?

2. HĐT giữa hai đầu đoạn mạch có mối liên hệ ntn với HĐT giữa 2 đầu mỗi mạch rẽ?

-GV ghi tóm tắt trên bảng:

I = I1 + I2 (1) U = U 1 = U2 (2) -Yêu cầu HS trả lời câu C1

-GV thông báo hệ thức (1) và (2) vẫn đúng đối với đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song

I, Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc song song

1 Nhớ lại kiến thức ở lớp 7:

- 1 HS trả lời, HS khác nhận xét bổ xung nếu cần

I = I1 + I2 (1) U = U 1 = U2 (2)

2, Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song:

-HS quan sát hình 5.1, trả lời câu C1

C1: R1; R2; mắc song song với nhau

Ampe kế đo cđdđ chạy qua mạch chính, vônkế đo hđt giữa hai đầu mỗi điện trở đồng thời là hđt của cả mạch

-HS trả lời câu C2 vào vở C2:

1 2 2 1 2 2 1 1 2

1 .

R R I R I I R I U

U      (3)

(13)

13

-Yêu cầu HS hoàn thành câu C2.

=> Gọi 1 HS lên bảng trả lời C2, các HS khác làm vào vở

Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính điện trở tương đương

- Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành câu C3

=>GV giúp đỡ HS nếu cần -Gọi 1 HS lên bảng trình bày

II, Điện trở tương đương của đoạn mạch song song:

1, Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song:

-HS làm câu C3

C3:

2 2 2 1 1

1 ;

R I U R I U R

IU   

I= I1+ I2 =>

2 2 1 1

R U R U R

U

td

 mà U=U1=U2

=>

2 1

1 1 1

R R

Rtd   (4) Suy ra

2 1

2 1.

R R

R Rtd R

  (4’) Hoạt động 4: Thí nghệm kiểm tra

-Yêu cầu HS đọc nội dung TN trong SGK -Yêu cầu HS mắc mạch điện

-Yêu cầu HS làm TN kiểm tra theo nhóm và gọi các nhóm báo cáo kết quả TN

-Qua kết quả TN ta có thể kết luận gì?

2, Thí nghiệm kiểm tra:

- Bước 1: Mắc R=10 // với R=15. Hiệu chỉnh biến thế nguồn để U là 6V. Đọc I1.

- Bước 2: Thay 2 điện trở trên bằng điện trở có R=6. U= 6V. Đọc I2.

- Bước 3: So sánh I1 và I2 => mlh giữa R1, R2, R.

3, Kết luận:

Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song thì nghịch đảo của điện trở tương đương bằng tổng các nghịch đảo của từng điện trở thành phần.

Hoạt động 5: Vận dụng- củng cố - HDVN Vận dụng

- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi vận dụng C4 => C5

- Gọi Hs lên bảng trả lời - Gọi HS khác nhận xét

- GV thống nhất và cho HS ghi vở câu trả lời đúng

III, Vận Dụng:

C4: +, Đèn và quạt được mắc song song vào nguồn 220V để chúng hoạt động bình thường +, Có, vì quạt vẫn được mắc vào hđt đã cho C5: +, R12= 15

+, R= 10

R nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần 4 . Củng cố

Cho HS đọc ghi nhớ và “ có thể em chưa biết”.

5 . Hướng dẫn về nhà

Học bài, trả lời lại các câu hỏi từ C1 => C5

Làm các bài tập trong SBT.

Đọc trước bài 6: Bài tập vận dụng định luật ôm

===================*****==================

(14)

Ngày giảng: / /2018 TIẾT 7 - BÀI 6

BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM A. Mục tiêu:

1, Kiến thức:

-Vận dụng được các kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn giản về đoạn mạch gồm nhiều nhất là 3 điện trở

2, Kỹ năng:

-Giải bài tập vật lý theo đúng các bước giải

-Rèn kỹ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin 3, Thái độ:

-Có thái độ cẩn thận trung thực.

* Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục:

- Tư duy: thu thập và xử lý thông tin qua các thí nghiệm, bài viết để tìm hiểu về các hiện tượng trong thực tế và các kiến thức liên quan.

- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm.

- Làm chủ bản thân, có trách nhiệm gìn giữ và bảo vệ môi trường sống, của quê hương đất nước.

- Tự nhận thức: Thể hiện sự tự tin khi trình bày.

4. Định hướng năng lực hình thành:

- Năng lực thực nghiệm, tự học, tự nghiên cứu.

- Năng lực hợp tác trong hoạt động nhóm.

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lý.

- Năng lực diễn đạt, giao tiếp.

- Năng lực vận dụng kiến thức liên môn.

B. Chuẩn bị:

-GV: Giáo án, SGK, kiến thức nâng cao, …..

-HS: SGK, đồ dùng học tập C. Hoạt động trên lớp:

1. Tổ chức:

9A1:………... 9A2: ………

2. Kiểm tra:

HS1: Làm bài tập 5.1-SBT HS2: Làm bài tập 5.2- SBT 3. Bài mới:

Hoạt động của thầy Dự kiến hoạt động của trò Hoạt động 1: Giải bài tập 1

-Gọi 1 HS đọc đề bài 1 -Gọi 1 HS khác tóm tắt đề bài

-Yêu cầu cá nhân HS làm BT 1 ra nháp -Gọi 1 HS lên bảng làm

-HS đọc đề bài 1 -HS tóm tắt:

Cho: R1= 5, UV=6V, IA=0,5A Tìm: a, R=?

b, R2=?

Giải: A, Điện trở tương đương của đoạn mạch

(15)

15

-GV yêu cầu HS tìm cách giải khác.

R= U/I = 12

b, Điện trở R2 là; R2= R - R1= 7 Hoạt động 2: Giải bài tập 2

-Gọi 1 HS đọc đề bài 2 -Gọi 1 HS khác tóm tắt đề bài

-Yêu cầu cá nhân HS làm BT 2 ra nháp -Gọi 1 HS lên bảng làm

-GV yêu cầu HS tìm cách giải khác.

-HS đọc đề bài 2 -HS tóm tắt:

Cho: R1= 10, I=1,8A, I1=1,2A Tìm: a, UAB=?

b, R2=?

Giải: a, Vì R1 // R2 nên U= U1=U2 = I1.R1= 12V b, Cường độ dòng điện qua R2 là:

I2= I – I1= 0,6A

Điện trở R2 là; R2= U2 / I2. = 20

Hoạt động 3: Giải bài tập 3

-Gọi 1 HS đọc đề bài 3 -Gọi 1 HS khác tóm tắt đề bài

-Yêu cầu cá nhân HS làm BT 3 ra nháp -Gọi 1 HS lên bảng làm

-GV yêu cầu HS tìm cách giải khác.

-HS đọc đề bài 2 -HS tóm tắt:

Cho: R1= 15, U=1,8A, R2=R3 =30, U=12V Tìm: a, RAB=?

b, I; I1; I2; I3=?

Giải: a, Điện trở tương đương của đoạn mạch R = 30

b, Cường độ dòng điện qua R1 là:

I1= I = I1= U/R1 = 0,4A U1= I1. R1 = 6V

U3= U2= U - U1= 6V

Cường độ dòng điện qua R2 và R3: I2= I3= U/R2 = 0,2A

4. Củng cố:

Gv nhắc lại các công thức của định luật ôm.

5. Hướng dẫn về nhà:

Học bài, làm lại các bài tập 1,2,3- SGK Làm các bài tập trong SBT.

Đọc trước bài 7: Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn

==============*****=============

Ngày giảng: / /2018 TIẾT 8 - BÀI 7

SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN A. Mục tiêu:

1, Kiến thức:

-Nêu được điện của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn

-Nêu được điện trở của dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng vệt liệu thì tỉ lệ với chiều dài của dây

2, Kỹ năng:

-Mắc mạch điện và sử dụng các dụng cụ đo để đo điện trở của dây dẫn 3, Thái độ:

-Có thái độ cẩn thận, kiên trì trong học tập, hợp tác trong hoạt động nhóm.

* Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục:

- Tư duy: thu thập và xử lý thông tin qua các thí nghiệm, bài viết để tìm hiểu về các hiện tượng trong thực tế và các kiến thức liên quan.

(16)

- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm.

- Làm chủ bản thân, có trách nhiệm gìn giữ và bảo vệ môi trường sống, của quê hương đất nước.

- Tự nhận thức: Thể hiện sự tự tin khi trình bày.

4. Định hướng năng lực hình thành:

- Năng lực thực nghiệm, tự học, tự nghiên cứu.

- Năng lực hợp tác trong hoạt động nhóm.

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lý.

- Năng lực diễn đạt, giao tiếp.

- Năng lực vận dụng kiến thức liên môn.

B. Chuẩn bị:

-GV: Giáo án, SGK, kiến thức nâng cao, bộ TN theo sơ đồ hình 7.2 -SGK -HS: SGK, đồ dùng học tập

Mỗi nhóm: 3 điện trở mẫu cùng tiết diện, cùng vật liệu, chiều dài khác nhau; ampe kế, vôn kế, nguồn điện, dây nối,...

C. Hoạt động trên lớp:

1. Tổ chức:

9A1:………... 9A2: ………

2. Kiểm tra:

HS1: Làm bài tập 6.1-SBT HS2: Làm bài tập 6.5- SBT 3. Bài mới:

Hoạt động của thầy Dự kiến hoạt động của trò Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập

-GV: ĐVĐ như SGK => Bài mới.

-HS chú ý lắng nghe

Hoạt động 2: Tìm hiểu điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào?

-GV yêu cầu HS đọc và trả lời mục I- 1 SGK

-GV yêu cầu HS đọc mục I- 2 SGK

I, Xác định sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào một trong những yếu tố khác nhau.

-HS đọc và trả lời các dây khác nhau là: Chiều dài dây, tiết diện dây, chất liệu làm dây dẫn

Hoạt động 3: Xác định sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn

-Yêu cầu HS đọc phần 1 SGK -Yêu cầu HS đọc và trả lời câu C1

-Yêu cầu HS đọc và mắc mạch điện TN như hình 7.2 SGK

-Yêu cầu HS làm TN và điền kết quả vào bảng 1

-Gọi đại diện mỗi nhóm đọc kết quả của nhóm mình

-Yêu cầu HS từ bảng kết quả TN rút ra nhận xét.

-Yêu cầu HS rút ra kết luận

II, Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn:

1, Dự kiến cách làm:

-HS đọc SGK và nêu dự đoán cách làm -HS quan sát hình đọc và trả lời câu C1

C1: Dây dẫn dài 2l có điện trở 2R, dây dài 3l có điện trở 3R

2, Thí nghiệm kiểm tra:

-HS mắc mạch điện và làm TN theo nhóm -HS đọc kết quả của nhóm mình

-HS nhận xét kết quả TN với dự đoán . 3, Kết luận:

( SGK- Tr 20)

(17)

17

Hoạt động 4: Vận dụng- củng cố - HDVN Vận dụng

- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi vận dụng C2 => C4

- Gọi Hs lên bảng trả lời - Gọi HS khác nhận xét

- GV thống nhất và cho HS ghi vở câu trả lời đúng

III, Vận Dụng:

C2: Khi hđt không đổi, nếu dây dẫn dài thì điện trở của đoạn mạch lớn, theo định luật ôm cđdđ chạy qua đèn càng nhỏ và đèn sáng càng yếu.

C3: - Điện trở của cuộn dây: R= U/I= 20 Chiều dài cuộn dây: l= 20.4/2= 40m

C4: Vì I1= 0,25I2 nên điện trở của đoạn dây dẫn thứ nhất lớn gấp 4 lần dây thứ 2 do đó l1= 4l2

4. Củng cố

Cho HS đọc ghi nhớ và “ có thể em chưa biết”.

5 . Hướng dẫn về nhà

Học bài, trả lời lại các câu hỏi từ C1 => C4

Làm các bài tập trong SBT.

Đọc trước bài 8: Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn

=============*****==============

Ngày giảng: 27/9/2017 TIẾT 9 - BÀI 8

SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO TIẾT DIỆN DÂY DẪN A. Mục tiêu:

1, Kiến thức:

-Nêu được rằng các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng một loại vật liệu thì điện trở của chúng tỉ lệ nghich với tiết diện của dây

2, Kỹ năng:

-Mắc mạch điện và sử dụng các dụng cụ đo để đo điện trở của dây dẫn 3, Thái độ:

-Có thái độ cẩn thận, kiên trì trong học tập, hợp tác trong hoạt động nhóm.

* Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục:

- Tư duy: thu thập và xử lý thông tin qua các thí nghiệm, bài viết để tìm hiểu về các hiện tượng trong thực tế và các kiến thức liên quan.

- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm.

- Làm chủ bản thân, có trách nhiệm gìn giữ và bảo vệ môi trường sống, của quê hương đất nước.

- Tự nhận thức: Thể hiện sự tự tin khi trình bày.

4. Định hướng năng lực hình thành:

- Năng lực thực nghiệm, tự học, tự nghiên cứu.

- Năng lực hợp tác trong hoạt động nhóm, Năng lực diễn đạt, giao tiếp.

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lý. Năng lực vận dụng kiến thức liên môn.

B. Chuẩn bị:

-GV: Giáo án, SGK, kiến thức nâng cao, bộ TN theo sơ đồ hình 8.3 -SGK -HS: SGK, đồ dùng học tập

Mỗi nhóm: 3 điện trở mẫu cùng vật liệu, chiều dài, nhưng tiết diện khác nhau; ampe kế, vôn kế, nguồn điện, dây nối,...

C. Hoạt động trên lớp:

1. Tổ chức:

9A1:………... 9A2: ………

2. Kiểm tra:

HS1: Làm bài tập 7.1-SBT HS2: Làm bài tập 7.2- SBT 3. Bài mới:

(18)

Hoạt động của thầy Dự kiến hoạt động của trò Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập

-GV: ĐVĐ như SGK => Bài mới.

-HS chú ý lắng nghe

Hoạt động 2: Nêu dự đoán sự phụ thuộc của điện trở vào tiét diện dây dẫn -GV yêu cầu HS đọc mục I- 1 SGK

-Yêu cầu HS trả lời câu C1

-GV yêu cầu HS đọc mục I- 2 SGK -Yêu cầu HS trả lời câu C2

I, Dự đoán sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn.

-HS đọc SGK và trả lời câu C1

C1: R2=R/2; R3=R/3

-HS đọc SGK và trả lời câu C2

C2: S2= 2S => R2=R/2;

S3= 3S => R3=R/3

=>

1 2 2 1

R R S S

Hoạt động 3: Thí nghiệm kiểm tra dự đoán -Yêu cầu HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện

-Yêu cầu HS đọc và mắc mạch điện TN như hình 8.3- SGK

-Yêu cầu HS làm TN và điền kết quả vào bảng 1

-Gọi đại diện mỗi nhóm đọc kết quả của nhóm mình

-Yêu cầu HS từ bảng kết quả TN rút ra nhận xét.

-Yêu cầu HS rút ra kết luận

II, Thí nghiệm kiểm tra.

1. Sơ đồ:

2. Tiến hành TN::

- B1: Mắc dây dẫn có l = 1800mm, 0.3mm vào mạch điện. Điều chỉnh BTN để Ura = 3V.

Ghi số chỉ U1, I1.

- B2: Thay dây trên bằng dây dẫn có cùng l,

0.6mm. Ura = 3V. Ghi số chỉ U2, I2.

- B3: Từ bảng KQ tính R1, R2 => mlh giữa R và tiết diện dây dẫn.

3. Nhận xét:

- Dây dẫn có tiết diện càng lớn thì R dây dẫn càng nhỏ.

CM: 2

1 2 2 2

1 2 2 2

1 2 2 1 2

4 / ) π(

4 / ) π( π π

d d d

d r

r S

S   

2 1 2 1

2 2 1 2

R R d d S

S  

Hoạt động 4: Vận dụng- củng cố - HDVN Vận dụng

- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi vận dụng C3 => C4

- Gọi Hs lên bảng trả lời - Gọi HS khác nhận xét

- GV thống nhất và cho HS ghi vở câu trả lời đúng

III, Vận Dụng:

C3: Điện trở của dây thứ nhất lớn gấp 3 lần điện trở của dây thứ hai.

C4:

2 1 1

2 S

R S

R  =1,1

4 . Củng cố

Cho HS đọc ghi nhớ và “ có thể em chưa biết”.

+ - K

S1 R1

(19)

19

5 . Hướng dẫn về nhà

Học bài, trả lời lại các câu hỏi từ C1 => C4

Trả lời tiếp các câu hỏi C5 + C6

Làm các bài tập trong SBT.

Đọc trước bài 9: Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn

===================*****==================

Ngày giảng:.3/10/2017 TIẾT 10 - BÀI 9

SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO VẬT LIỆU LÀM DÂY DẪN A. Mục tiêu:

1, Kiến thức:

-Bố trí và tiến hành TN kiểm tra chứng tỏ rằng điện trở của các dây dẫn khác nhau là khác nhau -Vận dụng công thức

S

R. l để tính được một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại 2, Kỹ năng:

-Mắc mạch điện và sử dụng các dụng cụ đo để đo điện trở của dây dẫn 3, Thái độ:

-Có thái độ cẩn thận, kiên trì trong học tập, hợp tác trong hoạt động nhóm.

* Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục:

- Tư duy: thu thập và xử lý thông tin qua các thí nghiệm, bài viết để tìm hiểu về các hiện tượng trong thực tế và các kiến thức liên quan.

- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm.

- Làm chủ bản thân, có trách nhiệm gìn giữ và bảo vệ môi trường sống, của quê hương đất nước.

- Tự nhận thức: Thể hiện sự tự tin khi trình bày.

4. Định hướng năng lực hình thành:

- Năng lực thực nghiệm, tự học, tự nghiên cứu.

- Năng lực hợp tác trong hoạt động nhóm, Năng lực diễn đạt, giao tiếp.

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lý. Năng lực vận dụng kiến thức liên môn.

B. Chuẩn bị:

-GV: Giáo án, SGK, kiến thức nâng cao, bộ TN theo sơ đồ hình 8.3 -SGK -HS: SGK, đồ dùng học tập

Mỗi nhóm: điện trở mẫu cùng chiều dài, tiết diện ,nhưng vật liệu khác nhau; ampe kế, vôn kế, nguồn điện, dây nối,...

C. Hoạt động trên lớp:

1. Tổ chức:

9A1:………... 9A2: ………

2. Kiểm tra:

HS1: Làm bài tập 8.3-SBT HS2: Làm bài tập 8.4- SBT 3. Bài mới:

Hoạt động của thầy Dự kiến hoạt động của trò Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập

-GV: ĐVĐ như SGK => Bài mới.

-HS chú ý lắng nghe

Hoạt động 2: Tìm hiểu xem điện trở có phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn hay không?

I, Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn.

(20)

-Yêu cầu HS trả lời câu C1

-Yêu cầu HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện -Lập bảng ghi kết quả TN

-Yêu cầu HS đọc và mắc mạch điện TN như sơ đồ đã vẽ

-Yêu cầu HS làm TN và điền kết quả vào bảng -Gọi đại diện mỗi nhóm đọc kết quả của nhóm mình

-Yêu cầu HS từ bảng kết quả TN rút ra nhận xét.

-Yêu cầu HS rút ra kết luận

-HS đọc SGK và trả lời câu C1

C1: Các dây dẫn có cùng chiều dài, cùng tiết diện nhưng làm bằng các vật liệu khác nhau 1, Thí nghiệm:

-HS vẽ sơ đồ mạch điện - Lập bảng ghi kết quả TN

-HS mắc mạch điện và làm TN theo nhóm -HS đọc kết quả của nhóm mình

-HS nhận xét kết quả TN.

*) Nhận xét:

Điện trở của các dây dẫn khác nhau là khác nhau 2, Kết luận:

( SGK- Tr 25) Hoạt động 3: Tìm hiểu về điện trở suất -Yêu cầu HS đọc thông tin mục II-1 SGK và trả

lời câu hỏi:

Điện trở suất của một vật liệu là gì?

Kí hiệu ntn?

Đơn vị là gì?

-GV hướng dẫn HS tìm hiểu thông tin bảng 1- SGK

-Yêu cầu HS dựa vào bảng 1 trả lời câu C2

II, Điện trở suất- công thức tính điện trở.

1, Điện trở suất:

-HS đọc SGK

-HS trả lời câu hỏi và ghi vở KN điện trở suất, kí hiệu và đơn vị.

-HS đọc, thảo luận và trả lời câu C2

C2: Theo KN điện trở suất, dây constantan có chiều dài 1m, tiết diện 1m2 thì có điện trở là 0,5.10-6. Vậy dây constantan có chiều dài 1m, tiết diện 1mm2 = 10-6m2 thì có điện trở là 0,5. Hoạt động 4: Xây dựng công thức tính điện trở

-Yêu cầu HS đọc, thảo luận và trả lời câu C3

=> Rút ra công thức tính điện trở R

-Yêu cầu HS ghi công thức tính R

2, Công thức tính điện trở.

-HS hoàn thành câu hỏi C3

…. 1m …..1m2 …….. R1=

…. l(m)….. 1m2 …….. R2= .l

…. l(m)….. S (m2)…….. R3= .l / S 3, Kết luận:

S

R. l => - Điện trở suất (m) l- Chiều dài dây (m) S- Tiết diện dây dẫn (m2) Hoạt động 5: Vận dụng- củng cố - HDVN

Vận dụng

- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi vận dụng C4 => C6

- Gọi Hs lên bảng trả lời - Gọi HS khác nhận xét

- GV thống nhất và cho HS ghi vở câu trả lời đúng

III, Vận Dụng:

C4: Tiết diện dây đồng:

. 4 d2

S 

=>

S

R. l = 0,087 C5: Nhôm: R=0,056 Nikêlin: R= 25,5 Đồng: R= 3,4 C6:

S l R.

. = 0,1428m 4 . Củng cố

+ Cho HS đọc ghi nhớ và “ có thể em chưa biết”.

(21)

21

+ Điện trở của dây dẫn là nguyên nhân làm tỏa nhiệt trên dây. Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn là nhiệt vô ích, làm hao phí điện năng.

+ Mỗi dây dẫn làm bằng một chất xác định chỉ chịu được một cường độ dũng điện xác định. Nếu sử dụng dây dẫn không đúng cường độ dũng điện cho phép có thể làm dây dẫn nóng chảy, gây ra hỏa hoạn và những hậu quả môi trường nghiêm trọng.

- Biện pháp bảo vệ môi trường: Để tiết kiệm năng lượng, cần sử dụng dây dẫn có điện trở suất nhỏ. Ngày nay, người ta đó phỏt hiện ra một số chất có tính chất đặc biệt, khi giảm nhiệt độ của chất thỡ điện trở suất của chúng giảm về giá trị bằng không (siêu dẫn). Nhưng hiện nay việc ứng dụng vật liệu siêu dẫn vào trong thực tiễn cũn gặp nhiều khú khăn, chủ yếu do các vật liệu đó chỉ là siêu dẫn khi nhiệt độ rất nhỏ (dưới 00C rất nhiều).

5 . Hướng dẫn về nhà

Học bài, trả lời lại các câu hỏi từ C1 => C6

Làm các bài tập trong SBT.

Đọc trước bài 10: Biến trở- Điện trở dùng trong kỹ thuật

===================*****==================

Ngày giảng:. 4/10/2017 TIẾT 11 - BÀI 10

BIẾN TRỞ- ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KỸ THUẬT A. Mục tiêu:

1, Kiến thức:

-Nêu được biến trở là gì và nêu được nguyên tắc hoạt động của biến trở -Mắc được biến trở vào mạch điện để điều chỉch dòng điện chạy qua mạch -Nhận ra được các điện trở dùng trong kỹ thuật

2, Kỹ năng:

- Vẽ sơ đồ và mắc mạch điện có sử dụng biến trở

- Xác định được các trị số của điện trở dựa vào số vòng màu 3, Thái độ:

- Ham hiểu biết, sử dụng an toàn điện

- Có ý thức bảo về môi trường trong quá trình học và làm thí nghiệm.

* Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục:

- Tư duy: thu thập và xử lý thông tin qua các thí nghiệm, bài viết để tìm hiểu về các hiện tượng trong thực tế và các kiến thức liên quan.

- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm.

- Làm chủ bản thân, có trách nhiệm gìn giữ và bảo vệ môi trường sống, của quê hương đất nước.

- Tự nhận thức: Thể hiện sự tự tin khi trình bày.

4. Định hướng năng lực hình thành:

- Năng lực thực nghiệm, tự học, tự nghiên cứu.

- Năng lực hợp tác trong hoạt động nhóm, Năng lực diễn đạt, giao tiếp.

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lý. Năng lực vận dụng kiến thức liên môn.

B. Chuẩn bị:

-GV: Giáo án, SGK, kiến thức nâng cao, bộ TN theo sơ đồ hình 10.3 -SGK -HS: SGK, đồ dùng học tập

Mỗi nhóm: Biến trở con chạy, ampe kế, vôn kế, nguồn điện, dây nối,...

C. Hoạt động trên lớp:

1. Tổ chức:

9A1:………... 9A2: ………

2. Kiểm tra:

HS1: Làm bài tập 9.2+9.3-SBT HS2: Làm bài tập 9.4- SBT 3. Bài mới:

(22)

Hoạt động của thầy Dự kiến hoạt động của trò Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập

-GV: ĐVĐ như SGK => Bài mới.

-HS chú ý lắng nghe

Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở -Yêu cầu HS đọc và trả lời câu C1

-Gọi Hs lên bảng trả lời -Gọi HS khác nhận xét

-Yêu cầu HS đọc và trả lời câu C2 => C4

-Gọi Hs lên bảng trả lời -Gọi HS khác nhận xét

-Gv thống nhất câu trả lời và cho HS ghi vở

I, Biến trở.

1, Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở : -HS đọc SGK và trả lời câu C1

- HS đọc và trả lời câu C2

C2: Biến trở không có tác dụng thay đổi điện trở, vì khi đó nếu dịch chuyển con chạy C thì dòng điện vẫn chạy qua toàn bộ cuộn dây của biến trở và con chạy sẽ không có tác dụng làm thay đổi chiều dài của phần cuộn dây có dòng điện chạy qua.

C3: Điện trở của mach điện có thay đổi, vì khi đó nếu dịch chuyển con chạy hoặc tay quay C sẽ làm thay đổi chiều dài của phần cuộn dây có dòng điện chạy qua và do đó làm thay đổi điện trở của biến trở và của mach điện.

C4: Khi dịch chuyển con chạy C sẽ làm thay đổi chiều dài của phần cuộn dây có dòng điện chạy qua và do đó làm thay đổi điện trở của biến trở.

Hoạt động 3: Sử dụng biến trở để điều chỉch cđdđ -Yêu cầu HS vẽ sơ đồ mạch điện hình 10.3-

SGK

-Yêu cầu HS quan sát biến trở của nhóm mình, cho biết số ghi trên biến trở và ý nghĩa của số đó.

-Yêu cầu HS mắc mạch điện theo sơ đồ

-GV hướng dẫn HS làm TN theo nội dung SGK -Gọi đại diện nhóm nêu kết quả TN và rút ra nhận xét.

2, Sử dụng biến trở để điều chỉch cđdđ -HS đọc SGK

-HS tìm hiểu biến trở của nhóm mình -HS mắc mạch điện theo gợi ý của GV -HS tiến hành TN

-Đại diện nhóm báo cáo kết quả và rút ra nhận xét

3, Kết luận: ( SGK- Tr29)

Hoạt động 4: Tìm hiểu các loại điện trở dùng trong kỹ thuật -Yêu cầu HS đọc và trả lời câu C7

-Gv có thể gợi ý: Lớp thân hay lớp kim loại mỏng có tiết diện lớn hay nhỏ?  R lớn hay nhỏ?

-Yêu cầu HS quan sát các loại điện trở của nhóm mình, kết hợp câu C8 nhận dạng 2 loại điện trở dùng trong kỹ thuật

II, Các điện trở dùng trong kỹ thuật.

-HS đọc SGK và trả lời câu C7

-Tham gia thảo luận trên lớp và nêu được:

C7: Lớp than hay lớp kim loại mỏng tức là tiết diện S rất nhỏ, theo công thức

S

R. l  R rất lớn.

-HS quan sát các loại điện trở và nhận dạng được 2 loại điện trở

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Vận dụng các kiến thức đã học để giải một số bài tập , giải thích được một số hiện tượng thường gặp trong thực tế.. - Chuẩn bị các kiến thức cho

- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Vận dụng được công thức tính vận tốc để giải các bài tập, đổi được đơn vị vận tốc, tính được vận tốc trung bình trong chuyển

- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Nhận ra được bốn tác dụng của dòng điện: nhiệt, phát sáng, từ, hóa học. Kết hợp được các kiến thức trong việc giải

Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn A – HỌC THEO SGK.

a – 4: Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tích giữa cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch và điện trở của đoạn mạch. b – 3: Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với

Viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm truyện (chủ đề, những nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật)?. + Giới thiệu ngắn gọn về tác phẩm truyện

Trả lời: Khi rót nước vào phích có một lượng không khí bên ngoài tràn và, nếu đậy nút ngay lại thì lượng khí này sẽ bị nước trong phích làm cho nóng lên nở ra và làm

Kính hiển vi là một dụng cụ quang bổ trợ cho mắt dùng để quan sát các vật rất nhỏ bằng cách tạo ảnh có góc trông lớn.. Kính hiển