• Không có kết quả nào được tìm thấy

Khảo Sát Hàm Số Và Các Bài Toán Liên Quan – Nguyễn Thanh Tùng

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Khảo Sát Hàm Số Và Các Bài Toán Liên Quan – Nguyễn Thanh Tùng"

Copied!
56
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

1

CHUYÊN ĐỀ

KHẢO SÁT HÀM SỐ VÀ CÁC BÀI TOÁN LIÊN QUAN Mục Lục

Đề mục Trang A. KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ HÀM SỐ……….

B. CÁC BÀI TOÁN LIÊN QUAN………

Bài toán 1: Các bài toán liên quan tới phương trình tiếp tuyến……….. 2

Bài toán 1.1……….. 2

Bài toán 1.2……….. 10

Bài toán 2: Các bài toán liên quan tới cực trị……… 15

Bài toán 2.1……….. 15

Bài toán 2.2……….. 19

Bài toán 2.3……….. 26

Bài toán 3: Bài toán giao điểm……… 28

Bài toán 3.1……….. 28

Bài toán 3.2……….. 41

Bài toán 3.3……….. 44

Bài toán 4: Bài toán tìm điểm………. 49

Bài toán 5: Các bài toán về tính đơn điệu của hàm số……….. 52

Bài toán 5.1……….. 52

Bài toán 5.2……….. 53

(2)

2

CHUYÊN ĐỀ 1: KHẢO SÁT HÀM SỐ VÀ CÁC BÀI TOÁN LIÊN QUAN

A. KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ HÀM SỐ B. CÁC BÀI TOÁN LIÊN QUAN

Bài toán 1: Các bài toán liên quan tới phương trình tiếp tuyến

Cơ sở lí thuyết:

* Cho hàm số yf x( )có đồ thị (C), phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm M0( ,x y0 0)( )C là : yf x'( )(0 xx0)y0 (*) (M0 gọi là tiếp điểm).

* Hai đồ thị hàm số yf x( )và yg x( ) tiếp xúc với nhau khi và chỉ khi hệ phương trình sau có nghiệm : ( ) ( )

'( ) '( ) f x g x f x g x

 

 

(2*)

Nghiệm của (2*) là hoành độ tiếp điểm của hai đồ thị.

Nhận xét : Với kiến thức cơ bản trên, giúp ta giải quyết hai lớp câu hỏi liên quan tới việc viết phương trình tiếp tuyến (tại điểm và đi qua điểm). Cụ thể :

+) Với câu hỏi tại điểm, để viết được phương trình (*) ta cần 3 yếu tố x y và 0, 0 f x . Ứng với điều này sẽ có '( )0 3 cách ra đề : cho biết x , cho biết0 y hoặc cho biết 0 f x'( )0 dưới các cách phát biểu khác nhau, và điều này sẽ được diễn đạt thông qua Bài toán 1.1.

+) Với câu hỏi đi qua điểm sẽ được phát biểu qua Bài toán 1.2 .

Bài toán 1.1

Nội dung bài toán :

Cho hàm số yf x( ) có đồ thị là ( )C . Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị ( )C : 1. Tại điểm có hoành độ là a. 2. Tại điểm có tung độ là b.

3. Có hệ số góc là k. 4. Song song với đường thẳng yax b . 5. Vuông góc với đường thẳng yax b . 6. Tạo với trục hoành (Ox) một góc bằng . 7. Cắt các trục Ox Oy, lần lượt tại hai điểm A B, sao cho OBkOA.

(3)

3 Cách giải chung:

Gọi M0( ;x y0 0) là tiếp điểm của tiếp tuyến cần lập. Khi đó phương trình tiếp tuyến tại M0( ;x y0 0) có dạng:

yf x'( )(0 xx0)y0 (*)

1. Với 0 0

0

'( ) '( ) ( )

f x f a

x a

y f a

 

  

 

, thay vào (*) ta được phương trình cần lập.

2. Với y0bf x( )0b (2) . Giải phương trình (2) tìm x0 và suy ra f x'( )0 . Sau đó thay các thông số tìm được vào (*) ta được phương trình cần lập.

3. Tiếp tuyến có hệ số góc k, suy ra f x'( 0)k (3). Giải phương trình (3) tìm x0 và suy ra y0. Sau đó thay vào (*) ta được phương trình cần lập.

4. Tiếp tuyến song song với đường thẳng yax b , suy ra f x'( 0)a (4).

Giải phương trình (4) tìm được x0 và suy ra y0. Sau đó thay vào (*) ta được phương trình (kiểm tra lại tính song song) và kết luận.

5. Tiếp tuyến vuông góc với đường thẳng yax b , suy ra f '(x0) 1

 a (5).

Giải phương trình (5) tìm được x0 và suy ra y0. Sau đó thay vào (*) ta được phương trình cần lập.

6. Tiếp tuyến tạo với trục hoành một góc , suy ra f x'( 0) tan (6).

Giải phương trình (6) tìm được x0 và suy ra y0. Sau đó thay vào (*) ta được phương trình cần lập.

7. Tiếp tuyến cắt trục Ox Oy, lần lượt tại A B, sao cho OBkOA, khi đó gọi là góc tạo bởi tiếp tuyến và trục hoành ta có: tan OB

OA k

 

Suy ra f '(x0) tan  k (7)

Giải phương trình (7) tìm được x0 và suy ra y0. Sau đó thay vào (*) ta được phương trình cần lập.

(4)

4 Nhận xét:

*) Ngoài cách phát biểu tường minh như ý 1, 2 ta có thể gặp những câu hỏi tương tự như sau:

– Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị ( )C tại giao điểm của ( )C với trục hoành (với đường thẳng yax b, với đường cong yg x( )…).

– Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị ( )C tại điểm thoả mãn điều kiện cho trước.

*) Các ý 3, 4, 5, 6, 7 thực chất là dữ kiện cho biết f x nhưng được phát biểu dưới nhiều cách diễn đạt '( )0 khác nhau.

Ví dụ 1. Cho hàm số yf x( )x36x29x1 có đồ thị ( )C . Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị ( )C : 1. Tại điểm có hoành độ bằng 2. 2. Tại điểm có tung độ bằng 15.

3. Tại giao điểm của đồ thị ( )C với đường thẳng y4x1.

4. Tại điểm có hoành độ x0 , biết f ''(x0)0 và chứng minh rằng tiếp tuyến khi đó là tiếp tuyến của ( )C có hệ số góc nhỏ nhất.

Giải: Ta có y' f '( )x 3x212x9. Gọi M0( ;x y0 0) là tiếp điểm của tiếp tuyến cần lập.

1. Với 0

0

'(2) 3

2 (2) 3

x f

y f

  

  

 

, suy ra phương trình tiếp tuyến cần lập: y 3(x2) 3 hay y 3x9 2. Với y0  15 x036x029x0  1 15  x306x029x0160

(x01)(x027x016)0 x0   1 f '( 1) 24 Vậy phương trình tiếp tuyến cần lập là: y24x9

3. Phương trình hoành độ giao điểm của ( )C với đường thẳng y4x1 là:

3 2 2

0 1

6 9 1 4 1 ( 6 5) 0 1 5

5 21

x y

x x x x x x x x y

x y

  

            

   

+) Với M0(0;1) f '(0)9, suy ra phương trình tiếp tuyến: y9x1 +) Với M0(1;5) f '(1)0, suy ra phương trình tiếp tuyến: y5

+) Với M0(5; 21) f '(5)24, suy ra phương trình tiếp tuyến: y24x99

(5)

5

4. Ta có y'' f ''( )x 6x12, khi đó f ''(x0)06x0120x0 2

0

'(2) 3 (2) 3 f

y f

  

   

Suy ra phương trình tiếp tuyến cần lập: y 3x9

Hệ số góc tiếp tuyến của đồ thị ( )C tại điểm có hoành độ x bằng :

y x'( ) f '( )x 3x2 12x93(x2)2  3 3,  x , suy ray x'( )min  3 khi x2x0 Vậy tiếp tuyến của ( )C tại điểm có hoành độ x0 thỏa mãn f ''(x0)0có hệ số góc nhỏ nhất (đpcm).

Ví dụ 2. Cho hàm số y x4x26 có đồ thị là ( )C . Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị ( )C : 1. Có hệ số góc là 6 . 2. Song song với đường thẳng 3x2y 2 0.

3. Vuông góc với đường thẳng 1 3

y 6x . 4. Tạo với trục hoành (Ox) một góc bằng , biết tan 9

16 5. Cắt các trục Ox Oy, lần lượt tại hai điểm A B, sao cho OB36OA.

Giải:

Ta có y' 4x32x . Gọi M0( ;x y0 0) là tiếp điểm của tiếp tuyến cần lập.

1. Tiếp tuyến có hệ số góc là 6 , suy ra: y x'( 0)6 4x032x0 6 (x01)(2x022x03)0 x0   1 y0y( 1) 4 Vậy phương trình tiếp tuyến cần lập là: y6x10.

2. Đường thẳng 3x2y 2 0 được viết lại thành: 3 1 y 2x

Khi đó tiếp tuyến song song với đường thẳng 3 1

y 2x , suy ra: '( )0 3 y x  2

4 03 2 0 3 8 03 4 0 3 0

x x 2 x x

         0 02 0 0 1 0 1 91

(2 1)(4 2 3) 0

2 2 16

x x x x y y 

          

  Tiếp tuyến cần lập là: 3 1 91

2 2 16

yx

    

  hay 3 103

2 16

y  x (thỏa mãn điều kiện song song).

(6)

6 3. Do tiếp tuyến vuông góc với đường thẳng 1 3

y6x , suy ra: y x'( 0) 6

 4x032x0   6 2x03x0 3 0 (x01)(2x022x03)0 x0  1 y0y(1)4 Khi đó phương trình tiếp tuyến: y 6(x1)4 hay y 6x10.

4. Do tiếp tuyến tạo với trục hoành (Ox) một góc bằng , nên suy ra: '( 0) tan 9 y x    16

+) Với '( 0) 9 4 30 2 0 9 4 03 2 0 9 0

16 16 16

y x     xx    xx   0 1 0 1 1503

4 4 256

x y y 

     

  Tiếp tuyến cần lập : 9 1 1503

16 4 256

yx

    

  hay 9 1539

16 256

y  x

+) Với '( 0) 9 4 03 2 0 9 4 03 2 0 9 0

16 16 16

y x    xx   xx   0 1 0 1 1503

4 4 256

x y y 

      

  Tiếp tuyến cần lập : 9 1 1503

16 4 256

yx

   

  hay 9 1539

16 256

yx

5. Gọi là góc tạo bởi tiếp tuyến cần lập và trục hoành, khi đó tiếp tuyến cắt các trục Ox Oy, lần lượt tại hai điểm A B, , ta được: tan OB 36OA 36 '( )0 tan 36

OA OA y x

       

+) Với y x'( 0) 36 4x032x0  36 4x032x0360 x0 2y0y(2) 14 Tiếp tuyến cần lập : y 36(x2) 14 hay y 36x58

+) Với y x'( 0)36 4x032x0 364x032x0360  x0   2 y0y( 2)  14 Tiếp tuyến cần lập : y36(x2) 14 hay y36x58.

Ví dụ 3. Cho hàm số

(3m 1)x m2 m

y x m

  

  có đồ thị (Cm) và m là tham số .

1. Với m1, viết phương trình tiếp tuyến của (C1)song song với đường thẳng y4x16.

2. Tìm m để tiếp tuyến của (Cm) tại giao điểm của đồ thị (Cm) với trục hoành song song với đường thẳng

: 1

d y x .

(7)

7 Giải:

1. Với m1 ta có ( 1) : 4 1 C y x

x

 , suy ra 4 2

' ( 1) yx

Gọi M0( ;x y0 0) là tiếp điểm của tiếp tuyến cần lập. Khi đó tiếp tuyến tại M0( ;x y0 0) song song với đường

thẳng y4x16 nên suy ra: 0 2 0 2 0 0

0 0

0

0 0

'( ) 4 4 4 ( 1) 1

2 8

( 1)

x y

y x x

x y

x

  

       

   

 

+) Với M0(0; 0), phương trình tiếp tuyến: y4x (thỏa mãn) +) Với M0( 2;8) , phương trình tiếp tuyến: y4x16 (loại).

Vậy phương trình tiếp tuyến cần lập là y4x. 2. Ta có:

2 2

' 4

( )

y m

x m

 và (Cm) cắt trục hoành tại điểm

2

3 1;0

m m

M m

  

 

  

. Do tiếp tuyến của (Cm) tại M song song với đường thẳng d y:  x 1 nên:

2 2

3 1

' 1 1

3 1 2

m m m

y m m

     

   

   

  

 

1

m  hoặc 1

m 5. +) Với m  1 M( 1;0) , phương trình tiếp tuyến là: y x 1 (loại).

+) Với 1 3; 0

5 5

m M 

    

 

, phương trình tiếp tuyến là: 3

yx5 (thỏa mãn)

Vậy 1

m 5 là giá trị cần tìm.

Nhận xét: Như vậy qua Ví dụ 3 ta nhận thấy, khi gặp dạng câu hỏi viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số yf x( ) song song với đường thẳngyax b, việc sử dụng dữ kiện f x'( 0)a chỉ là điều kiện cần nhưng chưa đủ . Do đó sau khi giải ra kết quả ta cần có bước kiểm tra lại điều kiện song song.

Ví dụ 4. Cho hàm số

1 y x

x

 có đồ thị ( )C và gốc tọa độ O.

1. Viết phương trình tiếp tuyến của ( )C , biết tiếp tuyến đó cắt trục hoành, trục tung lần lượt tại hai điểm phân biệt A B, và tam giác OAB cân .

2. Tìm tọa độ điểm M thuộc (C), biết tiếp tuyến của (C) tại M cắt hai trục Ox, Oy lần lượt tại A B, sao cho tam giác OAB có diện tích bằng 1

8.

(8)

8 Giải: Ta có 1 2

' ( 1) yx

1. Gọi M0( ;x y0 0) là tiếp điểm của tiếp tuyến cần lập.

Do tam giác OAB cân và vuông tại O nên OAOB, suy ra: y x'( 0) 1

0 2 0

0

'( ) 1 0, 1

( 1)

y x x

x    

0

0 2

0 0

1 0

'( ) 1 1

2

( 1)

y x x

x x

 

     

 

 

+) Với x0 0 y0y(0)0 (loại do M0(0; 0)O)

+) Với x0   2 y0y( 2) 2, suy ra phương trình tiếp tuyến: y1.(x2)2 hay yx4 (thỏa mãn).

Vậy tiếp tuyến cần lập là: yx4. 2. Vì M( )C nên ;

1 M m m

m

 

 

  

. Phương trình tiếp tuyến của ( )C tại M là:

2

2 2 2

1 1

( )

( 1) 1 ( 1) ( 1)

m m

y x m y x

m m m m

     

    ( )d

Do dOx

 

A tọa độ điểm A là nghiệm của hệ:

2

2

2 2 2

1

( ; 0)

( 1) ( 1)

0 0

y x m x m

A m

m m

y y

     

     

 

 

 

Do dOy

 

B tọa độ B là nghiệm của hệ:

2

2

2 2 2

2 2

1 0

( 1) ( 1) 0;

( 1)

0 ( 1)

m x

y x m

m m m B

y m

x m

  

   

 

 

 

   

   

   

 

Theo giả thiết:

2 2

2 2

2

2

1 1 1 1

. .

8 4 ( 1) 4 1 2

OAB

m m

S OA OB m

m m

   

         

     

2 2

2 1 0

2 1 0

m m

m m

   

 

  

1

m hoặc 1

m 2  1;1 M 2

 

  hoặc 1; 1

M 2 

 

 

 

Vậy có hai điểm M thỏa mãn yêu cầu bài toán là 1;1 M 2

 

  và 1; 1 M 2 

 

 

 .

(9)

9

Ví dụ 5. Cho hàm số yx33mx23(m1)x1 có đồ thị (Cm) và m là tham số thực.

1. Tìm m biết tiếp tuyến của đồ thị (Cm) tại điểm K song song với đường thẳng 3xy0 và K là điểm thuộc đồ thị (Cm) có hoành độ bằng 1.

2. Với m2. Tìm hai điểm phân biệt M N, thuộc đồ thị (C2) sao cho tiếp tuyến của đồ thị (C2) tại MN song song với nhau và thỏa mãn:

a. Độ dài MN 2 5 , đồng thời M N, có tọa độ nguyên.

b. Đường thẳng MN vuông góc với đường thẳng xy20150. Giải:

1. Ta có y'3x26mx3(m1). Do K(Cm) và có hoành độ bằng 1, suy ra K( 1; 6  m3) Khi đó tiếp tuyến tại K có phương trình: yy'( 1)( x1) 6 m 3 y(9m6)x3m3 ( ) Do  song song với đường thẳng 3xy0 (hay y3x) khi và chỉ khi: 9 6 3 1

3 3 0 3

m m

m

  

  

  

 Vậy giá trị cần tìm là 1

m 3.

2. Với m2 ta có đồ thị (C2) :yx36x29x1, suy ra y'3x212x9

Do

 

 

3 2

2

3 2

2

; 6 9 1

( )

( ) ; 6 9 1

M a a a a

M C

N C N b b b b

   

  

 

   

 

với ab

Tiếp tuyến của đồ thị (C2) tại MN song song với nhau nên suy ra:

y a'( )y b'( )3a212a 9 3b212b9 (a b a )(  b 4)0a b 4 (do a b 0) Do đó a b 4 ta có: yNyMb3a36(b2a2)9(ba)

(ba) ( ab)2ab6(ab) 9 (ba)(1ab) Suy ra MN

b a b a ; ( )(1ab)

a. Với MN 2 5MN2 20 (b a )2(b a ) (12ab)2 20 ( kết hợp với a b 4)

(10)

10

(a b ) 12

1ab

220(16 4 ab) ( ab)22ab220

(ab)36(ab)210ab 3 0 ab3 (do a b, )

Khi đó ta có hệ: 3 1

4 3

ab a

a b b

 

 

 

  

 

hoặc 3

1 a b

 

 

Vậy M(1;5),N(3;1) hoặc M(3;1),N(1;5)

b. Do b a 0 nên MN

b a b a ; ( )(1ab)

cùng phương với vecto uMN (1;1ab) Đường thẳng d x: y20150 có vecto chỉ phương ud (1; 1)

Do đó 0 4

. 0 1 1 0 0

0 4

MN d

a b

MN d u u ab ab

b a

  

             

 

Vậy M(0;1),N(4;5) hoặc M(4;5),N(0;1).

Bài toán 1.2

Nội dung bài toán :

Cho hàm số yf x( ) có đồ thị là ( )C . Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị ( )C đi qua điểm M0( ;x y0 0). Cách giải chung:

+) Đường thẳng  có hệ số góc k đi qua M0( ;x y0 0) có phương trình : yk x( x0)y0 +)  là tiếp tuyến của (C) khi và chỉ khi hệ sau có nghiệm : ( ) ( 0) 0 (1)

'( ) (2)

f x k x x y f x k

  



 

+) Thay (2) vào (1) ta được phương trình : f x( ) f x x'( )( x0)y0 (*) Giải phương trình (*) ta tìm được x, sau đó thay vào (2) suy ra được k Khi đó ta viết được phương trình tiếp tuyến cần lập.

Chú ý :

Do các tiếp tuyến của các đồ thị hàm số trong chương trình phổ thông luôn có hệ số góc (trường hợp phương trình tiếp tuyến không có hệ số góc là xa không có ), nên ta được phép gọi luôn phương trình có hệ số góc k như cách trình bày trên.

(11)

11

Ví dụ 1. Cho hàm số yx4x23 ( )C . Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị ( )C đi qua điểm M(1; 1) . Giải:

+) Đường thẳng  có hệ số góc k đi qua M(1; 1) có phương trình : yk x( 1) 1 +)  là tiếp tuyến của (C) khi và chỉ khi hệ sau có nghiệm :

4 2

3

3 ( 1) 1 (1)

4 2 (2)

x x k x

x x k

     



 



+) Thay (2) vào (1) ta được phương trình : x4x2 3 (4x32 )(x x1) 1 3x44x3x22x20(x1) (32 x22x2)0 x1

Thay x1 vào (2) suy ra k6. Vậy phương trình tiếp tuyến cần lập là y6x7. Nhận xét :

Ở Bài toán 1.1 khi viết phương trình tiếp tuyến tại điểm thì điểm đó luôn thuộc đồ thị, trong khi Bài toán 1.2 thì điểm đi qua có thể thuộc hoặc không thuộc đồ thị . Ở ví dụ trên điểm mà tiếp tuyến cần lập đi qua M(1; 1) khá đặc biệt khi M( )C . Do đó trong trường hợp này rất nhiều bạn sẽ đi viết phương trình giống như Bài toán 1.1 (nghĩa là chuyển về bài toán viết phương trình tiếp tuyến tại điểm M(1; 1) ) và cũng cho ra kết quả tương tự. Song cách làm đó sẽ không được điểm tuyệt đối (nếu bạn không chứng minh thêm tính duy nhất của tiếp tuyến). Vì vậy việc trình bày theo Bài toán 1.2 là sự lựa chọn hợp lí nhất. Để hiểu rõ hơn chúng ta chuyển qua Ví dụ 2.

Ví dụ 2 (B – 2008). Cho hàm số y4x36x21 (1). Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số (1), biết rằng tiếp tuyến đó đi qua điểm M( 1; 9)  .

Giải:

+) Đường thẳng  có hệ số góc k đi qua M( 1; 9)  có phương trình : yk x( 1) 9 +)  là tiếp tuyến của đồ thị hàm số (1) khi và chỉ khi hệ sau có nghiệm :

3 2

2

4 6 1 ( 1) 9 (2)

12 12 (3)

x x k x

x x k

     



 



+) Thay (3) vào (2) ta được phương trình : 4x36x2 1 (12x212 )(x x1) 9

3 2 2

1

4 3 6 5 0 ( 1) (4 5) 0 5

4 x

x x x x x

x

  

         

 

(12)

12 Với x  1 k24, phương trình tiếp tuyến là : y24x15

Với 5 15

4 4

x k  , phương trình tiếp tuyến là : 15 21

4 4

yx

Nhận xét :

Trong Ví dụ 2 ta cũng nhận thấy điểm M thuộc đồ thị. Song nếu viết phương trình tiếp tuyến theo góc nhìn của Bài toán 1.1 (viết phương trình tiếp tuyến tại điểm M ) thì ta chỉ thu được phương trình y24x15 thiếu đi một phương trình. Lí do là vì khi sử dụng Bài toán 1.1 thì tiếp tuyến luôn tiếp xúc với đồ thị tại điểm M , trong khi ở Bài toán 1.2 nếu M thuộc đồ thị thì tiếp tuyến có thể tiếp xúc hoặc không tiếp xúc với đồ thị tại M ( do tiếp tuyến chỉ cần đi qua điểm M ). Do đó ta được 2 phương trình tiếp tuyến như trên. Vì vậy khi câu hỏi trong đề bài là viết phương trình tiếp tuyến đi qua điểm thì ta sẽ giải theo cách giải của Bài toán 1.2.

Ví dụ 3. Cho hàm số yx33x2 có đồ thị là ( )C . Tìm các điểm M trên đường thẳng y4, sao cho từ M kẻ được ba tiếp tuyến tới ( )C , trong đó có hai tiếp tuyến vuông góc với nhau.

Giải:

Gọi M m( ; 4) thuộc được thẳng y4

Khi đó phương trình tiếp tuyến ( )d có hệ số góc kđi qua M có dạng: yk x( m)4 ( )d là tiếp tuyến của ( )C khi hệ sau có nghiệm:

3 2

3 2 ( ) 4 (1)

3 3 (2)

x x k x m

x k

     



  

Thay (2) vào (1) ta được phương trình: x33x2(3x23)(x m ) 4 2x33mx23m20(x1) 2 x2(3m2)x3m20 1 2

( ) 2 (3 2) 3 2 0 (3)

x

h x x m x m

  

       

Để có ba tiếp tuyến kẻ từ M tới ( )C thì phương trình (3) phải có hai nghiệm phân biệt khác 1, hay :

(3 2)(3 6) 0 ; 2

2;

  

\ 1

( 1) 6 6 0 3

a a

f a a

    

  

     

  

     

 (*)

Với 4

1 '( 1) 0

x y

y

 

   

 

, suy ra phương trình tiếp tuyến là y4. Do tiếp tuyến này không vuông góc với bất kì một tiếp tuyến nào khác. Nên để có hai tiếp tuyến vuông góc với nhau thì phương trình (3) phải có hai nghiệm phân biệt x x1, 2 thỏa mãn: y x'( ). '(1 y x2)  1 9(x121)(x221) 1 0

(13)

13

9 ( x x1 2)2(x1x2)22x x1 21 1 0 (2*)

Thay 1 2 1 2 3 2

2 x x x x m

   vào (2*) ta có: 9(3 2 1) 1 0 28

m    m 27, thỏa mãn điều kiện (*)

Vậy 28; 4

M 27 

 

  là điểm cần tìm.

Ví dụ 4. Cho hàm số yx33x23 có đồ thị là ( )C . Tìm trên đồ thị ( )C những điểm mà qua đó kẻ được đúng một tiếp tuyến tới ( )C .

Giải:

Gọi M m m( ; 33m2 3)( )C

Khi đó phương trình tiếp tuyến ( )d có hệ số góc kđi qua M có dạng: yk x m(  )m33m23 ( )d là tiếp tuyến của ( )C khi hệ sau có nghiệm:

3 2 3 2

2

3 3 ( ) 3 3 (1)

( ) 3 6 (2)

x x k x m m m

h x x x k

       



  



Thay (2) vào (1) ta được phương trình: x33x2 3 (3x26 )(x xm)m33m23

( ) (22 3) 0 3 2 x m

x m x m m

x

 

      

 

Để ( )d là tiếp tuyến duy nhất qua M của ( )C thì xảy ra các khả năng sau:

+) Khả năng 1: 3 1 (1;1)

2

mm m M

   

+) Khả năng 2: ( ) 3 2 h m h m

  

  (*) và hai tiếp tuyến trùng nhau.

Điều kiện (*)m22m 1 0m 1 M(1;1) Vậy M(1;1) là điểm cần tìm.

Ví dụ 5. Cho hàm số yx42x23 có đồ thị là ( )C . Tìm các điểm thuộc trục tung mà từ đó kẻ được một tiếp tuyến duy nhất đến ( )C .

(14)

14 Giải:

Gọi M(0; )mOy

Khi đó phương trình tiếp tuyến ( )d có hệ số góc k đi qua M có dạng : ykxm ( )d là tiếp tuyến của ( )C khi hệ sau có nghiệm:

4 2

3

2 3 (1)

4 4 (2)

x x kx m

x x k

    



 



Thay (2) vào (1) ta được phương trình: 3x42x2m 3 0 (3) Đặt tx2 với t0, lúc này (3) có dạng : 3t22tm 3 0 (4)

Nhận thấy với mỗi nghiệm tt0 0 của (4) cho ta nghiệm xx0   t0 . Suy ra k 4(t01). t0 . Do đó ( )d là tiếp tuyến duy nhất qua M khi (4) có duy nhất một nghiệm t0 thỏa mãn:

0

4( 1). 4( 1). ( 1). 0

1

t t t t t t t

t

 

         

+) Với t0, thay vào (4) ta được m 3, khi đó (4) có nghiệm t0 và 2

t3 (loại) +) Với t1, thay vào (4) ta được m 4, khi đó (4) có nghiệm t1 và 1

t 3 (thỏa mãn yêu cầu) Vậy M(0; 4) là điểm cần tìm.

(15)

15

Bài toán 2: Các bài toán liên quan tới cực trị

Bài toán 2.1

Nội dung bài toán :

Viết phương trình đường thẳng đi qua 2 điểm cực trị của đồ thị hàm số yf x m( , )ax3bx2cxd . Cách giải chung:

Bước 1: Tính y'3ax22bxc; y'03ax22bx c 0 (*)

Bước 2: Đồ thị hàm số có 2 điểm cực trị khi phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt x x1, 2mD. +) Nếu nghiệm x x1, 2 đẹp ( ' b23acu2: có dạng bình phương)

Ta có hai điểm cực trị A x y( ;1 1), ( ;B x y2 2), suy ra phương trình AB.

+) Nếu nghiệm x x1, 2 “không đẹp” , chia y cho y' ( làm nháp) và viết thành: yu x y( ). 'pxq Gọi 1 1

2 2

( ; ) ( ; ) A x y B x y



là hai điểm cực trị  y x'( )1y x'( 2)0, khi đó 1 1 1 1 1

2 2 2 2 2

( ). '( ) ( ). '( )

y u x y x px q px q

y u x y x px q px q

    



    

 Suy ra phương trình AB y:  pxq.

Ví dụ 1 (A – 2002). Cho hàm số: y x33mx23(1m x2) m3m2 (1) ( với m là tham số thực).

Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm cực trị của đồ thị hàm số (1).

Giải: Ta có y' 3x26mx3(1m2)

Cách 1: 2 2 1

2

' 0 2 1 0 1

1

x m

y x mx m

x m

 

       

 

. Vì x1x2 nên hàm số đạt cực trị tại x x1, 2. Khi đó ta có hai điểm cực trị A x y( ;1 1), ( ;B x y2 2) với

2 2

1

2 2

2

( 1) 3 2 ( 1; 3 2)

( 1) 3 2 ( 1; 3 2)

y y m m m A m m m

y y m m m B m m m

           

 

 

          

 

(2; 4) AB

 



Suy ra phương trình đi qua hai điểm cực trị A B, là:

2

1 3 2 2

2 4 2

x m y m m

y x m m

    

     .

(16)

16

Cách 2: Với y'0x22mxm2 1 0 có  ' m2(m21) 1 0 Nên hàm số đạt cực trị tại x x1, 2. Ta có y x'( )1y x'( 2)0

Mặt khác: y x33mx23(1m x2) m3m2

13

xm

 

3x26mx 3 3m2

2xm2m

 

2

1 1

2

2

2 2

1 2

3 ' 2 2

y x m m

x m y x m m

y x m m

   

      

  



Vậy phương trình đi qua hai điểm cực trị A x y( ;1 1), ( ;B x y2 2) là: y2x m2m

Ví dụ 2. Cho hàm số y2x33(m1)x2m. Tìm m để đồ thị hàm số có điểm cực đại, cực tiểu ,A B sao cho ba điểm , , (3;1)A B I thẳng hàng.

Giải: Ta có y'6x26(m1)x. Khi đó 1

2

' 0 6 ( 1) 0 0

1

y x x m x

x m

 

      

 

Hàm số có cực đại, cực tiểu khi và chỉ khi x1x2 0m 1 m1

Cách 1: Ta có 1 3 2 3 2

2

(0) (0; )

( 1) 3 2 1 ( 1; 3 2 1)

y y m A m

y y m m m m B m m m m

 

 

 

            

Suy ra

3 2

(3;1 )

(4 ; 3 2 )

AI m

BI m m m m

  



   





 . Do A B I, , thẳng hàng nên  AI BI,

cùng phương, tương đương:

3 2

4 3 2

3 1

m m m m

m

  

  (do m1) 4 2 2

3

m m m

   

3m27m 4 0m 1 (loại) hoặc 4

m 3 (thỏa mãn).

Cách 2: Ta có 1 1 6 2 6( 1) ( 1)2

3 6

yx m  x m x m x m

 

        

 

1 1 ' ( 1)2

3 6

x my m x m

 

     

 

. Với

2

1 1

1 2 2

2 2

( 1) '( ) '( ) 0

( 1)

y m x m

y x y x

y m x m

    

   

   



(17)

17

Khi đó phương trình đi qua hai điểm cực trị A x y( ;1 1), ( ;B x y2 2) là : y (m1)2xm Do A B I, , (3;1) thẳng hàng nên IAB  1 3(m1)2m3m27m40 m 1 (loại) hoặc 4

m3 (thỏa mãn). Vậy 4 m3.

Ví dụ 3 (B – 2013). Cho hàm sốy2x33(m1)x26mx (1). Tìm m để đồ thị hàm số (1) có hai điểm cực trị AB sao cho đường thẳng AB vuông góc với đường thẳng y x 2 .

Giải: Ta có y'6x26(m1)x6m ; 2 1

2

' 0 ( 1) 0 x 1

y x m x m

x m

 

       

 

Hàm số có hai cực trị khi và chỉ khi x1x2m1 (*)

Cách 1: Ta có 1 3 2 3 2 3

2

(1) 3 1 (1;3 1)

( 1; ( 1) )

( ) 3 ( ; 3 )

y y m A m

AB m m

y y m m m B m m m

   

 

     

 

      



Do m1 nên AB

cùng phương với vecto uAB (1; ( m1) )2

Đường thẳng d y:  x 2xy 2 0 có vecto chỉ phươngud (1;1)

Khi đó 2 0

. 0 1 ( 1) 0

d 2

AB d AB u m m

m

 

         

 

(thỏa mãn (*))

Cách 2: Ta có y2x33(m1)x26mx

2 2

(2x m 1)x (m 1)x m (m 1) x m m( 1)

          

1 2

(2 1) ' ( 1) ( 1)

6 x m y m x m m

       .

Với

2

1 1

1 2 2

2 2

( 1) ( 1)

'( ) '( ) 0

( 1) ( 1)

y m x m m

y x y x

y m x m m

     

   

    



Vậy phương trình đường thẳng đi qua hai điểm cực trị A x y( ;1 1), ( ;B x y2 2) là : y (m1)2xm m( 1) Do AB vuông góc với đường thẳng yx2 nên: 2 0

( 1) 1

2 m m

m

 

      

(thỏa mãn điều kiện (*)) Vậy giá trị m cần tìm là m0 hoặc m2.

(18)

18

Ví dụ 4. Cho hàm số yx33x22 có đồ thị là ( )C và đường tròn ( )T có phương trình:

2 2

(x m ) (ym1) 5. Tìm mđể đường thẳng đi qua hai điểm cực trị của ( )C tiếp xúc với đường tròn ( )T Giải:

Ta có: y'3x26x ; 0 2

' 0 3 ( 2) 0

2 2

x y

y x x

x y

  

          Vậy ta có hai điểm cực trị: A(0; 2) và B(2; 2)  AB(2; 4) 2(1; 2)



Khi đó phương trình đi qua 2 điểm cực trị là : 2

1 2

x y

  hay 2xy 2 0 ( ) Đường tròn ( )C có tâm I m m( ; 1) và bán kính R 5

( ) tiếp xúc với ( )C khi và chỉ khi: d I( ; ) R

2 2

2 1 2 2

5 3 1 5 4

2 1

3 m m m

m m

 

   

     

  

 

Vậy m2 hoặc 4

m 3 là đáp số của bài toán.

(19)

19

Bài toán 2.2

Nội dung bài toán : Tìm m để hàm số yf x m( , ) có n cực trị thỏa mãn điều kiện (*) cho trước Cách giải chung:

Trường hợp 1: Tìm m để hàm số bậc ba: yf x m( , )ax3bx2cxd 2 (n2) cực trị thỏa mãn điều kiện (*) cho trước.

Bước 1: y'3ax22bx c  Ax2Bx C ; y'0Ax2Bx C 0 (1) Hàm số có 2 cực trị(1)có hai nghiệm phân biệt 0

0

Am D

  

 

Bước 2: +) Gọi 1 1

2 2

( ; ) ( ; ) M x y N x y



là hai điểm cực trị với

1 2

1 2

x x B

A x x C

A

   



 



(2)

(Nếu cần biểu diễn y y1, 2 theo m thì sử dụng Bài toán 2.1 )

+) Cắt nghĩa điều kiện (*) (có thể sử dụng (2) hoặc kết hợp các kiến thức hình học phẳng…) thiết lập được : g m( )0 (hoặc ( ( )g m 0, ( )g m 0...)mm D Kết luận.

Chú ý: Do số cực trị của hàm bậc ba chỉ có thể là 2 hoặc không có. Do đó nếu đề bài yêu cầu tìm m để hàm số có cực trị, được hiểu là tìm m để hàm số có 2 cực trị (một cực đại và một cực tiểu).

Ví dụ 1 (D – 2012). Cho hàm số 2 3 2 2 2

2(3 1)

3 3

yxmxmx ( )C , m là tham số thực.

Tìm m để hàm số ( )C có hai điểm cực trị x1x2 sao cho x x1 22(x1x2)1. Giải:

+) Ta có y'2x22mx2(3m21)0; y'0x2mx3m2 1 0 (1) Hàm số có hai cực trị x x1, 2  (1) có hai nghiệm phân biệt x x1, 2

' 13 2 4 0 2 13

m m 13

       hoặc 2 13 m  13

(20)

20 +) Với x x1, 2 là nghiệm của (1) nên 1 2 2

1 2 1 3

x x m

x x m

 

  

(2) . Ta có: x x1 22(x1x2)1 (*) .

Thay (2) vào (*) ta được: 1 3 m22m 1 m m(3 2)0m0 (loại) hoặc 2

m3 (thỏa mãn).

Vậy 2

m3 là giá trị cần tìm.

Ví dụ 2 (B – 2012). Cho hàm số yx33mx23m3 ( )C , m là tham số thực. Tìm m để đồ thị hàm số ( )C có hai điểm cực trị A và B sao cho tam giác OAB có diện tích bằng 48.

Giải: +) Ta có y'3x26mx;

3

1 1

3

2 2

0 3

' 0 3 ( 2 ) 0

2

x y m

y x x m

x m y m

   

     

   



Đồ thị hàm số ( )C có hai điểm cực trị x1x2m0

+) Ta có hai điểm cực trị:

3 3 3

(0;3 ) 3

(2 ; ) ( , ) ( , ) 2

OA m

A m Oy

B m m d B OA d B Oy m

 

 

 

 

  

 

Theo đề ra ta có: 48 1. ( , ). 48 3 4 48 2

OAB 2

S   d B OA OA  m  m  (thỏa mãn ) . Vậy m 2.

Ví dụ 3. Cho hàm số y x3(2m1)x2(m23m2)x4. Xác định m để đồ thị hàm số có các điểm cực đại và cực tiểu nằm về hai phía của trục tung.

Giải: Ta có y' 3x22(2m1)x(m23m2)

Suy ra y'03x22(2m1)x(m23m2)0 (1)

+) Để đồ thị hàm số các các điểm cực đại, cực tiểu thì phương trình (1) phải có hai nghiệm phân biệt, khi đó:

 ' (2m1)23(m23m2)0 2 13 5 0 13 3 21

m m m  2

      hoặc 13 3 21

m  2

 (2)

+) Hàm số có hai điểm cực trị A x y( ;1 1), ( ;B x y2 2) với x x1, 2 là nghiệm của (1) Khi đó hai điểm A x y( ;1 1), ( ;B x y2 2) nằm về hai phía của trục tung khi và chỉ khi:

2

1 2 0 3 2 0 1 2

x x  mm   m , kết hợp với (2)ta được đáp số: 1m2

(21)

21

Chú ý: Việc cắt nghĩa điều kiện (*) khi hai điểm cực trị A x y( ;1 1), ( ;B x y2 2): +) cùng phía với trục tung (trục Oy) là: x x1 2 0

+) khác phía (nằm về hai phía) với trục tung (trục Oy) là: x x1 2 0 +) cùng phía với trục hoành (trục Ox ) là: y y1 2 0

+) khác phía (nằm về hai phía) với trục hoành (trục Ox ) là: y y1 2 0.

Ví dụ 4. Cho hàm số y x33x2m23m với m là tham số thực. Chứng minh hàm số luôn có cực đại, cực tiểu với mọi m. Tìm m để các điểm cực đại, cực tiểu của đồ thị hàm số cách đều đường thẳng :yx5. Giải: +) Có y' 3x26x;

2 2

0 3

' 0 3 ( 2) 0

2 3 4

x y m m

y x x

x y m m

    

      

    

Vậy với  m , y'0 có hai nghiệm phân biệt nên hàm số đã cho luôn có cực đại, cực tiểu với mọi m. +) Ta có A(0;m23 ), (2;m B m23m4) là hai điểm cực trị

Đường thẳng :yx5 hay x  y 5 0 Theo đề ra ta có:

2 2

3 5 3 3

( , ) ( , )

2 2

m m m m

d A d B      

    

2 2

2

2 2

3 5 3 3 1

3 4 0

3 5 3 3 4

m m m m m

m m

m m m m m

         

           

Vậy m 1 hoặc m4 là các giá trị cần tìm.

Ví dụ 5. Cho hàm số yx33x2mx có đồ thị là (Cm). Xác định m để (Cm) có các điểm cực đại và cực tiểu đối xứng nhau qua đường thẳng x2y 5 0.

Giải:

+) Ta có: y'3x26x m ; y'03x26xm0 (1)

Đồ thị (Cm) có các điểm cực đại, cực tiểu khi và chỉ khi phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt, hay   ' 9 3m0 m3 (2)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Từ các điểm nằm trên đường tiệm cận đứng có thể kẻ được 1 đường thẳng tiếp xúc đồ thị.. Từ các điểm nằm trên đường tiệm cận ngang có thể kẻ được 1 đường

Tập hợp các giá trị của m để đồ thị hàm số có các điểm cực đại và cực tiểu nằm về hai phía đối với trục hoành có dạng nào dưới

Đường cong trong hình vẽ bên dưới là đồ thị của hàm số nào dưới

Với giá trị nào của m thì đồ thị hàm số hàm số có hai điểm cực trị nằm về hai phía trục

Thầy Đức nhận xét: Bài toán đã rất tường minh khi dễ dàng tính được diện tích đáy và chiều cao, qua đó tính được thể tích khối chóp S.ABC theo a.?. Đây là đồ thị hàm

Hàm số đạt cực đại tại điểm thuộc khoảng nào dưới

Các nghiệm đều phân biệt nhau.. Mệnh đề nào dưới

Đồ thị hàm số có hai điểm cực đại, cực tiểu đối xứng với nhau qua đường thẳng thì tập tất cả các giá trị của m:?. Cho