• Không có kết quả nào được tìm thấy

Tải về Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 10 trường THPT Lý Thái Tổ,

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Tải về Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 10 trường THPT Lý Thái Tổ,"

Copied!
3
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí SỞ GDĐT BẮC NINH

TRƯỜNG THPT LÝ THÁI TỔ

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Năm học 2016-2017

Môn: Hóa học – Lớp 10

Thời gian làm bài 45 phút (không kể thời gian phát đề) Câu 1 (3 điểm): Viết cấu hình e nguyên tử của mỗi nguyên tố trong các trường hợp sau.

Cho biết nguyên tố đó là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Vì sao?

a) Nguyên tố X nằm ở ô số 8 trong bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học.

b) Nguyên tố Y nằm ở chu kì 3, nhóm VII A

c) Nguyên tố T họ s, có tổng số electron ở các phân lớp s là 8 electron.

Câu 2(3 điểm):

a) Cho ba nguyên tố11Na, 12Mg, 19K . Viết cấu hình, xác định vị trí của ba nguyên tố trên.

So sánh tính kim loại của 3 nguyên tố trên? Giải thích?

b) Nguyên tử của nguyên tố11Na có khuynh hướng như thế nào trong các phản ứng hóa học.

Lấy 2 phương trình phản ứng chứng minh Na là một kim loại điển hình?

c) Hòa tan hêt 2,4 gam kim loại Mg vào 100 gam dung dịch HCl 9,125 % thu được dung dịch X và V lít khí (đktc). Tính V và nồng độ phần trăm các chất tan trong dung dịch X.

(Cho NTK của H, Mg, Cl lần lượt là 1, 24, 35.5) Câu 3(3 điểm):

Nguyên tố clo có hai đồng vị là 35Cl và 37Cl và có nguyên tử khối trung bình là 35,5.

a) Tính % số hạt của mỗi đồng vị.

b) Nếu trong tự nhiên có 3000 nguyên tử clo thì có bao nhiêu nguyên tử đồng vị mỗi loại.

c) Tính % khối lượng của đồng vị35Cl trong phân tử AlCl3 (cho biết NTK của Al là 27).

Câu 4(1 điểm):

Phân tử A có công thức XYZ. Tổng số hạt mang điện và không mang điện trong A là 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22, hiệu số khối giữa Y và Z gấp 10 lần số khối của X, tổng số khối của Y và Z gấp 27 lần số khối của X. Tìm công thức đúng của A.

---HẾT---

ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I- HÓA HỌC LỚP 10- NĂM 2016-2017

(2)

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Câu Nội dung Điểm

Câu 1.

3 điểm

Viết đúng cấu hình được 0,5 đ, xác định đúng tính kim loại, phi kim, khí hiếm, giải thích đúng. Mỗi ý cho 0,25 điểm

a) Cấu hình: 1s22s22p4. Nguyên tố X là phi kim do có 6 e lớp ngoài cùng b) Cấu hình: [Ne]3s23p5. Nguyên tố Y là phi kim do có 7 e lớp ngoài cùng c). Cấu hình: 1s22s22p63s23p64s2. Nguyên tố T là kim loại do có 2 e lớp ngoài cùng

1 1 1

Câu 2:

3 điểm

a)11Na: [Ne]3s1. Na nằm ở chu kì 3, nhóm IA

12Mg: [Ne]3s2. Mg nằm ở chu kì 3, nhóm IIA

19K: [Ar]4s1. K nằm ở chu kì 4, nhóm IA

Trong một chu kì theo chiều tăng điện tích hạt nhân thì tính kim loại của các nguyên tố yếu dần. Trong một nhóm A theo chiều tăng điện tích hạt nhân thì tính kim loại của các nguyên tố mạnh dần.

Do vậy tính kim loại của Mg yếu hơn Na, Na yếu hơn K

b) + Do Na có 1 e lớp ngoài cùng nên Na có khuynh hướng nhường đi 1 e khi tham gia phản ứng hóa học.

+ 2 phản ứng hóa học chứng minh Na là kim loại điển hình.

Na + HCl → NaCl + ½ H2

2Na + Cl2→ 2NaCl

HS có thể viết phương trình Na với phi kim, axit khác hoặc viết phương trình Na với H2O

c). nMg= 0,1 mol , nHCl = 0,25 mol Mg + 2HCl → MgCl2+ H2

0,1 → 0,2 → 0,1 → 0,1 VH2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 lit nHCl dư= 0,25 -0,2 = 0,05 mol

mdd X= mddHCl + mMg– mH2= 100 + 2,4 – 2. 0,1 = 102,2 gam C% MgCl2= ≈ 9,3%, C% HCl dư ≈ 1,79%

0,75 0,5

0,25 0,5

0,5

0,5

Câu 3 3 điểm

a) HS có thể đặt ẩn hoặc dùng sơ đồ đường chéo

% Số hạt 35Cl = 75%, %số hạt37Cl = 25%

b) Số hạt đồng vị35Cl= 75/100 . 3000 = 2250 hạt Số hạt đồng vị37Cl = 3000 – 2250 = 750 hạt c) Coi số mol AlCl3= 1mol → mAlCl3= 133,5 gam

nCl= 3nAlCl3= 3 mol → số mol35Cl = 75/100 . 3 = 2,25 mol

→ khối lượng35Cl = 35 . 2,25 = 78,75 gam

→ % khối lượng35Cl(trong AlCl3)= 78,75 / 133,5 = 58,99 %

1 1

0,5 0,5

(3)

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Câu 4

1 điểm

Theo đề bài: 2ZX+ 2ZY+ 2ZZ+ NX+ NY+ NZ= 82 (2ZX+ 2ZY+ 2ZZ) – (NX+ NY+ NZ) = 22

→ ZX+ ZY+ ZZ= 26 (*), NX+ NY+ NZ= 30

→ AX+ AY+ AZ= 56 (1)

Mặt khác: AY– AZ= 10 AX→ 10 AX– AY+ AZ= 0 (2) AY+ AZ= 27 AX → 27 AX– AY– AZ= 0 (3) Từ 1, 2, 3 có AX= 2, AY= 37 , AZ= 17

+ AX= 2 → ZX= 1 (H)

+ AZ= 17 → 6.8 < ZZ< 8,5 → ZZ = 7 hoặc ZZ= 8

TH1: ZZ= 7 thay vào (*) → ZY= 18 (loại do khí hiếm Ar không tạo hợp chất) TH2: ZZ= 8 (oxi) thay vào (*) → ZY= 17 (clo) thỏa mãn

Vậy hợp chất XYZ là HClO.

0,5

0,5

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Câu 7: Nguyên tử của một nguyên tố R có tổng số các loại hạt bằng 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt.. Liên kết trong phân

Câu 8: Tổng số proton, electron và nơtron trong nguyên tử của nguyên tố A là 28 , trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 8.. Nguyên tử được tạo

Câu 94: Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong hai nguyên tử kim loại X và Y là 142, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 42..

Tổng số hạt proton, nơtron, electron của một nguyên tử của nguyên tố X là 40, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12.. Viết cấu

Trong hạt nhân nguyên tử, hạt prôton mang điện dương (+e) trong khi hạt nơtron không mang điện, do đó điện tích của hạt nhân nguyên tử tính theo đơn vị e (điện

Vậy nghi ngờ dây chuyền hoạt động không bình thường là đúng với mức ý

Biết rằng số khối của X lớn hơn số khối của R là 15 đvC, trông nguyên tử X số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện và nguyên tử R không có nơtron. Hãy xác định

Nguyên tử X có tổng số các hạt cơ bản (proton, electron, nơtron) là 115 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. Tổng số hạt không