• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
22
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 23

Ngày soạn: 24/4/2020

Ngày giảng: Thứ hai 27/4/2020

Tập đọc

Tiết 25: TIẾNG ĐÀN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu giữa các cụm từ.

- Hiểu được nội dung bài: Tiếng đàn của Thủy trong trẻo, hồn nhiên như tuổi thơ của em. Nó hòa hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuốc sống xung quanh. (Trả lời được các câu hỏi rong SGK)

2. Kĩ năng: Đọc trôi trảy, ngắt nghỉ đúng bài tập đọc 3. Thái độ: Có thái độ yêu thích nghệ thuật.

II- ĐỒ DÙNG DH:- BGĐT

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ: (4’):

- Gọi 3 hs lên bảng đọc bài “Đối đáp với vua”.

Yêu cầu nêu nội dung bài.

- Gv nhận xét, tuyên dương hs 2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (2’):

- Nêu yêu cầu, mục tiêu bài học b. Luyện đọc: (15’):

* Đọc diễn cảm toàn bài.

* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

- Yêu cầu hs đọc từng câu, gv theo dõi uốn nắn khi hs phát âm sai.

- Hướng dẫn hs luyện đọc các từ - Yêu cầu hs đọc từng đoạn trước lớp.

- Giúp hs hiểu nghĩa các từ mới - SGK.

- Yêu cầu hs đọc từng đoạn trong nhóm.

- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.

c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: (12’):

- Yêu cầu đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi:

+ Thủy làm gì để chuẩn bị vào phòng thi?

+ Những từ ngữ nào miêu tả âm thanh tiếng đàn?

- Cả lớp đọc thầm đoạn tả cử chỉ của Thủy và trả lời câu hỏi:

+ Cử chỉ, nét mặt của Thủy khi kéo đàn thể hiện điều gì?

- 3 hs lên bảng đọc bài và TLCH.

- Cả lớp theo dõi nhận xét.

- Lớp theo dõi giới thiệu bài.

- Lớp lắng nghe gv đọc mẫu.

- Nối tiếp nhau đọc từng câu.

- Luyện đọc các từ khó: vi-ô- lông; ắc-sê.

- 2 em đọc nối tiếp 2 đoạn trong câu chuyện.

- Giải nghĩa các từ sau bài đọc:

Ắc-sê, lên dây.

- Hs đọc từng đoạn trong nhóm.

- Lớp đọc đồng thanh cả bài.

- Lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời:

+ Thủy nhận đàn, lên dây và kéo thử vài nốt nhạc.

+ Trong trẻo vút bay lên giữa yên lặng của gian phòng.

- Cả lớp đọc thầm.

+ Thủy rất cố gắng tập trung vào việc thể hiện bản nhạc - vầng trán tái đi. Thủy rung động với bản nhạc - gò má ửng hồng, đôi

(2)

- Yêu cầu hs đọc đoạn 2.

+ Tìm những chi tiết miêu tả khung cảnh thanh bình ngoài căn phòng như hòa với tiếng đàn?

- Nội dung bài.

d. Luyện đọc lại: (7’):

- Gv đọc lại bài văn.

- Hướng dẫn hs đọc đoạn tả âm thanh tiếng đàn.

- Yêu cầu 3 – 4 hs thi đọc đoạn văn.

- Mời 1 hs đọc lại cả bài.

- Nhận xét, đánh giá bình chọn hs đọc hay.

3. Củng cố - Dặn dò: (2’):

- Gọi 2 - 4 hs nêu nội dung bài.

- Về nhà đọc lại bài và xem trước bài "Hội vật".

mắt sẫm màu hơn.

- Hs đọc đoạn 2 thảo luận và trả lời

+ Vài cánh hoa Ngọc Lan êm ái rụng xuống mặt đất mát rượi, lũ trẻ dưới đường đang rủ nhau thả những chiếc thuyền thuyền giấy trên những vũng nước mưa,…

ven hồ.

- Hs cả lớp lắng nghe đọc mẫu.

- Lớp luyện đọc theo hướng dẫn của gv.

- Lần lượt từng hs thi đọc đoạn tả tiếng đàn.

- 1 hs đọc lại cả bài.

- Lớp lắng nghe để bình chọn bạn đọc hay nhất.

- 2 đến 4 hs nêu nội dung vừa học.

=======================================

Tập viết

Tiết 26: ÔN CHỮ HOA R

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Củng cố về cách viết chữ hoa R thông qua bài tập ứng dụng: Viết tên riêng Phan Rang bằng chữ cỡ nhỏ. Viết câu ứng dụng Rủ nhau đi cấy, đi cày / Bây giờ khó nhọc có ngày phong lưu bằng cỡ chữ nhỏ.

2. Kĩ năng: Học sinh có kĩ năng viết đẹp mẫu chữ hoa 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, ý thức giữ vở sạch chữ đẹp.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Mẫu chữ viết hoa R, bài giảng ĐT

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ: 5’

- KT bài viết ở nhà của học sinh của HS.

-Yêu cầu HS nêu từ và câu ứng dụng đã học tiết trước.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

2. Bài mới: 30' a. Giới thiệu bài: 2’

b. HD viết trên bảng con:14-15’

* Luyện viết chữ hoa :

- 1 em nhắc lại từ và câu ứng dụng ở tiết trước.

- Hai em lên bảng viết : Quang Trung, Quê, Bên

- Lớp viết vào bảng con

- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu.

(3)

- Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có trong bài.

- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ .

- Yêu cầu học sinh tập viết vào bảng con chữ R, P.

* Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng:

- Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng.

- Giới thiệu: Phan Rang là tên một thị xã thuộc tỉnh Ninh Thuận.

- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con.

* Luyện viết câu ứng dụng:

- Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng.

+ Câu thơ nói gì ?

- Yêu cầu luyện viết trên bảng con: Rủ, Bây.

d. Hướng dẫn viết vào vở : 10’

- Nêu yêu cầu viết chữ R một dòng cỡ nhỏ. Các chữ Ph, H : 1 dòng.

- Viết tên riêng Phan Rang 1 dòng cỡ nhỏ

- Viết câu thơ 1 lần.

- Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu.

e. Chấm chữa bài: 5’

- Nhận xét bài viết của HS 3. Củng cố - dặn dò: 2’

- Giáo viên nhận xét đánh giá - Về nhà luyện viết thêm

- Các chữ hoa có trong bài: P, R.

- Lớp theo dõi giáo viên va thực hiện viết vào

bảng con.

- Thực hiện viết vào bảng con.

- Một học sinh đọc từ ứng dụng: Phan Rang.

- Lắng nghe.

- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con.

- 1HS đọc câu ứng dụng:

Rủ nhau đi cấy, đi cày

Bây giờ khó nhọc có ngày phong lưu.

+ Khuyên mọi người chăm lao động cấy cày sẽ có ngày sung sướng no đủ.

- Lớp thực hành viết trên bảng con: Rủ, Bây.

- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên

- HSK,G viết cả bài.

- Nộp vở.

- Nêu lại cách viết hoa chữ R, P.

===================================================

Toán

(4)

Tiết 111: LÀM QUEN VỚI SỐ LA MÃ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS bước đầu làm quen với chữ số La Mã. Nhận biết một vài số viết = chữ số La Mã như các số viết từ 1- 12 để xem được đồng hồ ; số 20, 21 để đọc viết tên thể kỉ.

2. Kĩ năng: HS có kĩ năng đọc, viết được các số la mã đã học 3. Thái độ: Giáo dục HS tự giác, chăm học.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mặt đồng hồ có ghi các chữ số La Mã. BGĐT

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi hai em lên bảng làm lại BT2; một em làm BT3 (trang 120).

- Nhận xét.

2. Bài mới: 30' a. Giới thiệu bài: 2’

b. Giới thiệu một số chữ số La Mã và một vài số La Mã thường gặp. 13'

- Giới thiệu mặt đồng hồ có các số viết bằng chữ số La Mã.

- Gọi học sinh đứng tại chỗ cho biết đồng hồ chỉ mấy giờ.

- Giới thiệu từng chữ số thường dùng I, V, X như sách giáo khoa.

* Giới thiệu cách đọc số La Mã từ I - XII.

- Giáo viên ghi bảng I ( một ) đến XII ( mười hai)

- Hướng dẫn học sinh đọc và nhận biết các số.

- Yêu cầu đọc và ghi nhớ.

c. Luyện tập: 15’

Bài tập 1:Đọc các số viết bằng chữ la mã - Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài.

- Ghi bảng lần lượt từng số La Mã, gọi HS đọc.

- Nhận xét đánh giá.

Bài tập 2: Đồng hồ chỉ mấy giờ - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS tập xem đồng hồ bằng chữ số La Mã.

- Gọi một số em nêu giờ sau khi đã xem.

- Giáo viên nhận xét đánh giá Bài tập 3a: Viết các số

- Yêu cầu học sinh nêu đề bài.

- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.

- Mời hai em lên bảng viết các số từ I đến

- 2 em lên bảng làm bài tập 2.

- 1 em làm bài tập 3.

- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.

- Lớp theo dõi giới thiệu bài.

- Lớp theo dõi để nắm về các chữ số La Mã được ghi trên đồng hồ.

- Lớp theo dõi

- Quan sát và đọc theo giáo viên: I (đọc là một);

V (đọc là năm) ; VII (đọc là bảy);

X (mười)

- Lớp thực hiện viết và đọc các số.

- 1HS đọc yêu cầu bài.

- Cả lớp tập xem đồng hồ.

- Một số em chỉ và nêu giờ trên đồng hồ bằng chữ số La Mã: 6giờ, 12giờ, 3giờ.

- Một em đọc yêu cầu bài . - Cả lớp làm vào vở bài tập.

a/ I, II, III, IV, V,VI, VII, VIII,IX, X,XI,XII - Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài.

- 1HS đọc yêu cầu bài: Viết các số từ một đến mười hai bằng chữ số La Mã.

(5)

XII.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

Bài tập 4: Viết các số

- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.

- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.

3. Củng cố - dặn dò: 2’

- Cho HS đọc giờ trên mặt đồng hồ ghi bằng chữ số La Mã.

- Về nhà tập viết số La Mã và ghi nhớ

- Cả làm bài vào vở.

- 1 HS lên bảng chữa bài.

- Yêu HS tự làm bài vào vở.

===================================

Ngày soạn: 25/4/2020 Ngày giảng: Thứ ba 28/4/2020

Toán

Tiết 112: CHỦ ĐỀ-THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ (2 tiết dạy trong 1 tiết)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Tiếp tục củng cố về biểu tượng thời gian. Hs biết xem đồng hồ (chính xác đến từng phút).

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng xem đồng hồ.

3. Thái độ: Có thái độ yêu thích môn học.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Một đồng hồ thật và một đồng hồ bằng nhựa.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ: (4’):

- Gọi 2 hs lên bảng, yêu cầu viết các số: bốn, sáu, tám, mười chín, mười một, hai mươi mốt bằng chữ số La Mã.

- Nhận xét, tuyên dương hs 2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (2’)

- Nêu mục tiêu, yêu cầu bài học b. Dạy bài mới: (14’):

* Hướng dẫn cách xem đồng hồ:

- Cho hs quan sát mặt đồng hồ và giới thiệu cấu tạo mặt đồng hồ.

- Yêu cầu hs nhìn vào tranh vẽ đồng hồ thứ nhất - SGK và hỏi:

+ Đồng hồ chỉ mấy giờ?

- Yêu cầu hs nhìn vào tranh vẽ đồng hồ thứ hai, xác định kim giờ, kim phút và TLCH:

+ Đồng hồ chỉ mấy giờ?

+ Tương tự như vậy với tranh vẽ đồng hồ thứ 3.

- Gv quay trên mặt đồng hồ nhựa, cho hs đọc giờ theo 2 cách.

* Luyện tập: (17’):

- 2 hs lên bảng viết các số La Mã.

- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.

- Lớp theo dõi gv giới thiệu.

- Cả lớp quan sát mặt đồng hồ và theo dõi gv giới thiệu.

- Lần lượt nhìn vào từng tranh vè đồng hồ rồi trả lời:

+ Đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút.

+ 6 giờ 13 phút.

+ 6 giờ 56 phút hay 7 giờ kém 4 phút.

- Cả lớp quan sát xác định vị trí của từng kim và trả lời về số giờ.

(6)

Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ?

- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập 1.

- Mời 1 hs làm mẫu câu A.

- Yêu cầu cả lớp tự làm bài.

- Gọi hs nêu kết quả.

- Gv nhận xét, đánh giá.

Bài 2: Đặt thêm kim phút:

- Gọi hs nêu bài tập 2.

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- Mời 3 hs lên bảng chữa bài.

- Gv nhận xét, đánh giá.

Bài 3: Nối:

- Yêu cầu hs đọc yêu cầu bài.

- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở

- Chấm vở một số hs, nhận xét chữa bài.

- Gv nhận xét, đánh giá 3. Củng cố - Dặn dò: (2’):

- Gv quay giờ trên mô hình đồng hồ và gọi hs đọc.

- Về nhà tập xem đồng hồ.

- 1 hs đọc yêu cầu bài tập.

- 1 hs làm mẫu câu A - đồng hồ chỉ 2 giờ 10 phút.

- Cả lớp làm bài.

- 5 hs nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung:

A. 2giờ 10 phút; B. 5 giờ 16 phút

C. 11giờ 21 phút D. 9 giờ 39 phút E. 10 giờ 39 phút G. 16 giờ kém 3 phút.

- 1 hs đọc đề bài

- Cả lớp làm trên hình vẽ đồng hồ.

- 3 hs lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung.

- Đổi vở để KT.

- 1 hs đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp thực hiện vào vở.

- 2 hs đọc số giờ do gv quay.

===================================

Luyện từ và câu

Tiết 27: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NGHỆ THUẬT. DẤU PHẨY

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nêu được một số từ ngữ về nghệ thuật (BT1).

2. Kĩ năng: Biết đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn. (BT2) 3. Thái độ; Yêu thích môn Tiếng Việt

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: BGĐT III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ: (4’):

- Yêu cầu 2 hs lên bảng làm bài tập 3 tuần 23.

- Nhận xét, tuyên dương hs 2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (2’):

- Nêu yêu cầu, mục tiêu bài học b. Hướng dẫn hs làm bài tập: (25’):

Bài 1: Tìm các từ ngữ:

- 2 hs lên bảng làm bài tập - 1 hs nhắc lại nhân hóa là gì?

- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.

- Lắng nghe.

(7)

- Yêu cầu 1 hs đọc nội dung bài tập 1, cả lớp đọc thầm theo.

- Dán lên bảng lớp 2 tờ giấy khổ to.

- Yêu cầu lớp chia thành 2 nhóm để chơi tiếp sức.

- Theo dõi, nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

- Yêu cầu lớp đọc đồng thanh bảng từ đầy đủ.

Bài 2: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp:

- Yêu cầu 1 hs đọc yêu cầu bài tập 2, cả lớp đọc thầm.

- Yêu cầu hs làm bài cá nhân.

- Dán 3 tờ phiếu lên bảng, mời 3 hs lên thi làm bài.

- Gv theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng.

+ Nội dung đoạn văn vừa hoàn chỉnh nói lên điều gì?

- Gọi hs đọc lại đoạn văn sau khi đã điền dấu phẩy đầy đủ.

3. Củng cố - Dặn dò: (2’):

- Nhận xét đánh giá tiết học.

- Về nhà học bài xem trước bài mới. Tập áp dụng biện pháp nhân hóa.

- 1 hs đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm.

- Hai nhóm lên bảng thi tiếp sức.

- Cả lớp nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc.

- Cả lớp đọc đồng thanh và làm vào vở theo lời giải đúng:

+ Các từ chỉ người hoạt động nghệ thuật: diễn viên, ca sĩ, nhà văn, nhà thơ, giáo sư, bác học, họa sĩ, nhạc sĩ, …

+ Chỉ hoạt động nghệ thuật:

đóng phim, ca hát, múa, vẽ, biểu diễn, quay phim, thiết kế, … + Các môn: điện ảnh, kịch nói, múa, cải lương, hội họa, kiến trúc …

- 1 hs đọc bài tập 2. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.

- Cả lớp tự làm bài.

- 3 hs lên bảng thi làm bài.

- Sau khi điền đúng các dấu phẩy vào đoạn văn thì đọc to để cả lớp nghe và nhận xét.

+ Nội dung đoạn văn: Nói về công việc của những người làm nghệ thuật.

- 2 hs nêu lại nội dung vừa học

- Hs chú ý lắng nghe

Đạo đức

T 20: TÔN TRỌNG THƯ TỪ VÀ TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC (tiết 2)

I. MỤC TIÊU

+ KT: Hiểu thế nào là tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. Vì sao cần tôn trọng.

+ KN: Biết tôn trọng, giữ gìn không làm hư hại thư từ, tài sản của người khác.

+ TĐ: Giáo dục thái độ tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.

* KNS: Làm chủ bản thân, kiên định, ra quyết định. Tự trọng

II - ĐỒ DÙNG DẠY HOC: Vở bài tập Đạo Đức.

(8)

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1 - HĐ 1: (15p)Nhận xét hành vi (Bài tập 4- T41) - Cho học sinh thảo luận.

- Gọi đại diện trình bầy.

+ Giáo viên kết luận.

2 - Hoạt động 2: Đóng vai. (Bài tập 5- T41) (15p) - Gọi học sinh đọc các tình huống trong vở bài tập.

- Giáo viên cho các nhóm đóng vai theo 2 tình huống.

- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.

- Chọn nhóm thực hiện tốt nhất, biết cách xử lý đúng nhất.

+ Giáo viên kết luận:

- Tình huống 1: Khi bạn quay về lớp thì hỏi mượn chứ không tự ý lấy đọc.

- Tình huống 2: Khuyên ngăn bạn không làm hỏng mũ của người khác và nhặt mũ trả lại cho Thịnh.

IV - Củng cố, Dặn dò: : (5p)- GV nhận xét tiết học.

- Thực hành không nên tự ý sử dụng đồ đạc của người khác.

- Học sinh nêu.

- Học sinh thảo luận nhóm đôi.

- Đại diện học sinh trình bầy.

- 1 học sinh đọc, lớp theo dõi.

- Mỗi nhóm 6 học sinh.

- 2 học sinh đóng tình huống 1 và 4 học sinh đóng tình huống 2.

- Học sinh nghe và nhớ cách xử lý tốt nhất.

Ngày soạn: 26/4/2020 Ngày giảng: Thứ tư 29/4/2020

Toán

Tiết 113: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS biết cách giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.

2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng giải bài toán bằng hai phép tính.

3. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc khi làm bài.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Tranh ảnh, bảng phụ.

*) Giảm bài tập 3

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A.Kiểm tra bài cũ: 5’

- XĐ thời gian trên mô hình đồng hồ của GV

B.Dạy bài mới: 30’

1. GTB: GV nêu mục tiêu giờ học 2. Hướng dẫn giải bài tập đơn Bài toán 1

- GV sử dụng tranh, nêu bài toán + Cái gì đã cho, cái gì phải tìm?

+ Lựa chọn phép tính thích hợp + HS trình bày bài giải, nhậnxét

GV: Đây là bài toán đơn.

3.Hướng dẫn giải bài tập hợp

Tóm tắt

7 can: 35l mật ong 1 can: .... l mật ong

Bài giải

Số lít mật ong mỗi can là:

35 : 7 = 5 ( l) Đáp số: 5 l

(9)

Bài toán2

- GV nêu bài toán

- Bài toán cho biết gì, hỏi gì?

- GV tóm tắt

Lập kế hoạch giải bài toán

+ Tìm số l mật ong trong mỗi can (7 can chứa 35 lít, 1 can chứa ....l) - Tìm số mật ong trong 2 can

+ Biết 7 can chưa 35l mật ong, muốn tìm mỗi can chứa mấy lít mật ong phải làm phép tính gì? (phép chia 35:7 = 5l) + Biết mỗi can chứa 5 l mật ong muốn tìm hai cam chứa bao nhiêu l mật ong phải làm phép tính gì? (phép nhân 5 x 2 = 10l)

* Khi giải bt liên quan đến rút về đơn vị thường tiến hành theo hai bước.

GV: khái quát 2 bước giải bt rút về đơn vị

+ Tìm giá trị 1 phần (thực hiện phép chia)

+ Tìm giá trị nhiều phần (thực hiện phép nhân)

4. Thực hành Bài 1

- Hs đọc bài toán.

Bài toán cho biết gì, hỏi gì?

- GV chiếu bài lên máy tính - YC hs làm bài tập

- GV nhận xét, tuyên dương

- GV: Kĩ năng giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị

Bài 2

- HS đọc bài toán - Phân tích dữ kiện - Chữa bài

+ Thống nhất bước giải

Tìm một bao có bao nhiêu kg gạo.

Tìm năm bao có bao nhiêu kg gạo.

- GV: Củng cố bài toán liên quan rút về đơn vị.

C. Củng cố, dặn dò: 3’

- Gv nhận xét giờ học.

Tóm tắt 7 can có 35l 2 can có... lít

Bài giải

Mỗi can chứa số l mật ong là:

35 : 7 = 5( l )

Hai can chứa số mật ong là 5 x 2 = 10 ( l )

Đáp số: 10 l

-HS làm và đọc kq

Số viên thuốc trong mỗi vỉ là:

24 : 4 = 6 ( viên) Số viên thuốc trong 3 vỉ là:

6 x 3 = 18 ( viên ) Đáp số: 18 viên thuốc

Tóm tắt

7 bao: 28 kg gạo 5 bao .... kg gạo?

Bài giải

Mỗi bao đựng được là:

28 : 7 = 4 (kg) Năm bao đựng được là:

5 x 4 = 20 (kg) Đáp số: 20 kg gạo

====================================

Tập đọc - Kể chuyện Tiết 74 - 75: HỘI VẬT

(10)

I. MỤC TIÊU A, Tập đọc:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Hiểu nội dung: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn sốc nổi.

B, Kể chuyện: giảm thời gian kể chuyện

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Tranh phóng to(SGK).

- Bảng phụ.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Tập đọc.

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- 1 HS đọc bài Tiếng đàn, trả lời câu hỏi có liên quan đến nội dung bài học.

B. Bài mới: 40’

1. Giới thiệu bài

- HS quan sát tranh bài học.

- GV giới thiệu: Truyện đọc mở đầu chủ điểm kể về một cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng thắng lợi xứng đáng của đô vật già.

2. Luyện đọc a. Đọc mẫu:

- GV đọc mẫu toàn bài: giọng người dẫn chuyện chậm rãi, khoan thai, thể hiện rõ tính cách của nhân vật.

b. H. dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

* Đọc từng câu:

- HS đọc nối tiếp nhau mỗi em 1 câu đến hết bài.

- GV lưu ý HS đọc đúng các từ khó đọc.

* Đọc từng đoạn trước lớp:

- GV chia đoạn(5 đoạn).

- 5 HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn trong bài - nhận xét.

- GV hướng dẫn HS đọc, chú ý ngắt giọng đúng các vị trí của các dấu câu.

- HS đọc chú giải cuối bài.

* Đọc từng đoạn trong nhóm:

- HS từng cặp tập đọc bài( nhóm đôi).

- GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng.

- 5 HS đọc lại 5 đoạn.

- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2.

3. Tìm hiểu bài:

- HS đọc thầm đoạn 1, trả lời:

Hội vật - HS nghe

- HS nghe

- HS đọc nối tiếp

- HS nghe

- HS đọc nối tiếp

- HS đọc lại đoạn

- Cả lớp đọc đồng thanh

(11)

Hãy tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động của hội vật?

HS đọc thầm đoạn 2, trả lời:

- Cách đánh của ông Cản Ngũ và Quắm Đen có gì khác nhau?

- Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào?

Người xem có thái độ nhưthế nào trước sự thay đổi của keo vật?

- GV tóm tắt ý 2.

- 1 HS đọc to đoạn 3, 4.

Ông Cản Ngũ đã bất ngờ thắng Quắm Đen như thế nào?

- HS thảo luận nhóm đôi, trả lời:

Vì sao ông Cản Ngũ lại thắng?

- GV: Trong keo vật, mặc dù đã giành thế áp đảo nhưng Quắm Đen không thể thắng được ông Cản Ngũ vì anh ta còn thiếu kinh nghiệm và nông nổi trong cách đánh.

4. Luyện đọc lại:

- HS luyện đọc theo nhóm đoạn 2.

- HS thi đọc theo vai.

+ 2 nhóm thi đọc.

+ Cả lớp n.xét, bình chọn nhóm đọc hay.

Kể chuyện: 15’

1. Xác định yêu cầu:

- GV nêu nh.vụ: Dựa vào các câu gợi ý nhớ ndung, kể lại từng đoạn của câu chuyện.

2. Hướng dẫn HS kể chuyện.

- GV yêu cầu HS nêu ycầu phần kể chuyện.

- HS đọc phần gợi ý.

- 1 HS kể mẫu 1 đoạn dựa vào gợi ý.

1, Cảnh hội vật rất sôi động.

Tiếng trống nổi lên dồn dập, người từ khắp nơi đổ về xem hội đông như nước chảy, ai cũng náo nức muốn xem mặt, xem tài ông Cản Ngũ.

- Quắm Đen thì nhanh nhẹn, vừa vào sới vật đã lăn xả ngay vào ông Cản Ngũ đánh dồn dập, đánh ráo riết.

Ông Cản Ngũ lại lớ ngớ, chậm chạp làm người xem chán ngắt.

- Lúc ấy Quắm Đen nhanh như cắt luồn qua hai cánh tay ông, ôm một bên chân ông nhấc lên.

- Tất cả mọi người phấn chấn hẳn lên, cả bốn phía cùng ồ lên, họ tin chắc rằng ông Cản Ngũ sẽ phải ngã trước đòn của Quắm Đen.

2, Cách đánh khác nhau của hai đô vật.

- Quắm Đen loay hoay, gò

lưng, ông Cản Ngũ nghiêng mình nhấc bổng anh ta lên.

- Vì Quắm Đen là người xốc nổi, thiếu kinh nghiệm. Còn ông Cản Ngũ là người điềm đạm, giàu kinh nghiệm.

- HS nghe

HS đọc theo nhóm đoạn 2

Cả lớp bình chọn nhóm đọc hay

* Gợi ý:

1, Cảnh mọi người đi xem hội.

(12)

- GV nhận xét: chú ý kể với giọng sôi nổi, hào hứng, thể hiện nội dung cụ thể của từng đoạn.

- HS tập kể trong nhóm.

- 5 HS lên kể, lớp nhận xét.

- 1 HS lên kể lại toàn bộ câu chuyện.

- GV tổ chức cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện giữa các nhóm.

IV.Củng cố, dặn dò: 5’

H.Em có suy nghĩ, cảm nhận gì về hội vật?

- GV nhận xét giờ học.

- Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện.

2, Mở đầu keo vật.

3, Ông Cản Ngũ bước hụt và hành động của Quắm Đen.

4, Thế vật bế tắc của Quắm Đen.

5, Kết thúc keo vật.

===================================

Chính tả (nghe - viết) Tiết 29: HỘI VẬT I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

2. Kĩ năng: Làm đúng bài tập 2a,b.

3. Thái độ: Yêu thích môn TV

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Bảng phụ III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A.Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi 1 Hs đọc cho 2 Hs viết: Xã hội, sáng chế, xúng xích, san sát

B. Dạy bài mới: 30’

1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu giờ học

2. Hướng dẫn viết chính tả

* Gv đọc cho Hs viết bài

- Uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút

* Gv chấm, chữa bài, nhận xét 3. Luyện tập

Bài 2 (60)

- Hs đọc yêu cầu SGK - Hs tự làm bài

- 3 Hs lên thi làm bài đúng, nhanh - Chữa bài, nhận xét

- 1 Hs đọc lại các từ đã điền C.Củng cố, dặn dò: 3’

- Gv nhận xét giờ học

- Yêu cầu Hs ghi nhớ quy tắc viết chính tả.

Tìm các từ

a. Gồm hai tiếng trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng tr/ch có nghĩa - Màu hơi trắng: trăng trắng

- Cùng nghĩa với Siêng năng: chăm chỉ

- Đồ chơi mà quạt của nó quay được nhờ gió: chong chóng

b. Trực nhật, lực sĩ, viết

Tự nhiên và xã hội

(13)

Tiết 49: ĐỘNG VẬT I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết được cơ thể động vật gồm ba phần: đầu, mình và cơ quan di chuyển.

- Nhận ra sự đa dạng và ph.phú của đ.vật về hình dạng, kích thước, cấu tạo ngoài.

2. Kĩ năng

- Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số động vật đối với con người.

- Q.sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số đ. vật.

3. Thái độ

- Có thái độ biết bảo vệ, chăm sóc các loài động vật.

* GDBVMT: Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các con vật. Từ đó có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên.

* GDBV biển đảo: Liên hệ một số loài động vật biển, giá trị của chúng, tầm quan trọng phải bảo vệ chúng.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Các hình trong SGK, tranh ảnh về động vật.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

Quả thường có mấy phần?

A. Hai phần là: vỏ, hạt B. Ba phần là: Vỏ, thịt, hạt C. Bốn phần là: Vỏ, thịt, hạt, lá Phần nào của quả trong điều kiện thích hợp có thể mọc thành cây mới?

A. Vỏ B. Thịt C. Hạt

Kể tên các bộ phận thường có của 1 quả, chức năng chính của quả?

B. Dạy bài mới: 30’

1. GTB: GV nêu mục tiêu giờ học 2. Các hoạt động chủ yếu

a. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.

- Hs quan sát các hình trong Sgk, liên hệ thực tế, thảo luận nhóm 4 theo nhóm - Nhận xét gì về hình dạng và kích thước của các con vật ?

- Hãy chỉ đâu là đầu, mình, chân của từng con vật ?

- Chọn một số con vật có trong hình, nêu những điểm giống nhau và khác nhau về hình dạng kích thước và cấu tạo ngoài của chúng.

1. Sự đa dạng của đv trong tự nhiên Trong tự nhiên có rất nhiều loài đv + Chúng có hình dạng, kích thước khác nhau; có con vật rất to lớn:

Voi, hổ, báo, bò, trâu... có những con vật rật nhỏ bé cóc, ong, kiến...

+ Có những con có hình dạng rất đặc biệt, mũi rất dài: Voi, cổ dài:

Hươu cao cổ

+ Cấu tạo ngoài: cơ thể của chúng thường gồm 3 phần

Đầu, mình, cơ quan di chuyển (chân, cánh, vây)

+ Có những con vật có đuôi (Bò,

(14)

- Đại diện báo cáo, bổ sung

- Hs làm việc cá nhân Bài tập1 - 2 trong VBT nêu miệng

- GVKL về sự đa dạng của đv trong tự nhiên

* Liên hệ: Em đã bảo vệ được các con vật ntn?

Cá heo có giá trị như thế nào?

Ngoài cá heo em còn biết những loài động vật biển có giá trị nào nữa?

b. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân - Hs vẽ con vật yêu thích

- Hs gt bức tranh của mình - Gv nhận xét, đánh giá thêm.

* GDBVMT: Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các con vật. Từ đó có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên.

* GDBV biển đảo: Liên hệ một số loài động vật biển, giá trị của chúng, tầm quan trọng phải bảo vệ chỳng.

C. Củng cố, dặn dò: 5’

- Hs đọc mục bóng đèn toả sáng - Nhận xét giờ học.

trâu, khỉ, chó...) có những con vật không có đuôi (ong, kiến, cóc, ếch...)

- Có những con vật vừa có chân vừa có cánh: Chim

- Có những con vật có nhiều chân vừa có cánh: kiến, ong, rết

+ Môi trường sống khác nhau: Trên mặt đất, không trung, cây, nước - Cá heo giúp an thai, chữa bệnh - Hải cẩu, cá mập, cá voi, cá ngựa,...

- HS làm thự hành.

- Lắng nghe.

- HS đọc bài - HS nghe

==========================================

Ngày soạn: 27/4/2020 Ngày giảng: Thứ năm 30/4/2020

Toán

Tiết 114: LUYỆN TẬP ( 2 tiết học trong 1 tiết) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS biết giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.

2. Kĩ năng: HS có kĩ năng giải toán thành thạo.

3. Thái độ: Giáo dục HS tự giác, chăm học.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ

*) Giảm: ko làm bài 3,4 tiết trên và ko làm bài 1,3,4 tiết dưới( tr.129) III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gv kiểm tra bài làm về nhà của Hs B. Dạy bài mới: 30’

1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu giờ học

2. Luyện tập

Bài 1 Tóm tắt

(15)

- Hs đọc bài toán

H. Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Hs đọc lại bài toán - Hs làm bài

- Chữa bài

+ Muốn biết mỗi lô có bao nhiêu cây giống ta lấy số cây giống trong 4 lô đất chia cho số lô đất.

Bài 2

- Hs đọc đề bài - Phân tích dữ kiện - Hs tự giải

- Lập bước giải

+ Tính số quyển vở trong 1 thùng + Tính số quyển vở trong 5 thùng - Chữa bài Đ/S

(Khuyến khích nhiều lời giải đúng) - GV: Củng cố cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị

Bài 2 (Tiết sau)

HS đọc yêu cầu - GV tóm tắt - HS thực hiện cá nhân

- Chữa bài, xây dựng dạng bài 2 phép tính

- Bài toán liên quan đến rút về đơn vị.

+ Tìm một căn phòng có số viên gạch?

+ Tìm 7 căn phòng có số viên gạch?

C. Củng cố, dặn dò: 5’

- Gv nhận xét giờ học

4 lô đất: 2032 cây giống.

1 lô đất... cây giống?

Bài giải

Mỗi lô đất có số cây giống là:

2032 : 4 = 508 (cây giống) Đáp số: 508 cây giống

Tóm tắt

7 thùng: 2135 quyển vở 5 thùng... quyển vở?

Bài giải

Số quyển vở có trong mỗi thùng là:

2135 : 7 = 305 (quyển vở) Năm thùng có số gói mì là:

305 x 5 = 1525 (quyển vở) Đáp số: 1525 quyển vở Tóm tắt

6 căn phòng ... 2550 viên gạch 7 căn phòng ... viên gạch?

Bài giải

Lát nền một căn phòng cần số viên gạch là:

2550 : 6 = 425 ( viên)

Lát nền 7 căn phòng như thế cần số viên gạch là:

425 x 7 = 2975 (viên)

Đáp số: 2975 viên gạch

Luyện từ và câu

Tiết 25: NHÂN HÓA. ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI VÌ SAO?

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- Giúp HS nhận ra hiện tượng nhân hoá, bước đầu nêu được cảm nhận về cái hay của những hình ảnh nhân hoá.

- Xác định được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao?

2. Kĩ năng: Trả lời đúng 2 – 3 câu hỏi Vì sao? trong bài tập 3.

3. Thái độ: Yêu thích môn Tiếng Việt

*Giảm: BT 2 ko làm ý b; BT3 ko làm ý c, d II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: BGĐT

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ: R5’

(16)

+ Tìm 5 từ chỉ các hoạt động nghệ thuật, 5 từ chỉ các môn nghệ thuật?

B. Dạy bài mới: 30’

1. GTB: Gv nêu mục tiêu giờ học 2. Hướng dẫn làm bài tập

Bài 1 (61)

- 1 HS đọc yêu cầu bài - 1 HS đọc đoạn thơ

+ Trong đoạn thơ trên có những sự vật, con vật nào?

+ Mỗi sự vật, con vật được gọi bằng gì?

+ Nêu các từ ngữ, hình ảnh tác giả đã dùng để miêu tả các sự vật, con vật trên - 5 HS lên bảng nối tiếp viết về các sự vật được miêu tả.

- Tác giả đã dựa vào những hình ảnh có thực nào để tạo nên những hình ảnh nhân hoá trên?

+ Cách nhân hoá các sv, con vật như vậy có gì hay?

- Gv nhấn mạnh thêm

+ Chị lúa phất phơ bím tóc ở dưới đây có thể hình dung l cây lúa dài phất phơ trong gió nên tác giả nói bím tóc của các chị lúa phất phơ trong gió.

+ Tre mọc từng luỹ sát vào nhau, cành tre đan vào nhau giống như những cậu học trò bá vai nhau để học.

- Làm cho các sv, con vật sinh động hơn, gần gũi với con người hơn.

Bài 2

- 1 Hs đọc yêu cầu.

- GV yêu cầu HS làm bài đọc kết quả đúng

- Hs suy nghĩ và gạch chân dưới bộ phận trả lời câu hỏi Vì sao?

- Làm bài cá nhân.

- Chữa bài đúng.

Bài 3:

- Hs đọc yêu cầu.

- 2 HS ngồi cạnh nhau cùng làm bài, 1hs đọc câu hỏi cho hs kia trả lời rồi đổi lại.

- Nhận xét, bổ sung.

- GVkết luận bổ sung.

- 3 hs trả lời.

Đoạn thơ dưới đây tả những sự vật và con vật nào? Cách gọi và tả chúng có gì hay.

Tên các sv con vật

Từ dùng để gọi

Từ ngữ miêu tả các con vật, sự vật

Lúa tre Đàn cò Gió Mặt trời

Chị Cậu

Cô Bác

Phất phơ bím tóc bá vai nhau thì thầm đứng học

áo trắng khiêng nắng qua sông

Chăn mây trên đồng Đạp xe qua

ngọn núi.

Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi Vì sao?

a. Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vô lí quá.

c. Chị em Xô-phi đã về ngay vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác.

Dựa vào nội dung bài “Hội vật”

hãy trả lời các câu hỏi sau:

a. Vì sao người tứ xứ đổ về xem vật rất đông?

- Người tứ xứ đổ về xem vật rất đông vì ai cũng muốn xem mặt, xem tài

(17)

C. Củng cố, dặn dò: 4’

- GV nhận xét giờ học

ông Cản Ngũ.

b. Ông Cán Ngũ mất đà chúi xuống vì ông bước hụt thực ra là ông vờ bước hụt để lừa Quằm Đen vào thế vật của ông.

...

Tập viết

Tiết 25: ÔN CHỮ HOA S I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Viết đúng và tương đối nhanh chữ S, C, T.

- Viết đúng tên riêng Sầm Sơn và câu ứng dụng: Côn Sơn suối chảy rì rầm Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai bằng cỡ chữ nhỏ

2. Kĩ năng: Học sinh có kĩ năng viết đẹp mẫu chữ hoa 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, ý thức giữ vở sạch chữ đẹp.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Mẫu chữ viết hoa: S, Sầm Sơn; câu thơ trong dòng kẻ - Vở tập viết.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- 2 HS lên bảng viết :

- GV kiểm tra bài về nhà của HS - Dưới lớp nhận xét bài trên bảng - GV nhận xét - đánh giá

B. Dạy bài mới: 30’

1. Giới thiệu bài

- Gv nêu mục đích yêu cầu của tiết học

2. Hướng dẫn viết trên bảng con a. Luyện viết chữ hoa

- HS tìm các chữ hoa có trong bài:

- GV viết mẫu + nhắc lại cách viết từng chữ

- HS tập viết các chữ hoa trên bảng con (2 lần)

-GV nhận xét, uốn nắn.

b. HS viết từ ứng dụng - HS đọc từ ứng dụng:

- Gv giải thích: Sầm Sơn thuộc tỉnh Thanh Hóa là một trong những nơi nghỉ mát nổi tiếng của nước ta.

- Nêu độ cao của các con chữ và khoảng cách giữa các chữ?

- HS luyện viết trên bảng con c. HS viết câu ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng.

Phan Rang

- Các chữ hoa trong bài: S, T

-HS viết bảng

Sầm Sơn - HS nghe

Côn Sơn suối chảy rì rầm

Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai.

(18)

- GV: Câu thơ của Nguyễn Trãi ca ngợi cảnh đẹp yên tĩnh, thơ mộng của Côn Sơn.

- HS tập viết trên bảng con các chữ:

Côn, Ta

3. Hướng dẫn viết vào vở tập viết - Gv nêu yêu cầu viết

- HS viết bài vào vở - Gv theo dõi uốn nắn 4. Chấm chữa bài - Gv chấm khoảng 5 bài - Nhận xét chung bài viết C. Củng cố dặn dò: 5’

- Nhận xét chung bài viết - GV nhận xét giờ học.

+ Viết chữ S :2 dòng cỡ nhỏ

+ Viết tên Sầm Sơn: 2 dòng cỡ nhỏ + Viết câu tục ngữ: 2 lần

==================================================

Ngày soạn: 29/4/2020

Ngày giảng: Thứ sáu 1/5/2020 Toán

Tiết 115: TIỀN VIỆT NAM+ LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS nhận biết các tờ giấy bạc 2.000, 5.000, 10.000 2. Kĩ năng: Bước đầu biết đổi tiền

3. Thái độ: Có thái độ yêu thích môn học.

*) Giảm: ko làm bài 2; tiết LT không làm bài 1, 4

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Các tờ giấy bạc 2.000, 5.000, 10.000 III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- HS chữa bài trong VBT B. Dạy bài mới: 30’

1. GTB: GV nêu mục tiêu giờ học 2. Giới thiệu các tờ giấy bạc 2.000, 5.000, 10.000

- Gv gt: Khi mua bán hàng người ta thường sử dụng tiền

H. Trước đây chúng ta đã làm quen với những tờ giấy bạc nào?

Hôm nay cô giới thiệu tiếp với các em các tờ giấy bạc đó là:

- Gv đưa các tờ giấy bạc để Hs quan sát kĩ và nhận xét đặc điểm của từng tờ giấy bạc

100 đồng, 200 đồng, 500 đồng 1.000đ

2.000đ, 5.000đ, 10.000đ Đặc điểm

- Mầu sắc, hình vẽ, chụp...

- Dòng chữ

(19)

3.Thực hành Bài 1 :

- Hs nêu yêu cầu

- Gv đưa hình vẽ - Hs giải thích mẫu (con lợn (a) có các tờ giấy bạc 5.000đ, 1.000đ, 2.00đ tổng cộng trong con lợn đó có 6.200đ)

- Hs làm bài, chữa bài - Nhậnxét Đ/S

- GV: Củng cố các phép cộng số đơn vị là đồng.

Bài 3

- Hs đọc yêu cầu.

- Hs nêu giá các đồ vật trên tranh.

- Hs trao đổi cặp đôi nội dung các .mục a, b, c.

- Đàm thoại - từng cặp hỏi đáp - N.xét Đ/S.

Trong mỗi chú lợn có bao nhiêu tiền.

(a) 5000đ + 1000đ + 200đ

= 6200đ

(b) 5000đ + 200đ + 200đ + 1000đ+ 1000đ+ 1000đ= 8400đ (c) 1000đ x 3 + 200đ x 5 = 4000đ

Xem tranh rồi trả lời câu hỏi.

- Lọ hoa: 8700đ - Lược: 4000đ - Bút chì: 1500đ - Truyện: 5800đ - Bóng bay: 1000đ

a. Đồ vật có giá tiền ít nhất là bóng bay, giá tiền nhiều nhất là lọ hoa.

b. Mua một quả bóng bay, 1 bút chì hết 2500đ

c. Giá tiền 1 lọ hoa nhiều hơn giá tiền 1 cái lược là 4700đ.

TIẾT LUYỆN TẬP

Bài 2: Phải lấy ra các tờ giấy bạc nào để có được số tiền ở bên phải?

- Hs nêu yêu cầu - Hs tự làm bài

- 1 số HS nêu kết quả miệng - Chữa bài: + Nhận xét Đ - S?

+ Giải thích cách làm?

GV: Chọn ra các tờ giấy bạc ở khung bên trái để được số tiền tương ứng bên phải .

Bài 3: Xem tranh rồi trả lời các câu hỏi

- Hs nêu yêu cầu

- Hs xem tranh, chọn ra được đồ vật có giá tiền của từng người

- HS nêu kết quả miệng

- Chữa bài: + Nhận xét Đ - S?

C. Củng cố, dặn dò: 5’

- Gv hệ thống kiến thức bài - GV nhận xét tiết học.

Bài 2: Phải lấy ra các tờ giấy bạc nào để có được số tiền ở bên phải?

2000đ, 1000đ, 1000đ, 1000đ,

200đ, 500đ, 100đ

3600 đ 5000đ,1000đ, 2000đ,

200đ, 200đ, 500đ, 100đ 7500 đ 1000đ, 2000đ, 2000đ, 5000đ

500đ, 500đ, 100đ

3100 đ Bài 3: Xem tranh rồi trả lời các câu hỏi

a. Mai có 3000đ, Mai có vừa đủ tiền để mua được một vật nào?

b. Nam có 7000đ, Nam có vừa đủ tiền để mua được những đồ vật nào?

(20)

Tập đọc

Tiết 76: HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu giữa các cụm từ.

- Hiểu nội dung: Bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên, cho thấy nét đôch đáo, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi.

2. Kĩ năng: Đọc trôi trảy, ngắt nghỉ đúng bài tập đọc 3. Thái độ: Có thái độ yêu thích môn học.

* GDBVMT: Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các con vật. Từ đó có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên.

* ANQP: Kể chuyện voi tham gia vận chuyển hàng hóa cho bộ đội ở chiến trường Tây Nguyên

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Tranh ảnh chiếc chiêng, bảng phụ III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Hs kể lại câu chuyện: Hội vật B. Dạy bài mới: 30’

1. Giới thiệu bài: Bài học hôm nay giới thiệu với các em về một ngày hội lớn rất thú vị và độc đáo của đồng bào dân tộc Tây Nguyên, đó là hội đua voi

2. Luyện đọc a. Đọc mẫu

- Gv đọc toàn bài: giọng thể hiện sự vui tươi, hồ hởi

b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - HS đọc nối câu

+ GV sửa lỗi phát âm cho Hs

- HS đọc nối tiếp 2 đoạn: mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn

+ Chú ý cách ngắt giọng phù hợp

Những chú voi chạy tới đích trước tiên/

đều ghìm đà/ huơ vòi/ chào/ khán giả đã nhiệt liệt cỗ vũ/ khen ngợi chúng

- Hs đọc chú giải Sgk / 61 + Hs đặt câu với từ “cổ vũ”

+ 2 Hs nt đọc 2 đoạn – nhận xét - Hs luyện đọc trong nhóm

+ 2 Hs nhóm thi đọc, bình chọn bạn đọc hay

- HS đọc ĐT cả bài 3.Tìm hiểu bài - 1 Hs đọc đoạn 1

- HS nghe

- HS nghe

- HS đọc

1. Công việc chính cho cuộc đua voi - Voi đua từng tốp mười con dàn hàng ngang ở nơi xuất phát. Hai chàng trai điều khiển ngồi trên lưng voi. Họ ăn

(21)

- Tìm những chi tiết tả công việc chuẩn bị cho cuộc thi voi?

- 1 Hs đọc đoạn 2 Cuộc đua diễn ra ntn?

- GV tóm tắt ý 2

- Voi có cử chỉ gì ngộ nghĩnh, dễ thương?

Em có cảm nhận gì về ngày hội đua voi ở Tây Nguyên?

* ANQP: Kể chuyện voi tham gia vận chuyển hàng hóa cho bộ đội ở chiến trường Tây Nguyên

4.Luyện đọc lại - Gv đọc lại đoạn 2

- 3 Hs thi đọc - bình chọn bạn đọc đúng hay

- 1 Hs đọc lại cả bài C. Củng cố, dặn dò: 5’

- Gv nhận xét giờ học

- Chuẩn bị bài tập đọc giờ sau

mặc đẹp, dáng vẻ bình tĩnh vì họ vốn là những người phi ngựa giỏi nhất.

- Chiêng trống nối lên, cả mười con voi lao đầu, hăng máu về trúng đích

2. Diễn biến cuộc đua voi.

- Huơ vòi chào khán giả đã nhiệt liệt cổ vũ, khen ngợi chúng.

- Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên rất vui, hấp dẫn.

- Hs nêu lại cách đọc

Tự nhiên - Xã hội Tiết 50: CÔN TRÙNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số loại côn trùng đối với con người.

2. Kĩ năng

- Nêu tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số côn trùng trên hình vẽ hoặc vật thật.

3. Thái độ: Hs có thái độ yêu thích môn học

* Các KNS: KN làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm thực hiện các hoạt động (thực hành) giữ VSMT vệ sinh nơi ở, tiêu diệt các loại côn trùng gây hại.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Sưu tầm 1 số tranh ảnh về côn trùng. Bướm, châu chấu.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

+ Kể tên những điểm giống nhau và khác nhau của 1 số động vật em biết B. Dạy bài mới: 30’

1. GTB: GV nêu m.tiêu, ycầu giờ học 2. Các hoạt động chủ yếu

a. Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét 1. Bộ phận cơ thể côn trùng

(22)

- Các nhóm quan sát hình Sgk. liên hệ thực tế, trả lời theo phiếu

Chỉ đâu là đầu, ngực, bụng, chân cánh (Nếu có)

Chúng có bao nhiêu chân, sử dụng chân để làm gì? Chúng có xương không?

- Đại diện trình bày, bổ sung.

b. Hoạt động 2: Thực hành - Hs thảo luận nhóm 6

- Nhóm trưởng đk các bạn phân loại những côn trùng thật hoặc tranh ảnh các loài côn trùng sưu tầm theo 2 nhóm: có hại, có ích

- Các nhóm trưng bày, thuyết minh - Gv nêu vài biện pháp để phòng chống những côn trùng có hại

* Các KNS được GD:

Trong cuộc sống hàng ngày em biết có những con côn trùng nào có lợi và những con côn trùng nào có hại? Em phải làm gì đối với chúng?

C. Củng cố, dặn dò: 3’

- GV yêu cầu Hs đọc mục bóng đèn toả sáng Sgk

- Nhận xét giờ học

- Côn trùng ,sâu bọ là những đv không xương sống. Chúng có 6 chân và chân phân thành các đốt - Phần lớn các loài côn trùng đều có cánh.

- Nhóm có ích: ong, tằm

- Nhóm có hại, ruồi, muỗi, châu chấu, bướm, gián

Biện pháp

- Phun thuốc diệt: Muỗi, ruồi, gián - Thường xuyên quét dọn sạch sẽ nhà cửa, ngõ xóm

- Phát quang bụi rậm, khơi thông cống rãnh

- Dùng thuốc diệt, dùng các con côn trùng khác để tiêu diệt bướm, chấu chấu.

- HS thảo luận nhóm và báo cáo kết quả.

===========================================

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Bác rất yêu thương loài vật, Bác trò chuyện căn dặn con ngựa bạn đường của Bác.. Loài vật có ích

Thái độ: biết bảo vệ và chăm sóc cây và hoa trong nhà trường và nơi công cộng Mục tiêu của Hs Tuấn : Qua sự hướng dẫn của giáo viên và các bạn:.. - Biết bảo vệ và chăm

Hãy bày tỏ ý kiến trước cách ứng xử đúng nhất trong trường hợp em thấy mấy bạn nhỏ dùng gậy trêu chọc các con vật trong chuồng thú.. Mặc các

Nội dung: Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em là văn hoá của Nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định bổn phận của trẻ em đối với gia đình và xã

Khám phá trang 135 Công nghệ 10: Việc vứt vỏ chai, bao bì của các loại thuốc bảo vệ thực vật bừa bãi và đốt các loại chất thải trồng trọt ảnh hưởng như thế nào đến

Thái độ: Giáo dục hs biết bảo vệ và chăm sóc các loài vật trong thiên nhiên.. * ND tích hơp: Trẻ em có quyền được yêu thương ,

Đoán xen con vật nào có ích, con vật nào

+ Quyền: Những điều được hưởng, được làm, được yêu cầu theo quy ước chung của cộng đồng và theo.. quy định của