• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Yên Thọ #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1050px

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Yên Thọ #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1050px"

Copied!
6
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: 02/09/2020 Tiết: 1

CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC

TIẾT 1. SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ

DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN.

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện(I) vào hiệu điện thế(U) giữa hai đầu dây dẫn.

- Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa I và U từ số liệu thực nghiệm.

- Nêu được sự phụ thuộc của I vào U giữa hai đầu dây dẫn.

2. Kĩ năng:

- Mắc mạch điện theo sơ đồ.

- Sử dụng các dụng cụ đo: Ampe kế, vôn kế.

- Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về U và I.

- Kĩ năng vẽ và xử lí đồ thị.

3. Thái độ:

- Yêu thích môn học.

4. Năng lực, phẩm chất : 4.1. Năng lực

- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo

- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực thực nghiệm, năng lực vận dụng, trao đổi thông tin

4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.

II. CHUẨN BỊCỦA GV- HS

1. Giáo viên :: Tranh vẽ hình 1.2 SGK/5; tiến hành trước các TN trong bài.

2. Học sinh :

- Một cuộn dây dẫn bằng Nikêlin có chiều dài 1m, đường kính 0,3mm.

- Một Ampekế, một vôn kế.

- Một nguồn điện; 7 đoạn dây nối.

III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:

1. Ổn định lớp:

a. Kiểm tra sĩ số b. Kiểm tra bài cũ:

?1 Đo I chạy qua vật dẫn và U giữa hai đầu bóng đèn cần dụng cụ gì. Nêu cách sử dụng dụng cụ đó?

?2 Nêu nguyên tắc sử dụng vôn kế và ampe kế?

- GV: Nhận xét và cho điểm.

2. Tổ chức các hoạt động dạy học 2.1. Khởi động: Trả lời câu hỏi sau

(2)

- Ở lớp 7 ta đã biết khi đặt hiệu điện thế vào bóng đèn càng lớn thì cường độ dòng điện qua bóng càng lớn và đèn càng sáng. Vậy cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có tỉ lệ với hiệu điện thế vào hai đầu dây hay không?

2.2. Hoạt động hình thành kiến thức mới

Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt

Hoạt động 1. Tìm hiểu thí nghiệm

* Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, thuyết trình, thực hành, thảo luận nhóm,

* Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, động não, hỏi đáp.

* Năng lực : hợp tác, giao tiếp, tự học.

I, Thí nghiệm( 15 ph )

- Yêu cầu HS tìm hiểu sơ đồ hình 1.1 + HS Tìm hiểu sơ đồ hình 1.1, nghe GV hướng dẫn cách mắc mạch điện.

- GV hướng dẫn HS mắc mạch điện 1.1.

- Kiểm tra các nhóm mắc mạch điện.

- Yêu cầu HS đo I và U.

+ Tiến hành TN theo nhóm.

+ Các nhóm tiến hành đo và ghi KQ vào bảng 1.

+ Thảo luận xử lí số liệu.

- Yêu cầu HS xử lí số liệu.

GV thông báo dòng điện chạy qua vôn kế rất nhỏ nên có thể bỏ qua vì thế ampe kế đo được cường độ dòng điện chạy qua đoạn dây đang xét

- Yêu cầu HS trả lời C1

I, Thí nghiệm( 15 ph ) 1. Sơ đồ mạch điện:

- Hình 1.1

2. Tiến hành thí nghiệm:

- HS trả lời C1

* Khi tăng( hoặc giảm ) U bao nhiêu lần thì I cũng tăng hoặc giảm bấy nhiêu lần Hoạt động 2. Tìm hiểu Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế

* Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, thuyết trình, thực hành, thảo luận nhóm,

* Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, động não, hỏi đáp.

* Năng lực : nêu và giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, tự học.

II. Tìm hiểu Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế

- Yêu cầu HS quan sát hình 1.2.

+HS quan sát hình 1.2

+ Làm việc cá nhân đọc phần thông báo về dạng đồ thị trong SGK để trả lời câu hỏi GV đưa ra

+ Các điểm O; B; C; D; E gần như cùng

II. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế 1. Dạng đồ thị

(3)

nằm trên một đường thẳng đi qua gốc toạ độ.

GV : Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U có đặc điểm gì.

- Yêu cầu HS thực hiện C2.

- Gợi ý:

+ Xác định các điểm biểu diễn.

+ Vẽ một đường thẳng đi qua gốc toạ độ đồng thời đi qua tất cả các điểm biểu diễn - Nêu KL về quan hệ về mối quan hệ giữa U và I?

GV nhấn mạnh nội dung KL và ghi bảng:

U  I

- Đọc kết luận ?

GV chốt lại kiến thức.

Dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn

+ Làm việc cá nhân thực hiện C2.

+ Thảo luận nhóm, nhận dạng đồ thị, rút ra KL

2. Kết luận: SGK/5 - KL: SGK

- Dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn 3. Hoạt động luyện tập

? Nêu sự phụ thuộc của I vào U giữa hai đầu dây dẫn.

? Nêu dạng đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U.

- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.

- Yêu cầu HS làm bài 1.1 và bài 1.2

Bài 1.1- SBT I = 1,5A; Bài 1.2 - SBT U = 1,6V 4. Hoạt động vận dụng

.

- Yêu cầu HS thực hiện C3, C4, C5

+ Các điểm O; B; C; D; E gần như cùng nằm trên một đường thẳng đi qua gốc toạ độ.

- C3

U = 2,5V => I = 0,5A U = 3,5V => I = 0,7A C4: Học sinh lên bảng điền - C4 kết quả lần 2: 0,125A kết quả lần 3: 4V kết quả lần 4: 5V kết quả lần 5: 0,3A + Làm việc cá nhân thực hiện C5.

- C3

U = 2,5V => I = 0,5A U = 3,5V => I = 0,7A C4: Học sinh lên bảng điền - C4 kết quả lần 2: 0,125A

(4)

kết quả lần 3: 4V kết quả lần 4: 5V kết quả lần 5: 0,3A

- GV cựng HS nhận xột và nhắc lại cỏch làm 5. Hoạt động tỡm tũi mở rộng

- Học kĩ phần ghi nhớ SGK và đọc mục cú thể em chưa biết.

- Làm cỏc bài tập 1.3 và 1.4(SBT) - Hướng dẫn bài 1.3 – SBT

I = 0,15A là sai vỡ U giảm 2V chứ khụng phải giảm đi 2 lần - Xem trước bài 2 Điện trở của dõy dẫn- Định luật ụm.

Ngày soạn: 02/09/2020 Tiết: 2

Bài 2. điện trở của dây dẫn - định luật ôm.

I. Mục tiêu : 1. Kiến thức:

- Nhận biết đợc công thức điện trở(R) và vận dụng công thức để giải bài tập.

- Phát biểu và viết đợc hệ thức định luật Ôm.

- Vận dụng định luật Ôm để giải một số bài tập đơn giản.

2. Kĩ năng:

- Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và cờng độ dòng điện.

- Vẽ sơ đồ mạch điện sử dụng dụng cụ để đo R dây dẫn.

3. Thái độ:- Kiên trì, cẩn thận trong học tập.

4. Năng lực, phẩm chất : 4.1. Năng lực

- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tỏc, chủ động sỏng tạo

- Năng lực chuyờn biệt: HS được rốn năng lực tớnh toỏn, năng lực thực nghiệm, năng lực vận dụng, trao đổi thụng tin

4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.

II. CHUẨN BỊCỦA GV- HS

1. Giỏo viờn :: Tranh vẽ hỡnh 1.2 SGK/5; tiến hành trước cỏc TN trong bài.

2. Học sinh :

- Một cuộn dõy dẫn bằng Nikờlin cú chiều dài 1m, đường kớnh 0,3mm.

- Một Ampekế, một vụn kế.

- Một nguồn điện; 7 đoạn dõy nối.

III. TIẾN TRèNH TIẾT HỌC:

1. Ổn định lớp:

a. Kiểm tra sĩ số b. Kiểm tra bài cũ:

? 1 Nêu kết luận về mối quan hệ giữa U hai đầu dây dẫn và I chạy qua dây dân đó ? ?

Đồ thị biểu diễn mối quan hệ ấy có đặc điểm gì?

?2 làm bài 1.4. Đáp số: Bài 1.4: D - GV: Nhận xét và cho điểm.

2. Tổ chức cỏc hoạt động dạy học 2.1. Khởi động: Trả lời cõu hỏi sau

(5)

Với đay dẫn ở bảng 1 nếu bỏ qua sai số thỡ thương U

I cú giỏ trị như nhau. Vậy với cỏc dõy dẫn khỏc kết quả cú như vậy khụng ?

2.2. Hoạt động hỡnh thành kiến thức mới

Hoạt động của GV- HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT

* Phương phỏp: Thảo luận, vấn đỏp, thuyết trỡnh, thực hành, thảo luận nhúm,

* Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt cõu hỏi, kĩ thuật chia nhúm, động nóo, hỏi đỏp.

* Năng lực : hợp tỏc, giao tiếp, tự học.

Hoạt động 1: Điện trở của dõy dẫn

- Yêu cầu HS thực hiện C1.

GV hớng dẫn và kiểm tra cách tính toán của mỗi nhóm HS. Yêu cầu một số em lên bảng

điền kết quả vào bảng GV đã kẻ sẵn - Yêu cầu HS thực hiện C2.

- GV yêu cầu HS đọc SGK.

+ Đọc thông báo khái niệm R trong SGK - Điện trở của dây dẫn là gì và kí hiệu nh thế nào?

- Điện trở của mỗi dây dẫn có đặc điểm gì, với hai dây dẫn khác nhau thì có đặc điểm gì?

- GV giới thiệu kí hiệu sơ đồ của R trong mạch điện:

- Đơn vị của R là gì?

- 1 là gì?

- ý nghĩa của điện trở là gì.

GV chốt lại kí hiệu và đơn vị điện trở

I. Điện trở của dây dẫn 1. Xác định th ơng số

I

U đối với mỗi dây

dẫn(10 ph)

+C1 Từng HS dựa vào bảng 1 và bảng 2 bài trớc tính

I

U đối với mỗi dây dẫn.

+C2 Thảo luận => KL:

I

U đối với mỗi dây dẫn là không đổi; đối với 2 dây dẫn khác nhau thì khác nhau.

2. Điện trở:(10 ph) a) R =

I U

+ R của mỗi dây dẫn là không đổi, với hai dây dẫn khác nhau là khác nhau.

b) Ghi kí hiệu R trong mạch điện vào vở.

c) Là Ôm kí hiệu:

Trong đó: 1 =

A V 1

1 ; 1k= 1000; 1M

= 1 000 000

d) Biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn

Hoạt động 2 Tỡm hiểu định luật ễm

* Phương phỏp: Thảo luận, vấn đỏp, thuyết trỡnh, thực hành, thảo luận nhúm,

* Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt cõu hỏi, kĩ thuật chia nhúm, động nóo, hỏi đỏp.

* Năng lực : hợp tỏc, giao tiếp, tự học.

II. Tỡm hiểu định luật ễm

- Hãy viết công thức tính I từ khái niệm R?

GV chốt lại.

- I có quan hệ gì với U; R?

II, Định luật ô m

1.Hệ thức của định luật (2 ph) + I =

R

U trong đó U là hiệu điện thế (V) I là cờng độ dòng điện (A) R là điện trở ()

(6)

với U và R chính là nội dung định luật Ôm.

- Theo công thức định luật ôm muốn tính một đại lợng trong công thức cần điều kiện gì.

GV chốt lại.

- I tỉ lệ thuận với U, tỉ lệ nghịch với R 2. Phát biểu định luật(3 ph): SGK/8 + 2 HS đọc nội dung định luật.

+ Cần biết 2 đại lợng còn lại trong công thức.

3. Hoạt động luyện tập

? Nêu khái niệm điện trở.

? Phát biểu định luật và viết hệ thức của định luật Ôm.

- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ 4. Vận dụng

- Yêu cầu HS thực hiện C3.

- Muốn tính U cần sử dụng kiến thức gì?

- Sử dụng định luật Ôm tính U cần biết mấy đại lợng?

- I và R đã cho biết cha?

C3.

+ Tóm tắt:

R = 12; I = 0,5A.

U = ?

KQ: U = 6(V)

- Yêu cầu HS thực hiện C4 C4.+Thảo luận:I1=

1 1

R

U ; I2 =

2 2

R

U MàU1= U2

R2 = = 3R1 => KQ: I1 = 3I2

5. Tỡm tũi mở rộng

- Học kĩ phần ghi nhớ SGK và đọc mục có thể em cha biết.

- Làm các bài tập 2.1, 2.2, 2.3 và 2.4(SBT) - HD: Bài 2.2-SBT: A

R

I U 0,4 .Bài 2.4-SBT: a) I1 = 1,2A; b) I2 = 0,6A=> R2 = 20

-Xem trớc bài 2 Thực hành: xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampekế và vôn kế.

- Chuẩn bị trớc mẫu báo cáo thực hành.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

C2: Mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế không đổi bằng dây dẫn ngắn thì bóng đèn sáng bình thường, nhưng nếu thay bằng dây dẫn khá dài có cùng tiết diện

ThÝ

chiều dài và làm từ cùng một loại vật liệu, nếu tiết diện của dây lớn bao nhiêu lần thì điện trở của nó nhỏ đi bấy nhiêu lần và

Để xác định sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào một yếu tố x nào đó (ví dụ như chiều dài dây dẫn) thì cần phải đo điện trở của các dây dẫn có yếu tố x khác nhau nhưng

I phụ thuộc vào loại dây dẫn.. Phát biểu định luật: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của

Cường độ dòng điện trong dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu day dẫn và không phụ thuộc vào điện trở của dây dẫn.. Cường độ dòng điện trong dây dẫn tỉ

- Năng lực nhận thức: Xác định được có sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. Từ đó phát biểu được cường độ dòng điện chạy qua một

dùng dụng cụ gì để đo cường độ dòng điện (CĐDĐ), hiệu điện thế (HĐT) của dòng điện xoay chiều? Chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay.. CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN-. ĐO