• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
24
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 30

Ngày soạn : 10/4/2018

Ngày giảng. Thứ hai ngày 16 tháng 4 năm 2018

ĐẠO ĐỨC

Tiết 30: BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (tiết 1

)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức.Giúp học sinh hiểu:

Tài nguyên thiên nhiên cung cấp nguồn sống cho con người (như đất, nước, không khí) tài nguyên thiên nhiên do thiên nhiên ban tặng nhưng không phải là vô tận, có thể bị cạn kiệt hoặc biến mất. Do đó chúng ta phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.

Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên là bảo vệ cuộc sống con người hôm nay và mai sau.

Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên là sử dụng tiết kiệm hợp lý, giữ gìn các tài nguyên.

2.Thái độ

Quý trọng tài nguyên thiên nhiên.

Có tinh thần ủng hộ các hoạt động bảo vệ thiên nhiên, phản đối những hành vi phá hoại, lãng phí tài nguyên thiên nhiên.

3. Hành vi

Có hành vi sử dụng tiết kiệm, phù hợp với tài nguyên thiên nhiên.

Khuyến khích mọi người cùng thực hiện bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.

* KNS:- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về tình hình tài nguyên ở nước ta.

- Kĩ năng tư duy phê phán ( biết phê phán đánh giá những hành vi phá hoại TNTN) - Kĩ năng ra quyết định ( biết ra quyết định đúng trong các tình huống để bảo vệ TNTN) - Kĩ năng trình bày suy nghĩ và trình bày ý tưởng của mình để bảo vệ TNTN.

* MTB : Đ

- Tài nguyên thiên nhiên, trong đó có tài nguyên môi trường biển, hải đảo do thiên nhiên ban tặng cho con người.

- Tài nguyên thiên nhiên, trong đó có tài nguyên môi trường biển, hải đảo đang dần bị cạn kiệt, cần phải bảo vệ sử dụng và khai thác hợp lý.

* QTE: Quyền được bảo vệ và phát triển.

Quyền được sống trong môi trường trong lành.

Các em trai và gái có quyền bày tỏ ý kiến và tham gia vào việc bảo vệ TNTN phù hợp với lứa tuổi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC

 Giấy bút dạ cho nhóm (HĐ 2- tiết 1)

 Bảng phụ (HĐ 3- tiết 1) . Phiếu bài tập (HĐ 1 – tiết 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học

Hoạt động 1: 10p: Tìm hiểu thông tin trong sgk -Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm:

Các nhóm đọc thông tin trong SGK, thảo luận tìm hiểu thông tin theo các câu hỏi sau:

1.Nêu tên một số tài nguyên thiên nhiên.

-HS chia nhóm và làm việc theo nhóm. Lần lượt từng học sinh đọc thông tin cho nhau nghe và tìm thông tin trả lời câu hỏi.

1.: Mỏ quặng, nguồn nước ngầm, không khí, đất trồng động thực vật quý hiếm…

2. Con người sử dụng tài nguyên thiên nhiên

(2)

2.ích lợi của tài nguyên thiên nhiên trong cuộc sống của con người là gì?

3.Hiện nay việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên ở nước ta hợp lý chưa? vì sao?

4.Nêu một số biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.

-yêu cầu học sinh trình bày kết quả thảo luận: GV đưa câu hỏi, đại diện mỗi nhóm trả lời.

trong sản xuất, phát triển kinh tế: Chạy máy phát điện, cung cấp điện sinh hoạt, nuôi sống con người…

3. Chưa hợp lý, vì rừng đang bị chặt phá bừa bãi, cạn kiệt, nhiều động vật thực vật quý hiếm đang có nguy cơ bị tuyệt chủng.

4. Một số biện pháp bảo vệ: sử dụng điện tiết kiệm, hợp lý, bảo vệ nguồn nước, không khí.

-Đại diện các nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung -2-3 người đọc ghi nhớ trong SGK.

Hoạt động 2 làm bài tập 1 trong sgk -GV yêu cầu học sinh tiếp tục làm bài

tập theo nhóm:

+ Phát cho các nhóm giấy, bút.

+ Các nhóm thảo luận về bài tập số 1 trang 44 và hoàn thành thông tin như bảng sau:

-HS tiếp tục làm việc theo nhóm, thảo luận và hoàn thành thông tin vào bảng sau (phần in nghiêng trong bảng là phần việc học sinh làm).

Các từ ngữ chỉ tài

nguyên thiên nhiên Lợi ích của tài nguyên thiên

nhiên đó Biện pháp bảo vệ

Rừng Trồng trọt các cây trái, hoa màu. Bảo vệ không làm đất ô nhiễm đất. Chăm bón thường xuyên.

Đất ven biển Nơi sinh sống có nhiều động vật,

thực vật. Không có rừng làm nương

rẫy, không chặt cây trong rừng không đốt rừng.

Cát Sử dụng đất để xây nhà, các công

trình xây dựng. Khai thác hợp lý.

Mỏ than

- GV yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận.

- GV kết luận: Tài nguyên thiên nhiên có rất nhiều ích lợi cho cuộc sống của con người nên chúng ta phải bảo vệ.

Biện pháp bảo vệ tốt nhất là sử dụng hợp lý, tiết kiệm, tránh lãng phí và chống ô nhiếm.

- Lần lượt đại diện mõi nhóm trình bày ý kiến về 3 tài nguyên. Các nhóm khác lắng nghe, bổ sung.

- HS lắng nghe, ghi nhớ.

Hoạt động 3: 10p Bài tỏ thái độ của em -Đưa bảng phụ có ghi các ý kiến.HS

thảo luận biết ý kiến: Tán thành, phân vân hoặc không tán thành trước ý kiến sau:

1. Tài nguyên thiên nhiên rất phong phú không thể cạn kiệt.

- HS quan sát.

- HS thảo luận cặp đôi làm việc theo yêu cầu của giáo viên để đạt kết quả sau:

+ Tán thành : ý 3,4.

(3)

2. Tài nguyên thiên nhiên là để phụ vụ con người nên chúng ta được sử dụng thoải mái không cần tiết kiệm.

3. Nếu không bảo vệ tài nguyên nước con người không có nước sạch để sống.

4. Nếu tài nguyên cạn kiệt, cuộc sống con người vẫn không bị ảnh hưởng nhiều.

5. Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên là bảo vệvà duy trì cuộc sống lâu dài cho con người.

-GV kết luận: Tài nguyên thiên nhiên phong phú nhưng không phải là vô hạn.

Nếu chúng ta không sử dụng tiết kiệm và hợp lý, nó sẽ cạn kiệt và ảnh hưởng đến cuộc sống tương lai của con người.

+ Không tán thành ý 1,2,4.

- Các nhóm HS nhận bộ thẻ, giơ thẻ bày tỏ ý kiến cho các ý mà GV nêu. Theo quy ước : xanh – tán thành, đỏ – không tán thành; vàng – phân vân .

- HS phát biểu, bổ sung ý kiến cho các bạn.

- HS lắng nghe.

Hoạt động thực hành -Yêu cầu học sinh về nhà hoàn thành

phiếu thực hành sau: -HS lắng nghe hướng dẫn và nhận phiếu, ghi nhớ nhiệm vụ.

Tài nguyên thiên nhiên ở địa phương em sống

TNTN được sử dụng Biện pháp bảo vệ đang được thực Có tiết kiệm Không tiết kiệm hiện

…………..

…….. ……… …………

………….

---

Tập đọc

Tiết 59:

LUYỆN ĐỌC BÀI: CON GÁI I. MỤC TIÊU

1. Đọc thành tiếng.

-Đọc đúng các tiếng, từ khó. Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghhỉ hởi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả.

- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng kể thủ thỉ.

2. Đọc - hiểu.

- Hiểu nghĩa các từ ngữ khó trong bài: vịt trời, cơ man....

- Hiểu nội dung bài: Phê phán quan niệm lạc hậu "trọng nam khinh nữ "; khen gợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn, làm thay đổi cách hiểu chưa đúng của cha mẹ em về việc sinh con gái.

* QTE:Con gái có thể làm được tất cả mọi việc không thua kém con trai.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ trang 113 SGK.

- Bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.

III. C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U.Ạ Ọ Ủ Ế

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ 3p

- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn bài

Con gái và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - 3 HS lên bảng đọc bài và trả lời lần lượt các câu hỏi theo SGK.

(4)

- Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi.

- Nhận xét.

B. Dạy - học bài mới 1. Giới thiệu bài. 1p

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: 10p

- GV hướng dẫn chia đoạn đọc.

- GV sửa phát âm.

- - Gọi HS đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu.

b) Tìm hiểu bài: 12p

- Nhận xét.

- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.

- 5 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn lần 1.

- 5 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn lần 2 - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.

- 5 HS đai diện cặp đọc nối tiếp đoạn.

- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.

- Theo dõi

+ Qua câu chuyện của bạn Mơ em thấy tư tưởng xem thường con gái là vô lí, cần phải loại bỏ.

* Câu chuyện khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn, làm thay đổi cách hiểu chưa đúng của cha mẹ về việc sinh con gái.

- Kết luận: Qua chuyện của cô bé Mơ, chúng ta đều thấy rằng quan niệm " trọng nam khinh nữ" là sai lầm, lạc hậu. Con trai hay gái đều đáng quý. Điều quan trọng là người con đó phải ngoan ngoãn, hiếu thảo, làm vui lòng cha mẹ. Nam và nữ đều bình đẳng trong tất cả mọi việc.

c) Đọc diễn cảm: 10p - GV nêu giọng đọc toàn bài.

- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn cuối:

- Treo bảng phụ. Đọc mẫu.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- 5 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng, cả lớp theo doĩi và trao đổi để nêu giọng đọc.

- HS nêu giọng đọc và từ cần nhấn giọng.

- Vài HS đọc diễn cảm.

2 HS cùng bàn đọc cho nhau nghe.

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.

- Nhận xét.

C. Củng cố - Dặn dò :2p

? Qua câu chuyện này, em có suy nghĩ gì?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nàh học bài và soạn bài Thuần phục sư tử.

- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. Cả lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc hay.

- HS trả lời câu hỏi.

- Lắng nghe để chuẩn bị bài sau.

--- Toán

Tiết 146: ÔN TẬP VỀ DO DIỆN TÍCH I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố:

- Mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích.

- Chuyển đổi giữa các số đo diện tích thông dụng, viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1.

III. C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ Ủ Ế

(5)

Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: 3p

- GV mời 2 HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.

- GV chữa bài, nhận xét.

B. Dạy - học bài mới: 32p 1. Giới thiệu bài. 1p

2. Hướng dẫn ôn tập.

Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 10p - GV treo bảng phụ có nội dung phần a của bài tập và yêu cầu HS hoàn thành bảg.

- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

? Khi đo diện tích ruộng đất người ta con dùng đơn vị héc - ta. Em hãy cho biết 1ha bằng bao nhiêu mét vuông?

? Trong bảng đơn vị đo diện tích, đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn tiếp liền?

? Trong bảng đơn vị đo diện tích, đơn vị bé bằng một phần mấy đơn vị lớn hơn tiếp liền?

- GV nhận xét và cho điểm HS.

Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 10p - GV yêucầu HS đọc đề bài và tự làm bài.

- GV nhận xét, chữa bài.

Bài 3: Viết các số đo sau dưới dạng đơn vị ha. 10p

- GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- GV yêu cầu HS làm bài.

- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS.

C. Củng cố - dặn dò: 3p

- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện thêm và chuẩn bị bài sau.

- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi để nhận xét.

- Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- 1 HS nhận xét.

+ 1 ha = 10 000 m2

+ Gấp 100 lần + Bằng 1

100

- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- Theo dõi GV chữa bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.

- Bài tập yêu cầu chúng ta viết các số đo dưới dạng số đo đơn vị là héc - ta.

- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

---

Buổi chiều Luyện từ và câu

Tiết 49

: MRVT: NAM VÀ NỮ I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

- Mở rộng vốn từ về chủ điểm Nam và Nữ

- Thực hành làm các bài tập: biết từ ngữ chỉ những phẩm chất quan trọng nhất của nam và nữ. Giải thích được nghĩa của các từ đó. Trao đỏi về những phẩm chất quan trọng mà một người nam, một người nữ cần có. Hiểu các thành ngữ, tự ngữ về quan niệm bình đẳng giữa nam và nữ.

- Luôn có thái độ đúng đắn về quyền bình đẳng giữa nam và nữ, không coi thường phụ nữ.

(6)

* QTE: Bạn gái và bạn trai có những phẩm chất quan trọng như nhau.

Bạn gái và bạn trai có những đặc tính riêng.

Bạn gái và bạn trai có quyền và bổn phận như nhau trong cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ viết sẵn bài tập kiểm tra bài cũ.

- Từ điển HS. Bảng nhóm, bút dạ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

.

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ:3p

- Treo bảng phụ có viết sẵn bài tập đề kiểm tra.

- Yêu cầu HS điền dấu câu thích hợp vào đoạn văn sau.

- Gọi HS nối tiếp nhau điền dấu câu vào từng chỗ trống.

- Nhận xét, kết luận bài giải đúng.

B. Dạy - học bài mới:32p 1. Giới thiệu bài. 1p

2. Hướng dẫn làm bài tập

Bài 1: Nêu ý kiến. 10p - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu HS làm bài tập trong nhóm đôi.

- Yêu cầu HS giải thích vì sao em lại đồng ý như vậy.

- Nếu HS giải thích chưa rõ, GV có thể giải thích nghĩa của từ để các em hiểu rõ.

- Nối tiếp nhau điền dấu câu. Mỗi HS chỉ làm 1 ô trống.

- Chữa bài.

- Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.

- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.

- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời từng câu hỏi của bài.

- Nối tiếp nhau phát biểu ý kiến - GV cho HS đặt câu để hiểu rõ thêm về nghĩa

của các từ ngữ đó.

Bài 2: Nêu phấm chất tiêu biểu của 2 nhân vật trong truyện Một vụ đắm tàu .10p - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu HS làm bài tập theo cặp.

- Gọi nhóm làm trên bảng nhóm. đọc phiếu, yêu cầu HS cả lớp nhận xét, bổ sung.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

Bài 3: Nêu ý hiểu cacscaau thành ngữ, tục ngữ. Em tán thành theo câu nào vì sao? 10p

- Nối tiếp nhau đặt câu.

- 1 HS đọc thành tiếng.

- 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm lại truyện Một vụ đắm tàu, trao đổi và trả lời câu hỏi 1 nhóm HS viết vào bảng nhóm.

- 1 nhóm HS báo cáo kết quả làm việc HS cả lớp nhận xét, bổ sung.

- Chữa bài.

Hs nêu ý kiến và giải thích.

C. Củng cố - Dặn dò: 3p

? Qua bài học, em thấy chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với cả nam và nữ?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học bài, luôn có ý thức để rèn luyện những phẩm chất quan trọng của giới mình và chuẩn bị bài sau.

(7)

Ngày soạn :9/4/2018

Ngày giảng. Thứ ba ngày 17 tháng 4 năm 2018

Toán

Tiết 147:

ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố:

- Mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích.

- Chuyển đổi giữa các số đo thể tích thông dụng, viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ: 3p

- GV mời 2 HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.

- GV chữa bài, nhận xét .

B. Dạy - học bài mới: 32p 1. Giới thiệu bài.1p

2. Hướng dẫn ôn tập.

Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 10p - GV treo bảng phụ có nội dung phần a của bài tập và yêu cầu HS hoàn thành bảng.

- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

? Nêu các đơn vị thể tích đã học theo thứ tự từ lớn đến bé?

? Trong bảng đơn vị đo diện tích, đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn tiếp liền?

? Trong bảng đơn vị đo diện tích, đơn vị bé bằng một phần mấy đơn vị lớn hơn tiếp liền?

- GV nhận xét.

Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 10p - GV yêucầu HS đọc đề bài và tự làm bài.

- GV nhận xét, chữa bài.

Bài 3: Viết các số đo sau dưới dạng STP. 10p - GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- GV yêu cầu HS làm bài.

- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét.

C. Củng cố - dặn dò: 3p

- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện thêm và chuẩn bị bài sau.

- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi để nhận xét.

- Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- 1 HS nhận xét.

+ Các đơn vị đo thể tích đã học sắp theo thứ tự từ bé đến lớn là xăng - ti - mét khối, đề-xi-mét khối, mét khối.

+ Gấp 1000 lần + Bằng 1

1000

- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- Theo dõi GV chữa bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau.

- HS đọc đề bài.

- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- HS cả lớp theo dõi bạn chữa bài sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.

(8)

Luyện từ và câu

TiẾT 60: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU( Dấu phẩy ) I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

- Ôn tập, củng cố kiến thức về dấy phẩy; hiểu được tác dụng của dấu phẩy, nêu đúng ví dụ về tác dụng của dấu phẩy.

- Làm đúng bài tập điền dấu phẩy thích hợp vào chỗ trống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng tổng kết về dấu phẩy.

- Câu chuyện Truyện kể về bình minh viết từng đoạn vào bảng nhóm.

III. C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U.Ạ Ủ Ế

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ:3p

- Gọi 3 HS nối tiếp nhau làm miệng bài tập 1;3 trang 120 SGK.

-Nhận xét.

B. Dạy - học bài mới.

1. Giới thiệu bài. 1p

2. Hướng dẫn làm bài tập.

Bài 1: Xếp các ví dụ cho dưới đây vào ô thích hợp. 10p

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu HS tự làm bài

- Nhắc HS: Các em chú ý đọc kĩ từng câu văn, xác định được tác dụng của dấu phẩy trong từng câu. Sau đó xếp câu văn vào ô thích hợp trong bảng.

- Gọi HS làm ra phiếu dán lên bảng. GV cùng HS cả lớp nhận xét, bổ sung.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

- 1 HS làm bài tập 1; 2 HS làm bài tập 3.

- Nhận xét.

- Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.

- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.

- HS cả lớp làm vào vở. 1 HS làm bài vào bảng nhóm.

- 1 HS báo cáo kết quả lkàm việc. HS cả lớp nhận xét, bổ sung.

- Chữa bài.

Tác dụng của dấu phẩy Ví dụ

1a. Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.

1b. Phong trào Ba đảm đang ...

2a.Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.

2b. Khi phương đông vừa vẩn bụi hồng, con hoạ mi ấy lại hót vang lừng.

3a. Ngăn cách các vế câu trong câu ghép. 3b. Thế kỉ XX...

Bài 2: Điền dấu chấm dấu phẩy vào mẩu chuyện, viết lại chữ đầu câu. 15p

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.

? Đề bài yêu cầu em làm gì?

- yêu cầu HS tự làm bài.

- Gọi HS làm ra bảng nhóm dán lên trên bảng, HS cả lớp nhận xét, sửa chữa cho hoàn chỉnh.

? Em hãy nêu nội dung chính của câu chuyện?

- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.

- Đề bài yêu cầu điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống và viết lài cho đúng chính tả hữg chữ dấu câu chưa viết hoa.

- 2 HS làm vào bảng nhóm

- 2 HS nối tiếp nhau báo cáo kết quả làm việc.

- Câu chuyện kể về một thầy giáo đã biết cách giải thích kheo léo, giúp một bạn nhỏ khiếm thị chưa bao giờ nhìn thấy bình minh

(9)

hiểu được bình minh là như thế nào.

C. Củng cố - dặn dò:2p

? Dấu phẩy có những tác dụng gì?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn học sinh về nhà học thuộc tác dụng của dấu phẩy, học bài và chuẩn bị bài sau.

--- Chính tả ( nghe viết)

TiẾT 30: CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI

I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

- Nghe - viết chính xác, đẹp đoạn văn Cô gái của tương lai.

- Luyện tập viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, biết một số huân chương của nước ta.

* QTE: Con gái có thể làm được tất cả mọi việc không thua kém con trai.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ ghi sẵn quy tắc. Bài 3 viết vào bảng nhóm.

III. C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y V H C CH Y UẠ À Ọ Ủ Ế

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ: 3p

- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 2 HS viết bảng lớp, HS cả lớp viết vào vở các tên huân chương, giải thưởng có trong tiết chính tả trước.

- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.

- Nhận xét chung.

B. Dạy bài mới:32p 1 Giới thiệu bài. 1p

2. Hướng dẫn nghe - viêt chính tả. 15p a) Tìm hiều nội dung đoạn văn.

- Gọi HS đọc đoạn văn.

? Đoạn văn giới thiệu về ai?

? Tại sao Lan Anh được gọi là mẫu người của tương lai?

b) Hướng dẫn viết từ khó

- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết.

- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.

c) Viết chính tả d) Soát lỗi, nx bài.

3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2. Nhừng chữ nào cần viết hoa trong các cụm từ in nghiêng và cho biết Vì sao? 10p

- Đọc và viết tên huân chương, danh hiệu, giải thưởng: Anh hùng Lao động; Huân chương Kháng chiến, Huân chương Lao động, Giải thưởng Hồ Chí Minh.

- Nhận xét.

- Lắng nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.

- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng trước lớp.

+ Đoạn văn giới thiệu về cô bé Lan Anh, 14 tuổi.

+ Lan Anh là một bạn gái giỏi giang thông minh. Bạn được mời làm đại biều của Nghị viện Thanh niên thế giới năm 2000.

- HS tìm các từ khó và nêu.

- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.

(10)

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.

- GV yêu cầu: Em hãy đọc các cụm từ in nghiêng có trong đoạn văn.

- Yêu cầu HS viết lại các cụm từ in nghiên đó cho đúng chính tả.

- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.

? Vì sao em lại viết hoa những chữ đó?

? Tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng được viết như thế nào?

-Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc quy tắc chính tả.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

Bài 3 : Tìm tên huân chương phù hợp với mỗi chỗ trống dưới đây. 5p

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Cho HS quan sát ảnh minh hoạ các huân chương.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Gọi HS làm bài trên bảng nhóm.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng C. Củng cố - Dặn dò:3p - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa các danh hiệu, huân chương.

- 1 HS đọc các cụm từ.

- 3 HS lên bảng viết, mỗi HS viết 2 cụm từ, HS cả lớp viết vào vở.

- Nhận xét.

+ HS nêu.

+ Tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó.

- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.

- Chữa bài

- 1 Hs đọc thành tiếng trước lớp.

- Quan sát.

- HS cả lớp tự làm bài. HS làm trên bảng nhóm.

- 1 HS báo cáo kết quả.

---

Ngày soạn :12/4/2018

Ngày giảng. Thứ tư ngày 18 tháng 4 năm 2018

Tập đọc

Tiết 60:

TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM I. MỤC TIÊU

1. Đọc thành tiếng

- Đọc đúng các tiếng, từ khó. Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.

- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng, cảm hứng ngợi ca, tự hào.

2. Đọc - hiểu

- Hiểu nội dung bài: Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và truyền thống của dân tộc việt Nam.

- HS tôn trọng bản sắc văn hoá dân tộc, tự hào về chiếc áo dài Việt Nam.

* QTE: Chúng ta có quyền được giáo dục về các giá trị và bổn phận giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

Tranh minh hoạ trang 122 SGK. Bảng phụ.

III. C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U.Ạ Ủ Ế

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ:4p

- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài Con gái trả lời câu hỏi về nội dung bài:

+ Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện.

- 5 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng và lần lượt trả lời câu hỏi theo SGK.

(11)

- Nhận xét từng HS.

B. Dạy - học bài mới:32p 1. Giới thiệu bài. 2p

- Cho HS quan sát tranh minh họa trong SGK và giới thiệu: Đây là bức tranh Thiếu nữ bên hoa huệ của học sĩ Tô Ngọc Vân.

Nổi bật trong tranh hình dáng một thiếu nữ mặc áo dài trắng ngồi bên hình hoa huệ.

Chiếc áo dài mà người thiếu nữ trong tranh có nguồn gốc từ đâu? Các em cùng học bài Tà áo dài Việt Nam để biết nhé.

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.

a) Luyện đọc: 8p

- GV hướng dẫn chia đoạn đọc.

- GVsửa phát âm.

- GV kết hợp giải nghĩa từ khó.

- Gọi HS đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu toàn bài.

b) Tìm hiểu bài.12p

- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm cùng đọc thầm, trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi trong SGK.

? Chiếc áo dài có vai trò như thế nào trong trang phục của người Việt Nam xưa?

? Chiếc áo dài tần thời có gì khác so với chiếc áo dài cổ truyền?

? Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho ý phục truyền thống của Việt Nam?

? Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của người phụ nữ trong tà áo dài?

- Giảng: Chiếc áo dài có từ sa xưa được phụ nữ Việt Nam rất yêu thích vì hợp tầm vóc, dáng vẻ của học. Chiếc áo dài ngày nay luôn được cải tiến cho phù hợp, vừa tế nhị, vừa kín đáo. Mặc chiếc áo dài, phụ nữ Việt Nam như đẹp hơn, duyên dáng hơn.

* QTE&BP: Chúng ta có quyền được giáo dục về các giá trị và bổn phận giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc.

? Em hãy nêu nội dung chính của bài?

c) Đọc diễn cảm.10p

- Nhận xét.

- Quan sát, lắng nghe.

- 1 HS đọc toàn bài.

- 4HS đọc nối tiếp lần1.

- 4HS đọc nối tiếp lần 2 - HS luyện đọc theo cặp.

- 4HS đại diện 4 cặp đọc nối tiếp đoạn.

- 1 HS đọc toàn bài.

- Theo dõi.

- Đọc thầm, trao đổi, trả lời từng câu hỏi trong SGK.

+ Phụ nữ Việt Nam xưa hay mặc áo dài thẫm màu, phủ ra bên ngoài những lớp áo cánh nhiều màu bên trong. Trang phục như vậy làm cho người phụ nữ trở nên tế nhị, kín đáo.

+ áo dài truyền thống có hai loại áo: áo từ thân và áo năm thân. áo tứ thân được may từ bốn mảnh vải,… . áo dài tân thời chỉ gồm hai thân vải phía trước và phía sau.

- Quan sát và lắng nghe.

+ Vì áo dài thể hiện phong cách vừa tế nhị, vừa kín đáo và lại làm cho người mặc thêm mềm mại, thanh thoát hơn.

+ Phụ nữ mặc áo dài trông thướt tha, duyên dáng hơn.

- Lắng nghe.

* Bài văn giới thiệu chiếc áo cổ truyền, áo dài hiện đại và sự duyên dáng, thanh thoát của người phụ nữ Việt Nam trong chiếc áo

(12)

- GV nêu giọng đọc toàn bài.

-Treo bảng phụ có đoạn văn. Đọc mẫu.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

dài.

- 4 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài, cả lớp trao đổi và thống nhất giọng đọc.

- Theo dõi và nêu cách nhấn, ngắt giọng.

- Vài HS đọc diễn cảm.

- 2 HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe.

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.

- Nhận xét từng HS.

C. Củng cố - dặn dò: 3p

? Bài văn cho em biết điều gì?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài Công việc đầu tiên.

- 3 đến 5 thi đọc diễn cảm.

- HS trả lời câu hỏi và chuần bị bài sau.

--- Toán

Tiết 148:

ÔN TẬP VỀ DDO DIỆN TÍCH VÀ DDO THỂ TÍCH ( tiếp theo) I. MỤC TIÊU: Giúp HS ôn tập về:

- So sánh các số đo diện tích và số đo thể tích.

- Giải các bài toán có liên quan đến các số đo diện tích và số đo thể tích.

II. C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ Ủ Ế

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ: 3p

- GV mời 2 HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.

- GV chữa bài, nhận xét.

B. Dạy - học bài mới: 32p 1. Giới thiệu bài. 2p

- GV: Trong tiết học toán này chúng ta cùng tiếp tục làm các bài toán ôn tập về so sánh số đo diện tích, số đo thể tích, giải các bài toán có liên quan đến số đo diện tích và thể tích.

2. Hướng dẫn ôn tập Bài 1: >, <,=. 10p

-GV yêu cầu HS đọc đề bài và yêu cầu HS nêu cách làm bài.

- GV yêu cầu HS làm bài

- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

- GV nhận xét, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.

Bài 2: Bài toán:10p

- GV mời HS đọc đề bài toán.

- GV mời 1 HS tóm tắt bài toán.

- GV yêu cầu HS làm bài, sau đó đi hướng dẫn riêng cho các HS kém.

- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

- GV nhận xét.

- 2 HS lên bảng làm bài.

- Nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học.

- Đổi các số đo cần so sánh với nhau về cùng một đơn vị và so sánh.

- 2 Hs lên bảng làm bài.

- 1 HS nhận xét.

-1 HS đọc đề bài toán.

- 1 HS tóm tắt bài toán trước lớp.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- 1 HS nhận xét.

(13)

Bài 3: Bài toán . 10p

- GV mời HS đọc đề bài toán.

- GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán.

- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

- GV nhận xét.

C. Củng cố - dặn dò: 3p

- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về chuẩn bị bài sau.

- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.

- 1 HS tóm tắt bài toán lớp.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- 1 HS nhận xét.

---

Kể truyện

Tiết 30:

KỂ TRUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

- Kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.

- Hiểu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện của các bạn.

- Lời kể tự nhiên, sáng tạo, kết hợp với nét mặt, cử chỉ, điệu bộ.

- Biết nhận xét, đánh giá nội dung truyện, lời kể của bạn.

- Nhận thức đúng đắn về vai trò của người phụ nữ.

* QTE: phụ nữ có quyền được tham gia vào các hoạt động như nam giới.

Phụ nữ đều có thể trở thành anh hùng và danh nhân như nam giới.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

HS và GV chuẩn bị một số câu chuyện về các nữ anh hùng hoặc phụ nữ có tài.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

.

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ:3p

- Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể từng đoạn truyện Lớp trưởng lớp tôi.

- Gọi 1 HS nêu ý nghĩa của chuyện.

- Nhận xét.

B. Dạy - học bài mới:32p 1. Giới thiệu bài. 1p

2. Hướng dẫn kể chuyện a) Tìm hiểu đề bài: 5p - Gọi HS đọc đề bài.

- GV phân tích đề, dùng phấn màu, gạch chân các từ đã nghe, đã đọc, một nữ anh hùng, một phụ nữ có tài.

- Yêu cầu HS đọc phần Gợi ý.

- Gọi HS giới thiệu những truyện em đã được đọc, được nghe có nội dung về một nữ anh hùng hay một phụ nữ có tài. Khuyến khích HS kể chuyện ngoài SGK sẽ được cộng thêm điểm.

b) Kể trong nhóm: 10p - CHo HS thực hành kể theo cặp.

- GV đi hướng dẫn những cặp HS gặp khó khăn. Gợi ý cho HS cách kể chuyện.

+ Giới thiệu tên truyện.

+ Giới thiệu xuất xứ: Nghe khi nào? Đọc ở

- 3 HS nối tiếp nhau kể chuyện.

- Nhận xét.

-Lắng nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.

- 2 HS đọc thành tiếng cho cả lớp ghe.

- Lắng nghe.

- 4 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.

- HS nối tiếp nhau giới thiệu.

- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện , trao đổi với nhau về ý nghĩa của truyện hành động

(14)

đâu?

+ Nhân vật chíh trong chuyện là ai?

+ Nội dung chính của truyện là gì?

+ Lí do em chọn câu chuyện đó.

+ Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

c) Kể trước lớp. 15p - Tổ chức cho HS thi kể.

- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bại kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa câu chuyện.

- Cho điểm HS kể tốt.

C. Củng cố - Dặn dò:3p - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà em đã nghe các bạn kể cho người thân nghe, luôn chăm chỉ đọc sách và chuẩn bị bài sau.

của nhân vật.

- 4 đến 7 HS thi kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.

--- Buổi chiều

HĐNGLL – VHGT

BÀI 8:

Không ném đất đá lên tàu, xe, thuyền bè đang chạy

I. Mục tiêu:

* Kiến thức, kĩ năng: HS biết hành động ném đất đá lên tàu, xe, thuyền bè là hành động vi phạm pháp luật, gây tai nạn cho người tham gia giao thông và phá hoại tài sản của người khác. HS biết phản đối những hành động ném đất đá lên tàu, xe, thuyền bè đang chạy của người khác.

* Giáo dục: HS có ý thức trách nhiệm với an toàn giao thông. Biết nhắc nhở mọi người cùng thực hiện tốt Luật An toàn giao thông.

II. Đồ dùng dạy học: Tài liệu văn hoá giao thông III. Các hoạt động dạy học:

A. Kiểm tra bài cũ: Khi phát hiện đường ray bị hỏng, đoạn đường bị sạt lở (5’)

- 2HS TLCH: Khi phát hiện đường ray bị hỏng, đoạn đường bị sạt lở em cần phải làm gì? Tại sao? GV nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: Không ném đất đá lên tàu, xe, thuyền bè đang chạy (1’) 2. Hoạt động 1: Đọc truyện: Không nên chơi đùa như thế (8’)

Mục tiêu: HS biết phản đối những hành động ném đất đá lên tàu, xe, thuyền bè đang

chạy của người khác.

Cách tiến hành:

1. GV đọc truyện: Không nên chơi đùa như thế/32 - 33.

2. Chia lớp thành 4 nhóm. Các nhóm thảo luận các câu hỏi sgk/33. Đại diện nhóm báo cáo. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

3. GV: Hành động ném đất đá lên tàu, xe, thuyền bè là hành động vi phạm pháp luật, có thể gây tai nạn cho người tham gia giao thông và phá hoại tài sản của người khác.

Các em cần lên án những hành động ném đất đá lên tàu, xe, thuyền bè và khuyên bạn

không nên đùa nghịch như thế.

(15)

4. HS đọc ghi nhớ sgk/33

3. Hoạt động 2: Hoạt động thực hành (10’)

Mục tiêu: HS biết phản đối những hành động ném đất đá lên tàu, xe, thuyền bè đang

chạy của người khác, khuyên bạn không nên làm như thế.

Cách tiến hành:

Bài 1: Em sẽ nói gì với các bạn có hành động như trong các hình sau

1. Các nhóm quan sát tranh minh hoạ/33 - 34, thảo luận: Em sẽ nói gì với bạn về hành động của bạn trong từng hình.

2. Đại diện nhóm phát biểu. Cả lớp và GV nhận xét.

3. GV: Em cần giúp bạn nhận ra việc làm của bạn là sai trái, nguy hiểm đến tính mạng của người tham gia giao thông, phá hoại tài sản và đó là hành động vi phạm pháp luật. cần khuyên các bạn không nên làm như vậy.

Bài 2: Nếu những người bạn của em từng có hành động như ở các hình ảnh trên và mặc dù em đã khuyên nhủ nhiều lần nhưng các bạn vẫn không thay đổi thì em sẽ làm gì?

1. Các nhóm thảo luận về tình huống đưa ra.

2. Đại diện nhóm báo cáo. Cả lớp và GV nhận xét.

3. GV: Nếu em đã khuyên nhủ các bạn nhiều lần nhưng các bạn vẫn không thay đổi thì em sẽ báo với người lớn như: thầy cô giáo, cha mẹ hoặc những người có trách nhiệm để tiếp tục khuyên nhủ bạn hoặc tìm cách giáo dục bạn không nên có những hành động như thế.

4. Hoạt động 3: Hoạt động ứng dụng: Thảo luận tình huống (10’)

Mục tiêu: HS không nên ném bất cứ vật gì lên tàu, xe, thuyền bè để đảm bảo an toàn

cho mọi người và giữ gìn nếp sống văn minh

Cách tiến hành:

1. GV phát phiếu tình huống sgk/35 cho các nhóm. 1HS đọc to tình huống ghi trên phiếu. Các nhóm thảo luận: Thuỷ phải nói thế nào để Tấn ngưng ngay trò đùa thiếu văn hoá đó?

2. Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác nhận xét.

3. GV: Thuỷ cần giúp bạn nhận ra hành động đó là sai trái, nhắc bạn không được ném bất cứ vật gì lên tàu, xe, thuyền bè để đảm bảo an toàn cho mọi người và giữ gìn nếp sống văn minh.

4. HS đọc ghi nhớ sgk/35

- Cả lớp bình bầu nhóm học tốt, HS học tốt. Tuyên dương.

5. Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp (5’)

- HS nhắc lại các ghi nhớ trong bài học. Giáo dục HS không được ném bất cứ vật gì lên tàu, xe, thuyền bè để đảm bảo an toàn cho mọi người và giữ gìn nếp sống văn minh.

- Chuẩn bị bài Không xê dịch dải phân cách di động, không nghịch phá trên đường

ray.

6. Nhận xét tiết học: (1’)

- GV đánh giá tình hình, thái độ học tập của HS.

Tập làm văn

Tiết 59:

ÔN TẬP VỀ TẢ CON VẬT I: MUC TIÊU: giúp học sinh.
(16)

- Củng cố các kiến thức về bài văn tả con vật: cấu tạo, nghệ thuật quan sát, các giác quan sử dụng khi quan sát, những chi tiết miêu tả, biện pháp nghệ thuật sử dụng.

- Thực hành viết đoạn văn tả hình dáng hoặc hoạt động của một con vật.

* QTE: Chúng ta có bổn phận yêu quý và bảo vệ các loài vật.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, bảng nhóm.

III. C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y V H C CH Y U.Ạ À Ọ Ủ Ế

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ:3p

- Gọi HS đọc đoạn văn tả cây cối đã viết lại.

- Nhận xét ý thức học bài của HS.

B. Dạy học bài mới:32p 1. Giới thiệu bài. 2p

?Em hãy nhắc lại cấu tạo của bài văn miêu tả con vật.

- Nhận xét câu trả lời của HS.

- Treo bảng phụ có ghi sẵn cấu tạo của bài văn miêu tả con vật và gọi HS đọ.

- Giới thiệu:

2. Hướng dẫn làm bài tập.

Bài 1. Đọc bài văn dưới đây và trả lời câu hỏi. 10p

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu Hs tự làm bài.

- GV mời 1 HS khá lên điều khiển các bạn trả lời câu hỏi.

a) Bài văn trên gồm mấy đoạn? Nội dung chính của mỗi đoạn là gì?

- 3 HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn mình đã viết lại.

- 2 HS nhắc lại cấu tạo của bài văn miêu tả con vật.

- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.

- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.

- HS đọc bài văn và trả lời câu hỏi.

- 1 HS lên điều khiển các bạn.

a) Bài văn trên gồm 4 đoạn.

b) Tác giả bài văn quan sát chim hoạ mi hót bằng những giác quan nào?

c) Em thích chi tiết và hình ảnh so sánh nào?

Vì sao?

- Nhận xét chung về hoạt động của HS.

Bài 2: Viết một đoạn văn khoảng 5 câu tả hình dáng con vật em yêu thích . 15p - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.

- GV yêu cầu: Hãy giới thiệu về đoạn văn em định viết cho các bạn cùng nghe.

- Yêu cầu HS viết đoạn văn.

- Yêu cầu HS làm vào bảng nhóm.

- GV nhận xét, sửa chữa bài của HS.

- Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn mình viết.

- Sửa chữa và cho điểm HS viết đạt yêu cầu.

b) Tác giả quan sát chim hoạ mi hót bằng thị giác và thính giác.

c) HS nêu theo suy nghĩ.

- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.

- Nối tiếp nhau giới thiệu.

- 2 HS viết vào bảng nhóm.

- 2 HS báo cáo kết quả làm việc.

- 3 đến 5 HS đọc đoạn văn của mình.

C. Củng cố - Dặn dò: 2p

? Nêu cấu tạo của bài văn tả con vật?

* GDBP: Chúng ta có bổn phận yêu quý và bảo vệ các loài vật.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà viết lại đoạn văn và chuẩn bị bài sau.

(17)

--- Khoa học

Tiết 59:

SỰ SINH SẢN CỦA THÚ I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

- Biết bào thai của thú phát triển trong bụng mẹ.

- Nêu được sự giống và khác nhau trong chu trình sinh sản của thú và chim. Kể tên một số loài thú đẻ một lứa 1 con, một số loài thú đẻ mỗi lứa nhiều con.

-HS ham tìm hiểu khoa học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

Băng hình vẽ về sự sinh sản của một số loài thú. Phiếu học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

.

Hoạt động dạy Hoạt động học

Hoạt động khởi động : 5p 1.- Kiểm tra bài cũ. 5p

+ GV gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài 58.

- Nhận xét HS.

- Giới thiệu bài.

? Kể tên các loài thú mà em biết?

? Theo em, thú sinh sản bằng cách nào?

- Nêu: Chúng ta đã tìm hiểu về sự sinh sảng của ếch, chim. Bài học hôm nay giúp các em hiểu về sự sinh sản của thú.

- 3 HS lên bảng, lần lượt trả lời các câu hỏi:

+ Hãy mô tả sự phát triển phôi thai của gà trong quả trứng theo hình minh hoạ 2 trang 118.

+ Đọc thuộc lòng mục bạn cần biết trang 119.

+ Em có nhận xét gì về chim non, gà con mới nở?

+ Các loài thú: trâu, lợn, bò ...

+ Thú sinh sản bằng cách đẻ con.

Hoạt động 1 : 10p Chu trình sinh sản của thú - GV tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm

theo định hướng:

+ Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS.

+ Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ 2 và trả lời câu 2 câu hỏi trang 118 SGK.

- GV theo dõi, giảng thêm, giải thích nếu cần, làm trọng tài khi có tranh luận.

1. Nêu nội dung hình 1a.

2. Nêu nội dung hình 1b.

3. Bào thai của thú được nuôi dưỡng ở đâu?

4. Nhìn vào bào thai của thú trong bụng mẹ bạn thấy những bộ phận nào?

5. Bạn có nhận xét gì về hình dạng của thú con và thú mẹ?

6. Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng gì?

7. Bạn có nhận xét gì về sự sinh sản của thú

- Hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn của GV.

+ Nhóm 4 HS cùng quan sát, trao đổi, thảo luận, trả lời từng câu hỏi trong SGK

- 1 HS lên điều khiển cả lớp trao đổi, trả lời câu hỏi.

+ Nêu câu hỏi. Mời bạn trả lời.

+ Mời bạn bổ sung ý kiến.

+ Chuyển câu hỏi tiếp theo.

1. H1a chụp bào thai của thú con khi trong bụng mẹ.

2. H1b chụp thú con lúc mới được sinh ra.

3. Bào thai của thú được nuôi dưỡng trong bụng mẹ.

4. Thấy hình dạng của thú con với đầu, minh, chân, đuôi.

5. Thú con có hình dạng giống như thú mẹ.

6. Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng sữa.

7. Sự sinh sản của thú và chim có sự khác

(18)

và chim.

8. Bạn có nhận xét gì về sự nuôi con của chim và thú?

- Nhận xét kết quả HS làm việc trong nhóm và báo cáo.

- Kết luận: Thú là loài động vật đẻ con và nuôi con bằng sữa. ở các loài thú, trứng được thụ tinh thành hợp tử sẽ phát triển thành phôi rồi thành thai trong cơ thể mẹ cho đến khi ra đời. Thú con mới sinh ra đã có hình dạng giống như thú trưởng thành và được thú mẹ nuôi bằng sữa cho đến khi có thể tự kiếm ăn.

nhau: Chim đẻ trứng, ấp trứng và trứng nở thành con. ở thú, hợp tử phát triển trong bụng mẹ, bào thai của thú con lớn lên trong bụng mẹ.

8. Chim nuôi con bằng thức ăn tự kiếm, thú lúc đầu nuôi con bằng sữa. Cả chim và thú đều nuôi con cho đến khi con của chúng có thể tự kiếm ăn.

- Lắng nghe.

Hoạt động 2: 15p

Số lượng con trong mỗi lần đẻ của thú

? Thú sinh sản bằng cách nào?

? Mỗi lứa thú thường đẻ mấy con?

- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm theo định hướng.

+ Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS.

+ Phát phiếu học tập cho từng nhóm.

+ Yêu cầu HS: Quan sát tranh minh hoạ trang 120, 121 SGK và dựa vào hiểu biết của mình để phân loại các loài động vật thành 2 nhóm mỗi lứa đẻ 1 con - đẻ từ 2 con trở lên.

- Đổi chéo các nhóm để kiểm tra kết quả.

- Gọi các nhóm báo cáo kết quả. GV ghi nhanh lên bảng

- Gọi nhóm tìm được nhiều động vật nhất đọc cho cả lớp nghe. HS cả lớp bổ sung.

- Yêu cầu HS viết vào vở.

- Thú sinh sản bằng cách đẻ con.

- Có loài thú đẻ một con một lứa, có loài thú đẻ mỗi lứa nhiều con.

- Hoạt động trong nhóm theo sự hướng dẫn của GV.

- Các nhóm đổi chéo kiểm tra.

- 1 nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung.

Hoạt động kết thúc: 5p - Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trang 121 SGK.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nnhà học thuộc mục Bạn cần biết, ghi lại vào cở và tìm hiểu về sự nuôi dạy con của một số loài thú.

Ngày soạn :12/4/2018

Ngày giảng: Thứ năm ngày 19 tháng 4 năm 2018

Toán

Tiết 149:

ÔN TẬP VỀ THỜI GIAN I. MỤC TIÊU: Giúp HS ô tập về:

- Quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian đã học.

- Viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân, chuyển đổi số đo thời gian, xem đồng hồ.

- Giải bài toán chuyển động đều.

(19)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Các hình minh hoạ trong bài 3.

III. C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y H CẠ

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ: 3p - GV mời 2 HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.

- GV nhận xét học sinh.

B. Dạy bài mới: 32p 1. Giới thiệu bài. 2p

2. Hướng dẫn ôn tập

Bài 1.Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 10p - GV cho HS tự làm bài, sau đó gọi 2 HS tiếp nói nhau đọc bài làm trước lớp để chữa bài.

- GV nhận xét.

Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

10p

- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.

- GV mời HS nhận xét bài làm trên bảng.

a) 2 năm 6 th - GV nhận xét.

Bài 3: Đồng hồ chỉ bao nhiêu phút. 5p - GV đánh số thứ tự a,b,c,d cho các đồng hồ minh hoạ trong bài theo thứ tự từ trái qua phải, từ trên xuống dưới sau đó yêu cầu HS ghi số giờ của từng đồng hồ vào vở.

- GV mời HS nêu số giờ mình đã ghi được Bài 4: Khoanh vào chỗ đặt trước câu trả

lời đúng. 6p - GV mời 1 HS đọc đề toán

- GV yêu cầu HS làm bài, nhắc HS đây là bài tập dạng trắc nghiệm cê các em không cần trình bày lời giải, chỉ cần giải ra giấy nháp rồi khoanh tròn vào đáp án đúng trong các đáp án mà bài đã cho.

C. Củng cố - dặn dò: 3p

- GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau.

- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi để nhận xét.

- Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học

- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- 2 HS chữa bài trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.

- 4 HS lên bảng làm bài.

- 4 HS nhận xét bài của bạn trên bảng.

- HS làm bài vào vở theo đúng yêu cầu a) 10 giờ

b) 6 giờ 4 phút

c) 10 giờ kém 17 phút ( hay 9 giờ 43 phút ) d) 1 giờ 12 phút

- HS đọc đề bài trước lớp.

- HS làm vào giấy nháp. HS báo cáo kết quả.

Khoanh tròn vào đáp án B

Tập làm văn

Tiết 60:

TẢ CON VẬT ( Kiểm tra viết) I. MỤC TIÊU

- Thực hành viết bài viết con vật.

- Bài viết đúng nội dung, yêu cầu của đề bài, có đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài

- Lời văn tự nhiên, chân thật, biết cách dùng các từ ngữ miêu tả hình ảnh so sánh, nhân hoá để người đọc hình dung được hình dáng, hoạt động của con vật được tả. Diễn đạt tốt, mạch lạc.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

(20)

1. Kiểm tra bài cũ

Kiểm tra giấy bút của HS.

2. Thực hành viết.

- Gọi HS đọc đề bài, gợi ý trong SGK.

- Nhắc HS: viết bài văn lôgíc giữa các đoạn.

- HS viết bài.

- Thu, nx một số bài.

- Nêu nhận xét chug.

3. Củng cố, dặn dò:2p

- Nhận xét chug về ý thức làm bài của HS.

- Dặn HS về nhà chuẩn bị kiến thức về văn tả cảnh.

---

Ngày soạn : 12/4/2018

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 20 tháng 4 năm 2018

Toán

Tiết 140:

PHÉP CỘNG

I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về:

- Kĩ năng thực hành cộng các số tự nhiên, các phân số, các số thập phân - Vận dụng phép cộng để giải các bài toán tính nhanh và bài toán có lời văn.

II. C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ Ủ Ế

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ: 3p

- GV mời 2 HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.

- GV nhận xét.

B. Dạy bài mới: 32p 1. Giới thiệu bài.1p

2. Ôn tập về các thành phần và các tính chất của phép cộng: 12p

- GV viết lên trên bảng công thức của phép cộng: a + b = c

? Em hãy nêu tên gọi của phép tính trên bảng và tên gọi của các thành phần trong phép tính đó?

? Em đã được học các tính chất nào của phép cộng?

? Hãy nêu rõ quy tắc và công thức của các tính chất mà các em vừa nêu?

- GV nhận xét câu trả lời của HS, sau đó yêu

- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi để nhận xét.

- Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học

- HS đọc phép tính

+ HS: a + b = c là phép cộng, trong đó a và b là hai số hạng, c là tổng của phép cộng, a + b cũng là tổng của phép cộng.

+ HS nối tiếp nhau nêu.

+ Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi.

a + b = b + a

+ Tính chất kết hợp: Khi cộng một tổng với một số ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.

( a + b ) + c = a + ( b + c )

+ Tính chất cộng với số 0: Bất cứ số nào cộng với 0 cũng bằng chính nó hay 0 cộng với số nào cũng bằng chính số ấy.

(21)

cầu HS mở SGK và đọc phần bài học về phép cộng.

3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1. Tính. 5p

- G V yêu cầu HS tự làm bài. GV yêu cầu HS đặt tính với trường hợp a và d.

- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó chữa bài HS.

Bài 2; Tính bằng cách thuận tiện nhất. 6p - G Vyêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- GV hướng dẫn: Để tính giá trị của các biểu thức trong bài bằng cách thuận tiện, các em cần áp dụng được các tính chất đã học của phép cộng.

- GV yêu cầu HS làm bài.

- GV mời HS nhận xét bài làm trên bảng.

- GV nhận xét HS.

Bài 3. Nêu dự đoán kq tìm x. 5p - GV yêu cầu HS đọc đề bài và cho thời gian để HS dự đoán kết quả của x

- GV yêu cầu HS nêu dự đoán và giải thích vì sao em lại dự đoán x có giái trị như thế?

GV yêu cầu HS thực hiện bài giải tìm x bình thường để kiểm tra kết quả dự đoán.

Bài 4: bài toán. 5p - GV mời HS đọc đề bài

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- GV nhận xét HS.

C. Củng cố - Dặn dò: 3p

- GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà làm các bài tập VBT và chuẩn bị bài sau.

a + 0 = 0 + a = a

- HS mở SGK trang 148 và đọc bài trước lớp.

- 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- HS theo dõi bài chữa của giáo viên, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài làm của nhau.

- Bài tập yêu cầu chúng ta tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện.

- 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.

- 1 HS nhận xét

- HS đọc đề bài và dự đoán kết quả của x - HS giải bài và kiểm tra, sau đó rút ra kết luận trong cả hai trường hợp ta đều có x= 0 - 1 HS đọc đề bài trước lớp.

- HS làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 Hs đọc bài làm trước lớp để chữa bài.

---

Khoa học

Tiết 60:

SỰ NUÔI VÀ DẠY CON CỦA MỘT SỐ LOÀI THÚ I. MỤC TIÊU Giúp HS:

Hiểu được sự sinh sản, nuôi con của hổ và hươu II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Băng hình minh hoạ cảnh hổ, hươu nuôi dạy con.

II. C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ Ủ Ế

Hoạt động dạy Hoạt động học

Hoạt động khởi động. 5p - Kiểm tra bài cũ.

+ GV gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài 49.

- 3 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi:

+ Thú sinh sả như thế nào?

+ Thú nuôi con như thế nào?

(22)

- Nhận xét HS.

- Giới thiệu

+ Sự sinh sản của thú khác sự sinh sản của chim ở điểm nào?

Hoạt động 1. 10p: Sự nuôi dạy con của hổ - GV tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm.

+ Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS.

+ Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thông tin trang 112 và trả lời các câu hỏi.

- GV mời 1 HS khá lên điều khiển các bạn báo cáo kết quả làm việc của nhóm mình.

- GV theo dõi, giảng thêm, giải thích nếu cần, làm trọng tài khi có tranh luận.

? Hổ thường sinh sản vào mùa nào?

? Hổ mẹ đẻ mỗi lứa bao nhiêu con?

? Vì sao hổ mẹ không rời hổ con suốt tuần đầu sau khi sinh?

? Khi nào hổ mẹ dạy hổ con săn mồi?

? Khi nào hổ con có thể sống độc lập?

? Hình 1a chụp cảnh gì?

? Hình 2a chụp cảnh gì?

- Nhận xét câu trả lời của HS.

- Hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn GV.

+ Nhóm 4 HS cùng quan sát, trao đổi, thảo luận, trả lời từng câu hỏi trong SGK

- 1 HS lên điều khiển cả lớp trao đổi, trả lời câu hỏi.

+ Nêu câu hỏi. Mời bạn trả lời.

+ Mời bạn bổ sung ý kiến.

+ Chuyển câu hỏi tiếp theo.

+ Hổ thường sinh sản vào mùa xuân và mùa hạ.

+ Hổ mẹ đẻ mỗi lứa từ 2 đến 4 con.

+ Vì hổ con lúc mới sinh ra rất yếu ớt.

+ Khi hổ con được hai tháng tuổi, hổ mẹ dạy con săn mồi.

+Từ một năm rưỡi đến hai năm tuổi, hổ con có thể sống độc lập.

+ Hình 1a chụp cảnh hổ mẹ đang nhẹ nhàng tiến đến gần con mồi.

+ Hình 2a chụp cảnh hổ con nằm phục xuống đất để quan sát hổ mẹ săn mồi.

Hoạt động 2. 10p: Sự nuôi và dạy con của hươu - GV tiến hành tương tự như ở hoạt động 1

? Hươu ăn gì để sống?

? Hươu sống theo bầy đàn hay theo cặp?

? Hươu đẻ mỗi lứa mấy con?

? Hươu con mới sinh ra đã biết làm gì?

? Tại sao mới khoảng 20 ngày tuổi, hươu mẹ đã dạy con chạy?

? Hình 2 chụp ảnh gì?

- Nhận xét, khen ngợi nhóm HS tích cực.

+ Hươu ăn cỏ, ăn lá cây.

+ Hươu sống theo bầy đàn.

+ Hươu thường đẻ mỗi lứa 1 con.

+ Hươu con vừa sinh ra đã biết đi và bú mẹ.

+ Vì hươu là loài động vật thường bị các loài động vật khác như hổ, báo, sư tử ... đuổi bắt ăn thị. Vũ khí tự vệ duy nhất của hươu là sừng. Do vậy chạy là cách tự vệ tốt nhất của hươu đối với kẻ thù.

+ Hình 2 chụp ảnh hươu con đang tập chạy cùng đàn.

Hoạt động 3. 10p : Trò chơi " thú săn mồi và con mồi"

- Cách tiến hành:

+ GV cho HS chơi ngoài sân trường.

+ Hướng dẫn: Các em sẽ chơi trò chơi trong nhóm ( 8 bạn). Chúng ta sẽ lựa chọn một trong hai nội dung: Hổ mẹ dạy con săn mồi hoặc hươu con dạy con tập chạy. 1 bạn sẽ đóng vai hổ con nằm quan sát hoặc hươu mẹ dạy hươu con cách săn mồi hoặc chạy. 1 bạn đóng vai hổ con nằm quan sát hoặc hươu con chạy theo mẹ. Sau đó cho bạn khác đóng vai.

+ Tổ chức cho HS chơi thử.

+ Tổ chức cho HS chơi thật.

+ Tổ chức bình chọn đôi bạn đóng vai đạt nhất.

(23)

- Nhận xét chung về trò chơi.

Hoạt động kết thúc - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nnhà đọc lại các thông tin về hổ và hươu, ôn các kiến thức về động vật và thực vật.

--- SINH HOẠT

( 20P)

Tuần 30

I. MỤC TIÊU

- Nhận xét đánh giá chung tình hình tuần 30.

- Đề ra phương hướng kế hoạch tuần 31.

II. LÊN LỚP

1. Các tổ trưởng báo cáo.

2. Lớp trưởng sinh hoạt.

3. GV chủ nhiệm nhận xét - HS còn xếp hành ra vào lớp nhanh nhẹn.

- Về nề nếp đạo đức : đi học đúng giờ.

- Ngoan ngoãn lễ phép. Bên cạnh đó một số em chưa ý thức hay nói chuyện trong lớp.

- Vệ sinh : + Lớp học sạch sẽ gọn gàng.

+ Vệ sinh sân trường sạch sẽ, Không ăn quà ,đã vứt rác đúng nơi quy định.

- Hoạt động đội : Nhanh nhẹn, hoạt động giữa giờ đều đặn, nghiêm túc.

4. Kế hoạch tuần 31 - Thực hiện tốt nề nếp học tập và đội - Kèm HS yếu kém.

- Khắc phục tồn tại tuần 30.

- Ôn tập kiểm tra cuối năm.

---

Sinh hoạt chủ đề ( 20 P)

Trò chơi du lịch vòng quanh thế giới

- GV tập chung HS phổ biến nội dung buổi học: Xác định vị trí của các quốc gia trên bản đồ thế giới, nêu được thủ đô của quốc gia đó, kể tên được một vài danh lam thắng cảnh, hay di tích lịch sử của quốc gia đó.

- Hình thức chơi: Lên bảng bắt thăm vào tên quốc gia nào thì nêu những nội dung trên về những quốc gia đó. Nêu đúng mỗi nội dung 10 điểm. Tổng cộng đội nào nhiều điểm đội đó thắng cuộc.

- GV phổ biến kế hoạch hoạt động, và thể lệ cuộc chơi.

- Mỗi tổ củ ra một đội chơi từ 3 người.

- Các tổ thảo luận 5 phút.

- Lần lượt từng đội chơi trình bày.

- Ban giám khảo cho điểm từng nội dung của từng đội.

- Công bố kết quả cuộc chơi.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kĩ năng: Rèn học sinh đổi đơn vị đo diện tích và giải các bài toán có liên quan về diện tích nhanh, chính xác.. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích học toán, thích

Kĩ năng: Rèn học sinh đổi đơn vị đo diện tích và giải các bài toán có liên quan về diện tích nhanh, chính xác.. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích học toán, thích

- Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn,…; đến cùng một hàng nào đó, số..

Nêu tên các đơn vị đo diện tích từ lớn lớn đến bé?. đến

Muốn so sánh các đơn vị đo diện tích, ta đưa các số đo về cùng một đơn vị đo diện tích, rồi so sánh với nhau.

Tỉ số thể tích khối đa diện và cách giải bài tập I.. Áp dụng công thức tính diện tích của đa giác để so sánh tỉ số giữa đáy cũ và đáy mới.. Tỉ số thể tích của hình

3: Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị

Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 150m, chiều rộng bằng 2/3