LH: Thầy Hải (097 529 0903) – SN 8/18 Nguyên Hồng hoặc SN9/30 Tạ Quang Bửu, HN Page 1
Lời ngỏ:
Thưa các anh/ chị phụ huynh. Qua nhiều năm hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, em nhận thấy rằng, đa số các anh/ chị phụ huynh bắt đầu thấy khó khăn với những dạng toán giúp con học bài khi con bước vào lớp 4, lớp 5.
Lớp 4, 5 là lớp quan trọng là nền tảng để cho con có được kiến thức vững chắc để bước vào cấp 2.
Hiểu được điều đó, em đã soạn một vài chuyên đề mà các phụ huynh thường gặp khó khăn, hay hỏi trên các diễn đàn, nhằm giúp các phụ huynh làm chủ được phương pháp giải toán tiểu học, để giúp con mình học tập tốt nhất.
Em hi vọng tài liệu sẽ hữu ích cho anh chị . Em xin cảm ơn!
I. Nhắc lại lý thuyết cho con
1. Phân biệt chữ số và số
- Trong hệ thập phân, có tất cả 10 chữ số là: 0 , 1 , 2 , 3, 4, 5, 6, 7, 8 , 9
- Có vô số số tự nhiên được lập bởi 1,2,3 chữ số hay nhiều chữ số. Số tự nhiên nhỏ nhất là 0, không có số tự nhiên lớn nhất.
2. Số chẵn, số lẻ
- Số chẵn (số có chữ số hàng đơn vị là 0 , 2 , 4 , 6 hoặc 8) - Số lẻ (số có chữ số hàng đơn vị là 1 , 3 , 5 , 7 hoặc 9) - Trong dãy số tự nhiên:
+ 2 số liên tiếp nhau hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị.
+ Thêm 1 đơn vị vào 1 số bất kì ta được số tự nhiên liền sau nó + Bớt 1 đơn vị ở 1 số bất kì (khác 0) ta được số tự nhiên liền trước nó + Số 0 không có số liền trước nên số 0 là số tự nhiên bé nhất
- Trong dãy số chẵn liên tiếp , số lẻ liên tiếp: các số liên tiếp nhau hơn hoặc kém nhau 2 đơn vị
CHUYỀN ĐỀ TOÁN LỚP 4 -5 DÀNH CHO PHỤ HUYNH
DẠNG TOÁN VỀ ĐỌC, VIẾT – SO SÁNH SỐ TỰ NHIÊN
LH: Thầy Hải (097 529 0903) – SN 8/18 Nguyên Hồng hoặc SN9/30 Tạ Quang Bửu, HN Page 2
3. Cấu tạo số tự nhiên
a) Để đọc, viết số tự nhiên một cách chính xác, ta cần nắm được cấu tạo hàng, cấu tạo lớp của các số tự nhiên
- Cấu tạo hàng: (Đã được học từ lớp 2, lớp 3)
+ Với số có 4 chữ số: gồm hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn.
+ Với số có 5 chữ số: gồm hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn - Cấu tạo lớp: (Lớp 4)
Kể từ phải sang trái, ba hàng liền nhau hợp thành một lớp + Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị
+ Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn + Hàng trăm triệu, hàng chục triệu, hàng triệu hợp thành lớp triệu + Một nghìn triệu gọi là 1 tỉ
* Cách đọc số tự nhiên
- Tách số thành các lớp, mỗi lớp 3 hàng theo thứ tự từ phải sang trái
- Đọc số dựa vào cách đọc số có 3 chữ số, kết hợp với đọc tên lớp đó (trừ lớp đơn vị) Ví dụ: Đọc số tự nhiên sau: 1234567089
Bước 1: Tách thành các lớp: 1 234 567 089
Bước 2: Đọc số trong lớp, rồi đọc tên lớp: Một tỉ, hai trăm ba mươi tư triệu, năm trăm sáu mươi bảy nghìn, không trăm tám mưới chin.
* Cách viết số tự nhiên
- Xác định các lớp (Chữ chỉ tên lớp)
- Xác định số thuộc lớp đó (Nhóm chữ bên trái tên lớp)
Lưu ý: Nếu hàng nào khuyết, thì ta phải thêm chữ số 0 vào hàng đó
Ví dụ: Viết số tự nhiên sau: Hai chục triệu, sáu triệu, năm chục nghìn, chín nghìn, ba trăm và một đơn vị
Bước 1: Xác định các lớp: Số gồm lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị
LH: Thầy Hải (097 529 0903) – SN 8/18 Nguyên Hồng hoặc SN9/30 Tạ Quang Bửu, HN Page 3
Bước 2: Xác định số thuộc lớp: 26 059 301
b) Giá trị của mỗi chữ số, phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
Ví dụ: Chữ số 7 trong số 172 thuộc hàng chục, nên có giá trị là 70
Chữ số 7 trong số 752 469 thuộc hàng trăm nghìn, nên có giá trị là 700 000.
Lưu ý: chữ số 0 luôn có giá trị là 0 tại mọi vị trí của nó . 4. So sánh số tự nhiên
- Trong 2 số tự nhiên, số nào nhiều chữ số hơn thì lớn hơn
- Nếu 2 số có số chữ số bằng nhau, ta so sánh từng cặp chữ số ở cùng 1 hàng từ trái sang phải.
Chữ số cùng hàng của số nào lớn hơn thì số đó lớn hơn
- Nếu 2 số có các chữ số tương ứng ở các hàng bằng nhau thì 2 số đó bằng nhau II. Bài tập áp dụng
Bài 1.1. Đọc các số tự nhiên sau: 135697 ; 28145809 ; 1296125085
[Anh/ chị hướng dẫn con]
Viết lại số (tách theo các lớp). Ví dụ số 135697 viết lại là: 135 697 Thực hiện theo 2 bước:
- Tách số thành các lớp, mỗi lớp 3 hàng theo thứ tự từ phải sang trái
- Đọc số dựa vào cách đọc số có 3 chữ số, kết hợp với đọc tên lớp đó (trừ lớp đơn vị) Bài giải:
135 697: Một trăm ba mươi lăm nghìn, sáu trăm chin mươi bảy
28 145 809: Hai mươi tám triệu, một trăm bốn mươi lăm nghìn, tám trăm linh chin
1 296 125 085 : Một tỉ, hai trăm chín mươi sáu triệu, một trăm hai mươi lăm nghìn, không trăm tám mươi lăm.
Bài 1.2. Viết số, biết số đó gồm :
a) Chín trăm mười sáu triệu, một trăm linh tám nghìn, hai trăm mười sáu b) Tám triệu, hai mươi lăm nghìn, chín đơn vị
LH: Thầy Hải (097 529 0903) – SN 8/18 Nguyên Hồng hoặc SN9/30 Tạ Quang Bửu, HN Page 4
c) Sáu chục triệu, bốn triệu, năm chục nghìn, tám nghìn, sáu trăm và một đơn vị [Anh/ chị hướng dẫn con]
Thực hiện theo 2 bước:
- Xác định các lớp (Chữ chỉ tên lớp)
- Xác định số thuộc lớp đó (thong thường là nhóm chữ bên trái tên lớp) Lưu ý: Nếu hàng nào khuyết, thì ta phải thêm chữ số 0 vào hàng đó Bài giải:
a) 96 108 216 b) 8 025 009 c) 64 058 601
Bài 1.3. Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần
a) 1024 , 987 , 20010 , 1041 , 8986 , 30001 , 28103 b) 1389065 , 987065 , 10385012 , 86154 , 100246 [Anh/ chị hướng dẫn con]
- Trong 2 số tự nhiên, số nào nhiều chữ số hơn thì lớn hơn
- Nếu 2 số có số chữ số bằng nhau, ta so sánh từng cặp chữ số ở cùng 1 hàng từ trái sang phải.
Chữ số cùng hàng của số nào lớn hơn thì số đó lớn hơn Bài giải:
a) Các số theo thứ tự tăng dần là: 987, 1024, 1041, 8986, 20 010 , 28 103, 30 001 b) Các số theo thứ tự tăng dần là: 86 154, 100 246, 987 065, 1 389 065, 10 385 012 III. Bài tập tự luyện
Bài 2.1. Đọc: 5042 ; 87 251 ; 328 479 ; 54 105 009 ; 1076120084 Bài 2.2. Viết số, biết số đó gồm :
a) Chín triệu, bốn trăm nghìn, sáu chục nghìn, năm nghìn, 7 trăm và sáu đơn vị:
b) Hai mươi tám triệu, hai mươi bảy nghìn, một đơn vị c) Mười triệu, hai nghìn, ba trăm, bốn chục và bẩy đơn vị
LH: Thầy Hải (097 529 0903) – SN 8/18 Nguyên Hồng hoặc SN9/30 Tạ Quang Bửu, HN Page 5
d) Tám chục triệu, hai triệu, ba chục nghìn, sáu trăm và hai đơn vị e) Chín mươi ba triệu, bẩy nghìn, hai trăm, năm chục và hai đơn vị g) Năm tỉ, ba chục triệu, tám chục nghìn, bẩy trăm và năm đơn vị Bài 2.3. Sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần:
a) 57602 ; 103068 ; 915 ; 2014 ; 80127 ; 1002346 b) 98326 ; 201345 ; 2008102 ; 420008 ; 981 ; 2017
CHÚC CÁC CON HỌC TẬP TỐT!