PH ÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIẾN XƯƠNG TRƯỜNG THCS QUANG TRUNG
GV: Hoàng Minh Huệ
Môn: Ngữ văn 9
GIỚI THIỆU CHỦ ĐỀ
Tiết Nội dung Ghi chú
1
-Khái quát hình tượng người lính trong thơ ca giai đoạn 1945- 1975.
-Giới thiệu chung về hai bài thơ
- Tìm hiểu hoàn cảnh xuất thân và hoàn cảnh sống, chiến đấu của người lính
2 - Những phẩm chất cao đẹp của người lính
3
- Những phẩm chất cao đẹp của người lính (tiếp theo)
- Tổng kết chủ đề, luyện tập, kiểm tra kết quả học tập chủ đề
HÌNH TƯỢNG NGƯỜI LÍNH TRONG THƠ HIỆN ĐẠI 1945- 1975
Hoàn cảnh lịch sử:
- Cách mạng tháng Tám thành công mở ra 1 kỷ nguyên mới: Nước Việt Nam dân chủ cộng hòa Nhân dân ta thực hiện thắng lợi hai cuộc
kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ
KHÁI QUÁT THƠ CA CÁCH MẠNG 1945- 1975
• Văn học vận động theo hướng cách mạng hóa, gắn bó mật thiết với vận mệnh chung của đất nước:
- Nền văn học mới được kiến tạo theo mô hình "Văn hóa nghệ thuật cũng là một mặt trận" (Hồ Chí Minh) cùng với kiểu nhà văn mới: nhà văn – chiến sĩ. Ý thức, trách nhiệm công dân của người nghệ sĩ được đề cao, nhà văn gắn bó với dân tộc, với nhân dân và đất nước, dùng ngòi bút để phục vụ kháng chiến, cổ vũ chiến đấu.
- Văn học tập trung vào hai đề tài lớn là:
+Đề tài : Chiến tranh (đề cao lòng yêu nước, ý thức trách nhiệm với non sông, chủ nghĩa anh hùng cách mạng…)
+ Đề tài: Chủ nghĩa xã hội (đề cao lao động, ngợi ca những phẩm chất tốt đẹp của người lao động, của con người mới trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc sau ngày giải phóng, hàn gắn vết thương
chiến tranh…)
Khái quát về hình tượng người lính trong thơ ca kháng chiến 1945-1975
-Văn học thời kì kháng chiến chống Pháp: tập trung khai thác hình tượng người lính nông dân với vẻ đẹp giản dị, mộc mạc mà vô cùng cao quý
- Văn học thời kì kháng chiến chống Mỹ: tái hiện hình ảnh thế hệ trẻ “xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước”: được giác ngộ lí tưởng cách mạng cao cả, phơi phới sức trẻ hồn nhiên, yêu đời, yêu đất nước.
=> Hiện thân của chủ nghĩa anh hùng cách mạng: lòng yêu nước thiết tha, lòng căm thù giặc cháy bỏng, tinh
thần hiên ngang, bất khuất, lạc quan, yêu đời, ý chí chiến đấu kiên cường…
PHẦN CHUẨN BỊ Ở NHÀ
(PHIẾU HỌC TẬP)
- Trình bày những hiểu biết của em về tác giả Chính Hữu.
- Trình bày những hiểu biết của em về tác giả Phạm Tiến Duật.
- Đọc diễn cảm bài thơ “Đồng chí” và giới thiệu đôi nét về bài thơ (theo phiếu học tập)
- Đọc diễn cảm “Bài thơ về tiểu đội xe không
kính ” và giới thiệu đôi nét về bài thơ (theo phiếu
học tập)
Điền phiếu thông tin về tác giả
- T ác giả … (…)
- Qu ê …
- Từng tham gia…
- Là nhà thơ trưởng thành trong…
- Phong cách thơ…
- Đề tài chủ yếu…
- Tác phẩm chính…
- Giải thưởng (n ếu có )…
Tác phẩm Đồng chí Hoàn cảnh
ra đời
Thể thơ Nhân vật trữ tình Bố cục Nhan đề
Bài thơ về tiểu đội
xe không kính
Điền phiếu thông tin về tác phẩm
Tác giả
Đồng chí
- Chính Hữu (1926- 2007) - Là nhà thơ trưởng thành trong kháng chiến chống Pháp - Từng là người lính của Trung đoàn Thủ đô
- Đề tài: người lính và chiến tranh
- Phong cách thơ : giản dị, mộc mạc, sâu sắc
- Giải thưởng Hồ Chí Minh (2000)
Bài thơ về tiểu đội xe không kính
- Phạm Tiến Duật (1941-2007) - Thế hệ các nhà thơ trẻ
trưởng thành trong kháng chiến chống Mỹ
- Từng là người lính lái xe trên tuyến đường Trường Sơn
- Đề tài: thế hệ trẻ trong kháng chiến chống Mỹ
- Phong cách thơ : hồn nhiên, sôi nổi, sâu sắc
- Giải thưởng Hồ Chí Minh (2012)
Quê h ơng anh n ớc mặn
đồng chua
Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá.
Anh với tôi đôi ng ời xa lạ Tự ph ơng trời chẳng hẹn quen nhau,
Súng bên súng, đầu sát bên
đầu,
Đêm rét chung chăn thành
đôi tri kỉ.
Đồng chí !
Ruộng n ơng anh gửi bạn thân cày
Gian nhà không, mặc kệ gió lung lay
Giếng n ớc gốc đa nhớ ng ời ra lính.
Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh
Sốt run ng ời vừng trán ớt mồ hôi
áo anh rách vai
Quần tôi có vài mảnh vá
Miệng c ời buốt giá
Chân không giày
Th ơng nhau tay nắm lấy bàn tay.
Đêm nay rừng hoang s ơng muối
Đứng cạnh bờn nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo.
1948 Trớch Đầu sỳng trăng treo
Những chiếc xe từ trong bom rơi Đã về đây họp thành tiểu đội
Gặp bạn bè suốt dọc đường đi tới Bắt tay nhau qua cửa kính vỡ rồi.
Bếp Hoàng Cầm ta dựng giữa trời Chung bát đũa nghĩa là gia đình đấy Võng mắc chông chênh đường xe chạy Lại đi, lại đi trời xanh thêm.
Không có kính, rồi xe không có đèn , Không có mui xe, thùng xe có xước, Xe vẫn chạy vì miền Nam phía trước:
Chỉ cần trong xe có một trái tim.
Không có kính không phải vì xe không có kính
Bom giật bom rung kính vỡ đi rồi Ung dung buống lái ta ngồi
Nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng.
Nhìn thấy gió vào xoa mắt đắng
Nhìn thấy con đường chạy thẳng vào tim Thấy sao trời và đột ngột cánh chim
Như sa như ùa vào buồng lái.
Không có kính, ừ thì có bụi
Bụi phun tóc trắng như người già
Chưa cần rửa phì phèo châm điếu thuốc Nhìn nhau mặt lấm cười ha ha
Không có kính, ừ thì ướt áo.
Mưa tuôn, mưa xối như ngoài trời Chưa cần thay, lái trăm cây số nữa Mưa ngừng, gió lùa khô mau thôi.
Tác phẩm Đồng chí Hoàn cảnh
ra đời Thể thơ Nhân vật trữ tình Bố cục Nhan đề
Bài thơ về tiểu đội
xe không kính
- Đầu năm 1948 - In trong tập “Đầu súng trăng treo”
Năm ấy, khi viết bài thơ “Đồng chí”, anh bộ đội Trần Hữu Chính (bút danh nhà thơ Chính Hữu) vừa tròn 20 tuổi; đang là chính trị viên đại đội thuộc
Trung đoàn Thủ Đô. Đại đội của anh được biệt phái đi truy kích địch trên vùng Việt Bắc. Cuộc sống của
người lính lúc ấy thật gian khổ; quần áo một bộ, chân đất đầu trần…Bên cạnh đó, hoạt động của họ cũng hết sức bí mật, kín đáo, vì nhiệm vụ đặc biệt họ đang đảm nhiệm. Cuộc sống dường như càng ác liệt, càng gian khổ bao nhiêu thì ý chí của họ càng quyết tâm, tinh thần đồng đội càng thắm thiết, bền chặt bấy
nhiêu…
Một lần nhớ lại những người đồng đội năm xưa là thêm một lần nhà thơ bồi hồi xúc động. Nhà thơ kể:
- Không có tình bạn thì không tồn tại được. Sau chiến dịch phục kích này, mình bị ốm, đơn vị hành quân, nhưng có cử một anh ở lại trông nom, giúp đỡ mình. Chính nhờ một phần sự tận tình của anh và
tình cảm của đồng đội mà sau trận ốm này mình viết bài “Đồng chí”.
Tác phẩm
Đồng chí
Hoàn cảnh ra đời
Thể thơ Nhân vật trữ tình
Bố cục
Nhan đề
Bài thơ về tiểu đội
xe không kính
- Đầu năm 1948
- In trong tập “Đầu súng trăng treo”
- Năm 1969
- In trong tập “Vầng trăng quầng lửa”
- Tự do - Tự do
- Người chiến sĩ lái xe Trường Sơn trong
kháng chiến chống Mỹ - Người lính cách mạng
thời kì đầu cuộc kháng chiến chống Pháp
+ 7 câu thơ đầu: cơ sở hình thành tình đồng chí + 10 câu tiếp: vẻ đẹp của tình đồng chí
+ 3 câu cuối: biểu tượng giàu chất thơ về người lính
- Ngắn gọn, cô đọng,
hàm súc - mới lạ, độc đáo => khai thác chất thơ của hiện thực khốc liệt trong chiến tranh
THẢO LUẬN NHÓM (3 phút)
Nhóm 1 +2: Tìm đọc và phân tích cấc câu thơ nói về hoàn cảnh xuất thân của người lính cách mạng trong bài thơ
“Đồng chí”.
Nhóm 3+ 4: D
ự
a vào kiến thứ
c lịch sử và đời sống, hãy nêu hiể
u biế
t của emvề hoàn c
ả
nh xuất thân củ
a nhữ
ngngười lính trong “Bài thơ về ti
ể
u đội xe không kính”.Quê hương anh nước mặn đồng chua Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá
Thành ngữ, hình ảnh gợi tả, cấu trúc sóng đôi, giọng điệu tâm tình
Họ đều xuất thân là nông dân, ra đi từ những miền quê nghèo khó.
+Họ vốn là những người nơng dân quanh năm chỉ biết:
Cui cút làm ăn;Toan lo nghèo khĩ.
+Họ thông thạo công việc vất vả của đồng áng và hoàn toàn xa lạ với việc binh đao:
Chưa quen cung ngựa, đâu tới trường nhung; Chỉ biết ruộng trâu,
ở trong làng bộ.
Việc cuốc, việc cày, việc bừa, việc cấy, tay vốn làm quen; Tập khiên, tập mác, tập giáo, tập cờ, mắt chưa từng ngĩ.
Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc (Nguyễn Đình Chiểu- viết năm 1861)
:
Hình ảnh người nơng dân trở thành người lính đánh Pháp cũng nhiều lần đi vào trang viết của những tác giả khác. Ví dụ:
+Khi gi
ặc đ
ến, nh
ững ngư
ời nông dân hi
ền lành, ch
ất phác
ấy th
ểhi
ện lòng căm thù gi
ặc cao đ
ộ, quy
ết không đ
ội tr
ời chung:
B
ữa th
ấy bòng bong che tr
ắng l
ốp, mu
ốn t
ới ăn gan;
Ngày xem
ống khói ch
ạy đen sì, mu
ốn ra c
ắn c
ổ.
+T
ừđó, h
ọt
ựnguyện tr
ởthành ngh
ĩa s
ĩđánh Tây:
Nào đ
ợi ai đòi ai b
ắt, phen này xin ra s
ức đo
ạn kình;
Ch
ẳng thèm tr
ốn ngư
ợc tr
ốn xuôi, chuy
ến này d
ốc ra tay b
ộh
ổ.
Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc (Nguyễn Đình Chiểu)
Nhớ (Hồng Nguyên – viết năm 1948)
Lũ chúng tôi
Bọn người tứ xứ,
Gặp nhau hồi chưa biết chữ Quen nhau từ buổi “một hai”
Súng bắn chưa quen Quân sự mươi bài
Lòng vẫn cười vui kháng chiến.
Hiểu được nỗi đau của dân tộc, ý thức được tội ác của kẻ thù, ý thức về quyền độc lập tự do của dân tộc, những người nông dân nghèo ở mọi nẻo đường đất nước đã bỏ lại sau lưng ruộng đồng, “bến nước gốc đa” để đi theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc, trở thành những người lính nông dân trực tiếp cầm súng đánh Pháp.
Đồng chí
Bài thơ về tiểu đội
xe không kính
Hoàn cảnh xuất thân
người lính xuất thân
từ nông dân Chủ yếu là những con người
trẻ tuổi xuất thân từ mọi tầng lớp (nông dân, học sinh, sinh viên, công nhân, trí thức…)
Trong cuộc đấu tranh chống Mỹ thống nhất đất nước, miền Nam là tiền tuyến lớn, miền Bắc xã hội chủ nghĩa là hậu phương lớn, chi viện sức người, sức của cho miền Nam với các phong trào
“Tất cả vì miền Nam ruột thịt”, “Thóc không thiếu một cân, quân không thiếu một người”,... Hàng triệu thanh niên miền Bắc xung phong Nam tiến để giải phóng Tổ quốc với tinh thần “Xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước /Mà lòng phơi phới dậy tương lai”, với ý thức về chủ quyền
“nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam
là một”.
Nội dung Đồng chí
Bài thơ về tiểu đội
xe không kính
Hoàn cảnh xuất thân
Người lính xuất thân từ nông
dân.
Đều là những người lính của nhân dân, từ nhân dân mà ra, vì nhân
dân phục vụ
Chủ yếu là những con người trẻ tuổi xuất thân từ mọi tầng lớp (nông dân, học sinh, sinh viên, công nhân, trí thức…)
Áo anh rách vai
Quần tôi có vài mảnh vá ...
Chân không giày
Anh với tôi bi ế t từng cơn ớn lạnh
Sốt run người vừng trán ướt mồ hôi
=> hình ảnh chân thực
=> Những người lính thời kì đầu cuộc kháng chiến chống Pháp với muôn vàn khó khăn, thiếu thốn.
=> C
ấu trúc sóng đôi, gi
ọng đi
ệu m
ộc m
ạc, gi
ản d
ị…Ngày lại ngày qua vắt với sương Ngô bung xôi nhạt, nước lưng bương
Đêm mưa rình giặc, tai thao thức Mùa lại mùa qua, rét nhức xương…
(Giết giặc- Tố Hữu)
…Lột sắt đường tàu, Rèn thêm dao kiếm
Áo vải chân không Đi lùng giặc đánh …
(Nhớ- Hồng Nguyên)
Không có kính không ph
ải vì xe không có kính Bom gi
ật bom rung, kính v
ỡđi r
ồi.
=>Câu thơ đậm chất văn xuôi, giọng điệu thản nhiên, ngang tàng, tinh nghịch
=> Động từ mạnh
Không có kính r
ồi xe không có đèn Không có mui xe thùng xe có xư
ớc
=> Điệp ngữ, liệt kê
=> Những chi
ếc xe bị bom M
ỹtàn phá tr
ởnên méo mó, bi
ến d
ạng, tr
ần tr
ụi
=> Chi
ến tranh ch
ống M
ỹvô cùng gian kh
ổ,ác li
ệt.
=> Hoàn cảnh sống chiến đấu đầy gian khổ, hiểm nguy
sông Mã-Thanh Hóa
Đông Nam Bộ
Không có kính
ừthì có b
ụi
Bụi phun tóc tr
ắng như ngư
ời già
…
Không có kính
ừthì ư
ớt áo
Mưa tuôn mưa x
ối như ngoài tr
ời.
=> Sử dụng động từ mạnh, so sánh
=> Khó khăn chồng chất khó khăn
Nội dung Đồng chí
Bài thơ về tiểu đội
xe không kínhHoàn cảnh
xuất thân Đều là những người lính của
nhân dân, từ nhân dân mà ra, vì nhân dân phục vụ
Hoàn cảnh sống, chiến đấu
khó khăn, gian khổ, thiếu
thốn
HÌNH TƯỢNG NGƯỜI LÍNH
Xuất thân: …
Những phẩm chất cao đẹp
Hoàn cảnh sống, chiến đấu:
… Xuất thân: nông dân, trí
thức
Hoàn cảnh sống, chiến đấu:
gian khổ, hiểm nguy
Bài tập1 : Điền tiếp vào sơ đồ sau:
Bài tập 2: Hoàn cảnh sống, chiến đấu đầy khó khăn, gian khổ của người lính trong hai bài thơ được các tác giả tái hiện bằng:
A. Bút pháp lãng mạn B. Bút pháp hiện thực
C. Bút pháp lãng mạn kết hợp với hiện thực D. Cả A,B,C đều sai.
B
Bài tập 3: Điểm chung giữa nhà thơ Chính Hữu và Phạm Tiến Duật là:
A. Đều là người lính trực tiếp tham gia chiến đấu B. Đều là người lính trong kháng chiến chống Pháp C. Đều là người lính trong kháng chiến chống Mỹ D. Đều là nhà thơ thời kì đổi mới
A
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Đọc và tập phân tích những phẩm chất cao đẹp của người lính trong 2 bài thơ.
- Vẽ sơ đồ tư duy bài học
- Tìm hiểu các tấm gương anh hùng,
liệt sĩ trong 2 cuộc kháng chiến của
quê hương Quang Trung.
1 2 3 4 5 6 7
?
?
?
?
?
?
?
?
?
Cả hai nhà thơ cùng viết về đề tài ? 1
N G Ư Ờ I L Í N H
? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ?
2 Điền tiếp vào chỗ trống:
Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một… quý báu của dân tộc ta.
T R U Y Ề N T H Ố N G
? ? ? ? ? ?
Người lính trong kháng chiến chống Mỹ phần lớn xuất thân từ tầng lớp ?
3
B Ắ T T A Y
Con đường huyết mạch nối liền hậu phương với tiền tuyến ?
4
?
?
?
?
?
?
?
?
T R Ư Ờ N G S Ơ N ?
Điền tiếp vào câu thơ sau:
Áo anh rách vai
Quần tôi có vài mảnh vá Miệng cười buốt giá
Chân ... 5
?
?
?
?
?
?
?
?
K H Ơ N G G I A Y ?
Từ dùng để chỉ những người có cùng chí hướng, lý tưởng ?
6
? ? ? ? ? ? ?
Đ Ồ N G C H Í
Người lính của Chính Hữu xuất thân từ tầng lớp nào ? 7
N Ô N G D Â N ? ? ? ? ? ? ?
?
?
?
?
?
?
?
SỨC MẠNH CHIẾN ĐẤU CỦA NGƯỜI LÍNH CÁCH MẠNG ?
8
Từ khóa
L
Ý
T
Ư
O
N
G
1 2 3 4 5 6 7
?
?
?
?
?
?
?
?
?
Cả hai nhà thơ cùng viết về đề tài ? 1
N G Ư Ờ I L Í N H
? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ?
2 Điền tiếp vào chỗ trống:
Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một… quý báu của dân tộc ta.
T R U Y Ề N T H Ố N G
? ? ? ? ? ?
Người lính trong kháng chiến chống Mỹ phần lớn xuất thân từ tầng lớp ?
3
T R I T H U
Con đường huyết mạch nối liền hậu phương với tiền tuyến ?
4
?
?
?
?
?
?
?
?
T R Ư Ờ N G S Ơ N ?
Điền tiếp vào câu thơ sau:
Áo anh rách vai
Quần tôi có vài mảnh vá Miệng cười buốt giá
Chân ... 5
?
?
?
?
?
?
?
?
K H Ơ N G G I A Y ?
Từ dùng để chỉ những người có cùng chí hướng, lý tưởng ?
6
? ? ? ? ? ? ?
Đ Ồ N G C H Í
Người lính của Chính Hữu xuất thân từ tầng lớp nào ? 7
N Ô N G D Â N ? ? ? ? ? ? ?
?
?
?
?
?
?
?
SỨC MẠNH CHIẾN ĐẤU CỦA NGƯỜI LÍNH CÁCH MẠNG ?
8
Từ khóa
L Ý T Ư O N G
?