• Không có kết quả nào được tìm thấy

Tiết 77. Quê hương

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Tiết 77. Quê hương"

Copied!
17
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)
(2)

Kiểm tra bài cũ

Em hãy nối một nội dung ở cột A với một nội dung ở cột B sao cho phù hợp

Cột A Cột B

1.Nhân hoá 2. Ẩn dụ 3. So sánh

a/ Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt

b/Là cách gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật, hiện tượng thiên nhiên bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người; làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật trở lên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ tình cảm của con người.

c/ Là cách gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác có nét tương đồng quen thuộc nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.

(3)

Tiết 77:

T Hanh ế

(4)

QUấ HƯƠNG

Tế Hanh

I/- Tỡm hiểu tỏc giả, tỏc phẩm 1/- Tỏc giả:

-Tên khai sinh: Trần Tế Hanh, sinh ngày 20/6/1921, quê Quảng Ngãi

-Năm 1936 bắt đầu sáng tác, sáng tác nhiều về quê h ơng T ế Hanh là nhà thơ của quờ hương.

-Ông là một nhà thơ mới tiêu biểu, với phong cách thơ hồn hậu, sáng trong, đằm thắm, thanh thoát, nhẹ nhàng.

-Nhà thơ từng tham gia lãnh đạo Hội liên hiệp văn học nghệ thuật Việt Nam, Hội nhà văn Việt Nam.

-Ông đ ợc nhận giải th ởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật năm 1996.

2/- Tỏc phẩm:

* Hoàn cảnh sỏng tỏc:

Bài thơ được sỏng tỏc năm 1939, lỳc nhà thơ mới 18 tuổi đang học ở Huế, rất nhớ nhà, nhớ quờ hương.

Tiết 77: Văn bản:

(5)

I/- Tìm hiểu tác giả, tác phẩm

QUÊ HƯƠNG

Tế Hanh

II/ Đọc - hiểu văn bản

1. Đọc và tìm hiểu chú thích a. Đọc:

QUÊ HƯƠNG Tế Hanh “Chim bay dọc bể đem tin cá"

Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới

Nước bao vây, cách biển nửa ngày sông.

Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá

Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã

Phăng mái chèo, mạnh mẽ vượt trường giang.

Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng Rướn thân trắng bao la thâu góp gió...

Ngày hôm sau, ồn ào trên bến đỗ Khắp dân làng tấp nập đón ghe về.

"Nhờ ơn trời biển lặng cá đầy ghe",

Những con cá tươi ngon thân bạc trắng.

Dân chài lưới, làn da ngăm rám nắng, Cả thân hình nồng thở vị xa xăm;

Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ.

Nay xa cách lòng tôi luôn tưởng nhớ Màu nước xanh, cá bạc, chiếc buồm vôi Thoáng con thuyền rẽ sóng chạy ra khơi Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá!

1939

Tiết 77: Văn bản:

(6)

QUÊ HƯƠNG

Tế Hanh

I/- Tìm hiểu tác giả, tác phẩm II/ Đọc - hiểu văn bản

1. Đọc và tìm hiểu chú thích a/Đọc

b/ Tìm hiểu chú thích 2. Thể thơ và bố cục.

-Thể thơ tám chữ, gieo vần ôm và vần liền,ngắt nhịp 3 /5 hoặc 3/2/3

Tiết 77: Văn bản:

- Bố cục: 3 phần

Phần 1: Khổ 1 giới thiệu chung về làng quê

Phần2: Khổ 2 và khổ 3: Bức tranh lao động của làng chài Phần3: Khổ 4: Nỗi nhớ quê hương

(7)

QUÊ HƯƠNG

Tế Hanh

a/-Giới thiệu chung về làng quê:

Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới

Nước bao vây, cách biển nửa ngày sông.

+Vị trí của làng

Bình dị, chân thật như bản chất dân làng quê ông:

”Vốn”,”nửa ngày sông”

+Nghề của làng chài lưới cửa sông gần biển 3.Phân tích:

Tiết 77: Văn bản

:
(8)

QUÊ HƯƠNG

Tế Hanh

a/ Giới thiệu chung về làng quê:

b/- Bức tranh lao động của làng chài:

Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá, trời trong,

gió nhẹ, sớm mai hồng

Thiên nhiên tươi đẹp, lý tưởng cho những ai

làm nghề chài lưới. Báo hiệu

chuyến đi biển đầy hứa hẹn Dân trai tráng Những chàng trai

khỏe mạnh, vạm vỡ 3.Phân tích:

Tiết 77: Văn bản:

Miêu tả, liệt kê, tính từ

*Cảnh đoàn thuyền ra khơi:

-Thiên nhiên:

-Con người:

(9)

QUÊ HƯƠNG

Tế Hanh

3.Phân tích: :

a/: Giới thiệu chung về làng quê:

+ So sánh:Chiếc thuyền như con tuấn mã:

+Từ ngữ chọn lọc:hăng, phăng, vượt

Diễn tả khí thế băng tới dũng mãnh của con thuyền, toát lên một sức sống mạnh mẽ, một vẻ đẹp hùng tráng, đầy hấp dẫn

+ Cánh buồm / Mảnh hồn làng cụ thể - hữu hình / trừu tượng – vô hình

Sự so sánh mới lạ, độc đáo, kết hợp nghệ thuật nhân hoá, bút pháp lãng mạn gợi ra một vẻ đẹp bay bổng mang ý nghĩa lớn lao; nhà thơ vừa vẽ ra chính xác “cái hình”vừa cảm nhận được “cái hồn của sự vật.

Bằng biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hoá, ẩn dụ, ngôn ngữ giàu giá trị biểu cảm, bút pháp lạng mạn tác giả đã vẽ nên một khung cảnh thiên nhiên tươi

sáng một bức tranh lao động đầy hứng khởi thể hiện lòng hăng say lao động.

b/ Bức tranh lao động của làng chài:

…Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã Phăng mái chèo, mạnh mẽ vượt trường giang.

Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng Rướn thân trắng bao la thâu góp gió...

Tiết 77: Văn bản:

+Rướn – nhân hóa

*Cảnh đoàn thuyền ra khơi:

-Chiếc thuyền:

- Cánh buồm:

(10)

QUÊ HƯƠNG

Tế Hanh

3.Phân tích:

Ngày hôm sau, ồn ào trên bến đỗ Khắp dân làng tấp nập đón ghe về.

+Khắp dân làng.

+ Ồn ào.

+Tấp nập.

Không khí vui vẻ, rộn ràng.

“Nhờ ơn trời biển lặng cá đầy ghe”.

Những con cá tươi ngon thân bạc trắng.

-Bến đỗ Nơi người trở về, người đón đợi, cũng là chợ cá, nơi thông tin …

Tiết 77: Văn bản:

Từ ngữ miêu tả giàu giá trị biểu cảm.

Cá đầy ghe, tươi ngon, thân bạc trắng:’’Nhờ ơn trời”

a/: Giới thiệu chung về làng quê:

b/ Bức tranh lao động của làng chài:

-Không khí trở về:

-Kết quả của buổi đánh cá:

*Cảnh đoàn thuyền trở về:

(11)

QUÊ HƯƠNG

Tế Hanh

3.Phân tích: :

Dân chài lưới, làn da ngăm rám nắng, Cả thân hình nồng thở vị xa xăm;

Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ.

+Da ngăm rám nắng: Bút pháp tả thực  Nước ra

nhuộm nắng, nhuộm gió.’ Hai câu thơ đã, tạc

nên dáng vẻ rất riêng của người dân chài.

Tiết 77: Văn bản:

- Hình ảnh con:

thuyền:Im, mỏi, trở về, nằm, nghe

Biện pháp nhân hoá vừa nói được sự thư giãn của con thuyền, vừa nói được sự yên lặng nơi bến đỗ.

Con thuyền đồng nhất với cuộc đời, số phận người dân chài.

Với sự cảm nhận tinh tế tài hoa,ngôn ngữ giàu giá trị biểu cảm, bút pháp tả thực, kết hợp với bút pháp lãng mạn, biện pháp nhân hoá, tác giả đã vẽ lên một bức tranh làng chài làng chài đầy ắp niềm vui, gợi ra một cuộc sống yên bình, ấm no.

a/: Giới thiệu chung về làng quê:

b/ Bức tranh lao động của làng chài:

- Hình ảnh dân chài:

*Cảnh đoàn thuyền trở về:

+vị xa xăm: Hình ảnh sáng tạo độc đáo thân hình thấm đẫm vị mặn mòi, nồng toả của biển khơi.

(12)

QUÊ HƯƠNG

Tế Hanh 3.Phân tích:

Nhớ

Màu xanh của nước Màu bạc của cá

Màu vôi của cánh buồm Hình bóng con thuyền…

Mùi nồng mặn

Nỗi nhớ đa dạng: Màu sắc cảnh vật, hình dáng thấp thoáng con thuyền. Kết đọng lại mùi vị đặc trưng của làng chài

thoáng

Hình bóng con thuyền ra khơi mờ dần cuối chân trời

Niềm tưởng nhớ trong hoài niệm

Nay xa cách lòng tôi luôn tưởng nhớ Màu nước xanh, cá bạc, chiếc buồm vôi Thoáng con thuyền rẽ sóng chạy ra khơi Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá!

Tiết 77: Văn bản:

a/: Giới thiệu chung về làng quê:

b/ Bức tranh lao động của làng chài:

c/ Nỗi nhớ quê hương:

Giọng thơ trầm lắng, tha thiết, biện pháp điệp từ, lời thơ giản dị,mộc mạc, tự nhiên, câu cảm thán Tình cảm gắn bó sâu nặng với quê hương

(13)

QUÊ HƯƠNG

Tế Hanh 4/- Tổng kết:

a/ Nghệ thuật:

- Kết hợp khéo léo giữa biểu cảm với miêu tả và tự sự;

hình ảnh thơ sáng tạo, sử dụng nhiều biện pháp tu từ, bút pháp tả thực kết hợp với bút pháp lãng mạn, ngôn ngữ

giản dị, nhịp điệu thơ nhẹ nhàng…

b/ Nội dung:

- Cảnh làng chài hiện lên thật bình dị, đầy ấn tượng qua đó thể hiện tình yêu quê hương, đất nước.

Tiết 77: Văn bản:

(14)

Câu 1: Câu thơ nào miêu tả cụ thể những nét đặc trưng của “dân chài lưới”?

QUÊ HƯƠNG

Tế Hanh III/- Luyện tập: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới

Nước bao vây cách biển nửa ngày sông.

Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá.

Ngày hôm sau ồn ào trên bến đỗ Khắp dân làng tấp nập đón ghe về.

Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng Cả thân hình nồng thở vị xa xăm.

Chúc mừng bạn

Tiết 77: Văn bản:

(15)

QUÊ HƯƠNG

Tế Hanh

IV/- Luyện tập: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 2: Dòng nào dưới đây nói kh

ông

đúng v

ề đặc sắc nghệ thuật của bài thơ “Quê Hương”?

- Biện pháp nói quá, chơi chữ.

-Kết hợp khéo léo giữa biểu cảm với tự sự và miêu tả; giữa bút pháp hiện thực với bút pháp lãng mạn.

- Thể thơ tám chữ, âm điệu thơ nhịp nhàng, uyển chuyển; lời thơ giản dị.

- Sử dụng thành công các biện pháp nghệ thuật, hình ảnh thơ sáng tạo, khoẻ khoắn, đầy sức sống, hàm chứa nhiều ý nghĩa sâu sắc.

Chúc mừng

bạn

Tiết 77: Văn bản

(16)

TÌM TỪ KHÓA TRONG CÁC Ô CHỮ SAU

11 2 3 4 5 6

C N T U Ấ N M Ã H U

H C

A N I Ê N H

C Á N H B U Ồ M N H Ớ

À O

I L Ư Ớ I O

Hình ảnh so sánh con thuyền ra khơi?

TỪ KHÓA: T Ế H A N H

Bài thơ này được sáng tác lúc tác giả đang ở đâu?

Nghề nghiệp dân làng trong bài thơ này?

Bài thơ “Quê hương” in trong tập thơ này.

Nhà thơ ví cái gì như “mảnh hồn làng”

Tâm trạng của nhà thơ khi xa quê.

R

ất tiếc bạn đã trả lời sai

T Ế H A N H

T Ế H

A

N

H

(17)
m uấn mã

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Hãy quan một số tranh, ảnh sau đây và cho biết tranh, ảnh có nội dung thể hiện đề tài nào.. Đây là những bức tranh, ảnh thể hiện đề tài

Dựa trên cơ chế thủy động học của Brännström, điều trị nhạy cảm ngà thường đi theo ba hướng chính: (a) Tránh hẳn các kích thích gây đau: Điều này rất khó vì

Kết quả nghiên cứu đã xác định được thang đo hoàn chỉnh trong nghiên cứu các yếu tố tác động đến giá trị cảm nhận của khách hàng đối với sản phẩm xe ô tô tại Công

Điều 439 BLTTHS năm 2015 quy định biện pháp tạm đình chỉ có thời hạn hoạt động của PNTM liên quan đến hành vi phạm tội của pháp nhân. Biện pháp cưỡng chế này được

- Các yếu tố miêu tả, biểu cảm có thể nhiều hay ít, đậm hay nhạt, nhưng nó chỉ có vai trò bổ trợ cho sự việc và nhân vật chính..?. Qui trình xây dựng đoạn văn tự

Là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu, dùng để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đóA. Là những từ đọc giống nhau

→Tác dụng của phép ẩn dụ: làm tăng sức gợi hình , gợi cảm cho sự diễn đạt, khiến cho thế giới các loài chim hiện lên sinh động, bộc lộ được những đặc điểm giống

Nhận thức rõ được tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu, đề tài tiến hành phỏng vấn 289 sinh viên nội trú về sự hài lòng đối với dịch vụ ký túc xá tại trường Đại học