• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
37
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 23

NS : 24 /02 / 2018 NG: 26/ 02 / 2018

Thứ hai ngày 26 tháng 2 năm 2018

TOÁN

TIẾT 111: LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU

- Biết so sánh hai phân số.

- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3, 5, 9 trong các trường hợp đơn giản.

- Rèn luyện tính cần cù, cẩn thận, yêu thích toán học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- GV gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

a. 67 ; 47 ; 27 b. 23;56;34 - GV chữa bài, nhận xét

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’)

2. Hướng dẫn luyện tập (27’):

Bài 1: >, <, =?

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập

- GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài tập

+ Hãy giải thích vì sao 9 14<11

14?

- GV hỏi tương tự các cặp phân số còn lại

Bài 2: Với 2 số tự nhiên 3 và 5, hãy viết:

a. Phân số bé hơn 1 b. Phân số lớn hơn 1

- YC HS nhắc lại thế nào là phân số lớn hơn 1, thế nào là phân số bé hơn 1 Bài 3: Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn

- Muốn viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì?

- 2 HS lên bảng thực hiện

2

7 ; 47 ; 67 34;32;56 - Nhận xét

- Một HS đọc

- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở

- Nhận xét

+ Vì 2 phân số này cùng mẫu số so sánh tử số thì 9 < 11 nên

9 14<11

14 4

25 <

4 23 ;

14 15 < 1;

8 9 =

24 27 ;

20 19

>

20 27 ; 1<

15 14

-HS đọc đề bài và tự làm bài

- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở

- Nhận xét - Nêu yêu cầu

(2)

- GV y/c HS tự làm bài - GV chữa bài trước lớp

Bài 4: Tính

- Hướng dẫn cách tính

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở

- Nhận xét

4. Củng cố dặn dò ( 2’ ) - Hệ thống kiến thức - GV nhận xét giờ học

- Ta phải so sánh các phân số

- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở

- Nhận xét

a) Vì các mẫu số 5 < 7 < 11 nên:

6 11 <

6 7 <

6

5 vậy các phân số viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:

6 11 ;

6 7 ; 6

5

b) Rút gọn các phân số ta có : 6

20 = 6:2 20:2 =

3 10 9

12 = 9:3 12:3 =

3

4 ; 12 32 =

12: 4 32: 4 = 3

8

3 10 <

3 8 <

3

4 nên 6 20 <

12 32 <

9 12

Các phân số viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:

6 20 ;

12 32 ;

9 12 - Nêu yêu cầu

- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở

- Nhận xét

TẬP ĐỌC

TIẾT 45: HOA HỌC TRÒ

I. MỤC TIÊU:

- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.

- Hiểu ND: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

- Yêu quí và chăm sóc bảo vệ cây cối.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(3)

- Tranh minh hoạ trong bài tập đọc - Tranh (ảnh) về cây phượng lúc ra hoa

- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ Chợ tết và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi.

- Nhận xét B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’)

- Cho HS quan sát tranh minh họa và hỏi:

Bức tranh vẽ cảnh gì?

*GV Giới thiệu bài 2. Giảng bài:

a. Luyện đọc (12’)

* Gọi 1 HS giỏi đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi SGK.

* GV chia đoạn: 3 đoạn

+ Đoạn 1: Phượng không phải … đậu khít.

+ Đoạn 2: Nhưng hoa càng đỏ…bất ngờ vậy?

+ Đoạn 3: Bình minh…câu đối đỏ - Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- HD phát âm, từ đọc khó dễ lẫn: là, loạt, xoè ra, nỗi niềm, chói lói

+ HD đoạn văn dài cần ngắt, nghỉ, nhấn giọng.

- Gọi 2 HS đọc, nêu cách đọc, ngắt nghỉ, từ cần nhấn giọng

- Nhận xét.

*Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. HD giải nghĩa từ khó.

- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + Gọi HS đọc chú giải

- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm - Chia nhóm: nhóm 4 (các nhóm tự cử nhóm trưởng điều khiển nhóm )

- Các nhóm đọc nối tiếp đoạn. GV quan

- HS đọc TL bài thơ và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- Nhận xét

- Quan sát và trả lời câu hỏi : + Bức tranh vẽ cảnh các bạn học sinh đang nói chuyện với nhau về những cành phượng đỏ rực bông - HS đọc

- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 - Phát âm

(4)

sát, hướng dẫn.

- Thi đọc: đoạn 2

+ 3 em/ lượt ( mỗi nhóm 1 em ). Đọc 2 – 3 lượt.

- Bình chọn, tuyên dương nhóm đọc tốt.

- Gọi HS đọc toàn bài

- Đọc mẫu. Chú ý cách đọc như sau.

• Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, suy tư để cảm nhận được vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng.

• Nhấn giọng ở những từ ngữ: không phải, một đoá, cả một loạt, một vùng trời, cả một góc trời đỏ rực, xanh um, mát rượi, ngạc nhiên, bất ngờ…

b. Tìm hiểu bài (5’)

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, trao đổi và tìm những từ ngữ cho biết hoa phượng nở rất nhiều.

*GV lần lượt hỏi:

- Em hiểu đỏ rực có nghĩa như thế nào?

- Trong đoạn văn trên tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả số lượng hoa phượng? Dùng như vậy có gì hay?

- Đoạn 1 cho chúng ta biết gì?

nc- Yêu cầu HS đọc thầm 2 đoạn còn lại và trả lời câu hỏi:

- Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là

“Hoa học trò” ?

*GV giảng bài:

Đã từ rất lâu, phượng là một loài hoa gắn liền với tuổi học trò, với những kỷ

- Đọc thầm, trao đổi, tìm các từ ngữ cho biét hoa phượng nở rất nhiều:

cả một loạt, cả một vùng, cả một góc trời đỏ rực..

*HS trả lời:

+ Đỏ rực: đỏ thắm, màu đỏ rất tươi và sáng.

+ Tác giả đã sử dụng biện pháp so sánh để miêu tả số lượng hoa phượng. So sánh hoa phượng với muôn ngàn con bướm thắm để ta cảm nhận được hoa phượng nở rất nhiều, rất đẹp.

*Đoạn 1 cho chúng ta cảm nhận được số lượng hoa phượng rất lớn.

- HS đọc thầm và trả lời.

+ Tác giả gọi hoa phượng là hoa học trò vì phượng là cây rất gần gũi quen thuộc với tuổi học trò. Hoa phượng thường nở vào mùa hè, mùa thi của tuổi học trò. Hoa phượng nở làm những cậu học trò nghĩ đến mùa thi và những ngày hè.

- Lắng nghe.

(5)

niệm của thủa cắp sách tới trường. Phượng báo hiệu mùa thi và cũng là lúc báo hiệu mùa hè tới. Bởi thế hoa phượng được gọi với cái tên thân thiết là: Hoa học trò.

- Hoa phượng nở gọi cho mỗi người học trò cảm giác gì ? Vì sao ?

- Hoa phượng còn có gì đặc biệt làm ta náo nức?

- Ở đoạn 2 tác giả đã dùng những giác quan nào để cảm nhận vẻ đẹp của lá phượng ?

- Màu hoa phượng thay đổi như nào theo thời gian ?

- Em cảm nhận được điều gì qua đoạn văn thứ hai ?

*GV hỏi:

- Khi đọc bài Hoa học trò em cảm nhận được điều gì ?

*GV kết luận:

Bài văn đầy chất thơ của Xuân Diệu giúp ta cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo, rất riêng của hoa phượng, loài hoa gần gũi, thân thiết với tuổi học trò.

- Ghi ý chính của bài lên bảng.

+ Hoa phượng nở gợi cho mỗi người học trò cảm giác vừa buồn lại vừa vui. Buồn vì hoa phượng báo hiệu sắp kết thúc năm học, sắp phải xa trường, xa thầy, xa bạn. Vui vì hoa phượng báo hiệu được nghỉ hè,hứa hẹn những ngày hè lý thú.

- HS trả lời

+ Hoa phượng nở nhanh đến bất ngờ, màu phượng mạnh mẽ khắp thành phố rực lên như tết đến.

+ Tác giả dùng thị giác, vị giác, xúc giác để cảm nhận vẻ đẹp của lá phượng.

+ Bình minh, màu hoa phượng là màu đỏ còn non, có mưa hoa càng tươi dịu, phượng càng ngày cành rực lên.

+ Đoạn 2 cho ta thấy vẻ đẹp đặc sắc của hoa phượng

*Vẻ đẹp đặc sắc của hoa phượng + Xuân Diệu đã rất tài tình khi miêu tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng.

+ Hoa phượng là loài hoa gần gũi thân thiết với lứa tuổi học trò.

+ Vẻ đẹp độc đáo, đặc sắc của hoa phượng.

+ Hoa phượng gắn liền với những kỷ niệm buồn vui của tuổi học trò.

- Lắng nghe.

*Bài văn đầy chất thơ của Xuân Diệu giúp ta cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo, rất riêng của hoa phượng, loài hoa gần gũi, thân thiết với tuổi học trò.

(6)

c. Đọc diễn cảm (10’)

- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài.

*GV hỏi:

- Theo em, để giúp người nghe cảm nhận được vẻ độc đáo của hoa phượng, chúng ta nên đọc với giọng đọc như thế nào ?

*GV yêu cầu:

Tìm các từ tả vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng, tả sự thay đổi của màu hoa theo thời gian.

- Treo bảng phụ có đoạn hướng dẫn luyện đọc

- GV đọc mẫu

- YC HS luyện đọc theo cặp.

Phượng không phải … đậu khít nhau - GV tổ chức cho HS thi đọc qua đoạn văn trên.

- GV gọi HS đọc diễn cảm bài trước lớp.

- GV nhận xét và cho điểm HS.

C. Củng cố - Dặn dò (2’):

- Bài văn nói lên điều gì?

- Nhận xét tiết học.

- HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.

- HS trao đổi và đưa ra kết luận:

+ Đọc bài với giọng nhẹ nhàng, suy tư.

- HS tìm các từ cần nhấn giọng khi đọc.

- Lắng nghe.

- HS ngồi cùng bàn trao đổi và luyện đọc

- HS thi đọc 3 đến 5 em.

- HS cả lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc hay nhất.

- Nhắc lại nội dung bài

CHÍNH TẢ (Nghe-viết)

TIẾT 23: CHỢ TẾT

I.MỤC TIÊU:

- Nhớ - viết lại CT, trình bày đúng đoạn thơ trích.

- Làm đúng BT CT phân biệt âm đầu hoặc vần dễ lẫn (BT 2).

- Học sinh tích cực chủ động viết bài, làm bài tập

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng lớp viết sẵn các dòng thơ của BT2b - 3 tờ phiếu viết sẵn nội dung của BT3.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- GV đọc cho các HS viết một số từ ngữ có liên quan tới bài trước.

- GV nhận xét B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’)

- HS lên viết trên bảng lớp: long lanh, lúng liếng, nung nuc, nu na nu nống - Lớp theo dõi và nhận xét.

(7)

2. Tìm hiểu bài (5’):

a. Hướng dẫn tìm hiểu nội dung - Cho HS đọc thuộc lòng đoạn chính tả.

+ Nêu nội dung đoạn viết?

b. Luyện viết từ khó:

+ Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai: lon xon, lom khom, yếm thắm, nép đầu, ngộ nghĩnh.

c. Viết chính tả (15’)

d. Nhận xét, chữa bài (3’) - GV chấm 5 đến 7 bài.

- GV nhận xét những lỗi mà HS hay mắc phải.

3. Thực hành (5’)

Bài tập1: Tìm tiếng thích hợp với mỗi ô trống…

- GV giao việc: Các em chọn tiếng có âm đầu là s hay x để điền vào ô số 1, tiếng có vần ưt hoặc ưc điền vào ô số 2 sao cho đúng.

- GV nhận xét và chốt lại tiếng cần điền.

C. Củng cố, dặn dò (1’)

- Yêu cầu: HS ghi nhớ những từ ngữ đã được luyện tập để không viết sai chính tả.

- Dặn HS về nhà kể lại chuyện vui Một ngày và một năm cho ngươi thân nghe.

- GV nhận xét tiết học.

1. Nhớ - viết: Chợ tết.

- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.

+ Đoạn chính tả nói về vẻ đẹp của quang cảnh chung ngày chợ tết ở một vùng trung du và niềm vui của mọi người khi đi chợ tết.

+ HS lên bảng viết, lớp viết vài vở nháp.

- Nhận xét

- HS gấp SGK, viết chính tả 11 dòng đầu bài thơ Chợ tết.

- HS đổi tập cho nhau, chữa lỗi + HS sửa lỗi.

2. Bài tập:

- HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập, lớp đọc thầm.

- HS làm bài vào VBT.

- 2 nhóm, mỗi nhóm 6 em lần lượt lên điền vào các ô tiếng cần thiết (hình thức thi đua)

Thứ tự từ cần điền: Sĩ, Đức, sung, sao, bức, bức.

NS : 24 / 02 / 2018 NG: 27 / 02 / 2018

Thứ ba ngày 27 tháng 2 năm 2018

TOÁN

TIẾT 112: LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU:

(8)

- Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9; Củng cố về khái niệm ban đầu của phân số, tích chất cơ bản của phân số, rút gọn phân số, QĐMS hai phân số, so sánh các phân số; Một số đặc điểm của hình chữ nhật, hình bình hành.

- Làm được các bài tập về so sánh hai phân số; Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số trường hợp đơn giản.

- Rèn luyện tính cần cù, cẩn thận, yêu thích toán học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình vẽ trong bài tập 5 SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập 3/SGK

- Gv nhận xét

B. Dạy - học bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’)

2. Hướng dẫn luyện tập (27’)

Bài 1: Tìm chữ số thích hợp để viết vào ô trống...

- Hướng dẫn cách điền số

- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở

- Nhận xét

Bài 2: Một lớp có 14 học sinh trai và 17 học sinh gái.

a) Viết phân số chỉ phần học sinh trai trong số học sinh của cả lớp học đó.

b) Viết phân số chỉ phần học sinh gái trong số học sinh của cả lớp học đó.

- Hướng dẫn cách viết phân số

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở

- GV nhận xét

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu - HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

- Nêu yêu cầu

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở và giải thích lý do điền chữ số đó

- Nhận xét

- HS đọc đề bài. Nêu yêu cầu

- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở và giải thích lý do viết phân số đó

- Nhận xét

Có thể trình bày bài như sau:

• Tổng số HS của lớp đó là:

14 + 17 = 31 (HS)

• Số HS trai bằng 14

31 HS cả lớp.

(9)

Bài 2: Trong các phân số 20/36; 15/18;

45/25; 35/63 phân số nào bằng 5/9?

- Muốn biết trong các phân số đã cho phân số nào bằng phân số

5

9 ta đã làm ntn?

- GV yêu cầu HS làm bài.

- Nhận xét

Bài 4: Viết các phân số 8/12; 12/15;

15/20 theo thứ tự từ lớn đến bé

- Gọi HS nêu cách viết các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé

- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở

- Nhận xét Bài 5:

- YC HS nêu quy tắc tính diện tích hình bình hành rồi tự làm bài

- Gọi HS trả lời phần a; b. 1 HS lên bảng làm phần c

- Nhận xét

3. Củng cố- dặn dò (2’) - GV tổng kết giờ học

• Số HS gái bằng 17

31 HS cả lớp.

- Nêu yêu cầu - Trả lời

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở

- Nhận xét - Nêu yêu cầu

- Ta rút gọn các phân số rồi so sánh - Làm bài

- Nhận xét

- Nêu - Làm bài - Nhận xét

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 45: DẤU GẠCH NGANG

I.MỤC TIÊU:

- Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang (ND Ghi nhớ).Nhận biết và nêu tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn(BT1 mục III);viết được đoạn văn có dấu gạch ngang để đáng đấu lời đối thoại và đánh dấu phần chú thích(BT2).

- Áp dụng vào làm các bài tập.

- Học sinh tích cực chủ động tiếp thu bài

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu, bút dạ

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động (1’)

2.Kiểm tra bài cũ (5’)

- Tìm các từ thể hiện vẻ đẹp bên ngoài - 1 HS lên bảng viết các từ tìm được.

(10)

và vẻ đẹp tâm hồn, tính cách của con người? Đặt câu với từ đó?

- GV nhận xét 3.Bài mới:

a. Giới thiệu bài (1’) b. Tìm hiểu bài (11’):

Bài tập 1, 2: Tìm những câu chứa dấu gạch ngang trong các…

- Yêu cầu HS làm bài

- Cho HS trình bày bài làm.

- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng

c. Ghi nhớ

4. Luyện tập (15’)

*Bài tập 1:

- GV giao việc: Các em có nhiệm vụ tìm câu có dấu gạch ngang trong chuyện Quà tặng cha và nêu tác dụng của dấu gạch ngang trong mỗi câu.

- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.

GV dán tờ phiếu đã viết lời giải lên bảng

- Nêu yêu cầu. 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn a, b, c.

- HS làm bài cá nhân, tìm câu có chứa dấu gạch ngang trong 3 đoạn a, b, c - Nhận xét

Đoạn a:

- Thấy tôi rén đến gần, ông hỏi tôi:

- Cháu con ai?

- Thưa ông, cháu là con ông Thư.

+ Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhận vật (ông khách và cậu bé) trong đối thoại.

Đoạn b:

Cái đuôi dài – bộ phận khỏe nhất của con vật kinh khủng dùng để tấn công – đã bị trói xếp vào bên mạng sườn.

+ Dấu gạch ngang đánh dấu phần chú thích trong câu văn.

Đoạn c:

- Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi chắc chắn …

- Khi điện đã vào quạt, tránh để cánh quạt bị vướng víu …

- Hằng năm, tra dầu mỡ vào ổ trục … - Khi không dùng, cất quạt vào nơi khô …

+ Dấu gạch ngang liệt kê các biện pháp cần thiết để bảo quản quạt điện được bền.

- HS đọc bài học.

- HS đọc yêu cầu bài tập

Câu có dấu gạch ngang

Pa-xcan thấy bố mình-một viên chức tài chính-vẫn cặm cụi trước bàn làm việc.

*Đánh dấu phần chú thích trong câu (Bố Pa-xcan là một viên chức)

(11)

lớp.

Bài tập 2:

- GV giao việc: Các em viết một đoạn văn kể lại cuộc nói chuyện giữa bố hoặc mẹ với em về tình hình học tập của em trong tuần.

Trong đoạn văn cần sử dụng dấu gạch ngang với 2 tác dụng. Một là đánh dấu các câu đối thoại. Hai là đánh dấu phần chú thích.

- GV nhận xét và khen những bài làm tốt.

3. Củng cố, dặn dò (2’)

- GV củng cố bài học. Yêu cầu HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ.

- GV nhận xét tiết học.

“Những dãy tính cộng hàng ngàn con số, một công việc buồn tẻ làm sao!” - Pa- xcan nghĩ thầm.

*Đánh dấu phần chú thích trong câu (đây là ý nghĩ của Pa-xcan)

- Con hy vọng món quà nhỏ này có thể làm bố bớt nhức đầu vì những con tính - Pa-xcan nói

*Đánh dấu chỗ bắt đầu câu nói của Pa-xcan và đánh dấu phần chú thích (nay là lời Pa- xcan nói với bố)

- HS đọc yêu cầu bài tập

VD: Tuần này tôi học hành chăm chỉ, luôn được cô giáo khen. Cuối tuần, như thường lệ, bố hỏi tôi:

- Con gái của bố học hành như thế nào?

Tôi đã chờ đợi câu hỏi này của bố nên vui vẻ trả lời ngay:

- Con được 3 điểm mười bố ạ.

- Thế ư! – Bố tôi vừa mừng rỡ thốt lên.

- HS trình bày bài viết - Nhận xét

KỂ CHUYỆN

TIẾT 23: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

I. MỤC TIÊU

- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp và cái xấu, cái thiện và cái ác. Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể.

- Rèn kĩ năng nghe: lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.

- Yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ, ảnh chụp con thiên nga.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra (5’)

- Gọi HS kể lại 1 - 2 đoạn của câu chuyện Con vịt xấu xí, nêu ý nghĩa câu chuyện.

2 HS kể lại 1 - 2 đoạn của câu chuyện

(12)

- Nhận xét

B. Bài mới:

1. HĐ 1. Giới thiệu bài (1’)

2. HĐ 2. Hướng dẫn HS kể chuyện (8’) Đề bài: Kể một câu chuyện em đã được đọc trong SGK hoặc nghe giáo viên đọc, hoặc nghe giáo viên kể rồi kể lại câu chuyện ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác.

a. HD HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài - Gọi HS đọc yêu cầu của tiết kể chuyện.

- Gv gạch dưới từ, ngữ: được nghe, được đọc ca ngợi cái đẹp, cuộc đấu tranh.

- Gọi HS đọc gợi ý SGK/47.

- Y/c HS quan sát tranh minh họa và cho biết tranh minh họa cho câu chuyện nào?

- GV: Trong các truyện được nêu làm ví dụ, truyện Con vịt xấu xí, Cây khế, Gà Trống và Cáo có trong SGK, những truyện khác ở ngoài SGK, các em phải tự tìm đọc hoặc nghe người thân kể

- Gọi HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình, nhân vật trong truyện.

b. HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện (19’)

- GV lưu ý HS khi kể chuyện:

+ Phải có đầu có cuối câu chuyện

+ Với những truyện khá dài, có thể kể 1-2 đoạn.

- Yêu cầu HS kể trong nhóm và trao đổi

- Nhận xét

+ Ý nghĩa: Phải biết nhận ra cái đẹp của người khác, biết yêu thương người khác.

+ Thiên nga là loài chim đẹp nhất trong vương quốc các loài chim nhưng lại bị các bạn vịt xem là xấu xí.

- Đọc đề bài

- 2 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý 2, 3.

- Nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn, Cây tre trăm đốt.

- Lắng nghe, thực hiện.

M: - Tôi muốn kể với các bạn câu chuyện "Nàng công chúa và hạt đậu"

của An-đéc-xen. Nàng công chúa này có thể cảm nhận được một vật nhỏ như hạt đậu dưới hai mươi mốt lần đệm.

- Tôi muốn kể câu chuyện về một cô bé bị dì ghẻ đối xử rất ác nhưng cuối cùng đã được hưởng hạnh phúc, luôn được mười hai tháng đến thăm.

Câu chuyện này có tên là "Mười hai tháng",...

- Thực hành kể chuyện trong nhóm

(13)

về ý nghĩa câu chuyện.

- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp + Ghi tên HS tham gia, tên câu chuyện.

+ Yêu cầu HS trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện.

- Gv nhận xét về nội dung, cách kể, khả năng hiểu truyện.

C. Củng cố, dặn dò (2’)

- Gv nhận xét giờ học. Khen những HS kể tốt, tìm được truyện ngoài SGK.

- Nhận xét tiết học.

đôi

- Vài HS thi kể trước lớp.

- Theo dõi.

.Bạn thích chi tiết nào nhất trong truyện?

.Bạn thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao bạn thích nhân vật ấy?

.Nếu gặp nhận vật chính ngoài đời, bạn sẽ nói điều gì với nhân vật?

.Câu chuyện bạn kể có ý nghĩa gì?

.Qua câu chuyện, bạn muốn nói với các bạn điều gì?

- Nhận xét, bình chọn.

- Bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.

KHOA HỌC

TIẾT 45:ÁNH SÁNG

I. MỤC TIÊU:

- Nêu được ví dụ về các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng:

+ Vật tự phát sáng: Mặt Trời, ngọn lửa,...

+ Vật được chiếu sáng: Mặt Trăng, bàn ghế,...

- Nêu được một số vật cho ánh sáng truyền qua và một số vật không cho ánh sáng truyền qua.

- Nhận biết được ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật truyền tới mắt.

II. CHUẨN BỊ:

- Chuẩn bị theo nhóm: Hộp kín, tấm kính, nhựa trong, tấm kính mờ, tấm ván.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động : 1’

2. Bài cũ : 3’ Âm thanh trong cuộc sống(tt)

+ Nhận xét.

3. Bài mới :

a Giới thiệu bài : 1’

Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu một số vật cho ánh sáng truyền qua và một số vật không cho ánh sáng truyền

- Hát

- Nêu lại ghi nhớ bài học trước.

(14)

qua , qua bài: “Ánh sáng”. GV ghi đề.

b. Tìm hiểu bài:

HĐ1: Tìm hiểu các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng: 7’

+ Những vật nào tự phát sáng và những vật được chiếu sáng?

+ GV kết luận.

1. Các vật tự phát sáng và được chiếu sáng.

- Các nhóm thảo luận dựa vào hình vẽ SGK và kinh nghiệm đã có.

- Đại diện các nhóm báo cáo trước lớp.

Hình 1: Ban ngày

- Vật tự chiếu sáng: Mặt trời

- Vật được chiếu sáng: gương, bàn ghế,…

Hình 2: Ban đêm

- Vật tự chiếu sáng: ngọn đèn điện (khi có dòng điện chạy qua)

- Vật được chiếu sáng: Mặt trăng sáng là do được mặt trời chiếu sáng, cái gương, bàn ghế,…

Hoạt động 2: Tìm hiểu về đường truyền của ánh sáng: 5’

+ GV hướng dẫn thực hành.

+ GV kết luận.

2. Đường truyền của ánh sáng:

- 3, 4 em đứng trước lớp ở các vị trí khác nhau . Một em khác hướng đèn tới các một trong các bạn đó rồi bật đèn.

- Cả lớp đưa ra giải thích của mình qua thí nghiệm.

- Làm tiếp thí nghiệm trang 90 SGK theo nhóm.

- Các nhóm trình bày kết quả.

- Rút ra nhận xét: Ánh sáng truyền theo đường thẳng.

HĐ3 : Tìm hiểu sự truyền ánh sáng qua các vật: 10’

+ Gv yêu cầu HS thực hành làm thí nghiệm.

3. Sự truyền ánh sáng qua các vật:

- Tiến hành thí nghiệm T 91 theo nhóm.

Chú ý che tối phòng học trong khi tiến hành thí nghiệm. Ghi lại kết quả vào bảng gồm 3 mục :

+ Các vật cho gần như toàn bộ ánh sáng đi qua.

+ Các vật chỉ cho một phần ánh sáng đi qua.

+ Các vật không cho ánh sáng đi qua.

- Nêu thêm các ví dụ ứng dụng liên quan.

HĐ4 : Tìm hiểu mắt nhìn thấy vật khi nào: 20’

- Đặt câu hỏi: Mắt ta nhìn thấy vật khi nào?

- Đưa ra các ý kiến khác nhau: (có ánh sáng, mắt không bị chắn,…

- Tiến hành thí nghiệm T 91 theo nhóm

(15)

- Lưu ý : Ngoài ra, để nhìn rõ một vật nào đó, còn phải lưu ý tới kích thước của vật và khoảng cách từ vật tới mắt . - Lưu ý thêm: Nếu không có hộp kín, có thể cho HS dùng bìa hoặc giấy che kín ngăn bàn, chỉ để hở một khe nhỏ.

4. Củng cố - Dặn dò; 3’

- Nêu ghi nhớ SGK.

- Giáo dục HS yêu thích tìm hiểu khoa học. Học thuộc ghi nhớ ở nhà

- Nhận xét tiết học.

như SGK: Dựa vào kinh nghiệm, hiểu biết sẵn có để đưa ra các dự đoán. Sau đó, tiến hành thí nghiệm để kiểm tra dự đoán - Các nhóm trình bày kết quả và thảo luận chung, đưa ra kết luận như SGK.

- Tìm các ví dụ về điều kiện nhìn thấy của mắt.(VD: Nhìn thấy các vật qua cửa kính những không thể nhìn thấy qua cửa gỗ;

trong phòng tối bật đèn mới nhìn thấy các vật,…)

LỊCH SỬ

TIẾT 23: VĂN HỌC VÀ KHOA HỌC THỜI HẬU LÊ

I. MỤC TIÊU:

Biết được sự phát triển của văn học và khoa học thời Hậu Lê (một vài tác giả tiêu biểu thời Hậu Lê):

Tác giả tiêu biểu: Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi, Ngô Sĩ Liên.

* HS khá, giỏi:

Tác phẩm tiêu biểu: Quốc âm thi tập, Hồng Đức quốc âm thi tập, Dư địa chí, Lam Sơn thực lục.

II. CHUẨN BỊ:

- Hình trong SGK phóng to.

- Một vài đoạn thơ văn tiêu biểu của một số tác phẩm tiêu biểu . - Phiếu học tập của HS.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: 1’

- GV cho HS hát.

2.KTB : 5’ Bài Trường học thời Hậu Lê.

- Em hãy kể tổ chức giáo dục dưới thời Hậu Lê?

- Nhà Lê đã làm gì để khuyến khích học tập?

GV nhận xét HS.

3.Bài mới :

a.Giới thiệu bài: 1’

Thời Hậu Lê nhờ chú ý đến phát triển giáo dục nên văn học và khoa học cũng được phát triển, đã để lại cho dân tộc ta những tác phẩm,

- HS hát.

- Nhà Hậu Lê cho dựng nhà Thái học, dựng lại Quốc Tử Giám…

+ Tổ chức lễ đọc tên người đỗ, lễ đóna rước người đỗ về làng…

- HS khác nhận xét.

(16)

tác giả nổi tiếng. Nguyễn Trãi là tác giả tiêu biểu cho văn học và khoa học thời Hậu Lê .Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về Văn học và khoa học thời Hậu Lê. GV ghi tựa

b. Tìm hiểu bài:

HĐ1: Nhóm: 15’

- GV phát phiếu học tập cho HS.

- GV hướng dẫn HS lập bảng thống kê về nội dung,tác gia, tác phẩm văn thơ tiêu biểu ở thời Hậu Lê (GV cung cấp cho HS một số dữ liệu, HS điền tiếp để hoàn thành bảng thống kê).

GV nhận xét và KL:

Tác giả Tác phẩm Nội dung - Nguyễn

Trãi

- Nguyễn Mộng Tuân - Lê Thánh Tông

- Bình Ngô đại cáo, Quốc âm thi tập

- Các bài thơ

- Hồng Đức quốc âm thị tập

- Phản ánh khí

phách anh

hùng và niềm tự hào chân chính của dân tộc.

- GV giới thiệu một số đoạn thơ văn tiêu biểu của một số tác giả thời Hậu Lê (Bình Ngô đại cáo)

- GV giới thiệu về chữ Hán và chữ Nôm.

- Như vậy, các tác giả, tác phẩm văn học trong thời kì này đã cho ta thấy cuộc sống của xã hội thời Hậu Lê.

HĐ2: Nhóm: 15’

- GV phát PHT có kẻ bảng thống kê cho HS.

- GV giúp HS lập bảng thống kê về nội dung, tác giả, công trình khoa học tiêu biểu ở thời Hậu Lê …

+ Nhận xét và KL:

Tác giả

Công trình khoa học

Nội dung

- Ngô Sĩ Liên

- Nguyễn Trãi

- Đại việt sử kí toàn thư - Lam Sơn thực lục

Lịch sử nước ta từ thời Hùng Vương đến đầu thời Lê.

- Lịch sử cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.

- Xác định lãnh thổ,

- HS lắng nghe.

1.Những tác giả, tác phẩm tiểu biểu thời Hậu Lê

- HS nhắc lại.

- HS thảo luận và điền vào bảng.

- Dựa vào bảng thống kê, HS mô tả lại nội dung và các tác giả, tác phẩm thơ văn tiêu biểu dưới thời Hậu Lê.

- HS khác nhận xét, bổ sung.

2. Nội dung, tác giả, công trình khoa học tiểu biểu thời Hậu Lê:

- HS điền vào bảng thống kê.

- Dựa vào bảng thống kê HS mô tả lại sự phát triển của khoa học thời Hậu Lê.

(17)

- Nguyễn Trãi

- Lương Thế Vinh

- Dư địa chí

- Đại thành toán pháp

giới thiệu tài nguyên, phong tục tập quán của nước ta

- Kiến thức toán học.

- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả.

- GV đặt câu hỏi: Dưới thời Hậu Lê, ai là nhà văn, nhà thơ, nhà khoa học tiêu biểu nhất?

- GV: Dưới thời Hậu Lê, Văn học và khoa học nước ta phát triển rực rỡ hơn hẳn các thời kì trước.

4.Củng cố - Dặn dò: 3’

- Kể tên các tác phẩm vá tác giả tiêu biểu của văn học thời Hậu Lê.

- Vì sao có thể coi Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông là những nhà văn hóa tiêu biểu cho giai đoạn này?

* Thế kỉ XV,dưới thời Lê,văn học và các khoa học khác đã đạt được nhiều thành tựu đáng kể.

Nguyễn Trãi là nhà văn,n hà khoa học tiêu biểu của thế kỉ đó .

- Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài “Ôn tập”.

- Nhận xét tiết học.

+ HS đọc phần bài học ở trong SGK.

- HS thảo luận và kết luận:

Nguyễn Trãi và Lê Thánh Tông.

- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.

- HS cả lớp.

NS : 24 / 2 / 2018 NG: 28 / 2 / 2018

Thứ tư ngày tháng 2 năm 2018

TOÁN

TIẾT 113: PHÉP CỘNG PHÂN SỐ

I. MỤC TIÊU:

- Nhận biết phép cộng hai phân số; Biết cộng hai phân số cùng mẫu số; Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng hai phân số

- Thực hiện phép cộng hai phân số nhanh, chính xác - Rèn luyện tính cần cù, cẩn thận, yêu thích toán học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 3 HS lên bảng chữa bài tập 2b.

- Muốn so sánh 2 phân số cùng mẫu số ta làm như thế nào?

- Làm bài - Nhận xét

(18)

- Nhận xét đánh giá B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (1’)

2. HD hoạt động với đồ dùng trực quan (5’)

- GV nêu vấn đề: Có một băng giấy, Bạn Nam tô màu

3

8 băng giấy, sau đó Nam tô tiếp

2

8 của băng giấy. Hỏi bạn Nam đã tô màu bao nhiêu phần của băng giấy?

- GV hướng dẫn HS làm việc với băng giấy, đồng thời cũng làm với băng giấy to:

- Gấp đôi băng giấy 3 lần để chia băng giấy thành 8 phần bằng nhau.

- Băng giấy được chia thành mấy phần bằng nhau ?

- Lần thứ nhất bạn Nam tô màu mấy phần băng giấy ?

- Yêu cầu HS tô màu 3

8 băng giấy.

- Lần thứ hai bạn Nam tô màu mấy phần băng giấy ?

- Như vậy bạn Nam đã tô màu mấy phần bằng nhau?

- Hãy đọc phân số chỉ phần băng giấy mà bạn đã tô màu.

- Cả 2 lần bạn Nam tô màu được tất cả là mấy phần băng giấy?

3) HD cộng hai phân số cùng mẫu (5’) - Muốn biết bạn Nam tô màu tất cả mấy phần băng giấy chúng ta làm phép tính gì?

- Ba phần tám băng giấy thêm hai phần tám băng giấy bằng mấy phần băng giấy?

- Vậy ba phần tám cộng hai phần tám bằng bao nhiêu ?

- Theo dõi.

- Hs thực hành

+ Băng giấy được chia thành 8 phần bằng nhau ?

+ Lần thứ nhất bạn Nam đã tô màu băng giấy.

+ HS tô màu theo yêu cầu.

+ Lần thứ hai bạn Nam tô màu băng giấy.

+ Bạn Nam đã tô màu 5 phần bằng nhau.

- Làm phép tính cộng

- Bằng năm phần mười tám băng giấy.

+ Ba phần tám cộng hai phần tám bằng năm phần tám.

(19)

- GV viết lên bảng:

3 8 +

2 8 =

5 8 - Em có nhận xét gì về tử số của hai phân số

3

82

8 so với tử số của phân số

5

8 trong phép cộng 3 8 +

2 8

= 5 8 ?

- Em có nhận xét gì về mẫu số của hai phân số

3 8

2

8 so với mẫu số của hai phân số

5

8 trong phép cộng 3 8 + 2

8 = 5 8

- Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số ta làm thế nào ?

4) Luyện tập- thực hành (17’) Bài 1: Tính

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- GV nhận xét bài làm của HS trên bảng, sau đó nhận xét

Bài 2:

- GV yêu cầu HS phát biểu tính chất giao hoán của phép cộng các số tự nhiên đã học.

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- HS nêu 3 + 2 = 5.

- Ba phân số có mẫu số bằng nhau.

+ Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số ta cộng hai tử số và giữ nguyên mẫu số.

2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào vở bài tập

- Nhận xét

*Trình bày bài làm như sau:

a) 2 5 +

3 5 =

2+3 5 =

5

5 = 1;

b) 3 4 +

5 4 =

3+5 4 =

8 4 = 2 c)

3 8 +

7 8 =

3+7 8 =

10 8 =

5 4 , d) )

35 25 +

7 25 =

35+7

25 =

42 25 - Khi ta đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi - HS làm bài :

3 7 +

2 7 =

3+2 7 =

5 7 , 2

7 + 3 7 =

2+3 7 =

5 7 3

7 + 2 7 =

2 7 +

3 7 =

5 7 - Khi ta đổi chỗ các phân số trong một tổng thì tổng đó không hề thay đổi

- HS tóm tắt trước lớp.

(20)

- Khi ta đổi chỗ các phân số trong một tổng thì tổng đó có thay đổi không?

Bài 3: Bài toán

- GV yêu cầu HS đọc và tóm tắt bài toán.

- Muốn biết cả hai giờ ô tô đi được bao nhiêu phần của quãng đường ta làm như thế nào?

- GV yêu cầu HS làm bài sau đó chữa bài trước lớp.

3. Củng cố – dặn dò (2’) - GV tổng kết giờ học

+ Chúng ta thực hiện phép cộng phân số

- HS làm bài vào vở bài tập.

Bài giải

Cả hai ôtô chuyển được là:

2 7 +

3 7 =

5

7 (số gạo trong kho) Đáp số:

5

7 số gạo trong kho

TẬP ĐỌC

TIẾT 46: KHÚC HÁT RU

NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ

I. MỤC TIÊU:

- Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng nhẹ nhàng, có cảm xúc.

- Hiểu ND: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (trả lời được các câu hỏi; thuộc một khổ thơ trong bài).

- Yêu quí, kính trọng những người thân yêu của mình

*KNS:

- Giao tiếp

- Đảm nhận trách nhiệm phù hợp với lứa tuổi - Lắng nghe tích cực

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 38 SGK

- Bảng phụ ghi sẵn câu thơ, đoạn thơ cần luyện đọc

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn bài Hoa học trò, 1 HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài

- Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi.

- Nhận xét

B. Dạy - học bài mới

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

- Nhận xét.

(21)

1. Giới thiệu bài (1’)

- Cho HS quan sát tranh minh họa và yêu cầu:

- Hãy mô tả những gì em thấy trong bức tranh?

*GV giới thiệu bài

2. Hướng dẫn Luyện đọc và tìm hiểu bài

a. Luyện đọc (14’)

*Gọi 1 HS giỏi đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi SGK.

*GV chia đoạn : 2 đoạn

+ Đoạn 1: Em Cu-Tai ngủ trên lưng mẹ… Mai sau cón lớn vung chày lún sân…

+ Đoạn 2: Em Cu-Tai ngủ trên lưng mẹ…

Ngủ ngoan A-kay ơi…

* 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

+ HD phát âm, từ đọc khó dễ lẫn: trên lưng, nuôi, lưng, lún sâu…

- Gọi 2 HS đọc. HS nêu cách đọc ngắt nghỉ chỗ nào? Từ cần nhấn giọng?

- Nhận xét.

*3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. HD giải nghĩa từ khó

+ 1 HS đọc chú giải

- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - Chia nhóm : 2 bàn tạo thành một cặp - Các nhóm đọc nối tiếp đoạn. GV quan sát, hướng dẫn.

- Thi đọc: Đoạn 3

+ 3 em/ lượt ( mỗi nhóm 1 em ). Đọc 2 – 3 lượt.

- Bình chọn, tuyên dương nhóm đọc tốt.

- Gọi HS đọc toàn bài

- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc như sau:

• Toàn bài đọc với giọng âu yếm, nhẹ nhàng, đầy tình thương..

-Bức tranh vẽ cảnh một bà mẹ vừa địu con trên lưng vừa đi bẻ ngô. Mặt trời mọc sau dãy núi, toả những tia nắng ấm áp xưống nương ngô.

- 1 HS đọc

- HS đọc bài theo đoạn

Mẹ giã gạo/ mẹ nuôi bộ đội

Nhịp chày nghiêng/ giấc ngủ em nghiêng.

Mồ hôi mẹ rơi/má em nóng hổi…

- HS đọc thành tiếng phần chú giải.

- HS ngồi cùng bàn đọc tiếp nối từng đoạn.

- HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.

- Theo dõi GV đọc mẫu.

(22)

• Nhấn giọng ở những từ ngữ:

ngoan, nuôi, nóng hổi, nhấp nhô, đưa nôi….

b. Tìm hiểu bài (5’)

- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao đổi và trả lời câu hỏi :

- Em hiểu thế nào là “Những em bé lớn trên lưng mẹ” ?

*GV giảng bài:

Người phụ nữ miền núi đi đâu, làm gì cũng địu con trên lưng. Người mẹ lấy bờ vai làm gối. lưng đưa nôi, tim hát thành lời để ru con ngủ nên tác giả đã nói: “Những em bé lớn trên lưng mẹ”.

*GV hỏi:

- Người mẹ làm những công việc gì ?

- Những công việc đó có ý nghĩa như thế nào ?

*GV giảng bài:

Người mẹ nuôi con khôn lớn, người mẹ tỉa bắp trên nương, giã gạo để nuôi bộ đội ăn no, đánh thắng giặc Mỹ.

*GV hỏi tiếp:

-Em hiểu câu thơ “nhịp chày nghiêng giấc ngủ em nghiêng như thế nào ?

*GV giảng bài:

Khi giã gạo, người mẹ phải dùng sức giơ tay cao nâng chày lên rồi mới giã xuống cối gạo. Vai mẹ gầy nhấp nhô theo nhịp chày làm giấc ngủ của em chuyển động theo. Hình ảnh đẹp ấy thể hiện sự gắn bó, yêu thương giữa mẹ và con, giữa lòng yêu nước và yêu con của mẹ.

- Những hình ảnh nào trong bài nói lên tình yêu thương và niềm hy vọng của người mẹ đối với con?

*GV giảng:

Địu con trên lưng khi giã gạo, tỉa

- Đọc thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.

+ Những em bé lớn trên lưng mẹ có nghĩa là những em bé lúc nào cũng ngủ trên lưng mẹ. Mẹ đi đâu làm gì cũng địu em trên lưng.

*HS đọc thầm bài và trả lời.

+ Người mẹ vừa lao động: giã gạo, tỉa bắp, vừa nuôi con khôn lớn. Mẹ giã gạo để nuôi bộ đội.

+ Những công việc đó góp phần to lớn vào công cuộc chống Mỹ cứu nước của toàn dân tộc.

*HS trao đổi và trả lời:

Câu thơ gợi lên hình ảnh nhịp chày trong tay mẹ nghiêng làm cho giấc ngủ của em bé trên lưng mẹ cũng chuyển động nghiêng theo.

+ Những hình ảnh nói lên tình yêu thương của mẹ đối với con: Lưng đưa nôi và tim hát thành lời, mẹ thương A- kay. Hình ảnh nói lên niềm hy vọng của mẹ đối với con: Mai sau con lớn

(23)

bắp trên nương, những hình ảnh đó thật đẹp. Nó nói lên tình yêu thương của mẹ đối với con và mẹ mong cho cu Tai mau lớn, có sức mạnh khác thường

“vung chày lún sân”.

- Theo em, cái đẹp thể hiện trong bài thơ này là gì ?

- Nêu nội dung chính của bài?.

c. Học thuộc lòng (8’)

- Yêu cầu 2 HS đọc tiếp nối bài thơ.

HS cả lớp đọc thầm để tìm ra giọng đọc hay.

- Treo bảng phụ có đoạn thơ hướng dẫn đọc diễn cảm.

+ GV đọc mẫu.

+ Yêu cầu HS Luyện đọc (10’) theo cặp

+ Gọi HS đọc diễn cảm đọan thơ.

- Tổ chức cho HS học thuộc lòng.

- Gọi HS đọc thuộc lòng.

- Nhận xét

C. Củng cố - dặn dò (2’) - Nhận xét tiết học.

vung chày lún sân.

+ Cái đẹp trong bài thơ là thể hiện được lòng yêu nước thiết tha và tình thương con người của mẹ.

*Ca ngợi tình yêu nước, yêu sâu sắc của người mẹ miền núi cần cù LĐ, góp sức mình vào công cuộc kháng chiến chống mỹ cứu nước

- HS tiếp nối nhau đọc bài.

- Cả lớp theo dõi, tìm cách đọc hay.

- Theo dõi GV đọc.

- HS ngồi cùng bàn - HS đọc diễn cảm.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 46: MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP

I. MỤC TIÊU:

- Làm quen với các câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp. Biết nêu những hoàn cảnh sử dụng các câu tục ngữ đó. Tiếp tục mở rộng, hệ thống hóa vốn từ, nắm ý nghĩa các từ miêu tả mức độ cao thấp của cái đẹp.

- Biết đặt câu với các từ miêu tả mức độ cao thấp của cái đẹp.

- Yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 1

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (1’)

2.Kiểm tra bài cũ (5’)

- GV gọi HS đọc bài tiết trước. - 2 HS lần lượt đọc đoạn văn kể lại cuộc nói chuyện giữa em với bố

(24)

- GV nhận xét 3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài (1’) b. Tìm hiểu bài (26’) Bài tập 1:

- GV giao việc.

- Gọi HS trình bày

- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.

- Cho HS học thuộc lòng những câu tục ngữ và đọc thi.

*Bài tập 2:

- GV giao việc: Các em chọn một câu tục ngữ trong số các câu đã cho và tìm ra những trường hợp nào người ta sử dụng câu tục ngữ đó.

- Cho HS trình bày kết quả bài làm.

- GV nhận xét và khẳng định những trường hợp các em đưa ra đúng với đề tài

Bài tập 3: Tìm các từ ngữ miêu tả mức độ

- Cho HS làm bài theo nhóm

- Cho HS trình bày.

- GV nhận xét và khẳng định những từ đã tìm đúng.

Bài tập 4: Đặt câu với từ em tìm được ở

mẹ về việc học tập của em trong tuần qua, trong đó có dùng dấu gạch ngang.

- Nhận xét

- Nêu yêu cầu

- HS làm bài theo cặp. Các cặp trao đổi chọn câu tục ngữ thích hợp với nghĩa đã cho.

- Đại diện các cặp phát biểu.

- Nhận xét, bổ sung

*Phẩm chất quý hơn vẻ đẹp bên ngoài:

- Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.

- Cái nết đánh chết cái đẹp.

*Hình thức thường thống nhất với nội dung:

- Người thanh tiếng nói cũng thanh….

- Trông mặt mà bắt hình dong…

- HS học nhẩm thuộc lòng các câu tục ngữ.

- Nêu yêu cầu

- HS suy nghĩ, tìm các trường hợp có thể sử dung các câu tục ngữ.

- Một số HS nêu các trường hợp.

- Lớp nhận xét.

- Nêu yêu cầu

- HS suy nghĩ, tìm các từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái đẹp ghi vào bảng nhóm.

- Đại diện các nhóm lên dán bài trên bảng lớp và đọc các từ đã tìm được.

*tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt trần, mê hồn, mê li, … vô cùng, khôn tả, không tả xiết …

- Nêu yêu cầu

(25)

bài tập 3.

- GV giao việc: Mỗi em chỉ chọn 1 từ vừa tìm được ở BT 3 và đặt câu với mỗi từ.

- Cho HS trình bày.

- GV nhận xét và chốt lại câu đúng.

3. Củng cố, dặn dò (2’) - GV củng cố bài học.

- Yêu cầu HS về HTL 4 câu tục ngữ ở BT 1.

- GV nhận xét tiết học và khen những nhóm HS làm việc tốt.

- HS chọn từ và đặt câu.

- Một số HS đọc câu mình đặt.

VD: Phong cảnh nơi nay đẹp tuyệt vời.

Bức tranh đẹp mê hồn.

NS : 24 / 2 / 2018 NG: 01 / 3 / 2018

Thứ năm ngày 01 tháng 3 năm 2018

TOÁN

TIẾT 114: PHÉP CỘNG PHÂN SỐ (TIẾP)

I. MỤC TIÊU

- Nhận biết phép cộng hai phân số khác mẫu số; Biết thực hiện phép cộng hai phân số khác mẫu số; Củng cố về phép cộng hai phân số cùng mẫu số.

- Thực hiện phép cộng hai phân số nhanh, chính xác.

- Rèn luyện tính cần cù, cẩn thận, yêu thích toán học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm.

Tính tổng:

27

5 27

5

45

6 45

8

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’)

2. Hoạt động với đồ dùng trực quan (6’)

*GV nêu vấn đề: ( VD/ SGK) - Gọi HS nêu VD

- GV hướng dẫn HS hoạt động với băng giấy, đồng thời cùng làm mẫu với các băng giấy màu đã được chuẩn bị:

- Ba băng giấy đã chuẩn bị như thế nào so với nhau ?

- Hãy gấp đôi băng giấy theo chiều dài, sau đó dùng thước chia mỗi phần

- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.

- 1 HS nêu lại VD

- Như nhau (bằng nhau, giống nhau) - HS thực hiện và nêu: Băng giấy được chia thành 6 phần bằng nhau.

(26)

đó thành 3 phần bằng nhau.

- GV yêu cầu HS làm tương tự với 2 băng giấy còn lại.

+ Hãy cắt lấy 2

1

băng giấy thứ nhất.

+ Hãy cắt lấy 3

1

băng giấy thứ hai.

+ Hãy đặt 2

1

băng giấy và 3

1

băng giấy lên băng giấy thứ ba.

- Hai bạn đã lấy đi mấy phần bằng nhau ?

- Vậy hai bạn đã lấy đi mấy phần băng giấy?

3. HD thực hiện phép cộng các phân số khác mẫu số (6’)

- Muốn biết cả 2 bạn đã lấy đi bao nhiêu phần băng giấy màu chúng ta làm p/tính gì?

- Em có nhận xét gì về mẫu số của hai phân số này ?

- Vậy muốn thực hiện được phép cộng hai phân số này chúng ta cần làm gì truớc ?

- GV yêu cầu HS làm bài.

- Qua bài toán trên cho biết muốn cộng hai phân số khác mẫu số chúng ta làm như thế nào ?

4. Luyện tập - thực hành (15’) Bài 1: (Phần d HS khá, giỏi) - GV yêu cầu HS tự làm bài.

- GV chữa bài trước lớp, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lần nhau.

- Nhận xét

- Làm tương tự trên.

+ HS cắt (cắt lấy 3 phần).

+ HS cắt (cắt lấy 2 phần).

- HS thực hiện.

- Cả hai bạn đã lấy đi 5 phần bằng nhau - Hai bạn đã lấy đi 5 phần băng giấy.

- Chúng ta làm phép tính cộng

- Mẫu số của hai phân số này khác nhau - Chúng ta cần quy đồng mẫu số hai phân số này sau đó mới thực hiện tính cộng.

- HS lên bảng thực hiện quy đồng và cộng 2 phân số trên, các HS khác làm vào giấy nháp.

• QĐMS hai phân số:

• Cộng hai phân số:

- Muốn cộng hai phân số khác nhau chúng ta QĐMS hai phân số rồi cộng hai phân số đó.

- HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- Nhận xét

a. Quy đồng hai phân số ta có:

3

2

= 12

8

, 4

3

= 12

9

Vậy 3

2

+4

3

= 12

8

+ 12

9

= 12

17

b. 20

57

, c) 35

34

, d) 15

29

(27)

Bài 2: (theo mẫu)

- GV trình bày bài mẫu trên bảng, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.

- GV chữa bài và nhận xét bài làm trên bảng.

Bài 3: (hs khá, giỏi) - GV gọi HS đọc đề bài.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết sau 2h ôtô chạy được bao nhiêu phần quãng đường chúng ta làm như thế nào ?

- GV yêu cầu HS làm bài.

- GV nhận xét

C. Củng cố - dặn dò (2’)

- Gv tổng kết giờ học, dặn dò HS ghi nhớ cách thực hiện phép cộng các phân số khác mẫu số.

- HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- HS đọc trước lớp.

- Giờ 1: 8

3

quãng đường, giờ 2: 7

2

quãng đường

- Sau 2 giờ ôtô chạy được bao nhiêu phần quãng đường?

- Chúng ta thực hiện phép tính cộng phần đường đã đi của giờ thứ nhất với giờ thứ hai.

- Làm bài - Nhận xét

Bài giải

Sau hai giờ ôtô đi được là:

8 3

+7

2

= 56

37

(quãng đường) Đáp số: 56

37

quãng đường

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 45: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI

I. MỤC TIÊU

- Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong đoạn văn mẫu( BT1); viết được đoạn văn ngắn tả một loài hoa (hoặc một thứ quả) mà em yêu thích (BT2)

- Rèn kĩ năng quan sát trình bày - GD HS yêu thích cây cối

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBC (5’)

- Kiểm tra HS.

- GV nhận xét 2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài (1’)

2 -3 HS đọc đoạn văn tả lá, thân hay gốc của cái cây em yêu thích đã làm ở tiết TLV trước.

- Nhận xét

(28)

b. HD thực hành (27’)

* Bài tập 1:

- Cho HS đọc nội dung BT 1.

- Các em có nhiệm vụ đọc 2 đoạn văn và nêu nhận xét về cách miêu tả của tác giả.

- Cho HS làm bài.

- GV nhận xét và chốt lại

*Bài tập 2:

- Cho HS đọc yêu cầu BT 2.

- Các em chọn một loài hoa hoặc một thứ quả mà em thích. Sau đó viết một đoạn văn miêu tả hoa hoặc quả em đã chọn.

- Cho HS trình bày.

- GV nhận xét bài viết 3. Củng cố, dặn dò (2’):

- Hệ thống bài học

- Liên hệ giáo dục học sinh cần biết chăm sóc, bảo vệ cây cối, hoa màu.

- GV nhận xét tiết học.

- 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn văn.

- HS làm bài theo cặp. Trình bày - Nhận xét

a. Đoạn tả hoa sầu đâu (Vũ Bằng) - Cách miêu tả: tả cả chùm hoa, không tả từng bông vì hoa sầu đâu nhỏ, mọc thành chùm, có cái đẹp của cả chùm.

- Đặc tả mùi thơm đặc biệt của hoa bằng cách so sánh: “… mùi thơm mát mẻ, dịu dàng, mát mẻ còn hơn cả … hoa mộc”. Cho mùi thơm huyền dịu đó hoà với các hương vị khác của đồng quê: “mùi đất cày … rau cần”.

- Dùng từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình cảm của tác giả “Bao nhiêu thứ đó … men gì”.

b. Đoạn tả quả cà chua (Ngô Văn Phú)

- Tả cây cà chua từ khi hoa rụng đến khi kết quả, từ khi quả còn xanh đến khi quả chín.

- Tả cà chua ra quả xum xuê, chi chít với những hình ảnh so sánh:

“Quả lớn, quả bé … mặt trời nhỏ, hiền dịu”.

+ Tả bằng hình ảnh nhân hoá: “quả leo nghịch ngợm …”, “Cà chua thắp đèn lồng trong chùm cây”.

-1 HS đọc, lớp lắng nghe.

- HS suy nghĩ chọn 1 loài hoa hoặc 1 thứ quả và tả về nó.

- HS viết bài

- 6 HS đọc đoạn văn trước lớp.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

*Giảm tải: Không yêu cầu học sinh tập hợp và giới thiệu những tư liệu khó sưu tầm về các tấm gương giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng; có thể yêu cầu học sinh kể

- Không yêu cầu học sinh tập hợp và giới thiệu những tư liệu khó sưu tầm về một người biết tiết kiệm tiền của; có thể cho học sinh kể những việc làm của mình hoặc của

* ĐCND: Không yêu cầu HS tập hợp và giới thiệu những tư liệu khó sưu tầm về tấm gương lao động của các Anh hùng lao động, có thể HS kể về sự chăm chỉ lao động của mình

- Không yêu cầu học sinh tập hợp và giới thiệu những tư liệu khó sưu tầm về một người biết tiết kiệm tiền của; có thể cho học sinh kể những việc làm của mình hoặc của

- Không yêu cầu học sinh tập hợp và giới thiệu những tư liệu khó sưu tầm về một người biết tiết kiệm tiền của; có thể cho học sinh kể những việc làm của mình hoặc của

- Không yêu cầu học sinh tập hợp và giới thiệu những tư liệu khó sưu tầm về một người biết tiết kiệm tiền của; có thể cho học sinh kể những việc làm của mình hoặc của

a) Em sẽ báo với bác trưởng thôn hoặc chú công an để trình bày vụ việc để mong sao đường ray được sửa chữa trở lại. b) Em sẽ hỏi vì sao các bạn nhỏ lại làm như vậy và

cứu ứng dụng quy trình công nghệ mài dùng bột mài liên kết trên máy mài tốc độ cao, phục vụ mài và đánh bóng quang học mặt cầu của gương làm từ thép hợp kim, tạo tiền đề