• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
28
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

KẾ HOẠCH DẠY HỌC TRỰC TUYẾN TUẦN 23 Ngày thực hiện: Thứ hai /28/02/2022

TOÁN

ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Giáo dục học sinh tính khoa học, yêu thích học toán. Phát triển năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy – lập luận logic.

II. ĐỒ DÙNG - GV: BGĐT - HS: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. HĐ khởi động (5 phút):

- Trò chơi: Truyền điện với + TBHT điều hành

+ Nội dung :

1m = ...dm 2 dm = ... cm 20cm = ...dm 200 cm =.... m 1kg = ...g 300g + 700g = ....kg - Tổng kết trò chơi

- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài 2. HĐ thực hành (28 phút)

Bài 1: HĐ cá nhân – Lớp

- Gọi học sinh nêu yêu cầu BT1

- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài.

a) Có mấy góc vuông? Nêu tên đỉnh và cạnh của góc vuông đó

b) Nêu trung điểm AB, ED

c) Xác định trung điểm I của đoạn thẳng MN, trung điểm K của đoạn thẳng CD.

+ Em xác định được trung điểm của đoạn thẳng bằng cách nào?

*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn

- HS tham gia trò chơi + 1 HS viết số

- HS hoàn thành các bài tập

- Nêu lại MQH giữa các đơn vị đo khối lượng

- Lắng nghe, ghi bài vào vở - HS nêu yêu cầu bài tập

- HS làm bài cá nhân->Đổi chéo vở KT - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả

- Thống nhất cách làm và đáp án đúng 6 góc vuông là:

+ Đỉnh A cạnh AM, AE + Đỉnh E cạnh EA, EN + Đỉnh N cạnh NE, NM.

+ Đỉnh N cạnh NM, ND + Đỉnh M cạnh MA, MN.

+ Đỉnh M cạnh MN, MB + Trung điểm AB: M; ED: N

- Xác định được góc vuông, trung điểm của đoạn thẳng. Tính được chu vi hình tam giác, hình chữ nhật, hình vuông.

- Rèn kĩ năng nhận biết góc vuông, trung điểm của đoạn thẳng.

(2)

thành BT

- GV củng cố góc, trung điểm

Bài 2: HĐ cá nhân – Lớp

- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân

* GV lưu ý HS M1 +M2:

+ Muốn tính chu vi hình tam giác biết độ dài 3 cạnh ta làm thế nào?(Lấy ba cạnh cộng lại với nhau)

=> GV nhận xét, chốt đáp án

Bài 3: HĐ cá nhân – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - TBHT điều hành cho lớp chia sẻ + Muốn tính chu vi hình chữ nhật biết chiều dài chiều rộng ta làm thế nào?

(Lấy Tổng chiều dài, chiều rộng nhân với 2)

- GV nhận xét, chốt đáp án 3. HĐ vận dụng: 8p

Bài 4 : HĐ cặp đôi – Lớp

- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài

- GVcủng cố cách tính chu vi hình vuông và tính cạnh hình vuông

*) Củng cố dặn dò: 2p

- Nhận xét giờ học. Giao BTVN

+ Xác định trên hình vẽ.

+ Chia đoạn thẳng thành 2 phần bằng nhau.

- HS lắng nghe

HS nêu yêu cầu bài tập:

- HS làm bài cá nhân vào vở - Chia sẻ kết quả, nêu cách tính

- Thống nhất cách làm và đáp án đúng Bài giải

Chu vi hình tam giác là:

35 + 26 + 40 = 101 (cm) Đ/S: 101 cm

Bài giải

Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:

(125 + 680) x 2 = 386 (m) Đ/S: 386 m - HS nêu yêu cầu bài tập:

- Thống nhất KQ:

Bài giải

Chu vi hình chữ nhật là:

(60 + 40) x 2 = 200 (m) Cạnh của hình vuông là:

200 : 4 = 50 (m) Đ/S: 50 m

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

===============================================================

(3)

TẬP ĐỌC

HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hiểu nội dung: Bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên, cho thấy nết độc đáo, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi.

- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: Lầm lì, nổi lên, Man-gát, điều khiển, huơ vòi, xuất phát, nhiệt liệt,...Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- HS yêu thích môn học. Có trách nhiệm, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.

*QPAN:

- Kể chuyện voi tham gia vận chuyển hàng hóa cho bộ đội ở chiến trường Tây Nguyên.

II. ĐỒ DÙNG

- Giáo viên: BGĐT

- Học sinh: Sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3 phút)

- Hát: “Chú voi con ở Bản Đôn”.

- TBHT điều hành: Gọi 3 bạn lên bảng thi đọc bài “Hội vật”. Yêu cầu nêu nội dung bài.

- Giáo viên kết nối kiến thức.

- Giới thiệu bài.

- Học sinh hát.

- Học sinh trả lời.

- Lắng nghe.

- Mở sách giáo khoa.

2. HĐ hình thành kiến thức (15 phút)

a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài - GV đọc mẫu toàn bài, lưu ý học sinh đọc với giọng vui, sôi nổi.

Nhịp nhanh, dồn dập ở đoạn 2.

b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó

- GV theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh.

- Học sinh lắng nghe.

- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp từng câu trong nhóm.

- Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu => cá nhân => cả lớp (Lầm lì, nổi lên, Man- gát, điều khiển, huơ vòi, xuất phát, nhiệt liệt,..)

(4)

c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:

- Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt giọng câu dài:

- Hướng dẫn đọc câu khó:

Những chú voi chạy đến đích trước tiên đều ghìm đà,/ huơ vòi/

chào những khán giả/ đã nhiệt liệt cổ vũ,// khen ngợi chúng.//

(…)

- Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu với từ gan dạ, cổ vũ.

d. Đọc đồng thanh:

* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.

- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm.

- Nhóm báo cáo kết quả đọc từng đoạn trong nhóm.

- Đọc phần chú giải (cá nhân).

- Lớp đọc đồng thanh toàn bài đọc.

3. HĐ thực hành (8 phút)

+ Tìm những chi tiết tả công việv chuẩn bị cho cuộc đua?

+ Cuộc đua diễn ra như thế nào?

+ Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh dễ thương?

+ Nêu nội dung của bài?

*)Giáo viên kết luận: Bài văn tả và kể lại hội dua voi ở Tây Nguyên, cho thấy nét đọc đáo, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi.

+ Mười con voi dàn hàng ngang trước vạch xuất phát, mỗi con voi có 2 người ăn mặc đẹp ngồi trên lưng,…

+ Chiêng trống vừa nổi lên 10 con voi lao đầu hăng máu phóng như bay bụi cuốn mù mịt...

+ Ghìm đà huơ vòi chào khán giả nhiệt liệt khen ngợi chúng.

*Nội dung: Bài văn tả và kể lại hội dua voi ở Tây Nguyên, cho thấy nét đọc đáo, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi.

- Học sinh lắng nghe.

4. HĐ vận dụng (7 phút)

- Giáo viên mời một số học sinh đọc lại toàn bài thơ bài thơ.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc đoạn 2.

- Giáo viên mời 2 em thi đua đọc đoạn 2.

- Học sinh đọc lại toàn bài.

- 2 học sinh đọc.

- Học sinh nhận xét.

- Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng,

(5)

- Giáo viên nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay.

hay.

Củng cố dặn dò (1 phút) - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài đọc.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

=======================================

Ngày thực hiện: Thứ 3 ngày 1/3/2022 TOÁN

TIẾT 169: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (TIẾP) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Giáo dục học sinh tính khoa học, yêu thích học toán. Phát triển năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy – lập luận logic.

II. ĐỒ DÙNG

- GV: Phiếu học tập - HS: SGK, ...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) :

Trò chơi “Bắn tên”.

+TBHT điều hành

+ Nội dung chơi về chu vi, diện tích hình vuông, HCN

+ Muốn tính chu vi hình vuông bạn làm thế nào?

+ Muốn tính chu vi HCN bạn làm thế nào? (…)

- Tổng kết – Kết nối bài học - Giới thiệu bài

2. Hoạt động thực hành: (30 phút)

*Việc 1: Ôn diện tích hình vuông Bài 1: Cá nhân – Lớp

- YC HS đọc YC bài

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

- HS tham gia chơi - HS trả lời

- 2 HS đọc YC bài

- HS làm bài cá nhân -> chia sẻ KQ + HS đếm số ô vuông nêu diện tích mỗi hình.

+ Hình A có diện tích 8 cm2. + Hình B có diện tích 10 cm2 + Hình C có diện tích 18 cm2 + Hình D có diện tích 8 cm2 - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài theo YC

- Biết tính diện tích các hình chữ nhật, hình vuông và hình đơn giản tạo bởi hình chữ nhật, hình vuông.

- Rèn cho học sinh kĩ năng tính toán và giải toán có lời văn

(6)

=>GV chốt đáp án đúng

Bài 2: Làm việc cá nhân – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân

*GV giúp HS M1 hoàn thành bài tập + YC HS thuộc quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và HV

- GV nhận xét, lưu ý áp dụng công thức tính chu vi hình vuông, chu vi HCN.

3. HĐ ứng dụng (8 phút) Bài 4 :

- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thực hiện theo ba bước của kĩ thuật khăn trải bàn.

- GV lưu ý động viên một số HS M1 tương tác, chia sẻ nội dung bài với nhóm

- HD kẻ thêm để có HV cạnh 6cm và HV cạnh 3 cm ta tính DT hình H dễ dàng.

* GV củng cố cách làm và lưu ý HS cần tạo ra hình thích hợp để tính DT

- Đại diện một số HS lên chia sẻ KQ trước lớp

- Thống nhất cách làm và đáp án đúng:

Bài giải a) Chu vi hình chữ nhật là:

(12 + 6) x 2 = 36 ( cm) Chu vi hình vuông là :

9 x 4 = 36 ( cm)

Chu vi HCN bằng chu vi HV b) Diện tích hình chữ nhật là:

12 x 6 = 72 (cm2) Diện tích hình vuông là:

9 x 9 = 81 (cm2)

Hình vuông có diện tích lớn hơn - 1HS nêu yêu cầu bài tập

- HS làm bài cá nhân (viết vào phần phiếu cá nhân) –>trao đổi cặp đôi ->

Cả nhóm chia sẻ, thống nhất ghi bài giải vào phiếu...

- Chia sẻ KQ trước lớp kết quả

- Thống nhất cách làm và đáp án đúng:

Cách 1: Chia hình H thành 2 HV có cạnh 6cm và 3cm. Diện tích hình H bằng tổng diện tích hai hình vuông Diện tích hình H là:

6 x 6 + 3 x 3 = 45 (cm2)

Cách 2: Chia hình H thành 2 hình chữ nhật: H1 có CD = 6m, CR= 3 cm; hình 2 có CD= 9cm, CR= 3cm

Diện tích hình H là:

6 x 3 + 9 x 3 = 45 (cm2) - HS thực hiện Yc bài

- HS báo cáo KQ với GV

*) Củng cố dặn dò (1 phút) - Chữa các bài tập làm sai

- Thực hiện tìm và giải các bài toán về tính diện tích hình vuông, hình CN

(7)

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

===========================================================

CHÍNH TẢ (Nghe – viết) HỘI VẬT

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nghe - viết chính xác và trình bày đúng qui định bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài.

- HS có ý thức rèn luyện chữ viết, rèn kỹ năng nghe viết thành thạo.

- HS yêu thích môn học. Phát triển NL tư duy, sáng tạo.

II. ĐỒ DÙNG

- Giáo viên: BGĐT

- Học sinh: Sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3 phút)

- Tuần qua em đã làm gì để viết đẹp hơn?

- Giáo viên đọc: nhún nhẩy, dễ dãi, bãi bỏ,...

- Nhận xét bài làm của học sinh, khen em viết tốt.

- Giới thiệu bài

- Hát.

- Học sinh trả lời.

- Học sinh viết.

- Lắng nghe.

2. HĐ hình thành kiến thức (5 phút)

a. Trao đổi về nội dung đoạn chép

- 1 học sinh đọc lại.

- Ông Cản Ngũ đứng như cây trồng giữa sới. Quắm Đen thì gò lưng, loay hoay, mồ hôi mồ kê nhễ nhại.

- Viết cách lề vở 1 ô li.

- Cản Ngũ, Quắm Đen, giục giã, loay hoay, nghiêng mình, gò lưng lại, trống, chân,...

- GV đọc đoạn văn một lượt.

+ Hãy thuật lại cảnh thi vật giữa ông Cản Ngũ và Quắm Đen?

b. Hướng dẫn trình bày:

+ Cần viết chữ đầu tiên của đoạn bài viết chính tả như thế nào?

c. Hướng dẫn viết từ khó:

- Luyện viết từ khó, dễ lẫn.

- Theo dõi và chỉnh lỗi cho học

(8)

sinh.

3. HĐ thực hành viết chính tả (15 phút):

- GV nhắc HS những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định.

- GV đọc cho học sinh viết bài.

- Lắng nghe.

- Học sinh viết bài.

- Cho HS tự soát lại bài của mình theo.

- Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 bài.

- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.

. HĐ vận dụng làm bài tập (5 phút)

Bài 2a: Trò chơi “Thi tìm từ ngữ chỉ hoạt động”

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.

- Tổ chức học sinh thi đua.

+ a) Gồm 2 tiếng trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bắng tr hoặc ch có nghĩa như sau:

+) Màu hơi trắng?

+) Cùng nghĩa với từ siêng năng?

+) Đồ chơi mà cánh quạt của nó quay được nhờ gió?

- Chữa bài và tuyên dương.

- Giáo viên nhận xét.

- Giáo viên tuyên dương bạn thắng cuộc.

*) Củng cố dặn dò (1 phút) - Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai.

- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực.

- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau.

- Lắng nghe.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh thi đua làm bài nhanh -> Báo cáo.

+ Trăng trắng.

+ Chăm chỉ.

+ Chong chóng

(9)

- Ghi nhớ, khắc sâu luật chính tả.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

=====================================================

Ngày thực hiện: Thứ 4 ngày 2/3/2022 TOÁN

ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Giáo dục học sinh tính khoa học, yêu thích học toán. Phát triển năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy – lập luận logic.

II. ĐỒ DÙNG - GV: BGĐT - HS: SGK, ...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. HĐ khởi động (3 phút) : - Giới thiệu bài

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tai chỗ

- Lắng nghe - Mở vở ghi bài 2. HĐ thực hành (30phút):

Bài 1: Làm việc cá nhân - cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu Hs tự làm bài

- Gọi Hs lên chia sẻ làm bài

*Lưu ý giúp đỡ hs hoàn thành BT.

+ Em làm như thế nào để tìm được kết quả như vậy ?(Lấy số dân cộng với số tăng thêm).

- GV củng cố lại giải toán hai phép tính

- HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân

- HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả - Thống nhất cách làm và đáp án đúng

Bài giải

Số dân tăng trong 2 năm là:

87 + 75 = 162 (người) Số dân hiện nay là:

5236 + 162 = 5398 (người) ĐS: 5398 người - HS nêu yêu cầu bài tập

- HS làm bài cá nhân-> đổi chéo vở chia - Biết giải bài toán bằng hai phép tính.

- Rèn luyện kĩ năng giải bài toán bằng hai phép tính.

(10)

Bài 2: Làm việc cá nhân– Nhóm 2 – Lớp

- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS cá nhân –> chia sẻ N2

- GV gợi ý cho HS hoàn thành BT.

- Gv củng cố lại các bước làm, cách tìm một phần mấy của một số.

Bài 3: Làm việc cá nhân– Cả lớp - Học sinh đọc yêu cầu

- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - GV Lưu ý học HS giải bài toán bằng 2 phép tính

/?/ Em nêu lại cách làm?

+ Tìm số cây đã trồng:

+ Tìm 1/3 của 20500 cây?

+ Tìm số cây còn phải trồng?

=> Gv củng cố về giải bài toán bằng 2 phép tính.

3. HĐ ứng dụng (8 phút) Bài 5.

-Yêu cầu hs làm bài rồi báo cáo kết quả.

- GV kiểm tra từng HS

sẻ:

- HS thống nhất KQ, chia sẻ lớp:

Tóm tắt:

Cửa hàng có: 1245 cái áo Đã bán : 1/3 số cái áo Cửa hàng còn lại: ....cái áo?

Bài giải Số áo đã bán là:

1245 : 3 = 415 (cái) Số áo còn lại là:

1245 – 415 =830 (cái) Đ/S: 830 cái áo - HS nêu yêu cầu bài tập

- HS làm bài cá nhân -> chia sẻ Bài giải

Số cây dã trồng là:

20 500 : 5 = 4 100 (cây) Số cây còn phải trồng là:

20 500 – 4 100 = 16 400 (cây) Đ/S: 16 400 cây

- HS thực hiện yêu cầu bài tập + HS làm bài cá nhân

+ Nêu thứ tự cách thực hiện tính giá trị của biểu thức có ngoặc đơn và không có ngoặc đơn.

- Báo cáo KQ với GV

*) Củng cố dặn dò (1 phút) - Chữa lại các phép tính làm sai

- VN tiếp tục thực hiện tìm và giải các bài toán giải bằng hai phép tính

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

=========================================================

ĐẠO ĐỨC

(11)

THỰC HÀNH CUỐI KỲ II (TT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Giúp HS hệ thống lại các kiến thức đã học về các nội dung: Tôn trọng khách nước ngoài, tôn trọng đám tang, tôn trọng thư từ và tài sản của người khác, tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước, chăm sóc cây trồng và vật nuôi

- HS có hành vi cư xử đúng theo các chuẩn mực đạo đức đã học

- Học sinh có thái độ học tập tự giác, tích cực. Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giáo tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực phát triển bản thân, năng lực điều chỉnh hành vi đạo đức.

II. ĐỒ DÙNG

- Giáo viên: BGĐT - Học sinh: Vở ghi

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Khởi động (3 phút):

- Kết nối kiến thức.

- GTB mới – Ghi bài lên bảng.

- Cả lớp hát, vận động tại chỗ - Lắng nghe.

2. HĐ thực hành: (30 phút)

*) Hệ thống lại kiến thức

- GV yêu cầu HS nêu lại tên các bài đạo đức đã học trong học kì II

- GV đặt các câu hỏi để hệ thống lại kiến thức:

+ Khi gặp khách nước ngoài, chúng ta nên làm gì và không nên làm gì?

+ Tại sao cần phải tôn trọng đám tang?

+ Tại sao cần tôn trọng thư từ và tài sản của người khác?

+ Tại sao cần sử dụng hợp lí và tiết kiệm nguồn nước?

+ Tại sao cần bảo vệ, chăm sóc cây trồng, vật nuôi?

- GV tổng hợp lại các kiến thức liên

* HĐ cá nhân => Chia sẻ trước lớp - HS nêu:

+ Tôn trọng khách nước ngoài + Tôn trọng đám tang

+ Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.

+ Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.

+ Chăm sóc cây trồng, vật nuôi.

- HS trả lời theo ý hiểu của mình để nhớ lại kiến thức

- HS lắng nghe.

(12)

quan từng bài học

Việc 2: Xử lí tình huống

TH1: Có một vị khách nước Anh đến thăm trường em và yêu cầu các em giới thiệu cho nghe về trường mình.

TH2: Tuấn và Hải đang trên đường đi học thì gặp một đám tang.

TH3: Áo khoác của Nam tren trên móc tự nhiên rơi xuống. Mấy bạn nam đi qua giẫm chân lên. Nếu có mặt ở đó, em sẽ làm gì?

TH4: Lần nào rót nước uống Hải cũng rót một cốc thật đầy. Uống không hết, Hải lại đổ ra ngoài hành lang....

TH5: Vườn trường mới trồng thêm những chậu hoa hồng rất đẹp. Giờ ra chơi, mấy bạn nữ rủ nhau ra hái hoa...

- GV tổng kết và rút ra bài học sau mỗi tình huống

* Nhóm 4 – Lớp

- HS thảo luận nhóm 2 ( 2 nhóm 1 tình huống) và đưa ra cách xủa lí phù hợp. Sau đó, phân vai dựng lại tình huống

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung, bình chọn nhóm xử lí tốt và dựng lại tình huống hay.

- HS ghi nhớ

3. Hoạt động vận dụng (3phút) *) Củng cố dặn dò: 1p

- Thực hiện theo các hành vi đạo đức đã học

- Tuyên truyền mọi người cùng thực hiện như mình.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

=======================================================

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

NHÂN HÓA. ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: VÌ SAO?

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nhận ra hiện tượng nhân hóa, bước đầu nêu được cảm nhận về cái hay của những hình ảnh nhân hóa

- Xác định được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi vì sao? Trả lời đúng 2 – 3 câu hỏi vì sao?

- HS yêu thích môn học. Có trách nhiệm, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.

II. ĐỒ DÙNG

(13)

- Giáo viên: BGĐT

- Học sinh: Sách giáo khoa.VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3 phút)

- Trò chơi “Hái hoa dân chủ”:

- TBHT điều hành:

+ Tìm những từ ngữ chỉ các hoạt động nghệ thuật?

+ Tìm những từ ngữ chỉ các môn nghệ thuật?

+ (...)

- Kết nối kiến thức.

- Giới thiệu bài mới

- Học sinh tham gia chơi.

- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.

2. HĐ thực hành (28 phút):

Việc 1: Ôn về phép nhân hoá Bài tập 1: (Nhóm 5 -> Cả lớp) - Giáo viên giao nhiệm vụ.

+ Tìm những sự vật và con vật được tả trong đoạn thơ?

+ Các sự vật, con vật được tả bằng những từ ngữ nào?

+ Cách tả và gọi sự vật, con vật như vậy có gì hay?

- Dán bảng phiếu học tập.

- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ nhóm đối tượng còn lúng túng để hoàn thành bài tập.

- Giáo viên và học sinh nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Việc 2: Ôn câu hỏi Vì sao?

- Học sinh làm bài (phiếu học tập).

- Học sinh chia sẻ trong nhóm 5 -> Cả lớp:

+ Mỗi nhóm 5 em (2 nhóm) thi tiếp sức.

+ Học sinh đọc lại kết quả của nhóm mình và trả lời: Cách gọi và tả các sự vật, con vật có gì hay?

*Dự kiến kết quả:

Tên các sự vật, con vật

...được gọi

Các sự vật, con vật được tả

Cách gọi và tả.

Lúa chị phất phơ bím

tóc

Làm cho các sự vật, con

vật gần gủi, đáng

yê hơn Tre cậu bá vai nhau thì

thầm đứng học

Đàn cò áo trắng,

khiêng nắng qua sông

Gió cô chăn mây trên

đồng Mặt trời bác đạp xe qua

ngọn núi - Học sinh chữa bài theo lời giải đúng

(14)

Bài tập 2: (Cá nhân -> Cả lớp) - Yêu cầu học sinh làm bài.

- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

3. HĐ ứng dụng (3 phút)

Bài tập 3: (Cá nhân -> Cả lớp)

- GV đánh giá, nhận xét một số bài - Giáo viên và học sinh nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

=>Giáo viên củng cố về câu hỏi Vì sao? Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao?

- Học sinh làm vào vở nháp.

- Học sinh chia sẻ bài làm.

a) Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vô lý quá.

b) Những chàng... vì họ thường là những ...phi ngựa giỏi nhất.

c) Chị em Xô- phi đã về ngay vì nhớ lời...

- Hoàn thành bài vào vở.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- 1 học sinh đọc bài tập đọc: Hội vật.

- Học sinh làm bài cá nhân - Học sinh chia sẻ kết quả.

- Vì sao người tứ xứ đổ về xem vật rất đông?

(TL: ...vì ai cũng muốn xem tài,xem mặt ông Cản Ngũ)

- Vì sao lúc đầu keo vật xem chừng chán ngắt?

(TL: ...vì ông Cản Ngũ cứ lớ ngớ, chậm chạp, chỉ chống đỡ)

- Vì sao ông Cản Ngũ mất đà chúi xuống?

(TL: ...vì ông bước hụt, thực ra là ông giả vờ bước hụt để lừa Quắm Đen)

- Vì sao Quắm Đen thua ông Cản Ngũ?

(TL: ...vì anh ta nông nổi, thiếu kinh nghiệm, còn ông Cản Ngũ lại mưu trí, giàu kinh nghiệm và có sức khỏe)

*) Củng cố dặn dò (1 phút) - Đặt 3 câu theo mẫu Vì sao? Và trả lời các câu hỏi ấy.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

================================================

Ngày thực hiện: Thứ 5/3/03/2022

TOÁN

TIẾT 171: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN (TT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

(15)

- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, yêu thích học toán. Phát triển năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy – lập luận logic.

II. ĐỒ DÙNG

- Giáo viên: BGĐT - Học sinh: VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3 phút)

- Kết nối bài học.

- Giới thiệu bài

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

- Lắng nghe.

- Mở vở ghi bài.

2. HĐ thực hành (30 phút):

Bài 1: Làm việc cá nhân – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - Yêu cầu HS quan sát bài mẫu.

*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành BT

* GV củng cố cách giải bài toán bằng hai phép tính, cách tìm phân số của một số.

Bài 2: Làm việc cá nhân– cặp đôi - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thực hiện theo YC -> GV gợi ý cho HS nhóm đối tượng M1, M2 hoàn thành BT

* GV củng cố dạng toán rút về đơn vị đơn vị

Bài 3 Làm việc cá nhân – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân

- 2 HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào vở ghi

- HS lên chia sẻ KQ trước lớp

-Thống nhất cách làm và đáp án đúng:

Bài giải

Độ dài đoạn dây thứ nhất là:

9135 : 7 = 1305 (cm) Độ dài đoạn dây thứ hai là:

9135 – 1305 = 7830 (cm) Đ/S: 7835 cm - HS nêu yêu cầu bài tập

- HS làm cá nhân- trao đổi vở (N2) KT kết quả:

- HS thống nhất KQ chung - Đại diện HS chia sẻ trước lớp

Bài giải Mỗi xe tải chở là:

15700 : 5 = 3140(kg) Số muối chuyển đợt đầu là:

3140 x 2 = 6280 ( kg) Đ/S: 6280 kg - HS nêu yêu cầu bài tập

- Biết giải bài toán bằng hai phép tính và bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Biết tính giá trị của biểu thức.

- Rèn luyện kĩ năng giải bài toán bằng hai phép tính.

(16)

- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS

*GV chốt kiến thức

3. HĐ ứng dụng (10 phút) Bài 4 Làm việc cá nhân – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân

- HS tự làm bài

- Chia sẻ kết quả trước lớp Bài giải Số cốc trong mỗi hộp là:

42 : 7 = 6 (cốc)

Số hộp để đựng 4572 cốc là:

4572 : 6 = 762 (hộp ) Đ/S: 762 hộp - HS nêu yêu cầu bài tập

- Cả lớp tự làm bài a) 4 + 16  5

A. 100 B. 320 C. 84 D. 94

=> Đáp án đúng là: C. 84

- HS nêu thứ tự thực hiện phép tính - HS tự làm bài vào vở.

- HS báo cáo KQ với GV b. 24 : 4  2

A. 3 B. 12 C. 4 D. 48

=> Đáp án đúng: B. 12

*) Củng cố dặn dò (1 phút)

- Thực hành giải các bài toán liên quan rút về đơn vị

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

=======================================

TNXH BÀI 47: HOA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nêu được chức năng của hoa đối với đời sống của thực vật và ích lợi của hoa đối với đời sống con người. Kể tên các bộ phận của hoa.

- Kĩ năng quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về đặc điểm bên ngoài của một số loài hoa.

(17)

- Học sinh có ý thức trồng và chăm sóc các loại cây hoa. Phát triển Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực nhận thức môi trường, năng lực tìm tòi và khám phá.

*KNS: Kĩ năng quan sát, so sánh. Tổng hợp, phân tích thông tin.

II. ĐỒ DÙNG

- Giáo viên: BGĐT

- Học sinh: Sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (5 phút)

+ Trong quá trình hô hấp, lá cây hấp thụ khí gì và thải ra khí gì?

+ Ngoài chức năng quang hợp và hô hấp, lá cây còn có chức năng gì?

- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới.

- Ghi đầu bài lên bảng.

- Học sinh hát.

- Học sinh trả lời.

- Lắng nghe.

- Mở sách giáo khoa.

2. HĐ khám phá kiến thức (25 phút)

*) Quan sát và thảo luận

*Mục tiêu:

- GDKNS: Kĩ năng quan sát, so sánh: Biết quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, mùi hương của một số loài hoa.

- Kể tên một số bộ phận thường có của một bông hoa.

*Cách tiến hành:

- Giáo viên cho học sinh làm việc theo nhóm:

+ Quan sát các hình trang 90, 91 trong sách giáo khoa và kết hợp quan sát những bông hoa học sinh mang đến lớp.

+ Nói về màu sắc của những bông hoa quan sát được: Trong những bông hoa đó, bông hoa nào có hương thơm, bông hoa nào không có hương thơm?

+ Hãy chỉ đâu là cuống hoa, cánh hoa, nhị hoa của bông hoa đang quan sát?

+ Hình dạng của các loài hoa như thế nào?

- Học sinh quan sát, thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy.

- Hoa có nhiều màu sắc khác nhau: trắng, đỏ, hồng,… Mùi hương của hoa khác nhau.

- Hoa có hình dạng rất khác nhau: có hoa to trông như cái kèn, có hoa tròn, có hoa dài … - Đại diện các nhóm trình bày

(18)

- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.

- Kết luận: Các loài hoa thường khác nhau về hình dạng, màu sắc và mùi hương. mỗi bông hoa thường có cuống hoa, đài hoa, cánh hoa và nhị hoa.

3. Hoạt động thực hành: Làm việc với vật thật

*Mục tiêu: Biết phân loại các bông hoa sưu tầm được.

*Cách tiến hành:

- Giáo viên phát cho mỗi nhóm một tờ bìa và băng dính. Nhóm trưởng yêu cầu các bạn đính các bông hoa đã sưu tầm được theo từng loại và ghi chú ở dưới theo từng nhóm có kích thước, hình dạng tương tự nhau.

- Các nhóm giới thiệu bộ sưu tập các loại bông hoa của mình trước lớp và nhận xét nhóm nào sưu tầm được nhiều, trình bày đúng, đẹp và nhanh.

4. Hoạt động vận dụng: Thảo luận cả lớp

*Mục tiêu:

- Nêu được lợi ích và chức năng của hoa.

- GDKNS: Tổng hợp, phân tích thông tin để biết vai trị, ích lợi đối với đời sống thực vật, đời sống con người của các loài.

*Cách tiến hành:

- Giáo viên cho cả lớp cùng thảo luận các câu hỏi:

+ Hoa có chức năng gì?

+ Hoa thường được dùng để làm gì?

+ Quan sát các hình trang 91, những hoa nào được dùng để ăn?

- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình

kết quả thảo luận của nhóm mình.

- Các nhóm khác nghe và bổ sung.

- Học sinh nghe.

- Học sinh quan sát, thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình

- Các nhóm khác nghe và bổ sung.

- Hoa là cơ quan sinh sản của cây.

- Hoa thường được dùng để trang trí, làm nước hoa, ướp chè, để ăn, để làm thuốc.

- Hình 5, 6: hoa để ăn.

- Hình 7, 8: hoa để trang trí.

- Đại diện các nhóm trình bày

(19)

bày kết quả thảo luận của nhóm mình.

- Kết luận: Hoa là cơ quan sinh sản của cây. Hoa thường dùng để trang trí, làm nước hoa và nhiều việc khác.

- Giáo dục: Hoa có hương thơm, nhưng chúng ta không nên ngửi nhiều hương thơm hoa vì sẽ không tốt cho sức khoẻ. Nếu ở trong phòng kín có nhiều hoa hoặc đặt lọ hoa ở đầu giường khi đi ngủ sẽ rất khó thở.

Một số phấn hoa như hoa mơ có thể gây ngứa nên chúng ta cần chú ý khi tiếp xúc với các loại hoa.

kết quả thảo luận của nhóm mình.

- Các nhóm khác nghe và bổ sung.

- Học sinh lắng nghe.

*) Củng cố dặn dò (2 phút)

- Nêu tên một số loài hoa trồng ở nhà mình và nêu các bộ phận của mỗi bông hoa đó.

- Sưu tầm thêm các bông hoa và nêu chức năng, lợi ích của hoa.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

===========================================================

TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA S I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa S (1 dòng) C,T (1 dòng) viết tên riêng Sầm Sơn (1 đòng) và câu ứng dụng Côn sơn suối chảy.... rì rầm bên tai (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ

- HS có ý thức rèn chữ viết và trình bày bài đẹp.

- HS yêu thích môn học. Phát triển NL tư duy, sáng tạo.

II. ĐỒ DÙNG

- Giáo viên: BGĐT

- Học sinh: Bảng con, vở Tập viết.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3 phút)

- Trò chơi “Viết nhanh viết đẹp”

- Hát: Năm ngón tay ngoan.

- Học sinh tham gia thi viết.

(20)

- Học sinh lên bảng viết:

+ Phan Rang, Rủ nhau, Bây giờ,...

+ “ Rủ nhau đi cấy đi cày Bây giờ khó nhọc, có ngày phong lưu” - Kết nối kiến thức.

- Giới thiệu bài

- Lắng nghe.

2. HĐ hình thành kiến thức (10 p) Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét:

+ Trong tên riêng và câu ứng dụng có các chữ hoa nào?

- Treo bảng 3 chữ.

- Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan sát và kết hợp nhắc quy trình.

Việc 2: Hướng dẫn viết bảng

- Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn cho học sinh cách viết các nét.

Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng

- Giới thiệu từ ứng dụng: Sầm Sơn.

=> Sầm Sơn thuộc tỉnh Thanh Hóa là một trong những nơi nghỉ mát nổi tiếng của nước ta.

+ Gồm mấy chữ, là những chữ nào?

+ Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào?

- Viết bảng con.

Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng

- Giới thiệu câu ứng dụng.

=> Giải thích: Nguyễn Trãi ca ngợi cảnh đẹp nên thơ ở Côn Sơn.

+ Trong từ câu dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào?

- Cho học sinh luyện viết bảng con.

- S, C, T.

- 3 Học sinh nêu lại quy trình viết.

- Học sinh quan sát.

- Học sinh viết bảng con: M, T, B.

- Học sinh đọc từ ứng dụng.

- 2 chữ: Sầm Sơn.

- Chữ S cao 2 li rưỡi, chữ â, m, ơ, n cao 1 li.

- Học sinh viết bảng con: Sầm Sơn.

- Học sinh đọc câu ứng dụng.

- Lắng nghe.

- Học sinh phân tích độ cao các con chữ.

- Học sinh viết bảng: Côn Sơn, Ta.

3. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút)

(21)

Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở.

- Giáo viên nêu yêu cầu viết:

+ Viết 1 dòng chữ hoa S.

+ 1 dòng chữa C, T.

+ 1 dòng tên riêng Sầm Sơn.

+ 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ.

- Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết và các lưu ý cần thiết.

- Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút.

Việc 2: Viết bài:

- Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, từng dòng theo hiệu lệnh.

- Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp đỡ học sinh viết chậm.

- Chấm nhận xét một số bài viết của học sinh.

- Nhận xét nhanh việc viết bài của học sinh.

- Quan sát, lắng nghe.

- Lắng nghe và thực hiện.

- Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo hiệu lệnh của giáo viên.

4. HĐ ứng dụng: (1 phút)

*)Củng cố dặn dò: (1 phút)

- Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp hơn.

- Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ ca ngợi cảnh đẹp của quê hương, đất nước và tự luyện viết cho đẹp hơn.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

======================================================

TẬP ĐỌC

RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hiểu: Trẻ em Việt Nam rất thích cỗ trung thu và đêm hội rước đèn. Trong cuộc vui ngày tết Trung thu, các em thêm yêu quý gắn bó với nhau.

- Rèn kỹ năng đọc thành thạo, ngắt nghỉ và nhấn giọng đúng các từ theo yêu cầu.

- - HS yêu thích môn học. Có trách nhiệm, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.

II. ĐỒ DÙNG

(22)

- GV: BGĐT - HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút):

- GV kết nối kiến thức - Giới thiệu bài.

- Hát bài: Chiếc đèn ông sao - Nêu nội dung bài hát

- Lắng nghe - Mở SGK 2. HĐ hình thành kiến thức (15

phút)

a. GV đọc mẫu toàn bài thơ:

- Giáo viên đọc mẫu toàn bài, lưu ý HS nghỉ hơi sau dấu câu, đọc giọng vui, sôi nổi , thể hiện tâm trạng háo hức, rộn ràng của hai bạn nhỏ trong đêm đón cỗ, rước đèn. Nhấn giọng từ ngữ biểu cảm thể hiện niềm vui của các em trong đêm rằm tháng 8.

b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu thơ kết hợp luyện đọc từ khó - GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS.

c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ và giải nghĩa từ khó:

- Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài:

- Hướng dẫn đọc câu khó :

+ Chiều rồi đêm xuống.// Trẻ con bên hàng xóm/ bập bùng trống ếch rước đèn…//

+ Tâm thích nhất / cái đèn ông sao của bạn Hà bên hàng xóm.//

- HS lắng nghe

- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu trong nhóm.

- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.

- Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (bập bùng trống ếch, mâm cỗ, trong suốt,nải chuối,…) - HS chia đoạn (3 đoạn tương ứng với 3 khổ thơ như SGK)

- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng khổ thơ trong nhóm.

- Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.

- Đọc phần chú giải (cá nhân).

(23)

(…)

- Giúp học sinh hiểu nghĩa từng từ ngữ mới trong bài: Chuối ngự

d. Đọc đồng thanh:

* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.

- Đặt câu với từ: Chuối ngự - Lớp đọc đồng thanh cả bài.

3. HĐ thực hành (8 phút)

- Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu bài

*GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp.

+ Mâm cỗ trung thu của Tâm được bày như thế nào?

+ Chiếc đèn ông sao của Hà có gì đẹp ?

+ Những chi tiết nào cho biết Tâm và Hà rước đèn rất vui ?

+ Nêu nội dung của bài?

* GVKL chung

- 1 HS đọc 4 câu hỏi cuối bài

- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút)

*Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ kết quả.

+ Được bày rất vui mắt : Một quả bưởi được khía thành tám cánh như hoa, ...

+ Làm bằng giấy bóng kính đỏ trong suốt ngôi sao được gắn vào giữa vòng tròn ...

+ Hai bạn đi bên nhau, mắt không rời khỏi cái đèn hai bạn thay nhau cầm đèn có lúc cầm chung cái đèn reo “ tùng tùng tùng dinh dinh dinh ! …”

*Nội dung: Trẻ em Việt Nam rất thích cỗ trung thu và đêm hội rước đèn.Trong cuộc vui ngày tết trung thu, các em thêm yêu quý gắn bó với nhau

4. HĐ vận dụng (7 phút)

- Yêu cầu học sinh luyện đọc cá nhân

- Nhận xét, tuyên dương học sinh.

Lưu ý: Đọc đúng, to và rõ ràng:

- 1 HS đọc lại toàn bài đọc

- Xác định các giọng đọc của bài.

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm luyện đọc đoạn.

- Thi đọc đoạn trước lớp: Các nhóm thi đọc đoạn trước lớp

- Cá nhân thi đọc đoạn theo hình thức

“Hái hoa dân chủ”

- Thi đọc cả bài

- VN luyện đọc bài tập đọc, tìm ra cách đọc phù hợp nhất.

(24)

*) Củng cố dặn dò (1 phút) - Tìm đọc các bài văn kể về các đêm vui trung thu của thiếu nhi.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

=====================================================

Ngày thực hiện: Thứ 6/4/3/2022

TOÁN

TIẾT 172: LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Giáo dục học sinh tính khoa học, yêu thích học toán. Phát triển năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy – lập luận logic.

II. ĐỒ DÙNG

- Giáo viên: BGĐT - Học sinh: VBT, Vở li

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (5 phút)

- Trò chơi: “Gọi thuyền”:

+ TBHT điều hành

+ Nội dung: Bài tập 1 (SGK)

- GV tổng kết trò chơi, củng cố cách viết các số có 5 chữ số

- Giới thiệu bài – Ghi bài lên bảng.

- Học sinh tham gia chơi.

+ Các số viết được:

a) 76 245 b) 51 807 c) 90 900 b) 22 002

- Lắng nghe – Ghi bài vào vở 2. HĐ thực hành (28 phút).

Bài 2: Làm việc cá nhân – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thực hiện theo YC của bài

a)54287 + 29508 b) 4508 x 3

- HS nêu yêu cầu bài tập

+ HS làm bài cá nhân-> chia sẻ kết quả + HS thống nhất KQ chung

a) 83 795; 53 427 b) 13 524; 6 925

- Biết đọc, viết các số có đến năm chữ số. Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia; tính giá trị của biểu thức. Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Biết xem đồng hồ (chính xác đến từng phút).

- Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia tính giá trị của biểu thức

(25)

78362 – 24935 4625 : 5 -> GV gợi ý cho HS đối tượng M1 hoàn thành BT

* GV củng cố cho HS cách tính cộng, trừ, nhân, chia.

Bài 3:

Trò chơi “Điền đúng, điền nhanh”

- GV nêu yêu cầu và giao nhiệm vụ:

+ Quan sát sgk/177

-TBHT điều hành chơi: Nhóm nào viết nhanh và chính xác số chỉ giờ sẽ là nhóm thắng cuộc

- GV tổng kết trò chơi

*GV củng cố cách xem đồng hồ Bài 4: Làm việc cá nhân ->cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thực hiện theo YC của bài

*GV chốt cách tính giá trị biểu thức 3. HĐ vận dụng (8 phút)

Bài 5: Làm việc cá nhân – Lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thực hiện theo YC của bài

* GV củng cố giải toán rút về đơn vị

- HS đọc nhẩm YC bài

- 2 đội tham gia chơi (mỗi đội 3 HS) a) Đồng hồ A chỉ 10 giờ 18 phút

b) Đồng hồ B chỉ 2 giờ kém 10 phút hoặc 1 giờ 55 phút

c) Đồng hồ C chỉ 6 giờ 34 phúthoặc 7 giờ kém 26 phút.

- Bình chọn đội thắng cuộc

- HS đọc nhẩm YC bài

- Học sinh thực hiện YC - Chia sẻ KQ a)( 9 + 6 ) x 4 = 15 x 4

= 60 (…) b) 9 + 6 x 4 = 9 +24

= 33 (…) - HS nêu thứ tự thực hiện phép tính

- HS nêu yêu cầu bài tập

- HS thực hiện theo YC của bài Tóm tắt:

5 đôi dép: 92500 đồng 3 đôi dép: ….. đồng ?

Bài giải

Giá tiền mỗi đôi dép là:

92500 :5 = 18500 (đồng) Mua 3 đôi dép phải trả số tiền là:

18500 x3 = 55500 9đồng) Đ/S: 55500 đồng

(26)

*) Củng cố dặn dò (1 phút) - Thực hành xem đồng hồ

- Tự ôn tập kiến thức tổng hợp chuẩn bị cho KTĐK

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG

...

...

...

=====================================================

TẬP LÀM VĂN KỂ VỀ LỄ HỘI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Bước đầu kể lại được quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức tranh

- HS yêu thích môn học. Có trách nhiệm, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.

*KNS:

- Tư duy sáng tạo.

- Tìm kiếm và xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu.

- Giao tiếp: lắng nghe và phản hồi tích cực.

II. ĐỒ DÙNG

- Giáo viên: BGĐT

- Học sinh: Sách giáo khoa.VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (5 phút)

- 2 học sinh kể lại chuyện “Người bán quạt may mắn”.

- Nhận xét, tuyên dương học sinh.

- Kết nối kiến thức - GTB mới.

- 2 học sinh thực hiện.

- Lắng nghe.

- Mở sách giáo khoa.

2. HĐ hình thành kiến thức: (12 phút) Việc 1: Tìm hiểu nội dung

(Hoạt động cá nhân -> Nhóm đôi) - Giáo viên gọi 1 học sinh đọc yêu cầu sách giáo khoa.

- Giáo viên viết bảng 2 câu hỏi và giao nhiệm vụ: Học sinh làm việc cá nhân -> Trao đổi nhóm đôi theo yêu cầu:

+ Quang cảnh trong từng bức ảnh

- 1 học sinh đọc yêu cầu sách giáo khoa, lớp đọc thầm.

- Quan sát 2 bức tranh, trả lời 2 câu hỏi.

+ Học sinh quan sát cá nhân - từng cặp học sinh quan sát 2 tấm ảnh, trao đổi, bổ sung cho nhau, nói cho nhau nghe về quang cảnh và hoạt động của những

(27)

như thế nào?

+ Những người tham gia lễ hội đang làm gì?

*Lưu ý: Khuyến khích học sinh M1 tham gia vào hoạt động chia sẻ.

người tham gia lễ hội trong từng ảnh.

3. HĐ thực hành: (18 phút) Việc 2: Thực hành kể chuyện (Hoạt động cá nhân -> Cả lớp) - Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại yêu cầu sách giáo khoa.

- TBHT điều hành cho các bạn chia sẻ nội dung bài.

- Giáo viên và học sinh nhận xét bổ sung về lời kể, diễn đạt.

- Bình chọn người quan sát tinh tế, giới thiệu tự nhiên.

- Giáo viên giúp đỡ học sinh kể chuyện.

Lưu ý: Học sinh kể đúng nội dung yêu cầu.

- Giáo viên tuyên dương, khen ngợi.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Đại diện học sinh giới thiệu theo nội dung 2 tranh.

- Học sinh nhận xét, chia sẻ, bổ sung.

VD ảnh 1: Đây là một cảnh sân đình ở làng quê. Người người tấp nập trên sân với những bộ quần áo nhiều màu sắc.

Lá cờ ngũ sắc của lễ hội treo ở vị trí trung tâm, khẩu hiệu đỏ “Chúc mừng Năm mới” treo trước cửa đình. Nổi bật trên tấm ảnh là cảnh hai thanh niên đang chơi đu. Họ nắm chắc tay đu và đu rất bổng. Người chơi đu chắc phải dũng cảm. Mọi người chăm chú, vui vẻ, ngước nhìn hai thanh niên, vẻ tán thưởng.

4. HĐ ứng dụng (3 phút)

*) Củng cố dặn dò (2 phút)

- Về nhà tiếp tục kể về lễ hội trong bức ảnh đó.

- Viết một bức thư cho người bạn ở nơi xa để kể cho bạn hiểu biết hơn về một lễ hội nơi mình đang ở.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

(28)

...

...

...

====================================================

SINH HOẠT TUẦN 23 1. Lớp báo cáo hoạt động trong tuần:

- 4 Tổ trưởng lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên.

- Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến.

- Lớp trưởng lên nhận xét chung các ban.

- GV nhận xét chung:

+ Nề nếp:

...

...

...

+ Học tập:

...

...

...

...

2. Phương hướng tuần 23:

...

...

...

...

=================================================

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Góp phần phát triển năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy- lập luận

- Góp phần phát triển năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy- lập luận

* Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và

* Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận

Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy – lập luận logic, NL quan sát,

Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy – lập luận logic, NL quan

* Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm

*.Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm