• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
28
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 26

Ngày soạn: 13/3/2021

Ngày giảng: Thứ hai ngày 15 tháng 3 năm 2021 Tập đọc-Kể chuyện

HỘI VẬT

I. MỤC TIÊU:

A- Tập đọc:

1.Kiến thức: Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

Hiểu nội dung: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK).

2.Kĩ năng: Đọc to rõ ràng,ngắt nghỉ đúng dấu câu.

3.Thái độ: Yêu thích các trò chơi dân gian.

B- Kể chuyện:

- Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn câu chuyện.

- Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.

- Yêu thích kể chuyện.

1.Kiến thức: Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn câu chuyện.

2. Kỹ năng: Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.

3. Thái độ: Yêu thích kể chuyện

*Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Tranh minh hoạ SGK.

- Bảng phụ.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

1. Kiểm tra bài cũ: (4') HS đọc bài: Tiếng đàn.

- Nêu nội dung bài.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1')

GV giới thiệu bài bằng tranh minh hoạ.

b. Luyện đọc:(30')

- GV đọc mẫu toàn bài và hướng dẫn HS đọc:

* Hướng dẫn đọc nối câu.

- Rèn đọc các từ, tiếng khó phát âm: nổi lên, nước chảy, náo nức, chen lấn, trèo lên, lăn xả

* Hướng dẫn đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ:

- GV chia đoạn: 4 đoạn

- GV hướng dẫn HS cách đọc ngắt, nghỉ và câu dài trên bảng phụ:

Ngay nhịp trống đầu,/ Quắm Đen đã lăn xả vào ông Cản Ngũ.//

- Giải nghĩa từ:

- 2 HS đọc.

- HS khác nhận xét.

- HS nghe và quan sát tranh.

- HS theo dõi SGK.

- HS đọc nối câu.

- HS luyện đọc đúng - 4 HS đọc nối tiếp

- HS luyện đọc ngắt, nghỉ - 4 HS đọc lượt 2

(2)

+Đặt câu với từ " sới vật".

* HS đọc đoạn trong nhóm

- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn trong nhóm 5.

-Vài nhóm thi đọc.

e)Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2 Tiết 2

c. Tìm hiểu bài (8')

- Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động của hội vật?

- Khi người xem chán cách vật của ông Ngũ thì có chuyện gì xẩy ra ?

-Cách đánh của Quắm đen và Cản Ngũ có gì khác nhau?

- Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào

- Ông Cản Ngũ bất ngờ thắng Quắm đen như thế nào ?

-Theo em, vì sao ông Cản Ngũ chiến thắng?

d. Luyện đọc lại.(7')

- GV treo bảng phụ chép đoạn 3.

- GV đọc diễn cảm đoạn 3 - Hướng dẫn HS cách đọc - Gọi HS thi đọc cả bài.

- Nhận xét, đánh giá.

- 1 HS đọc từ chú giải - HS đọc nhóm 5.

- Thi đọc nhóm

- 1 HS đọc, HS khác theo dõi.

- Cả lớp đọc

- HS đọc thầm đoạn 1

- Tiếng trống dồn dập, người xem đông như chảy hội.

1 HS đọc đoạn 2

- Quắm đen lăn xả vào đánh…

- Cản Ngũ chậm chạp, lớ ngớ…

- HS đọc đoạn 3

- Ông Cản Ngũ bước hụt. Quắm đen nhanh như cắt, luồn qua…

- HS đọc đoạn 4 - 5

- Ông nghiêng mình nhìn Quắm đen lúc lâu ông mới thò tay nắm khố

- Vì Quắm đen khoẻ, hăng hái nhưng nông nổi, thiếu kinh nghiệm…

.- HS dùng bút chì gạch chân từ cần nhấn giọng.

- Nhiều HS luyện đọc + Đọc nối tiếp

+ HS đọc toàn bài Kể chuyện

1. GV nêu nhiệm vụ: (1')

Dựa vào 4 tranh minh hoạ 4 đoạn câu chuyện đặt tên cho từng đoạn truyện, kể lại từng đoạn.

2. Hướng dẫn học sinh kể chuyện (14')

a.Dựa vào tranh đặt tên cho từng đoạn chuyện.

- GV nhận xét,chốt lại từng tranh.

b. Kể lại từng đoạn câu chuyện

- Hướng dẫn HS kể chuyện theo từng gợi ý - Mỗi gợi ý ứng với nội dung từng đoạn.

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố, dặn dò (5')

- Em có suy nghĩ, cảm nhận gì về hội vật ?

*GD quyền trẻ em: Các em đều có quyền được tham gia vào ngày hội thể thao.

- GV nhận xét giờ học.

-Về luyện đọc, kể lại chuyện, chuẩn bị bài sau.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS báo cáo, nhận xét, bổ sung.

- 5 HS kể mẫu 5 đoạn.

- HS kể theo nhóm đôi.

- 5 HS kể.

- 2 HS kể cả chuyện.

- Lớp bình chọn bạn kể hay nhất

(3)

Toán

BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ I- MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Biết cách giải các bài toán liên quan đến rút về đơn vị . 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải toán cho hs

3.Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập.

* Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- VBT, SGK, bảng phụ.

III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

1. Kiểm tra bài cũ: (5')

- Trong chương trình lớp 3, chúng mình đã được học những dạng giải toán có lời văn nào?

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:(1')

b. Hướng dẫn cách giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. 12’

* Bài toán 1:

- Yêu cầu HS đọc đề toán và tìm hiểu bài toán.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn tính số mật ong có trong mỗi can ta làm phép tính gì? Vì sao?

- Yêu cầu HS đứng tại chỗ nêu câu lời giải và phép tính.

* Bài toán 2:

- Yêu cầu HS đọc đề và tìm hiểu đề toán.

- GV tóm tắt.

-HD học sinh giải bằng hai phép tính:

+ Tìm số lít mật ong trong mỗi can.

+ Tìm số lít mật ong trong hai can.

- HD học sinh giải và trình bày bài giải.

* KL: Khi giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị thường tiến hành theo hai bước:

+ Bước 1: Tìm giá trị 1 phần (thực hiện phép

- Tìm 1 trong các phần bằng nhau của một số, Gấp 1 số lên nhiều lần, so sánh số lớn gấp bao nhiêu lần số bé, số bé bằng 1 phần mấy số lớn, giải bài toán bằng hai phép tính.

- Nhận xét

- 2 HS đọc đề toán.

- Bài toán cho biết có 35 l mật ong chia đều vào 7 can.

- Bài toán hỏi mỗi can có mấy lít mật ong?

- Làm phép tính chia. Vì có tất cả 35 l chia vào 7 can.( chia đều thành 7 phần bằng nhau)

Bài giải

Số lít mật ong trong mỗi can là:

35 : 7 = 5(l)

Đáp số: 5 l mật ong

*Tóm tắt: 7 can có: 35l 2 can có:...l?

- Hs trình bày

- HS nêu lại hai bước khi thực hiện giải toán có liên quan đến rút về đơn vị .

(4)

chia)

+ Bước 2: Tìm giá trị nhiều phần đó (thực hiện phép nhân)

d. Thực hành: (18')

* Bài tập 1 :

- Bài toán cho biết gì, hỏi gì ? - Bài toán có mấy bước giải ? + Bước 1 làm gì ?

+ Làm thế nào để tìm số cốc ở 1 bàn?

+Bước 2 làm gì ?

- Yêu cầu HS nêu phép tính.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

* Bài tập 2 : - Cho HS tự làm.

- GV thu , chữa bài.

- Gọi HS nêu 2 bước giải:

+Bước 1: Tìm số bánh ở 1 hộp.

+Bước 2: Tìm số bánh ở 4 hộp.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

3. Củng cố, dặn dò (5')

- Nêu cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị?

- GV nhận xét giờ học.

- Về học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài sau.

- 1 HS đọc bài toán, HS khác theo dõi.

8 bàn: 48 cốc 3 bàn:.... cốc?

- 2 bước.

- Tìm số cốc ở 1 bàn.

48 : 8 = 6 (cốc) - Tìm số cốc ở 3 bàn.

6 x 3 = 18 (cốc).

-1HS làm bảng, lớp làm VBT.

-Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- 1 HS đọc bài toán, HS khác theo dõi.

- HS làm VBT, 1 HS lên chữa trên bảng. Nhận xét, bổ sung.

Số bánh trong 1 hộp là:

30 : 5 = 6 ( cái) Số bánh trong 4 hộp là:

6 x 4 = 24 (cái )

Đáp số: 24 cái bánh.

Đạo đức

TÔN TRỌNG THƯ TỪ, TÀI SẨN CỦA NGƯỜI KHÁC (tiết 1)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nêu được một vài biểu hiện về tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.

2.Kĩ năng: Biết : Không được xâm phạm thư từ, tài sản của người khác.

3.Thái độ: Giáo dục HS có thái độ tôn trọng thư từ, nhật kí, sách vở, đồ dùng của bạn bè và mọi người.

* Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng tự trọng: Biết tôn trọng đồ đạc, tài sản của người khác, không được tự ý xem xét tài sản của người khác.

- Kĩ năng làm chủ bản thân, kiên định, ra quyết định. Không được tự ý xâm phạm thư từ tài sản của người khác, ra quyết định đúng đắn theo hướng tích cực

III. CHUẨN BỊ

- Vở bài tập đạo đức lớp 3.

(5)

IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Kiểm tra bài cũ (4')

- Khi gặp đám tang chúng ta phải làm gì ? - Tại sao phải tôn trọng đám tang ?

- GV nhận xét, đánh giá.

2.Bài mới

1. Giới thiệu bài (1')

Hoạt động 1:(10')Xử lí tình huống, đóng vai - GV cho HS đóng vai theo tình huống câu chuyện VBT.

-Nếu là Minh bạn sẽ làm gì ?

- GV cho HS thảo luận theo nhóm và tìm cách giải quyết.

- Trong những cách giải quyết mà các nhóm đưa ra, cách nào là phù hợp nhất ?

- Em thử đoán xem ông tư sẽ nghĩ gì về Nam và minh nếu thư bị bóc ?

- GV kết luân:

* Giáo dục quyền trẻ em ? Trẻ em có quyền được bảo vệ bí mật riêng tư và có bổn phận phải tôn trọng bí mật riêng tư của người khác không ?

* Hoạt động 2: (8')Thảo luận nhóm.

- GV nêu yêu cầu bài tập 2 - GV chia HS làm 6 nhóm.

- Gọi đại diện các nhóm báo cáo.

- GV kết luận:

Hoạt động 3: (8')Liên hệ.

- Hoạt động nhóm đôi theo câu hỏi:

- Em đã biết tôn trọng thư từ và tài sản gì, của ai ?

- Việc đó xảy ra thế nào ? - Gọi HS trình bày trước lớp.

- GV tổng kết khen ngợi HS biết tôn trọng thư từ tài sản của người khác.

- Các nhóm thảo luận theo nội dung bài vở bài tập.Đóng vai trong nhóm - Đóng vai trước lớp

- Khuyên bạn không được bóc thư của người khác đó là tôn trọng thư từ tài sản của người khác.

- Đại diện các nhóm báo cáo.

- HS nghe- nhận xétbổ sung.

-Quyền được bảo vệ bí mật riêng tư và có bổn phận phải tôn trọng bí mật riêng tư của người khác.

- HS trao đổi với nhau trong nhóm.

- Báo cáo trước lớp

- HS nghe và hỏi lại để làm rõ thêm.

- Trao đổi cặp đôi

- Đại diện các nhóm báo cáo.

- Nhận xét, bổ sung

3. Củng cố, dặn dò: (4')

- Như thế nào tôn trọng thư từ tài sản của người khác ? - Nhận xét đánh giá chung giờ học

- Sưu tầm gương về tôn trọng thư từ tài sản của người khác.

Ngày soạn: 13/3/2021

Ngày dạy: Thứ ba ngày 16 tháng 3 năm 2021

Toán

LUYỆN TẬP

(6)

I..MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố cho hs về giải toán liên quan đến rút về đơn vị 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải toán

3. Thái độ: Giáo dục HS lòng say mê môn Toán

* Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

II.CHUẨN BỊ:

Bảng phụ

III.CÁC HOẠT ĐỘNG

1. Kiểm tra bài cũ(3’)

Bài toán liên quan đến rút về đơn vị - GV gọi hs lên bảng làm bài tập.

- Nhận xét tuyên dương.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1') b. Thực hành:

Bài tập 1(5') Giải toán

Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

Muốn biết mỗi lò có bao nhiêu viên gạch ta làm thế nào?

- Bài này thuộc dạng toán nào đã học.

- GV cho HS làm - Quan sát giúp đỡ

- GV cùng HS chốt lời giải đúng:

Bài tập 2(8') Giải toán

Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết 8 thùng có bao nhiêu gói mì ta làm như thế nào?

- Bài này thuộc dạng toán nào đã học.

- GV cho HS làm- quan sát giúp đỡ.

-GV cùng HS chốt lời giải đúng Bài 2 /42 vbt(5'):

- Gọi hs đọc bài toán

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Bài thuộc dang toán nào ?

- HS lên bảng làm, lớp làm vở bài tập.

Bài giải

Mỗi bàn có số cái cốc là:

48 : 8 = 6(Cái)

Trên 3 bàn có sốm cái cốc là:

6 x 3 = 18 (cái )

Đáp số: 18 cái cốc . - HS nghe

-1 HS đọc bài toán - Hs nêu

- HS làm bài- 1hs lên bảng Bài giải

Mỗi lò có số viên gạch là:

9345 : 3 = 3115 ( viên)

Đáp số: 3115 viên gạch - Nhận xét bạn

- 1 HS đọc bài toán - Hs nêu

- Lớp làm bài- 1hs lên bảng Bài giải

Một thùng có số gói mì là:

1020 : 5 = 204 ( gói) 8 thùng có số gói mì là:

204 x 8 = 1632( gói) Đáp số: 1632 gói - Hs đọc

- Hs nêu

- Bài toán liên quan đến rút về đơn vị - 1 hs làm bảng, lớp làm vào vbt - Nhận xét chữa bài

Bài giải

Một căn phòng cần số viên gạch để lát là:

2400 : 4 = 600 (viên gạch)

5 căn phòng cần số viên gạch để lát là:

600 x 5 = 3000 (viên gạch)

(7)

Đáp số: 3000 viên gạch 4.Củng cố, dặn dò(4')

- Củng cố về cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị - Nhận xét chung giờ học

- Dặn về hoàn thành bài tập

Chính tả (Nghe-viết) HỘI VẬT

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nghe – viết đúng một đoạn bài chính tả Hội vật.

2. Kĩ năng: Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng BT(2) a.

3. Thái độ: HS có ý thức rèn chữ viết, giữ vở sạch.

*Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Bảng phụ , VBT.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ: (5')

- Gọi HS viết trên bảng lớp, dưới viết vở nháp.

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1')

b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả.

- GV đọc đoạn văn.

- Đoạn văn cho ta biết điều gì ?

- Đoạn văn có mấy câu, nêu cách viết giữa 2 đoạn ?

- Tìm chữ viết hoa, vì sao ?

- Hướng dẫn viết từ khó: Cản Ngũ, Quắm Đen,giục giã, loay hoay, nghiêng mình

- GV nhận xét , sửa cho HS.

+ GV đọc cho HS viết.

+ GV đọc cho hs soát lỗi 5 c. Hướng dẫn làm bài tập.(5')

* Bài tập 2(a): GV treo bảng phụ.

- GV cho HS tự làm:

trăng trắng, chăm chỉ, chong chóng.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

3. Củng cố, dặn dò: (3') - Đặt câu có từ vừa tìm được?

- GV nhận xét tiết học, chữ viết của HS.

- Về viết lại bài, chuẩn bị bài sau.

- 2 HS viết bảng, lớp viết vở nháp.

Sung sướng, xôn xao, sục sạo.

- HS nghe.

- HS theo dõi SGK, 1HS đọc lại.

-Thuật lại cảnh thi vật giữa ông Cản Ngũ và Quắm Đen.

- Đoạn văn có 6 câu. Cách viết giữa 2 đoạn: Hết đoạn 1 ghi dấu chấm rồi xuống dòng, bắt đầu đoạn 2 ....

- HS làm việc theo yêu cầu.

- HS viết bài vào vở.

- Đổi chéo vở kiểm tra . - 1 HS đọc yêu cầu.

- 1 HS làm bài trên bảng phụ, dưới lớp làm VBT.

- Đọc lại lời giải đúng.

(8)

Tự nhiên và xã hội ĐỘNG VẬT

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết được cơ thể động vật gồm 3 phần: đầu, mình và cơ quan di chuyển.

Nhận ra sự đa dạng và phong phú của động vật về hình dạng, kích thước, cấu tạo.

2. Kĩ năng: Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số động vật đối với con người.

Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số động vật

3. Thái độ: Yêu quý động vật

* Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Tranh ảnh trang 94,95; tranh ảnh do HS sưu tầm.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ (5')

- Kể tên các bộ phận thường có của một quả ? - Quả thường dùng để làm gì, nêu ví dụ ? - GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài:(1')

b. Hoạt động 1 : (8') Quan sát, thảo luận + Bước 1: Làm việc theo nhóm

- GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK/94, 95

- Bạn có nhận xét gì về hình dạng, kích thước của các con vật ?

- Hãy chỉ đâu là đầu, mình chân của từng con vật?

- chọn 1 số con vật có trong hình nêu những điểm giống và khác nhau của chúng về hình dạng, kích thước và cấu tạo?

+ Bước 2: Hoạt động cả lớp - Gọi các nhóm báo cáo.

- GV cùng HS chọn nhóm thắng.

- GV cùng HS nhận xét.

- Động vật sống ở đâu ? nó di chuyển bằng cách nào?

+ GV kết luận: Động vật sống ở khắp nơi, chúng di chuyển bằng chân, nhảy, bay bằng cánh, ...

c. Hoạt động 2: (8') Làm việc cá nhân + Bước 1: Vẽ và tô màu

+ Bước 2: Trình bày - GV nhận xét, đánh giá

-HS trả lời

-Nhận xét, bổ sung.

- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận các câu hỏi.

3 nhóm: nhóm 1quan sát tranh 1, 2, 4, 8.

nhóm 2 + 3 quan sát tranh 3, 5, 7, 9 trả lời câu hỏi trong SGK.

- Các nhóm báo cáo.

- HS nhận xét, bổ sung.

- HS vẽ các con vật mà mình ưa thích.

- Từng cá nhân dán bài của mình trước lớp

- HS lên giới thiệu bức tranh của

(9)

d. Hoạt động 3. (10')Trò chơi : - GV: Thử tài hoạ sĩ.

- Gọi 3 nhóm lên thi vẽ 1 con vật mà nhóm thích trong 5 phút.

- Yêu cầu nêu tên con vật, chỉ 3 bộ phận chính của cơ thể ?

3. Củng cố, dặn dò (3')

*GD bảo vệ tài nguyên môi trường biển hải đảo: ... trong thực tế có một số loài động vật biển, có giá trị kinh tế cao nó là một nguồn tài nguyên quí giá của biển do vậy chúng ta cần phải bảo vệ tránh khai thác bừa bãi phá hoại môi trường sống của chúng.

- GV tổng kết bài học. GV nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài: Côn trùng.

mình.

-HS làm việc theo nhóm - HS nhận xét bình chọn.

Ngày soạn: 13/3/2021

Ngày dạy: Thứ tư ngày 17 tháng 3 năm 2021 Toán

TIỀN VIỆT NAM

KẾT HỢP GIỚI THIỆU BÀI TIỀN VIỆT NAM (LỚP 2) LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:Nhận biết tiền Việt Nam loại: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng, 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng.

- Biết cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng: Biết giải các bài toán liên quan đến tiền tệ.

2.Kĩ năng: Bước đầu biết chuyển đổi tiền.

- Biết cách sử dụng Tiền Việt Nam với các mệnh giá đã học Biết cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.

3.Thái độ: Giáo dục cho HS có ý thức tiết kiệm trong tiêu dùng

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV mang các tờ giấy bạc các loại trên.VBT.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ: (3') - HS chữa bài 1,2 tiết trước.

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1')

b. Giới thiệu các tờ giấy bạc loại 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng, 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng.(5')

- Trước đây chúng ta đã làm quen với loại giấy bạc nào ?

- 2 hs lên bảng làm bài, lớp làm vào nháp

- Nhận xét

- 2 HS kể , HS khác bổ sung.

(10)

- GV cho HS quan sát các loại tiền hôm nay học có mệnh giá cao hơn mà GV chuẩn bị.

- Nêu mầu sắc và chữ ghi mệnh giá, số ghi trên mặt tờ giấy bạc.

-GV nhận xét, chốt cách nhận biết các loại tiền.

c. Thực hành:

* Bài tập 1: Trong mỗi chú lợn có bao nhiêu tiền?

- GV yêu cầu HS phải tính được số tiền tiết kiệm trong mỗi con lợn.

- GV gọi HS nêu kết quả miệng 6200 đồng, 8400 đồng, 4000 đồng.

* Bài tập 2: Phải lấy các tờ giấy bạc nào để được số tiền ở bên phải?

- GV cho HS quan sát mẫu - Hướng dẫn HS cách làm.

- Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra

- Một tờ giấy bạc 2000 đồng thì đổi được mấy tờ giấy bạc 1000 đồng ?

- Cho HS tự làm và nêu trước lớp.

- Có thể có nhiều cách.

* Bài tập 3: Xem tranh rồi trả lời các câu hỏi sau:

- GV cho HS làm việc cá nhân.

- Gọi HS trả lời câu hỏi.

- GV nhận xét , chốt kết quả đúng..

Bài tập1. Tr 45 vbt(4') Tìm số tiền rồi so sánh - Cho HS quan sát .

- Làm thế nào để biết số tiền của ví nào nhiều nhất ?

- GV chữa bài, kết luận đúng sai.

Bài tập 2. Tr 45 vbt(4')Tô màu - Hướng dẫn HS làm bài

- Làm thế nào để lấy ra được số tiền đó.

* Bài tập 3: Tr 45 vbt(4')Điền vào chố chấm - Cho HS quan sát hình

- Có những đồ vật nào?

- Nêu giá tiền của mỗi đồ vật?

- GV chốt kết quả đúng.

* Bài tập 4 Tr 45 vbt(5')Giải toán - GV hướng dẫn HS phân tích đề bài.

- HS quan sát.

- HS thay nhau nêu.

- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.

- 1 số HS nêu.

- HS giải thích bằng phép cộng.

- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.

- HS nêu cách tìm số tiền - HS làm bài cá nhân vào VBT - Báo cáo, nhận xét, bổ sung.

- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.

- HS làm bài.

- HS tô màu vào VBT

- 2 học sinh điền nhanh két quả

- 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi.

- HS quan sát .Làm bài tập

- Tìm số tiền trong mỗi ví rồi so sánh.

- HS nêu kết quả miệng - HS khác bổ sung

- 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi.

- HS tìm số tiền tương ứng, số tiền lấy ra bằng cách cộng các tờ giấy bạc lại:

Ví dụ: 3600 = 2000 + 1000 + 500 + 100 = 1000 + 1000 + 1000 + 500 + 100.

- 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi.

- HS quan sát .

- 1 HS điền bảng phụ.

- Lớp làm VBT.

- Nhận xét, bổ sung.

- 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi.

- HS làm vở, 1 HS lên chữa.

(11)

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết cô bán hàng phải trả lại mẹ bao nhiêu tiền ta cần phải biết gì

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

3. Củng cố, Dặn dò (2')

- HS đọc tên các loại tiền vừa học.

- GV nhận xét tiết học.

- Nhắc HS ghi nhớ các loại tờ giấy bạc mới, chuẩn bị bài sau.

Bài giải

Mẹ đưa cho cô bán hàng số tiền là:

5000 + 2000 = 7000 (đồng).

Cô bán hàng phải trả lại mẹ số tiền là 7000 - 5600 = 1400 (đồng).

Đáp số: 1400 đồng

Tập đọc

HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

2.Kĩ năng: Hiểu nội dung: Bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên, cho thấy nét độc đáo, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi.( trả lời được các câu hỏi trong SGK).

3.Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập.

* Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Tranh minh hoạ trong SGK phóng to - Bảng phụ chép câu văn dài ở đoạn 1.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ: (5')

- HS đọc bài: Hội vật và nêu nội dung bài.

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

a. GV giới thiệu bài:(1') b. Luyện đọc:(12')

+ GV đọc diễn cảm toàn bài + Hướng dẫn đọc nối câu:

- Luyện phát âm: vang lừng. man- gát, nổi lên, lầm lì, ghìm đà…

+ Hướng dẫn đọc đoạn.

- GV: Chia làm 2 đoạn.

- Hướng dẫn đọc ngắt nghỉ:

Những chú voi đến đích trước tiên đều ghìm đà,/huơ vòi/ chào khán giả/ đã nhiệt liệt cổ vũ//

- Gọi 1 HS đọc chú giải.

- Đặt câu với từ : Cổ vũ + Đọc đoạn trong nhóm .

- Đại diện một số nhóm thi đọc.

- HS nghe.

- HS theo dõi SGK.

- HS đọc nối câu.( mỗi HS đọc 1 câu - HS luyện phát âm sai

- HS nối tiếp nhau đọc đoạn, mỗi em đọc 1 đoạn

- 1 HS đọc, HS khác theo dõi.

- Các nhóm trưởng tổ chức cho các bạn đọc nối tiếp đoạn.

- Đọc nối tiếp theo đoạn.

(12)

+ Đọc đồng thanh c. Tìm hiểu bài: (8')

- Tìm những chi tiết tả công việc chuẩn bị cho cuộc đua?

- Cuộc đua voi diễn ra như thế nào ? - Voi đua có cử chỉ đáng yêu gì?

- Qua bài đọc con hiểu được điều gì ? - GV nhận xét, liên hệ giáo dục HS.

d. Luyện đọc lại:(7') - GV đọc diễn cảm đoạn 2

- GV hướng dẫn HS đọc đoạn 2 trên bảng phụ.

- GV cùng HS bình chọn HS đọc hay

- GV cho HS chọn đoạn mình thích để luyện đọc và hỏi lý do.

- GV nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò: (3')

-Qua bài đọc con hiểu được điều gì ?

* GD quyền trẻ em: Ai cũng có quyền được tham gia vào ngày hội đua voi của dân tộc, giữ gin bản sắc dân tộc

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Về luyện đọc , chuẩn bị bài sau.

- Đọc đồng thanh

- Voi đua từng tốp 10 con dàn hàng ngang ở nơi xuất phát hai chàng trai điều khiển…

- Chiêng trống vừa nổi lên cả 10 con lao đầu chạy…

- Những chú voi chạy đến đích trước tiên đều ghìm đà huơ vòi chào khán giả.

- 4 HS thi đọc đoạn 2 - 3 HS đọc toàn bài văn

Luyện từ và câu

NHÂN HOÁ ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI VÌ SAO?

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Nhận ra hiện tượng nhân hóa, bước đầu nêu được cảm nhận về cái hay của những hình ảnh nhân hóa ( BT1).

2. Kĩ năng: Xác định được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao? ( BT2).

Trả lời đúng 2 – 3 câu hỏi Vì sao? Trong BT3.

3. Thái độ: HS tự giác, tích cực trong học tập.

* Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ , VBT.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ: (5')

Tìm 5 từ chỉ các hoạt động nghệ thuật, 5 từ hỉ môn nghệ thuật ?

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

- HS trả lời câu hỏi, nhận xét, bổ sung.

(13)

a. GV giới thiệu bài. (1') b. Hướng dẫn làm bài tập.

* Bài tập 1: (9')Đọc đoạn thơ sau rồi tìm xem sự vật nào được nhân hoá.

GV treo bảng phụ.

- Gọi HS khá đọc đoạn thơ.

- Đoạn thơ có con vật, sự vật nào ? - Mỗi sự vật, con vật được gọi bằng gì ?

- Hướng dãn tìm hiểu vẻ đẹp, cái hay trong các hình ảnh nhân hoá của bài thơ.

- Tác giả dựa vào hình ảnh có thật nào để tạo nên những hình ảnh nhân hoá trên ?

- Cách nhân hoá các sự vật, con vật như vậy có gì hay ?

* Bài tập 2:(9') Bộ phận nào nào trả lời cho câu hỏi "vì sao"?

- GV treo bảng phụ.

- GV cùng HS chữa bài, chốt kết quả đúng.

a. ……..vì câu thơ quá vô lí

b. ……..vì họ là những người phi ngựa

c. ………vì nhớ lời mẹ dặn không làm phiền người khác

* Bài tập 3: (9')Đặt câu hỏi vì sao

- Yêu cầu HS làm bài theo cặp (1 HS nêu câu hỏi, 1 HS trả lời và ngược lại).

-GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

3. Củng cố, dặn dò: (3') - Nêu các cách nhân hoá?

- Nhận xét giờ học.

- Về học bài, chuẩn bị bài sau.

- HS nghe.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- 1 HS đọc.

- Lúa, tre, đàn cò, ...

- Chị, cậu, cô, bác.

- 2 HS trả lời.

- HS thảo luận cặp đôi, 1 HS lên bảng.

- Lá lúa dài phất phơ trong gió nên tác giả nhân hoá lá lúa thành bím tóc.

- Làm cho các con vật, sự vật sinh động hơn, gần gũi với con người và đáng yêu hơn.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- 1 HS lên bảng, dưới dùng bút chì gạch chân dưới từ trả lời cho câu hỏi vì sao?

- HS khác bổ sung.

- 1 HS nêu yêu cầu.

- HS làm việc theo cặp.

- Đại diện nhóm báo cáo - HS khác nhận xét, bổ sung.

Ngày soạn: 13/3/2021

Ngày dạy: Thứ năm ngày 18 tháng 3 năm 2021 Toán

LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Bước đầu làm quen với dãy số liệu.

- Nắm được những khái niệm cơ bản của bảng số liệu thống kê hàng, cột 2. Kĩ năng: Biết xử lý số liệu ở mức độ đơn giản và lập dãy số liệu.

- Biết cách đọc số liệu của một bảng.

- Biết cách phân tích số liệu của một bảng.

3.Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập, yêu thích môn toán.

(14)

* Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic

II.CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ SGK, VBT, bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: (4')

- 1 tờ 10.000 đổi được mấy tờ 2000 và 1000 đồng ?

- Mua một hộp bút hết 9500 đồng. Phải trả những tờ tiền nào ? - GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài (1')

b. Làm quen với dãy số: tr 134(10') - Quan sát để hình thành dãy số.

- Bức tranh này nói lên điều gì ?

- Gọi HS đọc lại số đo chiều cao của từng bạn, 1 HS khác ghi lại.

- GV: Các số đo trên gọi là dãy số liệu.

- Gọi HS nêu ví dụ về dãy số liệu khác.

- Làm quen với thứ tự và số hạng của dãy số.

- Số 122 cm là số thứ mấy trong dãy số tương tự các phần còn lại.

- Dãy số liệu trên có mấy số ?

- Gọi HS ghi tên 4 bạn theo thứ tự có chiều cao trên để có danh sách.

- Gọi HS đọc lại danh sách.

* Làm quen với số liệu thống kê. Tr 136(5') - GV đưa bảng thống kê số liệu số con của 3 gia đình

- Nội dung của bảng nói về điều gì ? - Bảng thống kê có mấy hàng ? - Hàng trên ghi nội dung gì ? - Hàng dưới ghi nội dung gì ?

- Nhìn bảng trên ta biết được những gì ? GV giúp HS đọc đúng nội dung như (SGK) c. Thực hành

Bài tập1 (6')Viết chữ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm:

- GV Yêu cầu học sinh làm bài tập - GV chữa bài kết luận đúng sai

- Dựa vào các số liệu trên nêu thứ tự các con vật từ nặng đến nhẹ ?

Bài tập 3.(6') Giải toán

Số lít dầu đựng trong mỗi thùng ..?

- Yêu cầu viết vào vở toán.

- GV cùng HS chữa bài.

- Thứ tự từ bé đến lớn là: 50l,120l, 195l,200l

- HS nghe.

- HS quan sát tranh SGK.

- HS suy nghĩ trả lời.

- 1 HS đọc, 1 HS ghi.

- HS nghe.

- 2 HS nêu, HS khác bổ sung.

- Số thứ nhất, ....

- 1 HS: Có 4 số.

- 1 HS lên bảng, dưới ghi vở nháp.

- HS đọc lại danh sách.

- HS quan sát - Số con của 3 gia đình - Có 2 hàng

- Tên các gia đình

- Số con của mỗi gia đình - HS nêu

- Nhiều HS đọc

- 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi.

- 2 HS lên viết trên bảng lớp.

- HS làm bài cá nhân - Nhận xét đánh giá bạn - 1 HS nêu

- 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi.

-HS làm bài.

- Nhận xét bạn

(15)

- Thùng 2 có nhiều hơn thùng 4 là70l và ít hơn thing 1 là 75l

- Cả 4 thùng có 565l - Thu 1 số bài nhận xét

Bài tập 1(6')Đọc bảng thống kê rồi làm bài tập: ( Tr 48 vbt)

- Hàng trên ghi nội dung gì ?

- Nhìn hàng dưới ta biết được những gì ? - GV yêu cầu HS làm vbt

- GV đưa bảng phụ

- GV củng cố nội dung, chốt kết quả đúng:

Khối 2 có ít hơn học sinh khối 4 là 40 học sinh.

- 1 HS nêu

- HS nêu yêu cầu - Tên các khối - Số HS

- HS làm bài cá nhân - 1 HS lên bảng điền từ - Lớp nhận xét, chữa bài.

- HS đổi chéo vở kiểm tra .

3. Củng cố, dặn dò: (3')

- Dãy số này có bao nhiêu số: 60.65.70,80,85,? Số thứ 3 trong dãy số là số nào?

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn về học bài, xem trước bài hôm sau.

Thể dục

NHẢY DÂY KIỂU CHỤM CHÂN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Học nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức cơ bản đúng.

- Chơi trò chơi "Lò cò tiếp sức". Yêu cầu nắm được cách chơi và biết tham gia chơi ở mức tương đối chủ động.

2.Kĩ năng: Thực hiện được động tác ở mức cơ bản đúng và biết tham gia chơi ở mức tương đối chủ động.

3. Thái độ: Qua bài học giúp học sinh tự giác tập luyện hơn, trò chơi giáo dục học sinh có ý thức hơn trong mỗi giờ thể dục.

* Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe

II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN

- Địa điểm: Trên sân trường. Dọn vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện.

- Phương tiện: GV chuẩn bị còi, dụng cụ, hai em một dây nhảy và sân chơi cho trò chơi như ở bài 40.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Phần mở đầu 5-8’

- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.

- Đội hình nhận lớp

(16)

- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên xung quanh sân tập.

*Khởi động các khớp

- Xoay khớp cổ tay kết hợp cổ chân - Xoay khớp khuỷu

- Xoay khớp vai - Xoay khớp hông - Xoay khớp gối

- GV quan sát nhắc nhở lớp khởi động tích cực

*Kiểm tra bài cũ: Đi thường theo nhịp theo 1-4 hàng dọc.

- GV nhận xét và tuyên dương

- HS thực hiện chạy và khởi động các khớp

- Khởi động theo đội hình hàng ngang

- LT điều khiển lớp khởi động

- 6-8 em lên thực hiện 2. Phần cơ bản (25-26’)

- Học nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. - Đội hình tập luyện

- GV nêu tên và làm mẫu động tác, kết hợp giải thích từng cử động một để HS nắm được.

- Tại chỗ tập so dây, mô phỏng động tác trao dây, quay dây và cho HS tập chụm hai chân bật nhảy không có dây, rồi mới có dây.

- Khi tổ chức tập luyện có thể chia thành từng nhóm tập hoặc cho luân phiên từng nhóm thay nhau tập. GV thường xuyên hướng dẫn, sửa chữa động tác sai cho HS, đồng thời động viên kịp thời những em nhảy đúng. Cũng có thể chỉ định một số em nhảy

- HS chú ý theo dõi lắng nghe giáo viên hướng dẫn làm mẫu động tác và thực hiện theo sự hướng dẫn điều khiển của GV

(17)

đúng ra làm động tác để tất cả cùng quan sát và nhận xét.

- Cách so dây, trao dây, quay dây (xem ở phần một). Khi hướng dẫn cho HS, GV cần nhấn mạnh, khi so dây các em cầm hai đầu dây, chân phải hoặc chân trái giẫm lên dây (dây đặt sát mặt đất), có kéo dây cho vừa, độ dài của dây từ đất lên tới ngang vai là thích hợp. Khi quay dây, các em dùng cổ tay quay dây, đưa dây từ phía sau- lên cao- ra trước- xuống dưới, dây gần đến chân thì chụm hai chân bật nhảy lên cho dây qua và cứ như vậy bật nhảy qua dây một cách nhịp nhàng theo nhịp quay của dây, không để dây vướng vào chân.

- HS thực hiện so dây, trao dây, quay dây

- Chơi trò chơi "Lò cò tiếp sức" ĐH: Trò chơi "Lò cò tiếp sức"

- HS lắng nghe GV phổ biến cách chơi, luật chơi và chơi trò chơi theo sự chủ trò của GV

- Cho từng tổ nhảy lò cò về trước 3-5m một lần, sau đó GV nhận xét và uốn nắn những em làm chưa đúng. GV phổ biến quy tắc chơi và cho lớp chơi thử 1 lần, GV nhận xét để HS nắm vững luật chơi.

- Cho các em chơi chính thức và có thi đua.

GV có thể quy định nhảy lò cò bằng chân (trái, phải) ở những lần chơi khác nhau. Nếu lớp động hoặc là hàng quá dài thì GV cũng có thể áp dụng hình thức cho từng nhóm thay nhau chơi và thi đua với nhau. Tổ nào thắng thì được khen, tổ nào thua thì bị phạt. GV cần chia các tổ đều nhau để thi đua xem tổ nào là vô địch.

3. Phần kết thúc ( 5-6’)

- Đi thường theo một vòng tròn, thả lỏng chân tay tích cực.

- HS thực hiện thả lỏng - GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét. - Đội hình xuống lớp

x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x



(18)

GV

Tập viết ÔN CHỮ HOA S

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa S ( 1 dòng), C, T (1 dòng); viết đúng tên riêng Sầm Sơn (1 dòng) và câu ứng dụng: Côn Sơn suối chảy… rì rầm bên tai ( 1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.

2. Kĩ năng: Viết đúng chữ hoa S và từ,câu ứng dụng,viết và trình bày đẹp 3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn luyện chữ viết, giữ vở sạch.

*Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Mẫu chữ cái viết hoa S

- Vở tập viết, từ và câu ứng dụng viết trên bảng phụ.

III. HOẠT DỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ (4')

- Viết bảng chữ R. Phan Rang

- Đọc thuộc lòng câu ứng dụng của bài 24?

- GV nhận xét.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài (1')

b. Hướng dẫn viết bảng con.

* Hướng dẫn viết chữ hoa.(5') - GV treo bảng phụ có chữ mẫu

-Tên riêng và cầu ứng dụng có những chữ hoa nào ?

- GV viết mẫu cho HS quan sát, nêu lại quy trình viết chữ hoa.

- GV nhận xét, đánh giá.

* Hướng dẫn viết từ ứng dụng (4') - Giới thiệu Sầm Sơn thuộc tỉnh Thanh Hóa là 1 trong những nơi nghỉ mát nổi tiếng ở nước ta.- Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ?

- Khoảng cách các con chữ thế nào ? -Viết mẫu :Sầm Sơn

-GV nhận xét, đánh giá.

* Hướng dẫn viết câu ứng dụng.(4') - Gọi học sinh đọc câu ứng dụng.

-2 HS viết bảng, lớp viết nháp, nhận xét, bổ sung.

- HS đọc tên riêng và câu ứng dụng - Có chữ : S, C, T.

- Học sinh viết bảng con.

- Hs đọc tên riêng

- Chữ S, cao 2,5 li, â, m,..cao 1 li.

- Bằng 1 con chữ o

(19)

- Hướng dẫn học sinh hiểu nội dung cõu thơ trờn của Nguyễn Trói, ca ngợi vẻ đẹp yờn tĩnh, thơ mộng của Cụn Sơn.

-Trong cõu ứng dụng cỏc con chữ cú chiều cao như thế nào?

-Khoảng cỏch giữa cỏc con chữ ? - GV nhận xột, nhắc lại cỏch viết.

- HD viết: Cơn Sơn...Ta...

- GV nhận xột, đỏnh giỏ.

c. Hướng dẫn viết vở tập viết (14') - GV nờu yờu cầu.

1 dũng chữ S, 1 dũng chữ C, T.

1 dũng chữ: Sầm Sơn Cõu ứng dụng:1 lần.

- GV quan sỏt giỳp HS .

- GV thu 5-7 bài, nhận xột từng bài.

-HS viết bảng con

- 2 HS đọc cõu ứng dụng.

- Chữ cao 2,5 C, S, g, l, ..

- Chữ cao 1 li: i, o...

- Bằng một con chữ o.

-Học sinh viết bảng con.

- HS thực hành viết vở tập viờt.

3. Củng cố, dặn dũ.(3') - Nờu cỏch viết chữ hoa S?

GV nhận xột tiết học.

- Dặn về viết tiếp bài cũn lại, Chuẩn bị bài sau.

Thủ cụng

LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG ( Tiết 1)

I. MỤC TIấU:

1. Kiến thức: HS biết cách để làm lọ hoa gắn tờng.

2. Kĩ năng: Làm đợc lọ hoa gắn tờng . Các nếp gấp tơng đối đều, thẳng,phẳng. lo hoa tơng đối cân đối đúng kĩ thuật

3. Thỏi độ: Yờu thớch mụn học

* Gúp phần phỏt triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giỏo tiếp và hợp tỏc, NL giải quyết vấn đề và sỏng tạo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh quy quy trỡnh, mẫu lọ hoa

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS (3') - Nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài:(1')

b. Hớng dẫn HS quan sát và nhận xét(5')

+ GV đa mẫu lọ hoa - Lọ hoa đợc làm bằng gì?

- Lọ hoa có hình gì ?

- Lọ hoa gồm mấy bộ phận ? c. Hớng dẫn mẫu (14')

- GV đa tranh quy trình và giới thiệu.

- Các tổ kiểm tra các tổ viên, báo cáo - Nhận xét

- HS quan sát và nhận xét - Làm bằng giấy

- HS trả lời

- 2 bộ phận: thân lọ và đế lọ - HS quan sát , theo dõi

- HS nhắc lại các bớc làm lọ hoa

(20)

+ Bớc 1: Gấp phần giấy để làm lọ hoa và gấp các nếp gấp đều.

+ Bớc 2: Tách phần giấy để lọ hoa ra khỏi nếp gấp làm thân lọ hoa.

+ Bớc 3: Làm thành lọ hoa gắn tờng d. Hớng dẫn thực hành (10')

- GV hớng dẫn HS gấp từng bớc 1 - Tổ chức cho HS thực hành gấp - GV tuyên dơng HS có sản phẩm đẹp

- HS thực hành gấp theo sự hớng dẫn của GV

- HS trình bày sản phẩm.

3. Củng cố, dặn dò (2')

- HS nhắc lại các bớc làm lọ hoa gắn tờng?

- GV nhận xét chung giờ học.

- Về chuẩn bị giờ sau thực hành.

Hoạt động ngoài giờ

Hoạt động tập thể Chào mừng 26/3 Ngày soạn: 13/3/2021

Ngày dạy Thứ sỏu ngày 19 thỏng 3 năm 2021 Toỏn

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIấU

1. Kiến thức: Giỳp HS củng cố về thống kờ sú liệu.

2. Kĩ năng: Biết đọc, phõn tớch, xử lý số liệu của 1 dóy số và bảng số liệu đơn giản.

3.Thỏi độ: Giỏo dục HS cú ý thức trong học tập, yờu thớch mụn toỏn.

* Gúp phần phỏt triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sỏng tạo, NL tư duy - lập luận logic

II. CHUẨN BỊ : Bảng phụ kẻ bảng số liệu bài 1. VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Kiểm tra bài cũ: (4') - Hs làm bài: 2,3(SGK) - GV nhận xột, đỏnh giỏ 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài ( (1)

b. Thực hành lập bảng số liệu

Bài tập 1(8)Viết số thớch hợp vào chỗ chấm - GV treo bảng phụ.

- Vậy số thứ nhất trong dóy số là số nào?

- Số chữ số o trong dóy số cú tất cả là bao nhiờu ?

- Gọi 1 HS lờn bảng điền.

Bài tập 2(9) Thực hành xử lý số liệu của 1 bảng.

- Hướng dẫn để HS nắm được cấu tạo của 1 bảng.

-2 HS lờn bảng làm, lớp làm vào nhỏp

-HS khỏc nhận xột

- 1 HS đọc yờu cầu - HS làm bài vào vbt - Đọc kết quả- Nhận xột - HS nờu

- Cột 2 của bảng.

- 1 HS dựng phấn mầu điền.

- 1 HS đọc yờu cầu, HS khỏc theo dừi.

- HS theo dừi -làm bài tập

- 1 HS chữa bảng- Lớp đổi chộo

(21)

- Hướng dẫn làm bài

- Đọc kết quả bảng số liệu vừa điền ?

- Trong 3 môn thi đấu môn nào được nhiều giải nhất ? Môn nào được ít giải nhất ?

Bài tập 3(9) Viết số thích hợp vào ô trống - Hướng dẫn HS làm vào vở.

Lớp 3A 3B 3C

Số HS nam 17 21 22

Số HS nữ 23 19 18

- Làm thế nào để con điền được kết quả đúng ?

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

đánh giá lẫn nhau

- 2 HS đọc kết quả, HS khác theo dõi.

- 1 HS đọc yêu cầu - HS khác theo dõi.

- 1 HS làm miệng.

- HS làm bài vào vở.

- HS đọc bài làm.

- Ta lấy số HS ở các lớp đã cho trừ đi số HS đã biết ở từng cột thì ra số HS cần điền.

3. Củng cố, dặn dò: (4') - Nêu nội dung bài học ? - GV nhận xét tiết học.

- Về xem lại bµi tËp ở SGK , chuẩn bị bài sau.

Thể dục NHẢY DÂY

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức độ tương đối đúng.

- Chơi trò chơi "Lò cò tiếp sức". Yêu cầu biết được cách chơi và chơi ở mức tương đối chủ động.

2.Kĩ năng: Thực hiện động tác ở mức độ tương đối đúng và chơi ở mức tương đối chủ động.

3. Thái độ: Qua bài học giúp học sinh tự giác tập luyện hơn và trò chơi giáo dục học sinh có ý thức hơn trong mỗi giờ thể dục.

* Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe

II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN

- Địa điểm: Trên sân trường. Dọn vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện.

- Phương tiện: GV chuẩn bị còi, dụng cụ, hai em một dây nhảy và kẻ sân chơi cho trò chơi như ở bài 40.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Phần mở đầu ( 5-6’)

- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.

- Đội hình nhận lớp

(22)

- Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập.

- HS thực hiện

*Khởi động các khớp

- Xoay khớp cổ tay kết hợp cổ chân - Xoay khớp khuỷu

- Xoay khớp vai - Xoay khớp hông - Xoay khớp gối

- GV quan sát nhắc nhở lớp khởi động tích cực

- Khởi động theo đội hình hàng ngang

- LT điều khiển lớp khởi động

*Kiểm tra bài cũ: Nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân.

- GV nhận xét và tuyên dương

- 6-8 em lên thực hiện

2. Phần cơ bản (25-26’)

- Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. - Đội hình tập luyện

- HS thực hiện ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân.

- Cho HS tại chỗ mô phỏng và tập các động tác so dây, trao dây, quay dây, sau đó cho HS tập chụm hai chân bật nhảy không có dây, rồi có dây.

- Các tổ tập luyện theo khu vực đã quy định. Khi tổ chức tập luyện có thể chia thành từng đôi tập hoặc cho luân phiên từng nhóm thay nhau tập. GV thường xuyên chỉ dẫn, sửa chữa động tác chưa đúng cho HS, động viên kịp thời những em nhảy đúng. Khi tập luyện, GV nên áp dụng hình thức thi đua bằng cách đếm số lần nhảy liên tục hoặc theo thời gian quy định.

Có thể phân công từng đôi thay nhau người tập, người đếm số lần. Kết thúc nội dung xem bạn nào nhảy được nhiều nhất.

- Chơi trò chơi "Lò cò tiếp sức". - ĐH: Trò chơi "Lò cò tiếp sức".

(23)

- Chia số HS trong lớp thành các đội đều nhau về số lượng người và giới tính để tổ chức chơi, GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi rồi cho HS chơi. Khi chơi chính thức, đội nào thực hiện nhanh nhất, ít lần phạm quy, đội đó thắng và được cả lớp biểu dương, đội nào thua sẽ phải nắm tay nhau đúng thành vòng tròn, vừa nhảy nhẹ nhàng vừa hát câu "Học tập đội bạn. Chúng ta cùng nhau học tập đội bạn".

- HS lắng nghe GV phổ biến cách chơi, luật chơi và chơi trò chơi theo sự chủ trò của GV

3. Phần kết thúc ( 5-6’)

- Đi thường theo nhịp hoặc giậm chân tại

chỗ đếm theo nhịp. - HS thực hiện

- GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét. - Đội hình xuống lớp x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x



GV

Tập làm văn KỂ VỀ LỄ HỘI

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Bước đầu kể lại được quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức ảnh.

2.Kĩ năng:Rèn kĩ năng viết văn cho hs

3.Thái độ: HS yêu thích môn học, tự giác tích cực trong học tập.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI.

- Tư duy sáng tạo.

- Tìm kiếm và xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu.

- Giao tiếp: lắng nghe và phản hồi tích cực.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Tranh minh hoạ trong SGK.

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ:(4')

- HS kể lại câu chuyện: Người bán quạt - 2HS kể, nhận xét, bổ sung.

(24)

may mắn.

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:(1')

b. Hướng dẫn làm bài tập:(27')

- Quan sát tranh em thấy có lễ hội nào ? + Quan sát đu quay:

- Trong tranh vẽ gì ?

- Đây là cảnh gì, diễn ra ở đâu, vào thời gian nào ?

GV gọi HS khác nhận xét.

- Trước cổng đình có treo gì có băng chữ gì ? - Mọi người đến xem chơi đu thế nào, họ ăn mặc ra sao ?

- Cây đu được làm bằng gì, có cao không ? - Tả hành động, tư thế người chơi đu ? - Gọi HS nói thành đoạn văn.

+ Hướng dẫn tả quang cảnh bức ảnh đua thuyền:

- Gọi HS lần lượt trả lời từng câu hỏi.

- GV cùng HS nhận xét.

- GV nhận xét.

*GD quyền trẻ em: Chúng ta có quyền được tham gia vào các lễ hội không?

3. Củng cố, dặn dò: (3')

- Khi kể về lễ hội ta cần lưu ý gì ? - GV nhận xét tiết học.

- Nhắc HS về viết lại bài văn, chuẩn bị bài sau.

- 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi.

- Chơi đu quay và đua thuyền.

- HS quan sát tranh SGK.

- Mái đình, cây đa và rất nhiều người.

- 1 số HS trả lời.

- Băng chữ đỏ: Chúc mừng năm mới cùng lá cờ ngũ sắc.

- Mọi người đến xem đu quay rất đông, họ đứng hen nhau, người nào cũng ăn mặc rất đẹp.

- Cây đu làm bằng tre rất cao.

- Họ nắm chắc tay đu, đu bổng lên cao, người thì rướn về phía trước, người thì ngả về phía sau.

- HS trả lời câu hỏi.

- 1 số HS nói, nhận xét.

- Gọi HS nói thành đoạn văn.

Sinh hoạt - Kĩ năng sống

Bài 7: KĨ NĂNG LẬP KẾ HOẠCH VÀ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HỌC TẬP I. MỤC TIÊU:

- Biết được tầm quan trọng của việc lập kế hoạch học tập.

- Hiểu được một số yêu cầu để lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch học tập.

- Vận dụng một số yêu cầu để lập và thực hiện kế hoạch học tập hiệu quả.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- Giáo viên: Tranh minh họa.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

(25)

1. Ổn định:

2. Bài cũ:

- GV gọi 2 HS đọc thuộc lòng phần rút kinh nghiệm

- GV nhận xét 3. Bài mới:

a) Khám phá:

GV nêu câu hỏi:

+ Em có lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch học tập của mình không?

- GV nhận xét, giới thiệu bài: Việc lập và thực hiện kế hoạch học tập rất quan trọng. Do đó chúng ta sẽ cùng tìm hiệu qua bài học “Kĩ năng lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch” hôm nay.

b. Kết nối:

Hoạt động 1: Trải nghiệm:

- GV nêu nhiệm vụ: Hãy xem những thông tin bên dưới và cho biết trong 4 bạn, bạn nào biết lập và thực hiện kế hoạch học tập. Vì sao?

+ Xuân thường đi học muộn.

+ Buổi tối, Hạ thương bắt đầu ôn bài rất muộn nên phải thức đến khuya.

+ Thu luôn xem kế hoạch học tập vào mỗi buổi sáng.

+ Đông thường quên giờ học nhóm.

- GV nhận xét

Hoạt động 2: Chia sẻ - phản hồi.

- GV nêu nhiệm vụ: Hãy chuẩn bị một chiếc bình hoặc lọ và 4 thứ: sỏi, cát, đá, nước. Trong đó:

+ Chiếc bình/ lọ tượng trưng cho thời gian mỗi ngày.

+ Đá tượng trưng cho những việc làm quan trọng nhất như học bài, làm bài tập, làm việc nhóm

+ Sỏi tượng trưng cho những việc cần thiết như đọc trước bài mới, phát biểu ý kiến.

+ Cát tượng trưng cho những việc nhỏ như đọc truyện.

+ Nước tượng trưng cho những việc vui chơi, giải trí như dự sinh nhật, dự tiệc, du lịch.

- Hát

- 2 HS đọc thuộc lòng.

+ Có (không) …

- HS lắng nghe

- HS trả lời: Bạn Thu biết lập và thực hiện kế hoạch học tập. Vì Thu luôn xem kế hoạch học tập vào mỗi buổi sáng.

- HS lắng nghe.

(26)

- GV yêu cầu HS lấy 4 thứ đã chuẩn bị bỏ vào đầy bình. Lưu ý, mỗi thứ chỉ được bỏ vào bình một lần duy nhất với số lượng tùy ý.

- GV nhận xét phần thực hiện của HS.

- GV chốt: Em cần sắp xép sao cho hợp lí.

Hoạt động 3: Xử lí tình huống:

- GV nêu tình huống cho HS ứng xử:

Phía dưới là bảng kế hoạch học tập trong tuần của bạn Trung. Hãy tìm ít nhất 2 điều chưa hợp lí ở bảng kế hoạch đó.

- GV nhận xét

Hoạt động 4: Rút kinh nghiệm

- GV cho HS đọc yêu cầu của phần rút kinh nghiệm.

- GV nhận xét và kết luận: Người thành công phần nhiều họ có kế hoạch hành động. Người hành động theo kế hoạch thường dễ đạt được mục đích.

c. Thực hành:

Hoạt động 5: Rèn luyện

- GV nêu nhiệm vụ: Hãy lập kế hoạch học tập trong tuần cho mình theo mẫu.

- GV nhận xét.

Hoạt động 6: Định hướng ứng dụng - GV gọi HS đọc yêu cầu.

- GV cho HS đánh dấu vào SGK.

- HS thực hiện.

- HS quan sát bảng kế hoạch học tập trong tuần của bạn Trung, thảo luận nhóm 2 và trả lời.

- HS lắng nghe.

- 2 HS đọc.

- HS điền ít nhất 2 yêu cầu và thực hiện kế hoạch học tập vào bên cạnh chiếc lá.

- HS điền các lợi ích của việc học tập và thực hiện kế hoạch học tập vào bên cạnh bông hoa.

- HS thực hiện cá nhân.

- HS đọc yêu cầu.

- HS đánh dấu vào SGK.

(27)

- GV nhận xét.

d. Vận dụng:

- GV cho HS sử dụng tờ giấy Ả, vẽ và trang trí thật đẹp kế hoạch học tập của mình, sau đó dán ở góc học tập.

- Vừa học bài gì?

4. Củng cố, dặn dò(3’) - Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài 8 “Kĩ năng tự học”

+ HS nhắc lại tựa bài.

Sinh hoạt NHẬN XÉT TUẦN 26

I. MỤC TIÊU

- Giúp HS: Nắm được ưu khuyết điểm của bản thân tuần qua.

- Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.

- HS biết tự sửa chữa khuyết điểm, có ý thức vươn lên, mạnh dạn trong các hoạt động tập thể, chấp hành kỉ luật tốt

- Tiếp tục thực hiện nghiêm túc việc phòng chống dịch covid- 19.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Những ghi chép trong tuần, họp cán bộ lớp.

III. NỘI DUNG SINH HOẠT

1. Ổn định tổ chức

2. Nhận xét chung trong tuần.

a. Lớp trưởng nhận xét - Ý kiến của các thành viên trong lớp.

b. Giáo viên chủ nhiệm *Nề nếp.

- Chuyên cần:...

Ôn bài: ...

Thể dục vệ sinh: ...

(28)

Đồng phục:...

*Học tập:...

*Các hoạt động khác:...

- Lao động: ...

-Thực hiện ATGT: ...

1. Phương hướng tuần tới.

- Tiếp tục ổn định và duy trì mọi nề nếp lớp

- Thi đua học tập tốt giữa các thành viên trong tổ, giữa các tổ trong lớp.

- Thực hiện tốt ATGT, an toàn trong trường học. Vệ sinh an toàn thực phẩm. Không ăn quà vặt.

- Phòng dịch bệnh Covid-19, bệnh giao mùa. Phòng tránh đuối nước, không chơi trò chơi bạo lực...

- Vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học, vệ sinh môi trường. Tích cực trồng và chăm sóc công trình măng non. Lao động theo sự phân công

………

………

………

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.. - Góp phần

* Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm

* Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và

*.Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm

* Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá..