• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1"

Copied!
47
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 12

Ngày soạn: 19/ 11/ 2021

Ngày dạy: Thứ 2 ngày 22 tháng 11 năm 2021 TOÁN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Giúp học sinh đọc thuộc bảng chia 8 và vận dụng trong giải toán có một phép chia 8. Rèn kĩ năng nhẩm tính với bảng chia 8.

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

-Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toánchăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên: Sách giáo khoa. Bảng kẻ sẵn hình BT4, VBT - Học sinh: Sách giáo khoa, VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: 5’

* Khởi động:

- Trò chơi “Ai nhanh - ai đúng”

- GV đưa bảng phụ có kẻ sẵn hai cột phép tính và đáp án. Cho HS thi nối nhanh phần phép tính chia và kết quả trong bảng chia 8 cho đúng.

-> Nhận xét, đánh giá

* Kết nối:

- Ghi tên bài “Luyện tập”.

2.Luyện tập- Thực hành: 25’

Bài 1: Tính nhẩm?

( HSNK làm thêm cột 4) - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS cả lớp làm bài

- Nhận xét từng cột tính trong phần a?

-> Chốt mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.

- HS lắng nghe luật chơi và cử đại diện tham gia chơi.

- Theo dõi

- HS đọc yêu cầu - HS làm bài cá nhân

- HS đọc kết quả, đổi chéo vở chữa bài 8 × 6 = 48 8 × 8 = 64 8 × 7 = 56 48 : 8 = 6 64 : 8 = 8 56 : 7 = 8 - + Lấy tích chia cho thừa số này được thừa số kia.

(2)

Bài 2: Tính nhẩm?

(HSNK làm thêm cột 4.) - Yêu cầu HS làm bài.

- Gọi HS chữa bài -> Nhận xét, đánh giá

- > Củng cố các bảng chia 5, 6, 7, 8, đã học.

Bài 4:

- Bài tập yêu cầu gì?

- Làm thế nào để tìm được 1

8 số ô vuông có trong mỗi hình?

- Yêu cầu HS quan sát hình, làm bài

*Kết luận: Chốt cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số.

3. Ứng dụng:10’

Bài 3:

- Gọi HS đọc đề bài

- Bài toán cho biết gì? Yêu cầu gì?

- Nêu các bước giải bài toán?

- Xác định dạng toán?

- Yêu cầu HS làm bài, chữa bài

*Kết luận: Cần xác định được cái chưa biết cụ thể trong phần bài toán cho biết.

- GV hệ thống nội dung bài

* Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học.

- Dặn dò về nhà.

- 1 HS đọc yêu cầu

- 2 HS làm ở bảng, lớp làm vở - HS đọc nối tiếp kết quả bài tập.

32 : 8 = 4 24 : 8 = 3 40 : 5 = 8 42 : 7 = 6 36 : 6 = 6 48 : 8 = 6 .

- Tìm 1

8 số ô vuông của mỗi hình.

- Tìm tổng số ô vuông trong mỗi hình rồi chia cho 8.

- 2 HS lên bảng khoanh vào 1

8 số hình vuông của mỗi hình.

-> Chữa bài

- HS đọc bài toán

- Cho biết: nuôi 42 con thỏ, sau khi bán đi 10 con...

. Bước 1: Tìm số thỏ còn lại sau khi bán . Bước 2: Tìm số thỏ trong mỗi chuồng - Bài toán giải bằng hai phép tính - HS làm bài, 1 HS chữa bài trên bảng.

Bài giải

Số thỏ còn lại sau khi bán 10 con là:

42 - 10 = 32 (con)

Số con thỏ nhốt trong mỗi chuồng là:

32 : 4 = 8 (con) Đáp số: 8 con thỏ - 2 HS đọc lại bảng chia 8

4. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có):

...

...

...

(3)

TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN NẮNG PHƯƠNG NAM I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Hiểu nghĩa của các từ trong bài: đường Nguyễn Huệ, sắp nhỏ, lòng vòng, dân ca, xoắn xuýt, sửng sốt.Nắm được tình bạn đẹp đẽ, thân thiết, gắn bó, giữa thiếu nhi hai miền Nam Bắc qua sáng kiến của các bạn nhỏ miền Nam, gửi tặng cành mai vàng cho bạn nhỏ ở miền Bắc. Dựa vào các gợi ý trong sách giáo khoa, kể lại từng đoạn của câu chuyện. Bước đầu biết diễn tả đúng lời nhân vật;

phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật. Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (đông nghịt người, ríu rít trò chuyện, lòng vòng, lạnh dễ sợ luôn, lạnh buốt, làn mưa bụi, rung rinh,...). Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe.

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

- GDHS yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

*GDBVMT:

- Giáo dục ý thức yêu quý cảnh quan môi trường của quê hương.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên: SGK, UDCNTT - Học sinh: Sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. 1. Hoạt động mở đầu: (3 phút)

2. * Khởi động

3. - Đọc thuộc lòng bài Cảnh đẹp non sông.

* Kết nối ( UDCNTT)

- GV cho HS quan sát tranh và hỏi Bức tranh vẽ gì?

- GV nhận xét

- Ghi tên bài. Nắng phương nam

- Học sinh thực hiện.

HS trả lời.

- Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa.

2. Hình thành kiến thức mới- Luyện tập, thực hành (20 phút) 2.1. Luyện đọc đúng

(4)

a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài:

- Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng thong thả, nhẹ nhàng, tình cảm.

b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó

- Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh.

c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:

- Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt giọng câu dài:

+ Nè,/ sắp nhỏ kia,/ đi đâu vậy?//

+ Tụi mình đi lòng vòng/ tìm chút gì để kịp gửi ra Hà Nội cho Vân.//

+ Những dòng suối hoa/ trôi dưới bầu trời xám đục/ và làm mưa bụi trắng xóa.//

+ Một cành mai?// - Tất cả sửng sốt,/ rồi cùng kêu lên -/ Đúng!/ một cành mai chở nắng phương Nam.//

- Giáo viên kết hợp giảng giải thêm: hoa đào là hoa Tết của miền Bắc, hoa mai là hoa Tết của miền Nam.

d. Đọc đồng thanh

- Học sinh lắng nghe.

- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu trong nhóm.

- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.

- Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) =>

Cá nhân (M1) => Cả lớp (đông nghịt người, ríu rít trò chuyện, lòng vòng, lạnh dễ sợ luôn, lạnh buốt, làn mưa bụi, rung rinh,...)

- Học sinh chia đoạn (3 đoạn như sách giáo khoa).

- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm.

- Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.

- Đọc phần chú giải (cá nhân).

(5)

* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.

- Học sinh đọc đồng thanh đoạn 3.

2.2. Luyện đọc hiều: (15 phút):

- Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc to 5 câu hỏi cuối bài.

- Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban học tập lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp.

+ Trong chuyện có những bạn nhỏ nào?

+ Uyên và các bạn đi đâu vào dịp nào?

+ Nghe đọc thư Vân các bạn ước ao điều gì?

+ Phương nghĩ ra sáng kiến gì? Vì sao các bạn lại chọn cành mai làm quà tết cho Vân?

- Yêu cầu học sinh phát biểu theo ý cá nhân:

+ Hãy chọn một tên khác cho bài?

=> Giáo viên chốt nội dung: Tình bạn đẹp đẽ giữa thiếu nhi hai miền Nam - Bắc.

- 1 học sinh đọc 5 câu hỏi cuối bài.

- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút).

- Học sinh trả lời....

- Vào ngày 28 Tết.

- Gửi cho Vân được ít nắng phương Nam.

- Gửi tặng Vân ở ngoài Bắc một cành mai. Vì cành mai sẽ chở nắng phương Nam đến cho Vân…

- Suy nghĩ và nêu lên ý kiến của bản thân.

2.3. Luyện đọc diễn cảm (15 phút) ( UDCNTT

(6)

-> GV nhận xét, đánh giá

- Giáo viên nhận xét chung - Chuyển hoạt động.

- 1 học sinh M4 đọc mẫu đoạn 2.

- Xác định các giọng đọc.

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai.

+ Phân vai trong nhóm.

+ Luyện đọc phân vai trong nhóm.

- Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp.

- Lớp nhận xét.

* HĐ kể chuyện (15 phút

a. Giáo viên nêu yêu cầu của tiết kể chuyện

- Giáo viên nêu nhiệm vụ.

- Hướng dẫn học sinh quan sát tranh và thực hiện đúng yêu cầu của kiểu bài tập.

- Hướng dẫn học sinh kể chuyện theo gợi ý sách giáo khoa.

- Dựa vào các ý tóm tắt trong sách giáo khoa trang 95, 96 kể lại từng đoạn của câu chuyện Nắng phương Nam.

b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện:

+ Ý 1: Chuyện xảy ra vào lúc nào?

+ Ý 2: Uyên và các bạn đi đâu?

+ Ý 3: Vì sao mọi người sững lại?

- Yêu cầu cả lớp lắng nghe và nhận xét.

- Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học . - Cả lớp quan sát tranh minh họa của câu chuyện.

- Học sinh đọc các gợi ý sách giáo khoa (trang 95, 96), chia sẻ bài với bạn cùng bàn, chia sẻ trước lớp.

- Học sinh nêu nhanh kết quả.

+ Câu chuyện xảy ra vào ngày 28 tết ở thành phố Hồ Chí Minh.

+ Uyên cùng các bạn đi chợ hoa trên đường Nguyễn Huệ.

+ Các bạn đang nói chuyện vui vẻ thì sững lại bởi tiếng gọi…

- Thống nhất ý kiến.

(7)

* Tổ chức cho học sinh kể:

- Học sinh nhìn tranh kết hợp gợi ý tập kể.

- Học sinh M4 nêu nhanh sự việc được gợi ý trong từng đoạn, chia sẻ nội dung đoạn chuyện...

- Giáo viên nhận xét lời kể mẫu -> nhắc lại cách kể.

c. Học sinh kể chuyện trong nhóm d. Thi kể chuyện trước lớp:

* Lưu ý:

- M1, M2: Kể đúng nội dung.

- M3, M4: Kể có ngữ điệu

*Giáo viên đặt câu hỏi chốt nội dung bài:

+ Câu chuyện nói về việc gì?

+ Điều gì làm em xúc động nhất trong câu chuyện trên

+ Em rút ra được điều gì?

- Học sinh kể chuyện cá nhân.

- 1 học sinh (M3+4) kể mẫu đoạn 1.

- Cả lớp nghe.

- Học sinh kể chuyện theo nội dung từng đoạn trước lớp.

- Học sinh đánh giá.

- Nhóm trưởng điều khiển:

- Luyện kể cá nhân.

- Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm.

- Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp.

- Lớp nhận xét.

- Học sinh trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu bài.

- Nhiều học sinh trả lời: Xúc động vì tình bạn thân thiết giữa ba bạn nhỏ miền Nam với một bạn nhỏ miền Bắc/

Xúc động vì các bạn nhỏ miền Nam thương miền Bắc đang chịu thời tiết giá

lạnh, muốn gửi ra Bắc một chút nắng ấm.

- Tình bạn đẹp đẽ, thân thiết, gắn bó, giữa thiếu nhi hai miền Nam Bắc qua sáng kiến của các bạn nhỏ miền Nam, gửi tặng cành mai vàng cho bạn nhỏ ở miền Bắc.

* Củng cố, dặn dò: 2’ - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

- Viết một bức thư chúc Tết cho một người bạn ở miền khác.

(8)

Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có):

...

...

...

……….

THỦ CÔNG

CÁT, DÁN CHỮ: VUI VẺ

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Biết cách kẻ, cắt dán chữ VUI VẺ. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau.

Chữ dán tương đối phẳng.HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ; Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán thẳng. Rèn cho học sinh khả năng khéo léo, cẩn thận.

- Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.

-GDHS chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Sản phẩm mẫu, giấy, kéo, keo, sgk - HS: Giấy nháp, giấy thủ công, kéo.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động (3 phút):

* Mở đầu:

- GV cho HS hát bài hát theo nhạc

- Kiểm tra dụng cụ, đồ dùng học tập của HS và nhận xét.

* Kết nối:

GV ghi tên bài

- Hát bài: Năm ngón tay ngoan - HS kiểm tra trong cặp đôi, báo cáo GV

2. Hình thành kiến thức mới( 12’)

(9)

*Việc 1: HD HS quan sát và NX (Cả lớp)

*GV giới thiệu mẫu chữ VUI VẺ để rút ra nhận xét

+ Các nét chữ rộng bao nhiêu?

+ Nêu các chữ cái cần cắt?

- GV tổng hợp các bước:

+ Bước 1: Kẻ, cắt các chữ VUI VẺ.

+ Bước 2: Dán thành chữ VUI VẺ.

*Việc 2: GV hướng dẫn mẫu (Cả lớp)

=> Bước 1: Kẻ, cắt các chữ VUI VẺ.

- Gv treo tranh quy trình.

- HD cách cắt.

- GV hướng dẫn lật mặt sau tờ giấy thủ công, kẻ, cắt HCNcó chiều dài 5ô, rộng 3 ô.

=>Bước 2: Dán thành chữ VUI VẺ.

- Kẻ đường chuẩn, sắp xếp các chữ trên đường chuẩn.

- Giữa các chữ cái trong chữ vui vẽ cách nhau 1 ô; giữa 2 chữ VUI và VẺ cách nhau 2 ô.

- Bôi hồ đều vào mặt kẻ ô chữ và dán chữ vào vị trí đã định

Lưu ý: Quan sát, theo dõi và giúp đỡ các đối tượng M1+M2 nắm được các bước kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ

3. Luyện tập, thực hành: 15’

- YC HS thực hành cắt, dán chữ VUI VẺ - GV theo dõi, uốn nắn thêm đối tượng HS M1+M2

- HS quan sát.

- Nét chữ rộng 1 ô.

- HS nêu: V, U, I,V, E.

- Lắng nghe

- Nhắc lại các bước.

- HS quan sát và theo dõi GV hướng dẫn.

- HS quan sát.

- Một số HS nêu lại các bước bước kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ

- HS thực hành cắt, dán chữ VUI VẺ.

- Chia sẻ kết quả với bạn cùng bàn.

(10)

*Việc 4: Đánh giá sản phẩm

- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.

- Cho học sinh đánh giá, nhận xét sản phẩm của từng cá nhân

- Giáo viên nhận xét, đánh giá sản phẩm thực hành của học sinh.

- HS trưng bày sản phẩm

- HS nhận xét, đánh giá sản phẩm của bạn.

- Chú ý lắng nghe

* Củng cố, dặn dò ( 2’) - Về nhà tiếp tục thực hiện cắc và dán chữ VUI VẺ cho đẹp hơn.

- Có thể cắt và dán họ và tên của mình ra vở nháp.

4. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có):

...

...

...

...

...

Ngày soạn : 20/10/2021

Ngày giảng : Thứ ba ,ngày 23 tháng 11 năm 2021 TOÁN

SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.Rèn kĩ năng so ánh số bé bằng một phần mấy số lớn.

- Góp phần phát triển năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán, vận dụng tính toán trong cuộc sống.

II.ĐÒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên: Sách giáo khoa, VBT, UDCNTT.

- Học sinh: Sách giáo khoa, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: 5’

* Khởi động

(11)

- Trò chơi: Đoán nhanh đáp số: GV đưa ra các phép tính cho học sinh nêu kết quả:

32 : 8 =? 48 : 8=?

24 : 8 =? 80: 8 =?

40 : 8 =? 72 : 8 =?

- Tổng kết – * Kết nối

– Ghi đầu bài lên bảng.

2.Hình thành kiến thức mới ( 12’) Việc 1: Ví dụ: UDCNTT

- Giáo viên treo bảng phụ.

+ VD: Đoạn thẳng AB dài 2 cm, đoạn thẳng CD dài 6 cm. Hỏi độ dài đoạn thẳng CD dài gấp mấy lần độ dài đoạn thẳng AB?

- Vậy độ dài đoạn thẳng CD gấp 3 lần độ dài đoạn thẳng AB.

+ Ta nói rằng: Độ dài đoạn thẳng AB bằng

1

3 độ dài đoạn thẳng CD.

Bài toán

- Giáo viên nêu bài toán.

- Hướng dẫn phân tích.

- Giáo viên viết bài giải lên bảng lớp, hướng dẫn cách trình bày.

30 : 6 = 5

* Kết luận : Bài toán trên được gọi là bài toán so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.

3.Luyện tập- thực hành : 15’

Bài 1:

Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”

- Tổ chức cho 2 đội học sinh chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” để làm bài tập.

- Học sinh tham gia chơi.

- Lắng nghe.

- Mở vở học bài.

- 2 học sinh đọc bài toán.

- Học sinh thực hiện phép chia:

6 : 2 =3 (lần)

- 2 học sinh đọc đề toán:

- Học sinh phân tích bài toán - Học sinh theo dõi, trình bày bài giải:

Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là 30 : 6 = 5 (lần)

Vậy tuổi con bằng 1

5 tuổi mẹ Đáp số:

1 5

(12)

- Giáo viên phỏng vấn 2 đội chơi về cách làm.

- Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận xét, đánh giá.

*Giáo viên củng cố về cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.

Bài 2:

- Giáo viên cho học sinh nêu và phân tích bài toán.

- Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở.

- Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số em, nhận xét chữa bài.

- Cho học sinh lên chia sẻ cách làm bài.

Bài 3:

- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học sinh còn lúng túng.

- Học sinh tham gia chơi.

Đáp án:

Số

lớn

Số

Số lớn gấp mấy lần

số bé?

Số bé bằng

một phần mấy số

lớn?

8 2 4 1

4

6 3 2 1

2

10 2 5 1

5 - Học sinh giải thích cách làm.

VD: 6 : 3 = 2 vậy số bé bằng 1

2 số lớn.

10 : 2 = 5 vậy số bé bằng 1 5 số

lớn. 10 : 2 = 5 - Học sinh nghe.

- Cả lớp thực hiện làm vào vở.

- Học sinh chia sẻ kết quả.

Bài giải:

Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên số lần là:

24 : 6 = 4 (lần) Vậy số sách ngăn trên bằng

1 4 số sách ngăn dưới.

Đáp số:

1 4 lần

24 : 6 = 4 vào vở.

- Học sinh làm bài cá nhân.

- Chia sẻ trong cặp.

- Chia sẻ kết quả trước lớp:

(13)

* Kết luận: Cần xác định đúng số

lớn số bé để làm phép tính cho đúng.

4. Ứng dụng: UDCNTT

Suy nghĩ và thử giải bài toán sau:

Mẹ cho Mai 15 cái bánh. Mai đã ăn hết 12 cái bánh. Hỏi sau khi ăn thì số cái bánh Mai còn lại bằng một phần mấy số cái bánh mẹ Mai cho lúc đầu?

* Kết luận: Đọc kĩ đề xác định các phép tính , chú ý cách trình bày.

* Củng cố , dặn dò

- GV dặn dò. Nhận xét tiết học.

- Tuyên dương những bạn có ý thức học tập tốt, hăng hái giơ tay phát biểu ý kiến.

a) 5 : 1 = 5. Số hình vuông màu xanh bằng

1

5 số hình vuông màu trắng.

b) 6 : 2 = 3. Số hình vuông màu xanh bằng

1

3 số hình vuông màu trắng.

- HS suy nghĩ làm bài.

Đáp án:

Bài giải:

Mai còn lại số bánh là:

15 – 12 = 3 ( cái )

Số bánh ban đầu gấp số bánh còn lại số lần là:

15 : 3 = 5 ( lần ) Vậy số bánh Mai đã ăn bằng

1 5 số bánh ban đầu

Đáp số:

1 5 5. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có):

...

...

...

...

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI AN TOÀN KHI ĐI XE ĐẠP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Sau bài học, học sinh biết một số quy định đối với người đi xe đạp. Rèn kĩ năng đi xe đạp an toàn .

- Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá.

(14)

- GDHS chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

* GDKNS:

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin.

- Kĩ năng kiên định .

- Kĩ năng làm chủ bản thân.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Các hình trang 64,65 SGK. Tranh ảnh áp phích về an toàn giao thông,UDCNTT

- HS: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh . Khởi động (5 phút)

* Mở đầu

Nêu sự khác nhau giữa làng quê và đô thị ?

*Kết nối :Ghi đầu bài lên bảng

2. Hình thành kiến thức mới- Luyện tập, thực hành: (25 phút) UDCNTT Việc 1: Quan sát tranh theo nhóm

- Chia lớp thành các nhóm, hướng dẫn các nhóm quan sát các hình ở trang 64, 65 SGK. Yêu cầu HS chỉ và nói người nào đi đúng, người nào đi sai.

- Yêu cầu đại diện các nhóm lên chỉ và trình bày trước lớp (mỗi nhóm nhận xét 1 hình).

- GV nhận xét, kết luận.

*Việc 2: Thảo luận nhóm . - Chia nhóm, mỗi nhóm 4 em.

- Yêu cầu các nhóm thảo luận câu hỏi:

+ Đi xe đạp như thế nào cho đúng luật giao thông?

- HS hát bài: Đi xe đ p - HS nêu

- Lắng nghe – M SGK

Cá nhân - cặp - Nhóm

- HS th c hành lần l ượt theo hình th c; làm vi c cá nhần, th o lu n c p, chia s trong nhóm.

- Đ i di n nhóm trình bày kêt qu tr ả ướ ớc l p.

- các nhóm khác lắng nghe, b sung. - L p theo dõi.

- HS làm vi c cá nhần, th o lu n trong c p, chia s trong nhóm.

- Nhóm thống nhầt ý kiên - Đ i di n nhóm trình bày.

- Các nhóm khác lắng nghe, nh n xét, b sung - Lắng nghe.

(15)

- Mời đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp . - Yêu cầu lớp nhận xét bổ sung.

* Kết luận: Đi bên phải lề đường, không đi hàng 2, hàng 3, không đánh võng, không buông 1 tay khi đi,...

3. Ứng dụng: 10’

- Hướng dẫn chơi trò chơi “ đèn xanh đèn đỏ “:

+ Cả lớp đứng tại chỗ, vòng tay trước ngực, bàn tay nắm hờ, tay trái dưới tay phải.

+ Trưởng trò hô:

. Đèn xanh: cả lớp quay tròn hai tay.

. Đèn đỏ: cả lớp dừng quay và tay ở vị trí chuẩn bị. Ai sai nhiều lần sẽ hát 1 bài.

- Yêu cầu tham gia chơi trò chơi.

? Khi gặp đèn xanh, vàng , đỏ chúng ta cần làm gì?

- Tổng kết trò chơi, tuyên dương những HS tham gia tốt.

* Kết luận: khi tham gia giao thông phải tuân thủ luật giao thông đặc biệt là các đèn tín hiệu.

* Củng cố, dặn dò

- Lắng nghe h ng dầ4n c a giáo viên đ nắm đướ ược trò ch i.ơ

- L p th c hi n trò ch i đèn xanh, đèn đ d i s ơ ỏ ướ ự điêu khi n c a Tr ưởng trò

- HS tr l i ả ờ

4. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có):

...

...

...

...

CHÍNH TẢ: (nhớ – viết ) CHIỀU TRÊN SÔNG HƯƠNG

(16)

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nghe – viết chính xác, trình bày đúng bài Chiều trên sông Hương. Viết đúng các tiếng có vần khó, dễ lẫn (oc/ooc); giải đúng câu đố; viết đúng 1 số tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: (trâu, trầu, trấu). Rèn kỹ năng viết chính tả. Biết viết hoa đúng các chữ cái đầu câu và 1 số tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: (trâu, trầu, trấu).Trình bày đúng hình thức văn xuôi.

- Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt,yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

*GDBVMT:

- HS yêu cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên: Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ bài tập 2.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. HĐ mở đầu: (3 phút)

* Khởi động

- Gọi 2 HS lên bảng viết bài

- HS và GV nhận xét, tuyên dương.

*Kết nối :

- Ghi đầu bài lên bảng

- Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan”.

- Viết bảng con: Trời xanh, mái trường, bay lượn, dòng suối.

2. Hình thành kiến thức mới- Luyện tập, thực hành: ( 25’) 2.1: Hương dẫn tìm hiểu bài viết:

(5 phút):

a. Trao đổi về nội dung đoạn chép

- 1 học sinh đọc lại.

- Khói thả nghi ngút cả 1 vùng tre trúc trên mặt nước, tiếng lanh canh của thuyền chài...

- Đoạn văn có 3 câu.

- Giáo viên đọc đoạn văn một lượt.

+ Tác giả tả những hình ảnh và âm thanh nào trên sông Hương?

(17)

b. Hướng dẫn trình bày:

+ Đoạn văn có mấy câu?

+ Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?

+ Những dấu câu nào được sử dụng trong đoạn văn?

c. Hướng dẫn viết từ khó:

- Luyện viết từ khó, dễ lẫn.

- Theo dõi và chỉnh lỗi cho học sinh.

- Chữ Cuối, Đầu, Phía phải viết hoa vì là chữ đầu câu và Hương, Huế, Cồn Hến phải viết hoa vì là danh từ riêng.

- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu ba chấm.

- Buổi chiều, yên tĩnh, thuyền chài, lạ lùng, tre trúc, vắng lặng,..

2.2. HĐ viết chính tả (15 phút):

- Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định.

- Giáo viên đọc cho học sinh viết bài.

Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1.

- Lắng nghe.

- Học sinh viết bài.

2.3. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút

- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.

- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực.

(18)

- Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 bài.

- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.

- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau.

- Lắng nghe.

2.4 HĐ làm bài tập (7 phút)

Bài 2a: - Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu của bài tập 2.

- Tổ chức cho học sinh làm theo nhóm: từng nhóm thi tìm đúng, nhanh các từ rồi ghi vào phiếu HT.

- Mời đại diện các nhóm đọc to kết quả.

- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét, tuyên dương.

Bài 3a:

- Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài tập 3a.

- Yêu cầu các nhóm làm vào phiếu học tập.

- Yêu cầu các nhóm chia sẻ trước lớp.

- Yêu cầu học sinh chữa bài trong vở.

- Gọi 2 học sinh đọc lại lời giải

- Học sinh nêu yêu cầu bài tập.

- Thảo luận N2.

- Chia sẻ kết quả.

- Thống nhất kết quả- Báo cáo + Con sóc;

+ Mặc quần soóc + Cần cẩu móc hàng;

+ Kéo xe rơ-moóc - Nhận xét

- 2 học sinh nêu yêu cầu bài tập.

- Lớp thực hiện theo nhóm.

(19)

đúng.

- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh.

*Gv lưu ý cho học sinh khi đọc viết l/n: lúc, lên, niên lại.

- Học sinh chia sẻ bài làm trước lớp.

- Cả lớp nhận xét chữa bài.

- Đọc lại kết quả đúng.

* Củng cố, dặn dò: 2’ - Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai.

- Về nhà tìm 1 bài thơ hoặc bài văn, đoạn văn viết về cảnh đẹp quê hương đất nước và tự luyện chữ cho đẹp hơn.

4.Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có)

...

...

...

...

THỂ DỤC

ÔN 5 ĐỘNG TÁC CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Biết cách thực hiện các động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng và toàn thân của bài thể dục phát triển chung. Trò chơi “Kết bạn”. Biết cách chơi tham gia được các trò chơi. Rèn kỹ năng vận động. Tham gia chơi TC đúng luật.

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe.

- Giáo dục tinh thần rèn luyện tích cực.

II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:

- Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ.

- Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi trò chơi.

III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:

(20)

Nội dung Định

lượng Phương pháp tổ chức 1. PHẦN MỞ ĐẦU:

- Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.

- Giậm chân tại chỗ vỗ tay và hát.

- Chạy chậm thành vòng tròn quanh sân.

- Trò chơi “Chẳn, lẻ”. Cả lớp đứng thành vòng tròn, khi giáo viên hô

“Chẵn” thì từng đôi (hoặc 4 - 6 em nắm tay nhau).

1-2’, 1 lần

1-2’, 1 lần 1-2’, 1 lần 2-3’,4-5 lần

2. PHẦN CƠ BẢN

Ôn 6 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung

+ Lần 1: Giáo viên điều khiển, cán sự hô nhịp.

+ Lần 2: Chia tổ tập luyện, do tổ trưởng điều khiển. Các em trong tổ thay nhau hô cho các bạn tập, giáo viên quan sát, sửa sai.

+ Biểu diễn thi đua giữa các tổ. Giáo viên quan sát nhận xét, biểu dương tổ thực hiện tốt.

+ Chọn 5 - 6 em tập đúng và đẹp nhất lên biểu diễn, giáo viên nhận xét và tuyên dương.

Trò chơi “Kết bạn”

- Giáo viên nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi, luật chơi và tổ chức cho học sinh chơi.

12-14’, 2 lần

6-8’,6-7 lần

(21)

3. PHẦN KẾT THÚC:

- Tập một số động tác hồi tĩnh.

- Giáo viên và học sinh hệ thống bài.

- Nhận xét kết quả giờ học.

- Về nhà ôn 6 động tác đã học.

- Giải tán.

1-2’, 1 lần 1-2’, 1 lần 1-2’, 1 lần

4.Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có)

...

...

...

...

TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA I I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Viết đúng, đẹp các chữ viết hoa I. Viết đúng, đẹp tên riêng Ông Ích Khiêm và câu ứng dụng theo cỡ chữ nhỏ: Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí. Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.

- Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

- Yêu thích chữ Việt, có mong muốn được viết chữ đẹp.

*GDBVMT:

- Giáo dục tình cảm quê hương.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Mẫu chữ hoa I, Ô, K viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.

- Học sinh: Bảng con, vở Tập viết.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

(22)

1. Khởi động (5 phút)

* Mở đầu:

- Trò chơi “Viết nhanh viết đẹp”

- HS lên bảng viết: Ghềnh Ráng, Hàm Nghi, Hải Vân, vịnh Hàn.

- * Kết nối :

-Ghi đầu bài lên bảng.

- Hát: Năm ngón tay ngoan.

- Học sinh tham gia thi viết.

- Lắng nghe.

2. Hình thành kiến thức (12 phút) Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét:

+ Trong tên riêng và câu ứng dụng có các chữ hoa nào?

- Treo bảng 3 chữ.

- Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan sát và kết hợp nhắc quy trình.

Việc 2: Hướng dẫn viết bảng

- Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn cho học sinh cách viết các nét.

Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng

- Giới thiệu từ ứng dụng: Ông Ích Khiêm.

=> Ông Ích Khiêm là một quan nhà Nguyễn, văn võ toàn tài. Ông quê ở Quảng Nam, con cháu ông sau này có nhiều người là liệt sĩ chống Pháp.

+ Gồm mấy chữ, là những chữ nào?

+ Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào?

- I, Ô, K.

- 3 Học sinh nêu lại quy trình viết.

- Học sinh quan sát.

- Học sinh viết bảng con: I, Ô, K.

- Học sinh đọc từ ứng dụng.

(23)

- Viết bảng con.

Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng

- Giới thiệu câu ứng dụng.

=> Giải thích: Câu tục ngữ khuyên chúng ta phải biết tiết kiệm.

+ Trong từ câu dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào?

- Cho học sinh luyện viết bảng con.

- 3 chữ: Ông Ích Khiêm.

- Chữ Ô, g, I, h, K cao 2 li rưỡi, chữ n, c, i, ê, m cao 1 li.

- Học sinh viết bảng con: Ông Ích Khiêm.

- Học sinh đọc câu ứng dụng.

- Lắng nghe.

- Học sinh phân tích độ cao các con chữ.

- Học sinh viết bảng: Ít.

3. Luyện tập- thực hành: (20 phút) Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở.

- Giáo viên nêu yêu cầu viết:

+ Viết 1 dòng chữ hoa I.

+ 1 dòng chữa Ô, K.

+ 1 dòng tên riêng Ông Ích Khiêm.

+ 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ.

- Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết và các lưu ý cần thiết.

- Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút.

Việc 2: Viết bài:

- Quan sát, lắng nghe.

- Lắng nghe và thực hiện.

(24)

- Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, từng dòng theo hiệu lệnh.

- Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp đỡ học sinh viết chậm.

- Đánh giá, nhận xét một số bài viết của học sinh.

- Nhận xét nhanh việc viết bài của học sinh.

- Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo hiệu lệnh của giáo viên.

* Củng cố, dặn dò: 3’ - Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp hơn.

- Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ nói về tính chắt chiu, tiết kiệm và luyện viết cho đẹp.

4. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có):

...

...

...

...

Ngày soạn : 21/11/2021

Ngày giảng : Thứ tư, ngày 24 tháng 11 năm 2021 TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐAT.

- Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. Biết giải bài toán có lời văn (hai bước tính). Rèn cho học sinh kĩ năng so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.

- Góp phần phát triển năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC.

- GV: Phiếu học tập (bài 1). Phiếu học tập, 4 hình tam giác cân kích thước bằng nhau, bảng phụ.

- HS: Sách giáo khoa, vbt

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

(25)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. HĐ mở đầu (5 phút) :

* Khởi động:

- Trò ch i: ơ Đoán nhanh đáp số”: Giáo viên đ c phép tính đ h c sinh nêu kêt qu :ể ọ

8 gầp mầy lần 2?

2 bắng m t phần mầy 8? 10 gầp mầy lần 2?

2 bắng m t phần mầy 10?

* Kết nối:

– Ghi đầu bài lên b ng. . 2. Luyện tập- Thực hành: 25’

Bài 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”

- Giáo viên t ch c cho 2 đ i h c sinh tham gia ch i ộ ọ ơ đ hoàn thành bài t p.

- Giáo viên nh n xét, t ng kêt trò ch i, tuyên d ơ ương h c sinh.

*Giáo viên c ng cố d ng toán: So sánh số l n gầp mầy lần số bé và số bé bắng m t phần mầy số l n.

Bài 2:

- G i HS đ c đê bài. + Bài toán cho biêt gì?

+ Bài toán h i gì?

+ Muốn biêt số trầu bắng m t phần mầy số bò, ta ph i tính đ ược gì trước?

+ Sau khi tìm được số con bò ta se4 làm gì?

- Cho HS trao đ i c p đối và làm bài.ổ ặ

- Giáo viên quan sát, giúp đ nh ng em lúng túng ch a biêt ư làm bài.

- T ch c cho h c sinh nh n xét.

*Giáo viên c ng cố vê cách gi i bài toán so sánh số l n gầp mầy lần số bé

* Kết luận : Muốn tìm số bé bắng m t phần mầy số l n, ta lầy số l n chia cho số bé....

3. Ứng dụng: 15’

- Học sinh tham gia chơi.

- Lắng nghe.

- Học sinh tham gia chơi.

Số lớn 12 18 32 35 70

Số bé 3 6 4 7 7 Số lớn gấp

mấy lần số bé

4 3 8 5 10 Số bé bằng

một phần mấy số lớn

1 4

1 3

1 8

1 5

1 10

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh nghe.

- 1 HS đọc đề bài.

+ HS trả lời.

+ Hỏi số trâu bằng một phần mấy số bò ? + Phải tính được có bao nhiêu con bò.

+ Sau khi tìm được số con bò ta sẽ tìm số trâu bằng một phần mấy số bò?

- Trao đổi cặp đôi.

- Chia sẻ trước lớp:

Bài giải:

Số con bò là:

7 + 28 = 35 (con)

Số con bò gấp số con trâu một số lần là:

35 : 7 = 5 (lần) Vậy số con trâu bằng

1

5 số con bò

(26)

Bài 3:

- Giáo viên cho h c sinh nêu và phần tích bài toán. - G i HS đ c đê bài.

+ Bài toán cho biêt gì?

+ Bài toán h i gì?

- Yêu cầu l p gi i bài toán vào v .

- Giáo viên đánh giá, nh n xét v 1 số em, nh n xét ch a bài.

- Cho h c sinh lên chia s cách làm bài.

*Giáo viên c ng cố vê gi i toán bắng hai phép tính.

Bài 4:Trò ch i“Ghép đúng, ghép nhanh”ơ

- T ch c trò ch i “Ghép đúng, ghép nhanh” đ ơ hoàn thành bài t p.

- Giáo viên nh n xét, t ng kêt trò ch i, tuyên d ơ ương h c sinh.

* Kết luận: Xác đ nh bài toán gi i bắng 2 phép tính, nh quy tắc số bé bắng m t phần mầy số l n...

* Củng cố, dặn dò

- GV nh n xét tiêt h c. Tuyên d ương HS có ý th c h c t p tốt.ọ ậ

Đáp số:

1 5

- 1 HS đọc đề bài.

+ HS trả lời.

+ Hỏi trên bờ có bao nhiêu con vịt?

- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.

- Cả lớp làm vào vở.

- Chia sẻ kết quả trước lớp.

Bài giải:

Số vịt đang bơi dưới ao là:

48 : 8 = 6 (con) Trên bờ có số vịt là:

48 - 6 = 42 (con) Đáp số: 42 con

- Học sinh tham gia chơi trò chơi ghép hình tam giác (như sách giáo khoa trang 62).

- Học sinh nghe.

4. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có):

...

...

...

...

TẬP ĐỌC

(27)

NHỚ VIỆT BẮC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Đọc đúng: nắng ánh, dao gài, chuốt, rừng phách,thắt lưng, núi giăng.Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi hợp lý khi đọc thơ lục bát. Biết nhấn giọng các từ gợi tả, gợi cảm: đỏ tươi, giăng thành lũy sắt dày, rừng che bộ đội, rừng vây quân thù...

Hiểu nội dung: Ca ngợi đất và người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi ( HS trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 10 dòng thơ đầu ) Rèn kĩ năng đọc hiểu:

Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: Giang, phách, ân tình, thủy chung,...

Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

-GDHS chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, yêu con người Việt Nam.

II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC

:

- GV: Tranh minh họa bài đọc. Bản đồ để chỉ cho HS biết 6 tỉnh thuộc chiến khu Việt Bắc (nếu có), UDCNTT

- HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Khởi động (3 phút):

* Mở đầu:

- GV cho HS nghe bài hát: Đường vê Vi t Bắc

* Kết nối

- Gi i thi u bài. Ghi t a bài lên b ng.

2. Hình thành kiến thức mới- Luyện tập, thực hành (20 phút)

2.1. Luyện đọc đúng

a) GV đ c mầ4u toàn bài : Giáo viên đ c mầ4u toàn bài th , l u ý HS đ c v i gi ng hối tơ ư ưởng, thiêt tha, tình c m, ngắt h i sau mố4i dòng th , ơ ơ ngh h i cuối mố4i kh th . Hi u n i dung: Caỉ ơ ở ơ ng i đầt và ng ười Vi t Bắc đ p và đánh gi c gi i b) Hướng dầ4n luy n đ c kêt h p gi i nghĩa t . + Đ c cầu :

- GV chú ý s a lố4i phát ầm cho HS : nắng, thắt l ng, m n , đan nón,..ư ơ ở

+ Đ c kh th ơ

- Hướng dầ4n ngắt theo nh p 2/ 4 ho c 4 / 2 - 4/ 4 ho c 2/ 2/ 4

- GV kêt h p giúp HS tìm hi u nghĩa c a t khó: Vi t Bắc, đèo, dang, phách, ần tình, th y chung

- HS nghe bài hát: Đường vê Vi t Bắc - Nêu n i dung bài hát

- Lắng nghe - M SGK

- HS đ c nối tiêp 2 cầu th cho đên hêt bài ( 2 - ơ 3 lượt)

- 2 em nối tiêp đ c 2 kh th ơ ( 2 - 3 lượt)

- HS đ c nối tiêp kh th theo c p ơ

(28)

+ Đ c kh th trong nhóm ơ

- GV theo dõi nhắc nh các nhóm đ c bài cho đúng.

+ Đ c c bài

2.2. Luyện đọc hiều: (15 phút):

- Trong bài th tác gi có s d ng cách x ng hốơ ử ụ ư rầt thần thiêt là” ta” “ mình”, em hãy cho biêt “ ta” ch ai, “mình” ch ai?

- Khi vê xuối, người cán b nh nh ng gì?

=> GV: Khi vê xuối người cán b đã nhắn nh v i ng ười Vi t Bắc.

- V y c nh r ng Viêt Bắc có gì đ p? Hay tìm nh ng cầu th nói lên v đ p c a r ng Vi t ơ ẻ ẹ Bắc?

- GV gi ng v đ p c a r ng Vi t Bắc. ẻ ẹ

- Em hãy tìm nh ng cầu th cho thầy Vi t bắc ơ đánh gi c gi i?

- Em hãy tìm trong bài th nh ng cầu th thơ ơ hi n v đ p c a ng ẻ ẹ ười Vi t Bắc?

- Qua nh ng điêu v a tìm hi u b n nào cho biêt n i dung chính c a bài th là gì? ơ

- Tình c m c a tác gi đối v i con ng ười và c nh r ng Vi t Bắc nh thê nào? ư

- GV gi i thích trong các dòng th tiêp theo thì ơ c dòng 6 vê c nh thì dòng 8 nói vê ng ười.

*Kết luận: Các em đã nắm được cách đ c bài. Ghi nh đ đ c tốt h n phần sau.Đống th iớ ể ọ ơ ở biêt được c nh r ng rầt đ p, ng ười Vi t Bắc cũng rầt đ p và đánh gi c gi i.

2.3. Luyện đọc diễn cảm (15 phút) ( UDCNTT - GV hướng dầ4n HS h c thu c t i l p 10 dòng ạ ớ th đầu bắng cách xoá dần b ng.ơ

- GV và HS nh n xét, đánh giá bình ch n b n đ c hay nhầt.

4. Ứng dụng:

- GV yêu cầu HS vê nhà tìm nh ng bài hát, bài th nói vê Vi t Bắc.ơ

* Kết luận: Vi t Bắc là m t đ a danh n i tiêng v i dầu tích l ch s c a ống cha ta trong th i kì ử ủ kháng chiên.

- GV nh n xét gi h c ờ ọ

- Yêu cầu HS vê tiêp t c đ c thu c bài th cho ơ người thần nghe và chu n b bài sau.

- L p đ c đống thanh c bài. - HS đ c thầm c bài

- Ta trong bài th chính là tác gi , ngơ ười se4 vê dưới xuối còn mình ch ng ười Vi t Bắc, ng ườ ởi l i.

- Khi vê xuối người cán b nh hoa, nh ng ười Vi t Bắc.

- HS đ c thầm kh th đầu: ơ

- R ng xanh hoa chuối..; ngày xuần m n ...,Ve ơ ở kêu r ng phách..; R ng thu trắng r i…

- R ng cầy núi đá ta cùng đánh tầy; núi giắng thành lũy..; R ng che b đ i… ộ ộ

- Đèo cao nắng ánh dao gài thắt l ng; Như người…; Nh cố em gái…; Nh ai tiêng hát….

=> C nh Vi t Bắc rất đ p, ng ười Vi t Bắc cũng rất đ p và đánh gi c gi i.

-Tác gi rầt gắn bó, yêu th ương ngưỡng m c nh v t và con ng ười Vi t Bắc. Khi vê xuối, tác gi rầt nh Vi t Bắc.

- 1 HS đ c l i toàn b bài thọ ạ ơ - HS nh m đ c thu c.

- Nhiêu HS thi đ c thu c lòng -HS th c hi n theo yêu cầu c a GV.

-HS lắng nghe.

4. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có):

(29)

...

...

...

……….

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TỪ ĐỊA PHƯƠNG. DẤU CHẤM HỎI, CHẤM THAN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nhận biết được một số từ ngữ thường dùng ở miền Bắc, miền Nam qua bài tập phân loại, thay thế. Đặt đúng dấu câu (dấu chấm hỏi, dấu chấm than) vào chỗ trống trong đoạn văn. Rèn kĩ năng dùng từ đặt câu và kĩ năng dùng dấu chấm hỏi, dấu chấm than.

- Góp phần phát triển năng lực tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

- Bồi dưỡng từ ngữ về tiếng Việt

*ANQP- BVTNMTBĐ- : Giới thiệu về quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.

Khẳng định là của Việt Nam.

II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC:

- Giáo viên: Phiếu bài tập 1. UDCNTT, VBT, SGK.

- Học sinh: Sách giáo khoa, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Khởi động (5 phút):

* Mở đầu:

- Cả l p hát bài C nhà th ương nhau.

Trong bài hát đó nói đên nh ng ai trong gia đình ? -Qua bài hát giúp em ốn l i kiên th c gì ?

-Ba còn được g i là gì ? -M còn đ ược g i là gì ?

* Kết nối:

-Ngoài cách g i này có rầt nhiêu cách g i khác nhau. Mố4i m t cách g i đó th ường dùng v i m t vùng miên khác nhau. Bài h c hốm nay se4 giúp các em m r ng vốn t vê đ a phở ộ ương.

2. Luyện tập- thực hành ( 25’): UDCNTT Bài tập 1:

+ Ch n t xêp vào b ng phần l ai.

- Giáo viên yêu cầu h c sinh ch n và điên vào b ng.

- Làm v , ch a bài.

- Giáo viên nh n xét, ch a bài.

- HS hát.

- HSKT: HS vố4 tay theo các b n.

-Bố, m , con Ba còn g i là bố - Lắng nghe

- 1 h c sinh đ c yêu cầu. - H c sinh làm vi c theo nhóm. - Làm phiêu h c t p.ọ ậ

- H c sinh chia s - nh n xét.

+ T dùng miên Bắc: bố m , anh c ,.. qu , hoa,

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.. - Góp phần

* Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm

* Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và

* Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm

*.Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm

* Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá..