• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
42
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUAN 4

Người soạn : Nguyễn Thị Thìn Tên môn : Toán học

Tiết : 1

Ngày soạn : 19/10/2021 Ngày giảng : 26/09/2021 Ngày duyệt : 29/10/2021

(2)

TUAN 4

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức ...

TUẦN 4  

Ngày soạn : 24/09/2021

Ngày giảng :             Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2021 Toán

Tiết 16: LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT  :  

- Biết làm tính cộng, trừ các số có ba chữ số, tính nhân, chia trong bảng đã học. Biết giải toán có lời văn ( liên quan đến so sánh hai số hơn, kém nhau một số đơn vị).

- Hình thành năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát.

- Hình thành phẩm chất : trung thực, trách nhiệm, chăm chỉ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. GV: SGK, bảng phụ        2. HS: SGK, Vở ô ly

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động ( 5 phút)

- TC: Truyền điện(Nêu kết quả của các phép tính trong bảng nhân chia đã học)

- Tổng kết – Kết nối bài học

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.

 

2. Hoạt động Luyện tập ( 30 phút) Bài 1:

-  Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu học sinh tự làm bài  - Gọi Hs đọc bài

- Gọi Hs nhận xét.

- Gọi Hs nêu cách đặt tính và tính  

- GV củng cố cho học sinh cách đặt tính rồi tính.

 

- HS cả lớp tham gia chơi  

 

- Lắng nghe.

- Mở vở ghi bài.

   

- Đặt tính rồi tính

- 2 Hs lên bảng làm bài, lớp làm vở.

- 2 Hs đọc bài. Hs nhận xét  

- Hs nêu  

- 1 Hs đọc tìm x

-  2 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở 

(3)

  Bài 2:

- Gọi Hs đọc yêu cầu bài.

- Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự làm bài

   

- Muốn tìm thừa số ta làm thế nào ?  

- Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào ? - Gv:  Chữa bài, yêu cầu học sinh nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết trong phép chia khi biết các thành phần còn lại của phép tính.

        Bài 3:

GV ghi tóm tắt lên bảng:

 

 

Thùng thứ nhất:

Thùng thứ hai :          

Cho HS tự làm và chữa bài

- GV nhận xét, chốt lại về dạng toán so sánh hai số hơn kém nhau 1 số đơn vị.

Bài 4:

- Gọi Hs đọc đề bài.

- Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì?

-Yêu cầu Hs làm bài  

 

-Hs nhận xét.

- Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

 

- Ta lấy thương nhân với số chia.

 

x x 4 = 32  x = 32: 4 x = 8

b)  x :  8 = 4      x= 4 x 8      x= 32  

- Học sinh đọc đề bài.

- 1 cặp làm bảng phụ, cắp khác làm vở.

- Đại diện cặp đọc bài, nhận xét.

a) 5 9 + 27 =  45 + 27       = 72

b) 80 : 2 - 13  =  40 - 13       = 27  

     

- 1HS đọc đề bài.

- HS tự phân tích và tóm tắt đề bài. HS tự xác định dạng toán và các bước giải

- HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ.

- HS đọc bài làm  

Bài giải

Thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất số lít dầu là :

      160 – 125 = 35 (l )

       Đáp số: 35 l dầu          Hc sinh nêu

-      

(4)

IV.Điều chỉnh sau tiết dạy

...

...

_____________________________________________

   

- Gọi Hs đọc bài, nhận xét  

               

- Làm thế nào em tìm được số lít dầu ở thùng thứ hai?

- Gv nhận xét, tuyên dương Hs.

 

Bài 5: Vẽ hình theo mẫu:

Cho HS c yêu cu bài -

Cho hc sinh làm bài và sa bài -

         

- Giáo viên cho học sinh nêu cách vẽ.

- GV Nhận xét, tuyên dương  

 

3. Hoạt động vận dụng ( 5 phút ) - GV yêu cầu HS lên bảng thực hiện các phép tính

- Gọi HS nhận xét - Nhận xét tiết học.

- Dặn Hs chuẩn bị bài học sau.

 

Hc sinh v hình -

   

- 2-3 HS lên bảng đặt tính rồi tính 345 + 625;  687 - 123

 

(5)

Tập viết

Tiết 4 : ÔN CHỮ HOA C

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS:

 - Củng cố cách viết chữ hoa C. Viết đúng đẹp chữ viết hoa: C, L, T, S, N  - Viết đúng đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng Cửu Long và câu ứng dụng:

       Công cha như núi Thái Sơn

       Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra

- Yêu cầu viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ.

- Hình thành năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

- Hình thành phẩm chất : Phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 1. GV: Mẫu chữ hoa C và bảng phụ viết từ, câu ứng dụng.

 2. HS: Vở tập viết

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động ( 5 phút)

- Nhận xét kết quả luyện chữ của HS trong tuần qua.

Kết nối kiến thức

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng 2. Hoạt động khám phá ( 12 phút) Hướng dẫn viết chữ hoa

? Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?

- Cho HS quan sát 5 chữ cái mẫu.

? Hãy nêu lại quy trình viết 5 chữ cái?

- GV viết lại mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết chữ  C, S, N

- Cho HS viết bảng chữ hoa C, S, N - GV theo dõi, sửa lỗi cho HS  Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Gọi HS đọc từ ứng dụng

- GV giới thiệu: Cửu Long là dòng sông lớn nhất ở nước ta...

? Trong tên riêng và câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào?

? Khoảng cách giữa các chữ như thế nào?

- Yêu cầu HS viết từ: Cửu Long - GV theo dõi, sửa cách viết cho HS.

 

- Hát: Chữ đẹp nết càng ngoan.

- Lắng nghe  

     

- … chữ C, L, T, S, N  

 

- 5HS nhắc lại, lớp theo dõi - HS lắng nghe

 

- 3HS lên bảng viết, lớp viết bảng con  

 

- HS đọc: Cửu Long

- HS nói những điều mình biết về Cửu Long

- Chữ  L, C, g cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li - Khoảng cách bằng con chữ o

 

- 2HS lên bảng viết, lớp viết bảng con

(6)

IV.Điều chỉnh sau tiết dạy

...

...

_______________________________________________

Thể dục

Tiết 7 : ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI"THI XẾP HÀNG"

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng  ngang, điểm số, quay phải, quay trái.

- Đi đúng theo vạch kẻ thẳng, thân người giữ thăng bằng

- Học trò chơi"Thi xếp hàng". YC biết cách chơi và tham gia chơi đươc.

- Hình thành các năng lực :Tự chủ và tự học, Giao tiếp và hợp tác:

- Hình thành các phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm : Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. Tích cực tham gia các trò chơi vận động  và có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi.

II.ĐỊA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN

- Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, an toàn.

- GV chuẩn bị 1 còi.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC  Hướng dẫn viết câu ứng dụng - Cho HS đọc câu ứng dụng.

? Câu ca dao muốn nói lên điều gì?

 

? Câu ứng dụng có  hững chữ hoa nào?

? Các chữ có chiều cao như thế nào?

- Cho HS tập viết vào bảng con: Công, Thái Sơn, Nghĩa

- GV theo dõi, chỉnh sửa cho HS

3. Hoạt động thực hành  ( 20 phút )  viết vào vở

tập viết

- GV nêu yêu cầu viết vở.

- GV nhắc HS tư thế ngồi và cầm bút - GV theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho HS

- Thu vở chấm  nhanh 5-7 bài và chữa, rút kinh nghiệm cho HS

4. Hoạt động vận dụng, mở rộng: 3p

? Câu ứng dụng muốn nói lên điều gì?

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà viết tiếp bài và chuẩn bị bài: Ôn chữ hoa C ( Tiếp)

   

- HS đọc

- Câu ca dao ý nói công lao của cha mẹ vô cùng lớn lao

- Chữ Công, Thái Sơn, Nghĩa  - Chữ C, g, h, T, S cao 2 li rưỡi...

- HS viết bảng, 3 HS lên bảng viết - HS  viết bài theo đúng yêu cầu.

     

- HS viết: 1 dòng chữ C cỡ nhỏ + 1 dòng chữ L, N cỡ nhỏ  + 2 dòng Cửu Long cỡ nhỏ  + 2 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ - HS viết bài vào vở

   

- Công lao to lớn của cha mẹ….

NỘI DUNG PH/pháp và hình thức tổ chức

(7)

IV.Điều chỉnh sau tiết dạy 1.Khởi động ( 5 phút)

- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.

- Giậm chân tại chỗ, vỗ tay theo nhịp và hát.

- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên.

   

 

 X X X X X X X X  X X X X X X X X  

 

      r  

2.Luyện tập ( 30 phút )

- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái.

Những lần đầu GV hô HS tập.

Chú ý uốn nắn tư thế cơ bản cho HS.

- Chia tổ tập luyện các em thay nhau làm chỉ huy.

- Đi theo vạch kẻ thẳng

- GV làm mẫu 1-2L sau đó cho HS tập luyện - Học trò chơi"Thi xếp hàng"

GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn nội dung trò chơi, và cách chơi.

* Chay chậm trên địa hình tự nhiên.

 

 X X X X X X X X  X X X X X X X X  

 

      r  

   

 X        X      X                X  X    O          O    X  X        X  X        X       r

  3.Vận dụng- kết thúc ( 3 phút)

- Đi thường theo vòng tròn, vừa đi vừa thả lỏng.

- GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét, giao bài tập về nhà.

         

   

         x     x

  x       x

x        x

x        r       x

 x       x

   x        x

      x     x

(8)

...

...

_______________________________________________

 

Tự nhiên – xã hội

Tiết 7 :  HOẠT ĐỘNG TUẦN HOÀN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT

         - Biết tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập máu không lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết.

         - HS có năng khiếu: Chỉ và nói đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn, vòng tuần hoàn nhỏ.

II. CHUẨN BỊ

         - Các hình trong sách SGK trang 16,17.

         - Sơ đồ 2 vòng tuần hoàn.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU          Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát vấn đề:

+ Cơ quan tuần hoàn gồm những bộ phận nào ?

+ Theo em nếu tim ngừng đập máu không lưu thông thì cơ thể sẽ như thế nào?

+ Tim luôn đập bơm máu đi nuôi cơ thể bằng cách nào?

Bước 2: Làm bộc lộ những hiểu biết ban đầu của HS

- Bây giờ cô muốn các em vẽ ra giấy những điều em biết về  đường đi của máu trong cơ thể chúng ta. Hoạt động này chúng ta làm việc theo nhóm 4. Các nhóm cử nhóm trưởng sau đó các tổ viên nói những điều mình biết về đường đi của máu. Hoạt động này chúng ta làm việc theo nhóm 4. Các nhóm trưởng tổng hợp ý kiến của các thành viên bằng cách vẽ ra giấy.

(HS vẽ ra giấy sơ đồ của vòng tuần hoàn. HS các nhóm dán bản vẽ vào bảng phụ, GV phân loại và phân tích bản vẽ có cùng điểm giống xếp thành từng nhóm riêng).

Bước 3: Đề xuất các câu hỏi và phương án tìm tòi:

- GV yêu cầu các nhóm nêu câu hỏi cho nhau để chất vấn.

- GV nờu cõu hỏi để HS đề xuất phương án tìm tòi, thí nghiệm :

 + Các em đó nghe thấy gi khi áp tai vào ngực của bạn mình? Khi đặt mấy đầu ngón tay lên cổ tay mình hoặc tay bạn mình em cảm thấy gì? 

+ Theo em nếu tim ngừng đập  máu không lưu thông thì cơ thể sẽ như  thế nào?

+ Tim luôn đập bơm máu đi nuôi cơ thể bằng cách nào? Có mấy vòng tuần hoàn?

(Các nhóm quan sát tranh vẽ và thảo luận các câu hỏi ở bước 3) . Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi:

- HS xem tranh vẽ.

         - GV hỏi

         + Chỉ động mạch, tỉnh mạch, mao mạch trên sơ đồ (Hình 3).

         + Chỉ và nói đ­ường đi của vòng tuần hoàn nhỏ. Nêu chức năng?

(9)

         + Chỉ và nói đ­ường đi của vòng tuần hoàn lớn. Nêu chức năng?

         Bước 5. Tim luôn co bóp đẩy máu vào 2 vòng tuần hoàn...

         Vòng tuần hoàn lớn: Đưa máu chứa nhiều khí ô xi và chất dinh  dưỡng từ tim đi nuôi các cơ quan của cơ thể, đồng thời nhận khí các - bô- ních và các chất thải của các cơ quan rồi trở và tim.

- Vòng tuần hoàn nhỏ: Đưa máu từ tim đến phổi lấy khí ô - xi và thải khí các bô níc rồi trở về tim.

IV.Điều chỉnh sau tiết dạy

...

...

_______________________________________________

Ngày soạn : 25/09/2021

Ngày giảng :             Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2021        Tập đọc - Kể chuyện

Tiết 10 - 11 : NGƯỜI MẸ  I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :

 - Đọc đúng các từ dễ phát âm sai: Hớt hải, lã chã, lạnh lẽo,khẩn khoản ...Phân biệt giọng kể chuyện với giọng các nhân vật. Hiểu một số từ ngữ: Mấy đêm ròng, thiếp đi, khẩn khoản, lã chã.

Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Câu chuyện ca ngợi tình yêu thương vô bờ bến của người mẹ dành cho con. Vì con ngư­ời mẹ có thể làm tất cả.

  - Hình thành năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

  - Hình thành phẩm chất: Phẩm chất Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái

* KNS: Kĩ năng ra quyết đinh, giải quyết vấn đề, tự nhận thức, tự xác định giá trị cá nhân.

 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

1. GV:  Tranh minh hoạ SGK.Bảng phụ chép đoạn 4.

2.  HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1

1. Hoạt động khởi động ( 5 phút )       

- Cả lớp hát bài: Mẹ yêu - Kết nối nội dung với bài học.

- Giới thiệu bài - Ghi tên bài.

2. Hoạt động khám phá ( 35 phút ) Hoạt động 1: Luyện đọc

Đọc mẫu

- GV đọc mẫu toàn bài hướng dẫn giọng đọc chung của cả bài

   

-HS hát bài: Mẹ yêu.

 

- Học sinh nghe giới thiệu, mở SGK  

   

- HS lắng nghe.

 

(10)

Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

* Luyện đọc câu:

- GV cho HS đọc nối tiếp câu

- GV cho HS luyện đọc từ khó: áo choàng, khần khoản, lã chã, lạnh lẽo, hớt hải.

* Luyện đọc đoạn:

? Bài chia mấy đoạn?

       

- Cho HS đọc nối tiếp đoạn

- Giúp HS hiểu nghĩa từ:  thiếp đi, khẩn khoản, mấy đêm ròng

- Cho HS luyện đọc câu dài. GV đọc mẫu

   

- Gọi HS đọc thể hiện lại

* Đọc đoạn trong nhóm

- Cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4 - GV theo dõi nhắc nhở các nhóm đọc bài.

- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm

- GV nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay

Tiết 2

Hoạt động 2:  Tìm hiểu bài       - Gọi HS đọc lại cả bài

? Hãy kể lại vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1?

? Đoạn 1 nói về điều gì?

- GV: Trên đường đi tìm con, bà mẹ đã gặp những khó khăn như thế nào...

- Gọi HS đọc lại đoạn 2, 3

? Bà mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho mình?

? Bà mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường      

- HS đọc nối tiếp từng câu cho đến hết bài ( 1 – 2 lượt)

- HS luyện đọc từ cá nhân, cả lớp  

 

- 4 đoạn :

+ Đoạn 1: Từ đầu....cho bà + Đoạn 2: Đến một ngã....cho bà + Đoạn 3: Bà đền hồ ....Thần Chết + Đoạn 4: Còn lại

- 4 HS nối tiếp đọc 4 đoạn   ( 2 lượt).

- HS giải nghĩa từ  

- HS lắng nghe tìm chỗ ngắt nghỉ:

    Tôi sẽ giúp bà/ nhưng bà phải cho tôi đôi mắt// Hãy khóc đi/ cho đến khi đôi mắt rơi xuống//

- 2HS đọc thể hiện lại  

- HS đọc nối tiếp đoạn trong nhóm 4  

 

- 4 nhóm cử đại diện thi đọc, lớp theo dõi nhận xét

     

- 1HS đọc, lớp theo dõi - 2- 3 HS kể

 

- Người mẹ mất con xin Thần đêm Tối chỉ đường đi tìm con

 

- 1HS đọc lại đoạn 2, 3

- Bà mẹ chấp nhận yêu cầu của bụi gai: ôm gai vào lòng để sưởi ấm nó.

(11)

cho mình?

 

? Thần Chết có thái độ như thế nào khi thấy bà mẹ?

? Bà mẹ đã trả lời Thần Chết như thế nào?

- Em có nhận xét gì về người mẹ?

- GV chốt lại ý

? Câu chuyện ca ngợi điều gì?

     

*Kết luận: Tình yêu thương vô bờ bến của người mẹ dành cho con. Vì con người mẹ có thể làm tất cả

3. Hoạt động luyện tập

*Luyện đọc lại  ( 7 phút )

- GV hướng dẫn HS đọc đoạn phân vai  + GV đọc mẫu

+ Hướng dẫn cách ngắt nghỉ, nhấn giọng qua bảng phụ.

- GV hướng dẫn đọc phân vai: Cho HS xác định số nhân vật và giọng điệu của từng nhân vật.

- Cho HS thi đọc phân vai giữa các nhóm

- GVnhận xét, đánh giá tuyên dương  nhóm đọc hay.

Hoạt động 2:  Kể chuyện ( 20 phút ) GV nêu nhiệm vụ

- Gọi HS đọc yêu cầu phần kể chuyện Hướng dẫn HS kể chuyện:

? Phần kể chuyện yêu cầu làm gì?

 

? Câu chuyện có tất cả mấy vai ? 

- GV hướng dẫn HS dựng lại câu chuyện theo vai

- GV cho HS thảo luận nhóm 6 để dựng lại câu chuyện theo vai.

- Tổ chức cho HS thi dựng lại câu

- Bà mẹ chấp nhận yêu cầu của hồ nước. Bà đã khóc nước mắt tuôn rơi lã chã...…

- Thần Chết ngạc nhiên...

 

- Bà trả lời vì tôi là mẹ và đòi Thần Chết Hãy trả con cho tôi.

- Người mẹ là một người dũng cám dám làm tất cả vì con của mình ...

* Câu chuyện ca ngợi tình yêu thương vô bờ bến của người mẹ dành cho con. Vì con người mẹ có thể làm tất cả.

               

- HS luyện đọc  theo lối phân vai:

 - HS luyện đọc theo nhóm 6.

 

-  HS thi đọc phân vai trớc lớp  

- Lớp theo dõi, nhận xét  

       

- HS đọc yêu cầu trong SGK  

- Yêu cầu dựng lại câu chuyện theo vai

 - Có 6 vai  

 

(12)

IV.Điều chỉnh sau tiết dạy

...

...

...______________________________________________

Tự nhiên – xã hội

Tiết 8 : VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HOÀN I.  YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Giúp HS:

 - HS thấy đư­ợc sự làm việc của tim ở từng lứa tuổi.  Biết và thực hiện đ­ược những việc nên hoặc không nên làm để bảo vệ tim mình.Tập thể dục đều đặn, vui chơi, lao động vừa sức để bảo vệ cơ quan tuần hoàn

 - Hình thành năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá.

- Hình thành phẩm chất : Phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái

* KNS: Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin, kỹ năng ra quyết định

*BVMT: Có ý thức BVMT sống II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :  1. GV: Tranh trong SGK ( 18, 19)  2.  HS: SGK, VBTTN-XH

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

 

chuyện theo vai.

- GV nhận xét, đánh giá và tuyên dương nhóm nhập vai dựng lại câu chuyện hay nhất.

4. Hoạt động vận dụng, mở rộng 3 p

? Câu chuyện trên giúp em hiểu ra điều gì?

? Vậy em phải làm gì để đền đáp lại tình cảm bao la của mẹ?

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về tập kể lại câu chuyện và chuẩn bị bài sau: Ông ngoại

 - HS tập dựng lại câu chuyện theo nhóm 6

 - Các nhóm  thi dựng lại câu chuyện  - Các nhóm khác theo dõi, bình chọn nhóm kể hay

 

-Hiểu được tình cảm bao la của mẹ dành cho con cái

 - HS liên hệ trả lời

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động ( 5 phút)

- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng.

2. Hoạt độngkhám phá (30 phút) a)  Hoạt động 1: Tìm hiểu hoạt động của tim: Chơi trò chơi vận động

- GV nhắc HS lưu ý nhịp đập của tim  

- HS hát bài: …Giơ tay lên nào.

- Mở SGK.

     

- HS đứng tại chỗ chơi theo sự điều

(13)

sau mỗi trò chơi.

 

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Con thỏ ăn cỏ, uống nước, vào hang.

 

- GV tiếp tục cho HS chơi trò chơi: Chạy tiếp sức lên bảng ghi số.

   

*Kết luận : Khi ta vận động mạnh thì nhịp tim của chúng ta đập mạnh , nhanh hơn bình thường. Vì vậy lao động, vui chơi rất có lợi cho tim mạch...

b) Hoạt động 2 : Nên và không nên làm gì để bảo vệ tim mạch 

- GV yêu cầu HS quan sát tranh (sgk – 19) và thảo luận theo nhóm.

 

? Hoạt động nào có lợi cho tim mạch?

Tại sao không nên luyện tập và lao động quá sức?

? Theo bạn những trạng thái cảm xúc làm tim đập mạnh hơn?

? Tại sao ta không nên mặc quần áo, đi giày dép quá chật?

? Kể tên 1 số đồ ăn, thức uống giúp bảo vệ tim, mạch và tên thức ăn, đồ uống gây xơ vữa động mạch, làm tăng huyết áp?

- Gọi đại diện nhóm báo cáo

*Kết luận về tác dụng của vận động, vui chơi vừa sức, Những trạng thái tâm lí cần tránh, các loại thức ăn, đồ uống cần tăng cường sử dụng hoặc...

3. Hoạt động vận dụng, mở rộng:5p Trò chơi “ Nếu...thì”

- GV phổ biến cách chơi

- GV tổ chức chơi mẫu cho HS.

- GV tổ chức cho HS chơi.

- GV tổng kết trò chơi, tuyên bố dãy thắng cuộc

khiển của GV. HS nào làm sai sẽ phải hát 1 bài.

- Lớp chia làm hai đội thi chạy lên bảng ghi số. Trong thời gian qui định, đội nào ghi được nhiều số hơn….

- HS nhận xét nhịp tim sau khi chơi trò chơi này với khi chơi trò chơi trước đó.

- HS nhận xét nhịp tim lúc này so với lúc ngồi yên.

           

- Lớp chia thành các nhóm 4 quan sát tranh và thảo luận.

- Tập thể dục thể thao, đi bộ có lợi cho sức khỏe. Tuy nhiên vận động hoặc lao động quá sức sẽ không….

- Tim đập mạnh hơn khi hồi hộp, xúc động mạnh, lúc tức giận

- Vì sẽ làm ảnh hưởng đến quá trình phát triển….

- Tên thức ăn có lợi : rau quả, thịt bà, thịt lợn, thịt gà, cá, lạc vừng

+ Tên thức ăn có hại: rượu bia, thuốc lá, ma túy

- Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác theo dõi nhận xét

  .        

- HS chia thành hai dãy chơi.

- HS tham gia chơi thử - HS tham gia chơi thật

(14)

 

IV.Điều chỉnh sau tiết dạy

...

...

___________________________________________

Thể dục

Tiết 8 : ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT - TRÒ CHƠI"THI XẾP HÀNG"

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Tiếp tục ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số,quay phải, quay trái. Học đi vượt chướng ngại vật thấp. Bước đầu biết cách đi vược chướng ngại vật thấp. Chơi trò chơi"Thi xếp hàng"YC biết cách chơi và tham gia chơi được.

- Hình thành các năng lực :Tự chủ và tự học, Giao tiếp và hợp tác:

- Hình thành các phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm : Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. Tích cực tham gia các trò chơi vận động  và có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi.

II.ĐỊA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN

- Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, an toàn.

- GV chuẩn bị 1 còi.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC  

NỘI DUNG PH/pháp và hình thức tổ chức

1.Khởi động ( 5 phút)

- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.

- Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp.

- Chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc trên địa hình tự nhiên.

* Chơi trò chơi" Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau"

 

 

 X X X X X X X X  X X X X X X X X  

 

      r  

2.Luyện tập ( 30 phút)

- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số.

GV cho lớp tập hợp 1 lần theo hàng ngang để làm mẫu.

- Chia tổ tập luyện, do tổ trưởng điều khiển.GV đi đến từng tổ quan sát và nhắc nhở những em thực chưa tốt.

- Lần cuối cùng tập hợp lại, cho một tổ lên thực hiện để cả lớp nhận xét.

- Học động tác đi vượt chướng ngại vật thấp.

   

X X X X X X X X  X X X X X X X X  

 

      r

(15)

IV.Điều chỉnh sau tiết dạy

...

...

__________________________________________

Chính tả (Nghe- viết)

        Tiết 7 : NGƯỜI MẸ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Giúp HS:

 - Nghe viết lại chính xác đoạn văn tóm tắt nội dung truyện Người mẹ. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt d / r / gi; ân / âng

- Hình thành, năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

- Hình thành phẩm chất : Phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 1. GV: Bảng phụ chép bài 2,Vở bài tập, giấy bút dạ.

 2. HS: SGK, Vở chính tả

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

GV nêu tên động tác, sau đó vừa làm mẫu vừa giải thích động tác và cho HS tập bắt chước động tác.

- Chơi trò chơi"Thi xếp hàng"

GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi rồi cho cả lớp chơi.

 

 

 X            X      X        X  X    O          O    X  X        X  X        X       r

  3.Vận dụng – kết thúc ( 5 phút)

- Đi chậm theo vòng tròn, vỗ tay và hát.

- GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét.

- Về nhà ôn động tác đi vượt chướng ngại vật thấp.

     

   

         x     x

  x       x

x        x

x        r       x

 x       x

   x        x

      x     x

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động  (5 phút)

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng 2. Hoạt động luyện tập ( 30 phút) Hoạt động 1: Viết chính tả

 

- Hát: “Bàn tay mẹ”.

   

(16)

 Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc đoạn viết lần 1 - Gọi HS đọc lại bài.

? Bà mẹ đã làm gì để giành lại đứa con  

 

? Thần Chết ngạc nhiên vì điều gì ?  

 Hướng dẫn cách trình bày

? Đoạn văn có mấy câu ?

? Trong đọan có những từ nào phải viết hoa ? Vì sao ?

? Trong đoạn văn có những dấu câu nào được sử dụng ?

 Hướng dẫn viết tiếng khó - Yêu cầu HS tìm tiếng khó viết - GV đọc cho HS viết các từ

- GV nhận xét, chỉnh sửa lỗi cho HS  Hướng dẫn viết bài

- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết - GV đọc cho HS viết

- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi

- GV thu chấm khoảng 5-7 bài và nhận xét cụ thể từng bài

Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả

Bài tập 2a:

- Gọi HS nêu yêu cầu - Cho HS làm bài

- GV cùng HS chữa bài và gọi HS đọc lại bài

   

 Bài tập 3:

- GV yêu cầu HS làm bài - GV cho HS làm bài - GV cùng cả lớp chữa bài,

3. Hoạt động vận dụng, mở rộng:5p

? Qua đoạn viết em thấy tình cảm    

- HS nghe

- 2HS đọc lại, HS khác theo dõi.

- Bà vượt qua bao nhiêu khó khăn hi sinh cả đôi mắt của mình để giành lại đứa con đã mất.

- Thần chết ngạc nhiên vì người mẹ có thể làm tất cả vì con

 

- Đoạn văn có 4 câu

- Các chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng.

 

- Dấu hai chấm, dấu ngoặc kép  

 

- HS tìm: chỉ đường, hi sinh, giành lại.

- HS viết ra nháp, 3HS lên bảng viết  

   

- HS viết bài vở

- HS soát và chữa lỗi bằng bút chì  

       

- 1HS nêu yêu cầu

- HS tự  làm bài, 2HS làm bảng        Hòn gì bằng đất nặn ra Xếp vào lò lửa nung ba bốn ngày        Khi ra, da đỏ hây hây

Thân hình vuông vắn đi xây cửa nhà        ( là hòn gạch)  - HS tự làm bài, 2 HS lên bảng

a) ru- dịu dàng- giải thưởng b) thân thể- vâng lời- cái cân.

(17)

IV.Điều chỉnh sau tiết dạy

...

...

____________________________________________

Toán

Tiết 17: KIỂM TRA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Kiểm tra kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ các số có ba chữ số( có nhớ một lần). Khả năng nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị ( dạng, , , ). Giải được bài toán có một phép tính. Biết tính độ dài dường gấp khúc( trong phạm vi các số đã học ).

- Hình thành năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát.

- Hình thành phẩm chất : Phẩm chất trung thực, trách nhiệm, chăm chỉ.

II. CHUẨN BỊ:

1. GV: Đề kiểm tra 2. HS: Giấy kiểm tra

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : người mẹ dành cho các con như thế nào?

- Tìm và viết lại 10 từ có âm đầu là r hoặc d hoặc gi.- GV nhận xét tiết học.

- Dặn dò HS chuẩn bị bài: Ông ngoại    

- HS phát biểu

Hoạt động của giáo viên  

Hoạt động của học sinh  

1. Hoạt động khởi động (5 phút) - Cả lớp hát: A-li-ba-ba.

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.

2. Hoạt động thực hành( 30 phút) Bài 1:  Đặt tính rồi tính

      327 + 416         561 – 244              462 + 354         728 – 456

 

Bài 2: Khoanh vào  số hình tam giác:

 

     

 

- HS hát.

- Lắng nghe

2. Đáp án biểu điểm - HS làm bài cá nhân

Bài 1: (4điểm) Mỗi phép tính đúng

đ ư ợ c 1

điểm        Bài 2:(1 điểm) Khoanh vào đúng số tam giác được 1 điểm

a)     b)  

(18)

IV.Điều chỉnh sau tiết dạy

...

...

__________________________________________

Ngày soạn : 26/09/2021 b)

       

Bài 3: Mỗi hộp có 4 cái cốc. Hỏi 8 hộp như thế có bao nhiêu cái cốc ?

         

Bài 4: a) Tính độ dài đường gấp khúc ABCD (có kích thước như hình vẽ)       B

 

 

      D

      3 5 c m       25cm       

A   40cm        C          

   

b) Đường gấp khúc ABCD có độ dài là mấy mét ?

 

3. Hoạt động vận dụng ( 3 phút) - Về xem lại các nội dung đã kiểm tra.

- Tìm các bài toán có dạng tương tự trong sách Toán 3 để giải.

Bài 3: (2, 5 điểm)  

Bài giải

Tám hộp như thế có số cái cốc là:

(1 điểm)

      4 x 8 = 32 (cái cốc)   (1 điểm) Đáp số: 32 cái cốc (0,5 điểm) Bài 4:(2,5 điểm)

  a) Tính đúng độ dài đường gấp khúc được 2 điểm

Bài giải

Độ dài đường gấp khúc ABCD là:(0,5 điểm)

      35 + 25 + 40 = 100 (cm)   (1 điểm)

Đáp số: 100cm (0,5 điểm)

b) Đổi độ dài đường gấp khúc ra mét được 0,5 điểm

      100cm = 1m  

   

 Học sinh nghe, ghi nhớ.

(19)

Ngày giảng :        Thứ tư ngày 29 tháng 9 năm 2021 Tập đọc

Tiết 12 : ÔNG NGOẠI

 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Giúp HS:

 - Đọc đúng từ ngữ dễ phát âm sai: cơn nóng, luồng khí, lặng lẽ, vắng lặng.       Ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Hiểu nghĩa một số từ ngữ: Loang lổ.  Hiểu nội dung bài: Thấy đư­ợc tình cảm gắn bó sâu nặng giữa ông và cháu

- Hình thành năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

- Hình thành phẩm chất : Phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm.  

* KNS: Kĩ năng giao tiếp, kĩ năng xác định giá trị.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

1. GV: Tranh minh hoạ SGK. Bảng phụ chép đoạn văn cần luyện đọc 2.  HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động ( 5 phút )       

- Trò chơi: Con thỏ (Con thỏ - ăn cỏ - chui vào hang       thực hiện bằng thao tác…)

- GV kết nối kiến thức.

- Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng  2. Hoạt động khám phá : 23 phút Hoạt động 1: Luyện đọc

 Đọc mẫu

- GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng nhẹ nhàng, tình cảm

 Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

* Luyện đọc câu:

- Cho HS đọc nối tiếp câu theo hàng dọc

- Gv chú ý sửa lỗi phát âm cho HS: cơn nóng, luồng khí, lặng lẽ….

- Cho HS đọc nối tiếp câu lần 2

* Luyện đọc đoạn: GV chia đoạn + Đoạn 1: Từ đầu…hè phố + Đoạn 2: Năm nay….thế nào + Đoạn 3: Ông chậm rãi….sau này + Đoạn 4 : Còn lại

- Cho HS đọc nối tiếp đoạn - Cho HS giải nghĩa từ: loang lổ

 

- Học sinh tham gia chơi.

   

- Lắng nghe.

- Mở SGK.

       

- HS lắng nghe  

   

- HS  đọc nối tiếp câu cho đến hết bài  

- HS luyện đọc từ khó  

- HS đọc nối tiếp câu lần 2  

   

(20)

- Cho HS luyện đọc câu dài. GV đọc mẫu  

   

- Gọi HS đọc thể hiện lại - GV nhận xét, tuyên dương

* Luyện đọc nhóm

- GV cho HS luyện đọc theo nhóm 4 - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm - GV nhận xét, tuyên dương

- Cho lớp đọc đồng thanh đoạn 1,2 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài

- Gọi HS đọc cả bài

? Thành phố sắp vào thu có gì đẹp?

   

? Vậy bạn nhỏ trong bài đã được ai giúp đỡ để chuẩn bị đi học?

? Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị như thế nào?

 

? Tìm một hình ảnh đẹp mà em thích nhất trong đoạn ông dẫn cháu đến thăm trường?

? Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên?

? Câu chuyện cho ta biết điều gì?

*Kết luận: tình cảm gắn bó sâu nặng giữa ông và cháu

3. Hoạt động luyện tập: Luyện đọc lại  ( 10 phút )

- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn  - Cho HS luyện đọc theo cặp đôi - Tổ chức thi đọc

- GV nhận xét, đánh giá

4. Hoạt động vận dụng, mở rộng: 3 phút

? Qua bài văn em thấy được điều gì?

? Vậy các em phải làm gì để đáp lại tình cảm đó? 

- GV nhận xét giờ học

- Dặn HS về nhà đọc bài và chuẩn bị bài: Người lính dũng cảm

   

- 4 em nối tiếp đọc 4 đoạn ( 2 lượt) - HS giải nghĩa từ

- HS lắng nghe tìm chỗ ngắt nghỉ

 Tiếng trống buổi sáng trong trẻo ấy/ là tiếng trống trường đầu tiên/ âm vang mãi trong đời đi học của tôi sau này//

- 2HS đọc thể hiện, lớp theo dõi, nhận xét  

- HS luyện đọc theo nhóm 4.

- Đại diện 4 nhóm thi đọc, - Lớp theo dõi nhận xét

- Lớp đọc đồng thanh đoạn1,2.

 

- 1HS đọc cả bài

- Trời sắp vào thu, không khí mát dịu, trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trong….

- Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị cho năm học mới - … ông đã đưa bạn đi mua vở, chọn bút, hướng dẫn cho bạn cách bọc vở, dán nhãn, pha mực

- HS phát biểu ý kiến của riêng mình  

 

- Vì ông ngoại là người đầu tiên dạy bạn nhỏ những chữ cái đầu tiên và là người dẫn bạn nhỏ đến trường…….

* Câu chuyện nói lên tình cảm sâu nặng giữa hai ông cháu …  

     

- HS luyện đọc cặp đôi - 3 - 4 HS thi đọc diễn cảm - Lớp theo dõi nhận xét  

   

- Thấy được tình cảm của ông dành cho cháu

(21)

 

IV.Điều chỉnh sau tiết dạy

...

...

_______________________________________________

 

Luyện từ và câu

Tiết 4 : TỪ NGỮ VỀ GIA ĐÌNH. ÔN TẬP CÂU AI LÀ GÌ?

 

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Giúp HS:

 - Mở rộng vốn từ về gia đình: tìm được các từ chỉ gộp những người trong gia đình; xếp được các câu tục ngữ, thành ngữ thành 3 nhóm . Ôn tập kiểu câu: Ai( cái gì, con gì) - là gì?

- Hình thành năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

- Hình thành phẩm chất : Phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC . 1. GV: Bảng phụ chép bài 2.

2.  HS: SGK, VBT Tiếng Việt

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động ( 5 phút)  

- Lớp hát bài “Cả nhà thương nhau”.

- Kết nối kiến thức.

- Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài.

2. Hoạt động luyện tập ( 30 phút) Bài 1: Tìm những từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình

- Gọi HS nêu yêu cầu

? Em hiểu thế nào là những từ chỉ gộp?

- Những người trong gia đình đều chỉ từ hai người trong gia đình trở lên.

- GV cho HS thảo luận cặp đôi  

- Gọi đại diện cặp trả lời   

   

- GV chữa bài, chốt đáp án đúng - Cho HS đọc lại các từ

 

- HS hát.

 

- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.

       

- 2HS nêu yêu cầu bài

- Từ chỉ gộp là từ chỉ từ hai người trở lên

   

- HS thảo luận theo cặp để tìm từ theo yêu cầu.

- HS phát biểu ý kiến: ông bà, bố mẹ, cô dì, chú bác, ông cha, cha chú, cô chú, cậu mợ,chú thím, chú cháu, dì cháu, cậu cháu...

(22)

IV.Điều chỉnh sau tiết dạy

...

...

__________________________________________________

  Toán

Tiết  18: BẢNG NHÂN 6  

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu

? Con hiền cháu thảo nghĩa là gì?

 

? Vậy ta xếp câu này vào cột nào?

 

- Cho HS làm bài  

       

- GV nhận xét, chữa bài, chốt đáp án  

Bài 3: Đặt câu theo mẫu Ai là gì?

- Gọi Hs nêu yêu cầu - Gọi HS nói mẫu - GV nhận xét.

 

- Cho HS thảo luận theo cặp  

- GV nhận xét từng câu HS vừa đặt.

- Cho HS làm bài vào vở.

 

3. Hoạt động vận dụng, mở rộng: 3 phút

? Nêu đặc điểm mẫu câu Ai là gì?

- GV nhận xét giờ học

- Dặn HS về xem lại các bài tập và chuẩn bị bài sau: So sánh

- HS đọc lại bài đúng và hoàn thành bài vào VBT.

   

- HS đọc

- Con cháu ngoan ngoãn, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ

- Xếp vào cột 2, con cháu đối với ông bà, cha mẹ

- HS tự làm các phần còn lại vào VBT,1HS lên làm bảng phụ.

+ Cha mẹ đối với con cái: c, d

+ Con cháu đối với ông bà cha mẹ: a, b + Anh chị em đối với nhau: e, g

     

- HS nêu yêu cầu của bài

- 1HS làm mẫu nói về bạn Tuấn trong truyện Chiếc áo len:

+ Tuấn là người anh rất thương em.

- HS trao đổi theo cặp để nói tiếp về các nhân vật còn lại:

+ Bạn nhỏ là cô bé rất hiếu thảo

+ Bà mẹ là người có thể hi sinh tất cả vì con.

   

- HS nêu  

 

(23)

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Bước đầu thuộc bảng nhân 6. Vận dụng trong giải toán có phép nhân

- Hình thành năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát.

- Hình thành phẩm chất : Phẩm chất trung thực, trách nhiệm, chăm chỉ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

1. GV:Các tấm bìa mỗi tấm có 6 chấm tròn.

2. HS: SGK, bộ mô hình toán,vở ô ly.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:      

  T

G Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi

động ( 5 phút)

- Trò chơi: Truyền điện

   

- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng.

2. Hoạt động khám phá (15 phút)

*Hướng dẫn lập bảng nhân 6

- Cho hs lấy 1 tấm bìa có 6 chấm tròn

 - 6 chấm tròn được lấy 1 lần bằng mấy chấm tròn?

- Cho hs lấy 2 tấm bìa loại 6 chấm tròn.

- 6 chấm tròn được lấy mấy lần?

- Ta có thể viết thành phép nhân nào?

- Hãy chuyển phép tính 6 x 2 thành phép cộng tương ứng?

+ Vậy 6 x 2 = 6 + 6 = 12. 6 x 2 = ?

 

- HS nối tiếp nhau nêu các phép tính và kết quả của các bảng nhân đã học - Ghi vở tên bài

       

- Hs lấy 1 tấm bìa 6 chấm tròn  

- …bằng 6 chấm tròn  

- HS lấy 2 tấm bìa, mỗi tấm 6 chấm tròn

- được lấy 2 lần

- Có thể viết thành 6 x 2  

6 x 2 = 6 + 6  

- 6 x 2 = 12. Nhiều hs nhắc lại.

-      6 x 3 = 6 + 6 + 6 = 18 - Nhiều hs nhắc lại 3 phép tính

- Lớp chia thành các cặp thảo luận để lập các công thức còn lại

     

 

(24)

+ Làm thế nào để biết 6 x 3 = ?

- Gv ghi 6 x 3 = 18.

-Tương tự yêu cầu HS lập tiếp các phép tính còn lại theo cặp

- Gv ghi lại bảng nhân 6 hoàn chỉnh lên bảng, yêu cầu hs đọc lại.

* Hướng dẫn hs học thuộc bảng nhân 6.

- Yêu cầu HS quan sát để nhận xét về các thừa số và tích của bảng nhân 6.

   

- Yêu cầu HS dựa vào các đặc điểm của bảng nhân 6 để học thuộc.

- GV nhận xét, đánh giá.

*GVKL về cách tìm kết quả của bảng nhân 6.

3. Hoạt động thực hành(30 phút)

Bài 1 : Tính nhẩm -GV gọi HS đọc yêu cầu

-Giáo viên cho học sinh tự làm bài

-Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả

-Giáo viên cho lớp nhận xét

-Giáo viên lưu ý: 0 x 6

= 0, 6 x 0 = 0 vì số nào nhân với 0 cũng bằng 0

Bài 2 :

-  GV gọi HS đọc đề bài

 

- Thừa số thứ nhất đều là 6 , thừa số thứ hai tăng dần từ 1 đến 9 , mỗi tích tiếp liền sau đều bằng tích tiếp liền trước cộng thêm 6 .

- Lớp nhận xét, bổ sung.

-HS xung phong đọc thuộc bảng nhân 6.

         

- 1 HS nêu yêu cầu bài.

- HS dựa vào bảng nhân 6 để làm bài.

- HS đọc bài làm.

 

6 x 4 = 24       6 x 1 = 6 6 x 6 = 36       6 x 3 = 18 6 x 8 = 48       6 x 5 = 30      ...

   

- 1HS đọc đề bài.

 

- HS nêu tóm tắt và xác định dạng toán.

- HS tự làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.

- Lớp nhận xét, chữa bài Bài giải :

5 thùng dầu có số lít là:

6 x 5  = 3 (lít) Đáp số: 30 lít  

 

- 1HS nêu yêu cầu của bài

- 1 HS lên bảng làm bài, dưới lớp tự làm vào vở.

- HS đọc bài làm.

(25)

IV.Điều chỉnh sau tiết dạy

...

...

_________________________________________________.

Bồi dưỡng kiến thức GV hi:

-

+  Bài toán cho biết gì?

+  Bài toán hỏi gì?

-Giáo viên vừa hỏi vừa kết hợp ghi tóm tắt:

1 thùng : 6l

5 thùng : …l dầu?

- GV nhận xét, đánh giá.

*) Gv củng cố toán giải có lời văn liên quan đến phép nhân 6.

  Bài 3:

- Gọi hs nêu yêu  cầu bài tập

- GV hướng dẫn HS quan sát tia số để nhận ra đặc điểm của các số trên tia số.

- G v n h â ̣ n x e ́ t , chốt:trong dãy số này mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 6

4. Hoạt động vận dụng( 5 phút)

- Tổ chức cho hs chơi trò chơi hỏi đáp nhau bảng nhân 6 theo cặp đôi.

- Nhận xét giờ học  - Dặn học sinh về chuẩn bị bài sau.

 

- Lớp nhận xét, chữa bài.

6 1

2 1 8

2 4

3 0

3 6

4 2

4 8

5 4

6 0  

 

- Hs hỏi đáp nhau bảng nhân 6 theo cặp đôi.

(26)

Tiết 4: LUYỆN TOÁN TUẦN 4 I.  YÊU CẦU CẦN ĐẠT :

- Củng cố cho HS kĩ năng cộng, trừ các số có ba chữ , kĩ năng thực hành tính nhân, chia trong các bảng nhân chia đã học. Củng cố kĩ năng tìm thừa số, số bị chia chưa biết. Giải toán có lời văn về nhiều hơn

- Hình thành năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát.

- Hình thành phẩm chất : Phẩm chất trung thực, trách nhiệm, chăm học.

II. CHUẨN BỊ:

1. GV: Bảng phụ 2. HS: Vở ô li

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

  Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động ( 5phút )

- Trò chơi: Mấy giờ?

GV quay đồng hồ, cho HS thi đua đọc giờ trên đồng hồ.

- Tổng kết – Kết nối bài học

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng 2. Hoạt động luyện tập: (30 phút) Bài 1: Đặt tính rồi tính

415 + 415       234 + 432 356 – 156        652 - 126 - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài

- Gọi HS đọc bài làm, chữa bài - Nêu cách thực hiện các phép tính - Nhận xét, đánh giá

* Bài 2: Tìm x   a) x x 5 = 45   b) x : 8 = 4

- Gọi HS đọc yêu cầu

? Nêu tên gọi của x ở phần a, b?

- Yêu cầu HS làm bài

- Gọi HS đọc bài làm, chữa bài

? Nêu cách tìm thừa số, số bị chia chưa biết?

- Nhận xét, đánh giá

   

- HS tham gia chơi  

   

- Lắng nghe  

- HS nêu yêu cầu

- 2HS làm bảng, lớp làm vở - Đọc bài làm, chữa bài     415     356     234      652     415     156     432      126     830      200    666      526       

     

- HS đọc yêu cầu

- 2HS làm bảng, lớp làm vở   a) x x 5 =  45

       x       = 45 : 5        x        = 9  b) x : 8 = 4

(27)

IV.Điều chỉnh sau tiết dạy

...

...

______________________________________________

Ngày soạn : 27/09/2021

Ngày giảng :        Thứ năm ngày 30 tháng 9 năm 2021 Toán

 

 Bài 3: Tính

a) 5 x 9 + 27        b) 80 : 2 – 13

? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu HS làm bìa theo cặp - Gọi HS đọc bài làm , chữa bài - Nêu cách tính ở từng phần a, b - Nhận xét, chữa bài

 

 Bài 4: Thùng thứ nhất có 125 l dầu, thùng thứ hai có 160l dầu. Hỏi thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất bao nhiêu l dầu?

- Gọi HS đọc đề bài

? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Yêu cầu HS làm bài, sau đó đổi chéo vở kiểm tra bài lẫn nhau.

- Gọi HS đọc bài làm, chữa bài

? Muốn biết thùng thứ hai đựng nhiều hơn thùng thứ nhất bao nhiêu l dầu ta làm thế nào?

- Nhận xét, đánh giá 3. Hoạt động vận dụng:

*Mục tiêu: Củng cố bài

*Cách tiến hành:

? Nêu lại cách cộng, trừ các số tự nhiên?

? Muốn tìm thừa số, số bị chia ta làm thế nào?

- Nhận xét tiết học

        x    = 4 x 8         x    = 32  

 

- HS nêu yêu cầu

- 2HS lên bảng, lớp làm vở - Đọc bài làm, nêu cách tính a) 5 x 9 + 27 = 45 + 27        = 72 b) 80 : 2 – 13 = 40 – 13       = 27  

   

- HS đọc đề bài - HS phân tích đề bài

- 1HS làm bảng, lớp làm vở Bài giải

Thùng thứ nhất có nhiều hơn thùng thứ hai số l dầu là:

160 – 125 = 35( l)

      Đáp số: 35 l dầu  

     

- HS nêu  

     

(28)

Tiết  19:  LUYỆN TẬP  

I .YÊU CẦU CẦN ĐẠT :

- Thuộc bảng nhân 6 và vận dung bảng nhân 6 trong tính giá trị biểu thức và trong giải toán.

- Hình thành năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát.

- Hình thành phẩm chất : Phẩm chất trung thực, trách nhiệm, chăm chỉ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. GV: SGK, bảng phụ BT4.

2.  HS: SGK. bảng con,vở ô ly..

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên  

Hoạt động của học sinh  

1. Hoạt động khởi động ( 5 phút ) - Trò chơi: Bác đưa thư.

- Tổng kết – Kết nối bài học.

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.

2. Hoạt động thực hành (30 phút) Bài 1: Tính nhẩm

- Gọi HS nêu yêu cầu  a) Yêu cầu HS làm miệng  

- Dựa vào đâu để tính nhẩm ?  b) Cho hs tự làm bài.

           

- Yêu cầu HS nhận xét đặc điểm của từng cột phép tính để nhận thấy 6 x 2 = 2 x 6 (tính chất giao hoán của phép nhân) GV giúp HS hiểủ : Trong phép nhân khi ta thay đổi thứ tự các thừa số …thì tích không thay đổi.

 

Bài 2: Tính

- Gọi HS nêu yêu cầu

 

- HS cả lớp tham gia chơi - Lắng nghe.

- Mở vở ghi bài.

   

- Tính nhẩm

- HS làm miệng, mỗi HS 1 phép tính.

- Dựa vào bảng nhân 6

- Hs tự làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm bài.

- 2 HS đọc bài

a) 6 x 5 = 30         6 x 7x= 42     6 x 9 = 54         6 x 10 = 60     b) 6 x 2 = 12         6 x 3 = 18

x 6 = 12 3 x 6 = 18 1.

-Lớp nhận xét, chữa bài  

 

- HS lắng nghe  

     

(29)

- Yêu cầu hs thực hiện tính theo 2 bước.

- Gọi HS đọc bài

- Nhận xét, chữa bài và yêu cầu HS nêu cách tính

    Bài 3

- Gọi HS đọc bài toán - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ?

- Gv ghi tóm tắt lên bảng:

1 học sinh: 6 quyển vở 4 học sinh: …quyển vở?

- yêu cầu cá nhân HS làm bài - Gọi HS đọc bài

     

- Gv nhận xét, chữa bài  

Bài 4

- GV treo bảng phụ - Gọi HS nêu yêu cầu

- Gv hướng dẫn hs quan sát để nhận ra đặc điểm của từng dãy số.

- Cá nhân HS làm bài - 2, 3 HS đọc bài

- Gv nhận xét, chữa bài và yêu cầu hs giải thích về cách tìm số để điền vào dãy số.

Bài 5

+ Bài yêu cầu gì ?

- Yêu cầu HS xếp hình theo nhóm 4 HS - GV quan sát giúp đỡ các nhóm

- Nhận xét, tuyên dương nhóm xếp đúng và nhanh

3. Hoạt động vận dụng ( 5 phút) - Gọi HS đọc bảng nhân 6

- Nhận xét giờ học

  - Tính

- 2 HS làm bảng phụ, lớp làm vở a) 6 x 9 + 6   = 54 + 6

      =  60 b) 6 x 5 + 29 = 30 + 29       = 59

c)  6  x  6  +  6 = 36  +  6          = 42

-1 Hs nêu yêu cầu của bài - Mỗi HS mua 6 quyển sách … - 4 HS mua bao nhiêu quyển sách ? - 1hs làm bảng phụ, lớp làm vở.

- Hs đọc bài làm.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

Bài giải

Bốn học sinh mua số quyển vở là:

6 x 4 = 24 (quyển vở) Đáp số: 24 quyển vở  

 

- Viết tiếp số thích hợp …

- Hs tự làm bài vào vở, 2 hs lên bảng làm bài.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

a) 12;18; 24; 30, 36, 42, 48 b) 18; 21; 24; 27, 30, 33, 36  

     

- Xếp 4 hình tam giác …

- Các nhóm thực hành ghép 4 tam giác thành hình như trong SGK.

     

-3-6 HS đọc bảng nhân 6

(30)

IV.Điều chỉnh sau tiết dạy

...

...

________________________________________________- Chính tả (Nghe - viết)

              Tiết 8 : ÔNG NGOẠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Giúp HS:

 - Nghe, viết đúng đẹp đoạn từ : Trong cái vắng lặng....của tôi sau này trong bài Ông ngoại. Tìm được các tiếng có vần oay và làm đúng các bài tập phân biệt d / r / gi

- Hình thành năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

- Hình thành phẩm chất : Phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :  1. GV:  Bảng phụ

 2. HS:  SGK, VBT Tiếng Việt, vở chính tả

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

- Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài sau.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động ( 5 phút)

- Kết nối kiến thức.

- Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.

 

2. Hoạt động luyện tập ( 30 phút ) a. Hướng dẫn viết chính tả

Tìm hiểu nội dung đoạn viết - GV đọc đoạn văn 1 lần - Gọi HS đọc lại bài.

? Khi đến trường ông ngoại đã làm gì để cậu bé yêu trường hơn?

 

? Trong đoạn văn có hình ảnh nào đẹp mà em thích nhất ?

 Hướng dẫn cách trình bày

? Đoạn văn có mấy câu? Câu đầu đoạn văn viết thế nào?

?Những chữ nào trong bài phải viết hoa?

Vì sao?

  Hướng dẫn viết tiếng khó - Yêu cầu HS tìm từ khó

 

- Hát: “Mùa hè đến”

- Lắng nghe.

- Mở SGK  

   

- HS nghe

- 2HS đọc lại, lớp đọc thầm

- Ông dẫn cậu lang thang khắp các lớp học, cho cậu gõ tay vào chiếc trống trường.

- HS trả lời theo ý kiến riêng  

 

- Có 3 câu. câu đầu viết lùi vào một ô.

 

- Những chữ đầu câu phải viết hoa  

 

- HS nêu các từ khó

(31)

IV.Điều chỉnh sau tiết dạy

...

...

__________________________________________________

Tập làm văn

Tiết 4 : NGHE - KỂ: DẠI GÌ MÀ ĐỔI. ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS:

 - Nghe và kể lại câu chuyện: Dại gì mà đổi,kể đúng nội dung, tự nhiên, có điệu bộ và cử chỉ thoải mái khi kể .  Điền đúng nội dung cần thiết vào mẫu điện báo.

- Hình thành năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác.

- Hình thành phẩm chất : Phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

 * KNS: Kĩ năng giao tiếp, kĩ năng tìm kiếm xử lý thông tin.

- Cho HS viết các từ khó

- GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS Viết chính tả

- GV nhắc nhở tư thế , cách cầm bút cho HS

- Đọc cho HS viết bài

- GV đọc cho HS soát lại bài

- GV thu chấm khoảng 5-7 bài và nhận xét chung lỗi viết của HS

b. Hướng dẫn làm bài tập chính tả

Bài tập 2:

- Yêu cầu HS nêu đề bài và mẫu - Cho HS làm bài theo cặp  

- GV cùng HS chữa bài.

 

Bài tập 3a:

- GV hướng dẫn HS làm bài.

- Cho HS làm bài

- Cả lớp  và GV chữa bài.

 

Hoạt động vận dụng ( 5 phút)

? Qua đoạn viết em thấy ông là người như thế nào?

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà luyện viết và chuẩn bị bài: Người lính dũng cảm

- 2HS lên bảng, dưới viết vở nháp : vắng lặng. lang thang, loang lổ, trong trẻo.

   

- HS viết vở chính tả

- HS soát và chữa lỗi bằng bút chì  

     

- 1HS đọc yêu cầu.

- Cả lớp làm bài theo cặp

- Đại diện 2 cặp đọc bài, nhận xét

 Xoay, nước xoáy, khoáy, ngoáy, ngúng ngoảy, tí toáy, loay hoay…….

 

- HS nêu yêu cầu

- HS làm bài vào VBT, 2HS lên bảng + Giúp- dữ- ra.

   

- Người ông rất yêu thương cháu….

(32)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 1. GV: Bảng phụ viết 3 câu hỏi, mẫu điện báo phô tô.

 2. HS: SGK, VBT Tiếng Việt

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

IV.Điều chỉnh sau tiết dạy

...

...

_______________________________________________

     

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Hoạt động khởi động ( 5 phút) - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới.

- Ghi đầu bài lên bảng.

2. Hoạt động luyện tập ( 30 phút)

a. Nghe và kể lại truyện  “Dại gì mà đổi”

- Gọi HS đọc yêu cầu  - GV kể chuyện 2 lần .

- GV đưa ra câu hỏi gợi ý cho HS

? Vì sao mẹ doạ đổi câu bé?

? Cậu bé trả lời mẹ như thế nào?

 

? Vì sao cậu bé nghĩ như vậy ?  

 

- GV cho HS kể lại.

- Chia lớp thành các nhóm 4 và yêu cầu HS kể trong nhóm mình.

- Tổ chức cho HS thi kể chuyện - GV nhận xét, khen ngợi

? Em thấy câu chuyện này buồn cười ở điểm nào?

b. Viết điện báo( bỏ) 3. Hoạt động vận dụng (

? Hãy nêu quy trình viết bức điện báo?

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà hoàn thành các bài tập và chuẩn bị bài: Tổ chức cuộc họp

   

- Hát bài: A – li – ba - ba - Mở SGK

     

- 2HS nêu yêu cầu bài  

- HS trả lời

- Vì cậu bé rất nghịch ngợm

- Cậu bé nói: Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu

- Vì cậu bé cho rằng chẳng ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm

- 1HS kể, cả lớp theo dõi.

- HS tập nói theo nhóm  

- Một số HS thi kể trước lớp  

- Một cậu bé bốn tuổi đã biết không ai muốn đổi  một đứa con ngoan lấy một đứa con hư

 

- HS nêu  

   

(33)

Ngày soạn : 29/09/2021

Ngày giảng :         Thứ sáu ngày 1 tháng 10 năm 2021 Toán

Tiết 20: NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (KHÔNG NHỚ)

I .YÊU CẦU CẦN ĐẠT  :

- Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số( không nhớ). Vận dụng được để giải bài toán có một phép nhân.

- Hình thành năng lực : Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát.

- Hình thành phẩm chất : Phẩm chất trung thực, trách nhiệm, chăm chỉ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. GV: Phấn màu, bảng phụ.

2. HS: SGK, bảng con,vở ô ly.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động ( 5

phút)

- Cả lớp hát bài: Giơ tay ra nào.

- Kết nối bài học.

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.

2. Hoạt động khám phá ( 15 phút)

Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số

 Phép nhân 12 3

- Viết lên bảng 12 3 = ?

- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tìm kết quả của phép  nhân nói trên

- Yêu cầu học sinh đặt tính - Khi thực hiện phép nhân này ta phải tính từ đâu?

- Yêu cầu học sinh suy nghĩ để thực hiện phép tính trên. Sau đó gọi học sinh nêu cách tính của mình, gọi những học sinh nhắc lại cách tính.

 

- HS hát.

- Lắng nghe - Ghi vở tên bài  

       

- Học sinh đọc phép nhân

- Chuyển phép nhân thành tổng:

 12 + 12 + 12 = 36 .Vậy 12  3 = 36

- 1 học sinh lên bảng đặt tính, cả lớp làm bảng con   

- Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị sau đó mới tính đến hàng chục

- HS nêu   12 x 3  36

* 3 nhân 2 bằng 6, viết 6

* 3 nhân 1 bằng, viết 3

* Vậy 12 nhân 3 bằng 36 - 12  3 = 36

 

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn

- Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá..

* Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và

* Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và

* Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và

* Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm

*.Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm

* Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá..