• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
43
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUAN 3

Người soạn : Nguyễn Thị Thìn Tên môn : Toán học

Tiết : 1

Ngày soạn : 19/10/2021 Ngày giảng : 20/09/2021 Ngày duyệt : 29/10/2021

(2)

TUAN 3

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức ...

vvTUẦN 3

Ngày soạn : 17/9/2021

Ngày giảng :               Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2021 Toán

Tiết 11: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC  

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.

- Hình thành năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,...

- Hình thành phẩm chất : Phẩm chất trung thực, trách nhiệm, chăm học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

1. GV: thước kẻ, vẽ sẵn hình BT 4.

2. HS: SGK, thước kẻ, vở ô ly.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: ( 5 phút )

- Trò chơi: Gọi tên các hình

GV vẽ lên bảng các hình học đã học, cho HS thi đua gọi tên, nêu đặc điểm các hình.

- Tổng kết – Kết nối bài học

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng - Giới thiệu bài:.

2. Hoạt động luyện tập: (30 phút ) Bài 1:Tính độ dài đường gấp khúc ABCD.

-GV gọi HS đọc yêu cầu phần a)

-Giáo viên cho học sinh quan sát hình vẽ.

-  Đường gấp khúc ABCD gồm mấy đoạn thẳng, đó là những đoạn thẳng nào ? Hãy nêu độ dài của từng đoạn thẳng.

 

- HS tham gia chơi  

   

- Lắng nghe - Mở vở ghi bài  

- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.

     

- 1HS đọc.

     

(3)

+  Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm như thế nào ?

 

- Cho HS làm bài.

-GV gọi HS lên sửa bài. Lớp nhận xét.

           

-  GV gọi HS đọc yêu cầu phần b) -Giáo viên cho học sinh quan sát hình vẽ và hỏi :

+  Hình tam giác MNP gồm mấy cạnh, đó là những cạnh nào ? Hãy nêu độ dài của từng cạnh.

 

+  Muốn tính chu vi của một hình ta làm như thế nào?

 

-Cho HS làm bài. GV gọi HS lên sửa bài. Lớp nhận xét.

-GV Nhận xét,chốt cách tính chu vi hình tam giác.

-Giáo viên liên hệ : cho học sinh so sánh kết quả của 2 bài để thấy được độ dài đường gấp khúc đó cũng là chu vi hình tam giác.

Bài 2:

- Bài tập yêu cầu gì?

- Làm thế nào để tìm được chu vi hình chữ nhật ABCD?

- Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật ?  

         

 

- Đường gấp khúc ABCD gồm 3 đoạn thẳng, đó là đoạn thẳng AB dài 42 cm, BC dài 26 cm, CD dài 34 cm.

- Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó.

HS làm bài -

HS sa bài -

Bài giải

      Độ dài đường gấp khúc ABCD là:

        34 + 12 + 40 = 86 (cm)         Đáp số: 86 cm.

Hs nêu -

Hc sinh c -

 

- Học sinh quan sát và trả lời : Hình tam giác MNP gồm 3 cạnh, đó là cạnh MN dài 26 cm, MP dài 34 cm, NP dài 42 cm.

+Muốn tính chu vi của một hình ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó.

Hc sinh làm bài -

Hc sinh sa bài -

b)  Chu vi tam giácMNP là:

34 + 12 +  40  =  86 (cm)

        Đáp số: 86 cm  

     

- Đo rồi tính chu vi hình chữ nhật.

 

       3 cm           A       B  

2 cm    

(4)

 

- Nhận xét  chu vi hình chữ nhật ?  

  Bài 3:

- Gv cho hs quan sát hình vẽ và trả lời miệng.

- Có bao nhiêu hình vuông ?  

- Có bao nhiêu hình tam giác ? - Gv nhận xét

                  Bài 4:

- Kẻ thêm một đoạn thẳng để có a. 3 hình tam giác .

   

b. 2 hình tứ giác .

- GV nhận xét, tuyên dương Hs.

 

3. Hoạt động vận dụng: ( 5 phút ) - Suy nghĩ, tìm ra cách tính chu vi của HCN ABCD ở BT2 ngắn gọn hơn.

- GV đưa ra đáp án đúng - Gv hệ  thống  nội  dung bài . - Nhận xét giờ học

- Dặn dò HS về nhà học bài.

 

     D       C        

Bài giải

Chu vi hình chữ nhật ABCD là:

   3 + 2 + 3 + 2 = 10 (cm )        Đáp số: 10 cm  

- Hs quan sát và nêu:

 

- Có 5 hình vuông đó là 4 hình vuông nhỏ và 1 hình vuông to.

- Có 6 hình tam giác( 4 hình tam giác nhỏ và 2 hình tam giác to).

       

               

a)      

b)   Hs tự vẽ, gv theo dõi  

(5)

 

IV.Điều chỉnh sau tiết dạy

...

...

_______________________________________________

Tập viết

            Tiết 3 : ÔN CHỮ HOA B  I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

 - Củng cố cách viết chữ viết hoa B.Viết tên riêng : Bố Hạ bằng chữ cỡ nhỏ. Viết câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ : Bầu ơi thương lấy bí cùng

       Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn  

- Hình thành năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,...

- Hình thành phẩm chất, năng lực: Phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, II. CHUẨN BỊ:

 1. GV:  Mẫu chữ hoa B và bảng phụ viết từ, câu ứng dụng.

 2. HS:  Vở tập viết

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

 

   

- HS suy nghĩ tìm Bài giải

 

Chu vi hình chữ nhật ABCD là:

       (3 +2) x 2 = 10 (cm )       Đáp số: 10 cm  

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút)

- Nhận xét kết quả luyện chữ của HS trong tuần qua. Kết nối kiến thức

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng 2. Hoạt động khám phá  (12 phút)

*) Hướng dẫn viết chữ hoa

Cho HS c tên riêng và câu ng dng -

? Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào

?

   

Hát: Ở trường cô dạy em thế - Lắng nghe

     

- HS đọc

(6)

GV gn ch B, H, T trên bng cho HS quan sát và nêu quy trình vit

-

Vit li mu cho HS quan sát, va vit va nêu quy trình vit -

- Yêu cầu HS viết bảng các chữ hoa B, H - Gv nhận xét, chỉnh sửa chữ viết cho HS 

*) Hướng dẫn viết từ ứng dụng:

GV cho HS c tên riêng : B H -

GV gii thiu : B H mt xã huyn Yên Th, tnh Bc Giang, ni có ging cam ngon ni ting.

-

GV treo bng ph vit sn tên riêng cho HS quan sát và nhn xét các ch cn lu ý khi vit.

-

?  Những chữ nào viết hai li rưỡi ?

?  Chữ nào viết một li ? GV vit mu tên riêng -

GV cho HS vit t: B H -

GV nhn xét, un nn v cách vit.

-

*) Hướng dẫn viết câu  ứng dụng GV cho HS c câu ng dng :

-

Bầu ơi thương lấy bí cùng

Tuy rằng khác giống nhưng chung một ...

? Câu tục ngữ muốn nói điều gì ?  

- GV : câu tục ngữ mượn hình ảnh bầu và bí là những cây khác nhau nhưng leo trên cùng một giàn để khuyên chúng ta phải biết yêu thương, đùm bọc lẫn nhau.

? Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ?  - GV yêu cầu HS viết các chữ Bầu, Tuy vào bảng

GV nhn xét, un nn ch vit cho HS -

3. Hoạt động thực hành  (18 phút)  viết vào vở tập viết

- GV nêu yêu cầu :

+  Viết chữ B : 1 dòng cỡ nhỏ

+  Viết các chữ H, T : 1 dòng cỡ nhỏ +  Viết tên Bố Hạ : 2 dòng cỡ nhỏ +  Viết câu tục ngữ : 2 lần

Gi 1 HS nhc li t th ngi vit -

Cho hc sinh vit vào v.

-

Quan sát un nn cho HS -

GV thu chm 10 bài -

Nhn xét tng bài ca HS -

4. Hoạt động vận dụng, mở rộng ( 5p)

- Có các chữ hoa B, H, T  

- HS quan sát và nêu lại quy trình viết các chữ hoa này

- HS lắng nghe  

- 2HS lên bảng viết, lớp viết nháp  

 

- HS đọc từ ứng dụng  

         

- Chữ B, H cao 2 li rưỡi - Chữ ô, a cao 1 li - HS quan sát

- 3HS viết trên bảng lớp, lớp viết bảng con.

- HS nhận xét bài bạn

- 2 - 3 HS đọc câu ứng dụng  

- HS giải thích ý nghĩa của câu ứng dụng - HS khác bổ sung

       

- Chữ B, T, g, l, h, k cao 2 li rưỡi ; chữ t cao 1 li rưỡi các chữ còn lại cao 1 li

- 2HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con  

         

(7)

IV.Điều chỉnh sau tiết dạy

...

...

__________________________________________________

 

Thể dục

Tiết 5 : TẬP HỢP HÀNG NGANG,  DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ.

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Biết cách tập hợp hàng ngang, hàng dọc, quay phải quay trái. Biết cách đi thường 1-4 hàng dọc theo nhịp.Thực hiện đi đúng theo vạch kẻ thẳng .Trò chơi “ Tìm người chỉ huy ”. Học sinh biết cách chơi và tham gia chơi được

*Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe.

II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:

- Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ.

 - Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi trò chơi.

III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:

? Qua câu tục ngữ em rút ra bài học gì?

- GV nhận xét giờ học

- Dặn HS viết bài ở nhà và chuẩn bị bài sau: Ôn chữ hoa C

 

- Học sinh nhắc lại tư thế ngồi vết HS vit v

-    

   

- Chúng ta phải biết yêu thương đùm bọc lẫn nhau

Nội dung Phương pháp tổ chức

1. Mở đầu ( 5 phút)

- GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học - Giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp

- Chạy chậm 1 vòng quanh sân 80-100m - Trò chơi: “Chạy tiếp sức”

     

2.Luyện tập  ( 30 phút)

- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, quay phải, quay trái

+ GV hô khẩu lệnh, cả lớp thực hiện

+ Cán sự điều khiển, GV đến các hàng uốn nắn, sửa sai - Học tập hợp hàng ngang, dóng hàng:

+ GV giới thiệu và làm mẫu, sau đó cho HS tập theo            

(8)

 

IV.Điều chỉnh sau tiết dạy

...

...

       ________________________________________________

Tự nhiên – xã hội

Tiết 5 : BỆNH LAO PHỔI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

 - Biết được những nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi.

 - Nêu được những việc nên và không nên làm để đề phòng bệnh lao phổi.      

 - Có ý thức cùng mọi người xung quanh phòng bệnh lao  phổi.

- Hình thành phẩm chất, năng lực: Phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái. NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá.

* KNS: Kỹ năng tìm kiếm và xử lì thông tin, kỹ năng làm chủ bản thân II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. GV: Tranh trong sgk ( 12, 13) phóng to.

2. HS: SGK, VBT TN - XH

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

động tác làm mẫu của GV

+ Cả lớp tập theo khẩu lệnh của GV

+ Cán sự điều khiển cả lớp tập, GV sửa sai ở các hàng + Chia tổ tập luyện theo khu vực quy định, GV theo dõi, nhận xét

- Chơi trò chơi “Tìm người chỉ huy”

GV nhắc tên trò chơi, cách chơi, sau đó cho cả lớp cùng chơi

3.Vận dụng ( 5 phút) - Đi thường theo nhịp và hát - GV và HS hệ thống bài - GV  nhận xét giờ học

- Về nhà ôn một số động tác ĐHĐN

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: 5 phút

+ Tập thể dục buổi sáng có lợi ích gì?

 

- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng

2. Hoạt động khám phá ( 30 phút )

- HS hát bài: Tập thể dục buổi sáng.

- Trả lời: Hít thở không khí trong lành, nâng cao sk,...

- Lắng nghe – Mở SGK  

 

(9)

Hoạt động 1: Bệnh lao phổi

- Cho lớp quan sát các hình trong SGK và thảo luận theo nhóm 4 trả lời câu hỏi

? Nguyên nhân gây ra bệnh lao phổi là gì?

? Người mắc bệnh lao phổi thường có biểu hiện gì?

? Bệnh lao  phổi lây qua con đường nào?

? Bệnh lao phổi gây ra tác hại gì?

 

- Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận

 

*Kết luận : Bệnh lao phổi là do vi khuẩn lao ( Cốc) gây ra. Những người ăn uống thiếu thốn, làm việc quá sức … Người bệnh thường ăn không ngon… Nếu bệnh nặng …Bệnh có thể lây từ người bệnh sang người lành...

Hoạt động 2 :  Phòng bệnh lao phổi - GV yêu cầu HS quan sát tranh – SGK ( 13) kết hợp liên hệ với thực tế để trả lời câu hỏi:

? Kể ra những việc làm và hoàn cảnh khiến ta dễ mắc bệnh lao phổi (giúp ta phòng tránh được bệnh lao phổi).

- GV nhận xét và giảng thêm về những việc làm, hoàn cảnh khiến dễ mắc bệnh lao phổi và cách phòng tránh được bệnh lao phổi.

*Kết luận: Lao là 1 bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn lao gây ra…

 Hoạt động 3 : Liên hệ thực tế

- GV nêu 2 tình huống và cho HS thảo luận đóng vai

+ Nếu bị 1 trong các bệnh đường hô hấp thì em sẽ nói gì với bố mẹ để được đi khám bác sĩ?

+ Khi gặp bác sĩ em sẽ nói gì?

- GV nhận xét, tuyên dương cặp thể hiện nội dung đúng yêu cầu và diễn xuất đạt nhất.

*Kết luận: Khi bị sốt, mệt mỏi, chúng ta  

- HS thảo luận theo nhóm 4 , quan sát các hình trang 12 trả lời câu hỏi

- Do vi khuẩn lao gây ra

- Mệt mỏi, kém ăn, gầy đi và sốt nhẹ về chiều

- Lây qua con đường hô hấp

- Làm suy giảm sức khỏe người bệnh , nếu không chưã trị kịp thời sẽ nguy hại đến tính mạng. Làm tốn kém tiền của...

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung,góp ý

           

- HS quan sát và trả lời câu hỏi:

 

- Những việc làm và hành động làm ta dễ mắc bệnh lao là: hút thuốc lá,nhà ở bừa bãi không sạch sẽ, khạc nhổ bừ bãi....

- Những việc lên làm để phòng mắc bệnh lao phổi là: ăn uống đầy đủ chất sạch sẽ, hợp vệ sinh, nhà cửa luôn thoáng mát sạch sẽ....

     

- Lớp chia thành các đôi, nhận tình huống và thảo luận, đóng vai.

- 1 số cặp HS lên trình bày trước lớp.

 

- HS vận dụng bài học vào thực tế cuộc sống để phòng tránh bệnh lao phổi.

   

(10)

IV.Điều chỉnh sau tiết dạy

...

...

_____________________________________________

Ngày soạn : 18/9/2021

Ngày giảng :       Thứ ba ngày 22 tháng 9 năm 2021 Tập đọc - Kể chuyện

      Tiết 7+ 8 :   CHIẾC ÁO LEN  

 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :

cần nói ngay với bố mẹ để được đưa đi khám bệnh kịp thời. Khi đến gặp bác sĩ, chúng ta phải nói rõ xem mình bị đau ở đâu để bác sĩ chuẩn đoán đúng bệnh; nếu có bệnh phải uống thuốc đủ liều theo đơn của bác sĩ.…

3. Hoạt động vận dung, mở rộng: 5p Bước 1: Nhận nhiệm vụ và chuẩn bị.

- Gv nêu 2 tình huống:

+ Nếu bị 1 trong các bệnh đường hô hấp như viêm họng, viêm phế quản em sẽ nói gì với bố mẹ?

+ Khi được đi khám bệnh, em sẽ nói gì với bác sĩ?

Bước 2:Trình diễn

- Gv y/c các nhóm trình diễn

- Gv y/c HS cả lớp nx về nội dung, lời thoại đã đúng chưa, diễn xuất đã hay chưa?

- Gv rút ra kết luận:

- Khi bị sốt, mệt mỏi, chúng ta cần phải nói ngay với bố mẹ để được đưa đi khám bệnh kịp thời. Khi đến gặp bác sĩ, chúng ta cần nói rõ xem mình bị đau ở đâu để bác sĩ đoán đúng bệnh và cho thuốc uống đủ liều.

- Gọi hs đọc phần ghi nhớ.

- Về nhà thực hiện theo nội dung bài học.

- Tuyên truyền, nhắc nhở mọi người trong gia đình mình cùng thực hiện như mình.

- Nhận xét giờ học.

- Dặn dò.

                 

- Mỗi nhóm sẽ nhận 1 trong 2 tình huống để thảo luận đóng vai

           

- Các nhóm trình diễn trước lớp - Cả lớp nhận xét

             

- Hs đọc ghi nhớ  

(11)

- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có vần khó : bối rối, thì thào, lất phất,  phụng phịu, ... Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ. Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật. Biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm : lạnh buốt, ấm ơi là ấm, bối rối, phụng phịu, dỗi mẹ, thì thào, …

 - Hiểu được nghĩa các từ: bối rối, thì thào...

 - Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện : Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu, quan tâm đến nhau.

 -  Kể chuyện:

 + Dựa vào gợi ý SGK biết nhập vai kể lại từng đoạn câu chuyện theo lời nhân vật; biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung, điệu bộ, nét mặt …

- Hình thành năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

- Hình thành phẩm chất : Phẩm chất Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái.  

*KNS: Kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng làm chủ bản thân, kĩ năng giao tiếp.

 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 1. GV: Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ viết gợi ý kể từng đoạn của câu chuyện.

 2. HS: SGK

 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

  Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Tiết 1

1. Hoạt động khởi động: ( 5phút)        - Cho HS quan sát tranh v ch Mái m 1.

- Kết nối bài học.

- Giới thiệu bài - Ghi tên bài.

2. Hoạt động khám phá (35 phút) Hoạt động 1: Luyện đọc

Đọc mẫu : 

- GV đọc mẫu toàn bài 1 lần nêu giọng đọc chung: giọng nhẹ nhàng, tình cảm  Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

* Luyện đọc câu:

- Cho HS đọc nối tiếp câu theo hàng dọc - Cho HS luyện đọc các từ: năm nay, lạnh buốt, áo  len, lất phất, một lúc lâu,…

* Đọc nối tiếp đoạn: GV gọi  

   

   

- HS quan sát, nói nội dung.

- HS hát bài: Bàn tay mẹ  

- Học sinh nghe giới thiệu, mở SGK  

   

- HS theo dõi SGK  

   

- HS đọc nối tiếp câu, mỗi HS đọc một câu( đọc 2 lượt)

   

-HS  chia đoạn

+ Đoạn 1: Từ đầu....bạn Hòa

(12)

 

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn  

? Bối rối là tâm trạng như thế nào?

? Em hiểu thế nào là thì thào? 

GV treo bang phu, c mu câu dài : “Áo có dây kéo gia, / li có c m i khi có gió lnh / hoc ma lt pht.//”

-

Gi HS c th hin li câu dài.

-  

* Luyện đọc nhóm:

- GV chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm

- GV nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt - Cho lớp đọc đồng thanh toàn bài.

Tiết 2

Hoạt động 2:  Tìm hiểu bài (12 phút)     Gi HS c li c bài

-

?  Mùa đông năm nay như thế nào ?  

? Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và tiện lợi như thế nào ?

 

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 trả lời câu hỏi:

 ?  Vì sao Lan dỗi mẹ ?

- GV cho HS đọc thầm đoạn 3 và hỏi :

?  Khi biết em muốn có chiếc áo len đẹp mà mẹ lại không đủ tiền mua, Tuấn nói với mẹ điều gì ?

 

? Qua đó, em thấy Tuấn là người anh như thế nào ?

GV cho hc sinh c thm on 4, tho lun nhóm và tr li câu hi :

-

?  Vì sao Lan ân hận ?

- GV chốt : Lan ân hận vì nhận ra mình ích kỉ, không quan tâm đến anh, không biết cảm thông với mẹ.

+ Đoạn 2: Mẹ đang định...em vờ ngủ + Đoạn 3: Một lúc lâu....đi ngủ đi + Đoạn 4: Còn lại.

- 4HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài( 2 lượt )

- Lúng túng không biết làm thế nào - Nói rất nhỏ

- HS lắng nghe GV đọc, tìm chỗ ngắt nghỉ

   

- 2HS đọc thể hiện lại câu dài - Lớp bình chọn bạn đọc hay  

- HS chia theo nhóm 4 - Đọc bài theo nhóm - 3 nhóm thi đọc

- Lớp theo dõi nhận xét  

- Lớp đọc đồng thanh đoạn 2, 3.

   

- 1HS đọc lại cả bài

Mùa ông nm nay n sm và lnh but.

-

Chiêc áo có mau vang, lai co dây kéo gia, li có c m i khi có gió lnh hoc ma lt pht.

-

- HS đọc thầm.

 

- HS tự do phát biểu

- HS đọc thầm, thảo luận nhóm đôi.

- Tuấn nói với mẹ hãy dành tiền mua áo cho em Lan. Tuấn không cần thêm áo vì Tuấn khoẻ lắm. Nếu lạnh, Tuấn sẽ mặc nhiều áo ở bên trong.

Tun là ngi con hiu tho, ngi anh bit nhng nhn em.

-

- HS đọc đoạn 4 và trả lời câu hỏi:

+ Lan ân hận vì đã làm cho mẹ phải buồn.

(13)

 

? Hãy nêu nội dung chính của bài?

 

*Kết luận: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu, quan tâm đến nhau.

 

3. Hoạt động luyện tập: (26 phút) Hoạt động 1: Luyện đọc lại ( 6 phút) - GV cho HS luyện đọc nhóm 4 theo vai.

- Cho 3 - 4 nhóm thi đọc.

- Tuyên dương nhóm đọc tốt  

 

Hoạt động 2:  Kể chuyện ( 20 phút ) - Gọi  HS đọc yêu cầu của bài

? Kể theo lời của Lan là kể như thế nào?

Hướng dẫn kể chuyện

* Kể mẫu đoạn 1

- Treo bảng phụ viết sẵn nội dung gợi ý HS đọc gợi ý của đoạn 1

? Nội dung của đoạn 1 là gì?

? Nội dung cần thể hiện qua mấy ý?

? Nêu cụ thể nội dung của từng ý?

         

- Yêu cầu HS dựa vào gợi ý để kể lại đoạn 1.

- Chia HS thành các nhóm nhỏ, yêu cầu HS nối tiếp nhau kể chuyện trong nhóm, mỗi HS kể một đoạn.

 

- Yêu cầu 2- 3 nhóm kể trước lớp.

- Nhận xét,  khen ngợi

4. Hoạt động vận dụng, mở rộng: (2 phút)

? Em học được điều gì qua câu chuyện ? - GV nhận xét tiết học

+ Lan ân hận vì thấy mình quá ích kỉ, chỉ biết nghĩ đến mình, không nghĩ đến anh.

- Khuyên các em cần biết yêu thương, nhường nhịn anh, chị, em trong gia đình.

   

- HS luyện đọc nhóm 4 theo vai - 3, 4 nhóm thi đọc theo vai.

- Lớp theo dõi nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay.

 

- 1 - 2HS đọc yêu cầu.

- Là kể bằng cách nhập vai vào Lan, kể bằng lời của Lan nên khi kể cần xưng hô là tôi, mình hoặc em.

- HS đọc gợi ý đoạn 1  

- Đoạn 1: Nói về chiếc áo len.

- Nội dung thể hiện qua 3 ý:

+ Mùa đông năm nay rất lạnh.

+  Chiếc áo len của bạn Hoà rất đẹp và rất ấm.

+ Lan đòi mẹ mua cho mình chiếc áo giống như áo của bạn Hoà.

- HS kể lại đoạn 1  

- HS nối tiếp nhau kể chuyện trong nhóm, mỗi HS kể một đoạn.Các bạn trong nhóm theo dõi và giúp đỡ nhau trong quá trình bạn kể

- 3 nhóm thi kể chuyện trước lớp - Lớp theo dõi, bình chọn

   

+  Anh em phải biết nhường nhịn, yêu thương nhau.

+ Không nên ích kỉ,chỉ nghĩ đến mình + Khi có lỗi phải biết nhận lỗi và xin

(14)

 

IV.Điều chỉnh sau tiết dạy

...

...

__________________________________________________

Tự nhiên - Xã hội

Tiết 6 : MÁU VÀ CƠ QUAN TUẦN HOÀN  

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

 - Nắm được cấu tạo và chức năng của máu. Trình bày sơ lược về cấu tạo và chức năng của máu.

Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn. Kể được tên của các bộ phận của cơ quan tuần hoàn.

- Hình thành năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá.

- Hình thành phẩm chất : Phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

1. GV: Các hình trong SGK, tranh minh hoạ các bộ phận của cơ quan hô hấp 2. HS: SGK, VBT TN - XH

III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

 

- Dặn HS về nhà đọc bài và chuẩn bị bài:

Quạt cho bà ngủ lỗi.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động ( 5 phút )

 - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng

2. Hoạt động khám phá: ( 30 phút )

a) Hoạt động 1: Thành phần của máu và chức năng của huyết cầu đỏ 

GV yêu cu HS quan sát các hình 1, 2, 3 trang 14 trong SGK, kt hp quan sát ng máu ã c chng ông em n lp.

-

Cho HS tho lun các câu hi sau : -

? Bạn đã bị đứt tay, trầy da bao giờ chưa? 

Khi bị đứt tay, trầy da, bạn nhìn thấy gì ở vết thương?

? Khi mới chảy ra khỏi cơ thể, máu có dạng lỏng hay đông đặc ?

 

? Quan sát ống máu đã được chống đông trong ống nghiệm, bạn thấy máu được chia

 

- HS hát bài: Năm giác quan - Nói về nội dung bài hát - Mở SGK

   

- HS quan sát  

   

- HS thảo luận nhóm.

- Khi bị đứt tay, trầy da, chúng ta có thể nhìn thấy máu hoặc một ít nước màu vàng chảy ra từ vết thương.

- Khi mới chảy ra khỏi cơ thể, máu có dạng lỏng, để lâu máu đặc và khô,

(15)

làm mấy phần ? Đó là những phần nào ?

?  Quan sát huyết cầu đỏ ở hình 3 trang 14, bạn thấy huyết cầu đỏ có hình dạng như thế nào ?

? Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể có tên gọi là gì ?

GV gi i din các nhóm lên trình bày -

* Kết Luận: Máu là một chất lỏng màu đỏ, gồm hai thành phần là huyết tương và huyết cầu

- Có nhiều loại huyết cầu, quan trọng nhất là huyết cầu đỏ. Huyết cầu đỏ có dạng như cái đĩa, lõm hai mặt. Nó có chức năng mang khí ô-xi đi nuôi cơ thể.

- Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể gọi là cơ quan tuần hoàn

b) Hoạt động 2: Cơ quan tuần hoàn

- GV yêu cầu HS quan sát hình 4 SGK và thảo luận :

? Cơ quan tuần hoàn gồm những bộ phận nào?

? Chỉ trên hình vẽ đâu là tim và các mạch máu.

? Dựa vào hình vẽ,chỉ vị trí của tim trên lồng ngực của mình.

? Mạch máu đi đến những đâu trong cơ thể người?

 

- GV gọi một số HS lên trình bày kết quả thảo luận

*Kết Luận: Nhờ có các mạch máu đem máu đến mọi bộ phận của cơ thể để tất cả các cơ quan của cơ thể có đủ chất dinh dưỡng và ô xi để...

3. Hoạt động vận dụng ( 3 phút )

? Nêu thành phần của máu? Cơ quan tuần hoàn gồm những bộ phận nào?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: Hoạt động tuần hoàn

đông cứng lại.

- Máu được chia làm 2 phần : huyết tương và huyết cầu.

   

- Huyết cầu đỏ có dạng tròn như cái đĩa.

 

- Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể gọi là cơ quan tuần hoàn.

- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.

- Bạn nhận xét, bổ sung.

               

- HS quan sát và thảo luận  

- Cơ quan tuần hoàn gồm tim và các mạch máu.

- Tim nằm ở phía lồng ngực phía bên trái.

   

- Mạch máu đi khắp nơi trong cơ thể  : đầu, chân, tay, mình, các cơ quan nội tạng, …

- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.

         

(16)

IV.Điều chỉnh sau tiết dạy

...

...

_________________________________________________- Thể dục

ÔN ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ. TRÒ CHƠI: TÌM NGƯỜI CHỈ HUY  

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

 - Biết cách tập hợp hàng ngang, hàng dọc, quay phải quay trái . Biết cách đi thường 1- 4 hàng dọc theo nhịp. Thực hiện đi đúng theo vạch kẻ thẳng .Trò chơi “ Tìm người chỉ huy ”. Học sinh biết cách chơi và tham gia chơi được. Rèn kĩ năng vận động. Tham gia chơi TC đúng luật, chủ động, sáng tạo.

 -Hình thành các năng lực: Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe.

 - Tham gia tập luyện nghiêm túc, tích cực, tự giác.

II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:

- Địa điểm: Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn.

- Phương tiện: Còi, kẻ sân vòng tròn chơi trò chơi.

III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:

 

   

- HS phát biểu

Nội dung Phương pháp tổ chức

1. Mở đầu ( 5 phút)

- GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học - Khởi động chung : Xoay các khớp

- Bài cũ: Kiểm tra ĐHĐN

- Chạy chậm quanh sân 100 - 120m - Trò chơi “Chui qua hầm”

     

2. Luyện tập ( 30 phút)

- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số:

+ GV hô khẩu lệnh, cả lớp thực hiện

+ Cán sự điều khiển, GV đến các hàng uốn nắn, sửa sai

- Ôn đi thường 1- 4 hàng dọc theo vạch kẻ thẳng:

+ GV hô khẩu lệnh, cả lớp thực hiện

         

(17)

IV.Điều chỉnh sau tiết dạy

...

...

_______________________________________________

Chính tả

      Tiết 5:  CHIẾC ÁO LEN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nghe - viết chính xác đoạn 4 của bài Chiếc áo len. Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn do ảnh hưởng của địa phương : tr / ch hoặc thanh hỏi /  thanh ngã . Làm bài tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ viết lẫn : tr / ch hoặc thanh hỏi /  thanh ngã

-  Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng chữ..Thuộc lòng tên 9 chữ tiếp theo trong bảng chữ. 

- Hình thành năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,...

- Hình thành phẩm chất : Phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

1. GV: Bảng lớp viết sẵn BT2a, BT3a 2. HS: SGK, VBT Tiếng Việt, Vở chính tả

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

 

+ Cán sự điều khiển, GV đến các hàng uốn nắn, sửa sai

+ Chia tổ tập luyện theo khu vực quy định, GV quan sát và sửa sai cho các em

- Chơi trò chơi  “ Tìm người chỉ huy ”

GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi và tổ chức cho HS cùng chơi

- Chạy trên địa hình tự nhiên quanh sân 3.Vận dụng ( 5 phút)

- Đi thường theo nhịp và hát.

- Tập những động tác hồi tĩnh

- GV và học sinh hệ thống bài, nhận xét bài học - Về nhà ôn một số động tác ĐHĐN

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động ( 5phút )  

(18)

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng  

 

2. Hoạt động luyện tập ( 32 phút ) Hoạt động 1: Viết chính tả

*Mục tiêu: Nghe - viết chính xác đoạn 4 của bài Chiếc áo len

*Cách tiến hành:

 Tìm hiểu nội dung đoạn viết:

- Giáo viên đọc đoạn văn cần viết 1 lần.

- Gọi HS đọc lại đoạn văn.

?  Đoạn này chép từ bài nào ?

?  Vì sao Lan ân hận ?  

 

 Hướng dẫn cách trình bày

? Tên bài viết ở vị trí nào ?

? Đoạn văn có mấy câu ?

?  Mỗi câu có dấu gì ?

? Chữ đầu câu viết như thế nào ?

? Tìm tên riêng viết trong bài chính tả.

? Lời Lan muốn nói với mẹ được đặt trong dấu câu gì ?

 Hướng dẫn viết từ khó

- GV yêu cầu HS viết các từ dễ sai khi viết chính tả :  ấm áp, xin lỗi, xấu hổ, vờ ngủ - GV nhận xét, chỉnh sửa chữ viết cho HS - Cho HS đọc lại các từ vừa viết 

 Hướng dẫn viết chính tả - Đọc lại bài viết.

- Nhắc nhở tư thế ngồi, cách cầm bút…

- Đọc cho HS viết bài.

- Đọc lại bài cho HS soát lỗi.

- GV thu chấm 5 - 7 bài .

- Nhận xét cụ thể từng bài viết của HS

Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả

Bài 1(22): Điền vào chỗ trống

- Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan”

- Viết bảng con: xào rau, sà xuống, xinh xẻo, ngày sinh.

           

- HS lắng nghe 2 – 3HS c -

- Đoạn này chép từ bài Chiếc áo len Lan ân hn vì thy mình quá ích k, ch bit ngh n mình, không ngh n anh -

 

- Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô.

- Đoạn văn có 5 câu

- Cuối mỗi câu có dấu chấm.

Ch u câu vit hoa.

- Lan -

- Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép  

 

- 3HS viết bảng lớp

- Học sinh viết vào bảng con

- Lớp nhận xét chữ viết của các bạn - HS đọc lại từ

 

- 1HS đọc.

- HS lắng nghe, thực hiện theo.

- HS viết bài.

- Soát lỗi trong bài viết của mình.

         

- 2HS lên bảng thi điền đúng, nhanh.

– cuộn tròn, chân thật, chậm trễ

(19)

IV.Điều chỉnh sau tiết dạy

...

...

_______________________________________________

Toán

Tiết 12 : ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

 - Biết giải bài toán về “ nhiều hơn, ít hơn”. Biết giải bài toán về hơn kém nhau một số đơn vị.

 - Hình thành năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,...

- Hình thành phẩm chất : Phẩm chất trung thực, trách nhiệm, chăm học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. GV: Phấn màu, bảng phụ 2.  HS: SGK,vở ô ly.

- Cho HS tự làm bài vào vở

- GV nhận xét, chữa bài và tuyên dương HS làm đúng, nhanh.

  Bài 2 (22): Viết chữ và tên chữ còn thiếu vào trong bảng

- GV treo bảng phụ và nêu yêu cầu  bài - Cho HS làm bảng phụ

       

- GV nhận xét, chữa bài  

 - Cho HS nhìn bảng đọc lại tên các chữ cái  

       

3. Hoạt động vận dụng, mở rộng (3 phút)

? Qua đoạn viết em rút ra bài học gì ? - GV nhận xét giờ học

- Dặn HS về nhà học thuộc tên gọi của 19 chữ cái đã học và chuẩn bị bài: Chị em

 

     

- Lớp làm bài vào vở, 2HS làm bảng phụ

STT       Chữ        Tên chữ   1        g        giê   2        gh       giê hát   3        gi        giê i   4        h       hát   5       i        i   6       k        ca   7           kh       ca hát   8        l        e - lờ   9       m        em - mờ - HS nhẩm đọc thuộc chữ và tên gọi của 9 chữ cái trong bảng.

 

- Trong cuộc sống chúng ta không được ích kỉ, chỉ biết đến mình...

(20)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: ( 5 phút)

- Trò chơi: Cá bơi – cá nhảy

+ Năm học trước, em đã được học những dạng toán nào?

+ Để trình bày 1 bài toán có lời văn, em cần trình bày những phần nào?

- Kết nối kiến thức

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng 2. Hoạt động luyện tập ( 30 phút) Bài 1:

- Gọi HS đọc bài toán + Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- GV ghi tóm tắt:

 Đội 1: 230 cây

 Đội 2: nhiều hơn 90 cây  Đội 2: … cây?

+ Bài toán thuộc dạng toán nào ?  

- Yêu cầu cá nhân HS làm bài - Gọi HS đọc bài

- Gv nhận xét, chốt lại cách giải bài toán về “nhiều hơn”

  Bài 2:

- Gọi HS đọc bài toán + Bài toán cho biết gì?

 

+ Bài toán hỏi gì?

- GV ghi tóm tắt:

 Buổi sáng bán: 635 l

 Buổi chiều bán: ít hơn 128l  Buổi chiều bán: …l xăng?

+ Bài toán thuộc dạng toán nào ? - Yêu cầu cá nhân HS làm bài - Gọi HS đọc bài

 

- HS tham gia chơi

- HS trả lời (bài toán về nhiều hơn, bài toán về ít hơn)

- HS trả lời  

- Lắng nghe  

     

- 2 Hs đọc đề bài

- Đội Một trồng 230 cây, …

- Đội Hai trồng được bao nhiêu cây?

       

- Thuộc dạng bài toán về “nhiều hơn”

- 1 HS làm bảng phụ, lớp làm vở - 2 HS đọc bài, lớp nhận xét Bài giải

Đội Hai trồng được số cây là:

230 + 90 = 320 (cây) Đáp số: 320 cây.

 

- 2 Hs đọc đề bài

- Một cửa hàng buổi sáng bán … - Buổi chiều cửa hàng đó bán … - Đội Hai trồng được bao nhiêu cây?

- Hs quan sát tóm tắt  

   

- Thuộc dạng bài toán về “ít hơn”

- 1 HS làm bảng phụ, lớp làm vở

(21)

     

- Gv nhận xét, chốt lại cách giải bài toán về “ít hơn”

Bài 3: Phần a

- Gọi HS đọc bài toán

- Gv hướng dẫn hs nhận xét:

 

+ Hàng trên có mấy quả cam?

+ Hàng dưới có mấy quả cam?

 + Hàng trên nhiều hơn hàng dưới mấy quả cam?

- Gv hướng dẫn hs cho tương ứng mỗi quả ở hàng dưới với 1 quả ở hàng trên thì thấy số cam ở hàng trên có nhiều hơi số cam ở hàng dưới 2 quả

- Gv nhận xét, chữa bài và chốt lại về loại toán “ Hơn kém nhau 1 số đơn vị”

- Tương tự yêu cầu HS làm phần b  - Gv nhận xét, tuyên dương.

  Bài 4:

- Gọi HS đọc bài toán

- Yêu cầu HS tự phân tích và tóm tắt bài toán

- Gv giúp hs hiểu từ “nhẹ hơn” như là

“ít hơn”

- yêu cầu cá nhân HS làm bài - Gọi HS đọc bài

- Gv nhận xét, chữa bài.

     

3. Hoạt động vận dụng ( 5 phút ) - Gv hệ  thống  nội  dung bài .

- Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trình bày lại bài giải của bài 4

- Nhận xét giờ học

- 2 Hs đọc bài, nhận xét.

Bài giải

Buổi chiều cửa hàng bán được số lít xăng là:  

635 – 128 = 507 (l) Đáp số: 507 l xăng  

 

-1Hs nêu yêu cầu bài

-Hs quan sát hình vẽ trong SGK trả lời + Hàng trên có 7 quả cam

+ Hàng dưới có 5 quả cam

 + Hàng trên nhiều hơn hàng dưới 2 quả cam - Từ đó hs sẽ hiểu được muốn biết số cam ở hàng trên nhiều hơn số cam ở hàng dưới là bao nhiêu thì lấy 7 quả bớt đi 5 quả

- Hs tự làm bài vào vở.

 Đáp số: 2 quả - 1 HS làm bảng.

Bài giải:

Số bạn nữ nhiều hơn số bạn nam là:19 – 16 = 3 (bạn)

Đáp số: 3 bạn  

 

- 2 HS đọc bài toán - HS tóm tắt bài toán Bao gạo : 50kg Bao ngô  : 35 kg

Bao ngô nhẹ hơn bao gạo: … kg?

-Hs làm bài

-2 Hs đọc bài, nhận xét Bài giải:

 Bao ngô nhẹ hơn bao gạo là:

50 – 35 = 15 (kg)

      Đáp số: 15 kg  

- HS lắng nghe

(22)

IV.Điều chỉnh sau tiết dạy

...

...

      ___________________________________________

Ngày soạn :19/9/2021

 Ngày giảng :        Thứ tư ngày 22 tháng 9 năm 2021 Tập đọc

Tiết 9: QUẠT CHO BÀ NGỦ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :

       - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, dễ phát âm sai và viết sai         Ngấn nắng, chích chòe, nằm im, vẫy quạt...Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ,        ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ....Hiểu nội dung bài: Bài       thơ cho thấy tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ

- Hình thành năng lực ; Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

- Hình thành phẩm chất : Phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm.  

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 1. GV: Tranh minh hoạ (nếu có), bảng phụ ghi bài thơ  2. HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

  Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Hoạt động khởi động ( 5phút)        - GV kết nối kiến thức

- Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng  

2. Hoạt động khám phá ( 25 phút ) Hoạt động 1: Luyện đọc

Đọc mẫu :  GV đọc mẫu toàn bài 1 lần  với giọng dịu dàng, tình cảm.

Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ + Luyện đọc câu:.

- Cho HS đọc nối tiếp dòng thơ, mỗi HS đọc 2 dòng thơ đến hết bài.

- Cho HS luyện đọc từ: ngấn nắng, chích chòe, nằm im, vẫy quạt

+ Luyện đọc khổ thơ:

- Cho HS nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ

- Cho HS luyện đọc khổ thơ 1. GV đọc mẫu    

- Hát bài: Cháu yêu bà - Nêu nội dung bài hát - Lắng nghe

- Mở SGK  

- HS theo dõi SGK, đọc thầm, gạch ngắt hơi, nhấn giọng.

   

- HS đọc tiếp nối dòng thơ ( 2 lượt)  

- HS luyện đọc từ  

 

(23)

     

- Gọi HS đọc thể hiện lại khổ thơ 1

? Em hiểu thế nào là thiu thiu?

- Cho HS đọc nối tiếp khổ thơ lần 2

* Luyện đọc theo nhóm

- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 4 - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm

- GV nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt - Cho lớp đọc  đồng thanh cả bài thơ.

 

Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Gi 1HS c toàn b bài th -

?  Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì ?

? Tìm câu thơ cho thấy bạn nhỏ rất quan tâm đến giấc ngủ của bà.

? Cảnh vật trong nhà, ngoài vườn ntn?

     

?  Bà mơ thấy gì ? Vì sao có thể đoán bà mơ như vậy ?

?  Qua bài thơ, em thấy tình cảm của bạn nhỏ đối với bà như thế nào ?

*Kết luận: tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ đối với bà.

3. Hoạt động luyện tập: Luyện đọc lại 7p GV treo bng ph vit sn 2 kh th, cho hc sinh c.

-

GV gi tng dãy hc sinh nhìn bng hc thuc lòng tng dòng th.

-

Gi HS hc thuc lòng kh th.

-  

- GV cho HS thi học thuộc cả khổ thơ qua trò chơi : “Hái hoa”.GV phổ biến cách chơi.

GV cho lp nhn xét chn bn c úng, hay.

-

GV nhn xét, khen ngi -

4. Hoạt động vận dụng, mở rộng: 3 phút

? Qua bài thơ em học được gì ở bạn nhỏ?

- 4 HS nối tiếp đọc 4 khổ thơ của bài - HS lắng nghe tìm chỗ ngắt, nghỉ Ơi / chích chòe ơi ! //

Chim đừng hót nữa, / Bà em ốm rồi, / Lặng / cho bà ngủ. //

- 3HS đọc thể hiện lại

- Thiu thiu là mơ màng sắp ngủ  - 4HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ lần 2

 

- 4HS một nhóm luyện đọc - 3 nhóm thi đọc

-Lớp theo dõi nhận xét

- Lớp đọc đồng thanh toàn bài  

 

- 1HS đọc toàn bộ bài thơ  

- Bạn nhỏ đang quạt cho bà ngủ.

- Chim đừng hót nữa. Lặng cho bà ngủ.

Bạn vẫy quạt thật đều và mong bà Ngủ ngon

Mi vt u im lng nh ang ng : ngn nng ng thiu thiu trên tng, cc chén nm im, hoa cam, hoa kh ngoài vn chín lng l. Ch có mt chú chích choè ang hót.

-

Bà m thy cháu ang qut hng thm ti.

-

- Bài thơ cho ta thấy tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ đối với bà.

     

- HS Học thuộc lòng theo sự hướng dẫn của GV

Mi hc sinh tip ni nhau c 2 dòng th n ht bài.

-

- HS mỗi tổ thi đọc tiếp sức - Lớp nhận xét.

- HS tham gia trò chơi  và học thuộc

(24)

IV.Điều chỉnh sau tiết dạy

...

...

_______________________________________________

Luyện từ và câu

Tiết 3 : SO SÁNH - DẤU CHẤM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :

 -Tìm các hình ảnh so sánh và ghi lại được các từ chỉ sự so sánh trong các câu thơ, câu văn. Điền đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn chưa đánh dấu chấm.

- Hình thành năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,...

- Hình thành phẩm chất :  Phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

1. GV:  Bảng phụ kẻ nội dung bài 1 và câu văn bài 2.

2. HS: SGK, VBT Tiếng Việt

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn dò HS sưu tầm các bài thơ có chủ đề tương tự

bài thơ.

 

- Lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay.

     

- Em học được ở bạn nhỏ là phải biết hiếu thảo với ông bà...

  Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động

( 5 phút )

- Trò chơi: Nối đúng – Nối nhanh

Nối cột A với cột B – Giải thích vì sao?

A B

Cây cau Thẳng tắp Cây bàng R ự c r ỡ

trong hè

C â y

phượng

Nàng công chúa Cây hoa

hồng Cái ô xanh  

- HS thi đua nhau nêu kết quả

- Giải thích lý do nối: Vì liên tưởng tới đặc điểm của chúng.

- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.

           

- 2HS nêu yêu cầu bài

- 4HS lên thi, lớp làm vào vở

 

(25)

- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài

2. Hoạt động luyện tập ( 30 phút )

Bài 1: Tìm các hình ảnh so sánh

-Gọi

? Bài tập yêu cầu làm gì

- GV dán 4 băng giấy lên bảng, mời 4 HS lên thi làm bài đúng, nhanh.

       

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng

 

? Biện pháp so sánh có tác dụng gì trong câu văn, câu thơ?

 Bài 2:

- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài

? Vậy các từ chỉ sự so sánh trong câu văn, câu thơ ở bài tập 1 là những từ nào?

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: tựa, như, là, là, là chính là các từ so sánh . Ngoài ra còn có các từ chỉ sự so sánh khác như:  giống, y hệt, y trang

 Bài 3: Điền dấu chấm vào chỗ thích hợp

? Khi nào thì sử dụng dấu chấm?

- Yêu cầu HS làm bài

a) Mắt hiền sáng tựa vì sao

b) Hoa xao xuyến nở như mây từng chùm.

c) Trời là cái tủ ướp lạnh/ Trời là cái bếp lò nung.

d) Dòng sông là 1 đường trăng lung linh dát vàng

- Làm cho câu văn, câu thơ thêm sinh động, hấp dẫn….

   

- HS đọc

- Các từ đó là: tựa, như, là, là, là  

         

-  HS nêu yêu cầu của bài - Khi câu đó đã nói trọn một ý

-  HS tự làm bài vào vở, 1 HS lên bảng + Ông tôi vốn là một thợ gò hàn vào loại giỏi. Có lần, chính mắt tôi đã nhìn thấy ông tán đinh đồng. Chiếc búa trong tay ông hoa lên, nhát nghiêng, nhát thẳng, nhanh đến mức tôi chỉ cảm thấy trước mặ ông phất phơ những sợi tơ mỏng.

Ông là niềm tự hào của cả gia đình tôi.

 

- Dấu chấm dùng để kết thúc một câu

(26)

IV.Điều chỉnh sau tiết dạy

...

...

_______________________________________________

Toán

Tiết 13: XEM ĐỒNG HỒ  

I .YÊU CẦU CẤN ĐẠT :   

- Hs biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số từ 1 đến 12, chính xác đến 5 phút.

- Hình thành năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,...

- Hình thành phẩm chất : Phẩm chất trung thực, trách nhiệm, chăm học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

1. GV: Mô hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ, chỉ phút.

2. HS: SGK, bộ đồ dùng Toán 3,vở ô ly.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

       

- GV và HS cùng nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

     

3. Hoạt động vận dụng, mở rộng 5 p

? Dấu chấm có tác dụng gì?

- Tìm các hình ảnh so sánh mà em biết (làm miệng)

- GV nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà hoàn thành bài tập và chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ:

Gia đình

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

(27)

1. Hoạt động khởi động ( 5 phút) - Hát bài “Đồng hồ quả lắc”.

- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng.

2. Hoạt động khám phá: (15 phút) +) Ôn tập về thời gian:

- Một ngày có bao nhiêu giờ, bắt đầu từ bao giờ và kết thúc vào lúc nào?

- Một giờ có bao nhiêu phút?

+) Hướng dẫn xem đồng hồ

- Quay kim đồng hồ đến 8 giờ và hỏi:

Đồng hồ chỉ mấy giờ?

- Quay kim đồng hồ đến 8 giờ 5 phút và hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ?

- Nêu vị trí của kim giờ và kim phút?

- Khoảng thời gian kim phút đi từ số 12 đế số 1 là 5 phút (5phút 1 = 5 phút) - Quay kim đồng hồ đế 8 giờ 15 phút và hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ?

- Nêu vị trí của kim phút và kim giờ lúc 8 giờ 15 phút

- Vậy khoảng thời gian kim phút đi từ số 12 (8 giờ) đến số 3 là bao nhiêu phút?

- Làm tương tự như 8 giờ 30 phút

=> GV KLvề cách thức xem thời giờ (Giờ hơn)

3. Hoạt động luyện tập (18 phút) Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ?

- Nêu vị trí kim ngắn (chỉ số 4).

- Nêu vị trí kim dài (chỉ số 1).

- Nêu giờ, phút tương ứng của đồng hồ A? (4 giờ 5 phút).

- Vì sao em biết đồng hồ A đang chỉ 4 giờ 5 phút.

(Vì kim giờ chỉ qua số 4 một chút, kim phút chỉ số 1).

GV nhận xét chốt: xác định được kim giờ,kim phút đúng thìđọc giờ chính xác.

 

HS hát tp th -

       

- Một ngày có 24 giờ, bắt đầu từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.

- Một giờ có 60 phút  

- Đồng hồ chỉ 8 giờ đúng  

- Đồng hồ chỉ 8 giờ 5 phút  

- Kim giờ chỉ qua số 8 một chút, kim phút chỉ ở số 1

   

- Đồng hồ chỉ 8 giờ 15 phút  

- Kim giờ chỉ qua số 8, kim phút chỉ số 3

- Là 15 phút  

           

- 1 Hs nêu yêu cầu bài

- Học sinh thảo luận  theo từng cặp Đồng hồ  A:  Chỉ 16 giờ 5 phút Đồng hồ  B:  Chỉ 16 giờ 10 phút Đồng hồ  C:  Chỉ  16 giờ 25 phút Đồng hồ E :   Chỉ 7 giờ 30 phút.

Đồng hồ G : Chỉ 12 giờ 35 phút.

 

(28)

IV.Điều chỉnh sau tiết dạy Bài 2: Nêu yêu cầu

Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm Thi quay kim đồng hồ nhanh Đại diện các nhóm quay

Giáo viên đọc giờ,phút,học sinh thực hiện.

Bài 3: Các đồng hồ được minh hoa trong bài tập này là đồng hồ gì? (Đồng hồ điện tử)

- Yêu cầu học sinh quan sát đồng hồ A, nêu số giờ và số phút tương ứng

- Vậy trên mặt đồng hồ điện tử không có kim số đứng sau dấu hai chấm là số phút

- Chữa bài , nhận xét.

  Bài 4:

- Yêu cầu học sinh đọc giờ trên đồng hồ A

- 16 giờ còn gọi là mấy giờ chiều?

- Đồng hồ nào chỉ 4 giờ chiều?

- Vậy buổi chiều đồng hồ A và đồng hồ B chỉ cùng thời gian

- Yêu cầu hsinh tiếp tục làm các phần còn lại

- Chữa bài và đánh giá Hs.

 

4. Hoạt động vận dụng ( 2 phút ) - GV cho HS thi quay giờ đúng theo hiệu lệnh của giáo viên

- GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét tuyên dương

- Về tập xem đồng hồ ở các thời điểm khác nhau.

- Tìm hiểu cách xem đồng hồ khi kim phút nằm ở vị trí qua số 6 và chưa đến số 12

         

- Quay kim đồng hồ để đồng hồ chỉ :7 giờ 5 phút.

6 giờ rưỡi.

11 giờ 50 phút.

- Hs thực hành.

- Hs thực hành.

     

- Hs tự làm , đọc bài làm  Đồng hồ A : 5 giờ 20 phút.

Đồng hồ B: Chỉ 9giờ 15 phút Đồng hồ C:Chỉ 12giờ35 phút Đồng hồ D: Chỉ 14giờ 5 phút Đồng hồ E:Chỉ 17giờ 30phút Đồng hồ G: Chỉ 21giờ 55phút.

 

- Hs đọc  

- 4 giờ chiều - Đồng hồ B

- Buổi chiều đồng hồ D và đồng hồ E chỉ cùng thời gian.( 13 giờ 25 phút).

- Buổi chiều đồng hồ C và đồng hồ G chỉ cùng thời gian( 16 giờ 30 phút)  

     

- HS thực hiện  

- HS nhận xét

(29)

...

...

__________________________________________

Thực hành Toán

Tiết 3: LUYỆN TOÁN TUẦN 3 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :

- Củng cố cho HS kĩ năng cộng, trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần ở hàng đơn vị hoặc hàng trăm)

- Hình thành năng lực : Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy  lập luận logic, NL quan sát.

 - Phẩm chất chăm chỉ học tập.

 - Rèn cho HS kĩ năng tính toán chính xác, cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. GV: Bảng phụ 2. HS: SGK, Vở ô li

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động ( 5phút)

- Giới thiệu chương trình Toán 3 - Trò chơi: Ai nhanh ai đúng?

+ Gv đọc 1 vài số có 3 chữ số + GV viết vài số có  3 chữ số 2. Hoạt động luyện tập:

Bài 1: Đặt tính rồi tính

326 – 135   417 – 206   444 – 208 555 – 407    635 – 347

- Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài

- Gọi HS đọc bài làm, chữa bài - Nhận xét, đánh giá

? Các phép cộng ở BT1 có nhớ một lần ở hàng nào?

* Bài 2: Đặt tính rồi tính

  451 - 215       533 – 114    442 – 137        155 – 39 - Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS làm bài

- Gọi HS đọc bài làm, chữa bài - Nhận xét, đánh giá

 

- HS lắng nghe

- Hs viết các số đó trên bảng con - Hs đọc số tương ứng

 

- HS lắng nghe  

- HS nêu yêu cầu

- 2HS làm bảng, lớp làm vở - Đọc bài làm, chữa bài

    326       417    444      555     635     135       206     208     407     347     191       211     236     148     288  

   

- HS đọc yêu cầu

- 2HS làm bảng, lớp làm vở   451     442    533    155   215     137    114      39   236     305    419     116  

(30)

IV.Điều chỉnh sau tiết dạy

...

...

______________________________________________

Ngày soạn : 20/9/2021

Ngày giảng :        Thứ năm ngày 23 tháng 9 năm 2021 Toán

Tiết14: XEM ĐỒNG HỒ (TIẾP THEO)  

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :

- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12, rồi đọc theo hai cách, chẳng hạn: “ 8 giờ 35 phút” hoặc “ 9 giờ kém 25 phút”. Tiếp tục củng cố biểu tượng về thời gian và hiểu biết về thời điểm làm các công việc hằng ngày của hs.

- Hình thành năng lực:  Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,...

? Khi thực hiện cộng trừ các số có nhớ ta cần lưu ý gì?

* Bài 3:

- Dựa vào tóm tắt giải bài toán sau:

Đoạn dây: 650 cm Cắt đi: 245 cm Còn lại: ...? cm - Gọi HS đọc tóm tắt

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu HS làm bài

- Gọi HS đọc bài làm, chữa bài

? Muốn tìm đoạn dây điện còn lại ta làm như thế nào?

- Nhận xét, đánh giá

3. Hoạt động vận dụng ( 5 phút)

? Khi thực hiện cộng trừ các số có nhớ ta làm thế nào?

- Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà luyện tập thêm kĩ năng cộng trừ có nhớ và chuẩn bị bài sau.

           

- HS đọc tóm tắt - HS phân tích đề bài  

- 1HS làm bảng, lớp làm vở Bài giải

Đoạn dây điện còn lại dài là:

650 – 245 = 405 ( cm )        Đáp số: 405 cm - Đọc bài làm, chữa bài  

   

- HS nêu  

     

(31)

- Hình thành phẩm chất : Phẩm chất trung thực, trách nhiệm, chăm học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

1. GV: Phấn màu, mô hình đồng hồ 2. HS: SGK, bộ đồ dùng toán,vở ô ly.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên  

Hoạt động của học sinh  

1. Hoạt động khởi động ( 5 phút) - Trò chơi: Ai quay đúng?

GV đưa ra các thời điểm: 9h, 9h15, 9h30, 10h5,...

- Nhận xét, đánh giá kết quả, tuyên dương nhưng em làm đúng và nhanh nhất

- Giới thiệu bài mới – Ghi đầu bài lên bảng.

2. Hoạt động khám phá ( 12 phút )

* Hướng dẫn Hs cách xem đồng hồ và nêu thời điểm theo 2 cách

- Cho hs quan sát các tranh vẽ.

- Gọi Hs đọc giờ trên đồng hồ thứ nhất.

- Kim đồng hồ đang chỉ 8 giờ 35 phút, em thử nghĩ xem còn thiếu bao nhiêu phút nữa thì đến 9 giờ?

- Gv hướng dẫn hs: Vậy có thể nói 8 giờ 35 phút hoặc 9 giờ kém 25 phút. *) Kết luận :  8 giờ 35 phút hay còn gọi là 9 giờ kém 25 phút.

? Nêu vị trí kim giờ và kim phút khi đồng hồ chỉ 9 giờ kém 25 phút? (kim giờ chỉ gần số 9, kim phút chỉ số 7)

*) Hướng dẫn đọc giờ sau tương tự: 8 giờ 45 phút. (9 giờ kém 15 phút)

*) Kết luận: Trong thực tế chúng ta thường có hai cách đọc giờ: đọc giờ hơn hoặc đọc giờ kém.

+ Khi kim phút chỉ qua số 6 (từ số 7 đến số 11) ta gọi là giờ kém. VD: 7 giờ kém 25 phút, 8 giờ kém 15 phút…

+ Khi kim phút chỉ chưa qua số 6 (từ số 1 đến số 5) ta gọi là giờ hơn. VD: 8 giờ 10 phút, 9 giờ 20 phút…

- Gv lưu ý hs: Thông thường người ta chỉ nói giờ theo 1 trong 2 cách: Nếu kim dài chưa vượt

 

- Hát bài: Đồng hồ quả lắc

- HS thi đua quay mô hình đồng hồ chỉ đúng vị trí

   

- Ghi vở tên bài  

   

- Hs quan sát -…8 giờ 35 phút  

- Hs đếm nhẩm: từ vị trí của kim dài đến vị trí vạch ghi số 12 là còn 25 phút nữa.

           

- Tương tự Hs sẽ nêu các thời điểm ở các đồng hồ còn lại theo 2 cách.

               

(32)

qua số 6 ( theo chiều thuận) thì gọi theo cách 1;

Nếu kim dài vượt quá số 6 thì nói theo cách 2.

3. Hoạt động thực hành ( 17 phút ) Bài 1:

- Gv cho hs quan sát mẫu để hiểu yêu cầu bài là đọc giờ theo 2 cách

+  Nêu vị trí kim ngắn ? +  Kim ngắn chỉ mấy giờ ? +  Nêu vị trí kim dài ? +  Kim dài chỉ mấy phút ? +  Vậy đồng hồ chỉ mấy giờ ?

+  6 giờ 50 phút còn được gọi là mấy giờ ?  

 

- Gv nhận xét, chốt lại về cách đọc giờ theo 2 cách và lưu ý hs để gọi theo cách thứ 2 thì có thể lấy 60 phút trừ đi số phút của cách gọi thứ nhất

Bài 2:

- Gv cho hs tự thực hành quay kim trên mặt đồng hồ bằng bìa

- Gv theo dõi, giúp đỡ những hs còn lúng túng.

- Gv nhận xét, đánh giá.

Bài 3:

- Gv cho hs chọn các mặt đồng hồ tương ứng.

- Đồng hồ A : 9 giờ kém 15 phút.

- Đồng hồ B : 12 giờ kém 5 phút.

- Đồng hồ C : 10 giờ  kém 10 phút.

- Đồng hồ D : 4 giờ 15 phút.

- Đồng hồ E : 3 giờ 5 phút.

- Đồng hồ G : 7giờ 20 phút.

- Gv nhận xét, chữa bài.

Bài 4:

- Gv cho hs quan sát hình vẽ phần a) rồi trả lời các câu hỏi tương ứng phần a)

- Gv nhận xét, thống nhất kết quả.

4. Hoạt động vận dụng ( 5 phút )

- GV cho HS chơi Trò chơi: Mấy giờ rồi?

- 1 HS lên quay mô hình đồng hồ, cho các bạn bên dưới thi đua nói thời điểm. Ai giơ tay sớm

               

- Hs trả lời lần lượt theo từng đồng hồ và chữa bài.

- Kim ngắn ứng với số 6 - Kim ngắn chỉ 6 giờ - Kim dài ứng với số 10 - Kim dài chỉ 50 phút

- Vậy đồng hồ chỉ 6 giờ 50 phút - 6 giờ 50 phút còn được gọi là 7 giờ kém 5 phút

-  Lớp nhận xét, chữa bài.

         

- Hs nêu yêu cầu của bài

- Hs  thực hành trên mặt đồng hồ bằng bìa và nêu vị trí của kim phút trong từng trường hợp tương ứng.

- Hs so sánh, nhận xét, chữa bài.

 

- 1Hs nêu yêu cầu bài

- Hs tự làm bài và đổi chéo vở kiểm tra bài của nhau

- Hs tự làm các phần còn lại.

- Hs đọc phần trả lời của mình  

       

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.. HS

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.. HS

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.. HS

* Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ..