• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
51
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUẦN 3

Người soạn : Nguyễn Thị Bích Phượng Tên môn : Toán học

Tiết : 0

Ngày soạn : 08/10/2021 Ngày giảng : 19/09/2021 Ngày duyệt : 12/10/2021

(2)

TUẦN 3

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức ..

TUẦN 3

Ngày soạn :17/9/2021

Ngày giảng :               Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2021 Tập đọc - Kể chuyện

      Tiết 7+ 8 :   CHIẾC ÁO LEN  

 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :

- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có vần khó : bối rối, thì thào, lất phất,  phụng phịu, ...Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ. Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật. Biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm : lạnh buốt, ấm ơi là ấm, bối rối, phụng phịu, dỗi mẹ, thì thào,.. Hiểu được nghĩa các từ: bối rối, thì thào... Hiểu nội dung và ý nghĩa caua chuyện:

Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu, quan tâm đến nhau. Biết kể lại từng đoạn câu chuyện theo lời nhân vật; biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung, điệu bộ, nét mặt …

- Giúp hình thành và phát triển năng lực: Năng lực tự học, giao tiếp và hợp tác, nL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

- Hình thành cho học sinh phẩm chất: Phẩm chất Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái.  *KNS: Kĩ

năng tự nhận thức, kĩ năng làm chủ bản thân, kĩ năng giao tiếp.

 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 1. GV: Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ viết gợi ý kể từng đoạn của câu chuyện.

 2. HS: SGK

 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

  Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Tiết 1

1. Hoạt động khởi động: ( 5phút)        - Cho HS quan sát tranh v ch Mái m 1.

- Kết nối bài học.

- Giới thiệu bài - Ghi tên bài.

2. Hoạt động khám phá (35 phút) Hoạt động 1: Luyện đọc

Đọc mẫu : 

- GV đọc mẫu toàn bài 1 lần nêu giọng đọc chung: giọng nhẹ nhàng, tình cảm

   

- HS quan sát, nói nội dung.

- HS hát bài: Bàn tay mẹ  

- Học sinh nghe giới thiệu, mở SGK  

   

(3)

 Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

* Luyện đọc câu:

- Cho HS đọc nối tiếp câu theo hàng dọc - Cho HS luyện đọc các từ: năm nay, lạnh buốt, áo  len, lất phất, một lúc lâu,…

* Đọc nối tiếp đoạn: GV chia đoạn + Đoạn 1: Từ đầu....bạn Hòa

+ Đoạn 2: Mẹ đang định...em vờ ngủ + Đoạn 3: Một lúc lâu....đi ngủ đi + Đoạn 4: Còn lại.

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn  

? Bối rối là tâm trạng như thế nào?

? Em hiểu thế nào là thì thào? 

GV treo bang phu, c mu câu dài : “Áo có dây kéo gia, / li có c m i khi có gió lnh / hoc ma lt pht.//”

-

Gi HS c th hin li câu dài.

-

* Luyện đọc nhóm:

- GV chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm

- GV nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt - Cho lớp đọc đồng thanh đoạn 2, 3

Tiết 2

Hoạt động 2:  Tìm hiểu bài (12 phút)     Gi HS c li c bài

-

?  Mùa đông năm nay như thế nào ?  

? Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và tiện lợi như thế nào ?

 

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 trả lời câu hỏi:

 ?  Vì sao Lan dỗi mẹ ?

- GV cho HS đọc thầm đoạn 3 và hỏi :

?  Khi biết em muốn có chiếc áo len đẹp mà mẹ lại không đủ tiền mua, Tuấn nói với mẹ điều gì ?

 

- HS theo dõi SGK  

   

- HS đọc nối tiếp câu, mỗi HS đọc một câu( đọc 2 lượt)

             

- 4HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài( 2 lượt )

- Lúng túng không biết làm thế nào - Nói rất nhỏ

- HS lắng nghe GV đọc, tìm chỗ ngắt nghỉ  

 

- 2HS đọc thể hiện lại câu dài - Lớp bình chọn bạn đọc hay - HS chia theo nhóm 4 - Đọc bài theo nhóm - 3 nhóm thi đọc

- Lớp theo dõi nhận xét  

- Lớp đọc đồng thanh đoạn 2, 3.

   

- 1HS đọc lại cả bài

Mùa ông nm nay n sm và lnh but.

-

Chiêc áo có mau vang, lai co dây kéo gia, li có c m i khi có gió lnh hoc ma lt pht.

-

- HS đọc thầm.

 

- HS tự do phát biểu

- HS đọc thầm, thảo luận nhóm đôi.

(4)

? Qua đó, em thấy Tuấn là người anh như thế nào ?

GV cho hc sinh c thm on 4, tho lun nhóm và tr li câu hi :

-

?  Vì sao Lan ân hận ?  

- GV chốt : Lan ân hận vì nhận ra mình ích kỉ, không quan tâm đến anh, không biết cảm thông với mẹ.

? Hãy nêu nội dung chính của bài?

   

*Kết luận: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu, quan tâm đến nhau.

3. Hoạt động luyện tập: (26 phút) Hoạt động 1: Luyện đọc lại ( 6 phút) - GV cho HS luyện đọc nhóm 4 theo vai.

- Cho 3 - 4 nhóm thi đọc.

- Tuyên dương nhóm đọc tốt  

 

Hoạt động 2:  Kể chuyện ( 20 phút ) - Gọi  HS đọc yêu cầu của bài

? Kể theo lời của Lan là kể như thế nào?

Hướng dẫn kể chuyện

* Kể mẫu đoạn 1

- Treo bảng phụ viết sẵn nội dung gợi ý HS đọc gợi ý của đoạn 1

? Nội dung của đoạn 1 là gì?

? Nội dung cần thể hiện qua mấy ý?

? Nêu cụ thể nội dung của từng ý?

         

- Yêu cầu HS dựa vào gợi ý để kể lại đoạn 1.

- Chia HS thành các nhóm nhỏ, yêu cầu

- Tuấn nói với mẹ hãy dành tiền mua áo cho em Lan. Tuấn không cần thêm áo vì Tuấn khoẻ lắm. Nếu lạnh, Tuấn sẽ mặc nhiều áo ở bên trong.

Tun là ngi con hiu tho, ngi anh bit nhng nhn em.

-

- HS đọc đoạn 4 và trả lời câu hỏi:

 

+ Lan ân hận vì đã làm cho mẹ phải buồn.

+ Lan ân hận vì thấy mình quá ích kỉ, chỉ biết nghĩ đến mình, không nghĩ đến anh.

- Khuyên các em cần biết yêu thương, nhường nhịn anh, chị, em trong gia đình.

       

- HS luyện đọc nhóm 4 theo vai - 3, 4 nhóm thi đọc theo vai.

- Lớp theo dõi nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay.

 

- 1 - 2HS đọc yêu cầu.

- Là kể bằng cách nhập vai vào Lan, kể bằng lời của Lan nên khi kể cần xưng hô là tôi, mình hoặc em.

- HS đọc gợi ý đoạn 1  

- Đoạn 1: Nói về chiếc áo len.

- Nội dung thể hiện qua 3 ý:

+ Mùa đông năm nay rất lạnh.

+  Chiếc áo len của bạn Hoà rất đẹp và rất ấm.

+ Lan đòi mẹ mua cho mình chiếc áo giống như áo của bạn Hoà.

- HS kể lại đoạn 1  

- HS nối tiếp nhau kể chuyện trong nhóm, mỗi HS kể một đoạn.Các bạn trong nhóm theo dõi và giúp đỡ nhau trong quá trình bạn kể

(5)

 

IV.Điều chỉnh sau tiết dạy

...

...

...

  Toán

Tiết 11: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC  

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.

- Giúp hình thành và phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,...

- Hình thành phẩm chất: Phẩm chất trung thực, trách nhiệm, chăm học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. GV: thước kẻ, vẽ sẵn hình BT 4.

2. HS: SGK, thước kẻ, vở ô ly.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HS nối tiếp nhau kể chuyện trong nhóm, mỗi HS kể một đoạn.

 

- Yêu cầu 2- 3 nhóm kể trước lớp.

- Nhận xét,  khen ngợi

4. Hoạt động vận dụng, mở rộng: (2 phút)

? Em học được điều gì qua câu chuyện ? - GV nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà đọc bài và chuẩn bị bài:

Quạt cho bà ngủ

- 3 nhóm thi kể chuyện trước lớp - Lớp theo dõi, bình chọn

   

+  Anh em phải biết nhường nhịn, yêu thương nhau.

+ Không nên ích kỉ,chỉ nghĩ đến mình + Khi có lỗi phải biết nhận lỗi và xin lỗi.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: ( 5 phút )

- Trò chơi: Gọi tên các hình

GV vẽ lên bảng các hình học đã học, cho HS thi đua gọi tên, nêu đặc điểm các hình.

- Tổng kết – Kết nối bài học

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng - Giới thiệu bài:.

2. Hoạt động luyện tập: (30 phút )

Bài 1:Tính độ dài đường gấp khúc ABCD.

-GV gọi HS đọc yêu cầu phần a)

 

- HS tham gia chơi  

   

- Lắng nghe - Mở vở ghi bài  

- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.

- 1HS đọc.

(6)

-Giáo viên cho học sinh quan sát hình vẽ.

-  Đường gấp khúc ABCD gồm mấy đoạn thẳng, đó là những đoạn thẳng nào ? Hãy nêu độ dài của từng đoạn thẳng.

 

+  Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm như thế nào ?

 

- Cho HS làm bài.

-GV gọi HS lên sửa bài. Lớp nhận xét.

         

-  GV gọi HS đọc yêu cầu phần b)

-Giáo viên cho học sinh quan sát hình vẽ và hỏi :

+  Hình tam giác MNP gồm mấy cạnh, đó là những cạnh nào ? Hãy nêu độ dài của từng cạnh.

 

+  Muốn tính chu vi của một hình ta làm như thế nào?

 

-Cho HS làm bài. GV gọi HS lên sửa bài. Lớp nhận xét.

-GV Nhận xét,chốt cách tính chu vi hình tam giác.

-Giáo viên liên hệ : cho học sinh so sánh kết quả của 2 bài để thấy được độ dài đường gấp khúc đó cũng là chu vi hình tam giác.

Bài 2:

- Bài tập yêu cầu gì?

- Làm thế nào để tìm được chu vi hình chữ nhật ABCD?

- Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật ?  

   

 

- Đường gấp khúc ABCD gồm 3 đoạn thẳng, đó là đoạn thẳng AB dài 42 cm, BC dài 26 cm, CD dài 34 cm.

- Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó.

HS làm bài -

HS sa bài -

Bài giải

      Độ dài đường gấp khúc ABCD là:

        34 + 12 + 40 = 86 (cm)               Đáp số: 86 cm.

Hs nêu -

Hc sinh c -

 

- Học sinh quan sát và trả lời : Hình tam giác MNP gồm 3 cạnh, đó là cạnh MN dài 26 cm, MP dài 34 cm, NP dài 42 cm.

+Muốn tính chu vi của một hình ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó.

Hc sinh làm bài -

Hc sinh sa bài -

b)  Chu vi tam giácMNP là:

34 + 12 +  40  =  86 (cm)

        Đáp số: 86 cm  

     

- Đo rồi tính chu vi hình chữ nhật.

       3 cm           A       B  

   2 cm  

(7)

           

- Nhận xét  chu vi hình chữ nhật ? Bài 3:

- Gv cho hs quan sát hình vẽ và trả lời miệng.

- Có bao nhiêu hình vuông ?  

- Có bao nhiêu hình tam giác ? - Gv nhận xét

        Bài 4:

- Kẻ thêm một đoạn thẳng để có a. 3 hình tam giác .

   

b. 2 hình tứ giác .

- GV nhận xét, tuyên dương Hs.

 

3. Hoạt động vận dụng: ( 5 phút )

- Suy nghĩ, tìm ra cách tính chu vi của HCN ABCD ở BT2 ngắn gọn hơn.

- GV đưa ra đáp án đúng - Gv hệ  thống  nội  dung bài . - Nhận xét giờ học

- Dặn dò HS về nhà học bài.

 

     D       C       Bài giải

Chu vi hình chữ nhật ABCD là:

   3 + 2 + 3 + 2 = 10 (cm )       Đáp số: 10 cm  

 

- Hs quan sát và nêu:

- Có 5 hình vuông đó là 4 hình vuông nhỏ và 1 hình vuông to.

- Có 6 hình tam giác( 4 hình tam giác nhỏ và 2 hình tam giác to).

           

 

a)      

b)   Hs tự vẽ, gv theo dõi  

   

- HS suy nghĩ tìm Bài giải

 

Chu vi hình chữ nhật ABCD là:

       (3 +2) x 2 = 10 (cm )       Đáp số: 10 cm

(8)

 

IV.Điều chỉnh sau tiết dạy

...

...

... THỦ CÔNG:

 GẤP CON ẾCH ( Tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

    -Sau bài học, HS biết gấp con ếch đúng qui trình kĩ thuật     -Rèn cho học sinh khả năng khéo léo, cẩn thận.

    -Hứng thú với giờ học gấp hình, yêu thích các sản phảm thủ công, thích đồ chơi thủ công do mình làm ra.

Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

* Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng:      

- GV: Sản phẩm mẫu

- HS:  Giấy nháp, giấy thủ công, kéo.

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.

         - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

 

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. HĐ khởi động (5 phút):

- Kiểm tra dụng cụ, đồ dùng học tập của HS và nhận xét.

- Giới thiệu bài mới:

- Hát bài: Chú ếch con

- HS kiểm tra trong cặp đôi, báo cáo GV

2. HĐ quan sát và nhận xét (10 phút)

*Mục tiêu: Nắm được quy trình gấp con ếch

* Cách tiến hành:

Việc 1: Quan sát mẫu:

- GV đưa mẫu con ếch đã gấp sẵn yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi

+ Con ếch gồm mấy phần?

+ Đặc điểm phần đầu ra sao?

+ Phần thân, đuôi như thế nào?

 

 

- HS quan sát mẫu và nhận xét:

 

- Con ếch gồm 3 phần: Đầu, thân, đuôi,....

- Phần đầu có 2 mắt, nhọn dần về phía sau, chân phình rộng về phía

(9)

   

- Giới thiệu: Con ếch có thể nhảy được khi ta dùng ngón tay trỏ miết nhẹ vào phần cuối của thân ếch

- GV mở hình con ếch để HS nhận biết sự giống nhau với bài gấp máy bay đuôi rời đã học ở lớp 2.

Từ đó HS biết gấp con ếch.

Việc 2: Hướng dẫn HS gấp

Bước 1: Gấp cắt tờ giấy hình vuông Bước 2: Gấp tạo 2 chân trước

- Hướng dẫn như gấp đầu, cánh máy bay đuôi rời, yêu cầu HS gấp

- GV nhận xét: Gấp đôi tờ giấy hình vuông theo đường chéo (H2) được hình tam giác (H3), gấp đôi hình 3 để lấy đường chéo giữa và mở ra

- Đặt 3 đỉnh của tam giác là A, B, C. Đỉnh A ở trên

       

- Gấp 2 nửa đáy về phía trước và phía sau đường dấu giữa gấp sao cho đỉnh B, C trùng lên đỉnh A, ta được hình 4

- Lồng 2 ngón tay cái vào trong lòng H4 kéo sang 2 bên được H5

   

- Gấp 2 đỉnh của hình 6 vào theo đường  dấu gấp.... ta được 2 chân trước của con ếch

   

Bước 3: Tạo 2 chân sau và thân ếch - GV thao tác

- Cách làm cho con ếch nhảy

+ GV làm nhanh các thao tác lần 2 cho HS quan sát

- Yêu cầu HS nhắc lại các bước gấp con ếch

sau, hai chân trước, 2 chân sau ở dưới thân

- Nghe GV giới thiệu  

 

- HS quan sát  

   

- HS thực hành gấp theo HD của GV

- HS HS quan sát và gấp theo  

 

      H2  

     

       A  

 

      H3

   

     B        C  

 

(10)

 

      H4  

 

       H5

       

    H6    

- HS quan sát GV làm mẫu  

     

- HS nêu:

+ B1: Gấp, cắt tờ giấy h.vuông + B2: Gấp tạo 2 chân trước + B3: Tạo 2 chân sau, thân 3. HĐ thực hành (15 phút)

*Mục tiêu: HS gấp được con ếch

*Cách tiến hành:

- Cho HS thực hành gấp con ếch trong nhóm 4 để những em biết gấp hướng dẫn em chưa biết gấp.

- Giáo viên quan sát nếu học sinh nào còn lúng túng khi thực hiện thì giáo viên cần hướng dẫn lại để học sinh cả lớp biết cách thực hiện.

- Nhận xét kết quả thực hành của HS

- Thực hành gấp con ếch trong nhóm. Tự hỗ trợ nhau hoàn thành sản phẩm

(11)

 

IV.Điều chỉnh sau tiết dạy

...

...

...

 

Ngày soạn : 18/9/2021

Ngày giảng :        Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2021 Tập viết

       Tiết 3 : ÔN CHỮ HOA B  I. MỤC TIÊU:

 - Củng cố cách viết chữ viết hoa B. Viết đúng, đẹp tên riêng Bố Hạ và câu ứng dụng theo cỡ chữ nhỏ. Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; biết  nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.Yêu thích chữ Việt, có mong muốn được viết chữ đẹp.

- Giúp hình thành và phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,...

- Hình thành phẩm chất: Phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm.

II. CHUẨN BỊ:

 1. GV:  Mẫu chữ hoa B và bảng phụ viết từ, câu ứng dụng.

 2. HS:  Vở tập viết

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

4. HĐ ứng dụng (5 phút):

 

5. HĐ sáng tạo (1 phút): PASTE

- Về nhà tiếp tục thực hiện gấp con ếch

- Vẽ và tô màu trang trí con ếch

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5’)

- Nhận xét kết quả luyện chữ của HS trong tuần qua. Kết nối kiến thức

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng 2. Hoạt động khám phá (15’)

*Mục tiêu: Biết viết chữ hoa theo cỡ nhỏ, chữ trong câu ứng dụng trên bảng con.

Hiểu nghĩa câu ứng dụng.

*Cách tiến hành:

*) Hướng dẫn viết chữ hoa

Cho HS c tên riêng và câu ng dng -

? Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào ?

 

Hát: Ở trường cô dạy em thế - Lắng nghe

               

- HS đọc

(12)

GV gn ch B, H, T trên bng cho HS quan sát và nêu quy trình vit

-

Vit li mu cho HS quan sát, va vit va nêu quy trình vit

-

- Yêu cầu HS viết bảng các chữ hoa B, H - Gv nhận xét, chỉnh sửa chữ viết cho HS 

*) Hướng dẫn viết từ ứng dụng:

GV cho HS c tên riêng : B H -

GV gii thiu : B H mt xã huyn Yên Th, tnh Bc Giang, ni có ging cam ngon ni ting.

-

GV treo bng ph vit sn tên riêng cho HS quan sát và nhn xét các ch cn lu ý khi vit.

-

?  Những chữ nào viết hai li rưỡi ?

?  Chữ nào viết một li ? GV vit mu tên riêng -

GV cho HS vit t: B H -

GV nhn xét, un nn v cách vit.

-

*) Hướng dẫn viết câu  ứng dụng GV cho HS c câu ng dng :

-

Bầu ơi thương lấy bí cùng

Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn

? Câu tục ngữ muốn nói điều gì ?

- GV : câu tục ngữ mượn hình ảnh bầu và bí là những cây khác nhau nhưng leo trên cùng một giàn để khuyên chúng ta phải biết yêu thương, đùm bọc lẫn nhau.

? Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ? 

- GV yêu cầu HS viết các chữ Bầu, Tuy vào bảng

GV nhn xét, un nn ch vit cho HS -

3. Hoạt động thực hành:  viết vào vở tập viết (15’)

*Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết.

*Cách tiến hành:

- GV nêu yêu cầu :

+  Viết chữ B : 1 dòng cỡ nhỏ

+  Viết các chữ H, T : 1 dòng cỡ nhỏ +  Viết tên Bố Hạ : 2 dòng cỡ nhỏ

 

- Có các chữ hoa B, H, T  

- HS quan sát và nêu lại quy trình viết các chữ hoa này

- HS lắng nghe  

- 2HS lên bảng viết, lớp viết nháp  

- HS đọc từ ứng dụng.

                 

- Chữ B, H cao 2 li rưỡi - Chữ ô, a cao 1 li - HS quan sát

- 3HS viết trên bảng lớp, lớp viết bảng con.

- HS nhận xét bài bạn

- 2 - 3 HS đọc câu ứng dụng  

   

- HS giải thích ý nghĩa của câu ứng dụng - HS khác bổ sung

   

- Chữ B, T, g, l, h, k cao 2 li rưỡi ; chữ t cao 1 li rưỡi các chữ còn lại cao 1 li

- 2HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con  

 

(13)

 

IV.Điều chỉnh sau tiết dạy

...

...

...

Chính tả

               Tiết 5:  CHIẾC ÁO LEN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nghe - viết chính xác đoạn 4 của bài Chiếc áo len.  Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn do ảnh hưởng của địa phương : tr / ch hoặc thanh hỏi /  thanh ngã. Làm bài tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ viết lẫn : tr / ch hoặc thanh hỏi /  thanh ngã.  Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng chữ..Thuộc lòng tên 9 chữ tiếp theo trong bảng chữ.

- Giúp hình thành và phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,...

- Hình thành cho học sinh phẩm chất: Phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

1. GV: Bảng lớp viết sẵn BT2a, BT3a 2. HS: SGK, VBT Tiếng Việt, Vở chính tả

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

+  Viết câu tục ngữ : 2 lần Gi 1 HS nhc li t th ngi vit -

Cho hc sinh vit vào v.

-

Quan sát un nn cho HS -

GV thu chm 10 bài -

Nhn xét tng bài ca HS -

4. Hoạt động vận dụng, mở rộng: (5’)

*Mục tiêu: HS liên hệ bản thân

*Cách tiến hành:

? Qua câu tục ngữ em rút ra bài học gì?

- GV nhận xét giờ học

- Dặn HS viết bài ở nhà và chuẩn bị bài sau: Ôn chữ hoa C

                   

- Học sinh nhắc lại tư thế ngồi vết HS vit v

-    

       

- Chúng ta phải biết yêu thương đùm bọc lẫn nhau

(14)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động ( 5phút )

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng  

 

2. Hoạt động luyện tập ( 32 phút ) Hoạt động 1: Viết chính tả

*Mục tiêu: Nghe - viết chính xác đoạn 4 của bài Chiếc áo len

*Cách tiến hành:

 Tìm hiểu nội dung đoạn viết:

- Giáo viên đọc đoạn văn cần viết 1 lần.

- Gọi HS đọc lại đoạn văn.

?  Đoạn này chép từ bài nào ?

?  Vì sao Lan ân hận ?  

 

 Hướng dẫn cách trình bày

? Tên bài viết ở vị trí nào ?

? Đoạn văn có mấy câu ?

?  Mỗi câu có dấu gì ?

? Chữ đầu câu viết như thế nào ?

? Tìm tên riêng viết trong bài chính tả.

? Lời Lan muốn nói với mẹ được đặt trong dấu câu gì ?

 Hướng dẫn viết từ khó

- GV yêu cầu HS viết các từ dễ sai khi viết chính tả :  ấm áp, xin lỗi, xấu hổ, vờ ngủ - GV nhận xét, chỉnh sửa chữ viết cho HS - Cho HS đọc lại các từ vừa viết 

 Hướng dẫn viết chính tả - Đọc lại bài viết.

- Nhắc nhở tư thế ngồi, cách cầm bút…

- Đọc cho HS viết bài.

- Đọc lại bài cho HS soát lỗi.

- GV thu chấm 5 - 7 bài .

- Nhận xét cụ thể từng bài viết của HS Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả

 

- Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan”

- Viết bảng con: xào rau, sà xuống, xinh xẻo, ngày sinh.

           

- HS lắng nghe 2 – 3HS c -

- Đoạn này chép từ bài Chiếc áo len Lan ân hn vì thy mình quá ích k, ch bit ngh n mình, không ngh n anh

-  

- Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô.

- Đoạn văn có 5 câu

- Cuối mỗi câu có dấu chấm.

Ch u câu vit hoa.

- Lan -

- Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép  

   

- 3HS viết bảng lớp

- Học sinh viết vào bảng con

- Lớp nhận xét chữ viết của các bạn - HS đọc lại từ

- 1HS đọc.

- HS lắng nghe, thực hiện theo.

- HS viết bài.

- Soát lỗi trong bài viết của mình.

         

(15)

*Mục tiêu:

- Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn do ảnh hưởng của địa phương : tr / ch hoặc thanh hỏi /  thanh ngã

- Làm bài tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ viết lẫn : tr / ch hoặc thanh hỏi /  thanh ngã

-  Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng chữ..Thuộc lòng tên 9 chữ tiếp theo trong bảng chữ. 

*Cách tiến hành:

Bài 1(22): Điền vào chỗ trống - Cho HS tự làm bài vào vở  

- GV nhận xét, chữa bài và tuyên dương HS làm đúng, nhanh.

  Bài 2 (22): Viết chữ và tên chữ còn thiếu vào trong bảng

- GV treo bảng phụ và nêu yêu cầu  bài - Cho HS làm bảng phụ

       

- GV nhận xét, chữa bài  

 - Cho HS nhìn bảng đọc lại tên các chữ cái  

       

3. Hoạt động vận dụng, mở rộng (3 phút)

? Qua đoạn viết em rút ra bài học gì ? - GV nhận xét giờ học

- Dặn HS về nhà học thuộc tên gọi của 19 chữ cái đã học và chuẩn bị bài: Chị em  

                     

- 2HS lên bảng thi điền đúng, nhanh.

– cuộn tròn, chân thật, chậm trễ  

   

- Lớp làm bài vào vở, 2HS làm bảng phụ STT       Chữ        Tên chữ

  1        g       giê   2        gh       giê hát   3        gi        giê i   4        h       hát   5       i        i   6       k        ca   7       kh       ca hát   8                l                  e - lờ   9       m        em - mờ

- HS nhẩm đọc thuộc chữ và tên gọi của 9 chữ cái trong bảng.

       

- Trong cuộc sống chúng ta không được ích kỉ, chỉ biết đến mình...

(16)

 

IV.Điều chỉnh sau tiết dạy

...

...

...

 

TUẦN 3

TIẾT 5: TẬP HỢP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ  

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.

1. Biết tập hợp hàng ngang, hàng dọc, điểm số nhanh, đúng.  Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi “Tìm người chỉ huy”.

2. Thực hiện đúng cách tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải quay trái, cách đi thường theo nhịp 1 – 4 hàng dọc. Biết cách đi theo vạch kẻ thẳng, đi nhanh chuyển sang chạy.

3. Bước đầu hình thành thói quen vận động tập thể dục hằng ngày và vui chơi lành mạnh cho HS.

Hình thành năng lực tự học, giải quyết vấn đề để thực hiện các động tác và trò chơi. Sáng tạo và hợp tác trong nhóm chơi và tích cực tham gia chơi được trò chơi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện:

     + Giáo viên: Còi, cờ, kẻ sân tập, giáo án

     + Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu.( 05-7 phút)

- Nhận lớp: Kiểm tra sĩ số. GV nhận lớp, thăm hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.

   

- Khởi động: GV HD học sinh theo HDGV ( thực hiện 2 lần x 8 nhịp)

 

- Kết nối:  G.viên phổ biến yêu cầu, nhiệm vụ tiết học.

 

Đội hình nhận lớp

- HS Thực hiện. Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, hông, gối,...   

 

-Lắng nghe.

 

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (14 phút )

a) Thực hiện tập hợp đội hình hàng dọc,    

- Gv hô khẩu lệnh cả lớp cùng thực

(17)

dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái.

- Lần 1-2: Gv làm mẫu, phân tích kĩ thuật động tác

- GV cho HS nêu lại các bước thực hiện chỉ huy

- Học tập hợp hàng ngang, dóng hàng.

       

- Dóng hàng ngang        

 

b, Đi theo vạch kẻ thẳng

(đi thường hai tay dang ngang, chống hông, đi nhanh chuyển sang chạy)

               

3. Hoạt động luyện tập, thực hành( 8-10 phút)

- GV cho HS luyện tập đồng loạt. Quan sát, nhắc nhở và sửa sai cho HS.

- Tập theo tổ nhóm, cặp đôi.

       

- GV tổ chức thi đua giữa các tổ. Nêu thể lệ, hình thức thi đua.

   

- GV nhận xét đánh giá, tuyên dương các tổ nhóm hoàn thành tốt.

* GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Tìm người chỉ huy”

     

- GV phổ biến nội dung chơi.

- Tổ chức chơi trò chơi.

hiện.

         

- Lần 1-2: Gv gọi 5 em lên thực hiện làm mẫu, Gv phân tích lại kĩ thuật động tác

 

- Lần 3: Chia tổ thực hiện theo lệnh của tổ trưởng

- Lần 4: Thi đua giữa các tổ  

         

- Lần 1-2: Gv làm mẫu, phân tích kĩ thuật động tác

- Lần 3: 5 em lên thực hiện, gv sửa sai.

- Lần 4-5: Cả lớp thực hiện  

   

- Đội hình tập luyện đồng loạt.

- ĐH tập luyện theo tổ.

               

      GV     

- Chơi theo đội hình hàng dọc

- HS nhận xét.

(18)

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT ĐẠY:

...

...

...

...

  Toán

Tiết 12 : ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

 - Biết giải bài toán về “ nhiều hơn, ít hơn”.

 - Biết giải bài toán về hơn kém nhau một số đơn vị.

 - Hình thành phẩm chất, năng lực: Phẩm chất trung thực, trách nhiệm, chăm học. Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,...

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. GV: Phấn màu, bảng phụ 2.  HS: SGK,vở ô ly.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

   

- GV nhận xét.

- Nhận xét tuyên dương và xử phạt người phạm luật

- Nhận xét – Tuyên dương

-HS lắng nghe.

Đội hình trò chơi -HS lắng nghe.

 - Lần 1: Hs chơi thử

- Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có thi đua

4. Hoạt động vận dụng( 8 phút)

- GV cho HS thực hiện bài tập PT thể lực.

- GV YC Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu vực.

       

- GV nhận xét.

* Củng cố, dặn dò( 2 phút)

- GV cho HS thả lỏng cơ toàn thân. 

- Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của HS, đánh giá chung của buổi học, hướng dẫn HS về luyện tập ở nhà và chuẩn bị bài sau. 

- HS chạy kết hợp đi lại hít thở - Đội hình thực hiện theo tổ.

 

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe, thực hiện.

 

- HS lắng nghe.

 

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: ( 5 phút)  

(19)

- Trò chơi: Cá bơi – cá nhảy

+ Năm học trước, em đã được học những dạng toán nào?

+ Để trình bày 1 bài toán có lời văn, em cần trình bày những phần nào?

- Kết nối kiến thức

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng 2. Hoạt động luyện tập.

Bài 1:

- Gọi HS đọc bài toán + Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- GV ghi tóm tắt:

 Đội 1: 230 cây

 Đội 2: nhiều hơn 90 cây  Đội 2: … cây?

+ Bài toán thuộc dạng toán nào ?  

- Yêu cầu cá nhân HS làm bài - Gọi HS đọc bài

- Gv nhận xét, chốt lại cách giải bài toán về

“nhiều hơn”

    Bài 2:

- Gọi HS đọc bài toán + Bài toán cho biết gì?

 

+ Bài toán hỏi gì?

- GV ghi tóm tắt:

 Buổi sáng bán: 635 l

 Buổi chiều bán: ít hơn 128l  Buổi chiều bán: …l xăng?

+ Bài toán thuộc dạng toán nào ? - Yêu cầu cá nhân HS làm bài - Gọi HS đọc bài

   

- HS tham gia chơi

- HS trả lời (bài toán về nhiều hơn, bài toán về ít hơn)

- HS trả lời  

- Lắng nghe  

     

- 2 Hs đọc đề bài

- Đội Một trồng 230 cây, …

- Đội Hai trồng được bao nhiêu cây?

     

- Thuộc dạng bài toán về “nhiều hơn”

- 1 HS làm bảng phụ, lớp làm vở - 2 HS đọc bài, lớp nhận xét Bài giải

Đội Hai trồng được số cây là:

230 + 90 = 320 (cây) Đáp số: 320 cây.

 

- 2 Hs đọc đề bài

- Một cửa hàng buổi sáng bán … - Buổi chiều cửa hàng đó bán … - Đội Hai trồng được bao nhiêu cây?

- Hs quan sát tóm tắt  

 

- Thuộc dạng bài toán về “ít hơn”

- 1 HS làm bảng phụ, lớp làm vở - 2 Hs đọc bài, nhận xét.

Bài giải

Buổi chiều cửa hàng bán được số lít xăng là:   635 – 128 = 507 (l)

Đáp số: 507 l xăng

(20)

 

IV.Điều chỉnh sau tiết dạy  

- Gv nhận xét, chốt lại cách giải bài toán về “ít hơn”

Bài 3: Phần a

- Gọi HS đọc bài toán

- Gv hướng dẫn hs nhận xét:

 

+ Hàng trên có mấy quả cam?

+ Hàng dưới có mấy quả cam?

 + Hàng trên nhiều hơn hàng dưới mấy quả cam?

- Gv hướng dẫn hs cho tương ứng mỗi quả ở hàng dưới với 1 quả ở hàng trên thì thấy số cam ở hàng trên có nhiều hơi số cam ở hàng dưới 2 quả

- Gv nhận xét, chữa bài và chốt lại về loại toán

“ Hơn kém nhau 1 số đơn vị”

- Tương tự yêu cầu HS làm phần b  - Gv nhận xét, tuyên dương.

    Bài 4:

- Gọi HS đọc bài toán

- Yêu cầu HS tự phân tích và tóm tắt bài toán - Gv giúp hs hiểu từ “nhẹ hơn” như là “ít hơn”

- yêu cầu cá nhân HS làm bài - Gọi HS đọc bài

- Gv nhận xét, chữa bài.

       

3. Hoạt động vận dụng ( 5 phút ) - Gv hệ  thống  nội  dung bài .

- Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trình bày lại bài giải của bài 4

- Nhận xét giờ học

   

-1Hs nêu yêu cầu bài

-Hs quan sát hình vẽ trong SGK trả lời

+ Hàng trên có 7 quả cam + Hàng dưới có 5 quả cam

 + Hàng trên nhiều hơn hàng dưới 2 quả cam

- Từ đó hs sẽ hiểu được muốn biết số cam ở hàng trên nhiều hơn số cam ở hàng dưới là bao nhiêu thì lấy 7 quả bớt đi 5 quả

- Hs tự làm bài vào vở.

 Đáp số: 2 quả - 1 HS làm bảng.

Bài giải:

Số bạn nữ nhiều hơn số bạn nam là:19 – 16 = 3 (bạn)

Đáp số: 3 bạn  

- 2 HS đọc bài toán - HS tóm tắt bài toán Bao gạo : 50kg Bao ngô  : 35 kg

Bao ngô nhẹ hơn bao gạo: … kg?

-Hs làm bài

-2 Hs đọc bài, nhận xét Bài giải:

 Bao ngô nhẹ hơn bao gạo là:

50 – 35 = 15 (kg)

      Đáp số: 15 kg  

 

- HS lắng nghe

(21)

...

...

...Đạo đức        Tiết 3 :  GIỮ LỜI HỨA  (Tiết 1)

 

I. MỤC TIÊU:

Học sinh biết:

- Thế nào là giữ lời hứa? Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa. Vì sao phải giữ lời hứa?  Học sinh biết giữ lời hứa của mình với mọi người.  Học sinh có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với những người hay thất hứa.

- Giúp hình thành và phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL phát triển bản thân, NL điều chỉnh hành vi đạo đức.

- Hình thành cho học sinh phẩm chất yêu nước, yêu con người, trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.

* KNS:Kỹ năng tự tin, kỹ năng thương lượng, kỹ năng đảm nhận trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1.Giáo viên: -Tranh minh hoạ truyện Chiếc vòng bạc, phiếu học tập 2. Học sinh: VBT, các tấm bìa nhỏ màu đỏ, màu xanh và màu trắng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

  Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Khởi động (5’)

- Gv phổ biến luật chơi: 2 HS ngồi một bàn, 2 tay giáp nhau tay trái nắm lại, tay phải ngửa ra. Khi quản trò (GV) hô “chanh

“ cả lớp hô “chua” và hô “ cua” thì cả lớp hô “kẹp” cùng lúc đó tay phải bắt lấy tay trái người bên. Người nào bị kẹp thì thua.

Ai thua hát một bài hát.

- Tổng kết trò chơi

- Giới thiệu bài mới – Ghi bài lên bảng.

2. Hoạt động khám phá: (10’)

Hoạt động 1: Kể chuyện “Chiếc vòng bạc”

* Mục tiêu: Học sinh hiểu thế nào là giữ lời hứa và vì sao phải giữ lời hứa?

* Cách tiến hành:

- GV kể chuyện, vừa kể vừa minh hoạ bằng tranh.

- GV yêu cầu học sinh kể hoặc đọc lại truyện.

 

- HS cả lớp chơi trò chơi: “Chanh chua - cua kẹp”

- Lắng nghe  

                       

- HS lắng nghe

(22)

- Chia lớp thành 6 nhóm và yêu cầu cả lớp thảo luận các câu hỏi sau :

?  Bác Hồ đã làm gì khi gặp lại em bé sau 2 năm đi xa ?

 

?  Em bé và mọi người trong truyện cảm thấy thế nào trước việc làm của Bác ?

?  Việc làm của Bác thể hiện điều gì ?  

? Qua câu chuyện, em có thể rút ra điều gì?

   

?  Thế nào là giữ lời hứa ?  

 

? Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người đánh giá như thế nào ?

*Kết luận:Tuy bận rất nhiều công việc nhưng Bác Hồ không quên lời hứa với một em bé, dù đã qua một thời gian dài. Việc làm của Bác khiến mọi người rất cảm động và kính phục. 

 Hoạt động 2: Xử lí tình huống (10’)

* Mục tiêu:Học sinh biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người.

* Cách tiến hành:

GV chia lp thành 4 nhóm, cho mi nhóm bc thm x lí các tình hung ghi trong phiêu -

Giáo viên cho các nhóm trình bày.

-

Giáo viên kt lun : -

               

? Giữ lời hứa thể hiện điều gì?

 

 

- 1 – 2HS kể  

- HS tiến hành thảo luận nhóm  

- Khi gặp lại em bé sau 2 năm đi xa, Bác vẫn nhớ và trao cho em chiếc vòng bạc.

- Em bé và mọi người trong truyện rất xúc động trước việc làm của Bác

- Việc làm của Bác thể hiện Bác là người đã giữ đúng lời hứa.

- Qua câu chuyện trên, em có thể rút ra bài học : cần luôn luôn giữ đúng lời hứa với mọi người.

- Giữ lời hứa là thực hiện đúng những điều mà mình đã nói với người khác - Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người xung quanh tôn trọng, yêu quý và tin cậy.

               

- HS bốc thăm chọn tình huống và tiến hành thảo luận nhóm.

- Đại diện nhóm trình bày nội dung thảo luận của mình.

- HS khác lắng nghe, bổ sung

Tình huống 1 :Tiến và Hằng sẽ cảm thấy không vui, không hài lòng, không thích; có thể mất lòng tin khi bạn không giữ đúng lời hứa với mình.

Tình huống 2: Khi vì lí do gì đó, em không thực hiện được lời hứa với người khác, em cần phải xin lỗi họ và giải thích rõ lí do.

(23)

 

IV.Điều chỉnh sau tiết dạy

...

...

... 

Tự nhiên – xã hội

Tiết 5 : BỆNH LAO PHỔI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

 - Biết được những nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi. Nêu được những việc nên và không nên làm để đề phòng bệnh lao phổi. Có ý thức cùng mọi người xung quanh  

? Khi không thực hiện được lời hứa, ta cần phải làm gì ?

*Kết luận: Cần phải giữ lời hứa vì giữ lời hứa là tự trọng và tôn trọng người khác.

Hoạt động 3:Tự liên hệ bản thân (10’)

* Mục tiêu: Học sinhbiết tự đánh giá việc thực hiện lời hứa của bản thân với người khác.

* Cách tiến hành:

GV nêu yêu cầu liên hệ

- Thời gian vừa qua em có hứa với ai điều gì không?

- Em có thực hiện được lời hứa đã hứa đó không? Vì sao?

- Em cảm thấy thế nào khi thực hiện được điều đã hứa?

- Em cảm thấy thế nào khi không thực hiện được điều đã hứa?

*Kết luận: Khi thực hiện lời hứa với người khác là bản thân cảm thấy rất vui và tự hào.

3. Hoạt đông vận dụng: (5’)

* Mục tiêu: Củng cố lại bài học

*Cách tiến hành:

? Tại sao chúng ta phải giữ lời hứa?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS phải biết giữ lời hứa với bạn bè, mọi người và chuẩn bị bài: Giữ lời hứa ( Tiết 2)

- Giữ lời hứa thể hiện sự lịch sự, tôn trọng người khác và tôn trọng chính mình.

- Khi không thực hiện được lời hứa, ta cần xin lỗi và báo sớm cho người đó.

                 

- HS trả lời  

- Khi thực hiện được điều đã hứa, em cảm thấy vui và tự hào.

- Khi không thực hiện được điều đã hứa, em cảm thấy buồn, ân hận.

             

- HS phát biểu

(24)

phòng bệnh lao  phổi.

- Giúp hình thành và phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá.

- Hình thành cho học sinh phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái.

* KNS: Kỹ năng tìm kiếm và xử lì thông tin, kỹ năng làm chủ bản thân II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. GV: Tranh trong sgk ( 12, 13) phóng to.

2. HS: SGK, VBT TN - XH

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: 5 phút

+ Tập thể dục buổi sáng có lợi ích gì?

 

- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng

2. Hoạt động khám phá ( 30 phút ) Hoạt động 1: Bệnh lao phổi

- Cho lớp quan sát các hình trong SGK và thảo luận theo nhóm 4 trả lời câu hỏi

? Nguyên nhân gây ra bệnh lao phổi là gì?

? Người mắc bệnh lao phổi thường có biểu hiện gì?

? Bệnh lao  phổi lây qua con đường nào?

? Bệnh lao phổi gây ra tác hại gì?

 

- Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận

 

*Kết luận : Bệnh lao phổi là do vi khuẩn lao ( Cốc) gây ra. Những người ăn uống thiếu thốn, làm việc quá sức … Người bệnh thường ăn không ngon… Nếu bệnh nặng …Bệnh có thể lây từ người bệnh sang người lành...

Hoạt động 2 :  Phòng bệnh lao phổi - GV yêu cầu HS quan sát tranh – SGK ( 13) kết hợp liên hệ với thực tế để trả lời câu hỏi:

? Kể ra những việc làm và hoàn cảnh khiến ta dễ mắc bệnh lao phổi (giúp ta phòng

- HS hát bài: Tập thể dục buổi sáng.

- Trả lời: Hít thở không khí trong lành, nâng cao sk,...

- Lắng nghe – Mở SGK  

   

- HS thảo luận theo nhóm 4 , quan sát các hình trang 12 trả lời câu hỏi

- Do vi khuẩn lao gây ra

- Mệt mỏi, kém ăn, gầy đi và sốt nhẹ về chiều

- Lây qua con đường hô hấp

- Làm suy giảm sức khỏe người bệnh , nếu không chưã trị kịp thời sẽ nguy hại đến tính mạng. Làm tốn kém tiền của...

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung,góp ý

           

- HS quan sát và trả lời câu hỏi:

 

- Những việc làm và hành động làm ta dễ

(25)

tránh được bệnh lao phổi).

- GV nhận xét và giảng thêm về những việc làm, hoàn cảnh khiến dễ mắc bệnh lao phổi và cách phòng tránh được bệnh lao phổi.

*Kết luận: Lao là 1 bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn lao gây ra…

 Hoạt động 3 : Liên hệ thực tế

- GV nêu 2 tình huống và cho HS thảo luận đóng vai

+ Nếu bị 1 trong các bệnh đường hô hấp thì em sẽ nói gì với bố mẹ để được đi khám bác sĩ?

+ Khi gặp bác sĩ em sẽ nói gì?

- GV nhận xét, tuyên dương cặp thể hiện nội dung đúng yêu cầu và diễn xuất đạt nhất.

*Kết luận: Khi bị sốt, mệt mỏi, chúng ta cần nói ngay với bố mẹ để được đưa đi khám bệnh kịp thời. Khi đến gặp bác sĩ, chúng ta phải nói rõ xem mình bị đau ở đâu để bác sĩ chuẩn đoán đúng bệnh; nếu có bệnh phải uống thuốc đủ liều theo đơn của bác sĩ.…

3. Hoạt động vận dung, mở rộng: 5p Bước 1: Nhận nhiệm vụ và chuẩn bị.

- Gv nêu 2 tình huống:

+ Nếu bị 1 trong các bệnh đường hô hấp như viêm họng, viêm phế quản em sẽ nói gì với bố mẹ?

+ Khi được đi khám bệnh, em sẽ nói gì với bác sĩ?

Bước 2:Trình diễn

- Gv y/c các nhóm trình diễn

- Gv y/c HS cả lớp nx về nội dung, lời thoại đã đúng chưa, diễn xuất đã hay chưa?

- Gv rút ra kết luận:

- Khi bị sốt, mệt mỏi, chúng ta cần phải nói ngay với bố mẹ để được đưa đi khám bệnh kịp thời. Khi đến gặp bác sĩ, chúng ta cần nói rõ xem mình bị đau ở đâu để bác sĩ đoán đúng bệnh và cho thuốc uống đủ liều.

mắc bệnh lao là: hút thuốc lá,nhà ở bừa bãi không sạch sẽ, khạc nhổ bừ bãi....

- Những việc lên làm để phòng mắc bệnh lao phổi là: ăn uống đầy đủ chất sạch sẽ, hợp vệ sinh, nhà cửa luôn thoáng mát sạch sẽ....

     

- Lớp chia thành các đôi, nhận tình huống và thảo luận, đóng vai.

- 1 số cặp HS lên trình bày trước lớp.

 

- HS vận dụng bài học vào thực tế cuộc sống để phòng tránh bệnh lao phổi.

                     

- Mỗi nhóm sẽ nhận 1 trong 2 tình huống để thảo luận đóng vai

           

- Các nhóm trình diễn trước lớp - Cả lớp nhận xét

     

(26)

 

IV.Điều chỉnh sau tiết dạy

...

...

...Ngày soạn:

19/9/2021

Ngày giảng:        Thứ tư ngày 22 tháng 9 năm 2021 Thực hành Toán

Tiết 3: CỘNG, TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( CÓ NHỚ MỘT LẦN)

I. MỤC TIÊU:

- Củng cố cho HS kĩ năng cộng, trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần ở hàng đơn vị hoặc hàng trăm). Rèn cho HS kĩ năng tính toán chính xác, cẩn thận. 

- Giúp hình thành và phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát.

- Hình thành cho học sinh phẩm chất chăm chỉ học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. GV: Bảng phụ 2. HS: SGK, Vở ô li

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

- Gọi hs đọc phần ghi nhớ.

- Về nhà thực hiện theo nội dung bài học.

- Tuyên truyền, nhắc nhở mọi người trong gia đình mình cùng thực hiện như mình.

- Nhận xét giờ học.

- Dặn dò.

       

- Hs đọc ghi nhớ  

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động : (5’)

- Giới thiệu chương trình Toán 3 - Trò chơi: Ai nhanh ai đúng?

+ Gv đọc 1 vài số có 3 chữ số + GV viết vài số có  3 chữ số 2. Hoạt động luyện tập: (30’)  *Mục tiêu:

Củng cố cho HS kĩ năng cộng, trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần ở hàng đơn vị hoặc hàng trăm)

*Cách tiến hành:

 Bài 1: Đặt tính rồi tính

 

- HS lắng nghe

- Hs viết các số đó trên bảng con - Hs đọc số tương ứng

 

- HS lắng nghe  

         

(27)

326 – 135   417 – 206   444 – 208 555 – 407    635 – 347

- Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài

- Gọi HS đọc bài làm, chữa bài - Nhận xét, đánh giá

? Các phép cộng ở BT1 có nhớ một lần ở hàng nào?

* Bài 2: Đặt tính rồi tính

  451 - 215       533 – 114    442 – 137        155 – 39 - Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS làm bài

- Gọi HS đọc bài làm, chữa bài - Nhận xét, đánh giá

? Khi thực hiện cộng trừ các số có nhớ ta cần lưu ý gì?

* Bài 3:

- Dựa vào tóm tắt giải bài toán sau:

Đoạn dây: 650 cm Cắt đi: 245 cm Còn lại: ...? cm - Gọi HS đọc tóm tắt

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu HS làm bài

- Gọi HS đọc bài làm, chữa bài

? Muốn tìm đoạn dây điện còn lại ta làm như thế nào?

- Nhận xét, đánh giá

3. Hoạt động vận dụng: (5’)

*Mục tiêu:

Củng cố kiến thức

*Cách tiến hành:

? Khi thực hiện cộng trừ các số có nhớ ta làm thế nào?

- Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà luyện tập thêm kĩ năng cộng trừ có nhớ và chuẩn bị bài sau.

     

- HS nêu yêu cầu

- 2HS làm bảng, lớp làm vở - Đọc bài làm, chữa bài

    326       417    444      555     635     135       206     208     407     347     191       211     236     148     288  

   

- HS đọc yêu cầu

- 2HS làm bảng, lớp làm vở   451     442    533    155   215     137    114      39   236     305    419     116    

         

- HS đọc tóm tắt - HS phân tích đề bài  

- 1HS làm bảng, lớp làm vở Bài giải

Đoạn dây điện còn lại dài là:

650 – 245 = 405 ( cm )        Đáp số: 405 cm - Đọc bài làm, chữa bài  

   

- HS nêu  

 

(28)

 

IV.Điều chỉnh sau tiết dạy

...

...

...Luyện từ và câu

Tiết 3 : SO SÁNH - DẤU CHẤM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :

 -Tìm các hình ảnh so sánh và ghi lại được các từ chỉ sự so sánh trong các câu thơ, câu văn. Điền đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn chưa đánh dấu chấm.

- Giúp hình thành và phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,...

- Hình thành phẩm chất: Phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

1. GV:  Bảng phụ kẻ nội dung bài 1 và câu văn bài 2.

2. HS: SGK, VBT Tiếng Việt

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

   

T

G Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động

( 5 phút )

- Trò chơi: Nối đúng – Nối nhanh

Nối cột A với cột B – Giải thích vì sao?

A B

Cây cau Thẳng tắp Cây bàng R ự c r ỡ

trong hè

C â y

phượng

Nàng công chúa Cây hoa

hồng Cái ô xanh - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài

2. Hoạt động luyện tập ( 30 phút )

Bài 1: Tìm các hình ảnh  

- HS thi đua nhau nêu kết quả

- Giải thích lý do nối: Vì liên tưởng tới đặc điểm của chúng.

- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.

           

- 2HS nêu yêu cầu bài

- 4HS lên thi, lớp làm vào vở a) Mắt hiền sáng tựa vì sao

b) Hoa xao xuyến nở như mây từng chùm.

c) Trời là cái tủ ướp lạnh/ Trời là cái bếp lò nung.

 

(29)

so sánh

? Bài tập yêu cầu làm gì

- GV dán 4 băng giấy lên bảng, mời 4 HS lên thi làm bài đúng, nhanh.

       

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng

 

? Biện pháp so sánh có tác dụng gì trong câu văn, câu thơ?

 Bài 2:

- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài

? Vậy các từ chỉ sự so sánh trong câu văn, câu thơ ở bài tập 1 là những từ nào?

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: tựa, như, là, là, là chính là các từ so sánh . Ngoài ra còn có các từ chỉ sự so sánh khác như:  giống, y hệt, y trang

 Bài 3: Điền dấu chấm vào chỗ thích hợp

? Khi nào thì sử dụng dấu chấm?

- Yêu cầu HS làm bài  

     

- GV và HS cùng nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

d) Dòng sông là 1 đường trăng lung linh dát vàng

- Làm cho câu văn, câu thơ thêm sinh động, hấp dẫn….

   

- HS đọc

- Các từ đó là: tựa, như, là, là, là  

         

-  HS nêu yêu cầu của bài - Khi câu đó đã nói trọn một ý

-  HS tự làm bài vào vở, 1 HS lên bảng + Ông tôi vốn là một thợ gò hàn vào loại giỏi. Có lần, chính mắt tôi đã nhìn thấy ông tán đinh đồng. Chiếc búa trong tay ông hoa lên, nhát nghiêng, nhát thẳng, nhanh đến mức tôi chỉ cảm thấy trước mặ ông phất phơ những sợi tơ mỏng.

Ông là niềm tự hào của cả gia đình tôi.

 

- Dấu chấm dùng để kết thúc một câu

(30)

 

IV.Điều chỉnh sau tiết dạy

...

. . . . ...

  Toán

Tiết 13: XEM ĐỒNG HỒ I .YÊU CẦU CẤN ĐẠT :   

- Hs biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số từ 1 đến 12, chính xác đến 5 phút. Giáo dục học sinh tính cẩn thận,tỉ mỉ, chính xác,chăm học.

- Giúp hình thành và phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,...

- Hình thành cho học sinh phẩm chất: Phẩm chất trung thực, trách nhiệm, chăm học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

1. GV: Mô hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ, chỉ phút.

2. HS: SGK, bộ đồ dùng Toán 3,vở ô ly.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

   

3. Hoạt động vận dụng, mở rộng 5 p

? Dấu chấm có tác dụng gì?

- Tìm các hình ảnh so sánh mà em biết (làm miệng)

- GV nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà hoàn thành bài tập và chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ:

Gia đình

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động ( 5 phút)

- Hát bài “Đồng hồ quả lắc”.

- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng.

2. Hoạt động khám phá: (15 phút) +) Ôn tập về thời gian:

- Một ngày có bao nhiêu giờ, bắt đầu từ bao  

HS hát tp th -

       

- Một ngày có 24 giờ, bắt đầu từ 12 giờ

(31)

giờ và kết thúc vào lúc nào?

- Một giờ có bao nhiêu phút?

+) Hướng dẫn xem đồng hồ

- Quay kim đồng hồ đến 8 giờ và hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ?

- Quay kim đồng hồ đến 8 giờ 5 phút và hỏi:

Đồng hồ chỉ mấy giờ?

- Nêu vị trí của kim giờ và kim phút?

- Khoảng thời gian kim phút đi từ số 12 đế số 1 là 5 phút (5phút 1 = 5 phút)

- Quay kim đồng hồ đế 8 giờ 15 phút và hỏi:

Đồng hồ chỉ mấy giờ?

- Nêu vị trí của kim phút và kim giờ lúc 8 giờ 15 phút

- Vậy khoảng thời gian kim phút đi từ số 12 (8 giờ) đến số 3 là bao nhiêu phút?

- Làm tương tự như 8 giờ 30 phút

=> GV KLvề cách thức xem thời giờ (Giờ hơn)

3. Hoạt động luyện tập (18 phút) Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ?

- Nêu vị trí kim ngắn (chỉ số 4).

- Nêu vị trí kim dài (chỉ số 1).

- Nêu giờ, phút tương ứng của đồng hồ A? (4 giờ 5 phút).

- Vì sao em biết đồng hồ A đang chỉ 4 giờ 5 phút.

(Vì kim giờ chỉ qua số 4 một chút, kim phút chỉ số 1).

GV nhận xét chốt: xác định được kim giờ,kim phút đúng thìđọc giờ chính xác.

Bài 2: Nêu yêu cầu

Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm Thi quay kim đồng hồ nhanh Đại diện các nhóm quay

Giáo viên đọc giờ,phút,học sinh thực hiện.

Bài 3: Các đồng hồ được minh hoa trong bài tập này là đồng hồ gì? (Đồng hồ điện tử) - Yêu cầu học sinh quan sát đồng hồ A, nêu số giờ và số phút tương ứng

đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.

- Một giờ có 60 phút  

- Đồng hồ chỉ 8 giờ đúng  

- Đồng hồ chỉ 8 giờ 5 phút  

- Kim giờ chỉ qua số 8 một chút, kim phút chỉ ở số 1

   

- Đồng hồ chỉ 8 giờ 15 phút  

- Kim giờ chỉ qua số 8, kim phút chỉ số 3

- Là 15 phút  

           

- 1 Hs nêu yêu cầu bài

- Học sinh thảo luận  theo từng cặp Đồng hồ  A:  Chỉ 16 giờ 5 phút Đồng hồ  B:  Chỉ 16 giờ 10 phút Đồng hồ  C:  Chỉ  16 giờ 25 phút Đồng hồ E :   Chỉ 7 giờ 30 phút.

Đồng hồ G : Chỉ 12 giờ 35 phút.

           

- Quay kim đồng hồ để đồng hồ chỉ :7

(32)

IV.Điều chỉnh sau tiết dạy

...

...

...

 

Ngày soạn: 20/9/2021

Ngày giảng:        Thứ năm ngày 23 tháng 9 năm 2021 - Vậy trên mặt đồng hồ điện tử không có kim

số đứng sau dấu hai chấm là số phút - Chữa bài , nhận xét.

  Bài 4:

- Yêu cầu học sinh đọc giờ trên đồng hồ A - 16 giờ còn gọi là mấy giờ chiều?

- Đồng hồ nào chỉ 4 giờ chiều?

- Vậy buổi chiều đồng hồ A và đồng hồ B chỉ cùng thời gian

- Yêu cầu hsinh tiếp tục làm các phần còn lại - Chữa bài và đánh giá Hs.

 

4. Hoạt động vận dụng ( 2 phút )

- GV cho HS thi quay giờ đúng theo hiệu lệnh của giáo viên

- GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét tuyên dương

- Về tập xem đồng hồ ở các thời điểm khác nhau.

- Tìm hiểu cách xem đồng hồ khi kim phút nằm ở vị trí qua số 6 và chưa đến số 12

giờ 5 phút.

6 giờ rưỡi.

11 giờ 50 phút.

- Hs thực hành.

- Hs thực hành.

     

- Hs tự làm , đọc bài làm  Đồng hồ A : 5 giờ 20 phút.

Đồng hồ B: Chỉ 9giờ 15 phút Đồng hồ C:Chỉ 12giờ35 phút Đồng hồ D: Chỉ 14giờ 5 phút Đồng hồ E:Chỉ 17giờ 30phút Đồng hồ G: Chỉ 21giờ 55phút.

 

- Hs đọc  

- 4 giờ chiều - Đồng hồ B

- Buổi chiều đồng hồ D và đồng hồ E chỉ cùng thời gian.( 13 giờ 25 phút).

- Buổi chiều đồng hồ C và đồng hồ G chỉ cùng thời gian( 16 giờ 30 phút)  

     

- HS thực hiện  

- HS nhận xét

(33)

THỂ DỤC

TIẾT 6: ÔN ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ TRÒ CHƠI: “TÌM NGƯỜI CHỈ HUY”

 

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.

- Biết tập hợp hàng ngang, hàng dọc, điểm số nhanh, đúng.  Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi “Tìm người chỉ huy”.

- Thực hiện đúng cách tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải quay trái, cách đi thường theo nhịp 1 – 4 hàng dọc. Biết cách đi theo vạch kẻ thẳng, đi nhanh chuyển sang chạy.

- Bước đầu hình thành thói quen vận động tập thể dục hằng ngày và vui chơi lành mạnh cho HS.

Hình thành năng lực tự học, giải quyết vấn đề để thực hiện các động tác và trò chơi. Sáng tạo và hợp tác trong nhóm chơi và tích cực tham gia chơi được trò chơi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện:

     + Giáo viên: Còi, cờ, kẻ sân tập, giáo án

     + Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu.( 05-7 phút)

- Nhận lớp: Kiểm tra sĩ số. GV nhận lớp, thăm hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.

   

- Khởi động: GV HD học sinh theo HDGV ( thực hiện 2 lần x 8 nhịp)

 

- Kết nối:  G.viên phổ biến yêu cầu, nhiệm vụ tiết học.

 

Đội hình nhận lớp

- HS Thực hiện. Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, hông, gối,...   

 

-Lắng nghe.

 

3. Hoạt động luyện tập, thực hành( 22 phút) a, Ôn đội hình đội ngũ

* Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số.

Ôn đi thường theo 1- 4 hàng dọc theo vạch kẻ thẳng.

- GV cho HS luyện tập đồng loạt. Quan sát, nhắc nhở và sửa sai cho HS.

- Gv hướng dẫn lại kĩ thuật những sai lầm  

- Lần đầu GV hô cho lớp tập.

     

- Đội hình tập luyện đồng loạt.

(34)

thường mắc (đi không đúng nhịp, đi cùng chân, cùng tay)

- Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển  

       

- Thi đua giữa các nhóm.

   

* Đi theo vạch kẻ thẳng

GV hướng dẫn các em tập nêu những lỗi sai và cách sửa sai

- HS chú ý và tự sửa sai cho mình  

   

b, Trò chơi: “Tìm người chỉ huy”

- Tập hợp hs theo đội hình chơi - GV phổ biến nội dung chơi.

Gv nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy đinh chơi

   

- Tổ chức chơi trò chơi.

   

- GV nhận xét.

- Nhận xét tuyên dương và xử phạt người phạm luật

- Nhận xét – Tuyên dương

 

- Lần sau cán bộ lớp hô cho lớp tập.

GV uốn nắn, động viên.

Đội hình chia tổ

- Đi theo vạch kẻ thẳng  

 

Đội hình trò chơi - Lần 1: Hs chơi thử

- Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có thi đua

4. Hoạt động vận dụng( 8 phút)

- GV cho HS thực hiện bài tập PT thể lực.

- GV YC Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu vực.

     

- HS chạy kết hợp đi lại hít thở - Đội hình thực hiện theo tổ.

 

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe, thực hiện.

 

- HS lắng nghe.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm

- Góp phần phát triển các năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm

* Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ..

- Góp phần phát triển các năng lực: NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm