• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
21
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 20

Ngày soạn: 16/1/2021

Ngày dạy: Thứ hai ngày 18 tháng 1 năm 2021 Tập đọc - kể chuyện

Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU

I. MỤC TIÊU.

A. Tập đọc.

1. Kiến thức: HS đọc đúng, trôi chảy toàn bài, to, rõ ràng, rành mạch. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật(người chỉ huy và các chiến sỹ nhỏ tuổi).

2. Kỹ năng: Hiểu được nội dung câu chuyện.Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn gian khổ của các chiến sỹ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trước đây.

3. Thái độ: Yêu thích môn học B. Kể chuyện:

1. Kiến thức: Dựa vào các câu hỏi gợi ý, kể lại được từng đoạn câu chuyện.

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nghe cho HS, theo dõi bạn kể; biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn.

3. Thái độ: Giáo dục tính mạnh dạn tự tin cho HS.

* Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

- GDANQP: Giới thiệu vị trí và vai trò của chiến khu Việt Bắc trong kháng chiến

II. CÁC KNS ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Đảm nhận trách nhiệm: Xác định phải làm những việc mình đã nói - Lắng nghe tích cực: Lắng nghe cô, bạn kể và kể lại được câu chuyện.

- Tư duy sáng tạo: Biết bình luận, nhận xét và giải quyết vấn đề với 1 ý tưởng mới.

- Thể hiện sự tự tin: Tự tin trước những việc mình làm và tự tin đóng vai, kể chuyện trước đám đông.

- Giao tiếp: Giao tiếp với mọi người mạnh dạn, tự tin.

III. CHUẨN BỊ

- Máy chiếu

- Bảng phụ chép câu hỏi gợi ý kể chuyện.Tranh SGK

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC

1. Kiểm tra bài cũ:(5')

- Đọc bài : Báo cáo kết quả tháng thi đua" Noi gương chú bộ đội "

- Nội dung bản báo cáo gồm mấy phần?

- Gương tốt của lớp em qua đợt thi đua ? - GV nhận xét - đánh giá

2. Bài mới: Tiết 1 a. Giới thiệu bài (1') Phông chiếu b. Luyện đọc (29')

- GV đọc mẫu : đọc với giọng tự tin, hùng mạnh, có đoạn đọc với giọng xúc động.

- Hướng dẫn đọc câu:

- GV ghi từ khó

- Hướng dẫn đọc đoạn:

- HS nghe, theo dõi SGK.

- HS đọc nối câu, mỗi hs đọc một câu.

- Hs đọc cá nhân

- HS đọc nối đoạn, mỗi hs đọc một

(2)

Hướng dẫn đọc một số câu văn dài:

+ Chúng em còn nhỏ,/chưa làm được chi nhiều/thì trung đoàn cho chúng em ăn ít /cũng được. Đừng bắt chúng em phải về,/ tội chúng em lắm,/ anh nờ…

- Giảng nghĩa từ khó - Đặt câu với từ : bảo tồn

- Gv nghe uốn nắn - sửa phát âm cho HS - Hướng dẫn đọc đồng thanh.

Tiết 2 c.Tìm hiểu bài (11)

- Trung đoàn trưởng đến gặp các chiến sĩ nhỏ tuổi để làm gì?

- Vì sao nghe ông nói, “ai cũng thấy cổ họng mình nghẹn lại" ?

- Vì sao Lượm và các bạn không muốn về nhà?

- GV: Vì các chiến sỹ nhỏ rất xúc động, bất ngờ nghĩ rằng mình phải rời xa chiến khu, xa chỉ huy, ...

- Thái độ của trung đoàn trưởng thế nào khi nghe lời van xin của các bạn ?

- Qua câu chuyện em hiểu điều gì về các chiến sỹ vệ quốc đoàn nhỏ tuổi ?

Giáo dục quyền bổn phận trẻ em: Quyền được tham gia (yêu nước và tham gia chống thực dân pháp, hy sinh vì Tổ quốc).

d. Luyện đọc lại:(6')

- GV đọc mẫu hướng dẫn đọc đoạn 2.

- GV nghe - uốn nắn sửa phát âm - GV cho HS thi đọc.

- GV nhận xét e. Kể chuyện (15') - GV nêu nhiệm vụ.

- Hướng dẫn kể chuyện.

- GV treo bảng phụ.

- GV cho HS kể mẫu đoạn 2.

- Hướng dẫn kể cả 4 đoạn.

- Hướng dẫn kể toàn bộ câu chuyện.

- GV nhận xét .

đoạn.

- HS nêu cách đọc

- HS đọc cá nhân, cả lớp đọc.

- 2 HS đọc chú giải trong SGK - HS đặt câu

- HS đọc đoạn vòng 2 - Đọc đoạn trong nhóm - Đại diện nhóm đọc

- Lớp đọc đồng thanh 1 lượt

-1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm đoạn 1 - Trung đoàn trưởng đến gặp các chiến sĩ nhỏ tuổi để cho các em về nhà.

-1 HS đọc đoạn 2

-Lượm và các bạn không muốn về nhà vì không muốn sống chung với bọn Tây, Việt gian…

- 1 HS đọc đoạn 3.

-Trung đoàn trưởng rơi nước mắt khi nghe lời van xin của các bạn ?

- 1 HS đọc đoạn 4.

- Các chiến sỹ vệ quốc đoàn nhỏ tuổi rất yêu nước, không quản ngại khó khăn gian khổ, sẵn sàng hy sinh vì Tổ quốc.

- HS theo dõi SGK.

- 1 HS đọc lại đoạn 2

- 2 – 3 HS thi đọc, nhận xét.

- HS nghe nhận xét - 1Hs đọc lại cả bài - 1 HS đọc yêu cầu bài

- 1 HS kể mẫu, HS khác theo dõi.

- 4 HS kể nối tiếp, nhận xét.

- 1 HS kể cả chuyện 3.Củng cố, dặn dò:(3')

- Qua câu chuyện, em hiểu nội dung bài nói gì?

-Trong truyện , em thích nhân vật nào? vì sao?

(3)

- GDANQP: Giới thiệu vị trí và vai trò của chiến khu Việt Bắc trong kháng chiến Cho Hs quan sát trên phông chiếu vị trí chiến khi Việt bắc- giới thiệu vai trò của chiến khu trong kháng chiến

- Nhận xét chung giờ học.

Toán

ĐIỂM Ở GIỮA. TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG

I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết điểm ở giữa 2 điểm cho trước ; trung điểm của 1 đoạn thẳng.

2. Kỹ năng: Biết tìm các điểm ở giữa, trung điểm của 1 đoạn thẳng .

3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập, tự chiếm lĩnh kiến thức, yêu môn toán.

* Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

II.CHUẨN BỊ

- Máy chiếu

- Vẽ hình bài 3 vào bảng phụ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ(5')

- Gọi HS giải bài 3, 5 của tiết học trước - Nhận xét - đánh giá

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài (1')

b. Giới thiệu điểm ở giữa (6') Phông chiếu - Em có nhận xét gì về 3 điểm A,O, B ?

- Kể từ trái sang phải điểm nào đầu tiên, rồi đến điểm nào ?

- Điểm nào nằm ở giữa ?

- G: Điểm A bên trái điểm O, điểm B nằm bên phải điểm O nhưng 3 điểm đó phải thẳng hàng.

- Lấy ví dụ 3 điểm thẳng hàng, tìm điểm giữa?

- GV cho HS lấy ví dụ 3 điểm không thẳng hàng để khắc sâu kiến thức trên.

c. Giới thiệu trung điểm của 1 đoạn thẳng (8') - GV vẽ hình như trong SGK lên bảng.

- Nhận xét 3 điểm A,M,B.

- Tìm điểm ở giữa ?

- Nhận xét đoạn thẳng AM và MB.

- G: Vây M là trung điểm của đoạn AB - GV lấy thêm ví dụ.

d. Thực hành

Bài tập 1(6') Tìm 3 điểm thẳng hàng:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- M là điểm giữa của 2 điểm nào ? - 3 điểm M-O-N điểm nào ở giữa ? - 3 điểm C-N-D điểm nào ở giữa ?

- 2 HS làm bảng, lớp làm nháp - Nhận xét bạn

- HS nghe.

- HS quan sát hình vẽ.

- 3 điểm A,O, B thẳng hàng.

- A-O-B, 1 HS trả lời.

- O nằm ở giữa 2 điểm A,B.

- HS nghe.

- HS lấy ví dụ vào nháp, đổi vở kiểm tra nhau, 1 HS lên bảng.

- HS quan sát hình vẽ.

- Thẳng hàng với nhau.

- Điểm M.

- Đoạn AM = MB.

- 5 HS nhắc lại.

- HS quan sát.

- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác nghe.

- HS nêu miệng.

- 1 HS trả lời.

- 2 HS trả lời, nhận xét.

- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác nghe.

(4)

Bài tập 2(5') Đúng ghi Đ, sai ghi S:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Quan sát hình vẽ thì ta thấy 3 điểm AOB ntn ?

- AO và OB thế nào với nhau ? vậy O là gì của đoạn thẳng AB ?

Vậy ta điền chữ Đ vào câu thứ 2.

- Quan sát hình tiếp để tìm tương tự trên rồi điền chữ thích hợp vào các ô trống còn lại.

- Thu, nhận xét 1 số bài

- HS suy nghĩ trả lời.

- Nhận xét đoạn thẳng AO = OB O là trung điểm của đoạn thẳng AB.

3. Củng cố dặn dò (4'):

- Để biết điểm ở giữa ta cần chú ý điều kiện nào ?.

- Muốn tìm trung điểm của đoạn thẳng ta cần chú ý gì ? - Nhận xét đámh giá giờ học

- Dặn về xem lại bài. Chuẩn bị bài sau.

Đạo đức

ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ ( Tiết 2)

I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới đều là anh em, bạn bè cần phải đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau không phân biệt dân tộc,màu da, ngôn ngữ...

2. Kỹ năng: HS tích cực tham gia các hoạt động đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức.

3. Thái độ: Giáo dục HS có thái độ tôn trọng, thân ái, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế.

* Giáo dục quyền bổn phận trẻ em: Trẻ em được quyền kết giao với bạn bè, được tiêp nhận thông tin phù hợp, được giữ gìn bản sắc dân tộc và được đối xử bình đẳng, không bị phân biệt đối xử của các em trai và em gái

* Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL phát triển bản thân, NL điều chỉnh hành vi đạo đức.

II.CÁC KNS ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng trình bày suy nghĩ về thiếu nhi quốc tế - Kĩ năng ứng xử khi gặp thiếu nhi quốc tế

- Kĩ năng bình luận về những điều liên quan đến trẻ em.

III.CHUẨN BỊ: Vở bài tập đạo đức 3.Bảng phụ.

IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC

1. Kiểm tra bài cũ :(4p)

-Thế nào là đoàn kết với thiếu nhi quốc tế?

- Kể một số việc thể hiện đoàn kết với thiếu nhi quốc tế?

- GV nhận xét đánh giá 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1) b. Các hoạt động

* Hoạt động 1:(10p)Trưng bày tranh ảnh - GV cho HS trưng bày tranh ảnh và các tư liệu sưu tầm được thành 4 nhóm, các nhóm khác cùng quan sát và nêu câu hỏi cho nhóm

- HS để lên bàn theo nhóm; cả lớp quan sát, từng nhóm giới thiệu về nội dung tranh ảnh đó; các nhóm khác có

(5)

đó giới thiệu.

- GV giới thiệu 1 số bài hát, bài thơ của thiếu nhi Việt Nam và thế giới

- GV nhận xét, khen các nhóm làm tốt.

Kết luận:Trẻ em có quyền được mặc trang phục, sử dụng tiếng nói,chữ viết của dân tộc mình, được đối xử bình đẳng

* Hoạt động 2(8’)Viết thư kết bạn

- GV cho HS viết thư bày tỏ tình cảm hữu nghị với thiếu nhi quốc tế đã chuẩn bị.

- Lắng nghe, uốn nắn câu, chữ

Kết luận : Chúng ta có quyền kết bạn, giao lưu với bạn bè quốc tế

* Hoạt động 3(10’)Những việc cần làm - Yêu cầu HS làm bài tập theo phiếu ở sách thiết kế(61)- Hướng dẫn điền thi

Kết luận : Câu 1,3,5 là sai.câu 2,4,6 là đúng - GV kết luận: Chúng ta cần phải quan tâm và giúp đỡ các bạn nhỏ nước ngoài...

* Giáo dục tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh: Đoàn kết với thiếu nhi Quốc tế chính là thực hiện lời dạy của Bác Hồ.

thể chất vấn, nêu câu hỏi.

- Nhận xét đánh giá

- HS lên biểu diễn. HS múa hát, đọc thơ, kể chuyện, diễn tiểu phẩm, .... về tình đoàn kết với thiếu nhi quốc tế.

- HS nghe

- HS nêu lại nội dung thư kết bạn đã chuẩn bị trước

- nhận xét bạn

- Hs làm bài tập điền Đ hoặc S

- 2 đội điền thi kết quả - nhận xét bổ sung

- Báo cáo

- HS nghe và ghi nhớ.

3. Củng cố, dặn dò (3’)

- Cả lớp hát bài:"Tiếng chuông và ngọn cờ" của nhạc sĩ Phạm Tuyên.

- Nhận xét đánh giá chung giờ học

- Dặn tìm hiểu thêm về thiếu nhi các nước khác. Chuẩn bị bài sau.

Âm nhạc

Giáo viên bộ môn soạn - giảng Tự nhiên xã hội

ÔN TẬP: XÃ HỘI

I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS kể tên một số kiến thức đã học về xã hội.

2. Kỹ năng: Biết kể với bạn về gia đình nhiều thế hệ, trường học và cuộc sống xung quanh.

3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức yêu quý gia đình, trường học và tỉnh (thành phố) của mình; có ý thức bảo vệ môi trường nơi công cộng và cộng đồng nơi sinh sống.

* Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá.

II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Các tranh ảnh về chủ đề xã hội.

- Máy chiếu- máy tính bảng

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(4’) :

- Em hãy kể với bạn về gia đình của mình ?

(6)

-Trường em nằm ở khu nào ?có bao nhiêu lớp ? cô hiệu trưởng, phó hiệu trưởng tên là gì ?...

- Nhận xét đánh giá

2. Bài mới :a. Giới thiệu bài (1’)

a,Hoạt động 1 (10') Thảo luận về chủ đề xã hội : phông chiếu

- Yêu cầu thảo luận theo 5 nội dung - Gia đình,họ hàng; Một số hoạt động ở trường; Một số hoạt động nông

nghiệp,TM,CN

- Hãy nêu một số trò chơi nguy hiểm không nên chơi ở trường

- Nước sạch có vai...người..

- Để giữ ATGT...cần phải làm gì KL:

b,Hoạt động 2 (8') .Trình bày tranh ảnh : GV cho HS trình bày tranh ảnh mà mình sưu tầm được lên bàn.

- GV cho HS tự giới thiệu trong nhóm với nhau về từng bức tranh ảnh đó.

- GV yêu cầu HS xếp các tranh ảnh theo từng nội dung.

- GV cho HS nêu nội dung, ý nghĩa của từng nhóm tranh.

- GV khen các nhóm làm tốt.

- Tổ chức hs thi trả lời nhanh trên máy tính bảng

c, Hoạt động 3. (8')Vẽ tranh :

-GV gợi ý nội dung tranh: Phong cảnh làng quê, cảnh sinh hoạt ở gia đình, cảnh giao thông...

- GV cùng HS nhận xét, chọn bức tranh

- 2 nhóm thảo luận theo 5 nội dung - Đại diện báo cáo

- Nhận xét bạn

- HS xếp các bức tranh, ảnh lên trước mặt bàn.

- HS tự giới thiệu cho nhau nghe.

- HS xếp theo từng nội dung.

- Đại diện các nhóm nêu,các nhóm khác lắng nghe và nhận xét, bổ sung.

- HS thực hiện trên máy tính bảng

- Các nhóm thi vẽ.

- Đại diện trình bày.

- Nhận xét đánh giá 3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Nêu nội dung giờ ôn - Nhận xét chung giờ học,

- Dặn về sưu tầm thêm các câu chuyện, bài báo, tranh ảnh về chủ đề xã hội Thể dục

BÀI 39: ÔN ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ

I. MỤC TIÊU.

1.Kiến thức: Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi thường theo nhịp theo 1-4 hàng dọc. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác.

- Chơi trò chơi "Thỏ nhảy". Yêu cầu biết được cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.

2.Kĩ năng: Thực hiện được động tác tương đối chính xác và tham gia chơi tương đối chủ động.

(7)

3.Thái độ: Qua bài học rèn luyện và nâng cao tập trung chú ý và khả năng định hướng cho hS, chơi đúng luật hào hứng và nhiệt tình trong khi chơi.

* Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe

II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN

- Địa điểm: Trên sân trường. Dọn vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện.

- Phương tiện: GV chuẩn bị còi, kẻ sẵn vạch cho tập luyện bài tập đội hình đội ngũ và chơi trò chơi.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Phần mở đầu ( 5-8’)

- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, nhắc nhở học sinh chú ý an toàn trong quá trình luyện tập.

- Đội hình nhận lớp

- Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập.

- HS thực hiện - Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp.

* Khởi động các khớp

- Xoay khớp cổ tay kết hợp cổ chân - Xoay khớp khuỷu

- Xoay khớp vai - Xoay khớp hông - Xoay khớp gối

*Kiểm tra bài cũ: ĐHĐN gv nhận xét và tuyên dương.

- HS thực hiện

- Khởi động theo đội hình hàng ngang - LTđiều khiển lớp khởi động

- 6-8 em lên thực hiện 2. Phần cơ bản (25-26’)

- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi thường theo nhịp theo 1-4 hàng dọc.

- Đội hình tập luyện

x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x



 GV - Chia số HS trong lớp thành các tổ tập

luyện theo khu vực đã quy định. Các tổ trưởng điều khiển tổ của mình tập, GV đi lại quan sát và sửa sai hoặc giúp đỡ HS thực hiện chưa tốt.

- Thi đua tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi thường theo nhịp theo 1-4 hàng dọc. Lần lượt từng tổ thực hiện 1 lần và đi thường

- HS lắng nghe và thực hiện tập luyện theo sự điều khiển của các bộ lớp và gv

(8)

theo nhịp trong khoảng 15-20m. Tổ nào tập đều, đúng, đẹp, tập hợp nhanh được biểu dương, tổ nào kém nhất sẽ phải chạy một vòng xung quanh các tổ thắng.

- Chọn tổ thực hiện tốt nhất lên biểu diễn lại các động tác vừa ôn:

- Chơi trò chơi "Thỏ nhảy". - ĐH: Trò chơi "Thỏ nhảy".

- Cho HS khởi động lại các khớp, ôn lại cách bật nhảy rồi mới chơi. Các tổ tiếp tục chơi thi đua với nhau, GV trực tiếp điều khiển, chú ý nhắc nhở, đề phòng không để xảy ra chấn thương cho các em.

- Sau mỗi lần chơi GV có thể thay đổi hình thức và cách chơi khác cho thêm phần sinh động.

- GV nhận xét và tuyên dương

- HS lắng nghe và thực hiện trò chơi theo sự chủ trò của gv

3. Phần kết thúc (5-6’)

- Đi thường theo nhịp và hát. - HS thực hiện

- GV hệ thống bài và nhận xét. - Đội hình xuống lớp x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x



GV

Ngày soạn: 16/1/2021

Ngày dạy: Thứ ba ngày 19 tháng 1 năm 2021 Toán

LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết khái niệm và xác định được trung điểm của 1 đoạn thẳng cho trước.

2. Kỹ năng:Phân biệt đúng trung điểm và điểm ở giữa của đoạn thẳng.

3. Giáo dục HS có ý thức trong học tập, yêu thích môn toán.

* Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Chuẩn bị giấy để thực hành gấp.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC

1. Kiểm tra bài cũ:(4’)

(9)

- HS chữa bài 2,3 của tiết học trước.

- NhËn xÐt đánh giá 2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài(1’) b. Thực hành

Bài tập1(9) Xác định trung điểm -Hướng dẫn đọc yêu cầu- Làm bài

- Làm thế nào để xác định được trung điểm của đoạn thẳng AB ?

- Đoạn thẳng AM = một phần mấy đoạn thẳng AB ?

- Tương tự xác định trung điểm đoạn thẳng CD câu b

Bài tập2(8) Xác định trung điểm

- Hướng dẫn hs làm bài. Quan sát giúp đỡ HS - Nhận xét - chữa bài

- Muốn tìm trung điểm của đoạn thẳng ta làm thế nào?

Bài tập 3(9)Thực hành

- GV cho HS bỏ giấy đã chuẩn bị để thực hành gấp như vbt.

- GV quan sát hướng dẫn HS gấp.

- GV cho HS mở tờ giấy ta được trung điểm I của đoạn thẳng AB và trung điểm K của đoạn thẳng DC

- Nêu cách xác định trung điểm của cạnh hình vuông?

- Thu nhận xét 1 số bài

- 2 HS lên chữa.

- Nhận xét - HS nghe.

- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.

- HS quan sát mẫu vë bµi tËp.

- Dùng thước đo có cm để đo đoạn thẳng AB chia đôi đoạn thẳng AB.

- Dùng thuớc để xác định điểm M.

- AM = 1/2 AB

- HS làm vở, 2 HS lên bảng.

- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.

- HS làm bài vào vở.

- 2 HS làm bảng lớp- Nhận xét đánh giá

- Lấy độ dài của đoạn thẳng chia cho 2 - HS thực hành gấp nhiều lần.

- HS gấp thi - Nhận xét bạn

- Đo độ dài trung cạnh hình vuông chia độ dài mỗi cạnh ra làm 2 phần bằng nhau

3.Củng cố- Dặn dò (4’)

- Nêu cách xác định trung điểm của đoạn thẳng?

- Nhận xét giờ học

- Dặn về gấp giấy để tìm trung điểm.

Chính tả (nghe viết) Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:Nghe - viết đúng chính tả một đoạn trong bài: ở lại với chiến khu; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.Làm đúng bài tập phân biết s/x.

2. Kỹ năng: Viết đúng chính tả, Làm đúng bài tập.

3. Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, giữ vở sạch viết chữ đẹp.

*Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. CHUẨN BỊ

- Bảng phụ chép bài tập 2 (b), vở bài tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC

(10)

1. Kiểm tra bài cũ: (4’)

GV đọc: liên lạc, nắm tình hình, ném lựu đạn.

- Nhận xét đánh giá 2.Bài mới:

a. GV giới thiệu bài: (1') b. Hướng dẫn nghe - viết(22') - GV đọc diễn cảm đoạn viết

- Lời bài hát trong đoạn văn nói lên điều gì?

- Lời bài hát trong đoạn văn viết thế nào?

- Tìm các tiếng khó viết?

-GV đọc từ: bay lượn, bùng lên, rực rỡ....

- Nhận xét - sửa sai

- GV đọc cho HS viết bài - Hướng dẫn HS chú ý tư thế

- GV đọc lại bài.

- GV thu chữa 4 bài - nhận xét c.Hướng dẫn làm bài tập (7')

Bài tập 1/a:Viết lời giải các câu đố - GV cho HS làm bài

- GV chữa chốt lời giải đúng: sấm - sét – sông

- 3 HS viết bảng lớp; dưới lớp viết nháp

-HS nghe- 2 HS đọc lại

- Lời bài hát trong đoạn văn nói lên tinh thần quyết tâm chiến đấu...

- Đặt sau dấu 2 chấm, xuống dòng, trong dấu ngoặc kép, chữ đầu dòng thơ viết hoa,...

- HS tìm - nêu

- HS viết nháp - 2 HS viết trên bảng:

- HS nghe - viết bài vào vở

- Hs đổi chéo soát cho nhau – báo cáo

-1HS đọc yêu cầu - HS làm bài

- Chữa bài trên bảng

- Nhận xét - bổ sung cho bạn 3. Củng cố, dặn dò:(3')

- Nêu cách trình bày đoạn văn?

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn về viết lại những chữ đã viết sai.Chuẩn bị bài sau.

Tiếng anh

Giáo viên bộ môn soạn - giảng Tiếng anh

Giáo viên bộ môn soạn - giảng

Tự nhiên - xã hội THỰC VẬT

I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết được cây đều có rễ, than,lá,hoa, quả.

Nhận ra sự đa dạng và phong phú của thực vật trong .

2. Kỹ năng : Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được thân, rễ, lá, hoa, quả của một số cây.

3. Thái độ : Giáo dục HS biết trồng và chăm sóc, bảo vệ cây xanh.

* Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá.

II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

(11)

- Hình vẽ minh hoạ trong SGK trang 76,77 - Các cây trong sân trường

- Máy chiếu

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(4')

-Trong nước thải có gì gây hại cho sinh vật và sức khoẻ con người?

- Điều kiện ăn, ở, vệ sinh của trường bạn như thế nào?

- Nhận xét đánh giá 2.Bài mới

a.Giới thiệu bài(1')

b.Hoạt động 1: (10') Quan sát theo nhóm

-GV chia lớp làm 4 nhóm, quan sát các cây trong sân trường

-GV hướng dẫn quan sát

- GV cho đại diện nhóm báo cáo -Cây này có tên là gì?

-Bộ phận của cây?

- Chỉ và nói tên các cây có thân mọc đứng, leo, bò

- Cây nào có thân gỗ, thân thảo KL:SGV

c.Hoạt động 2(7) kể tên các bộ phận của thân cây( Phông chiếu)

- Quan sát cây trong SGK

- Nêu điểm giống và khác nhau của cây có trong hình

- Nêu các bộ phận của cây

- Cây xu hào có đặc điểm gì đặc biệt KL:

d.Hoạt động 2: (10')vẽ một cây mà em quan sát được

-GV cho HS vẽ một cây mà em quan sát được mà em thích?

-GV cho HS trình bày sản phẩm -GV cùng lớp nhận xét

-HS quan sát theo sự phân công của GV -Nhóm trởng hướng dẫn các bạn quan sát - Đại diện nhóm báo cáo

-HS quan sát: hình dạng, độ lớn của các cây

-Có gì giống, khác nhau về hình dạng, kích thước

-Đại diện nhóm báo cáo kết quả - Nhận xét, bổ sung

- Quan sát SGK thảo luận -Hs thảo luận trong nhóm - Đại diện nhóm báo cáo - Rễ, thân, lá, hoa, quả - Thân phình to thành củ - Nghe

- HS vẽ vào giấy

-3 HS giới thiệu tranh của mình - Nhận xét bạn

3. Củng cố, dặn dò:(3')

Nêu ích lợi của 1 số loại cây , cách bảo vệ

*GD bảo vệ tài nguyên môi trường biển hải đảo: Ttrong thực tế có một số loài thực vật biển, có giá trị kinh tế cao nó là một nguồn tài nguyên quí giá của biển do vậy chúng ta cần phải bảo vệ tránh khai thác bừa bãi phá hoại môi trường sống của chúng.

- Nhận xét chung giờ học

- Dặn về quan sát lại các cây xung quanh nhà mình.Chuẩn bị bài sau Thực hành kiến thức Toán

ÔN TẬP

(12)

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Củng cố, khắc sâu cho HS về cáchđọc, viết các số có 4 chữ số.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, viết các số có 4 chữ số; kĩ năng viết tổng của các hàng thành số; tìm số liền trước, số liền sau của một số.

3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học môn toán.

* Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ (BT 1) III. Hoạt động dạy học:

1. GV nêu yêu cầu của tiết học.

2. Nội dung:

HĐ 1: Ôn tập kiến thức.

- Yêu cầu HS nêu STN có 4 chữ số bất kì.

+ Tìm số liền trước, số liền sau của các số đó?

+ Nêu cách đọc, viết số có 4 chữ số?

- KL: Đọc, viết số có 4 chữ số theo thứ tự từ trái sang phải từ hàng nghìn đến hàng đơn vị. Muốn tìm số liền trước của một số ta lấy số đó bớt đi 1 đơn vị. Muốn tìm số liền sau của một số ta lấy số đó thêm 1 đơn vị.

HĐ 2: Luyện tập.

Bài 1: Viết và đọc số gồm có:

a. Hai nghìn và bốn trăm.

b. Sáu nghìn, ba trăm, hai chục.

c. Chín nghìn và hai chục.

d. Năm nghìn và bốn đơn vị.

e. Hai nghìn, năm mươi hai đơn vị.

- Cho HS đọc bài, nêu yc.

- GV nhận xét.

- Chốt: Viết số theo hàng, mỗi hàng ứng với 1 chữ số, hàng nào thiếu thì viết thêm 1 chữ số 0; đọc số theo thứ tự từ trái sang phải.

Bài 2: Viết số liền trước, số liền sau của các số sau:

Số liền

trước

Số đã cho Số liền sau 2341

...

HĐ cả lớp.

- HS nêu.

- HS nêu.

VD 1234, số liền sau là 1235

Số liền trước là 1233 + Ta đọc viết theo thứ tự từ trái sang phải, bắt đầu từ hàng nghìn đến hàng đơn vị.

- HS đọc bài, nêu yc.

- HS làm bài cá nhân, đổi vở kiểm tra trong nhóm cặp

- 1HS làm bảng lớp.

Đáp án: 2400; 6320; 9020; 5004;

2052

- HS nêu số bất kì và làm bài cá nhân, đổi vở kiểm tra trong nhóm cặp.

- 1HS làm bảng lớp.

+ Muốn tìm số liền trước của một số ta lấy số đó bớt đi 1 đơn vị.

(13)

+ Muốn tìm số liền trước của một số em làm như thế nào?

+ Nêu cách tìm số liền sau của một số?

- Chốt cách tìm số liền trước, số liền sau của một số.

Bài 3: Viết số tự nhiên biết : a. 6000 + 300 + 6= ....

b. 8000 + 20 + 5= ...

c. 3000 + 20 =...

d. 4000 + 400 + 4 =...

- Cho HS nêu yêu cầu.

+ Muốn viết được các số này em làm như thế nào?

- Củng cố cách viết các số có 4 chữ số dựa vào cấu tạo của các hàng.

Bài 4: Hãy viết tiếp 5 số vào dãy số sau:

A: 1, 5, 9, 13,…

B: 1, 2, 3, 5, 8, 13….

C: 1, 2, 4, 8, 16…

- Cho HS nêu yêu cầu.

+ Em hãy nêu quy luật của dãy số trên?

- GV cho HS làm bài cá nhân.

-Chốt: Cách viết tiếp các số vào dãy số đã cho dựa vào quy luật của dãy số.

+ Muốn tìm số liền sau của một số ta lấy số đó thêm 1 đơn vị.

- HS nêu yêu cầu.

- HS thảo luận cách làm theo nhóm cặp, sau đó làm vở cá nhân

- 1 HS làm bảng lớp.

Đáp án:

a. 6306 ; b. 8025 ; c. 3020 d. 4404;

- Ta đựa vào các hàng của số. Nếu hàng nào thiếu thì ta viết thêm 1 chữ số 0

- HS nêu yêu cầu.

- HS thảo luận nhóm cặp tìm quy luật từng dãy.

A. Các liền sau của dãy hơn số liền trước 4 đơn vị.

B. Số liền sau là tổng của hai số liền trước.

C. Số liền sau là tích của số liền trước với 2..

- HS làm bài cá nhân.

- HS chữa bài.

Đáp án:

A: 1, 5, 9, 13, 17, 21, 25, 29, 33.

B: 1, 2, 3, 5, 8, 13, 21, 34, 55, 89.

C: 1, 2, 4, 8, 16, 32, 64, 128, 256, 512.

3. Củng cố dặn dò:

- Cho HS đố nhau: 1 HS nêu số có 4 chữ số, HS khác tìm số liền trước, số liền sau của số đó.

- GV nhận xét giờ học.

Hoạt động ngoài giờ

Bác Hồ và những bài học về đạo đức lối sống Bài 5: HỒ CHÍ MINH VỚI THIẾU NHI ĐỨC

I. MỤC TIÊU

- Hiểu được tấm lòng yêu thương rộng lớn của Bác Hồ dành cho thiếu nhi trên toàn thế giới

- Hiểu được thiếu nhi thế giới là anh em một nhà, không phân biệt dân tộc, màu da.

Chúng ta phải biết đoàn kết, giúp đỡ bạn bè quốc tế.

- Biết xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với các bạn trong lớp, trong trường và cộng đồng.

Thể hiện tính thân thiện hòa đồng với mọi người.

(14)

II.CHUẨN BỊ:

- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 3– Tranh - Phiếu học tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG

1. Kiểm tra bài cũ: Bác Hồ là thế đấy

- Câu chuyện cho em hiểu thêm điều gì về Bác Hồ? HS trả lời, nhận xét 2 .Bài mới:

a. Giới thiệu bài :

b. Hoạt động 1: Đọc hiểu

- GV kể lại câu chuyện “Hồ Chí Minh với thiếu nhi Đức”

(Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 3– Trang 18)

+ Vì sao Bác lại đề nghị cho ô tô dừng lại?

+ Bác đã có những hành động nào đối với các cháu thiếu nhi Đức?

+Chi tiết nào cho chúng ta thấy Bác rất yêu và quan tâm tới các cháu thiếu nhi Đức?

b.Hoạt động 2: Hoạt động nhóm

+ Em học được gì qua câu chuyện trên?

c. Hoạt động 3: Thực hành- ứng dụng -GV phát phiếu học tập cho HS điền vào

+ Điền chữ Đ vào ô trống trườc hành động em cho là đúng và S vào ô trống trườc hành động em cho là sai

- Tò mò đi theo trêu chọc bạn nhỏ người nước ngoài.

- Ủng hộ quần áo, sách vở giúp các bạn nhỏ nghèo Cu-ba

- Giới thiệu về đất nước với các bạn nhỏ nước ngoài đến VN.

- Các bạn nhỏ nước ngoài ở rất xa, không thể giúp đỡ các bạn

- Chỉ đường tận tình cho người nước ngoài khi họ cần sự giúp đỡ

- GV thu phiếu-sửa bài cho HS- Biểu dương các em làm đúng nhất

c.Hoạt động 4: Trò chơi đóng vai

GV hướng dẫn HS chơi ( Tài liệu trang 21) 3. Củng cố, dặn dò:

+ Em học được gì qua câu chuyện trên?

Nhận xét tiết học

- HS lắng nghe - HS trả lời - HS trả lời - HS trả lời

- HS chia 4 nhóm, thảo luận câu hỏi, ghi vào bảng nhóm - Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung

- HS làm phiếu học tập - Lớp nhận xét

-Nộp phiếu

- HS thực hiện theo hướng dẫn và tham gia chơi

Ngày soạn: 16/1/2021

Ngày dạy: Thứ tư ngày 20 tháng 1 năm 2021 Tiếng anh

(15)

Giáo viên bộ môn soạn - giảng Tiếng anh

Giáo viên bộ môn soạn - giảng Toán

SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000

I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết các dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 10.000 2. Kỹ năng:Biết so sánh các đại lượng cùng loại.

3. Thái độ: Giáo dục HS lòng say mê môn Toán

* Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Phấn màu, vbt

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: : (5') - HS chữa bài 2

- Nhận xét - đánh giá 2.Bài mới

a. Giới thiệu bài (1')

b.Hướng dẫn nhận xét dấu hiệu và cách so sánh (12')

*. So sánh hai số có số chữ số khác nhau:

- GV ghi :999...1000

- V cho HS nêu và GV dùng phấn màu ghi 999 < 1000

- GV chốt lại:

*. So sánh hai số có số chữ số bằng nhau - GV ghi 9000...8999

? Làm thế nào để so sánh?

-GV ghi 9000 > 8999 Ví dụ: 6579...6580

- Giải thích cách điền dấu?

-GV ghi 6579 < 6580

*GV chốt lại cách so sánh SGK

c.Thực hành: Sử dụng MTB để báo cáo kết quả.

Bài tập 1(7) < , > , =:

- Quan sát giúp đỡ HS làm

- GV nhận xét - chốt lời giải đúng:

a) 9000 < 1000 b)999 > 998

? Nêu cách so sánh

Bài tập 2 (7) < , >, =: Bài tập yêu cầu làm gì?

- GV quan sát HS làm trong vở - GV nhận xét - chữa bài

- 1 HS chữa bài trên bảng - Lớp làm nháp

- Nhận xét - chữa bài bạn - HS nghe

- Đọc 2 số trên bảng - HS điền dấu thích hợp

- HS giải thích cách chọn dấu:Vì 999 thêm 1 được 1000, Số 999 có ít chữ số hơn

- So sánh chữ số hàng nghìn

- 9 > 8 thì 9 9000 > 8999 - HS nêu cách điền dấu

- Hàng nghìn giống nhau ta so sánh chữ số hàng trăm với nhau 5 = 5. Ta so sánh hàng chục 7 < 8 nên 6579 < 6580 -1 HS đọc yêu cầu

- HS làm bài. Báo cáo kết quả - Nhận xét bài bạn

- 2 HS trả lời -1 HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở

- HS giải thích 1 km > 985 m là vì

(16)

- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo?

Bài tập 3,4: Hướng dẫn HS tự làm

(1km = 1000 m)

- Hs làm theo hướng dân của gv 3.Củng cố, dặn dò(3')

- Nêu cách so sánh các số trong phạm vi 10000?

- Nhận xét chung giờ học

- Dặn về xem lại bài - Chuẩn bị bài sau

Tập đọc

CHÚ Ở BÊN BÁC HỒ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc mỗi dòng thơ, khổ thơ. HS đọc đúng toàn bài, đọc to, rõ ràng, rành mạch, học thuộc bài thơ.

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc đúng một số từ ngữ: Dài dằng dặc, đảo nổi, Kom Tum, Đăk Lăk,

3. Thái độ: HS thấy được tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của mọi người trong gia đình em bé với người đã hy sinh vì tổ quốc.

*Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

- GDANQP:Giáo dục học sinh lòng biết ơn các anh hùng, liệt sĩ quân đội, công an đã anh dũng hy sinh trong chiến đấu bảo vệ Tổ quốc và giữ gìn an ninh trật tự

II.CÁC KNS ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Thể hiện sự cảm thông: Biết thông cảm với hoàn cảnh của những bạn bị mất đi người thân.

- Kiềm chế cảm xúc: Nhận rõ cảm xúc trong tình huống cụ thể để điều chỉnh cảm xúc một cách phù hợp.

- Lắng nghe tích cực: Lắng nghe cô, bạn kể và kể lại được câu chuyện.

III.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Bảng phụ chép bài thơ, tranh minh hoạ SGK.

IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC

1. Kiểm tra bài cũ:(4')

- Gọi Hs đọc bài ở lại với chiến khu và trả lời câu hỏi nội dung bài.

- Nhận xét - đánh giá 2 .Bài mới:

a. Giới thiệu bài:(1') b. Luyện đọc: (10') - GV đọc toàn bài lần 1.

- Hướng dẫn đọc nối tiếp câu:

- Hướng dẫn đọc từ : đảo nổi, Kon Tum, Đắc Lắk,

- Hướng dẫn đọc từng khổ thơ.

- Hướng dẫn giọng đọc từng khổ thơ, ngắt hơi dấu phẩy cuối dòng thơ :

Chú Nga đi bộ đội/

Sao lâu quá là lâu!//

Nhớ chú,/Nga thường nhắc://

-Chú bây giờ ở đâu?//

- 2 Hs đọc bài theo yêu cầu - HS nghe, nhận xét.

- HS theo dõi SGK và quan sát tranh.

- HS nối nhau đọc từng câu thơ - 5 HS đọc cá nhân

- 3 HS nối nhau đọc từng khổ thơ.

- HS phát hiện cách đọc

(17)

- Giải nghĩa từ khó

- Hướng dẫn đọc trong nhóm - Cho Hs thi đọc

- Nhận xét - sửa phát âm

c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:(8')

- Những câu nào cho thấy Nga rất mong nhớ chú?

- Khi Nga nhắc đến chú, thái độ của bố mẹ ra sao?

- GV cho HS quan sát tranh SGK.

- Vì sao những chiến sỹ hy sinh vì Tổ quốc được nhớ mãi.

* Giáo dục tấm gương Bác Hồ

Bác Hồ và những chiến sỹ đã hy sinh vì sự nghiệp giải phóng dân tộc sẽ sống mãi tronglòng người dân Việt Nam.

- Vậy bài thơ muốn nói với các em điều gì?

d. Luyện đọc lại(9')

GV treo bảng phụ -hướng dẫn học thuộc lòng:

- Hướng dẫn đọc từng khổ thơ.

- GV xoá dần.

- Hướng dẫn thi đọc từng khổ thơ.

- Nghe uốn nắn - sửa cho HS.

- GV nhận xét

- HS đọc chú giải cuối bài

- Cá nhân đọc khổ thơ trong nhóm - Đại diện nhóm đọc

- 1 HS đọc lại cả bài - Cả lớp đọc đồng thanh.

- 1 HS đọc khổ thơ 1,.

Những câu thơ cho thấy Nga rất mong nhớ chú: ….Nga thường nhắc...Chú bây giờ ở đâu?

- Cả lớp đọc thầm khổ thơ 3.

-… mẹ đỏ hoe mắt, ba ngước lên bàn thờ…

-Vì những chiến sĩ đó đã chiến đấu…

- HS lắng nghe.

- Bài thơ..tình yêu thương sâu sắc của gia đình bé Nga đối với người chú đã hy sinh vì Tổ quốc

- HS đọc từng khổ thơ- HS đọc nhiều lần.

- HS đọc nhẩm cá nhân

- HS đọc thuộc 3 khổ thơ trước lớp - 3 HS thi đọc thuộc cả bài.

- Nhận xét bạn đọc 3.Củng cố- Dặn dò: (3')

- Qua bài thơ em hiểu được điều gì ?

- GDANQP:Giáo dục học sinh lòng biết ơn các anh hùng, liệt sĩ quân đội, công an đã anh dũng hy sinh trong chiến đấu bảo vệ Tổ quốc và giữ gìn an ninh trật tự

- Nhận xét chung giờ học - Dặn về học thuộc bài thơ - Chuẩn bị bài sau.

Luyện từ và câu

TỪ NGỮ VỀ TỔ QUỐC. DẤU PHẨY

I.MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Mở rộng vốn từ về Tổ Quốc. Luyện tập về dấu phẩy.

2. Kỹ năng: Hiểu và biết vận dụng vào khi nói và viết.

3. Thái độ: Giáo dục HS nói, viết thành câu, đọc đúng các dấu câu.

* Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

(18)

II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Bảng phụ chép bài tập 1 - Máy chiếu

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC 1 .Kiểm tra bài cũ (5')

- Nhân hoá là gì? Lấy ví dụ?

- Nhận xét - đánh giá.

2 .Bài mới:

a. Giới thiệu bài:(1')

Hướng dẫn HS làm bài tập trên phông chiếu

Bài tập 1(7) Xếp các từ vào nhóm thích hợp

a. GV treo bảng phụ- GV cho HS làm bài - GV nhận xét - chữa bài

+ Tổ quốc (đất nước, nước nhà, non sông…)

+ Bảo vệ ( Giữ gìn, gìn giữ)

+ Xây dựng ( Dựng xây, kiến thiết)

* Giáo dục quyền bổn phận trẻ em:

Quyền được tham gia (xây dựng và bảo vệ Tổ quốc).

Bài tập2(10): Nói về một vị anh hùng ( Phôngchiếu)

- GV yêu cầu HS kể lại … vị anh hùng - GV gọi 1 số HS kể

- GV cho kể thi giữa các tổ

-GV cùng HS nhận xét chọn bạn kể tốt nhất

* Giáo dục tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh: Bác Hồ là 1 trong những vị anh hùng có công lao to lớn trong sự nghiệp bảo vệ đất nước.

Bài tập 3(6)Thêm dấu phẩy - Bài yêu cầu làm gì?

- GV giảng thêm để HS hiểu về anh hùng Lê Lai

- Yêu cầu HS làm trong vở bài tập - GV nhận xét - chữa bài

- Khi đọc, viết gặp dấu phẩy ta phải làm gì?

- 2 HS trả lời

- Những từ ngữ vốn để gọi và mô tả con người dùng để gọi hoặc tả con vật, đồ đạc, cây cối...

- Nhận xét - bổ sung cho bạn

-1 HS đọc yêu cầu. Lớp theo dõi SGK - HS làm bài tập

- 1 HS lên chữa - 3 HS đọc lại

- Nhận xét - bổ sung - Nghe

-1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi - HS mở bài chuẩn bị ở nhà để kể - 1 số HS khá kể - nhận xét

- 3 HS thi kể - HS nghe HS đọc th

- Lớp đọc thầm , 1 HS đọc to trước lớp - HS nghe và nhớ

- HS đọc thầm bài và ghi dấu phẩy bằng bút chì

3. Củng cố, dặn dò(4')

- Kể tên những vị anh hùng mà em biết?

- Nhận xét chung giờ học

(19)

- Dặn về tìm hiểu thêm về các vị anh hùng chống ngoại xâm - Chuẩn bị bài sau.

Ngày soạn: 16/1/2021

Ngày dạy: Thứ năm ngày 21 tháng 1 năm 2021 Toán

LUYỆN TẬP

I.MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Biết so sánh các số trong phạm vi 10.000. Viết bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn và

ngược lại.

2. Kỹ năng: Nhận biết được thứ tự các số tròn trăm, tròn nghìn trên tia sốvà cách xác định trung điểm của đoạn thẳng.

3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận và lòng ham mê học Toán.

* Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Bảng phụ

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Kiểm tra bài cũ: (4') -Nêu cách so sánh các số sau:

4200...999; 1450....1451; 2375...238 - Nhận xét, đánh giá

2 .Bài mới:

a. Giới thiệu bài(1') b. Luyện tập

Bài tập 1(7)< ,>, =

-GV cho HS làm vở bài tập - GV cùng HS chữa

a. 8998 < 9898 b)1m > 80 cm - Nêu cách so sánh

2- B Bài tập 2 (6) Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:

- GV quan sát giúp HS làm bài - GV nhận xét - chữa bài

a.khoanh vào B b. khoanh vào D

- Dựa vào đâu con làm được bài tập này?

3- B Bài tập 3(6).Số?

-GV cho làm vở. Quan sát giúp đỡ HS - Nhận xét - Chữa bài

Bài tập 4 (7)Nối trung điểm -Hướng dẫn HS làm bài

- Đoạn thẳng AB được chia làm mấy phần bằng nhau? Có mấy vạch chia?

- HS đọc yêu cầu - HS làm bài - HS làm nháp

- HS giải thích 1kg = 1000 g hoặc 1giờ = 60 phút

-1 HS đọc yêu cầu - HS làm bài - 2 HS lên bảng

- 2 HS đọc lại 2 dãy số -Dựa vào cách so sánh số -1 HS đọc yêu cầu

-HS làm vở bài tập -4 HS chữa

a)100 b)1000 c)999 d)9999 -1 HS đọc yêu cầu

-8 phần, 9 vạch - Số 500

(20)

- Vậy trung điểm đoạn thẳng AB ứng với số nào?

- Tương tự phần b

- GV thu , nhận xét 1 số bài 3.Củng cố- Dặn dò:(4')

- Nêu cách so sánh các số trong phạm vi 10000 - GV nhận xét tiết học

- Dặn về xem lại bài. Chuẩn bị bài sau.

Mĩ thuật

Giáo viên bộ môn soạn - giảng Tập viết

ÔN CHỮ HOA N

(tiếp)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N(1 dòng Ng),V,T(1 dòng); viết đúng tên riêng Nguyễn Văn Trỗi(1 dòng) và câu ứng dụng: Nhiễu điều…thương nhau cùng(1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.

2. Kỹ năng: Viết đúng mẫu chữ,trình bày sạch đẹp 3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn luyện chữ viết.

*Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Mẫu chữ viết hoa N, V, T.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (4')

- Viết bảng chữ Nh. Nhà Rồng

- Đọc thuộc lòng câu ứng dụng của bài 19.

- GV nhận xét đánh giá.

2. Bài mới:

a.Giới thiệu bài (1')

b.Hướng dẫn viết bảng con.

* Hướng dẫn viết chữ hoa.(5') - GV treo bảng phụ có chữ mẫu

-Tên riêng và cầu ứng dụng có những chữ hoa nào ?

- GV viết mẫu cho HS quan sát, nêu lại quy trình viết chữ hoa.

- GV nhận xét, đánh giá.

* Hướng dẫn viết từ ứng dụng (4')

-2 HS viết bảng, lớp viết nháp, nhận xét, bổ sung.

- HS đọc tên riêng và câu ứng dụng - Có chữ : N, Q, Đ.

- Học sinh viết bảng con.

(21)

- Giới thiệu về anh : Nguyễn Văn Trỗi - Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ?

- Khoảng cách các con chữ thế nào ? -Viết mẫu Nguyễn Văn Trỗi

- GV nhận xét, đánh giá.

* Hướng dẫn viết câu ứng dụng.(4') - Gọi học sinh đọc câu ứng dụng.

- Hướng dẫn học sinh hiểu nội dung câu ca dao:

-Trong câu ứng dụng các con chữ có chiều cao như thế nào?

- Khoảng cách giữa các con chữ ? - GV nhận xét, nhắc lại cách viết.

- Hướng dẫn viết: Nhiễu; người.

- GV nhận xét, đánh giá.

c. Hướng dẫn viết vở tập viết (14') - GV nêu yêu cầu.

1 dòng chữ N, 1 dòng chữ V, T.

1 dòng chữ: Nguyễn Văn Trỗi Câu ứng dụng:1 lần.

- GV quan sát giúp HS

- GV thu 5-7 bài, nhận xét từng bài.

- Hs đọc tên riêng

- Chữ V,N,T,g,y cao 2,5 li, r cao 1,25 li, các chữ còn lai cao 1 li

- Bằng 1 con chữ o -HS viết bảng con

- 2 HS đọc câu ứng dụng.

- Chữ cao 2,5 N, g, N, ..

- Chữ cao 1 li: i, o...

- Bằng một con chữ o.

- Học sinh viết bảng con.

- HS thực hành viết vở tập viêt.

3 - Củng cố, dặn dò.(3') - Nêu cách viết chữ hoa Ng?

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn về viết tiếp bài còn lại - Chuẩn bị bài sau.

Chính tả (Nghe - viết)

TRÊN ĐƯỜNG MÒN HỒ CHÍ MINH

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

2. Kỹ năng: Hs viết đúng bài chính tả,Hs làm dúng bài tập phân biệt s/x 3.Thái dộ: Giáo dục HS có ý thức trong việc rèn luyện viết.

* Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Bảng phụ chép bài tập 2.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Kiểm tra bài cũ:(4')

- GV đọc: sấm, sét, xe sợi, chia sẻ

- HS dưới lớp viết nháp – 2 HS lên bảng - GV nhận xét - đánh giá

2. Bài mới

a.Giới thiệu bài(1') - HS nghe

(22)

b.Hướng dẫn HS nghe - viết(20') - GV đọc lần 1 đoạn 1

- Nội dung đoạn 1 nói lên điều gì?

- Hướng dẫn tìm và viết nháp từ khó: dốc trơn lầy, ba lô lù lù, lúp xúp…

- GV cho HS viết bảng khó - Nhận xét sửa sai

- GV đọc cho HS viết (chú ý tư thế ngồi, cách cầm bút)

- Gv đọc lại lần 2

- GV thu và nhận xét 5 bài c.Hướng dẫn làm bài tập(7)

Bài 2(a) Điền vào chỗ trống : s hay x -GV treo bảng phụ

- GV cho HS làm vở bài tập - GV nhận xét chữa:

-sáng suốt, xao xuyến, sóng sánh, xanh xao.

Bài 3. Đặt câu với từ vừa điền được ở bài 2:

- GV yêu cầu đặt câu: đầu câu viết hoa, cuối câu ghi dấu chấm.

- Gv nhận xét đánh giá

- HS theo dõi SGK-1 HS đọc lại - Nỗi vất vả của đoàn quân - HS tìm

- HS viết nháp-HS viết bảng, đọc lại - Nghe

-HS nghe viết bài- Sửa tư thế ngồi - HS tự soát lỗi đổi chéo sửa cho nhau - 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi - 1 HS lên chữa

- 1 HS đọc lại bài

- Nhận xét đánh giá bạn -1 HS đọc yêu cầu

- Mỗi HS đặt câu mà mình thích - Đọc trước lớp

- Nhận xét - bổ sung 4. Củng cố, dặn dò:(3')

- Nêu cách trình bày đoạn văn?

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS chú ý khi viết lại những chữ đã viết sai lỗi chính tả.Chuẩn bị bài sau Thủ công

ÔN TẬP CHƯƠNG II-CẮT ,DÁN CHỮ ĐƠN GIẢN(T2)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết cách kẻ, cắt, dán một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng.

- Kẻ, cắt, dán được một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng đã học.

- Với học sinh khéo tay: kẻ, cắt, dán được một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng, các nét chữ cắt thẳng, đều, cân đối. Trình bày đẹp.

- Có thể sử dụng các chữ cái đã cắt được để ghép thành chữ đơn giản khác.

2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kỹ năng cắt thẳng, đều, cân đối.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh thích cắt, dán chữ. Có ý thức giữ vệ sinh lớp học.

* Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.

II.CHUẨN BỊ:Mẫu cắt các chữ đã học.Vật liệu:keo, kéo, giấy III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC

1. Kiểm tra:(4')- GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.

2. Dạy bài mới:

a, GTB(1'): GV nêu mục tiêu của giờ học.

b, Các hoạt động chủ yếu:

Hoạt động 1(7'): Nhắc lại quy trình cắt, gián chữ I, - HS nhắc lại các bước cắt các

(23)

H, U, V, E.

- GV nhấn mạnh, có sử dụng tranh quy trình cắt, dán các chữ.

Hoạt động 2(18'): Thực hành.

- GV nêu yêu cầu: Em hãy cắt, dán 2 hoặc 3 chữ cái trong các chữ đã học ở chương II.

- GV giải thích yêu cầu của bài và kiến thức kĩ năng sản phẩm theo bài.

- GV gợi ý, hướng dẫn học sinh còn lúng túng.

Hoạt động 3(3'): Đánh giá sản phẩm.

- Những HS nào xong, GV đánh giá sản phẩm.

3. Củng cố, dặn dò(2').Nhắc lại quy trình cắt, gián chữ I, H, U, V, E?

- Chuẩn bị vật liệu cho tiết 2: tiếp tụccắt, dán chữ...

- GV nhận xét giờ học.

chữ đã học

- Nhận xét - bổ sung

- HS thực hành cá nhân.

- Trình bày sản phẩm - Nhận xét

Ngày soạn: 16/1/2021

Ngày dạy: Thứ sáu ngày 22 tháng 1 năm 2021 Thể dục

BÀI 40: TRÒ CHƠI “LÒ CÒ TIẾP SỨC”

I. MỤC TIÊU.

1.Kiến thức: Ôn động tác đi thường theo nhịp theo 1-4 hàng dọc. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối đúng.

- Học trò chơi "Lò cò tiếp sức". Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia vào trò chơi.

2.Kĩ năng: Thực hiện được động tác ở mức tương đối đúng và bước đầu biết tham gia vào trò chơi.

3. Thái độ: Qua bài học giúp học sinh xác định phương hướng nhanh nhẹn hơn, trò chơi giáo dục học sinh có ý thức hơn trong mỗi giờ thể dục.

* Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe

II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN

- Địa điểm: Trên sân trường. Dọn vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện.

- Phương tiện: GV chuẩn bị còi, dụng cụ, kẻ sẵn các ô, vạch cho tập luyện đội hình đội ngũ và trò chơi "Qua đường lội" và "Lò cò tiếp sức".

III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Phần mở đầu ( 5-6’)

- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, nhắc nhở học sinh chú ý an toàn trong quá trình luyện tập.

- Đội hình nhận lớp

- Giậm chân tại chỗ, vỗ tay và hát. - HS thực hiện

*Khởi động các khớp - Khởi động theo đội hình hàng

(24)

- Xoay khớp cổ tay kết hợp cổ chân - Xoay khớp khuỷu

- Xoay khớp vai - Xoay khớp hông - Xoay khớp gối

*Kiểm tra bài cũ: Đi thường theo nhịp theo 1-4 hàng dọc.

ngang

- LT điều khiển lớp khởi động

- 6-8 em lên thực hiện 2. Phần cơ bản ( 25-28’)

- Ôn đi thường theo nhịp theo 1-4 hàng dọc. - Đội hình tập luyện

- Lần đầu GV chỉ huy, những lần sau cán sự điều khiển, GV bao quát chung và nhắc nhở những em thực hiện chưa chính xác.

- Gọi chỉ định một số HS thực hiện chưa tốt lên thực hiện lại và cho học sinh dưới lớp phân tích những chỗ sai của các bạn để rút kinh nghiệm .

- Gọi chỉ định một số HS thực hiện tốt lên thực hiện lại cho HS quan sát

- GV nhận xét và tuyên dương.

- HS lắng nghe, quan sát và thực hiện

- HS thực hiện và tích cực nhận xét bạn

- Làm quen trò chơi "Lò cò tiếp sức". - ĐH: Trò chơi "Lò cò tiếp sức".

- Trước khi tập, GV cần cho HS khởi động kỹ khớp cổ chân, đầu gối, khớp hông và hướng dẫn cách lò cò để tránh chấn động mạnh. Tập trước động tác lò cò của từng chân, cách nhún của chân và phối hợp với đánh tay để tạo đà lò cò, rồi mới tập động tác lò cò liên tục và tiếp xúc đất một cách nhẹ nhàng.

- HS lắng nghe GV phổ biến cách chơi, luật chơi, những lỗi phạm quy và thực hiện chơi trò chơi theo sự hướng dẫn điều khiển của giáo viên

- Khi HS tập thuần thục những động tác riêng lẻ nói trên rồi mới cho cả lớp chơi thử 1 lần, GV có thể hướng dẫn thêm những trường hợp phạm quy để HS nắm được luật chơi, sau đó mới chơi chính thức.

- Khi HS chơi, GV chú ý nhắc các em nhảy lò cò bằng một chân tiến về phía trước, khi vòng qua mốc (vòng tròn có lá cờ cắm ở giữa) không được giẫm vào vòng tròn, sau đó nhảy

(25)

lò cò trở lại vạch xuất phát và vỗ vào tay bạn tiếp theo. Em này nhanh chóng nhảy lò cò như em đã thực hiện trước và cứ tiếp tục như vậy cho đến hết. Hàng nào nhảy lò cò xong trước, ít phạm quy là thắng cuộc.

Những trường hợp phạm quy của trò chơi:

- Xuất phát trước lệnh của GV,

- Không nhảy lò cò vòng qua cờ hay vật chuẩn, nhảy vào vòng tròn.

- Không nhảy lò cò mà chạy hoặc nhảy lò cò lại để chạm chân co xuống đất.

- Người trước chưa về đến nơi, chưa chạm tay người sau đã rời khỏi vạch xuất phát.

- GV nhận xét và tuyên dương 3. Phần kết thúc ( 5-6’)

- Cho HS tập một số động tác thả lỏng. - HS thực hiện

- GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét. - Đội hình xuống lớp

x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x



GV Tập làm văn

BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Bước đầu biết báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua dựa vào bài tập đọc đã học

2. Kỹ năng: viết lại 1 phần nội dung báo cáo trên ( về học tập,hoặc về lao động) theo mẫu.

3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức quan tâm đến mọi công việc chung

* Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Kiểm tra bài cũ: (5')

- Gọi HS kể lại chuyện: Chàng trai làng Phù Ủng - Nhận xét đánh giá

2.Bài mới:

a.Giới thiệu bài(1') b.Hướng dẫn làm bài tập

Bài tập(26’). Báo cáo kết quả học tập , lao động của tổ em trong tháng qua:

-Gọi HS đọc lại bài tập đọc Báo…đội

-HS nghe

- 1 HS đọc yêu cầu - Cả lớp đọc thầm theo - 1 HS đọc lại bài: Báo cáo kết quả tháng

(26)

- Báo cáo theo mấy mục?

- GV gợi ý - hướng dẫn

+ Báo cáo chân thực, đúng thực tế + Cần nói lời mở đầu

- Cho HS làm việc cá nhân. Tự làm báo cáo ra nháp

- Cho HS làm theo nhóm thảo luận - Hướng dẫn từng HS đóng vai tổ trưởng lên báo cáo

- GV bao quát nhắc nhở HS - GV nhận xét - bổ sung

* Giáo dục quyền bổn phận trẻ em:

Quyền được tham gia( báo cáo kết quả học tập, lao động của tổ em trong tháng qua

Bài tập 2 Giảm tải - Bỏ

thi đua: “ Noi gương chú bộ đội”

- 3 mục học tập, lao động và các hoạt động khác

- HS nghe - HS làm mẫu - Làm việc cá nhân - HS tập báo cáo trong tổ

- 3 HS đại diện 3 tổ lên báo cáo

- Nhận xét bổ sung về cấu trúc bản báo cáo - Nhận xét đánh giá bạn

- Nghe

3. Củng cố, dặn dò:(3')

- Nêu lại nội dung bản báo cáo?

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn nhớ cách trình bày bản báo cáo về hoàn thành bài tập - Chuẩn bị bài sau

Toán

PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:Giúp HS biết cách cộng các số có 4 chữ số.

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính toán, cách đặt tính và giải toán.

3. Thái độ: Giáo dục HS tính toán cẩn thận, chính xác, yêu thích môn Toán.

* Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

I. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: (4')

- Yêu cầu HS chữa bài 3, 4 ở SGK/ 101 - Nhận xét - đánh giá

2. Bài mới:

a.Giới thiệu bài(1')

b.Hướng dẫn phép cộng(9') 3526 + 2759 = ?

- Yêu cầu HS thực hiện nháp

- GV cùng HS chữa cách đặt tính, cộng 3526

2759 6285

- HS nghe

- HS theo dõi trên bảng - 1 HS đọc phép cộng

- 2 HS lên đặt tính, thực hiện- Lớp làm nháp

- 2 HS nêu cách cộng

(27)

Vậy:3526 + 2759 = 6585

* Thực hiện phép cộng 3192+4356 - Quan sát giúp đỡ HS

Muốn cộng các số trong phạm vi 10000 ta làm nh thÕ nµo

c.Thực hành Bài tập 1(3)(Tính)

4268 2625 3917 3845 8185 6470 - Nêu cách đặt tính, cách cộng?

Bài tập 2(5)Đặt tính rồi tính:

-GV cho HS làm bảng lớp- Lớp làm vở 6823 4648 9182 2459 637 618 9282 5285 9800 - Nêu cách đặt tính rồi tính?

Bài tập 3 (5)Bài toán

- Bài toán cho biết gì ? yêu cầu gì ? - GV quan sát giúp HS làm bài Cả hai thôn có số người là:

2573+2719 =5292(người) иp sè: 5292 người -Nêu câu trả lời khác?

Bài tập 4(4)Nêu tên trung điểm các cạnh của hình

- GV cho HS quan sát hình SGK

- Hướng dẫn nêu trung điểm ở mỗi cạnh của hình chữ nhật

-GV nhận xét - chữa -Thu nhận xét 4 bài

-2 HS lên đặt tính, thực hiện- Lớp làm bảng con

- 2 HS nêu cách đặt tính và tính -1 HS đọc yêu cầu bài

- 2 HS lên bảng, dưới nháp - Nhận xét bạn

- Hs nêu lại cách cộng -1 HS đọc yêu cầu bài - 2 HS lên bảng, dưới nháp - Nhận xét bạn

- Hs nêu lại cách cộng - 1 HS đọc yêu cầu

- Tìm số người của 2 đội.

-1 HS lên tóm tắt, 1 HS giải - Dưới làm vở

- Nhận xét bài bạn -1 HS đọc yêu cầu - HS quan sát hình - HS làm miệng - Nhận xét bài bạn

3.Củng cố- Dặn dò(4')

- Nêu cách đặt tính rồi tính cộng các số trong phạm vi 10000?

-GV nhận xét tiết học.

-Dặn hs học bài. Chuẩn bị bài sau

Kĩ năng sống

Bài 6. KĨ NĂNG CHIA SẺ CÙNG NGƯỜI THÂN

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết được ý nghĩa tầm quan trọng và yêu cầu của việc chia sẻ với người thân.

- Hiểu được một số yêu cầu khi chia sẻ và giúp đỡ người thân.

2. Kĩ năng:

- Vận dụng một số yêu cầu đã biết để chia sẻ cùng người thân một cách hiệu quả.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.. - Góp phần

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm

* Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và

* Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm

*.Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm

* Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá..