• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
26
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 27

Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 23 tháng 3 năm 2018 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 26 tháng 3 năm 2018 Buổi sáng

Đạo đức

TIẾT 27: LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC (TIẾT 2 ) I. MỤC TIÊU:

- Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác . - Biết cư xử phù hợp khi đến nhà bạn bè , người quen

- Biết được ý nghĩa của việc cư xử lịch sự khi đến nhà người khác .

* GDKNS:

- KN Giao tiếp ; KN Thể hiện sự tự tin.

II. CHUẨN BỊ:

- Tranh ảnh hoặc băng hình minh hoạ truyện đến chơi nhà. Đồ dùng đóng vai.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Giáo viên Học sinh

1. Ổn định: (1')

2. Bài cũ:(5') Lịch sự khi đến nhà người khác (T 1)

- Đến nhà người khác em cần phải có thái độ như thế nào?

 Nhận xét, tuyên dương.

3. Bài mới: Lịch sự khi đến nhà người khác (T 2)

Hoạt động 1: Đóng vai

* HS tập cách cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.

- GV chia nhóm và giao niệm vụ cho mỗi nhóm đóng vai 1 tình huống:

 GV nhận xét

Hoạt động 2: Trò chơi đố vui.

* HS củng cố lại về cách cư xử khi đến nhà người khác.

- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm nêu 2 câu đố về chủ đề đến chơi nhà người khác.

Ví dụ:

+ Trẻ em có cần lịch sự khi đến chơi nhà người khác không?

+ Bạn cần làm gì khi đến nhà người khác?

 GV và các nhóm còn lại đóng vai trò trọng tài nhận xét.

GDKNS: Khi đến nhà người khác, em cần

- Hát

-Dương trả lời.

- HS nxét

Đóng vai

- Các nhóm chuẩn bị đóng vai.

- HS nxét, bổ sung Trò chơi

- HS thi đua. Nhóm này đố nhóm khác. Sau đó đổi lại, nhóm khi hỏi, nhóm này trả lời.

(2)

làm gì?

4.Củng cố -Dặn dò :(2') - GV rút ra kết luận chung:

Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác là thể hiện nếp sống văn minh. Trẻ em biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người yêu quý.

- Làm bài tập tiếp.

Chuẩn bị: Giúp đỡ người khuyết tật (tiết 1).

Nhận xét tiết học

-HS nhắc lại.

Nhận xét tiết học

--- Toán

TIẾT 131: SỐ 1 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA I. MỤC TIÊU:

- Biết được số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó . - Biết số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó .

- Biết số nào chia với 1 cũng bằng chính số đó . - Rèn tính cẩn thận, chính xác, khoa học.

II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Giáo viên Học sinh

1. Ổn định :Chuyển tiết(1') 2. Bài cũ : (5') Luyện tập

- Tính chu vi hình tam giác có các cạnh là:

3cm, 4cm, 2cm.

- Nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới : Số 1 trong phép nhân và phépchia

Hoạt động 1: Giới thiệu phép nhân có thừa số 1(8')

- GV nêu phép nhân hướng dẫn HS chuyển thành tổng các số hạng bằng nhau:

1 x 2 = 1 + 1 = 2 vậy 1 x 2 = 2

- Lần lượt gọi HS thực hiện 1 x 3, 1 x 4 bằng cách chuyển 2 phép nhân này thành tổng của nhiều số giống nhau.

 Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó

- Trong các bảng nhân đã học đều có các phép nhân:

2 x 1 3 x 1 4 x 1 5 x 1 - HS nêu nhận xét số thứ nhất và tích của phép nhân

Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số

- 1 HS thực hiện bài trên bảng, lớp làm bài vào giấy nháp.

- HS nxét

- HS đọc

- 1 x 3 = 1+ 1 + 1 = 3 - 1 x 4 = 1 + 1 + 1 +1 =4

-HS nhắc lại

- HS nêu nhận xét - HS đọc ghi nhớ

(3)

đó

 GV ghi bảng

Hoạt động 2: Giới thiệu phép chia cho 1(8') - GV dựa vào mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia nêu :

1 X 2 = 2 ta có 2 : 1 = 2

- Yêu cầu HS làm trên bảng: 1 X 3= 3 : 1 =

- GV yêu cầu HS rút ra kết luận -

Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó Hoạt động 3: Thực hành(16')

Bài 1

- Yêu cầu HS nêu yêu cầu Bài 2

- Yêu cầu HS nêu yêu cầu Bài 3: H.dẫn HS làm ở nhà 4. Củng cố -Dặn dò :(2')

-Về nhà làm VBTHọc thuộc ghi nhớ

- Chuẩn bị: Số 0 trong phép nhân và phép chia.

- 3 HS làm bảng

- Số bị chia và thương bằng nhau

-HS đọc và làm miệng -HS làm bảng con

- HS nhắc lại các nội dung vừa học

--- Tập đọc

Tiết 79 : ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HKII (Tiết 1) I. MỤC TIÊU:

- Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ ràng tốc độ khoảng 45 tiếng /phút); hiểu nội dung của đoạn, bài (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc)

- Biết đặt và trà lời CH với Khi nào ? (BT2,BT3); biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể (1 trong 3 tình huống ở BT4)

-Yêu thích học môn Tiếng Việt II. CHUẨN BỊ:

- Phiếu ghi tên các bài tập đọc, học thuộc lòng III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Giáo viên Học sinh

1. Ổn định :(2') 2. Bài cũ: (5') 3. Bài mới:

Hoạt động 1: Kiểm tra đọc học thuộc lòng (15')

- GV cho HS bốc thăm đọc bài

- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc

- Hát, báo cáo sĩ số.

- HS đọc bài Sông Hương và trả lời câu hỏi.

- HS lần lượt bốc thăm về chỗ chuẩn bị

- Từng HS đọc bài và TLCH

(4)

- GV nhận xét, đánh giá

Hoạt động 2: Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Khi nào?(8')

Bài 2

- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài.

- GV hướng dẫn HS làm câu a Bài 3

- Gọi HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS đọc câu a

- Yêu cầu 2 HS cạnh nhau thực hành hỏi đáp

- GV nhận xét đánh giá

Hoạt động 3: Ôn luyện cách đáp lời cảm ơn của người khác(7')

- Tổ chức cho 2 HS cạnh nhau thảo luận tình huống. Nhận xét, đánh giá

4. Củng cố- Dặn dò(3') : Câu hỏi Khi nào dùng hỏi về nội dung gì?

-Chuẩn bị: Ôn tập, kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (tiết 2)

- Nhận xét tiết học

- HS nhận xét bạn

- HS đọc yêu cầu - HS làm bài

- HS đọc yêu cầu

- Những đêm trăng sáng … - HS nêu

- Chỉ thời gian

- Khi nào dòng sông … ? - HS thực hành

- HS thảo luận nói lời đáp - HS trình bày

- Nhận xét bạn - Về thời gian - Nhận xét tiết học ---

Tập đọc

TIẾT 80: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HKII (Tiết 2) I. MỤC TIÊU:

- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1

- Nắm được một số từ ngữ về bốn mùa (BT2) ; Biết đặt dấu vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn. (BT3)

-Yêu thích học môn Tiếng Việt II. CHUẨN BỊ: SGK, phiếu III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Giáo viên Học sinh

1. Ổn định:(1') Chuyển tiết 2. Bài mới :

Hoạt động 1: Kiểm tra đọc (15') - GV cho HS bốc thăm đọc bài

- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc

- GV nhận xét

Hoạt động 2: Trò chơi mở rộng vốn từ về mùa(12')

- GV phát cho mỗi đội 1 bảng ghi từ, đội nào tìm nhiều từ thì thắng

- Chia lớp thành 6 nhóm và đặt tên cho mỗi

- HS lần lượt bốc thăm về chỗ chuẩn bị

- Từng HS đọc bài và TLCH - HS nhận xét bạn

(5)

nhóm.

Nhóm 1: xuân Nhóm 4: Đông Nhóm 2: Hạ Nhóm 5: Hoa Nhóm 3: Thu Nhóm 6: Quả - Các thành viên lên giới thiệu tên nhóm của mình và đố bạn: Mùa của tôi bắt đầu từ tháng nào, kết thúc vào tháng nào?

- HS ở tổ hoa đứng lên giới thiệu tên một loài hoa bất kì và đố: Tôi là hoa mai tôi ở mùa nào. Nếu phù hợp tổ nào tổ đó đứng lên đáp.

- Bạn của mùa xuân, mời bạn về với chúng tôi.

- HS quả đứng lên giới thiệu tên quả và hỏi: theo bạn tôi ở mùa nào? Nếu phù hợp mùa nào thì tổ đó đứng lên đáp.

- Tôi là quả vải. Tôi thuộc mùa nào?

- Thành viên tổ hạ đáp: Bạn thuộc mùa hạ.

Mau về đây với chúng tôi. Quả vải chạy về với tổ hạ.

- HS thực hành chơi - Nhận xét sửa sai

Mùa xuân tháng 1, 2, 3

Mùa hạ tháng 4, 5, 6

Mùa thu tháng 7, 9

Mùa đông tháng 10, 11, 12 Hoa

mai, đào,vú sữa, quýt

Hoa phượng, măng cụt, xoài, vải

Hoacúc, bưởi, cam, mãng cầu

Hoa mận, dưa hấu

- Nhận xét và tuyên dương

* Hoạt động 3: Ôn luyện cách dùng dấu chấm(10')

Ngắt đoạn trích thành 5 câu.

- HS đọc yêu cầu

- Hướng dẫn: Các em dùng dấu chấm ngắt đoạn văn thành 5 câu và viết lại cho đúng chính tả.

- HS làm bài vào vở + bảng lớp - Nhận xét sửa sai.

- HS các nhóm thi tìm từ , dán lên bảng.

- HS nxét

- Thực hành mẫu

- Thực hành chơi

- Đọc yêu cầu

- Làm bài vào vở + bảng lớp

(6)

Trời đã vào thu. Những đám mây bớt đổi màu. Trời bớt nặng. Gió hanh heo đã rải khắp cánh đồng. Trời xanh và cao dần lên.

Theo Ngô Văn Phú 3. Củng cố – Dặn dò:(2')

- GDHS: Yêu thích và bảo vệ các loài hoa, loài chim

- Nhận xét tiết học

- Về nhà Chuẩn bị: Ôn tập, kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (tiết 3)

- HS nghe

- Nghe nhận xét tiết học

--- Buổi chiều

Thực hành Toán LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu.

Giúp học sinh:

- Ôn tập số 1 trong phép nhân và phép chia và số o trong phép nhân và phép chia.

- Thực hành các bài toán có liên quan.

II.Đồ dùng dạy học: Sách thực hành TV và Toán.

III.Các hoạt động dạy học chủ yếu.

Hoạt động dạy Hoạt động học

A.KTBC: 5'

B.Hướng dẫn hs ôn: 32' Bài 1:

- Gọi hs đọc yc.

GV:Muốn tính nhẩm nhanh con dựa vào đâu?

- Lớp làm bài.

- Hs đổi chéo vở kiểm tra.

GVNX.

Bài 2:

- Gọi hs đọc yc.

- Hs tự làm.

- Hs đọc nối tiếp.

GVNX.

- 1 hs đọc yc: Tính nhẩm

- Lớp làm bài.

1 x 5 = 5 3 x 1 = 3 1 x 2 = 2 0 x 5 = 0 0 x 4 = 0 0 x 2 = 0

- 1 hs đọc yc: Tính nhẩm - Hs tự làm.

5 : 1 = 5 0 : 4 = 0 0 : 2 = 0 1 : 1 = 1 - Hs đọc nối tiếp

(7)

Bài 3:

- Gọi hs đọc yc.

- Hs tự làm.

- Hs nhận xét.

- GV chữa và nhận xét.

Bài 4:

- Gọi hs đọc yc.

- Hs tự làm.

- Hs nêu cách làm.

- Hs chữa bài.

Bài 5: Đố vui: Nối (theo mẫu) - Hs tự làm.

C. Củng cố - dặn dò: 3' GVNX tiết học.

- 2 hs đọc yc: Số?

- Hs tự làm.

-1 hs đọc yc: Tính - Hs tự làm.

4 : 4 x 1 = 1 0 : 5 x 1 = 0

**************************************

Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 23 tháng 03 năm 2018 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 27 tháng 03 năm 2018 Buổi sáng

Chính tả

Tiết 27: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HKII (Tiết 3) I. MỤC TIÊU:

- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1

- Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với Ở đâu ? ( BT2,BT3) ; biết đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp cụ thể (1 trong 3 tình huống ở BT4)

-Yêu thích Tiếng Việt.

II. CHUẨN BỊ :

- Phiếu, bảng phụ ghi nội dung bài 2 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Giáo viên Học sinh

1. Ổ n định: (1') Chuyển tiết 2. Bài mới: Ôn tập (tiết 3)

Hoạt động 1: Kiểm tra đọc(15')

GV tiến hành kiểm tra lấy điểm đọc như tiết 1

- GV nhận xét, tuyên dương

Hoạt động 2: Đặt và trả lời câu hỏi”Ở đâu”

-

- -HS thực hiện -

-Nhận xét bạn

(8)

Bài 2: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi ở đâu? (8')

- HS đọc yêu cầu

- Hướng dẫn: Trong các câu, đã có câu trả lời các em tìm bộ phận chỉ (nơi chốn) hay ở chỗ nào và gạch dưới phần trả lời cho câu hỏi ở đâu.

- HS làm bài vào vở + bảng lớp - Nhận xét sửa sai

a) Hai bên bờ sông, hoa phượng vĩ nở đỏ rực.

b) Chim đậu trắng xóa trên những cành cây.

Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm.

(8')

- HS đọc yêu cầu

- Hướng dẫn: Các em thay đổi bộ phận in đậm để được câu hỏi.

+ Câu hỏi cuối câu có dấu gì?

- HS thảo luận nhóm - HS trình bày

- Nhận xét tuyên dương

a) Hoa phượng vĩ nở đỏ rực ở đâu?

b) Ở đâu, trăm hoa khoe sắc thắm?

-GV yêu cầu lớp làm bài a. Hai bên bờ sông

b. Trên những cành cây - Yêu cầu HS làm VBT - Nhận xét

Bài 4 Nói lời đáp của em.(7')

- Từng cặp HS thực hiện nói lời đáp trong các tình huống

- HS đọc yêu cầu

- Hướng dẫn: các em nói lời xin lỗi và đáp lại lời xin lỗi của người khác

+ Đáp lại lời xin lỗi với thái độ như thế nào?

- HS thảo luận theo cặp - HS thực hành

- Nhận xét tuyên dương

a) HS1: Xin lỗi bạn mình lỡ làm bẩn quần áo của bạn.

b) HS1: Xin lỗi em chị đã trách lầm em.

c) HS1: Bác xin lỗi vì đã làm phiền gia đình

- - Đọc yêu cầu

- Làm bài vào vở + bảng lớp

a) Hoa phượng vĩ nở đỏ rực ở đâu?

b) Ở đâu, trăm hoa khoe sắc thắm?

- Đọc yêu cầu

- Đáp với thái độ lịch sự, nhẹ nhàng.

- Thảo luận - Thực hành

- HS2: Không sao, lần sau bạn cẩn thận hơn nhé.

(9)

cháu.

- GV nxét, sửa bài - Tổng kết, nhận xét 4.Củng cố - Dặn dò:(1')

-Về nhà cần thực hiện nói và đáp lời xin lỗi trong giao tiếp hằng ngày

- Chuẩn bị: Ôn tập, kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (tiết 4).

- HS2: Không sao đâu chị ạ, lần sau bạn điều tra kĩ hơn nhé.

- HS2: Dạ không sao, bố cháu nói làng xóm phải tốt hơn nhé.

- HS làm bài vào vở - - HS thực hiện

- HS thực hành theo các tình huống

- HS nxét bổ sung

--- Toán

TIẾT 132: SỐ 0 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA I. MỤC TIÊU: - Biết được số 0 nhân với số nào cũng bằng 0 .

- Biết được số nào nhân với 0 cũng bằng 0

- Biết số 0 chia cho số no khc khơng cũng bằng 0.

- Biết không có phép chia cho 0 - HS ham thích học toán.

II. CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Giáo viên Học sinh

1. Ổn định: (2')

2. Bài cũ:(5') “Số 1 trong phép nhân và phép chia”

- Sửa bài 3

-Số nào nhân với 1 có kết quả như thế nào?

- GV nhận xét.

3. Bài mới:

HĐ1: Giới thiệu phép nhân có thừa số 0 - GV giới thiệu phép tính: 0 x 2 - Yêu cầu HS viết phép nhân trên thành phép tính cộng các số hạng sau:

0 x 2 = 0 + 0 = 0 - Vậy 0 x 2 = ?

- 0 x 2 = 0 Vậy 2 x 0 = ? - Vì sao em biết?

-

- HS hát, báo cáo sĩ số.

- 1 HS lên bảng sửa bài 3:

4 x 2 x 1 = 8 x 1 = 8 4 : 2 x 1 = 2 x 1 = 2

- Cũng bằng chính số đó ( 1 HS trả lời)

- HS đọc lại - 0 x 2 = 0 - HS đọc lại - 2 x 0 = 0

- Vì khi đổi chỗ 2 thừa số trong phép nhân thì tích của chúng không

(10)

- Tương tự GV cho HS lập phép tính cộng và tính kết quả từ phép nhân

- Vậy 0 x 3 = ? 3 x 0 = ?

- Vậy trong phép nhân có thừa số 0 thì tích như thế nào?

HĐ 2: Giới thiệu phép chia có số bị chia là 0 - GV đưa ra bài mẫu: 0 : 2 = ?

- Vì sao em biết?

- Tương tự cho HS làm bảng cài

- Nhận xét số bị chia, thương trong phép chia này?

 Vậy 0 chia cho số nào khác 0 đều bằng 0.

Không có phép chia cho 0 (số chia phải khác 0)

Hoạt động 3: Thực hành Bài 1: Tính nhẩm

- Yêu cầu HS làm miệng - GV sửa bài

Bài 2: Tính nhẩm Yêu cầu HS làm miệng - HS đọc yêu cầu

- HS nhẩm các phép tính - HS nêu miệng kết quả - Ghi bảng

- HS nhận xét sửa sai

0 : 4 = 0 0 : 2 = 2 0 : 3 = 0 0 : 1

= 0

Bài 3: Số?

- HS đọc yêu cầu

- Hướng dẫn: Thực hiện phép tính để điền vào các ô trống.

- HS làm bài tập theo nhóm - HS trình bày

- Nhận xét tuyên dương

0 x 5 = 0

3 x 0 = 0

0 : 5 = 0 0 : 3 = 0 Bài 4: H.dẫn HS làm ở nhà.

4 . Củng cố -Dặn dò(2') -Về nhà làm bài trong VBT - Chuẩn bị bài: Luyện tập.

thay đổi

- HS làm bài

0 x 3 = 0 + 0 + 0 = 0 - 0 x 3 = 0

3 x 0 = 0

- Số 0 nhân với số nào hoặc số nào nhân với 0 đều bằng 0.

- 0 : 2 = 0

- Vì 0 x 2 = 0  0 : 2 = 0 - 0 : 3 = 0

0 : 5 = 0 - Đều là 0 - HS nhắc lại

-HS làm miệng

0 x 2 = 0 0 x 4 = 0 2 x 0 = 0 4 x 0 = 0 0 x 3 = 0 0 x 1 = 0 3 x 0 = 0 1 x 0 = 0 - HS đọc đề

0 : 4 = 0 0 : 3 = 0 0 : 1 = 0 0 : 2 = 0

- Nxét tiết học

(11)

- Nxét tiết học

Tự nhiên và xã hội

TIẾT 27: LOÀI VẬT SỐNG Ở ĐÂU ? I. MỤC TIÊU:

- Biết được động vật có thể sống được ở khắp nơi : trên cạn , dưới nước .

- Nêu được sự khác nhau về cách di chuyển trên cạn , trên không , dưới nước của một số loài động vật .

* Giảm tải: Có thể không yêu cầu HS sưu tầm, chỉ y/c nói về nơi sống của con vật mà bạn biết.

* GDBVMT (Liên hệ) : ý thức bảo vệ MT sống của loài vật II CHUẨN BỊ:

- Bài giảng điện tử

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Giáo viên Học sinh

1. Ổn định: (1')

2. Bài cũ:(5') “Một số loài cây sống dưới nước”

- Yêu cầu HS nêu tên một số loài cây sống dưới nước.

- GV nhận xét 3. Bài mới: (28')

- Cho HS chơi trò chơi “chim bay, lợn bay”

- GV ghi tên bài lên bảng Hoạt động 1.

* Yêu cầu HS quan sát các bức tranh trên phông chiếu và tổ chức thảo luận nhóm đôi - GV cho HS làm việc theo cặp: nêu tên các con vật có ở trong hình và cho biết con này sống ở đâu?

- Vậy loài vật có thể sống ở đâu?

- GV chốt: Vậy loài vật có thể sống ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước, trên không Hoạt động 2: Triển lãm

* HS củng cố những kiến thức đã học.

( Đ/C: Có thể không yêu cầu HS sưu tầm, chỉ y/c nói về nơi sống của con vật mà bạn biết)

- GV yêu cầu HS nói về nơi sống của con vật mà các em biết

- GV nxét, chốt lại

- 2 HS nêu, nhận xét bạn

- HS chơi trò chơi - HS nhắc lại

- HS quan sát và nêu:

+ Hình 1: chim, một số con bay trên trời, một số đậu dưới bãi cỏ + Hình 2: Đàn voi đang đi trên đồng cỏ

+ Hình 3: Con dê sống trên mặt đất + Hình 4: rắn sống trên mặt đất hoặc dưới nước

+ Hình 5: Cá, tôm, cá ngựa sống ở dưới nước

- HS nêu: sống trên cạn, dưới nước, trên không.

- HS nhắc lại

- HS trả lời cá nhân

(12)

Trong tự nhiên có rất nhiều loài vật.

Chúng có thể sống được ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước, trên không. Chúng ta cần yêu quý và bảo vệ chúng.

4. Củng cố - Dặn dò: (1') Tổ chức cho 2 tổ đố tên các loài vật và nơi sống của chúng.

- GDBVMT: + Để bảo vệ các loài vật em cần làm gì?

-Chuẩn bị bài: Một số loài vật sống trên cạn.

- Nhận xét và đánh giá

Nhận xét tiết học

--- Buổi chiều

Kể chuyện

TIẾT 53:ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HKII (TIẾT 4).

I. MỤC TIÊU: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1

- Nắm được một số từ ngữ về chim chóc (BT2) ; viết được một đoạn văn ngắn về một loại chim hoặc gia cầm (BT3)

-Tham gia nhiệt tình sôi nổi .

II CHUẨN BỊ : Phiếu ghi các bài tập đọc, giấy khổ to ghi bài tập 2 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Giáo viên Học sinh

1. Ổn định: (1') Chuyển tiết

2. Bài mới:(37')a. Ôn tập, kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (tiết 3)

- Kiểm tra tập đọc 4, 5 HS

- Yêu cầu HS bốc thăm tên bài tập đọc và trả lời câu hỏi

- GV nhận xét

b. Trò chơi mở rộng vốn từ về chim chóc...

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài 2

- GV lưu ý: các loài gia cầm (vịt, gà, ngan, ngỗng) cũng được xếp vào họ chim vì nó có cánh và có lông vũ giống như chim.

- Trò chơi: Bạn biết gì về con vật.

- Chia lớp ra làm 2 đội A, B - Thi hỏi đáp nhanh:

- Đội A đưa ra con: gà (vịt …) - Đội A hỏi:

+ Con gà có lông màu gì? – Đội B trả lời + Con gà có cái mỏ như thế nào? – Đội B trả lời

+ Con gà nó kêu như thế nào? – Đội B trả lời + Con gà nó cho ta gì? – Đội B trả lời

-HS lên đọc bài và trả lời câu hỏi

- HS đọc bài

- HS nghe phổ biến luật chơi - Vàng, xanh, đen

- Mỏ nhọn

- Ò ó o, chíp chíp, tục tục - Thịt, trứng

(13)

- Tương tự đội B đưa ra con khác như: chim bồ câu (chim sâu, cú …), đội B hỏi, đội A trả lời

- Trong lúc 2 đội hỏi đáp thư ký 2 đội có thể ghi tóm tắt nhanh ý của các bạn vào giấy khổ to.

- Tổng kết: 2 đội dán giấy ghi được lên bảng

- Nhận xét, tuyên dương

c.Viết đoạn văn ngắn 3, 4 câu về một loài gia cầm

- Nêu miệng về một loài chim (hoặc gia cầm) mà em thích

- Con vật em thích có tên là gì? (Chim khuyên, chim sâu, chim cú …)

- Lông (mỏ, mắt, chân, …) nó có gì đặc biệt?

- Nó có lợi ích gì?

- Em nuôi (hoặc chăm sóc) nó thế nào?

- Yêu cầu HS viết vào vở - Nhận xét, sửa bài

4.

Củng cố -Dặn dò (2'):

-Học ôn các bài tập đọc HKII

- Ôn các bài luyện từ và câu, tập làm văn (tuần 19 đến tuần 26)

- Chuẩn bị: Ôn tập (tiết 5)

- Hai đội nhận xét bạn

- 5, 7 HS - Nhận xét bạn - HS làm vở

- 2, 3 HS đọc bài - Lớp nhận xét - HS nghe.

Nhận xét tiết học

--- Thực hành Tiếng Việt

LUYỆN TẬP TUẦN 27( Tiết 1) I.Mục tiêu.

- Hoàn chỉnh truyện “Chim Phượng làm vua” với các từ cho sẵn và trả lời câu hỏi.

- Ôn luyện cách đọc.

II.Đồ dùng dạy học:

Sách thực hành TV và Toán.

III.Các hoạt động dạy học chủ yếu.

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. KTBC: 4'

B.Hướng dẫn hs ôn: 33' Bài 1:

- Gọi hs đọc yc.

- Lớp đọc thầm.

- Hs làm bài.

- 2 hs đọc yc: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh truyện “Chim Phượng làm vua”

- Hs làm bài.

(14)

- Hs đọc bài làm.

GVNX.

Bài 2:

*Chọn câu trả lời đúng:

a) Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu Ai thế nào?

b) Phần in đậm trong câu “Các loài chim tổ chức lễ hội chọn vua.” trả lời câu hỏi nào?

c) Có thể thay từ ngưỡng mộ trong câu

“Chim chóc rất ngưỡng mộ chim Phượng.” bằng từ ngữ nào cùng nghĩa?

C. Củng cố - dặn dò: 3' GVNX tiết học

- Thứ tự điền:… rực rỡ…..chê…..vóc dáng

…..cao…..rút lui….vút lên … HSTL:

a) Chim chóc rất ngưỡng mộ chim Phượng.

b) Làm gì?

c) thán phục

*****************************************

Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 23 tháng 03 năm 2018 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 28 tháng 03 năm 2018

Tập đọc

TIẾT 81: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HKII (TIẾT 5).

I. MỤC TIÊU:

- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1

- Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với như thế nào ? (BT2,BT3) ; biết đáp lời khẳng định , phủ định trong tình huống cụ thể (1 trong 3 tình huống ở BT4)

-Tham gia nhiệt tình II. CHUẨN BỊ:

- Phiếu ghi tên các bài tập đọc đã học trong 8 tuần đầu HKII, bảng phụ viết sẳn nội dung bài tập 2.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Giáo viên Học sinh

1. Ổn định:(1') - Chuyển tiết 2. Bài cũ: (5')

- Gọi HS lên đọc bài 3. Bài mới:(32')

1) Kiểm tra tập đọc (số HS còn lại) -Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc -HS đọc và trả lời câu hỏi đoạn vừa đọc -Nhận xét, đánh giá

2) Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “như thế nào?”

- HS đọc bài

- HS bốc thăm, xem lại bài đọc - HS trả lời

- 1 HS đọc yêu cầu

- 2 HS làm trên bảng phụ, cả lớp làm nháp

(15)

3) Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm - GV nêu yêu cầu

- GV nhận xét bài làm trên bảng

a) Chim đậu như thế nào trên những cành cây?

b) Bông cúc sung sướng như thế nào?

4) Nói lời đáp của em -Thực hành đối đáp + Tình huống a

HS 1: vai ba HS 2: vai con 4 .Củng cố- Dặn dò :(2') - Chuẩn bị: Ôn tập (tiết 6) GV nhận xét tiết học

- HS nxét, sửa

- 2 HS làm trên bảng , cả lớp làm vào vở bài tập

- HS nxét, sửa bài

- Từng cặp HS thực hành theo tình huống.

- HS nghe

***************************************

Tập viết

TIẾT 81: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (TIẾT 6) I. MỤC TIÊU:

- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1

- Nắm được một số từ ngữ về muông thú (BT2) ; kể ngắn được về con vật mình biết (BT3)

-Yêu thích môn Tiếng Việt.

II. CHUẨN BỊ :

- Phiếu ghi sẳn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. Các câu hỏi về chim chóc để chơi trò chơi.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Giáo viên Học sinh

1. Ổn định:

2. Bài cũ: (3')

Câu hỏi “Như thế nào” dùng để hỏi về nội dung gì?

- Khi đáp lại lời khẳng định hay phủ định của người khác chúng ta cần có thái độ như thế nào?

- Nhận xét, đánh giá 3. Bài mới: (33')

Hoạt động 1: Kiểm tra học thuộc lòng các bài đã học.

- GV cho HS bốc thăm đọc bài

- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc

- GV nhận xét

- Hát

- Về đặc điểm - Lịch sự, đúng mực

- HS lần lượt bốc thăm về chỗ chuẩn bị

- Từng HS đọc bài và TLCH - HS nhận xét bạn

(16)

Hoạt động 2: Mở rộng vốn từ về muôn thú -Chia lớp thành 4 đội phát cho mỗi đội một lá cờ.

- Phổ biến luật chơi: trò chơi diễn ra qua 2 vòng

+ Vòng 1: GV đọc lần lượt từng câu đố về tên các con vật. Mỗi lần GV đọc, các đội phất cờ để giành quyền trả lời trước. Nếu đúng được 1 điểm, nếu sai thì không được điểm nào, đội bạn được quyền trả lời.

+ Vòng 2: các đội lần lượt ra câu đố cho nhau. Nếu đội bạn trả lời được thì đội ra câu đố bị trừ 2 điểm, đội giải được câu đố được 3 điểm. Nếu đội bạn không trả lời được thì đội ra câu đố giải đố và được cộng 2 điểm, đội bạn bị trừ 1 điểm. Nội dung câu đố nói về hình dáng hoặc hoạt động của 1 con vật bất kỳ.

-GV chốt lại đội nào thắng

Hoạt động 3: Kể về 1 con vật mà em biết - Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó cho HS thời gian để suy nghĩ về con vật mà em định kể.

- HS có thể kể lại câu chuyện em biết về 1 con vật mà em được đọc hoặc nghe kể.

4.Củng cố,:

- Về nhà tập kể về con vật mà em thích cho người nhà nghe.

- Chuẩn bị: Ôn tập (tiết 7)

- Vòng 1:

1. Con gì có bờm và được mệnh danh là vua của rừng xanh (sư tử) 2. Con gì thích ăn hoa quả (khỉ) 3. Con gì có cổ rất dài (hươu cao cổ)

4. Con gì rất trung thành với chủ (chó)

5. Con gì được nuôi trong nhà để bắt chuột (mèo)

- Vòng 2:

1. Cáo được mệnh danh là con vật như thế nào? (tinh ranh)

2. Nuôi chó để làm gì? (trông nhà) 3. Sóc chuyền cành như thế nào?

(nhanh nhẹn)

4. Gấu trắng có tính gì? (tò mò) 5. Voi kéo gỗ như thế nào? (rất khỏe mạnh)

-Chuẩn bị kể, sau đó 1 số HS trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi.

- HS nghe Nhận xét tiết học

************************************

Toán

TIẾT 133: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

- Lập được bảng nhân 1, bảng chia 1 . - Biết thực hiện phép tính có số 1 , số 0 -Tích cực trong học tập.

II CHUẨN BỊ:

Bảng phụ, SGK Bộ đồ dùng toán, VBT III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

(17)

Giáo viên Học sinh 1. Ổn định

2. Bài cũ: “Số 0 trong phép nhân và chia”

- GV gọi 2 HS làm bài tập:

- GV nhận xét.

3. Bài mới:

Bài 1

- Yêu cầu HS làm miệng - GV sửa bài, nhận xét

Bài 2

- GV sửa bài và nhận xét

4.Củng cố:

- Về nhà chuẩn bị bài: Luyện tập chung GV nhận xét tiết học.

- Hát

- Lớp làm bảng con - Nhắc lại quy tắc

- HS đọc yêu cầu: Tính nhẩm - HS làm VBT và nêu kết quả nối tiếp nhau

- Đọc đồng thanh bảng chia, bảng nhân 1

- HS đọc yêu cầu - HS nhẩm nêu kết quả - HS sửa, đọc trước lớp - HS nghe

Nhận xét tiết học.

****************************************

Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 23 tháng 03 năm 2018 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 29 tháng 03 năm 2018

Toán

TIẾT 134: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU:

- Thuộc bảng nhân, bảng chia đã học - Biết tìm thừa số, số bị chia .

- Biết nhân (chia) số tròn chục với (cho) số có một chữ số . - Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 4 ) - Yêu thích môn toán.

II. CHUẨN BỊ:

Bảng phụ.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Giáo viên Học sinh

1.

Ổn định : (2') 2

. Bài cũ:(5') GV yêu cầu HS

- Nêu ý nghĩa của số 1 trong phép nhân và phép chia?

_ Nêu ý nghĩa của số 0 trong phép nhân và phép chia?

- Hát, báo cáo sĩ số.

HS thực hiện.

- 2 HS nêu.

(18)

 Nhận xét, đánh giá 3.

Bài mới :(31') Bài 1: Tính nhẩm

_ Yêu cầu lớp làm bài, sửa bài bằng hình thức nêu miệng.

 Nhận xét.

Bài 2:

_ GV hướng dẫn HS thực hiện theo mẫu.

GV lưu ý: khi làm bài vào vở chỉ cần ghi : 30 x 3 = 90. không cần ghi đầy đủ các bước tính nhẩm như mẫu.

- GV nxét, sửa bài Bài 3: Tìm x

_ GV yêu cầu HS nêu lại cách tìm thành phần chưa biết của phép nhân và tìm số bị chia

- Yêu cầu HS làm bài, 4 HS lên bảng sửa bài.

Nhận xét.

Bài 4: Giải toán

_ GV yêu cầu HS đọc đề, phân tích đề và nêu cách giải.

_ Yêu cầu HS làm bài, 1 HS lên bảng làm vào bảng phụ.

 Nhận xét.

4.

Củng cố- Dặn dò :(2') -Chuẩn bị : Luyện tập chung.

- HS làm bài, nêu miệng.

2 x 3 = 6 3 x 4 = 12 6 : 2 = 3 12 : 3 = 4

……… ………

-HS theo dõi.

- HS thực hiện.

20 x 4 = 80 20 x 3 = 60 40 x 2 = 80 20 x 5 = 100

…… ……

- HS nêu.

y : 2 = 2 4 x x = 28 y = 2 x 2 x = 28: 4 y = 4 x = 7.

- HS làm vở Giải:

Số tờ báo mỗi tổ có là:

24 : 4 = 6 (tờ) Đáp số: 6 tờ.

- Nhận xét tiết học.

--- Luyện từ và câu

Tiết 54: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HKII (TIẾT 7).

I. MỤC TIÊU:

- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1

- Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với Vì sao ? ( BT2,BT3) ; biết đáp lời đồng ý người khác trong tình huống giao tiếp cụ thể (1 trong 3 tình huống ở BT4)

- Yêu thích môn Tiếng Việt.

II. CHUẨN BỊ:

Phiếu ghi tên 4 bài tập đọc có yêu cầu học thuộc lòng.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Giáo viên Học sinh

1.

Ổn định: (1') - Chuyển tiết

(19)

2.

Bài cũ: (5') Ôn tập (tiết 6)

_ GV yêu cầu HS đọc trả lời câu hỏi.

 GV nhận xét.

3.

Bài mới :(32') Ôn tập (tiết 7)

Hoạt động 1: Kiểm tra học thuộc lòng _ Gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài thơ.

 Nhận xét. Với những HS nào không đạt yêu cầu, GV cho kiểm tra tra lại vào tiết sau.

Hoạt động 2: Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi Vì sao

 Nhận xét, tuyên dương.

Hoạt động 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm

 GV nhận xét, tuyên dương.

Hoạt động 4 : Nói lời đáp của em _ Yêu cầu HS đọc 3 tình huống.

_ Gợi ý: Bài yêu cầu các em nói lời đáp, lới đồng ý của người khác.

_ Yêu cầu 1 HS nói lời mời thầy hiệu trưởng đến dự liên hoan văn nghệ của lớp, 1 HS đóng vai thầy hiệu trưởng đáp lại lời đáp của lớp.

- Khen ngợi những HS nói tự nhiên.

4.

Củng cố Dặn dò: (2') -Thực hành theo bài học.

- Nhận xét tiết học.

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.

-HS bốc thăm, xem lại bài trong SGK khoảng 2 – 3’.

- Đọc bài không cần sách.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- 2 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm ra giấy: vì khát, vì mưa.

- HS đọc yêu cầu bài. 3 - Lớp làm vào vở.

- 1 HS đọc.

- 1 cặp HS thực hành đối đáp trong từng tình huống.

- HS 1: Chúng em kính mời thầy đến dự liên hoan văn nghệ của lớp em chào mừng nhày nhà giáo Việt Nam ạ._ HS 2: Cảm ơn các em, thầy sẽ đến._ HS 1: Chúng em cảm ơn thầy đã nhận lời ạ.

HS nghe.

Nhận xét tiết học.

****************************************

Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 23 tháng 03 năm 2018 Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 30 tháng 03 năm 2018

Tập làm văn

TIẾT 27: KIỂM TRA ĐỌC (ĐỌC HIỂU – LUYỆN TỪ VÀ CÂU) I.MỤC TIÊU :

- Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ ràng tốc độ khoảng 45 tiếng /phút); hiểu nội dung của đoạn, bài (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc)

- Đọc hiểu được bài Cá rô lội nước -Yêu thích học môn Tiếng Việt

II. CÁC HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:(35')

(20)

1.Giáo viên nêu yêu cầu của tiết học

2. Yêu cầu học sinh mở SGK đọc thầm văn bản : Cá rô lội nước 3. Yêu cầu học sinh mở vở bài tập làm bài cá nhân

4. Chữa bài làm của học sinh

5. Giáo viên thu một số bài sau đó nhận xét kết quả làm bài của học sinh

******************************************

Toán

TIẾT 135: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Thuộc bảng nhân, bảng chia đã học .

- Biết thực hiện phép nhân hoặc phép chia có số kém đơn vị đo .

- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính (trong đó có một dấu nhân hoặc chia ; nhân, chia trong bảng tính đã học)

- Biết giải bài toán có một phép tính chia . -Rèn tính cẩn thận.

II. CHUẨN BỊ:

Bảng phụ, hình.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1) Ổn định lớp(3') 2) Kiểm tra bài cũ(5') - HS nhắc lại tên bài - HS lên bảng làm bài tập

- Nhận xét, đánh giá 3) Bài mới(30')

a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học toán bài: Luyện tập chung.

- Ghi tên bài b) Thực hành

* Bài 1: Tính nhẩm - HS đọc yêu cầu

- HS nhẩm các phép tính - HS nêu miệng kết quả - Ghi bảng

- HS nhận xét sửa sai

a) 2 x 4 = 8 3 x 5 = 15 3 x 4 = 12 5 x 2 = 10 8 : 2 = 4 15 : 3 = 5 12 : 4 = 3 10 : 5 = 2 8 : 4 = 2 15 : 5 = 3 12 : 3 = 4 10 : 2 = 5

- Hát, báo cáo sĩ số

-Luyện tập chung( 1 HS nhắc) - 2 HS làm bài tập trên bảng lớp 2 x 5 = 10 8 : 2 = 4 3 x 4 = 12 21 : 3 = 7 4 x 5 = 20 36 : 4 = 9 5 x 6 = 30 25 : 5 = 5

- Nhắc lại

- Đọc yêu cầu - Nhẩm

- Nêu kết quả - Nhận xét sửa sai

(21)

b)2cm x 4 = 8cm 10dm : 5 = 2dm 4cm x 2 = 8cm 5dm x 3 = 15dm 12cm : 4 = 3cm 8cm : 2 = 4cm 4L x 5 = 20L 18L : 3 = 6L 20dm: 2 = 10dm

* Bài 2: Tính - HS đọc yêu cầu

- Hướng dẫn: Thực hiện phép tính từ trái sang phải.

- HS làm bài tập bảng lớp + bảng con - Nhận xét sửa sai

a) 3 x 4 + 8 = 12 + 8 3 x 10 – 4 = 30 – 4 = 20 = 26 Bài 3: Bài toán

- HS đọc bài toán - Hướng dẫn:

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

+ Bài toán yêu cầu tìm gì?

- Làm bài vào vở + Bảng lớp - HS trình bày

Tóm tắt:

Có : 12 học sinh Mỗi nhóm: 3 học sinh

Chia: …nhóm ?

4) Củng cố – Dặn dò(2') - GDHS: Thuộc bảng nhân, chia để làm toán nhanh và đúng.

- Về nhà xem lại bài - Xem bài mới

- Đọc yêu cầu

- Làm bài tập bảng lớp + bảng con

- Đọc bài toán

- Có 12 học sinh chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 3 học sinh.

- Chia được mấy nhóm?

- Phát biểu

- Làm bài tập bảng lớp + vở - Trình bày

Bài giải Số nhóm có là:

12 : 3 = 4( nhóm) Đáp số: 4 nhóm

--- Chính tả

TIẾT 27: KIỂM TRA VIẾT ( CHÍNH TẢ – TẬP LÀM VĂN) I. MỤC TIÊU:

- Nghe - viết đúng bài CT ( tốc độ viết khoảng 45 chữ /15 phút ), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày sạch sẽ, đúng hình thức thơ ( hoặc văn xuôi ).

- Viết được đoạn văn ngắn ( khoảng 4, 5 câu ) theo yêu cầu gợi ý, nói về một con vật yêu thích.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:

1.Nêu nội dung và yêu cầu tiết học 2. Đọc bài thơ Con Vện

3. Yêu cầu một học sinh đọc lại

4. Yêu cầu học sinh nêu cách trình bày bài thơ

(22)

5. Giáo viên nhắc nhở học sinh tư thế ngồi viết bài- Đọc bài cho học sinh viết 6. Đọc bài cho học sinh soát lỗi

7. Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài trong vở bài tập Tiếng Việt 8. Thu một số bài nhận xét bài làm của học sinh

--- SINH HOẠT TUẦN 27

A. SINH HOẠT I. Mục tiêu

- Ổn định tổ chức lớp.

- Nhận xét tuần 27, triển khai kế hoạch tuần 28.

II. Các hoạt động chính 1.Nhận xét tuần qua (20')

1. Các tổ trưởng báo cáo nhận xét về học tập và thực hiện các nền nếp, hoạt động của tổ mình

2. Lớp trưởng báo cáo,nhận xét chung về tình hình của lớp tuần qua.

3. Giáo viên nhận xét về kết quả học tập và các hoạt động của lớp trong tuần.

* Ưu điểm

………

………

………

………

………

* Hạn chế

………

………

………

………...

...

2. Kế hoạch tuần sau

………

………

………

………...

B. CHỦ ĐIỂM NGÀY 26/3 I. MỤC TIÊU:

- Giáo dục HS hiểu ý nghĩa ngày 26/3: Thành lập Đoàn thanh niên CSHCM - HS có ý chí phấn đấu học tập tốt để tiếp bước cha anh.

(23)

- HS đoàn kết với bạn bè

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Thực hiện chủ điểm ngày 8/3 ( 20')

* GV nêu ý nghĩa của ngày 26/3: Ngày Thành lập Đoàn thanh niên CSHCM + Con hiểu gì về Đoàn TNCSHCM?

- HS trả lời ( 3-5 học sinh)

* GV Tổ chức các hoạt động :

Yêu cầu học sinh hát các bài hát hoặc đọc bài thơ.

- Học sinh lên hát hoặc đọc thơ theo cá nhân, nhóm, tổ.

GV: Tổ chức trò chơi

* GV kết luận: Các con cần phải học tập thật tốt để phấn đấu vào Đội TNTP Hồ Chí Minh để được đeo trên vai chiếc khăn quàng đỏ thắm tươi và sau này thành người có ích cho đất nước.

Yêu cầu cả lớp hát bài Lớp chúng ta đoàn kết.

--- Thực hành Tiếng việt

LUYỆN TẬP I. Mục tiêu.

- Hs biết sắp xếp tên các loài chim theo thứ tự bảng chữ cái.

- Dựa theo truyện “Chim Phượng làm vua”, trả lời câu hỏi.

II.Đồ dùng dạy học: Sách thực hành TV và Toán.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.

Hoạt động dạy Hoạt động học

A.KTBC: 5'

B. Hướng dẫn hs ôn. 32' Bài 1:

- Gọi hs đọc yc.

- Hs tự làm.

- Hs chữa bài.

Bài 2:

Hs đọc yc.

- 1 hs đọc yc: Sắp xếp tên các loài chim theo thứ tự bảng chữ cái.

- Hs làm bài.

1) Công 5) Phượng 2) Bồ Nông 6) Qụa 3) Diều Hâu 7) Sếu 4) Gõ Kiến

- 1 hs đọc yc: Dựa theo truyện “ Chim Phượng làm vua”, trả lời câu hỏi

(24)

- Lớp làm bài.

- Hs nối tiếp nhau đọc.

GV chữa và nhận xét.

C. Củng cố - dặn dò: 3' GVNX tiết học.

Về nhà các con xem lại bài.

- Hs làm bài.

a) Các loài chim tổ chức lễ hội gì?

Các loài chim tổ chức lễ hội chọn vua.

b) Những con nào được lọt vào vòng cuối?

Con Phượng và Công

c) Cuối cùng con nào được chọn? Vì sao?

Chim Phượng được chọn vì bay giỏi.

--- Thực hành Tiếng Việt

ÔN TẬP VIẾT CÁC CHỮ HOA

I.MỤC TIÊU: - Ôn cách viết một số chữ hoa đã học trong học kì 2: P, Q, R, S, T, U, Ư, V, X các từ : Sơn La, Phú Thọ, Vĩnh Long, Quảng Ngãi, Phan Rang.

- Viết đúng các chữ hoa mỗi chữ 1dòng cỡ nhỏ.

- Các từ ứng dụng mỗi từ 1 dòng cỡ nhỏ.

- Giáo dục HS giữ vở sạch, viết chữ đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Các chữ hoa và các từ ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.

1/ Giới thiệu bài:

Giáo viên nêu mục tiêu của tiết học.

3/ Hướng dẫn tập viết:

- GV cho HS nhắc lại cách viết các chữ hoa - GV nhắc lại cách viết nếu HS chưa nhắc được

Yêu cầu HS viết chữ P, Q, R, S, T, V, X vào giấy nháp

- Gọi HS đọc từ ứng dụng. GV nêu nghĩa của từ ứng dụng để HS hiểu

-HD HS phân tích cấu tạo, độ cao các chữ trong từ ứng dụng :

Yêu cầu HS viết từ ứng dụng vào bảng con GV nhận xét – sửa chữa.

HS viết bài vào vở luyện viết

HS viết mỗi chữ 1 dòng cỡ nhỏ vào vở.

- Viết các từ ứng dụng bằng cỡ nhỏ vào vở GV chữa bài, nhận xét cho học sinh.

4/ Tổng kết:

-HS tập viết vào bảng con

HS viết bài.

HS soát bài – Sửa lỗi

1HS lên bảng viết - cả lớp viết bảng con.

HS viết vào vở.

- Nghe nhận xét

(25)

GV nhận xét bài viết – Sửa chữa lỗi Nhận xét tiết học- Tuyên dương.

- Nghe nhận xét

--- Thực hành Toán

LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu.

Giúp học sinh:

- Ôn tập về số 0 và số 1 trong phép nhân, phép chia, phép cộng.

- Củng cố tìm thừa số chưa biết, tìm số bị chia, số chia.

- Vận dụng giải toán có lời văn.

II.Đồ dùng dạy học:

- Sách thực hành TV và Toán.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. KTBC: 5'

B. Hướng dẫn hs ôn: 32' Bài 1:

- Gọi hs đọc yc.

- Lớp làm bài

- Hs đọc nối tiếp.GVNX Bài 2:

- Gọi hs đọc yc.

- Lớp làm bài.

- Hs đổi chéo vở.

GVNX.

Bài 3:

-Hs đọc yc.

- Gọi hs nêu cách làm.

- Hs làm bài.

- GV chữa và nhận xét.

Bài 4:

- Gọi hs đọc bài toán.

- 1Hs đọc yc: Tính nhẩm - Lớp làm bài.

0 + 5 = 5 3 x 1 = 3 0 : 2 = 0 - Hs đọc nối tiếp.

- 1 hs đọc yc: Tính (theo mẫu) - Hs làm bài.

5cm x 4 = 20cm 10l x 2 = 20l 20cm : 4 = 5cm 30dm : 5 = 6dm

- 1 hs đọc yc: Tìm x - Hs làm bài.

X x 4 = 20 30 : X = 3 X = 20 : 4 X = 30 : 3 X = 5 X = 10 - 2 hs đọc bài.

(26)

- Hs làm bài.

- Hs đọc bài làm.

Bài 5:

Đố vui: Điền ( +, s-, x, : ) thích hợp vào ô trống.

- Hs tự làm.

C. Củng cố - dặn dò: 3' GVNX tiết học.

Bài giải

Đã chia được số hộp bánh là:

12 : 4 = 3 (hộp )

Đáp số: 3 hộp bánh

- Hs tự làm.

5 : 5 x 5 – 5 = 0

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kiến thức:- Ôn tập hệ thống các kiến thức đã học ở nhiều bài về phép tính nhân, chia trong bảng; nhân chia số có hai ba chữ số với số có một chữ số, tính giá trị của

Kiến thức:- Ôn tập hệ thống các kiến thức đã học ở nhiều bài về phép tính nhân, chia trong bảng; nhân chia số có hai ba chữ số với số có một chữ số, tính giá trị của

Kiến thức:- Ôn tập hệ thống các kiến thức đã học ở nhiều bài về phép tính nhân, chia trong bảng; nhân chia số có hai ba chữ số với số có một chữ số, tính giá trị của

+ Nếu biến đó không thỏa mãn điều kiện, ta kết luận không xác định giá trị của phân thức với giá trị của biến đó.. - Nếu biến đó thỏa mãn điều kiện, ta thay biến đó

- Củng cố cách tính giá trị biểu thức liên quan đến phép nhân, phép chia.. - Nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị, giải toán có

- Ôn tập, hệ thống các kiến thức đã học về phép tính nhân, chia trong bảng nhân chia số có hai chữ số, ba chữ số cho số có một chữ số, tính giá trị của biểu thức.. -

Kiến thức: Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép nhân, chia trong trường hợp đơn giản.. Biết giải toán có một phép nhân trong

Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính, tìm số bị chia, tích, giải bài toán có một phép chia2. Thái độ: HS có tính cẩn thận trong học