BÀI 3 PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ Bài 1 Trang 5 Tập Bản Đồ Địa Lí: Dựa vào bảng số liệu dưới đây.
MẬT ĐỘ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2009 (người/km2) Quốc Gia Mật Độ Dân Số Quốc Gia Mật Độ Dân Số
Toàn Thế Giới 50 Philippin 307
Brunay 66 Thái Lan 132
Campuchia 82 Trung Quốc 139
Lào 27 Nhật Bản 338
Indonexia 128 Hoa Kì 32
Malaixia 86 Việt Nam 260
Em hãy nêu nhận xét về mật độ dân số của nước ta.
Lời giải :
Nước ta nằm trong số các nước có mật độ dân số cao trên thế giới. Nước ta có mật đồ dân số là 260 người/km2 vào năm 2009, trong khi đó thế giới là 50 người/km2. Như vậy, nước ta có mật độ dân số cao gấp hơn 5 lần so với mật độ dân số thế giới.
Bài 2 Trang 5 Tập Bản Đồ Địa Lí: Quan sát Lược đồ Dân cư Việt Nam năm 1999 và kết hợp với hình 3.1 trong SGK, em hãy:
(1)- Nêu nhận xét về sự phân bố dân cư.
(2)- Giải thích vì sao có những nơi đông dân và thưa dân.
(3)- Điền tiếp nội dung vào chỗ chấm (…) ở câu sau:
Các đô thị ở nước ta phần lớn có quy mô ……… phân bố tập chung ở ………
và………Quá trình đô thị hóa ở nước ta đang diễn ra với tốc độ ngày càng
……… Tuy nhiên, quá trình đô thị hóa ở nước ta còn ………
Lời giải :
(1)- Dân số nước ta phân bố không đều. Tập trung chủ yếu ở các đồng bằng, đô thị lớn, ven biển. Thưa thớt ở vùng núi, cao nguyên.
(2)- Giải thích:
+ Điều kiện tự nhiên: thuận lợi thì dân cư đông, khó khăn thì dân cư thưa thớt.
+ Lịch sử khai thác lãnh thổ: nơi nào có lịch sử khai thác lãnh thổ từ lâu đời, thì dân cư đông và ngược lại.
+ Trình độ phát triển kinh tế và khả năng khai thác nguồn tài nguyên thiên nhiên của mỗi vùng: những vùng có trình độ phát triển kinh tế cao, giàu tài nguyên, thì dân cư tập trung đông và ngược lại.
(3)- Các đô thị ở nước ta phần lớn có quy mô vừa và nhỏ phân bố tập chung ở vùng đồng bằng và ven biển. Quá trình đô thị hóa ở nước ta đang diễn ra với tốc độ ngày càng cao.
Tuy nhiên, quá trình đô thị hóa ở nước ta còn thấp.