Bài 4. Tích vô hướng của hai vectơ
A. Câu hỏi
Hoạt động khám phá 1 trang 98 sgk Toán 10 tập 1:
Cho hình vuông ABCD có tâm I (Hình 1).
a) Tính IDC.
b) Tìm hai vectơ cùng có điểm đầu là D và điểm cuối lần lượt là I và C.
c) Tìm hai vectơ cùng có điểm đầu là D và lần lượt bằng vectơ IB và AB. Lời giải:
a) Hình vuông ABCD có tâm I nên IA = IB = IC = ID và AC ⊥ BC tại I.
Do đó tam giác IDC vuông cân tại I.
Khi đó IDC = 45o.
b) Vectơ có điểm đầu là D, điểm cuối là I là vectơ DI.
Vectơ có điểm đầu là D, điểm cuối là C là vectơ DC. c) Vectơ có điểm đầu là D và bằng vectơ IB là vectơ DI .
Vectơ có điểm đầu là D và bằng vectơ AB là vectơ DC. Thực hành 1 trang 99 sgk Toán 10 tập 1:
Cho tam giác đều ABC có H là trung điểm của cạnh BC. Tìm các góc:
(
AB, AC)
,(
AB, BC)
,(
AH, BC)
,(
BH, BC)
,(
HB, BC)
.Lời giải:
Dựng hình bình hành ABCD.
Do tam giác ABC đều nên BAC = 60o, do đó
(
AB, AC)
= 60o.Do ABCD là hình bình hành nên BC=AD. Do đó
(
AB, BC) (
= AB, AD)
.Do ABCD là hình bình hành nên ABC+BAD 180= . Do đó BAD 180= −ABC = 180o − 60o = 120o.
Khi đó
(
AB, AD)
= 120o hay(
AB, BC)
= 120o.Tam giác ABC đều có H là trung điểm của BC nên AH vừa là đường trung tuyến, vừa là đường cao trong tam giác ABC.
Do đó AH ⊥ BC nên
(
AH, BC)
= 90o.Hai vectơ BH và BC cùng hướng nên
(
BH, BC)
= 0o.Hai vectơ HB và BC ngược hướng nên
(
HB, BC)
= 180o.Hoạt động khám phá 2 trang 99 sgk Toán 10 tập 1:
Một người dùng một lực F có cường độ 10 N kéo một chiếc xe đi quãng đường dài 100 m. Tính công sinh bởi lực F , biết rằng góc giữa vectơ F và hướng di chuyển là 45o. (Công A (đơn vị: J) bằng tích của ba đại lượng: cường độ của lực F, độ dài quãng đường và côsin của góc giữa hai vectơ F và độ dịch chuyển d).
Lời giải:
Công sinh bởi lực F bằng:
( )
F . d .cos F,d = 10 . 100 . cos 45o ≈ 707 J.
Vậy công sinh bởi lực F khoảng 707 J.
Thực hành 2 trang 100 sgk Toán 10 tập 1: Cho tam giác ABC vuông cân tại A, có cạnh huyền bằng 2. Tính các tích vô hướng: AB.AC, AC.BC, BA.BC.
Lời giải:
Do tam giác ABC vuông cân tại A nên AB ⊥ AC.
Do đó AB⊥ACAB.AC=0.
Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ABC vuông cân tại A ta có:
AB2 + AC2 = BC2
2AB2 = 2
AB2 = 1
AB = 1 (do AB là độ dài đoạn thẳng nên AB > 0) Tam giác vuông cân tại A nên ABC=ACB = 45o. Ta có AC.BC= −CA.
( )
−CB =CA.CB.( )
CA.CB= CA . CB .cos CA.CB = 1 . 2 . cos ACB = 1 . 2 . cos 45o = 1.
Do đó AC.BC = 1.
( )
BA.BC= BA . BC .cos BA, BC = 1 . 2 . cos ABC = 1 . 2 . cos 45o = 1.
Do đó BA.BC = 1.
Thực hành 3 trang 100 sgk Toán 10 tập 1:
Hai vectơ a và b có độ dài lần lượt là 3 và 8 và có tích vô hướng là 12 2. Tính góc giữa hai vectơ a và b.
Lời giải:
Ta có a.b= a . b .cos a, b
( )
=12 2 3 . 8 . cos a, b
( )
=12 2( )
2cos a, b
= 2
( )
a, b = 45o.
Vậy góc giữa hai vectơ a và b bằng 45o. Vận dụng 1 trang 100 sgk Toán 10 tập 1:
Một người dùng một lực F có độ lớn là 20 N kéo một vật dịch chuyển một đoạn 50 m cùng hướng với F. Tính công sinh bởi lực F.
Lời giải:
Do vật dịch chuyển cùng hướng với F nên góc tạo bởi vectơ hướng di chuyển của vật và F bằng 0o.
Khi đó công sinh bởi lực F bằng:
20 . 50 . cos 0o = 1 000 J.
Vậy công sinh bởi lực F bằng 1 000 J.
Thực hành 4 trang 101 sgk Toán 10 tập 1:
Cho hai vectơ i, j vuông góc, cùng có độ dài bằng 1.
a) Tính:
( )
i+ j 2;( )
i− j 2;( ) ( )
i+ j . i−j .b) Cho a = +2i 2 j, b= −3i 3j. Tính tích vô hướng a.b và tính góc
( )
a, b .Lời giải:
Do hai vectơ i, j vuông góc nên i. j= i . j.
a) Ta có
( )
i+ j 2 = +i2 2i. j+ =j2 i2 +2 i . j+ j2 = 12 + 2 . 1 . 1 + 12 = 4.( )
i− j 2 = −i2 2i. j+ =j2 i2 −2 i . j+ j2 = 12 − 2 . 1 . 1 + 12 = 0.( ) ( )
i+ j . i− = −j i2 j2 = 12 − 12 = 0.b) a = +2i 2 j=2 i
( )
+ j ; b= − =3i 3j 3 i( )
−j .Do đó a.b=2 i
( ) ( ) ( )( )
+ j .3 i− =j 6 i+ j i− j = 6 . 0 = 0.Khi đó cos
( )
a, b = 0 (do a > 0 và b > 0).( )
a, b = 180o.
Vận dụng 2 trang 101 sgk Toán 10 tập 1:
Phân tử sulfur dioxide (SO2) có cấu tạo hình chữ V, góc liên kết OSO gần bằng 120o. Người ta biểu diễn sự phân cực giữa nguyên tử S với mỗi nguyên tử O bằng các vectơ 1 và 2 có cùng phương với liên kết cộng hóa trị, có chiều từ nguyên tử S về mỗi nguyên tử O và cùng có độ dài 1,6 đơn vị (Hình 6). Cho biết vectơ tổng
1 2
= + được dùng để biểu diễn sự phân cực của cả phân tử SO2. Tính độ dài của
.
Lời giải:
Do = 1+2 nên = 1+2 .
Ta có 1+ 2 2 =
(
1+ 2)
2 =12 +2 .12 +22( )
2 2
1 2 1 2
1,6 2 . .cos , 1,6
= + +
= 1,62 + 2 . 1,6 . 1,6 . cos 120o + 1,62
= 2,56
Do đó = 1+2 = 2,56 = 1,6.
Vậy độ dài của bằng 1,6 đơn vị.
B. Bài tập
Bài 1 trang 101 sgk Toán 10 tập 1: Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng a. Tính các tích vô hướng: AB. DA , AB.AC, AC.CB, AC.BD.
Lời giải:
AC là độ dài cạnh huyền của tam giác vuông cân có cạnh bằng a nên AC = a2 +a2 = 2a.
Do ABCD là hình vuông nên AC = BD = 2a.
Do AB ⊥ AD nên AB⊥AD do đó AB.AD= AB . AD = a . a = a2. Do đó AB.AD = a2.
Tam giác ABC vuông cân tại B nên BAC=BCA = 45o.
( )
AB.AC= AB . AC .cos AB, AC = a . 2a. cos BAC = 2a2 . cos 45o = a2. Do đó AB.AC = a2.
( )
AC.CB= −CA.CB= −CA . CB .cos CA,CB
= − 2a . a . cos BCA = − 2a2 . cos 45o = −a2. Do đó AC.CB = −a2.
Do ABCD là hình vuông nên AC ⊥ BD.
Do đó AC⊥BD nên AC.BD= AC . BD = 2a. 2a = 2a2. Bài 2 trang 101 sgk Toán 10 tập 1:
Cho hình chữ nhật ABCD có tâm O và cho AD = a, AB = 2a. Tính:
a) AB.AO; b) AB.AD. Lời giải:
a) AC là độ dài cạnh huyền của tam giác vuông có độ dài hai cạnh lần lượt là 2a và a.
Do đó AC =
( )
2a 2 +a2 = 5a (do AC là độ dài đoạn thẳng nên AC > 0).Hình chữ nhật ABCD có tâm O nên O là trung điểm của AC.
Do đó AO = 1
2AC = 5a 2 .
Tam giác ABC vuông tại B nên BC a 1 sin BAC
AB 2a 2
= = = .
BAC = 30o cosBAC 3
= 2
( )
AB.AO= AB . AO .cos AB, AO = 2a . 5a
2 . cos BAO = = 2a . 5a
2 . 3 2 = 15
2 a2.
Vậy 15 2
AB.AO a
= 2 .
b) Do AB ⊥ AD nên AB⊥AD do đó AB.AD= AB . AD = 2a . a = 2a2.
Bài 3 trang 101 sgk Toán 10 tập 1: Cho ba điểm O, A, B thẳng hàng và OA = a, OB = b. Tính tích vô hướng OA.OB trong hai trường hợp:
a) Điểm O nằm ngoài đoạn thẳng AB.
b) Điểm O nằm trong đoạn thẳng AB.
Lời giải:
a)
Do O nằm ngoài đoạn thẳng AB nên hai vectơ OA và OB cùng hướng.
Do đó
(
OA,OB)
= 0o.Khi đó OA.OB= OA . OB .cos OA,OB
( )
= a . b . cos 0o = a.b.b)
Do O nằm trong đoạn thẳng AB nên hai vectơ OA và OB ngược hướng.
Do đó
(
OA,OB)
= 180o.Khi đó OA.OB= OA . OB .cos OA,OB
( )
= a . b . cos 180o = −a.b.Bài 4 trang 101 sgk Toán 10 tập 1:
Cho đoạn thẳng AB có O là trung điểm và cho điểm M tùy ý. Chứng minh rằng:
MA.MB = MO2 − OA2. Lời giải:
Do O là trung điểm của AB nên −OA =OB.
Khi đó MA.MB=
(
MO+OA . MO) (
+OB) (
= MO+OA . MO) (
−OA)
2 2
MO OA
= − = MO2 − OA2. Vậy MA.MB = MO2 − OA2.
Bài 5 trang 101 sgk Toán 10 tập 1:
Một người dùng một lực F có độ lớn là 90 N làm một vật dịch chuyển một đoạn 100 m. Biết lực F hợp với hướng dịch chuyển một góc 60o. Tính công sinh bởi lực F . Lời giải:
Công sinh bởi lực F bằng: 90 . 100 . cos 60o = 4 500 J.
Vậy công sinh bởi lực F bằng 4 500 J.
Bài 6 trang 101 sgk Toán 10 tập 1:
Cho hai vectơ có độ dài lần lượt là 3 và 4 và có tích vô hướng là −6. Tính góc giữa hai vectơ đó.
Lời giải:
Gọi hai vectơ đó lần lượt là a và b.
Khi đó ta có a.b= a . b .cos a , b
( )
= −6. 3 . 4 . cos a, b
( )
= −6( )
1cos a, b 2
= −
( )
a, b = 120o.
Vậy góc giữa hai vectơ đó bằng 120o.