TAP CHl KH O A HỌC ĐHQGHN, KHXH, t.xv, N°5. 1999
VẤN ĐỂ NGƯỜI NÔNG DÂN TR ONG CÁCH NHÌN CỦA NAM CAO
P h ụ m P h ú Tỵ
Khoa Tiếng Việt
Dcu học KH Xã hội Ẩ' N h â n ưăn - ĐHQG Hà Nội
Tronịĩ "Dôi ỉììắf", viôt năm 19 18, năm giữ vị Irí đặc biệl q u a n trọng trong cuộc đòi n h à văn. Nam Ciìo dã muôn lòi Hoàng thổ lộ, dại ý: đôì với ông, càng gắn bó với n h â n d â n . đặc hiệt là n ô n g dân (mà ó ng gọi là "người n h à qiiể') ông c à n g th ấ y dô'i tượng này cỏ n h i ể u điếu t h ú vị, nhiểu cái lạ. có n h u n g cái tưởng nh ư đã hiểu họ rồi n h ưn g té ra lại ỉ à khônp phải. "Nỉ^ười nhà quẽ" lưỏn luôn là n h ừ n g ''hất ngơ' đôl vói ông.
Điểu này vừa mỏi. vừa khôn g nằm ngoài mạch vôn có ỏ N a m Cao t ừ trước.
K h ô n g n h ì n dòi một cách gian dờn. không n h ì n con ngưòi một cách cô lập khỏi xã hỏi. n h ư n g c ủ n g k l ì ỏ n g chỉ n h ì n con n^uoi à k h í a c a n h n ày . th o o ông. con người nói c lu i n g " ch ừn g n ào còn p h á i giậ t cứa ỉìgươi t ừ n g m i ế n g ăn th ì mới cỏ ăn, c h ừ n g ììáo ỉììỏt S() ìĩMựời còn p h ả i g i a m lẽn d ấ u n h ữ n g người kia đ ể nhò lên. t hi loài ìĩíĩười còn p h á i x ả u xa, hỉ ổi, tàn nhẫn uà ích kv. C h á t độc ở ngay s ự sông" và c a n ' p h a i có n h ữ n g phươníỉ sách đê X ( X I V nsĩược lơi". Rõ r à n g cách n h ì n của Na m Cao vế con Ii^uoi ờ dây bao íỊuát híín. cô l a m vóc h(ỉn là (lánh ^iá một con ngiíời cụ ihể. ỏ n g nói
d ỏ n c o n n ^ n io i, n ó i d ỏ n s ự t h a \ ' (l(ìi c a n p h á i c ó ỏ t.aỉn \ t m ỏ c h ứ k h ô n g Ị ) h ả i c h ỉ ỏ'
Iiìột là n g nào đỏ. ])hủ n h ậ n một ca n h â n A h a y nào dỏ, cho dù Ị)haì) lon tr uy ộn ciia ông dổii găn vói n h ữ n^ dịa daiih nhá t dịnlì.
Vậy hình ả n h lì^uòi n ô n " (lân Xvonụ, 11'uyộn của N a m Ciìo duợc thổ hiện n h ư
!hê n à o ‘.^ Xó (‘ỏ ^iíVnạ và khi\v với nhùiì^^ a nh l*ha, ('hị Dậu. n h ữ n g nhâiì vật khá('
■i'ia v A n xLtôi. T ư \aU' v ă n íloàn' . ^
<’.iáu ,.u riiiHiỊ^ \À (la ru ly klíi (‘ho l aììg: Nciĩìì C a o k ỉ i o n g v ivt g i k h á c n g o à i cáỉ lờììíỊ Vù Dại quữ ôììịi I Ị |, llẩ u nhií moi ì\ịí,(H' n^ach của làn ^ (ỊUí'‘ Iiày. mọi kiểu ngiiiH cua VÙII^ (ỊUÔ Iiày (lốu khô n^ loi (Ịua mắt ỏng, (lêu là một plìắn của hiên thực nià õníí Ị)haii ánh. ('hì có cliổu Nam (\'UÌ ró cách tiỏp cận lìiộn thực khác với n h ử n g ngươi (li ti uỏc, nh ĩ n ig lì^ưòi cùng thòi. '1'i’uỏ'c N a m Cao gầ n một t h ậ p nièn, các tác giả T ự L ự c văn đo àn khi viết về nông d â n và nô ng t h ô n đã gây đưỢc sự chú ý của cỏtig c h ú n g kliôn^ Ị>hai VI họ dã d u i ì g c h a n i dượr (lòn p h a n s á u n h ấ t c ủ a hi ộn thực, đíì viêt dưỢc vổ n h ử n ^ sỏ p h ậ n của ngv/òi nòng d â n vừa m an g ý nghĩ a phố q u á i, vừa rỏ cái dột' đáo riông l)iệt cho dù nlìiếu vàn (le họ nêu ra có ý nghía rất lớn dôi với xã hôi v à vđi v ă n h()(*. Vùuịí thời với Nam ('ao và Lriíỏc và sa u ỗng một ch út, các cáy b ú t nổi t iê n ^ vô ììóĩig thôn ĩìhư Nguyỗíi ('ông Hoan, Ngỏ T ấ t Tô, Kim Lân, Bùi Hiển. . . vần mỏi chi viôt vế nông thôn ỏ n h ữ n g sự kiộn, vấn dế dễ n h ạ n th ày , ỏ n h ữ n g m á n g hiện thự(' nghiên^^ vế Ị)han Ị)hong tụ c lập (Ịuán hdn là ở bì n h diộn con n^ười. Độc đáo đôn nliư Nguyền Còng Hoan mà cái q u a n niệm rnọi ch u y ộ n đ cu chỉ’
là giả (lối, đ á n g cưòi (là làin hạn f h ố khá nhiếu giá trị tài nãn^ĩ của ông Còn Vũ Trọng P h ụ n g một khi dã cho r ằ n g "Đời... chi có toờìĩ n h ữ n g chuyện vô n g h ĩ ũ ìy' (Tết cụ c ố ~ Tiổu thuy ôì tliứ 7. sỗ' 2-17. 1939), xun g q u a n h ông toàn "lúc nhúc n h ì i g b ầ y c h ỏ dếu" thi dù (‘ỏ c ố t ì n h l àm ngơ v ẫ n k h ô n g chỉ k h ô n ^ n h ạ n i h ấ y t í n h iVuu h o à n hảo c ủa q u a n n i ệ m này. ỉ ) ị n h k i ến (h a y Ị)hiên d i ệ n ) đã là m c h o sự đ á n h p á ihiốu rông hằ n g (li rồi.
N a m Cao cỏ cách tiố]) cận khác, ô n g tư duy về hiện th ực vỏi đ a u óc p h â n ’.í<h»
đ á n h giá, mổ xẻ. l ổ n g hỢp các v ấ n để. các h i ệ n t ư ợ n g đổ t i m c h â n lý c hứ k h ô n g d m
^iản. Tr ong Lão Hạc. ỏng viết: ''chno ỏi, đổi với n h ữ n g người ớ q u a n h ỉa, n ê i ta k h ô n g c ố tìm mà hiếu họ th i tci chi t hấ y họ gàn dứ, ngu ngóc, bần tiện, xâu xa, bỉ ỏí... toàn n h ữ n g cớ đ ể cho ta tàn nhẫn ; Không bao giơ ta t h ấ y họ lá n h ữ n g T ĩ Ị t ờ i
đ á n g thỉỉơng; Kh ông bao giờ ta t h ư ơ n g. C ò n ờ T ư cách mõ lại là một tống kèt vì cuộc đòi sa u khi dã t r ả i q u a r ấ t nh iề u chiêm n g hi ệm khác: “T/iì ra lòng khiìh, trọng của c h ú n g ta có ả n h hưởnq đến n h ả n cách của người k h á c nhiều lám; nheu người k h ô n g biết Í^I là t ự trọng, chỉ vi k h ô n g cỉược ai trọng cả, làm nh ụ c người :a ìà một cách rất diệii đ ể khiến người sinh đẻ tiện"... T ừ hai t r í c h d ẫ n t rê n đây C( ihe t h â y r ằng , với c ách t ư d u y nhiì v ậ y v ế cuộc s ông, c on ngưòi. t hói đòi... t ât y ê u nlân vậ t của Na m Cao sỏ không giản đtín, hiộn thực mà N a m Cao I>hản á n h sẽ k i d i g đơn đ i ệ u một c h i ể u .
Chỉ xét về các kiểu người tr ong m ả n g t r u y ệ n về nôn g thôn và nòng d \ ì ỏ N a m Cao sẽ ihàV (liều này: Hẩ u nh ư vắng bóng h a n loại p h ụ n ử kiêu Chị I) ặi (ủa Ngô T ấ t Tô, a n h Pha ('ủa Nguyẻĩi Công Hoan. Tr on g các t r a n g viêt của N a m (ao, ông nói lới một Dì Hảo. mộl Thị Nỏ, một Trạc h Văn Đoành, một Trương Rự. nột Cu Lộ, một Anh Tỏ, một ỉ^ào Hạc, một Chí Phòo v.v... n h ư n g rõ r à n g n h ữ n g ú à n v á t nàv r â t dễ xôp vào n h ử n g n h ỏ m n h à n vật gần n h a u bỏi n h ữ n g p h ẩ m châ: lày hoặc khác. T â t cả các loại người này đcu có c hu n g một q u á trìn h : ì)í\ng bi ca lói, cái nghèo, sự o é}) của-lìoàn c ả n h mà t h a hỏa. Cách ứng xử khác của họ c ù n f thá đặc biệt: họ n h ậ n th ức hoàn c ản h x un^ q u a n h , c ản h ngộ c ủ a m ìn h rồi lựa chọr nột t há i độ: bị Lha hóa ih a u i gia một cách có ý Ihửo vào quá t r i n h này, kiểu Lộ (Tư cỉch mõ), ngưòi cha {Trẻ con k h ô n g được ân th ịt chó), T r ạ c h V ă n Đ o à n h (Đòi móng giò), Đức, Trư ơn g Rự (Nửa đêm), cả hai vỢ chồng tro n g L à m t ổ v.v... hoặc cô' cưỡĩig lại q u á t r ì n h bị t h a hóa ấy dừ bị hoàn c ản h đò bọỊ) n h ư hào Hạc hoặc Chí Phè(. Cái độc đáo ở Nam Cao kh'i viết về n h ữ n g người nông d â n n à y bộc lộ cả ỏ hai phưlng diện: p h á t hiện vấn đề và xây d ự ng dược các điển h ì n h n g h ệ t h u ậ t với tài nghệcủa một nghệ sĩ bậc th ầy. Còn một sự độc đáo nữa ơ đây là, n ế u Nguyễ n Công Hoan hay Ngô Tất Tô' mới chỉ viết vê những sỏ phận nông dân khác nhau từ góc độ y ư ờ ỉ bênh vực, người hảo vệ thì N a m Cao nói vế họ n h ư nói vể c h í n h giới m i n h , ckiyện của giới minh. Chính điểm xuất phát này đã làm tiền đề cho những phát hiệ imới của N a m Cao. Điểu nà y kh ô ng hề ng ẫu nhiên, ở T r ă n g sá n g , N a m Cao đã cểcho
52 Pham P h í Tỵ
inhân vật - nhà ván Điền giễu cỢt vãn học lãng mạn là thứ văn chường ''nhàn r ồ r (của một bọn npíưòi ''nhàn rỗi q u á " . Sự lựa ch ọ n của Điền dứt k h o á i n h ư n g hơi dơn
íg iả n (kh ô n g íl lfin N a m Cao đã nói "cuộc đời vổìi k h ô n g p h o i n h ư vậy"). Điển cho là '"cứ đ ử n g trong lao k h ố mà viết", nhà văn chỉ cần ''mở lòng ra" dón lấy "'những vang íđ ô n g c ủ a đ ờ r là đã cỏ t h ể yên lòng vói sự lựa chọn nà y (!). Điền ngồi viết giữa inhữn^ĩ ì xèo của dời sống mà t h ấ y lòng t h a n h t h ả n vì ''đã có hướng r ồ r . Có lẽ dó chỉ Hà k h ủ c dạo đ ầ u vì tronfĩ Nước mắt, Đời th ừa , M u n nhà, sự lựa chọn vậ t vã, (lau 'dớn hdn nh iều. Điểu muốn nói t h êm ờ đãy là n h ữ n g t r á n trỏ, tìm kiếm của Nam
‘( ’a o dã được c h u y ế n hỏa vào hình tiíọng nghệ t h u ậ t n h u ầ n nhuyỗn.
(-Ó kh ôn g ít ngưòi dã nghĩ rang: Na m Caơ không n h ì n t h ấ y con dưòn g giải I h o á t cho người nông d â n và đ á n h giá chưa đ ú n g sức m ạ n h nông dân. Nói n h ư vậy
i h ặ t k h ó h ắ t b ẻ n h ư n g v ấ n đ ế l ạ i i n ỏ c h ỗ : m ứ c đ ộ c ù a n h ữ n g k ế t l u ậ n ấ y n h ư t h ế
nào cho t h ỏa dán g, ơ Điếu vân, n ă m 1943, N a m Cao đà viôt ra n h ữ n g suy nghi lạc q u a n vể một ho àn c ả n h t h ậ t bi dál: “SV đời k h ô n g thê cứ m ù tịt m à i thè nà y đáu.
T ư ơ n g lai p h ả i s á n g sứa hơn. Một rạng đ ô n g đả háo rồi, Một m ặ t trời mới sẽ mọc lẻn bèn trẽn n ă m ìuồ a n h và trên hai đ ầ u đứ a con a n h đ ể lại. Một hàn tay hè hạn S'ẽ n ắ m lấy hàn tay c h ú n g vờ d ắ t c h ú n g c ù n g đi tới mộ t cuộc đời đẹp hơn". Khó có th ể gán cho n h ừ n ^ suy n^lìì này một nội d u n g gì đó cụ thể. tích cực hớn nl ní n g cũng k h ô n g thô k h ò n ^ n h ậ n th ấy một cáỉ gị đó ìiìói mẻ (tà xuất hiện ở Na m Cao. ỉ)iếu này rat qi i an Irọng.
Xól clio c ù n ^ íhì mọi kết ílnic I r uy ẹn N a m Cao (lôu rất l)i tlál: Chi Phèo tụ sáL. Lào HiK* tụ s á l . liộ n g à v (‘à n » iún s â u v à o v ũ n g h ù n nhơ nhỏỊ) c ủ a v iệ c ítánh mát mình, aiìh ('u \V\ch cũní; khóc tl(). niỏu (lí) vì cluiyện mua d a n h . 'ỉ’hỊ N(i khonp:
l)iôt luòĩi^ !ai niinh sẽ la sao. Di Hao lìỊíàv c à n g cam chịu h(jiì... Vậy Ịjliài c h ă n ^ Nani ('ao 1)1 (Ịuaii là có thật*.^ Nam ( ’ao nghi ì a n g (‘ái vòn^ kinì cô dã siết vào (lau n^Uí)! nòn» tlâii la có t hậ l va dù cỏ ^i;ìy KÌụa t h ố nào CŨIIK khôiig t h o á t n\ (lược v.v.
Xin lây cái kêt (‘úa kiệt tá r C h í Phèo lãni tư liệu de lỷ giải vấn dế này.
Rá Kivn và C h i Phèo đéu vhết. "Cá làìiịỊ Vũ Dại n ha o lên... Có nhiiUỉ ké m ừ n g thấrn. Khô n g ihicii kè ìnừng ra ììĩặỉ. Co ììíỊười nùi xa xôi: "Trời có m ắ t đáy, a n h em ạ". N g ư ờ i k h á c t h i nói toạc ra: "Thằng nào c h ứ hai t h ằ n g ấy chết th i k h ô n g ai tiếc!
Rõ tlìât hon c h ú n g ^iếf nhau, nào p h á i rầỉi đen fav ììẬỊười khái' đáu!". M ừ n g n h à t ỉờ hon kỳ hào trong làng... Bọn đơn cm thỉ bàn nho: "ThăìiíỊ mọt giá ấy chết, a n h em ỉvinlĩ án mừng". N h ữ n íỊ níỉười hìờt điéu th ì ììịĩờ vực, họ chép miệnịi nói: 'Tre già mãĩìẶỉ mo(\ t h ằ ì ì ^ àv chet còu t h a n g khác, v h ú n g miìĩh c ủ n g chauịỊ lợi tý gì đáu".
M õ l ( ! o ạ n l a r ấ t n ^ ^ á i ì . t l ư ờ n ^ ' n h ư c h ỉ Ị ) h á c h ọ a v à i n é t s d s à i n h â n m ộ t s ự k i ệ n ( l ã
xong clã niỏ ra hao nh iê u van cỉe. l)ao n h i ẻ u t h á i độ, bao Iihiôu loại ngưòi. Rõ r à n g
l ì i ò n l h ự ( c t : ì ( l i ì ọ c c h a t lc K ‘ v à k h / ũ ( Ị u á t í Ị u a m ộ t v à i d ò ỉ i g t a . v à i m ẩ u d ô i t h o ạ i
t u ỏ n g c h ừ n g VII vơ. K hỏ n g ani hiỏu lliật s â u s ắ c cuộc s ò n g thì l à m s ao có t h ể khái q u á i dược hiện ih ực này: n h ữ n g loại ngưòi ấy, n h ữ n g vấn dổ ấy chư a th ổ hay v ấ n d ế người n ô n g d â n trong cách nhìn c ủa N a m Cao 53
không thô ílược giai (jiivet nêu chi căn cứ v:io ch uyện sông, r h ế l , (lược t h u a l ạ n tnói của nhóm này ha y ph o kia. Cái RÔC của n h ữ n g vân (fể ấy. n h ừ n g người n ô n / cAa n à y c h ư a t h ể tự m ì n h giải q u y ế t , ])hạm vi v ấ n đế k h ô n ^ p h ải c h ỉ t h u hẹ p Irons: MÓt gií* đình hay mộl laiig. một xóm nào. Vấn đế đà vượt ra ngoài ỉ)an Ih ân nó,
t í n h Ị ) h ô q u a t h ơ n .
ỉ)oạn kốt lác Ịìhám khé]) lại bằ n g t â m I r ạ n g lo ngại cùa Thị Nở khi n^hĩ dtn đoạn dườn^ s a u này. Sửc gỢi của nó t h ậ t lỏn. I.oại Chí Phèo sõ còn nảy nòi, tồn tai và tác oai tác q u á i cho đổng loại. Chí Phèo đà không còn là một nỏníí d â n hxy II)i c ho đ u n g hòn thi rái vò ng oà i nôn^ dán cua Chí khô ng hao gi ò c h ử a nổi v ấ n Jể C(n nqười mà N a m Cao muôn gủi gám vào n h á n vật này. Cái chất nông dâ n ỏ Cní hay Na m Thọ. Binh Chức, t h n m chi cả Thị Nỏ chi la (‘ái p h ầ n k h ô n g chủ yếu ma Nam ('ao muôn nói. N a m Cao muôn nói đỏ!ì vấn dể con người. Nhví vậy. c h uy ện c u loi, miếng ãn t r o n g các t r u y ệ n n g á n t r u y ệ n dài của N a m Cao đ â u còn m a n g ý nphìa đơn giản ấy nữ a . Nó đã lớn hơn n h iề u rái t h â n xác nó m a n g rồi.
N h ư đà nói ở t r ê n , N a m Cao khòng n h ì n n h ậ n con ngưòi mộl cách dớn giản và người nông d á n t r o n g t r u y ệ n của ông không giản dơn n h ư a n h Pha hay chi Dâu, khôn g nhợt n h ạ t n h ư v á n xuôi của T ự Lực uãn đoàn. Không hể có một nh.in vật nông d â n nào lại có được một gương m ặ i k hả ái và vẻ đẹp t i n h t h ầ n n h ư chị Dậu, sạch sẽ n h ư a n h Ph a .. . Các n h â n vậ t nòng dản của N a m Cao nẽu không có mội vẻ bế ngoài méo mó. xộc xộch, n h à u ná t thì cũnỊỊ gớm guô'c, d ầ y vẻ đe dọa. Có nhà ng h iên cứu đã coi d â y n h ư một cách khái q u á t hi ện thực ở N a m ('ao và cai (hất nghịch dị, thô kệch nà y là môt l)iểu hiện cúa thi pháị) Nain Cao. Thực ra. tiong cách viết này c h ử a đ ự n g cả t h ế m ạ n h lan cái yôu Irong i h á i dộ lư tưỏng và tình cảm của N a m Cao đôi với ngưòi nông (lân. Đơn cử gương m ặ t của "dôi lửa xứng đòi"
Thị Nở - Chí P h è o đ ể c h ứ ng m inh điểu đó. Na m Cao đặc tả Chí hai lần nh ưnẹ cả
h a i \ í \ n đ Ể u K ắ n v ó i đ o ạ n ảci\ í ì õ l iíii m ; i n b hÓM r t’iM r^hí v à c á i v ẻ di d a n g â y d ề u c ó n g u v ê n n h à n t rực liÔỊ) hoặc g i á n tiô]) từ cái xà hội, (‘ái moi t r i í ò n g d ầ y tội lỗi ấy. Vì vậy. viêr mô lr\ ấy m a n g ý nghía t(í cáo và vì I h ế nỏ có giá trị n h â n (ỉạo. Trái lại, ở giíổng m ặ t Thị Nỏ. (lù được miêu tả clậc biệt sac Síìo, dặc biệt tài hoa thì gương mặt ấy, tín h cách ấy chỉ tạo ra sự ghê ghê ỏ người đọc. Nỏ n h ư n ằ m ngoài cái mạch tư tưỏng của tác giả, l à m ph ương hại cho ý đồ nghẹ t h u ậ t củ a ông.
N a m Cao bổ s u n g t h ê m cho chủ ng h ĩa hiện thực một sô^ đặc điểm mỏi ỏ vào một hoàn cảnh đặc thù. Sự phong phú này tro n g ván chương của ông có một phần đóng góp củ a các t i ề n đề lịch sử - xã hội. Song cái p h ẩ n cơ b ả n nhât, lại thuộc về cá tí n h sá n g tạo độc dá o của ông. Và nơú(':ỉi nông d á n tro ng các t r a n g viết của Nam Cao có một dâ\i ấ n đặ c biệt cù ng là vì thế.
TÀI LIỆU TH AM KHẢO
[1] Phong Lê. Văn học trèn hành trinh của t h ế k ỷ XX. Nxb Đại học Quôc gia, H , 1997.
f) l P h a m Phú 7y
V à m c ỉ ề n g ư ờ i ĩìOỉiậĩ d á t t t r o t i Ặ ĩ c á c ỉ ì n l ỉ ì ì t c i i a N a m C a o
ị'jí\ 11;1 M i ì ì h ỉ ) i u ’. N d ì ì ì ( ' a o ỉ i / ì o r ă ì ì h i c ì ì ỉ h ự c x i i ã í sắc. N x l ) V a i i h ó a . i í Ml ]
| ; ] i NMì i t u i l á c ịXìiì. N,í ^l ì i tì í ' Ị) v c N a m ( \ i ( ì . N\ỉ) M ộ i N h a v ; l i i , H
VNU J O U R N A L OF SCIENCE s o c SCI t XV N 5 1999
; )
TIỈK VIETNAMESE RURAL AREAS AND P E O P L E IN NAMCAO'S WORKS
IMuim P h u Ty
F a c u l t y o f Victnanii'se ỈAiììỊỊita^m^ ũ ỉ ì d (' u ỉ t ỉ i r c f or F or ci ^i i cr s
( ' ol l ưí Ị i ' o f S o c i a l S v i c ì ì r ư s iS: H i i i n c i f i 11ỈCS ' V N U
K;nii ( ’;io w a s t li(‘ most (*xc(‘!lrnl i'calisl of naiii 1ÍÍ If). 'l'h(‘ t híMiK' oí' Vi(‘ I n ;i nìt‘s(‘ !-m a! art'as aiul Ị)t‘()Ị»lt‘ Ị»1;1V('(1 an 1 111Ị)ort ant 1()I(‘ Ì!ì h i s works. 1'lu‘
l u r a l Ị)(’(tỊ)l(' 111 N a n i Cao's w oi ’ks Wi'Yr noi s i m i l a r lo l l i0S(‘ in otluM' r e a l i s t s , s uc h a.-: ( ’oii” lỉoỉin. N^o 1':i! 'To. \ 'u Troii^ ỊMniiiị^..,, and iiioi'r (liiiiM’rn t iVoin ihf).si‘ in 'I’u luc van (loan’ Ị)tM-i()cỉ.
1 I l f w n t i n u . s h o w - ’ t h i s t l i i i c i ' c n c c a n d a l s o Ị > f ( ì V ( * s \ h t ' ((‘l i l u i t ' s OÍ' N a i i i ( ’iii)’s V<T ^i l i c : U n>ii i n l i i > s l i o r l s l o i K s.