TRƯỜNG THPT LÊ XOAY (Đề thi có 04 trang)
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2017-2018 MÔN ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể giao đề)
Mã đề thi Họ và tên:……….Lớp:………... SBD:……..……… 157
Câu 1.Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết trong số 28 tỉnh giáp biển của nước ta, không có tỉnh nào sau đây?
A. Cần Thơ. B. TP. Hồ Chí Minh. C. Đà Nẵng. D. Ninh Bình.
Câu 2.Cho bảng số liệu: TỈ LỆ NGHÈO CỦA VIỆT NAM QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: %)
Năm 1993 1998 2004 2014
Tỉ lệ nghèo chung 58,1 37,4 19,5 5,9
Tỉ lệ nghèo lương thực 24,9 15,0 6,9 1,8
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016) Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên?
A. Tỉ lệ nghèo chung và tỉ lệ nghèo lương thực đều giảm.
B. Tỉ lệ nghèo chung giảm chậm hơn tỉ lệ nghèo lương thực.
C. Tỉ lệ nghèo chung giảm nhanh hơn hơn tỉ lệ nghèo lương thực.
D. Tỉ lệ nghèo chung cao hơn tỉ lệ nghèo lương thực.
Câu 3.Nhận định chưa chính xác về Biển Đông là:
A. Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa B. Nằm trong vùng Xích đạo gió mùa C. Biển Đông là một biển rộng D. Là biển tương đối kin
Câu 4.Địa hình “bất đối xứng rõ rệt giữa sườn Đông và sườn Tây”là đặc điểm của vùng:
A. Trường Sơn Nam B. Trường Sơn Bắc C. Tây Bắc D. Đông Bắc Câu 5.Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, hãy cho biết cao nguyên ở bậc độ cao cao nhất trong vùng núi Trường Sơn Nam là:
A. Lâm Viên. B. Di Linh. C. Đăk Lăk D. Mơ Nông.
Câu 6.Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết đồng bằng Thanh Hóa được bồi tụ bởi hệ thống sông nào?
A. Sông Đà. B. Sông Cả.
C. Sông Hồng. D. Sông Mã, sông Chu.
Câu 7.Tổng diện tích đất liền và hải đảo của nước ta (năm 2006) là bao nhiêu?
A. 331.212 km2. B. 331.363 km2. C. 331.312 km2. D. 332.212 km2. Câu 8.Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6,7, hãy cho biết vịnh Vân Phong thuộc tỉnh nào?
A. Phú Yên. B. Khánh Hòa. C. Bình Định. D. Ninh Thuận.
Câu 9.Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm là:
A. Có mạng lưới kênh rạch chằng chịt. B. Rộng 15.000km2.
C. Bị chia cắt nhiều bởi các đê ven sông. D. Có các ruộng bậc cao bạc màu.
Câu 10.Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm giống nhau là:
A. Địa hình thấp và bằng phẳng.
B. Đều được thành tạo và phát triển do phù sa sông bồi tụ.
C. Có đê ven sông.
D. Chịu tác động mạnh của thủy triều.
Câu 11.Nét nổi bật của địa hình vùng núi Đông Bắc là:
A. Gồm các khối núi và cao nguyên badan.
B. Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích, gồm 4 cánh cung lớn.
Tác giả: Vũ Thị Tuyết Minh Trang 1/4 - Mã đề thi 157
C. Vùng núi cao nhất nước ta.
D. Giới hạn từ phía Nam sông Cả tới dãy Bạch Mã.
Câu 12.Hạn chế lớn nhất của khu vực đồng bằng là:
A. Thiên tai. B. Khó khăn để phát triển nông nghiệp.
C. Giao thông vận tải không thuận lợi. D. Nghèo khoáng sản.
Câu 13.Tài nguyên quý giá ven các đảo nhất là 2 quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là:
A. Nhiều loài sinh vật phù du. B. Trên 2000 loài cá.
C. Hơn 100 loài tôm. D. Các rạn san hô.
Câu 14.Cấu trúc địa hình nước ta gồm 2 hướng chính đó là:
A. Đông Bắc - Tây Nam và vòng cung. B. Tây Nam - Đông Bắc và Bắc - Nam.
C. Tây Bắc - Đông Nam và vòng cung. D. Tây Bắc - Đông Nam và Nam - Bắc.
Câu 15.Trong công cuộc đổi mới ở nước ta, lĩnh vực nào được đồi mới đầu tiên?
A. Thương mại. B. Công nghiệp. C. Dịch vụ. D. Nông nghiệp.
Câu 16.Cho bảng số liệu:
TỔNG GDP CỦA VIỆT NAM TRONG GIAI ĐOẠN 1985 - 2015
(Đơn vị: tỷ USD)
Năm 1985 1995 2000 2005 2010 2015
GDP 14,1 20,7 33,64 57,6 116 194
(Nguồn: Tổng cục thống kê Việt Nam, 2016) Để thể hiện tốc độ tăng trưởng kinh tế của Việt Nam trong giai đoạn 1985 - 2015, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ cột. B. Biểu đồ tròn. C. Biểu đồ miền. D. Biểu đồ đường.
Câu 17.Ở nước ta giảm thời tiết lạnh khô trong mùa đông và làm dịu bớt thời tiết nóng bức trong mùa hè là nhờ:
A. Nằm gần xích đạo. B. Tiếp giáp biển Đông.
C. Đất nước nhiều đồi núi. D. Chịu tác động của gió mùa.
Câu 18.Đường kinh tuyến 105°Đ đi qua gần giữa lãnh thổ nước ta khiến giờ khu vực nước ta sớm hơn giờ GMT:
A. 6 giờ B. 8 giờ C. 7 giờ D. 5 giờ
Câu 19.Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết cực Tây của 4 cánh cung thuộc vùng núi Đông Bắc là:
A. Cánh cung Bắc Sơn. B. Cánh cung Đông Triều.
C. Cánh cung Ngân Sơn. D. Cánh cung sông Gâm.
Câu 20.Thiên nhiên nước ta có sự khác biệt với các khu vực cùng vĩ độ ở Tây Á và Châu Phi là do:
A. Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.
B. Nước ta nằm trong khu vực hoạt động gió mùa.
C. Nước ta nằm tiếp giáp biển Đông với tổng chiều dài đường bờ biển 3260 km.
D. Nước ta nằm ở vị trí có nhiều dòng hải lưu nóng.
Câu 21.Đặc điểm nào sau đây chứng tỏ Việt Nam là đất nước nhiều đồi núi?
A. Địa hình núi cao chiếm 1% diện tích lãnh thổ.
B. Địa hình thấp dần từ tây bắc xuống đông nam.
C. Địa hình đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ.
D. Cấu trúc địa hình khá đa dạng.
Câu 22.Cho biểu đồ:
Tác giả: Vũ Thị Tuyết Minh Trang 2/4 - Mã đề thi 157
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Tốc độ tăng trưởng xuất, nhập khẩu hàng hóa của nước ta qua các năm.
B. Cơ cấu xuất, nhập khẩu hàng hóa của nước ta qua các năm.
C. Quy mô và cơ cấu xuất, nhập khẩu hàng hóa của nước ta qua các năm.
D. Giá trị xuất, nhập khẩu hàng hóa của nước ta qua các năm.
Câu 23.Khó khăn thường xuyên đối với giao lưu kinh tế giữa các vùng miền núi là:
A. Khan hiếm nước.
B. Địa hình bị chia cắt mạnh, lắm sông suối, hẻm vực, sườn dốc.
C. Động đất.
D. Thiên tai lũ quét, xói mòn.
Câu 24.Điểm cực Tây của nước ta nằm ở:
A. Xã Sín Thầu - Mường Nhé - Điện Biên. B. Xã Apachải - Mường Nhé - Điện Biên.
C. Xã Apachải - Mường Tè - Lai Châu. D. Xã Sín Thầu - Mường Tè - Lai Châu.
Câu 25.Ý nào sau đây không phải là định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới và hội nhập?
A. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn liền với phát triển nền kinh tế tri thức.
B. Thực hiện chiến lược toàn diện về tăng trưởng và xóa đói giảm nghèo.
C. Đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế để tăng tiềm lực kinh tế quốc gia.
D. Phát triển kinh tế một cách nhanh chóng dựa trên những tài nguyên sẵn có.
Câu 26.Cho biểu đồ:
TỐC ĐỘ TĂNG CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG CÁC NĂM 1986 - 2005 (%)
Căn cứ vào biểu đồ, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng của nước ta qua các năm.
A. Nước ta đã thoát khỏi khủng khoảng kinh tế - xã hội kéo dài, lạm phát ở mức 3 con số.
Tác giả: Vũ Thị Tuyết Minh Trang 3/4 - Mã đề thi 157
B. Tốc độ tăng giá tiêu dùng của nước ta qua các năm có xu hướng giảm, lạm phát được đẩy lùi nhưng vẫn còn cao.
C. Giai đoạn 1986- 2005, nước ta chưa thoát khỏi khủng khoảng kinh tế, lạm phát vẫn còn rất cao.
D. Tốc độ tăng giá tiêu dùng của nước ta qua các năm có xu hướng giảm, lạm phát được đẩy lùi ở mức một con số.
Câu 27.Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết nhóm đất chính của đồng bằng ven biển miền Trung là gì?
A. Đất phèn. B. Đất cát biển. C. Đất phù sa sông. D. Đất feralit.
Câu 28.Nước ta có tài nguyên sinh vật phong phú nhờ:
A. Vị trí tiếp giáp biển Đông có sự đa dạng số lượng loài sinh vật.
B. Nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
C. Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương, trên đường di lưu và di cư của sinh vật.
D. Lãnh thổ kếo dài nên thiên nhiên phân hóa theo Bắc Nam.
Câu 29.Cho Bảng số liệu:
CƠ CẤU GDP PHÂN THEO KHU VỰC KINH TỂ NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990- 2013 (Đơn vị: %)
Năm 1990 1995 1998 2005 2013
Nông - lâm- ngư nghiệp 38,7 27,2 25,8 21 18,4
Công nghiệp- xây dựng 22,7 28,8 32,5 41 38,3
Dịch vụ 38,6 44 41,7 38 43,3
Theo bảng trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nước ta giai đoạn 1990 - 2013?
A. Tỉ trọng của công nghiệp và xây dựng tăng nhanh nhất trong cơ cấu GDP.
B. Khu vực nông- lâm- ngư nghiệp vẫn chiếm tỉ trọng lớn nhất nhưng đang có xu hướng giảm C. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
D. Tỉ trọng ngành dịch vụ hiện nay chiếm cao nhất trong cơ cấu GDP của cả nước.
Câu 30.Địa hình cao ở rìa phía Tây, Tây Bắc, thấp dần ra biển và bị chia cắt thành nhiều ô là đặc điểm địa hình của:
A. Đồng bằng sông Cửu Long. B. Các đồng bằng duyên hải Bắc Trung Bộ.
C. Đồng bằng sông Hồng. D. Các đồng bằng duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 31.Nội thuỷ là:
A. Vùng nước cách bờ 12 hải lí
B. Vùng nước cách đường cơ sở 12 hải lí
C. Vùng nước tiếp giáp với đất liền nằm ven biển.
D. Vùng nước tiếp giáp với đất liền phía bên trong đường cơ sở.
Câu 32.“Địa thế cao ở hai đầu, thấp trũng ở giữa, chạy theo hướng TâyBắc - Đông Nam”, là đặc điểm của vùng:
A. Trường Sơn Nam B. Trường Sơn Bắc C. Đông Bắc D. Tây Bắc PHẦN TỰ LUẬN (2.0 điểm)
Câu 33. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa được biểu hiện qua thành phần đất và sông ngòi nước ta như thế nào?
--- HẾT ---
Tác giả: Vũ Thị Tuyết Minh Trang 4/4 - Mã đề thi 157