• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 33 có đáp án

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 33 có đáp án"

Copied!
6
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

BÀI TẬP TUẦN 33 – TOÁN 5 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Câu 1. Một hình lập phương có diện tích xung quanh 24dm2 thì diện tích toàn phần của hình lập phương đó là:

A. 36dm2 B. 36dm3 C. 36dm D. 36cm2

Câu 2. Thể tích của một hình hộp chữ nhật là 120cm3, chiều rộng là 3cm, chiều dài là 5cm. Vậy chiều cao của hình hộp chữ nhật là:

A. 6cm B. 7cm C. 8cm D. 9cm

Câu 3. Một hình hộp chữ nhật có chu vi đáy là 26cm, chiều dài 7cm và chiều cao 8cm. Thể tích của hình hộp chữ nhật đó là:

A. 465cm3 B. 456cm3 C. 363cm3 D. 336cm3

(2)

Câu 4. Hoa mua 5kg táo hết 120 000 đồng. Vậy Hoa mua 9kg táo như vậy hết số tiền là:

A. 216 000 đồng B. 220 000 đồng C. 116 000 đồng D. 150 000 đồng

Câu 5. Hình thang có độ dài đáy lớn 5dm, đáy bé 40cm và chiều cao 3dm thì diện tích hình thang là:

A. 15,3dm2 B. 12,5dm2 C. 13,5cm2 D. 15,3cm2

Câu 6. Biết 80% số học sinh của một trường là 448 em. Vậy 30% số học sinh của trường là:

A. 286 em B. 268 em C. 168 em D. 186 em

II. PHẦN TỰ LUẬN

(3)

Bài 1. Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có kích thước lòng bể là: Chiều dài 2,5m; chiều rộng 1,5m và chiều cao 1,5m.

a) Tính diện tích xung quanh của bể.

b) Nếu bể không có nước thì phải đổ bao nhiêu lít nước thì đầy bể? (biết 1dm3 = 1 lít)

Bài 2. Người ta dùng tôn gò thành một thùng hình hộp chữ nhật không có nắp:

chiều dài thùng là 2,2m; chiều rộng của thùng là 1,5m và chiều cao bằng 3

5 chiều rộng. Tính diện tích tôn cần dùng để làm thùng (biết các mép hàn không đáng kể).

Bài 3. Một tổ gồm 12 người đắp xong đoạn đường trong 16 ngày. Hỏi nếu tổ chỉ có 4 người thì đắp xong đoạn đường đó trong bao nhiêu ngày? Biết năng suất làm việc của mỗi người là như nhau.

Bài 4. Hai ô tô xuất phát từ A và B cùng một lúc và đi ngược chiều nhau. Quãng đường AB dài 180km. Sau 2 giờ hai xe gặp nhau. Tính vận tốc cảu mỗi xe, biết vận tốc xe đi từ A lớn hơn vận tốc xe đi từ B là 10 km/giờ.

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT – BÀI TẬP TUẦN 33 – TOÁN 5 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1.

Diện tích một mặt của hình lập phương là:

24 : 4 = 6 (dm2)

Diện tích toàn phần của hình lập phương là:

6 × 6 = 36 (dm2) Chọn A.

(4)

Câu 2.

Chiều cao của hình hộp chữ nhật là:

120 : 3 : 5 = 8 (cm) Chọn C.

Câu 3.

Nửa chu vi đáy là:

26 : 2 = 13 (cm)

Chiều rộng của hình hộp chữ nhật là:

13 – 7 = 6 (cm)

Thể tích của hình hộp chữ nhật đó là:

8 × 7 × 6 = 336 (cm3) Chọn D.

Câu 4.

Giá tiền của 1kg táo là:

120 000 : 5 = 24 000 (đồng)

Hoa mua 9kg táo như vậy hết số tiền là:

24 000 × 9 = 216 000 (đồng) Chọn A.

Câu 5.

Đổi 40cm = 4dm.

(5)

Diện tích hình thang là:

5 4

3 13,5 cm

 

2

2

  

Chọn C.

Câu 6.

Số học sinh của trường là:

448 : 80 × 100 = 560 (em) 30% số học sinh của trường là:

560 × 30 : 100 = 168 (em) Chọn C.

II. PHẦN TỰ LUẬN Bài 1.

a) Diện tích xung quanh của bể nước là:

(2,5 + 1,5) × 2 × 1,5 = 12 (m2) b) Thể tích của bể nước là:

2,5 × 1,5 × 1,5 = 5,625 (m3)

Đổi 5,625m3 = 5625dm3 = 5625 lít

Nếu đáy bể không có nước phải đổ 5625 lít nước thì bể sẽ đầy.

Bài 2.

Chiều cao của thùng tôn là:

(6)

3

 

1,5 0,9 m

 5

Diện tích xung quanh của thùng tôn là:

(2,2 × 1,5) × 2 × 0,9 = 6,66 (m2) Diện tích của đáy thùng là:

2,2 × 1,5 = 3,3 (m2)

Diện tích tôn cần dùng để làm thùng là:

6,66 + 3,3 = 9,96 (m2) Bài 3.

Một người đắp xong đoạn đường trong số ngày là:

16 × 12 = 192 (ngày)

Bốn người đắp xong đoạn đường trong số ngày là:

192 : 4 = 48 (ngày) Bài 4.

Tổng vận tốc của hai xe là:

180 : 2 = 90 (km/giờ) Vận tốc của xe đi từ A là:

(90 + 10) : 2 = 50 (km/giờ) Vận tốc của xe đi từ B là:

(90 - 10) : 2 = 40 (km/giờ)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật, ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao ( cùng một đơn vị đo). - Muốn tính diện tích toàn phần của hình hộp

Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là tổng của diện tích xung quanh và diện tích hai đáy... Toán. a) Diện tích

Tính diện tích hình giới hạn bởi đường tròn (O) với AB; AC. Lấy M thuộc đoạn AB. Vẽ dây CD vuông góc với AB tại M. b) Độ dài cung CAD và diện tích hình quạt tròn giới

Tính xác suất để mật khẩu đó là một dãy chữ cái mà các chữ cái nếu xuất hiện 1 lần thì không đứng cạnh nhau, đồng thời các chữ T, N giống nhau thì đứng cạnh nhauC.

Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có chiều dài 3/5m, chiều rộng 1/4m và chiều cao 1/3m..

Lời giải:.. Hỏi thể tích hình lập phương B gấp bao nhiêu lần thể tích hình lập phương A.. Viết số đo thích hợp vào ô trống:.. Một khối gỗ dạng hình lập phương có cạnh

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.. Một hình lập phương có cạnh 3dm thì diện tích toàn phần của hình lập phương đó là:.. A. Tính độ dài quãng đường

Cắt hình trụ đã cho bởi mặt phẳng song song với trục và cách trục một khoảng bằng 1, thiết diện thu được có diện tích bằng 12 2.. Diện tích xung quanh của