• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto"

Copied!
37
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 8 Ngày soạn: 26/10/2018

Ngày giảng: Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm 2018 Tập đọc

NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên.

2. Kĩ năng:

- Hiểu nội dung: Những ước mơ ngộ nghĩnh đáng yêu của các bạn nhỏ bộc khát khao về một thế giới tốt đẹp.

- HS khá, giỏi thuộc và đọc diễn cảm được bài thơ; trả lời được câu hỏi 3.

3. Thái độ:

- Giáo dục cho HS có những ước mơ cao đẹp, có ích.

*GDQBPTE: - Trẻ em có quyền mơ ước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Tranh minh hoạ Sgk phóng to. Bảng phụ ghi khổ thơ luyện đọc DC.

- HS: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Đọc bài: “Ở Vương quốc Tương Lai” và trả lời câu hỏi

- GV nhận xét 2. Dạy học bài mới:

- Giới thiệu bài (2’) - Ghi bảng.

* Luyện đọc:(10’)

- GV chia đoạn: Bài chia làm 4 phần

- Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn - GV kết hợp sửa cách phát âm - Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 và nêu chú giải

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- GV HD cách đọc bài - đọc mẫu

* Tìm hiểu bài (10’)

- Yêu cầu HS đọc toàn bài thơ và trả lờii câu hỏi.

- Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài?

- Việc lặp lại nhiều lần câu thơ đó

- HS thực hiện yêu cầu

- HS ghi đầu bài vào vở - HS đánh dấu từng phần - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp nêu chú giải SGK.

- HS luyện đọc theo cặp.

- HS lắng nghe GV đọc mẫu.

- Đọc toàn bài và trả lời các câu hỏi.

+ Câu thơ: “Nếu chúng mình có phép lạ”

được lặp đi lặp lại nhiều lần, mỗi lần bắt đầu một khổ thơ. Lặp lại 2 lần khi kết thúc bài thơ.

+ Nói lên ước muốn của các bạn nhở rất tha thiết. Các bạn luôn mong mỏi một thế

(2)

nói lên điều gì?

- Mỗi khổ thơ nói lên điều gì?

-Các bạn nhỏ mong ước điều gì qua từng khổ thơ?

Phép lạ: phép làm thay đổi được mọi vật như mong muốn

- Em hiểu câu thơ: “Mãi mãi không còn mùa đông” ý nói gì?

- Câu thơ: “Hoá trái bom thành trái ngon” có nghĩa là mong ước điều gì?

- Em có nhận xét gì về ước mơ cảu các bạn nhỏ trong bài thơ?

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn lại và trả lời câu hỏi:

- Em thích ước mơ nào trong bài thơ? Vì sao?

- Bài thơ nói lên điều gì?

* Qua những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp hơn.

- Ghi nội dung lên bảng

*Luyện đọc diễn cảm: (10’)

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng khổ thơ để tìm ra cách đọc hay.

- HD HS luyện đọc một đoạn trong bài

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng toàn bài.

giới hoà bình tốt đẹp để trẻ em được sống đầy đủ và hạnh phúc.

+Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ.

+ Khổ 1: Ước mơ cây mau lớn để cho quả ngọt.

Khổ 2: Ước mơ trở thành người lớn để làm việc.

Khổ 3: Ước mơ không còn mùa đông giá rét.

Khổ 4: Ước mơ không còn chiến tranh.

+Câu thơ nói lên ước muốn của các bạn Thiếu Nhi. Ước không có mùa đông giá lạnh, thời tiết lúc nào cũng dễ chịu, không còn thiên tai gây bão lũ hay bất cứ tai hoạ nào đe doạ con người.

+Ước thế giới hoà bình không còn bom đạn, chiến tranh.

+Đó là những ước mơ lớn, những ước mơ cao đẹp, ước mơ về một cuộc sống no đủ, ước mơ được làm việc, ước mơ không còn thiên tai, thế giới chung sống trong hoà bình.

- HS tự nêu theo ý mình

+Em thích ước mơ ngủ dậy thành người lớn ngay để chinh phục đại dương, bầu trời... Vì em rất thích khám phá thế giới...

*Ý nghĩa: Bài thơ nói vè ước mơ của các bạn nhỏ muốn có những phép lạ để làm cho thế giới tốt đẹp hơn.

- Ghi vào vở - nhắc lại nội dung.

- HS đọc nối tiếp toàn bài, cả lớp theo dõi cách đọc.

- HS theo dõi tìm cách đọc hay - HS luyện đọc theo cặp.

- Nhiều lượt HS đọc thuộc lòng, mỗi HS đọc một khổ thơ

- HS thi đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng, cả lớp bình chọn bạn đọc hay và thuộc nhất.

- Lắng nghe, theo dõi.

(3)

- GV nhận xét chung.

4. Củng cố dặn dò (3’):

- Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ, những điều ước ấy là gì?

Chốt: Ước mơ của các bạn nhỏ thật ngộ nghĩnh và đáng yêu.

*GDQBPTE: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp…

- Nhận xét giờ học chuẩn bị bài sau: “Đôi giày ba ta màu xanh”

Chính tả (Nghe-viết) TRUNG THU ĐỘC LẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức :- Nghe, viết đúng chính tả, trình bày bài chính tả sạch sẽ.

- Làm đúng bài tập 2a, 3a.

2. Kĩ năng :- Nghe viết đúng bài chính tả, 3. Thái độ :- Yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Gv: 3-4 tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 2b.

HS: Vở chính tả

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Gọi 2 H lên bảng viết 2 từ có vần ươn, ương lớp viết vào nháp

- G nhận xét . B. Bài mới .

1. Giới thiệu bài (2’) .

2. Hướng dẫn hs nghe viết (17’) - G đọc bài chính tả

- Nhắc H cách trình bày những chữ dễ viết sai

- G đọc từng câu hoặc bộ phận ngắn . - Đọc lại bài chính tả

- Nhận xét chữa bài - G nhận xét .

3. HD học sinh làm bài tập (14’) Bài 2a. Gọi HS đọc yêu cầu

- GV chia nhóm, phát bảng phụ cho 2 nhóm. Yêu cầu các nhóm trao đổi tìm

+ Con lươn, trườn, tới trường, khẩn trương

-H/s đọc cả lớp theo dõi .

-Viết bài vào vở . - Soát lại bài.

HS thảo luận nhóm, làm bảng phụ.

Các nhóm trình bày, nhóm khác nhận

(4)

từ và hoàn thành bảng phụ.

- Gọi các nhóm nhận xét, bổ sung.

- Gọi HS đọc truyện vui

+ Câu chuyện đáng cười ở chỗ nào?

+ Phải làm gì để mò được kiếm?

Bài 3 a. Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS thảo luận để tìm từ hợp nghĩa.

- Tổ chức trình bày; nhận xét.

- GV kết luận lời giải đúng.

C. Củng cố dặn dò (2’) - Nhận xét tiết học

- Nhắc HS ghi nhớ để không viết sai chính tả những từ ngữ đã được luyện tập .

xét, bổ sung.

( Từ cần điền: giắt - rơi – dấu – rơi – dấu).

-1 HS đọc, hs khác theo dõi.

HSTL: Anh ta ngốc lại tưởng đánh dấu mạn thuyền chỗ rơi kiếm là mò được kiếm.

+ Phải đánh dấu vào chỗ đánh rơi...

1 HS đọc

HS thảo luận nhóm đôi Từng cặp HS thực hiện.

Nhận xét, bổ sung.

Từ cần điền: rẻ - danh nhân - giường - HS lắng nghe.

Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Tính tổng của các số và vận dụng một số tính chất của phép cộng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất.

- Bài tập cần làm : bài 1(b); bài 2 (dòng 1, 2); bài 4a 2. Kĩ năng:

- Củng cố về các tính chất của phép cộng 3. Thái độ:

- Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Giáo án, SGK

- HS : Sách vở, đồ dùng môn học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Kiểm tra vở bài tập của lớp.

B. Dạy học bài mới:

1) Giới thiệu bài (1’) - ghi đầu bài 2) Hướng dẫn luyện tập :

Bài tập 1 (5’)

- Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng.

-HS thực hiện yêu cầu.

- HS ghi đầu bài vào vở

- Đặt tính rồi tính tổng các số.

- 4 HS sinh lên bảng -Lớp làm vào vở.

4 2814 +1429 3046

3925 + 618

535

54293 +61934 7652

(5)

- GV nhận xét.

Cc: Đặt tính và tính tổng của hai số hạng.

Bài tập 2: (9’)

- Nêu yêu cầu của bài.

(?) Để tính được thuận tiện các phép tính ta vận dụng những tính chất nào?

- GV nhận xét-chữa bài cho học sinh.

Cc: Tính tổng bằng cách thuận tiện nhất.

Bài tập 3: (5’) - Nhận xét chữa bài.

- Nhận xét, sửa sai.

Cc: Tìm số hạng chưa biết; tìm số trừ

Bài tập 4: (5’)

- Giọi HS đọc y/cầu bài tập.

- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.

- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài.

- GV nhận xét, chữa bài.

Cc: Tính tổng trong bài toán có lời văn

Bài tập 5: (5’)

-Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm như thế nào?

*Nếu:

Chiều dài là a.

Chiều rộng là b Chu vi là p

-Nêu công thức tính chu vi.

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Nhận xét.

- Tính bằng cách thuận tiện nhất.

- Vận dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp.

a) 96 + 78 + 4 = (96 + 4) + 78 = 100 + 78 = 178

* 67 + 21 + 79 = 67 + (21 + 79) = 67 + 100 = 167

* 408 + 85 + 92 = (408 + 92) + 85 = 500 + 85 = 585

- Nêu yêu cầu của bài tập: Tìm x

- HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.

a) x – 306 = 504 x = 504 + 306 x = 810 - HS đọc đề bài

- HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.

Bài giải :

a, Số dân tăng thêm sau 2 năm là : 79 + 71 = 150 (người) b, ,Số dân của xã sau 2 năm là :

5 256 + 150 = 5 406 (người) Đáp số: a, 150 người;

b, 5 046 người - HS đổi vở cho nhau kiểm tra.

- Nêu y/cầu bài tập.

+ Ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng được bao nhiêu nhân với 2.

P = ( a + b ) x 2

+ Yêu cầu tính chu vi hình chữ nhật.

a) P = (16 + 12) x 2 = 56 (cm) b) P = (45 + 15) x 2 = 120 (m)

(6)

Cc : Áp dụng công thức tính chu vi c u

̉

a CN để tính tổng.

C. Củng cố dặn dò (2’)

- Tổng kết tiết học, dặn chuẩn bị bài.

- HS lắng nghe.

Ngày soạn: 27/10/2018

Ngày giảng: Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2018 Toán

TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

- Biết cách tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó bằng 2 cách.

2. Kĩ năng:

- Giải bài toán về tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó.

- Bài tập cần làm : bài 1, 2 3. Thái độ:

- Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Giáo án, SGK

- HS: Sách vở, đồ dùng môn học

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Kiểm tra vở bài tập của lớp.

B. Dạy học bài mới:

1) Giới thiệu bài (2’) - ghi đầu bài 2) Hướng dẫn HS tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó. (15’)

- GV đưa bài toán lên bảng.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ bài toán.

* Cách 1 :

- Tìm 2 lần số bé:

- Nếu bớt phần hơn của số lớn so với số bé thì số lớn như thế nào so với số bé?

- Hs làm bài

- HS ghi đầu bài vào vở

- 2 HS đọc bài toán.

- Tổng 2 số là 70 ; hiệu của 2 số là 10.

- Tìm 2 số đó ?

Số lớn :

10 70 Số bé :

- HS quan sát sơ đồ.

- Số lớn sẽ bằng số bé

(7)

=> Lúc đó ta còn lại 2 lần số bé.

- Phần hơn của số lớn so với số bé chính là gì của 2 số?

- Hãy tính 2 lần số bé.

- Hãy tìm số bé?

- Hãy tìm số lớn?

- Yêu cầu HS trình bày bài giải, nêu cách tìm số bé.

* Cách 2:

- Hãy suy nghĩ cách tìm 2 lần số lớn.

- Gợi ý: Nếu thêm cho số bé 1 phần đúng bằng phần hơn của số lớn thì lúc này số bé như thế nào so với số lớn?

- Hãy tìm 2 lần số lớn?

- Hãy tìm số lớn?

- Hãy tìm số bé?

- Yêu cầu HS trình bày bài vào vở và nêu cách tìm số lớn.

=> Vậy giải bài toán khi biết tổng và hiệu ta có thể giải bằng 2 cách: Khi làm có thể giải bài toàn bằng 1 trong 2 cách đó.

3) Luyện tập – Thực hành (15’)

* Bài tập 1

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

-Bài toán thuộc dạng toán gì? Vì sao em biết điều đó?

*Tóm tắt :

Tuổi bố : ? tuổi

38T 58T

Tuổi con: ? tuổi - Nhận xét bài làm của bạn.

Cc : Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

* Bài tập 2

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Bài toán thuộc dạng toán gì? Vì sao em biết điều đó?

- Là hiệu của 2 số.

70 – 10 = 60 60 : 2 = 30

30 + 10 = 40 ( Hoặc 70 – 30 = 40 ) - 1 HS lên bảng - Lớp làm vào vở.

Số bé = (Tổng - Hiệu) : 2 - Quan sát kỹ sơ đồ

- Bằng số lớn

70 + 10 = 80 80 : 2 = 40

40 – 10 = 30 (hoặc 70 – 40 = 30) - HS lên bảng - Lớp làm vào vở.

=> Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 -> Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2 -> Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

- Nêu y/c bài tập, rồi vẽ sơ đồ theo gợi ý.

- HS lên tóm tắt, 2 HS lên bảng (mỗi HS làm một cách) Lớp làm vào vở.

Bài giải :

Hai lần tuổi bố là : 58 + 38 = 96 (tuổi).

Tuổi của bố là : 96 : 2 = 48 (tuổi).

Tuổi của con là : 48 – 38 = 10 (tuổi).

Đáp số: + Bố: 48 tuổi + Con: 10 tuổi.

- Hs đọc, phân tích, tóm tắt bài toán.

- Hs lên bảng, mỗi em làm một cách.

Bài giải

Hai lần số Hs trai là : 28 + 4 = 32

(8)

*Tóm tắt:

Trai : ? em

4em 28em Gái : ? em

- Yêu cầu cả lớp làm vào vở - Nhận xét bài làm của bạn.

Cc: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

* Bài tập 3

Cách tiến hành như bài 1 + 2.

*Tóm tắt :

Lớp 4A : ? Cây

? cây 50cây 600 c

Lớp 4B :

Cc : Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

* Bài tập 4

- Yêu cầu HS tự nhẩm và nêu 2 số mình tìm được.

- Một số khi cộng với 0 cho kết quả là gì?

- Một số trừ đi 0 cho kết quả là gì?

Cc : Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

C. Củng cố dặn dò (3’) :

- Nêu cách tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó?

- Về nhà làm bài trong vở bài tập.

(em)

Số học sinh trai là : 32 : 2 = 16 (em)

Số học sinh gái là : 16 - 4 = 12 (em)

C2 : Hai lần số Hs gái là :28 - 4 = 24 (em)

Số Hs gái là : 24 : 2 = 12 (em)

Số học sinh trai là : 12 + 4 = 16 (em) Đáp số: Trai: 16 em Gái:12 em

- HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.

Bài giải

Hai lần số cây của lớp 4B là : 600 + 50 = 650 (cây)

Số cây của lớp 4B trồng được là : 650 : 2 = 325 (cây)

Số cây của lớp 4 A trồng được là : 325- 50 = 275 (cây) Đáp số : 325 cây và 275 cây.

- Học sinh đọc đề bài.

- Số 8 và số 0.

+ Số nào cộng với 0 cũng cho kết quả là chính nó.

+ Số nào trừ đi 0 cũng bằng chính số đó

-HS trả lời -HS lắng nghe Luyện từ và câu

Tiết 15 : CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên nước ngoài.

2. Kỹ năng: Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng những tên người, tên địa lý nước ngoài phổ biến, quen thuộc.(Bt cần làm 1,2)

3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, đẹp tên người, tên địa lý nước ngoài.

(9)

* HS năng khiếu ghép đúng tên nước với tên thủ đô của nước ấy trong một số trường hợp quen thuộc bài tập 3.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Bút dạ, phiếu khổ to.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của Hs

A.Kiểm tra bài cũ: 5’

- Yêu cầu HS viết :

“Chiếu Nga Sơn, gạch Bát Tràng Vải tơ Nam Định, lụa hàng Hà Đông”

- GV nhận xét.

B.Bài mới: 32’

1.Giới thiệu bài . Nêu mục đích y/c 2. Nội dung:

a.Nhận xét

- GV đọc mẫu các tên riêng nước ngoài;

hướng dẫn HS đọc đúng theo chữ viết.

+ Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ phận, mỗi bộ phận gồm mấy tiếng?

+ Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết thế nào?

+ Cách viết các tiếng trong cùng một bộ phận như thế nào?

+ Cách viết một số tên người, tên địa lí nước ngoài đã cho có gì đặc biệt?

b. Ghi nhớ

+ Khi viết tên người, tên địa lí nước ngoài cần viết như thế nào?

- GV lấy thêm ví dụ minh hoạ c. Luyện tập SGK/79.

Bài tập 1

- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập.

- GV phát phiếu cho 3 HS .

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:

Lu-i Pa-xtơ, Ác - boa, Quy-dăng-xơ + Đoạn văn viết về ai?

+ Bài tập củng cố kiến thức gì?

Bài tập 2:

- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập.

- 2 HS viết bảng lớp - mỗi HS viết 1 câu. Cả lớp viết nháp .

- Theo dõi, nhận xét.

- Theo dõi.

- HS chú ý lắng nghe. 4 HS đọc lại . - 1 HS đọc yêu cầu của bài 2.

- HS nêu: Lép Tôn-xtôi: gồm 2 bộ phận.

Bộ phận 1 gồm 1 tiếng (Lép). Bộ phận 2 gồm 2 tiếng (Tôn / xtôi) .

- HS nêu: Viết hoa.

- HS nêu: Giữa các tiếng trong cùng 1 bộ phận có gạch nối.

- HS nêu: Viết giống như tên riêng Việt Nam, tất cả các tiếng đều viết hoa.

- HS đọc thầm phần ghi nhớ - 3 HS lần lượt đọc.

- Theo dõi.

- 1 HS đọc.

- HS làm việc cá nhân.

- Cả lớp cùng GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

- HS nêu: Đoạn văn viết về nơi gia đình Lu-i Pa-xtơ sống, thời ông còn nhỏ. Ông là nhà bác học nổi tiếng thế giới đã chế ra các loại vắc-xin trị bệnh, trong đó có bệnh than.

- Tìm tên riêng và viết lại cho đúng chính tả.

- HS đọc yêu cầu của bài tập

(10)

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:

+ Qua bài tập 2 đã củng cố cho các em kiến thức gì?

Bài tập 3 :

- Gọi đọc y/c của bài.

- Y/c cả nhóm làm bài.

+ Yêu cầu HS viết tên thủ đô khi bạn nhắc đến tên nước.

- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.

+ Bài tập 3 củng cố kiến thức gì?

C .Củng cố- dặn dò: 3’

+ Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài?

- GV nhận xét chung

- Chuẩn bị bài: Dấu ngoặc kép.

- Lớp làm bài vào VBT, 3 HS làm bảng.

Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

+ Tên người:An - be Anh - xtanh, Crit - xti - an An- đec- xen, I-u-ri Ga-ga-rin.

+ Tên địa lí:xanh Pê-téc bua,Tô-ki-ô, A-ma-dôn, Ni-a-ga-ra.

- Viết đúng tên riêng theo quy tắc viết hoa tên người tên địa lí nước ngoài.

- HS đọc yêu cầu của bài tập và quan sát kĩ tranh minh hoạ trong SGK để hiểu yêu cầu bài.

- HS làm bài, HS xem lại BT 1, 2 để viết lại cho đúng theo quy tắc viết hoa.

- Thực hiện.

STT Tên nước Tên thủ đô 1

2 3 4 5 6 ...

Nga Anh Đức Lào Thái Lan Nhật Bản ...

Mát - xcơ - va Luân Đôn Béc- lin Viêng Chăn Băng Cốc Tô - ki - ô

- Viết đúng tên nước và tên thủ đô của 1 số nước theo đúng quy tắc viết chính tả.

- HS nêu:

Kể chuyện

Tiết 8 : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE - ĐÃ ĐỌC I.MỤC TIÊU: Giúp HS

1. Kiến thức:

- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện 2. Kĩ năng:

- Dựa vào gợi ý trong sgk biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một ước mơ đẹp hoặc ước mơ viển vông phi lí.

- Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.

3. Thái độ:

- Rèn cho học sinh khả năng tự tin đứng trước đám đông.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Giấy khổ to viết gợi ý 3 , tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.

(11)

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của Hs

A/Kiểm tra bài cũ . 5’

- Yêu cầu HS kể lại 1, 2 đoạn của câu chuyện “Lời ước dưới trăng” trả lời câu hỏi trong SGK.

- GV nhận xét.

B/Bài mới.: 32’

1.Giới thiệu bài: Có những ước mơ cao đẹp, chắp cánh cho con người bay xa.

Cũng có những ước mơ viển vông, phi lí, chỉ mang lại kết quả buồn chán. Tiết kể chuyện hôm nay tạo điều kiện để các em được kể cho nhau nghe những câu chuyện đó.

2. Hướng dẫn HS kể chuyện .

*/ Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài

- GV gạch dưới chân các từ quan trọng:

Hãy kể một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về những ước mơ đẹp hoặc những ước mơ viển vông, phi lí.

- GV nhắc HS: những truyện được nêu làm ví dụ (Ở Vương quốc Tương lai, Ba điều ước, Lời ước dưới trăng, …) là những bài trong SGK, giúp các em biết những ước mơ của con người. Em nên kể những câu chuyện ngoài SGK ( Cô bé bán diêm. Bông hoa cúc trắng, Ông lão đánh cá và con cá vàng…). Nếu không tìm được câu chuyện ngoài SGK, em có thể kể một trong những truyện đó. ? Em sẽ chọn kể chuyện về ước mơ cao đẹp hay về một ước mơ viển vông, phi lí ?

- Gọi HS giới thiệu về câu chuyện mà mình tìm được.

- GV dán bảng tờ giấy đã viết sẵn dàn bài kể chuyện.

- 2 HS kể và trả lời câu hỏi . - Lớp theo dõi, nhận xét.

- Theo dõi.

-HS quan sát, lắng nghe

- HS tiếp nối nhau giới thiệu câu chuyện mà mình tìm được.

- 4 HS tiếp nối nhau đọc lần lượt các gợi ý 1, 2, 3, 4.

- HS lắng nghe .

- Cả lớp đọc thầm lại gợi ý 3:

+ Trước khi kể, các em cần giới thiệu với các bạn câu chuyện của mình (Tên truyện; Em đã nghe câu chuyện từ ai hoặc đã đọc truyện này ở đâu?)

(12)

*/ HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý

nghĩa câu chuyện

a) Yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm : - Với những truyện dài cho phép HS chỉ

cần kể 1, 2 đoạn - chọn đoạn có sự kiện nổi bật, có ý nghĩa.

b) Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp - GV mời HS kể chuyện trước lớp.

- GV dán tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện :

+ Nội dung câu chuyện có mới, có hay không?

+ Cách kể (giọng điệu, cử chỉ)

+ Khả năng hiểu truyện của người kể.

- GV nhận xét.

C .Củng cố- dặn dò: 3’

- GV nhận xét chung

+ Kể chuyện phải có đầu có cuối, có mở đầu, diễn biến, kết thúc.

+ Kể xong câu chuyện, cần trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.

a) Kể chuyện trong nhóm:

- HS kể chuyện theo cặp.

- Sau khi kể xong, HS cùng bạn trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.

b) Kể chuyện trước lớp :

- HS xung phong kể trước lớp.

- HS kể chuyện xong nói ý nghĩa câu chuyện của mình trước lớp, trao đổi cùng bạn, đặt câu hỏi cho các bạn hoặc trả lời câu hỏi của cô giáo, của các bạn về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện.

- Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất.

- Theo dõi. Ghi đầu bài Khoa học

BÀI 15: BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH?

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

- Biết nói với cha mẹ hoặc người lớn khi trong người cảm thấy khó chịu, không bình thường.

2. Kĩ năng:

- Nêu được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh : hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt mỏi, đau bụng, nôn, sốt,...

- Phân biệt được lúc cơ thể khỏe mạnh và bị bệnh.

3. Thái độ:

- Yêu thích môn học

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GD TRONG BÀI

-Tự nhận thức bản thân để nhận biết một số dấu hiệu không bình thường của cơ thể

-Tìm kiếm sự giúp đỡ khi có những dấu hiệu khi bị bệnh III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV: - Hình trang 32 - 33 SGK.

HS: VBT, SGK

IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

(13)

A. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Hãy nêu nguyên nhân và cách đề phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá?

- Gv nhận xét đánh giá B. Dạy học bài mới:

1.Giới thiệu bài (2’) - Viết đầu bài.

2. Các hoạt động Hoạt động 1 (14’)

* Mục tiêu: Biết được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh.

* Cách tiến hành - Hoạt động nhóm 2.

- Yêu cầu mỗi nhóm chỉ trình bày một câu chuyện: Mô tả khi Hùng bị đau răng, đau bụng thì Hùng cảm thấy thế nào?

- Liên hệ:

- Kể tên một số bệnh em đã bị mắc?

- Khi bị bệnh đó, em cảm thấy thế nào?

- Khi cảm thấy cơ thể có dấu hiệu không bình thường em phải làm gì? Vì sao?

* Kết luận: (Mục bạn cần biết).

Hoạt động 2: (15’) “Trò chơi”

* Mục tiêu: Học sinh biết nói với cha mẹ hoặc người lớn khi trong người cảm thấy khó chịu, không bình thường.

*Cách tiến hành.

- Giáo viên tổ chức hướng dẫn.

- Giáo viên nêu ví dụ.

VD: Lan bị đau bụng và đi ngoài vài lần khi ở trường, em sẽ làm gì?

* Kết luận: (Ý2 mục bạn cần biết SGK).

C. Củng cố dặn dò (2’):

- Nhận xét tiết học.

- Về học bài và chuẩn bị bài sau

- Trả lời câu hỏi.

- Nhắc lại đầu bài.

1.Những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh.

- Hoạt động nhóm đôi: Mở SGK; quan sát và sắp xếp hình thành 3 câu chuyện.

+ Kể lại cho bạn bên cạch nghe.

+ Đại diện nhóm lên kể trước lớp.

+ Ho, cảm cúm, nhức đầu, sổ mũi, sốt…

+ Em cảm thấy khó chịu người mệt mỏi.

- Đọc mục “Bạn cần biết”

2. “Mẹ ơi, con … sốt!”

- Các nhóm đưa ra tình huống để tập ứng xử khi bản thân bị bệnh.

- Các nhóm lên trình bày đúng vai theo tình huống đã chọn.

- Nhóm khác nhận xét.

- Đọc mục “Bạn cần biết”

- HS lắng nghe.

Địa lí

HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN I. MỤC TIÊU

(14)

1. Kiến thức:

- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên:

+ Trồng cây công nghiệp lâu năm (cao su, cà phê, hồ tiêu, chè,…) trên đất badan.

+ Chăn nuôi trâu, bò trên đồng cỏ.

2. Kĩ năng:

- Dựa vào các bảng số liệu biết loại cây công nghiệp và vật nuôi được nuôi, trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên.

- Quan sát hình, nhận xét về vùnh trồng cà phê ở Buôn Ma Thuột.

3. Thái độ:

- Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV: - Tranh, ảnh trong SGK. Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam, BGĐT HS: - VBT, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A) Kiểm tra bài cũ (3’)

-Tây Nguyên có những dân tộc nào? Trang phục lễ hội của họ ra sao?

- Nhận xét chung.

B) Bài mới (30’)

1. HĐ 1: Giới thiệu bài.

2. HĐ 2: Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan .

Làm việc theo nhóm dựa vào kênh chữ và kênh hình ở mục 1 thảo luận:

- Kể tên những cây trồng chính ở Tây Nguyên?

- Tại sao ở Tây Nguyên lại thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp?

- GV giới thiệu tranh, ảnh vùng trồng cây cà phê ở Buôn Ma Thuột.

+ KL: Tây Nguyên có những vùng đất ba dan rộng lớn, có những vùng chuyên trồng cây công nghiệp lâu năm. Đó là những cây trồng có giá trị xuất khẩu cao.

3. HĐ3 Chăn nuôi trên đồng cỏ.

- Yêu cầu HS đọc mục 2 và bảng số liệu trong SGK và trả lời câu hỏi:

Hs trả lời.

- HS tự đọc trong Sgk và thảo luận

trả lời các câu hỏi .

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp.

- Tây Nguyên trồng cao su, cà phê, hồ tiêu, chè...Đó là cây công nghiệp

- Đất thích hợp trồng cây công nghiệp: Tơi xốp, phì nhiêu...

- HS tìm hiểu và trình bày trước lớp. HS khác nhận xét, bổ sung .

(15)

- Kể tên những vật nuôi chính ở Tây Nguyên?

- Dựa vào bảng số liệu, hãy cho biết con vật nào được nuôi nhiều ở Tây Nguyên?

- Tây Nguyên có thuận lợi nào để chăn nuôi trâu bò?

- Tây Nguyên nuôi voi để làm gì?

+ KL: Tây Nguyên có những đồng cỏ xanh tốt, thuận lợi để phát triển chăn nuôi trâu, bò.

Ngoài ra ở đây còn nuôi và thuần dưỡng voi để chuyên chở người, hàng hoá…

C. Củng cố, dặn dò.(2’)

- Đặt câu hỏi để rút ra kết luận như phần ghi nhớ Sgk trang 89. GV NX tiết học

- Tây Nguyên chăn nuôi trâu, bò, voi

- Trâu, bò được nuôi nhiều - Tây Nguyên có những đồn cỏ xanh tốt

- Dùng để chuyên chở người,hàng hóa.

- Trả lời, ghi nội dung vào vở.

Ngày soạn: 28/10/2018

Ngày giảng: Thứ tư ngày 31 tháng 10 năm 2018 Tập đọc

Tiết 16 : ĐÔI GIÀY BA TA MÀU XANH I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức :

- Hiểu nội dung : Chị phụ trách quan tâm tới ước mơ của cậu bé Lái, làm cho cậu xúc động và vui sướng, đến lớp với đôi giày được thưởng.

2. Kĩ năng :

-Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài (giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng, hiểu nội dung hồi tưởng).

3. Thái đô ;

-Yêu thích môn học.

* GDBVQTE: Trẻ em có quyền có ước mơ, quyền được mọi người quan tâm, chăm sóc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Tranh minh hoạ trong SGK, đoạn văn cần luyện đọc - HS : SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của Hs

A.Kiểm tra bài cũ. 5’

- GV yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài “Nếu chúng mình có phép lạ” va nêu ý nghĩa bài thơ.

- GV nhận xét.

B.Bài mới: 32’

1.Giới thiệu bài : GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ và nêu nội dung tranh.

2. Nội dung:

- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.

- Lớp theo dõi, nhận xét.

- HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc và nêu nội dung tranh.

(16)

a. Luyện đọc:

- Hướng dẫn HS chia đoạn : 2 đoạn + Đoạn 1: Ngày còn bé đến các bạn tôi...

+ Đoạn 2: Đoạn còn lại

- GV yêu cầu HS luyện đọc tiếp nối đoạn.

+ Lần 1: GV theo dõi, chỉnh sửa phát âm cho HS, luyện đọc câu dài.

Yêu cầu Hs đọc thầm chú giải.

+ Lần 2: Theo dõi, yêu cầu HS giải nghĩa các từ có trong đoạn mình đọc.

- Cho HS luyện đọc theo nhóm - Yêu cầu HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu toàn bài.

b. Tìm hiểu bài.

* Yêu cầu HS đọc đoạn thầm đoạn 1.

- Nhân vật “tôi” là ai?

- Ngày bé chị phụ trách mong ước gì?

- Tìm những câu văn tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta

- Ước mơ của chị phụ trách đội ngày ấy có đạt được không ? Vì sao em biết ?

- Đoạn 1 cho em biết điều gì ?

* Yêu cầu HS đọc đoạn thầm đoạn 2:

- Chị phụ trách đội được giao nhiệm vụ gì ? - Chị phát hiện ra Lái thèm muốn cái gì Vì sao chị biết điều đó ?

- Chị đã làm gì để động viên lái ?

- Tại sao chị phụ trách chọn cách làm đó ? - Tìm những từ nói lên sự cảm động và niềm vui khi Lái nhận đôi giày ?

- Nêu ý đoạn 2.

- Nêu nội chính của bài ?

- HS chia đoạn và đánh dấu SGK.

- HS đọc nối tiếp đoạn theo hàng ngang + Luyện đọc: nước biển, lang thang, ngọ nguậy.

+ Câu dài: Tôi tưởng tượng/ nếu mang nó vào/ chắc bước đi sẽ nhẹ và nhanh hơn, tôi sẽ chạy trên con đường đất mịn trong làng trước cái nhìn thèm muốn của các bạn tôi.

+ 2HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + giải nghĩa từ phần chú giải

- HS luyện đọc theo cặp.

- 1 HS đọc cả bài.

- Theo dõi.

- Là chị phụ trách đội Thiếu Niên Tiền Phong

- Có 1 đôi giày ba ta màu xanh như đôi giày của anh họ chị

- Cổ giày ôm sát chân, thân giày làm bằng vải cứng, dáng thon thả, màu vải như màu trời.

- Không đạt được. Chị chỉ tưởng tượng nếu mang nó vào chân sẽ bước nhẹ hơn và nhanh hơn trước cái nhìn thèm muốn của các bạn.

1. Vẻ đẹp của đôi giày ba ta màu xanh

- Vận động Lái đi học.

- Lái ngẩn ngơ nhìn đôi giày ba ta màu xanh. Vì chị theo Lái đi khắp các ngả.

- Thưởng cho Lái đôi giày ba ta - Chị muốn đem lại niềm vui cho Lái - Tay Lái run run, môi mấp may, mắt … Lái cột 2 chiếc giày vào cổ nhảy tưng tưng.

2. Niềm vui và sự xúc động của Lái khi được thưởng đôi giày

+ Nội dung chính: Nỗi xúc động và

(17)

C. Đọc diễn cảm (8') - Gọi 2 HS đọc 2 đoạn.

- Nêu giọng đọc toàn bài.

- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1.

+ Nêu từ cần nhấn giọng.

+ Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 1.

+ GV nhận xét

C. Củng cố- dặn dò: 3’

+ Em hãy nêu nội dung của bài văn?

*GDQBPTE: Chị phụ trách đã quan tâm đến ước mơ của cậu bé Lái làm cậu vui mừng, hạnh phúc..

niềm vui sướng của cậu bé lang thang khi được thưởng đôi giày trong buổi đầu tiên đến lớp.

- 2 HS đọc.

- Giọng phù hợp với từng đoạn.

-HS lắng nghe

- HS thi đọc diễn cảm giữa các nhóm.

-HS nêu

-HS lắng nghe Toán

Tiết 38: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Giúp HS củng cố về giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

2. Kĩ năng: - Bài tập cần làm : Bài 1 (a,b); bài 2; bài 4 3. Thái đô: - GD HS yêu thích học toán

* HSNK làm hết các bài tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của Hs

A.Kiểm tra bài cũ: 5’

+ Nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó?

- GV yêu cầu HS làm bài 1 sgk tiết trước.

- GV nhận xét.

B.Bài mới: 32’

1.Giới thiệu bài: Nêu mục đích y/c tiết học.

2. Thực hành SGK/48:

Bài tập 1:

- Yêu cầu HS tự đọc đề và làm bài - GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

a) 15, 9; b) 36,24; c) 212,11

- GV củng cố cho HS cách làm dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu.

Bài tập 2:

- Cho HS đọc đề .

- 2 HS nêu

- 1 HS làm bài. Lớp theo dõi, nhận xét.

- Theo dõi.

-HS làm bài cá nhân. 2 HS đọc bài làm.

Lớp theo dõi, thống nhất đáp án.

- HS thực hiên, đối chiếu với đáp án của GV.

- Lắng nghe.

- 1 HS đọc đề bài.

(18)

+ Bài toán thuộc dạng toán nào đã học?

+ Đâu là tổng, đâu là hiệu?

- Y/c HS làm cá nhân, đổi chéo vở kiểm tra.

- GV đưa đáp án đúng:

-Yc HS nhắc lại cách làm.

Bài tập 3:

-Y/c HS đọc kĩ đề toán và xác định dạng toán sau đó cá nhân làm bài.

+ Bài toán thuộc dạng toán nào?

- Cho HS làm bài.

- Gọi 1 HS chữa bài trên bảng.

- Lớp và GV nhận xét.

+ Bạn nào có cách giải khác?

Bài tập 4:

- Yêu cầu HS tự đọc đề và làm cá nhân.

- Yêu cầu HS làm bài.

- Chốt đáp án.

+ Bài 4 củng cố dạng toán nào đó học?

- Dạng toán tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó.

- 1 HS nêu.

- HS làm bài cá nhân, 2 HS làm bảng.

Bài giải Tuổi của em là:

(36 - 8): 2 = 14 (tuổi) Tuổi của chị là:

14 + 8 = 22 (tuổi)

Đáp số: Chị: 22 tuổi Em: 14 tuổi - Nhận xét bài làm bảng.

- HS chữa bài

- Nhắc lại cách thực hiện.

- Hs đọc đề bài, tóm tắt Tóm tắt

SGK và sách đọc thêm: 65 quyển.

SGK nhiều hơn: 17 quyển.

Mỗi loại có: ...quyển?

- Dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

Bài giải

Có số quyển sách giáo khoa là:

( 65 + 17 ) : 2 = 41 (quyển) Có số quyển sách đọc thêm là:

41 – 17 = 24 ( quyển)

Đáp số: SGK 41 quyển Sách đọc thêm: 24

quyển - HS nêu

- 1 HS đọc to. Lớp đọc thầm.

- HS làm cá nhân. 2 em lên bảng làm theo 2 cách. Lớp nhận xét.

C1: Phân xưởng 2 làm được : (1200 +120):2= 660 (s.phẩm) Phân xưởng 1 làm được : 1200- 660 = 540(s.phẩm) C2: Phân xưởng 1 làm được : (1200-120):2= 540 (s.phẩm) Phân xưởng 2 làm được : 1200- 540 = 660(s.phẩm) - 1 HS nêu.

(19)

Bài tập 5

- Gọi HS đọc đề.

+ Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ?

+ Đâu là tổng? Hiệu? Số lớn ? Số bé?

- Nhận xét gì về các đơn vị đo đại lượng .

- Yêu cầu HS giải bài - chữa bài.

- GV nhận xét

- Nêu dạng toán vừa làm.

C. Củng cố - dặn dò: 3’

- GV nhận xét chung. Chuẩn bị bài:

Luyện tập chung.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- Hs trả lời, tóm tắt bài toán

- HS nêu: Đổi về cùng đơn vị đo.

Bàigiải

Đổi 5 tấn 2 tạ = 52 tạ Thửa ruộng thứ nhất thu được:

(52 + 8): 2 = 30 (tạ) Thửa ruộng thứ hai thu được:

30 - 8 = 22 (tạ) Đổi: 22tạ = 2200 kg 30 tạ = 3000 kg

Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

-HS lắng nghe

Lịch sử ÔN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nắm được tên các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1 đến bài 5:

+ Khoảng năm 700 TCN đến năm 179 TCN: Buổi đầu dựng nước và giữ nước + Năm 179 TCN đến năm 938: hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại nền độc lập

2. kĩ năng:

- Kể lại một số sự kiện tiêu biểu về:

+ Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang

+ Hoàn cảnh, diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng + Diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng.

3. Thái độ:

- Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV: - Băng và hình vẽ trục thời gian . Một số tranh ảnh , bản đồ.

HS: SGK, VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ :

- Em hãy nêu vài nét về con người Ngô Quyền .

- Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh giặc ? - Kết quả trận đánh ra sao ?

- 3 HS trả lời , cả lớp theo dõi , nhận xét .

(20)

- GV nhận xét , đánh giá.

2. Bài mới :

a.Giới thiệu : Hôm nay các em sẽ học Lịch sử bài Ôn tập

b. Phát triển bài :

*Hoạt động nhóm :

- GV yêu cầu HS đọc SGK / Tr24

- GV treo băng thời gian (theo SGK) lên bảng và phát cho mỗi nhóm một bản yêu cầu HS ghi nội dung của mỗi giai đoạn.

- GV hỏi : Chúng ta đã học những giai đoạn LS nào của LS dân tộc, nêu những thời gian của từng giai đoạn.

- GV nhận xét , kết luận . *Hoạt động cả lớp :

- GV treo trục thời gian (theo SGK) lên bảng , phát PHT cho HS và yêu cầu HS ghi các sự kiện tương ứng với thời gian có trên trục : khoảng 700 năm TCN , 179 năm TCN ,938.

- GV tổ chức cho các em lên báo cáo kết quả

- GV nhận xét và kết luận .

*Hoạt động cá nhân :

- GV yêu cầu HS chuẩn bị cá nhân theo yêu cầu mục 3 trong SGK :

Em hãy kể lại bằng lời hoặc bằng bài viết ngắn hay bằng hình vẽ về một trong ba nội dung sau :

+ Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang (sản xuất , ăn mặc , ở , ca hát , lễ hội )

+ Khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra trong hoàn cảnh nào ? Nêu diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa?

+ Trình bày diễn biến và nêu ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng .

- GV nhận xét và kết luận .

3. Củng cố, dặn dò: 2’

- Hỏi : Chúng ta đã học những giai đoạn LS nào của LS dân tộc, nêu những thời gian của - Nhận xét tiết học .

- Chuẩn bị bài tiết sau : “Đinh Bộ Lĩnh dẹp

- HS nhắc lại.

- HS đọc.

- HS các nhóm thảo luận và đại diện lên điền hoặc báo cáo kết quả

- Các nhóm khác nhận xét , bổ sung .

- HS lên chỉ băng thời gian và trả lời.

- HS nhớ lại các sự kiện LS và lên điền vào bảng .

- HS khác nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh .

- HS đọc nội dung câu hỏi và trả lời theo yêu cầu .

* Nhóm 1: kể về đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang.

* Nhóm 2: kể về khởi nghĩa Hai Bà Trưng.

* Nhóm 3: kể về chiến thắng Bạch Đằng.

- Đại diện nhóm trình bày kết quả.

- HS khác nhận xét , bổ sung.

HS trả lời.

-HS cả lớp .

(21)

loạn 12 sứ quân”.

Hoạt động ngoại giờ lên lớp (Hoạt động chung nhà trường)

Ngày soạn: 29/10/2018

Ngày giảng: Thứ năm ngày 1 tháng 11 năm 2018 Tập làm văn

LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Kể lại được câu chuyện đã học có các sự việc được sắp xếp theo trình tự thời gian (BT3).

* Giảm tải: bài tập 1,2

2. Kĩ năng:- Có kĩ năng kể được câu chuyện 3. Thái độ:- Giáo dục có ý thức học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV: - Tranh minh hoạ cốt truyện “Vào nghề”, Bốn tờ phiếu khổ to.

HS: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi Học sinh đọc bài viết của tiết trước.

- Nhận xét

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài: (2’) - Ghi đầu bài

2. Hướng dẫn làm bài tập (30’)

*Bài tập 3

-Em chọn câu chuyện nào đã học để kể?

- Y/ cầu HS kể chuyện trong nhóm - Tổ chức cho HS thi kể

- Hai HS đọc.

- Nhắc lại đầu bài.

- HS đọc yêu cầu

- HS nêu câu chuyện mình sẽ kể:

* Các câu chuyện :

+ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.

+ Lời ước dưới trăng.

+ Ba lưỡi rìu.

+ Sự tích hồ Ba Bể.

+ Người ăn xin….

- Nhận xét-sửa sai.

(22)

- Nhận xét.

C. Củng cố dặn dò (3’) :

- Phát triển trình tự câu chuyện theo trình tự thời gian nghĩa là thế nào?

- Nhận xét tiết học.

- Về viết lại câu chuyện theo trình tự thời gian.

+ Sự việc nào xảy ra tước thì kể trước, sự việc nào xảy ra sau thì kể sau.

-HS lắng nghe

Toán

LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Giải được bài toán liên quan đến tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó.

2. Kĩ năng:

- Có kỹ năng thực hiện phép cộng ,phép trừ.Vận dụng một số` tính chất của phép cộng khi tính giá trị của biểu thức số.

- Bài tập cần làm : Bài 1a, bài 2 dòng 1, bài 3, bài 4.

3. Thái độ:

- Yêu thích môn học:

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Bảng phụ, HS: SGK, Vở BT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của Hs

A.Kiểm tra bài cũ: 5’

- Chữa bài tập 1a, 1b sgk tiết trước - Nêu các bước giải toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó ?

- Gv nhận xét B.Bài mới: 32’

1.Giới thiệu bài:

2. Thực hành SGK/ 46.

Bài tập 1:

- Gv gọi hs đọc yêu cầu bài tập

+ Muốn biết một phép cộng đúng hay sai ta làm như thế nào?

+ Muốn biết một phép trừ đúng hay sai ta làm như thế nào?

- 2 HS làm bài 2 HS nêu.

- Lớp theo dõi, nhận xét.

- Hs đọc yêu cầu của bài : Tính rồi thử lại:

+ Ta lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu được kết quả là số hạng còn lại thì phép cộng đó đúng.

+ Ta lấy hiệu cộng với số trừ, nếu được kết quả là số bị trừ thì phép trừ

(23)

-Yêu cầu hs làm bài - Gv theo dõi, kiểm tra.

- Chữa bài, nêu cách làm - Gv nhận xét, chốt kết quả.

+ Bài tập này củng cố kiến thức gì?

Bài tập 2:

- Gv gọi Hs đọc yêu cầu bài tập

+ Nhận xét về các phép tính trong các biểu thức.

+ Khi tính giá trị các biểu thức có cả phép tính cộng, trừ, nhân, chia, có dấu ngoặc ta làm như thế nào?

-Gv nhận xét, chốt lại cách thực hiện tính đúng thứ tự.

- Yêu cầu Hs làm theo nhóm bàn

- Gv nhận xét, chữa bài, chốt kết quả.

+ Bài tập 2 ôn lại kiến thức gì?

Bài tập 3:

- Gv gọi Hs đọc yêu cầu bài tập

+ Em hiểu tính bằng cách thuận tiện nhất là như thế nào?

- Gv viết mẫu biểu thức : 98 + 3 + 97 + 2 - Gv yêu cầu hs thực hiện tính giá trị biểu thức bằng cách thuận tiện.

+ Gv : Khi tính giá trị biểu thức ( chỉ có phép cộng ) bằng cách thuận tiện, các con quan sát kĩ các số hạng, xem các số hạng nào cộng với nhau có kết quả là các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn thì ta có thể đổi chố các số hạng của tổng và nhóm lại với nhau để thực hiện tính.

- Gv yêu cầu hs làm bài.

- Gọi hs đọc bài làm, nêu cách làm.

Gv ghi nhanh bài làm lên bảng - Gv nhận xét, chốt kết quả đúng

+ Con đã áp dụng kiến thức bào khi làm bài này?

+ Phát biểu quy tắc của 2 tính chất trên.

đó đúng

- 4 hs làm bài vào bảng phụ, dưới lớp làm vảo vở

- Hs nêu - Hs chữa bài

+ Kĩ năng cộng, trừ và thử lại Hđ nhóm bàn

- 1 hs đọc yêu cầu bài : Tính giá trị biểu thức:

+ Tính trong ngoặc trước, nhân chia trước, cộng trừ sau.

- Hs làm theo nhóm bàn, 4 nhóm làm vào phiếu

- Đại diện các nhóm trình bày

- Đổi chéo bài kiểm tra, nhận xét bổ sung.

+ Tính giá trị biểu thức.

Hđ cá nhân

- 1 hs đọc yêu cầu bài :Tính bằng cách thuận tiện

- Hs nêu

- Hs nêu cách làm, thực hiện tính.

- Hs lắng nghe.

- Hs làm bài vào vở - Hs đọc bài làm - Nhận xét

+ Áp dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng.

+ 2 Hs nêu

(24)

Bài tập 4:

- Gv gọi Hs đọc yêu cầu bài tập + BT cho biết gì? ( Gv tóm tắt) + BT hỏi gì?

+ BT thuộc dạng toán gì?

- Yêu cầu hs tự làm bài - Gọi Hs đọc bài làm

+ Bạn nào có cách làm khác?

+ Khi giải bài toán tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó, ta có thể giải bằng mấy cách?

C. Củng cố, dặn dò: 3’

- Giờ học hôm nay củng cố những kiến thức gì?

- Nhận xét giờ học.

- 1 hs đọc yêu cầu bài - 3 Hs trả lời

- Hs tự làm bài, 1 hs làm bảng phụ - 2 hs đọc

Chữa bài, nhận xét - Hs nêu cách làm khác - 2 hs trả lời.

Bài giải

Số lít nước chứa trong thùng to là : ( 600 + 120) : 2 = 360 ( l ) Số lít nước chứa trong thùng bé là

360 – 120 = 240 ( l )

Đáp số: 360 lít nước 240 lít nước - Giải toán về tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó.

- Rèn kĩ năng giải các bài toán đúng, nhanh áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng.

- Kĩ năng cộng, trừ các số tự nhiên, kĩ năng tính giá trị biểu thức.

Luyện từ và câu DẤU NGOẶC KÉP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép.

2. Kĩ năng:

- Biết vận dụng những hiểu biết trên để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết.

3. Thái độ:

- Có ý thức học tập tốt, biết vận dụng trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Phiếu khổ to viết nội dung bài tập 1, 3. Tranh, ảnh con tắc kè.

- Học sinh: Sách vở môn học.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’) :

- Gọi 1 hs nhắc lại ghi nhớ bài trước.

- Gọi 2, 3 hs viết tên người, tên địa lý nước ngoài.

- Hs đọc ghi nhớ.

- Hs lên bảng viết.

(25)

- GV nxét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’):

2. Nhận xét (15’)

*Bài tập 1:

- Gọi hs đọc y/c và nội dung.

- Y/c hs đọc thầm, trao đổi và trả lời các câu hỏi:

- Những từ ngữ và câu nào được đặt trong dấu ngoặc kép?

- Những từ ngữ và câu đó là lời của ai?

- Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép?

*Bài tập 2:

- Gọi hs đọc y/c và nội dung.

- Y/c hs thảo luận cặp đôi và trả lời các câu hỏi:

- Khi nào dấu ngoặc kép được dùng độc lập.

- Khi nào dấu ngoặc kép được dùng phối hợp với dấu hai chấm?

*KL: Dấu ngoặc kép được dùng độc lập khi lời dẫn trực tiếp chỉ là một từ hay cụm từ. Nó được dùng phối hợp với dấu hai chấm khi lời dẫn trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn.

*Bài tập 3:

- Gọi hs đọc y/c và nội dung.

- GV: Tắc kè là loài bò sát giống thằn lằn, sống trên cây to. Nó thường kêu tắc... kè. Người ta hay dùng nó làm

- Hs ghi đầu bài vào vở.

- Hs đọc y/c và nội dung.

- 2 hs ngồi cùng bàn đọc đoạn văn và trao đổi, trả lời câu hỏi.

+Từ ngữ: “Người lính vâng lệnh quốc dân ra mặt trận”, “đầy tớ trung thành của nhân dân”.

+ Câu: “Tôi chỉ có một sự hám muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta hoàn toàn độc lập... ai cũng được học hành”.

+ Là lời của Bác Hồ.

+ Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu chỗ trích dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. *Đó có thể là:

+ Một từ hay cụm từ.

+ Một câu văn trọn vẹn hay đoạn văn.

- Hs đọc, cả lớp đọc thầm.

- Hs thảo luận cặp đôi để trả lời câu hỏi.

+ Dấu ngoặc kép được dùng độc lập khi lời dẫn trực tiếp chỉ là một cụm từ như: “Người lính vâng mệnh quốc dân ra mặt trận”.

- Dấu ngoặc kép được dùng, phối hợp với dấu hai chấm khi dẫn lời trực tiếp là một câu trọn vẹn như câu nói của Bác Hồ: “Tôi chỉ có một ham muốn... được học hành”.

- Lắng nghe.

- Hs đọc to, cả lớp theo dõi.

- Lắng nghe.

(26)

thuốc.

- Từ “lầu” chỉ cái gì?

- Tắc kè có hoa có xây được “lầu” theo nghĩa trên không?

-Từ “lầu” trong khổ thơ được dùng với nghĩa gì? Dấu ngoặc kép trong trường hợp này được dùng làm gì?

*GV: Tác giả gọi cái tổ nhỏ của tắc kè bằng từ “lầu” để đề cao giá trị của cái tổ đó. Dấu ngoặc kép được dùng trong trường hợp này được dùng để đánh dấu từ “lầu” là từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt.

3.Phần ghi nhớ:

- Gọi hs đọc ghi nhớ.

- Y/c hs lấy VD cụ thể về tác dụng của dấu ngoặc kép.

- Nxét, tuyên dương hs.

4. Luyện tập: (16’) Bài tập 1:

- Gọi hs đọc y/c và nội dung bài.

- Y/c hs trao đổi và tìm lời nói trực tiếp.

- Gọi hs làm bài.

- Gọi hs nxét, chữa bài.

- GV nxét chung.

Bài tập 2:

- Gọi hs đọc y/c của bài.

- GV gợi ý: Đề bài của cô giáo và các câu văn của các bạn hs có phải là những lời đối thoại trực tiếp giữa hai người không?

*Vậy: Không thể viết xuống dòng đặt sau dấu gạch đầu dòng được.

Bài tập 3:

a) Gọi hs đọc y/c và nội dung.

- Y/c hs làm bài.

+ Chỉ ngôi nhà tầng cao to, sang trọng đẹp đẽ.

+ Tắc kè xây tổ trên cây - tổ tắc kè nhỏ bé, không phải là cái lầu theo nghĩa của con người.

+ Từ “lầu” nói cái tổ của tắc kè rất đẹp và quý. Dấu ngoặc kép trong trường hợp này không đúng nghĩa với tổ của con tắc kè.

- Lắng nghe.

- Hs đọc ghi nhớ, cả lớp đọc thầm theo để thuộc tại lớp.

- Hs nối tiếp nhau lấy ví dụ.

+ Cô giáo bảo em: “Con hãy cô gắng lên nhé”.

+ Bạn Minh là một “cây” toán ở lớp em.

- Hs đọc to, cả lớp đọc thầm.

- Trao đổi, thảo luận.

- Hs đọc bài làm của mình.

- N/xét, chữa bài.

+ “Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ”.

+ “Em đã nhiều lần giúp đỡ mẹ.

Em quét nhà và rửa bát đĩa. Đôi khi em giặt khăn mùi xoa”.

- Hs đọc y/c, suy nghĩ trả lời câu hỏi.

- Không phải những lời đối thoại trực tiếp.

- Những lời nói trực tiếp trong đoạn văn không thể viết xuống dòng đặt sau dấu gạch đầu dòng. Vì đây không phải là lời nói trực tiếp giữa hai nhân vật đang nói chuyện.

- Hs đọc.

- Hs lên bảng làm bài.

- Hs chữa bài theo lời giải đúng.

(27)

- Nxét, chữa bài, kết luận lời giải đúng.

-Tại sao từ “vôi vữa” lại được đặt trong dấu ngoặc kép?

b) Cách tiến hành tương tự.

- Nhận xét, bổ sung.

C. Củng cố dặn dò (3’) :

- Hãy nêu tác dụng của dấu ngoặc kép?

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà làm lại BT/3 vào vở và chuẩn bị bài sau.

+Con nào con nấy hết sức tiết kiệm

“vôi vữa”.

+ Vì từ “vôi vữa” ở đây không phải có nghĩa như vôi vữa con người dùng, nó có ý nghĩa đặc biệt.

b) ... gọi là đào “trường thọ”, gọi là

“trường thọ”, đổi tên quả ấy là “đoản thọ”

- Hs nêu lại.

-HS lắng nghe

Thực hành Toán

LUYỆN TẬP TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU I. MỤC TIÊU: Học xong tiết này, HS biết:

1. Kiến thức: -HS biết cách giải bài toán tìm hai số khí biết tổng và hiệu.

2. Kĩ năng: - Học sinh giải được các bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức tự giác học tập.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Vở thực hành.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :

Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs

1. Khởi động : 1’

1. Giới thiệu bài.1’

2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập : 35’

Bài 1.

- 1 hs đọc yêu cầu bài toán - Bài toán cho ta biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Gọi hs đọc bài làm.

- Bài toán củng cố kiến thức gì?

- Muốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu ta làm như thế nào?

- Gv nhận xét.

Bài 2.

- 1 hs đọc yêu cầu bài toán

- Hát

- 1 HS đọc bài - 2-3 HS nêu.

- HS làm bài, 1 hs đọc bài làm Bài giải Số lớn là:

( 120 + 20) : 2 = 70 Số bé là:

70 – 20 = 50

Đáp số: số lớn: 70 Số bé: 50 -Hs nêu cách tìm hai số.

-1 HS đọc bài

(28)

- Bài toán cho ta biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

+ Bài toán thuộc dạng toán gì?

- GV nhận xét Bài 3

- 1 hs đọc yêu cầu bài toán - Bài toán cho ta biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Gọi hs chữa bài làm trên bảng.

- Bài toán củng cố kiến thức gì?

3. Củng cố dặn dò: 3’

- Tiết học củng cố cho các co kiến thức gì?

- Nhận xét giờ học.

-1 HS lên bảng chữa bài.

+ Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu.

Bài giải Số cây cam là:

(96 + 6) : 2 = 51 ( cây ) Số cây bưởi là:

51 – 6 = 45 ( cây) Đáp số: Cam: 51 cây Bưởi: 45 cây -1 HS đọc bài

-1 HS lên bảng chữa bài.

- Lớp nhận xét,chữa bài.

Bài giải

Đội thứ nhất trồng được số cây là:

(1500 – 100) : 2 = 700 ( cây) Đội thứ hai trồng được số cây là:

700+ 100 = 800 ( cây) Đáp số: đội 1: 700 cây

Đội 2: 800 cây

- Tìm hai số khi biết tổng và hiệu

Khoa học

Bài 16: ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nhận biết được người bệnh cần ăn uống đủ chất ,chỉ một số bệnh phảI ăn kiêng theo chỉ dẫn của bác sĩ.

2. Kĩ năng:

- Biết ăn phối hợp khi bị bệnh.

- Biết cách phòng chống mất nước khi bị tiêu chảy; pha được dung dịch ô- - rê dôn hoặc chuẩn bị nước cháo muối khi bản thân hoặc người thân bị tiêu chảy.

3. Thái độ:

- Yêu thích môn học.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Tự nhận thức về chế độ ăn, uống khi bị bệnh thông thường - Ứng xử phù hợp khi bị bệnh

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV: - Hình trang 34 - 35 SGK.

- Chuẩn bị theo nhóm: 1 gói O-rê-dôn, 1 cốc có vạch chia, 1 bình nước hoặc 1 năm gạo, 1 ít nước, muối, 1 bát.

(29)

HS: VBT, SGK

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Khi cơ thể có dấu hiệu không bình thường em phải làm gì?

- Nhận xét

B. Dạy học bài mới:

1.Giới thiệu bài (2’) 2. Các hoạt động:

HĐ1: (9’) Chế độ ăn uống của người mắc bệnh thông thường.

* Mục tiêu: Nói về chế độ ăn uống khi bị mắc một số bệnh thông thường - Giáo viên tổ chức, hướng dẫn.

- Kể những món ăn cần cho người mắc bệnh thông thường?

- Đối với người bệnh nặng nên cho ăn món ăn đặc hay loãng? Tại sao?

- Đối với người mắc bệnh nặng không muốn ăn hoặc ăn quá ít nên cho ăn thế nào?

* Kết luận: (Mục bạn cần biết SGK) HĐ 2(9’): Thực hành

* Mục tiêu: Nêu được chế độ ăn uống của người bị bệnh tiêu chảy. Biết cách pha chế dung dịch Ô-re-dôn và chuẩn bị nấu cháo muối.

- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát H4, H5 SGK.

- Yêu cầu 2 học sinh đọc lời thoại.

- Bác sĩ khuyên người bệnh tiêu chảy cần phải ăn uống như thế nào?

- Giáo viên tổ chức hướng đãn học sinh pha dung dịch Ô-rê-dôn và chuẩn bị để nấu cháo muối.

- Giáo viên nhận xét việc chuẩn bị và quá trình thực hành của học sinh.

- HS trả lời

- Nhắc lại đầu bài.

- Học sinh thảo luận theo câu hỏi

+ Cháo, sữa, các món ăn có nhiều chất đạm...

+ Nên cho ăn loãng, dễ nuốt và dễ tiêu hoá.

+ Nên cho ăn nhiều bữa trong 1 ngày.

* Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Đọc mục “Bạn cần biết”

- Pha dung dich Ô-rê-dôn - Chuẩn bị để nấu cháo muối

- Học sinh quan sát. Đọc lời thoại trong H4, H5 trang 35 SGK: 2 học sinh :

* 1 em đọc câu hỏi của bà mẹ đưa con đến khám bệnh.

* 1 em đọc câu trả lời của bác sĩ.

+ Phải uống dung dịch Ô-rê-dôn hoặc nước cháo muối.

+ Đề phòng suy dinh dưỡng vẫn phải cho ăn đủ chất.

- Lớp chia làm 4 nhóm.

- Nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị.

- Nhóm 1, nhóm 2 pha dung dịch.

- Nhóm 3, nhóm 4 chuẩn bị vật liệu nấu cháo.

* Đại diện nhóm lên thực hành trước

(30)

Hoạt động 3 (9’): “Đóng vai”

* Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống.

- Giáo viên tổ chức, hướng dẫn.

- Giáo viên gợi ý tình huống.

(!) Ngày chủ nhật bố mẹ về quê, em bé bị đi ỉa chảy nặng (đi nhiều lần)

- Nhận xét, bổ sung.

C. Củng cố, dặn dò (2’) : - Nhận xét tiết học.

- Về học bài và chuẩn bị bài sau.

lớp.

- Nhóm khác nhận xét.

- Các nhóm đưa ra tình huống để vận dụng những điều đã học vào cuộc sống.

+ Xử lý tình huống: Em nói với bà là nấu cháo muối lấy nước cho em bé uống. Em bé đã dừng đi ỉa chảy.

- Mỗi nhóm 2 em lên bảng: Đưa ra tình huống rồi xử lý tình huống.

- Nhóm khác nhận xét - HS lắng nghe.

Thực hành Tiếng Việt BÀI KIỂM TRA KÌ LẠ

I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

1.Kiến thức:

- Đọc hiểu nội dung bài “ Kiểm tra kì lạ”.

-Hiểu tác dung của dấu ngoặc kép

2. Kĩ năng: Biết sử dụng dấu ngoặc kép . 3.Thái độ: Giữ gìn sự trong sáng TV II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

-Vở TH

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Giới thiệu bài: 1’

2 .Hướng dẫn làm bài tập: 35’

Hoạt động 1

* Mục tiêu: HS đọc bài “ Bài kiểm tra kì lạ”

* Cách tiến hành:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Trả lời các câu hỏi trong bài - Yêu cầu HS làm việc cá nhân . - GV gọi hs

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Nếu rót 7 lít dầu từ thùng thứ nhất sang thùng thứ hai thì hai thùng chứa lượng dầu bằng nhau.. Hỏi mỗi thùng chứa bao nhiêu

Biết rằng nếu ta thêm vào bên phải của số đó một chữ số 2 thì ta được số mới. Biết rằng nếu xoá đi chữ số 8 ở hàng đơn vị của số lớn

TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ (Trang 47)... Tìm hai

Mở các hộp còn lại sẽ phải trả lời 1 câu hỏi trong hộp quà đó, nếu trả lời đúng cũng sẽ nhận được 1 phần thưởng, nếu trả lời sai nhường quyền trả lời cho bạn

Số học sinh trai hơn số học sinh gái là 4 em... AI NHANH-

KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ... Tỉ số của hai số

Chiều dài hơn chiều rộng 12 cm.Tính diện tích hình

Số học sinh trai nhiều hơn số học sinh gái là