• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
28
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 4

NS: 27/9/2018 NG: Thứ hai ngày 01/10/2018

Toán

Tiết 16. ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS qua ví dụ cụ thể làm quen với một dạng quan hệ tỉ lệ và biết cách giải BT liên quan đến dạng quan hệ tỉ lệ đó.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng giải toán.

3. Thái độ: HS biết vận dụng vào thực tế cuộc sống.

II. ĐD DẠY HỌC: Bảng phụ, VBT III. CÁC HĐDH

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra (5 phút )

- Gọi 1HS lên làm BT 3 (SGK-18) - KT một số bài dưới lớp.

- Nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới (13 phút) 1. GTB: Trực tiếp 2. Nội dung a/ VD:

- Gv nêu VD để HS tự tìm quãng đường đi trong 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ rồi ghi kết quả vào bảng

? Em có nhận xét gì về thời gian đi và quãng đường đi được ?

b/ Bài toán:

- Gv đưa ra bài toán ? BT cho biết gì ? ? BT hỏi gì ?

? BT này thuộc loại toán nào ? ? Dùng p. pháp nào để giải ?

- Gọi 2HS lên bảng giải mỗi em giải 1 cách, lớp làm ra nháp, nhận xét

3 : Luyện tập : (19 phút)

- Hs thực hiện.

Ôn tập và bổ sung về giải toán

- Hs thực hiện.

+ Thời gian tăng thì quãng đường đi được cũng tăng

- 2 Hs đọc bài toán, sau đó tóm tắt.

+ 2 giờ đi được 90 km

+ 4 giờ ô tô đi được bao nhiêu km + BT về đại lượng tỉ lệ

+ P. pháp rút về đơn vị hoặc tìm tỉ số Tóm tắt : 2 giờ : 90 km

4 giờ : … km ?

Bài giải Cách 1 :

Trong 1 giờ ô tô đi được là:

90 : 2 = 45 (km) Trong 4 giờ ôtô đi được là:

45 x 4 = 180 (km) Đáp số: 180 km.

Cách 2 :

4 giờ gấp 2 giờ số lần là:

4 : 2 = 2 (lần)

Trong 4 giờ ô tô đi được là:

90 x 2 = 180 (km) Đáp số: 180 km.

(2)

Bài 1:VBT-21

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- ? BT thuộc loại toán nào ? ? Dùng p. pháp nào để giải ? - Y/c HS làm bài cá nhân

- Gv chiếu một số bài lên bảng, nhận xét

Bài 2 : VBT-21

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

? BT thuộc loại nào ?

? Dùng p. pháp nào để giải ? - Y/c HS làm bài cá nhân.

- Đổi chéo bài kiểm tra, nhận xét

Bài 3 :

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

? Dùng p.pháp nào để giải ? 4. Củng cố dặn dò (3 phút ) - GV nhận xét tiết học

- HD bài về nhà. CB bài mới.

Bài 1: 1 HS đọc đề

Tóm tắt: 6m: 90000 đồng 10m: … đồng ? + BT về đại lượng tỉ lệ + PP rút về đơn vị

Bài giải

Mua một mét vải hết số tiền là:

90000 : 6 = 15000 (đồng) 10 mét vải hết số tiền là:

15000 x 10 = 150000 (đồng) Đáp số: 150000 đồng.

Bài 2 : - 1HS đọc đề Tóm tắt:

25 hộp : 100 cái bánh 6 hộp: … cái bánh ? + BT về đại lượng tỉ lệ + P.pháp rút về đơn vị

Bài giải

Số cái bánh trong một hộp là:

100 : 25 = 4 (cái bánh) 6 hộp có số cái bánh là:

4 x 6 = 24 (cái bánh)

Đáp số: 24 cái bánh.

Bài 3 : 1HS đọc đề Tóm tắt:

1000 người tăng: 21 người 4000 người tăng: …người?

+ Phương pháp tìm tỉ số Lắng nghe

--- Tập đọc

Tiết 7: NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc đúng các tên người, tên địa lý nước ngoài.

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm buồn, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cô bé Xa - da - cô, mơ ước hoà bình của thiếu nhi.

- Hiểu ND: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng đọc diễn cảm.

3. Thái độ: GD HS lòng yêu hoà bình.

* GD quyền TE: HS có quyền được sống trong hoà bình, được bảo vệ khi có xung đột chiến tranh, có quyền được kết bạn, được yêu thương, chia sẻ.

II. CÁC KNSCB

- Xác định được giá trị, sự cảm thông (bày tỏ sự chia sẻ, cảm thông với những nạn

(3)

nhân bị bom nguyên tử sát hại).

III. ĐDDH: ƯD mô hình lớp học thông minh.

IV. CÁC HĐDH

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra (3’)

- Gọi 2Hs đọc 2 phần vở kịch và nêu ý nghĩa vở kịch.

- Nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’)

- Gv giới thiệu chủ điểm mới “Cánh chim hoà bình”. (slide 1)

?Tranh vẽ gì?

- Gv giới thiệu bài học.

2. Luyện đọc (10’) - Gọi 1H đọc toàn bài.

* Gv chia đoạn: 4 đoạn

- Y/c HS đọc nối tiếp đoạn lần 1

- GV luyện HS phát âm tên địa lí, nước ngoài.

- HD phát âm từ khó dễ lẫn - T/c Hs đọc nối tiếp đoạn lần 2 - Đọc từ chú giải.

? Em hiểu những truyền thuyết nghĩa là gì?

? Đặt câu có từ truyền thuyết.

* HD đọc câu văn dài (slide 2)

? Nêu cách ngắt nghỉ và từ cần nhấn giọng trong đoạn văn?

Gv ghi kí hiệu ngắt nghỉ, từ cần nhấn giọng.

- Y/c HS luyện đọc theo cặp. G q.sát HD.

- Thi đọc: Đoạn 2 (3 em/ lượt) đọc 2 - 3 lượt - G đọc mẫu toàn bài và lưu ý cách đọc cho từng đoạn .

3- Tìm hiểu bài (12’)

- Hs đọc phân vai “Lòng dân”

+ Một bạn nhỏ và rất nhiều những con sếu …

Những con sếu bằng giấy

- Hs thực hiện

+ Đ1: Ngày 16/7/1945 ... đầu hàng.

+ Đ2: Hai quả bom...nguyên tử + Đ3: Khi Hi-rô-si-ma...644 con + Đ4: Xúc động ... mãi hoà bình.

- Hs thực hiện

+ Xa - xa - cô Xa - xa - ki

Hi - rô - si - ma, Na - ga - da - ki - Hs đọc cá nhân 3 - 4 em.

- 2 H đọc phần chú giải SGK.

+ Loại truyện dân gian về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử mang nhiều yếu tố thần kì

+ Việt Nam có nhiều truyện truyền thuyết rất hay.

- 2 H nêu, sau đó 2-3 H đọc câu văn Mười năm sau, em lâm bệnh nặng. Nằm trong bệnh viện/ nhẩm đếm từng ngày còn lại của đời mình, cô bé ngây thơ tin vào một truyền thuyết nói rằng/ nếu gấp đủ một nghìn con sếu bằng giấy treo trong phòng, em sẽ khỏi bệnh.

- Hs thực hiện

- H theo dõi và bình chọn nhóm đọc tốt

- Lắng nghe.

1.Mỹ ném bom ng.tử xuống N.Bản:

(4)

- Gọi 1H đọc đoạn 1- lớp đọc thầm.

? Nước nào chế tạo bom nguyên tử ? Và họ ném bom xuống nước nào ? Khi nào?

? Nêu nội dung chính đoạn 1

- Gọi 1H đọc đoạn 2 - lớp đọc thầm.

+ Hai quả bom nguyên tử rơi xuống Nhật Bản đã gây ra hậu quả gì ?

- Y/c Hs dụng máy tính bảng tìm các thông tin, h.ảnh về vụ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản sau đó báo cáo.

- Cho Hs xem một số hình ảnh (slide 3, 4)

* Gv tiểu kết - Gọi HS nêu ý đoạn 2.

- Gọi 1H đọc đoạn 3 - lớp đọc thầm. Tiến hành gửi tập tin cho Hs như sau:

*) Chọn đáp án đúng:

Câu 1. Xa - xa - cô bị nhiễm phóng xạ khi nào?

A. Khi đi học B. Khi đi chơi

C. Khi chính phủ Mỹ ra lệnh ném 2 quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản.

D. Khi bạn đó ra xem bom nổ.

Câu 2. Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào?

A. Chữa bệnh theo chỉ dẫn của bác sĩ.

B. Hằng ngày cầu nguyện.

C. Cùng GĐ gấp các con sếu bằng giấy.

D. Gấp 1000 con sếu treo quanh phòng.

Đáp án: Câu 1: C Câu 2: D

- Gv nhận bài, chốt KT. Cho Hs xem tranh minh họa (slide 5)

*G tiểu kết- HS nêu ý đoạn 3.

- Gọi 1H đọc đoạn 4 - lớp đọc thầm.

+ Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ tình đoàn kết với Xa - xa – cô ?

+ Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hoà bình ?

+ Nếu được đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với Xa - xa – cô ?

- GV chốt ý, cho HS quan sát ảnh trong SGK (slide 6)

+ Câu chuyện này muốn nói với các em điều gì? (slide 7)

4- Đọc diễn cảm (10’) )

- Gọi Hs đọc nối tiếp 4 đoạn của bài; 2Hs

- Ngày 16/7/1945: Mỹ chế tạo bom nguyên tử.

- Nửa tháng sau Mỹ ném 2 quả bom xuống Nhật Bản.

2. Hậu quả của 2 quả bom gây ra:

- Gần nửa triệu người chết.

- Đến năm 1951: 100 000 người chết do nhiễm phóng xạ nguyên tử.

- Hs thực hiện theo nhóm 4.

3. Khát vọng sống của Xa-xa-cô Xa- xa-ki:

- Hs nhận tập tin, làm bài sau đó gửi bài.

+ Khi chính phủ Mỹ ra lệnh ném 2 quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản.

+ Gấp 1000 con sếu treo quanh phòng sẽ khỏi bệnh.

4.Ước vọng Hoà Bình của HS thành phố Hi-rô-si-ma:

+ Gấp sếu gửi cho Xa-da-cô.

+ Góp tiền xây dựng tượng đài.

- 5-6 HS nêu ý kiến.

* Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng HB của trẻ em toàn thế giới.

- Hs thực hiện.

(5)

nhắc lại giọng đọc bài văn + Từ ngữ cần nhấn giọng

- T/c cho Hs luyện đọc diễn cảm (cá nhân, nhóm)

- GV và HS cùng nhận xét đánh giá bình chọn bạn đọc hay nhất.

3. Củng cố - dặn dò (2’)

? Chiến tranh ở VN trong thời kì kháng chống Mĩ, chúng ta đã bị ném những loại bom gì? Hậu quả của nó ra sao?

- Đưa ra cho Hs xem tranh ảnh về hậu quả của chiến tranh, sự phản đối chiến tranh.

(slide 8)

*Liên hệ: Chúng ta có quyền được sống trong HB, được BV khi xung đột chiến tranh, có quyền được kết bạn, được yêu thương, chia sẻ. Biết cảm thông chia sẻ những nạn nhân bị bom ng.tử sát hại.

- Gửi cho Hs nghe bài hát Chúng em là thế giới ngày mai.

+ thành công, quyết định, mau chóng, nửa triệu người, may mắn, phóng xạ, lâm bệnh nặng, nhẩm đếm, ngây thơ...

- Hs thực hiện. Sau đó đại diện các tổ thi đọc diễn cảm.

- 4 - 5 H nêu

- Lắng nghe

--- --- NS: 18/9/2018

NG: Thứ ba ngày 02/10/2018

Toán

Tiết 17: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Giúp HS củng cố, rèn kĩ năng giải BT liên quan đến quan hệ tỉ lệ.

- Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỷ lệ bằng một trong hai cách “rút về đơn vị” hoặc “tìm tỉ số”.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng giải toán.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học, biết áp dụng vào thực tế cuộc sống.

II. ĐD DẠY HỌC: VBT Toán 5/1.phấn màu III. CÁC HĐDH

HĐ của GV HĐ của HS

1. Bài cũ (5 phút )

- Gọi 1 Hs lên làm BT 2(19) - Hs thực hiện.

Tóm tắt: 3 ngày trồng : 1200 cây 12 ngày trồng : ....cây ?

Bài giải

12 ngày gấp 3 ngày số lần là : 12 : 3 = 4 (lần)

(6)

- Nhận xét, tuyên dương.

2. Luyện tập (32 phút ) Bài 1. C.cố về BT về QHTL - Y/c Hs đọc bài toán.

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

? BT thuộc loại toán nào ? Dùng p. pháp nào để giải ?

- Nh.xét, củng cố, tuyên dương.

Bài 2. Củng cố giải BT về QH tỉ lệ

- Cách làm tương tự BT1

? Dùng p. pháp nào để giải ? - GV nhận xét, củng cố.

Bài 3. Củng cố giải BT về QH tỉ lệ. HD hs làm tương tự bài 1và 2

? Dùng P . pháp nào để giải ? - Nh.xét, củng cố.

3. Củng cố dặn dò (3’) - Gv nhận xét tiết học - BVN : 1,2,3,4 ( 19,20 )

12 ngày đội đó trồng được số cây thông là : 1200 x 4 = 4800 (cây)

Đáp số: 4800 cây.

Bài 1 (VBT-22): 1HS đọc bài toán.

Tóm tắt: 20 quyển : 40000 đồng 21 quyển : … đồng?

+ BT về QH tỉ lệ

- Hs tóm tắt và giải BT, 1 Hs lên bảng làm.

Bài giải

Mua một quyển vở hết số tiền là:

40000 : 20 = 2000 (đồng) Mua 21 quyển vở hết số tiền là:

2000 x 21 = 42000 (đồng) Đáp số: 42000 đồng.

Bài 2 (VBT-22) - 1HS đọc đề Tóm tắt: 1 tá bút chì : 15000 đồng 6 bút chì : … đồng?

Bài giải

Đổi: 1 tá bút chì = 12 cái bút chì Giá một chiếc bút chì là:

15000 : 12 = 1250 (đồng) Giá 6 chiếc bút chì là:

1250 x 6 = 7500 (đồng) Đáp số: 7500 đồng.

+ P.pháp rút về đơn vị

- HS làm bài, đổi chéo kiểm tra, nhận xét Bài 3. Tóm tắt:

2 ngày : 72000 đồng

3 ngày : … đồng? (Đáp số: 108000 đồng)

+ P.pháp rút về đơn vị

- HS làm bài, 1 hs lên bảng làm.

--- Luyện từ và câu

Tiết 7 : TỪ TRÁI NGHĨA I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa

- Biết tìm từ trái nghĩa trong câu và đặt câu, phân biệt những từ trái nghĩa.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng dùng từ đặt câu.

3. Thái độ: HS có ý thức sử dụng từ khi nói, khi viết.

(7)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: PHTM( bài 2), VBT.

III. CÁC HDDH

HĐ của GV HĐ của HS

A. KTBC (3’)

- Gọi 2 Hs nối tiếp nhau đọc đoạn văn của mình trước lớp.

- Lớp và GV nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới

1- Giới thiệu bài (1’) Trực tiếp 2- Nhận xét (10’)

*Bài 1: Gọi Hs đọc y/c bài 1 và đoạn văn.

- Y/c Hs dùng từ điển nêu nghĩa 2 từ:

chính nghĩa, phi nghĩa.

- Y/c Hs so sánh nghĩa của 2 từ. GV chốt ý : (Là trái với đạo lí - Đúng với đạo lí)

+ Vậy thế nào là từ trái nghĩa?

*Bài 2: - GV đọc câu tục ngữ.

- Y/c Hs tìm từ trái nghĩa, sau đó 2, 3 HS nêu ý kiến.

- Lớp và GV chốt ý, c.cố nghĩa của từ.

*Bài 3: - Gọi H đọc yêu cầu 3.

- Gọi 2, 4 H nêu ý kiến, GV chốt ý.

3- Ghi nhớ: SGK (39) - Gọi 3H đọc ghi nhớ.

- T/c cho Hs tìm cặp từ trái nghĩa, GV chốt ý.

4- Luyện tập (20’)

*Bài 1: - Gọi 2H đọc yêu cầu.

- Gọi 1H đọc các câu thành ngữ, tục ngữ - Y/c Hs tìm các cặp từ trái nghĩa cá nhân.

- Chiếu một số bài lên bảng, nhận xét.

*Bài 2( PHTM)

-Y/c HS vào phòng học

- Gửi tệp tin và gọi và đọc y/c.

- Y/c HS làm việc cặp đôi - Kiểm tra bài làm của HS - Nhận xét và kết luận

*Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài 3 - T/c cho HS trao đổi nhóm (bàn)

- Gọi đại diện nhóm nêu ý kiến, lớp

- Hs thực hiện.

Từ trái nghĩa

*Bài 1: So sánh từ :

- Phi nghĩa: Trái với đạo lý…

- Chính nghĩa: Đúng với đạo lý…

*Bài 2: Tìm từ trái nghĩa:

Sống - chết Vinh - nhục

*Bài 3: Tác dụng của cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên tạo ra 2 vế tương phản, làm nổi bật quan niệm sống cao đẹp của người Việt Nam.

- Hs thực hiện

- Hs tìm từ và viết ra bảng con.

*Bài 1: Tìm cặp từ trái nghĩa:

đục / trong đen / sáng rách / lành dở / hay

*Bài 2: Điền từ trái nghĩa vào chỗ chấm:

hẹp /… (rộng) ; (xấu)…. / đẹp ; trên / …..(dưới)

- Làm việc cặp đôi và gửi bài - Lớp nhận xét

*Bài 3: Tìm từ trái nghĩa với các từ đã cho.

- Hoà bình / chiến tranh, xung đột.

- Đoàn kết / chia rẽ, bè phái.

(8)

nhận xét. GV chốt kiến thức

- Y/c HS đặt câu có chứa 1 từ trái nghĩa - Y/c HS khá, giỏi đặt câu có chứa 1 cặp từ trái nghĩa

*Bài 4: - Gọi HS nêu miệng, GV chốt ý nhanh

(Đ - S)

C. Củng cố, dặn dò (2’) - GV hệ thống nội dung bài.

? Thế nào là từ trái nghĩa ?

? Từ trái nghĩa có tác dụng gì ? - Hoàn thành bài tập 4.

- Thương yêu / căm ghét, thù hận…

- Giữ gìn/ chia rẽ, bè phái…

*Bài 4: Đặt câu:

VD: Em rất yêu hoà bình và ghét chiến tranh.

- 3-4 HS nêu

Chính tả (nghe – viết)

Tiết 4: ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nghe viết đúng chính tả bài Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ

- Tiếp tục củng cố về mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng viết đúng viết đẹp.

3. Thái độ: GD HS tính cẩn thận, sạch sẽ.

II. ĐỒ DÙNG DH : CNTT( bài 2,3), 2bảng phụ, bút dạ.

III. CÁC HĐDH

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra (3’)

- Gv ghi lên bảng câu: Chúng tôi muốn thế giới này mãi mãi hoà bình và y/c Hs nêu miệng phần vần của các tiếng.

- Gv nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới

1- Giới thiệu bài (1’) 2- HD viết chính tả (25’) a) Tìm hiểu nội dung:

- Gv đọc bài

- Y/c HS đọc thầm lại

+ Vì sao Phrăng Đơ Bô - en rất trung thành với đất nước Việt Nam?

+ Vì sao đoạn văn lại đặt tên là “Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ”?

b) Hướng dẫn viết từ khó:

- Y/c Hs nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết.

- G đọc cho HS viết.

- G đọc HS soát lỗi.

- GV chấm 7 bài, nhận xét

3- HD làm bài tập chính tả (10’)

- 2 Hs thực hiện, sau đó phân tích các bộ phận của một số vần.

- Lớp nhận xét.

Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ

- Hs theo dõi.

- Hs thực hiện.

+ Là người lính Bỉ nhưng lại làm việc cho quân đội ta, nhân dân ta thương yêu anh gọi anh là bộ đội Cụ Hồ.

+ Phrăng Đơ-bô-en;Phan Lăng; dụ dỗ.

- Hs viết chính tả.

- Lớp đổi chéo vở soát lỗi

(9)

- Gọi 1H đọc yờu cầu bài tập.

- Lớp làm bài tập vào vở, sau đú Gv chiếu 2-3 bài lờn bảng để chữa.

? Tiếng nghĩa và tiếng chiến về cấu tạo cú gỡ giống và khỏc nhau?

- Lớp nhận xột, GV kết luận.

- G nờu yờu cầu.

- GV nhận xột, kết luận.

C. Củng cố, dặn dũ (2’)

- G hệ thống ND bài - nhận xột tiết học.

- Ghi nhớ quy tắc đỏnh dấu thanh trong tiếng - Chuẩn bị bài tuần 5.

* Bài 1: Chộp phần vần của cỏc tiếng in đậm vào mụ hỡnh cấu tạo vần : - Hs làm bài cỏ nhõn vào VBT.

+ Cựng cú õm chớnh là nguyờn đụi õm, tiếng chiến cú õm cuối, tiếng nghĩa khụng cú õm cuối.

*Bài 2: Quy tắc đỏnh dấu thanh của cỏc tiếng.

- H nối tiếp nhau nờu ý kiến.

+ Tiếng khụng cú õm cuối: Đặt dấu thanh ở chữ cỏi đầu ghi nguyờn õm đụi.

Tiếng cú õm cuối : Đặt dấu thanh ở chữ cỏi thứ 2 ghi nguyờn õm đụi.

- Hs lắng nghe

Khoa học

Từ tuổi thành niên đến tuổi già I. MỤC TIấU

- Biết nêu 1 số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trởng thành, tuổi già.

- Xác định bản thân học sinh đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Thông tin và hình trang 16, 17 sgk.

- Su tầm tranh ảnh của ngời lớn ở các tuổi khác nhau.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC

A. Kiểm tra: Nêu đặc điểm chung của trẻ em ở từng giai đoạn?

B. Bài mới:

1) Giới thiệu bài.

2) Giảng bài.

* Hoạt động 1: Làm việc với sgk.

+ Nêu 1 số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trởng thành, tuổi già?

- GV nhận xét tóm tắt theo bảng sau.

- Học sinh đọc các thông tin sgk trang 16, 17 rồi thảo luận nhóm.

- Học sinh thảo luận.

- Các nhóm lên trình bày.

Giai đoạn Đặc điểm

Tuổi vị thành niên

Giai đoạn chuyển tiếp từ trẻ con thành ngời lớn ở tuổi này có sự phát triển mạnh mẽ về thể chất, tinh thần và mối quan hệ với bạn bè.

Tuổi trởng

thành Tuổi trởng thành đợc đánh dấu bằng sự phát triển cả về mặt sinh học và cả về xã hội

Tuổi già ở tuổi này cơ thể dần suy yếu, chức năng hoạt động của các cơ quan giảm dần. Tuy nhiên, những ngời cao tuổi có thể kéo dài tuổi thọ bằng sự rèn luyện thân thể, sống

điều độ và tham gia các hoạt động xã hội …

* Hoạt động 2: Chơi trò chơi: “Ai ? họ

đang ở đâu vào giai đoạn nào của cuộc

đời? ”

- Giáo viên su tầm tranh ở mọi lứa tuổi, làm nghề khác nhau.

- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, phát

- Học sinh su tầm tranh.

- Học sinh làm việc theo nhóm.

(10)

cho mỗi nhóm 3 đến 4 hình xác định xem những ngời trong ảnh ở vào giai đoạn nào và nêu đặc điểm của giai đoạn đó.

- Giáo viên nhận xét.

C. Củng cố- dặn dũ( 2p) - Gọi HS đọc ghi nhớ cuối bài.

- Nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài.

- Các nhóm cử ngời lên trình bày.

- 2HS

Lịch sử

Bài 4. XÃ HỘI VIỆT NAM CUỐI THẾ KỈ XIX - ĐẦU THẾ KỈ XX I. MỤC TIấU

1. KT: Hs biết cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, nền kinh tế, xó hội nước ta cú nhiều biến đổi do chớnh sỏch khai thỏc thuộc địa của Phỏp.

- Bước đầu nhận biết về mối quan hệ giữa kinh tế và xó hội.

2. KN: Nhận biết, nờu đỳng, nhanh những biến đổi của xó hội Việt Nam từ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.

3. TĐ: Yờu thớch mụn học.

II. ĐD DH: ƯDCNTT, mỏy tớnh, mỏy chiếu,bỳt chỉ III. CÁC HĐ DH

HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS

1. Kiểm tra (5p’)

? Cuộc phản cụng ở kinh thành Huế đờm 5/7/1885 cú tỏc động gỡ đến lịch sử nước ta khi đú?

- GV nhận xột, củng cố.

2. Bài mới HĐ 1 (14p’)

a) Những thay đổi của nền KT Việt Nam cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX.

- T/c cho hs thảo luận.

? Trước khi thực dõn Phỏp xõm lược, nền kinh tế Việt Nam cú những ngành nào chủ yếu?

? Những biểu hiện về sự thay đổi trong nền kinh tế ở nước ta cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX.

? Ai là người được hưởng những nguồn lợi do phỏt triển kinh tế?

- Gv nhận xột, chốt ý chớnh.

HĐ2 (15p’)

b) Những thay đổi trong XH Việt Nam cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX và đời sống của nhõn dõn.

- Y/c Hs đọc nội dung trong SGK, thảo luận và nờu ý kiến

- Hs nờu ý kiến. Hs khỏc nhận xột.

- Hs thảo luận cặp, trỡnh bày.

- Nhận xột, đỏnh giỏ.

+ Nền kinh tế Việt Nam dựa vào nụng nghiệp là chủ yếu, tiểu thủ cụng nghiệp cũng phỏt triển một số ngành như dệt, gốm, đỳc đồng,

+ Thực dõn Phỏp tăng cường khai mỏ, lập nhà mỏy, đồn điền để vơ vột tài nguyờn và bú lột nụng dõn.

+ Người Phỏp là những người được hưởng nguồn lợi của sự phỏt triển kinh tế.

- Hs quan sỏt.

(11)

? Trước khi Thực dân Pháp xâm lược xã hội VN có những tầng lớp nào?

? Sau khi thực dân Pháp đặt ách thống trị ở Việt Nam, xã hội thay đổi có thêm những tầng lớp mới nào?

? Nêu những nét chính về đời sống của nông dân và công nhân Việt Nam cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX.

- GV bao quát, nhận xét, chốt lại ý chính.

* Slide 1: Cho hs xem hình ảnh về XH VN thời kì này

* Slide 2: Gọi Hs đọc ND bài 4. Củng cố, dặn dò (1p’) - Hệ thống nội dung.

- Liên hệ, nhận xét.

- Hs thảo luận, trình bày.

- Nhận xét, bổ sung.

+ Xã hội Việt Nam có 2 giai cấp là địa chủ phong kiến và nông dân.

+ Sự xuất hiện của các ngành KT mới kéo theo sự thay đổi của XH. Bộ máy cai trị thuộc địa hình thành, thành thị phát triển, buôn bán mở mang làm xuất hiện các tầng lớp: viên chức, tri thức, chủ xưởng nhỏ, đặc biệt là giai cấp công nhân.

+ Nông dân VN bị mất ruộng đất, đói nghèo phải vào làm việc trong các nhà máy xí nghiệp, đồn điền và nhận đồng lương rẻ mạt nên đời sống rất cực khổ.

- Hs quan sát

- Học sinh nối tiếp đọc.

- Lắng nghe

--- NS: 29/9/2018

NG: Thứ tư ngày 04/10/2018

Toán

Tiết 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN (tiếp theo) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Giúp HS qua VD cụ thể, làm quen với 1 dạng quan hệ tỉ lệ và biết cách giải BT liên quan đến dạng quan hệ tỉ lệ đó .

- Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng giảm đi bấy nhiêu lần). Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng giải toán.

3. Thái độ: HS biết áp dụng vào thực tế cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DH: Bảng phụ.

III. CÁC HĐDH

HĐ của GV HĐ của HS

1. Bài cũ (5 phút)

- Gọi 1HS lên làm BT 4 (20)

- Nhận xét, củng cố, tuyên dương.

- Tóm tắt

2 ngày : 72000 đồng 5 ngày : ...đồng ?

Bài giải

Làm 1 ngày được trả số tiền là : 72 000 : 2 = 36 000 (đồng) Làm trong 5 ngày được trả số tiền là :

36 000 x 5 = 180 000 (đồng) Đáp số: 180 000 đồng.

(12)

2. Bài mới (12 phút)

- G nêu VD trong SGK, kẻ bảng.

- Gọi Hs nêu k.quả số bao gạo có được khi chia hết 100 kg gạo vào các bao…

- G gợi ý cho H q.sát bảng nêu n.xét.

- G gợi ý tóm tắt phân tích.

- G gợi ý cho Hs giải theo 2 cách.

- Gọi 1 số hs nêu miệng cách giải, G ghi bảng.

- H+G: nhận xét, sửa chữa.G chốt lại.

? Nhìn vào bảng kết quả nêu nhận xét ?

? Đây là BT thuộc dạng nào ?

? Có những p. pháp giải nào ? - Gv nhận xét, chốt kết quả.

3. Luyện tập ( 20 phút )

Bài 1 : - Gọi 1HS đọc đề, HD hs p.tích đề toán.

? BT thuộc loại toán nào ?

? Dùng p. pháp nào để giải ? - Y/c HS tự tóm tắt và giải - Gọi HS lên bảng làm, nhận xét Bài 2 :

Cách làm tương tự bài 1

? Dùng p. pháp nào để giải ?

- Y/c Hs phân tích bài toán, chữa bài, nhận xét.

Bài 3: Tương tự cách làm trên - Y/c HS làm bài

- Đối chiếu kết quả với bảng phụ, n.xét 4. Củng cố, dặn dò (3 phút)

- GV nhận xét tiết học - HD : 1,2,3 (21)

- Hs quan sát.

+ Nhận xét: Khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lên bao nhiêu lần thì số bao gạo… giảm đi bấy nhiêu lần.

- 2H đọc bài toán. - Bài toán(SGK): Tóm tắt

2 ngày: 12 người.

4 ngày: … người ?

+ Khi số kg gạo tăng thì số bao gạo giảm + BT về QH tỉ lệ

+ P.Pháp tìm tỉ số và p. pháp rút về đ.vị Giải : SGK (20, 21)

- 1HS lên bảng làm, lớp làm nháp, n.xét Bài 1 : Tóm tắt:

10 ngày: 14 người 1 tuần lễ: … người?

+ BT về QH tỉ lệ

+ P. pháp rút về đơn vị (ĐS: 20 ngày) - Hs thực hiện cá nhân.

Bài 2 : TT: 100 học sinh: 26 ngày 130 học sinh: …ngày?

+ P. pháp rút về đơn vị (ĐS: 20 ngày) - HS làm bài - 1 HS lên bảng làm Bài 3 : Tóm tắt:

18 giờ : 5 máy 10 giờ : … máy?

(ĐS : 4 máy) - Lắng nghe

Tập đọc

Tiết 8. BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Đọc đúng các từ ngữ và đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài thơ với giọng nhẹ nhàng tha thiết.

- Hiểu ND bài thơ: Kêu gọi đoàn kết chống chiến tranh, bảo vệ cuộc sống bình yên

(13)

và quyền bình đẳng của các dân tộc.

- Học thuộc lòng bài thơ.

2. Rèn cho HS kĩ năng đọc diễn cảm.

3. GD HS tinh thần đoàn kết, bình đẳng giữa các dân tộc.

* GDHS bảo vệ môi trường: giữ gìn trái đất luôn xanh, sạch, đẹp

* GDQTE: HS có quyền được kết bạn với bè bạn năm châu, được sống trong hoà bình, đồng thời phải có bổn phận giữ gìn bảo vệ trái đất.

II. ĐD DẠY HỌC: ƯDCNTT, máy tính, bút chỉ.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra (3’)

- Gọi 2H đọc bài, nêu ND chính từng đoạn.

- Lớp nhận xét, GV tuyên dương.

B. Bài mới

1- Giới thiệu bài (1’)

* Slide 1: Cho Hs xem tranh? Bức tranh gợi cho em nhớ tới điều gì ?

- Cho Hs nghe bài hát: Trái đất này là của chúng mình, giới thiệu bài mới.

2- Luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc (10’)

- Gọi 1Hs đọc toàn bài.

*G chia đoạn: 3 khổ thơ

- T/c cho HS đọc nối tiếp khổ thơ lần 1 - HD phát âm từ khó dễ lẫn.

- T/c cho Hs đọc nối tiếp khổ thơ lần 2- lớp theo dõi

- Gọi Hs đọc phần chú giải SGK.

*HD đọc câu văn dài (slide 2) ? Nêu cách ngắt nghỉ và từ cần nhấn giọng trong câu thơ?

- G ghi kí hiệu ngắt nghỉ, từ cần nhấn giọng.

- HS luyện đọc theo cặp. GV QSHD.

- Thi đọc: khổ thơ 2 đọc 2- 3 lượt - G đọc diễn cảm bài thơ.

b) Tìm hiểu bài (12’)

- Gọi 1Hs đọc khổ1 - Lớp đọc thầm.

+ Hình ảnh trái đất có gì đẹp ?

* GV tiểu kết - HS nêu ý khổ 1.

- Gọi 1Hs đọc khổ 2 - lớp đọc thầm.

+ Em hiểu 2 câu cuối khổ 2 nói gì ?

- Gọi HS đọc khổ 3 - lớp đọc thầm.

- Hs thực hiện

- Hs nêu ý kiến.

- Hs lắng nghe.

- Hs thực hiện.

- Hs thực hiện.

+ Bom H; bom A - Hs thực hiện.

+ Tiếng cười ran / cho trái đất không già.

- 2 H nêu

- 2-3 H đọc nhận xét

- H theo dõi và n.xét bình chọn nhóm đọc tốt.

*Khổ 1: Hình ảnh đẹp của trái đất.

- Trái đất giống như quả bóng xanh có tiếng hải âu, bồ câu,…

*Khổ 2: Sự bình đẳng các dân tộc trên trái đất.

- Hoa nào cũng quý, cũng thơm. Trẻ em khác màu gia đều đáng quý, đáng yêu

*Khổ 3: Giữ bình yên, trẻ mãi cho trái đất.

(14)

+ Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất ?

+ Bài thơ muốn nói với em điều gì ?

* Slide 3:Nội dung bài học

c) Đọc thuộc lòng (10’) - Gọi Hs đọc nối tiếp bài thơ.

- Gv HD cách đọc

- Gọi Hs nối tiếp nhau đọc đoạn, cả bài.

- T/c cho Hs thi đọc thuộc lòng bài thơ.

- Nhận xét, tuyên dương.

3. Củng cố, dặn dò (2p ) - Gọi Hs đọc lại bài thơ.

- Các em làm gì để bảo vệ trái đất xanh - sạch - đẹp ?

- Gv nhận xét tiết học - VN học thuộc bài thơ - CB bài Một chuyên gia máy xúc

- Cả lớp hát “Bài ca trái đất”.

- Chống chiến tranh, chống bom nguyên tử hạt nhân.

* Bài thơ kêu gọi đoàn kết chống chiến tranh, bảo vệ cuộc sống bình yên, quyền bình đẳng giữa các dân tộc.

- Hs thực hiện

- 2H nêu giọng đọc bài thơ, từ ngữ nhấn giọng.

+Trái đất trẻ/ của bạn trẻ năm châu Vàng, trắng, đen…/ dù da khác màu - Hs thực hiện.

- HS nêu ý kiến.

- Lắng nghe

BUỔI CHIỀU

Tập làm văn

Tiết 7. LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I . MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp học sinh:

- Từ kết quả quan sát cảnh trường học của mình, lập được dàn ý chi tiết bài văn miêu tả ngôi trường.

- Viết một đoạn văn miêu tả trường học từ dàn ý đã lập.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng lập dàn ý, viết đoạn văn.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học

II.ĐD DẠY HỌC: VBT, 1 phiếu to, bút dạ, nam châm.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra (3p)

- G KT sự CB của HS - NX.

B. Bài mới

1- Giới thiệu bài (1p) - G nêu MĐYC giờ học.

2- H.dẫn HS luyện tập (34p)

*Bài 1: Gọi 1H nêu y/c bài tập - lớp đọc thầm.

- Gọi 2H trình bày quan sát ở nhà - Y/c Hs lập dàn ý chi tiết (cá

- Các tổ báo cáo.

Luyện tập tả cảnh

*Bài 1: Lập dàn ý cho bài văn miêu tả môi trường:

a) MB: Giới thiệu bao quát

- Trường nằm trên một khoảng đất rộng

(15)

nhõn)

- Gọi 5,6 H trỡnh bày ý kiến

*Bài 2: - G nờu yờu cầu bài 2.

- Y/c Hs chọn 1 đoạn TB để hoàn chỉnh - Hs viết đoạn.

- Gọi HS làm phiếu dỏn bảng và trỡnh bày

- G , chữa bài.

C. Củng cố, dặn dũ (2’)

- G hệ thống ND bài. NX giờ học.

- Xem bài TLV tả cảnh đó học, cỏc gợi ý - CB bài viết.

- Ngụi trường 2 tầng, quột vụi vàng, hàng cõy búng mỏt bao quanh.

b) TB: Tả từng bộ phận cảnh:

+ Sõn trường: xi măng, cột cờ….

- Cõy phượng, bàng, hoa sữa,..

- Hoạt động chào cờ, giờ ra chơi,…

+ Lớp học:

- 2 toà nhà xếp hỡnh chữ L

- Lớp học thoỏng mỏt, đầy đủ tiện nghi…

- Trang trớ cỏc lớp học…

+ Vườn trường (Vườn hoa):

- Cõy trong vườn…

- Hoạt động chăm súc…

c) KB:

- Ngày một đẹp hơn nhờ sự quan tõm của phụ huynh - Yờu quý, tự hào về trường.

*Bài 2: Viết đoạn văn theo dàn ý trờn (đoạn thõn bài).

- Hs thực hiện cỏ nhõn.

Lắng nghe

Địa lí Sông ngòi I. MỤC TIấU

a) KT: Học sinh chỉ đợc trên bản đồ 1 số sông chính của Việt Nam.

- Trình bày đợc 1 số đặc điểm của sông ngòi Việt Nam.

- Biết đợc vai trò của sông ngòi đối với đời sống sản xuất.

b) KN: Hiểu và lập đợc mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu với sông ngòi c) TĐ: Cú ý thức và vận động mọi người bảo vệ MT sụng ngũi

II. ĐỒ DÙNG

- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.

- Tranh ảnh về sông trong mùa lũ và mùa cạn.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

A.Bài cũ( 4p) - Gọi HS trả lời :

+ Khớ hậu nước ta cú đặc điểm gỡ?

+ Nêu sự khác nhau giữa khí hậu miền Bắc và khí hậu miền Nam?

B. Bài mới

1) Giới thiệu bài( 1p): Nờu MT tiết học 2) Giảng bài.( 28p)

- 3 HS trả lời.

- Lớp nhận xột

(16)

1. Nớc ta có mạng lới sông ngòi dày

đặc.

* Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân.

+ Nớc ta có nhiều sông hay ít sông, hãy kể tên 1 số con sông chính ở Việt Nam?

+ Nhận xét các sông ở miền Trung?

- Giáo viên tóm tắt: Sông ngòi nớc ta dày

đặc phân bố khắp cả nớc.

2. Sông ngòi nớc ta có lợng nớc thay

đổi theo mùa và có nhiều phù sa.

* Hoạt động 2: (Làm việc theo nhóm) + Nêu đặc điểm (thời gian) về sông vào mùa ma và sông vào mùa khô?

+ Nớc sông lên xuống theo mùa có ảnh hởng gì đến đời sống và sản xuất của nhân dân ta?

3) Vai trò của sông ngòi (hoạt động cả

lớp)

+ Nêu vai trò của sông ngòi?

- Giáo viên tổng kết ý chính.

- Gọi HS đọc ghi nhớ sgk.

C. Củng cố- dặn dò( 2p) - Nhận xét giờ học.

- Nhắc HS về ụn bài

- Học sinh quan sát hình 1 sgk để trả lời.

- Nớc ta có nhiều sông nhng ít sông lớn.

Các sông chính: sông Hồng, sông Đà, sông Thái Bình, sông Mã, sông Cả, sông

Đà Rằng, sông Tiền, sông Hậu, sông

Đồng Nai.

- Thờng nhỏ, ngắn, dốc.

- Học sinh quan sát hình 2, 3 sgk.

+ Mùa ma: nớc sông dâng lên nhanh chóng, gây lũ lụt.

+ Mùa khô: Nớc sông hạ thấp.

- ảnh hởng đến giao thông trên sông, tới hoạt động của các nhà máy thủy điện, n- ớc lũ đe doạ mùa màng và đời sống của nhân dân ven sông.

- Sông ngòi bồi đắp phù sa cho nhiều

Đồng Bằng, cung cấp nớc cho sản xuất và là đờng giao thông quan trọng, là nguồn thuỷ điện lớn và cho ta nhiều thuỷ sản.

- Học sinh đọc

HĐNG

Bỏc Hồ với những bài học về đạo đức lối sống Bài 2: AI CHẲNG Cể LẦN LỠ TAY I. MỤC TIấU

1. Kiến thức: Nhận thấy được tấm lũng bao dung, độ lượng của Bỏc Hồ . 2. kĩ năng: Biết cỏch thể hiện tinh thần trỏch nhiệm khi mắc lỗi

3. Thỏi độ: Biết nhận lỗi và sửa lỗi của mỡnh II.CHUẨN BỊ

Tài liệu Bỏc Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống – Bảng phụ ghi bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

A.KT bài cũ(4 p)

- Em đó học được ở Bỏc Hồ đức tớnh gỡ trong bài này?

B. Bài mới

- Hs trả lời.

(17)

1.Giới thiệu bài ( 1p) Ai chẳng có lần lỡ tay 2.Các hoạt động( 28p)

*H Đ 1: Truyện “Ai chẳng có lần lỡ tay ” - GV đọc đoạn truyện “Ai chẳng có lần lỡ tay ” + Cho HS làm trên bảng phụ:

Hãy sắp xếp các nội dung dưới đây theo diễn biến câu chuyện bằng cách đánh số từ 1 đến 4 vào ô º trước mỗi nội dung đó:

+ Đồng chí Lâm rụng rời tay chân, mặt tái mét, run như lên cơn sốt

+ Khi chuyển món quà quý này lên máy bay,đồng chí Lâm đã làm gãy một cành lớn.

º Bác Hồ vỗ vai đồng chí nhẹ nhàng nói: “Ai chẳng có lần lỡ tay”

+ Đồng chí Lâm lắp bắp mãi không thưa được câu gì với Bác.

+ Món quà quý được nhắc dến trong câu chuyện là gì?

+ Món quà đó được dùng để làm gì? Vì sao món quà đó lại quý?

- Gv chữa bà, nhận xét, tuyên dương

*HĐ 2: Khai thác truyện

- GV chia lớp làm 6 nhóm, thảo luận :

+Nhận xét về thái độ cử chỉ của đồng chí Lâm khi làm gãy cành san hô

+ Câu chuyện có ý nghĩa gì?

*HĐ 3: Thực hành, ứng dụng

- 1. Những hành vi và việc làm nào sau đây biểu hiện tinh thần dám chịu trách nhiệm? Khoanh tròn vào chữ cái trước hành vi và việc làm đó.( ghi sẵn trên bảng phụ)

a) Sẵn sàng nói xin lỗi khi em làm sai b) Đổ lỗi cho bạn

c) Tiếp thu ý kiến của cha mẹ, thầy cô

d) Luôn cố gắng hoàn thành nhiệm vụ được giao e) Ngại đóng góp ý kiến cho bạn vì sợ mất lòng 2) Em hiểu thế nào về câu danh ngôn sau: Nếu một người sợ trách nhiệm về việc mình làm thì đó là một kẻ hèn nhát

* HĐ 4 : GV cho HS thảo luận nhóm đôi

+ Kể cho bạn nghe câu chuyện về một lần em đã từng mắc lỗi và các giải quyết của em lúc đó.

+ Thảo luận và chia sẻ những việc em sẽ làm để tránh(hạn chế) mắc lỗi trong học tập và cuộc sống.

- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm trả lời tốt C. Củng cố, dặn dò( 1p)

- hs lắng nghe

-HS lắng nghe - HS lên bảng làm

Các bạn trong lớp chỉnh sửa, bổ sung

-

- Nhận xét -Hoạt động nhóm 6 - HS thảo luận theo nhóm- Đại diện nhóm trình bày -Các nhóm khác bổ sung - HS lên bảng làm bài - Các bạn sửa sai, bổ sung

- HS trả lời cá nhân theo suy nghĩ của mình

-Hoạt động nhóm

- Đại diện các nhóm trả lời - Nhận xét

- HS trả lời

(18)

-Câu chuyện này có ý nghĩa gì?

Nhận xét tiết học

NS: 01/10/2018 NG: Thứ năm ngày 04/10/2018

Toán

Tiết 19: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về:

- Mối quan hệ giữa các đại lượng tỉ lệ (nghịch)

- Giải bài toán có liên quan đến mối quan hệ tỉ lệ (nghịch).

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng giải toán

3. Thái độ: HS biết áp dụng vào thực tế cuộc sống.

II. ĐD DẠY HỌC: VBT, bảng phụ ; phấn màu, nam châm III. CÁC HDDH

HĐ của GV HĐ của HS

A. KTBC (5’)

- Gọi HS lên bảng làm bài tập 3 - Nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’) 2. Luyện tập (30’) Bài 1

- Gọi HS đọc đề bài.

- Gọi HS p.tích đề bài toán - tóm tắt bài toán.

- Y/c lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.

- GV nhận xét, chữa bài.

Bài 2

- Gọi HS đọc đề bài.

- Gọi HS phân tích đề bài toán - tóm tắt bài toán.

- Y/c lớp làm bài vào vở + Bảng phụ

- GV gọi HS dán bài lên bảng, nhận xét, chữa bài.

- GV củng cố cách giải toán rút về ĐV.

Bài 3

- Gọi HS đọc đề bài.

- Gọi HS phân tích đề bài toán –

- HS lên bảng làm bài.

Bài 1

Bài giải

6 ngày gấp 3 ngày số lần là:

6 : 3 = 2 (lần)

Để sửa xong đoạn đường trong 3 ngày thì cần số người là:

15 x 2 = 30 (người) Số công nhân cần bổ sung là:

30 - 15 = 15 (người) Đáp số: 15 người.

Bài 2

Bài giải

Mua 15 gói kẹo loại 5000 đồng hết số tiền là:

5000 x 15 = 75000 (đồng)

Mua kẹo loại 7500 đồng thì được số gói kẹo là:

75000 : 7500 = 10 (gói) Đáp số: 10 gói kẹo.

Bài 3

Bài giải

Tổng số tiền thu nhập của cả gia đình là:

(19)

tóm tắt bài toán.

- Y/c lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.

- GV nhận xét, chữa bài. Liên hệ cho Hs về việc thu nhập liên quan đến việc sinh con...

Bài 4

- Gọi HS đọc đề bài.

- Gọi HS phân tích đề bài toán - Cho HS thảo luận làm bài theo nhóm sau đó các nhóm đọc kết quả của bài.

- GV nhận xét, chữa bài.

C. Củng cố, dặn dò (2p)

- GV chốt lại 2 cách giải các bước giải toán

+ B1: Tóm tắt bài toán

+ B2: Phân tích đề, lựa chọn cách giải.

+ B3: Trình bày bài giải.

- N/xét, đánh giá giờ học

- Y/c HS về ôn tập và chuẩn bị bài cho giờ sau.

800000 x 4 = 3200000 (đồng)

Khi gia đình có thêm một người con thì bình quân thu nhập hàng tháng của mỗi người là:

3200000 : 5 = 640000 (đồng)

Như vậy bình quân thu nhập hàng tháng của mỗi người đã giảm là:

800000 - 640000 = 160000 (đồng)

Đáp số: 160000 đồng.

Bài 4

* Kết quả : C. 105 m.

- Lắng nghe

Kể chuyên

Tiết 4: TIẾNG VĨ CẦM Ở MỸ LAI I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

Giúp HS:

- Dựa vào lời kể của GV, hình ảnh minh hoạ và lời thuyết minh, kể lại được câu chuyện đúng ý, ngắn gọn, rõ các chi tiết trong truyện.

- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi người Mĩ có lương tâm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mĩ trong chiến tranh xâm lượcViệt Nam.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng kể chuyện.

3. Thái độ: HS biết yêu hoà bình và ghét chiến tranh.

II. CÁC KNSCB

- Thể hiện sự cảm thông với những nạn nhân của vụ thảm sát Mĩ Lai, đồng cảm với hành động dũng cảm của những người Mĩ có lương tri.

- Phản hồi, lắng nghe tích cực

III. ĐD DẠY HỌC: ƯDCNTT, máy tính , máy chiếu, bút chỉ.

IV. CÁC HDDH

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra (5’)

- Gọi 2 Hs k.chuyện việc làm

- Hs thực hiện.

(20)

tốt góp phần XD quê hương.

- Lớp và GV nx.

B. Bài mới

1- GTB (1’) Trực tiếp.

2- Nội dung (32’) a. GV kể chuyện:

* Slide 1: Gv y/c Hs qs các h/ả - Gọi 1H đọc lời thuyết minh

* Slide 2,3: Gv kể 2 lần, kết hợp tranh ảnh

b. HD HS kể, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.

- HD Hs cách kể:

+) Đ1: đọc chậm dãi, trầm lắng.

+) Đ2: giọng nhanh hơn, căm hờn, nhấn giọng những từ ngữ tả tội ác của lính Mỹ.

+) Đ3: giọng hồi hộp.

+) Đ4: giới thiệu ảnh tư liệu.

+) Đ5: giới thiệu ảnh 6, 7.

- T/c cho Hs kể trong nhóm, trước lớp.

- Nêu ý nghĩa câu chuyện.

C. Củng cố, dặn dò (3’) - G hệ thống ND bài.

- K/c cho người thân nghe.

- Lắng nghe.

- Hs quan sát.

+ Ảnh 1: Cựu chiến binh Mỹ Mai - cơ, ông trở lại VN với mong ước đánh một bản đàn cầu nguyện cho linh hồn của những người đã khuất ở Mỹ Lai + Ảnh 2: Năm 1968 quân đội Mỹ đã huỷ diệt Mỹ Lai, với những tấm ảnh là bằng chứng về vụ thảm sát.

+ Ảnh 3: Hình ảnh chiếc trực thăng của Tôm-xơn và đồng đội đậu trên cánh đồng Mỹ Lai tiếp cứu 10 người dân vô tội.

+ Ảnh 4: Hai lính Mỹ đang dìu anh lính da đen Hơ-bớt - tự bắn vào chân mình để khỏi tham gia tội ác.

+ Ảnh 5: Nhà báo Tô-nan đã tố cáo vụ thảm sát Mỹ Lai trước công chúng.

+ Tôm-xơn và Côn-bơn đã trở lại VN sau 30 năm xảy ra vụ thảm sát.

- Hs theo dõi.

- Hs lắng nghe.

- Hs kể chuyện trong nhóm.

- 5H kể chuyện tiếp nối.

- 2H kể toàn bộ câu chuyện, trao đổi với bạn bè về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.

*Ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm của những người Mĩ có lương tâm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.

- Lắng nghe.

(21)

Khoa học

Vệ sinh tuổi dậy thì

I. MỤC TIấU: Giúp học sinh:

a)KT: - Nêu những việc làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì.

- Xác định những việc nên làm để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì.

b) KN: Biết giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì.

c) TĐ: Tham gia tớch cực và tự giỏc.

II. CHUẨN BỊ:

- Phiếu học tập( 3 phiếu)

Khoanh vào những ý kiến em cho là đúng:

1. Cần rửa cơ quan sinh dục:

a) 2 ngày 1 lần. b) Hàng ngày.

2. Khi rửa cơ quan sinh dục cần chú ý:

a) Dùng nớc sạch. b) Dùng xà phòng tắm.

c) Dùng xà phòng giặt.

3. Khi dùng quần lót cần chú ý:

a)2 ngày thay 1 lần. b) 1 ngày thay 1 lần.

c) Giặt và phơi trong bóng giâm. d) Giặt và phơi ngoài nắng.

- 1 phiếu 2: Khoanh vào những ý kiến em cho là đúng:

1. Cần rửa cơ quan sinh dục:

a) 2 ngày 1 lần. b) Hàng ngày. c) Khi thay băng vệ sinh.

2. Khi rửa cơ quan sinh dục cần chú ý:

a) Dùng nớc sạch. b) Dùng xà phòng giặt. c) Dùng xà phòng tắm.

3. Sau khi đi vệ sinh cần lu ý:

a) Lau từ phía trớc ra sau.b) Lau từ phía sau lên trớc.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

A. ổn định lớp( 1p) B. Bài mới

1. Giới thiệu bài ( 1p): Nờu MT tiết học 2. Tỡm hiểu bài ( 31p)

* Hoạt động 1: Hoạt động đôi

- Ở tuổi dậy thì, các tuyến mồ hôi và da hoạt động mạnh.

? Nêu những việc làm để giữ vệ sinh cơ

thể ở tuổi dậy thì?

Kết luận: Tất cả những việc làm trên cần thiết để giữ vệ sinh cơ thể nói chung. Nh- ng ở tuổi dậy thì cơ quan sinh dục bắt đầu phát triển, vì vậy chúng ta cần biết cách giữ vệ sinh cơ quan sinh dục.

* Hoạt động 2: Nhóm Chia lớp làm 3 nhóm.

- Giáo viên đến các nhóm, giúp đỡ.

* Hoạt động 3: Thảo luận đôi:

- Giáo viên kẻ bảng.

- Cho học sinh lần lợt phát biểu ý kiến.

4. Củng cố- dặn dò ( 2p)

Hỏt tập thể

- Học sinh thảo luận và trả lời.

Rửa mặt, gội đầu, tắm rửa, thay quần áo thờng xuyên bằng nớc sạch.

- 2 nhóm nam phát phiếu 1.

- 2 nhóm nữ phát phiếu 2.

- Phiếu 1: 1- b; 2- a,b ; 3- b,d - Phiếu 2: 1- c,b; 2- a,b ; 3- a

Thảo luận:

Nên làm Không nên làm Thể dục TT

Vui chơi lành mạnh

Uống rợu, hút thuốc, ma tuý, xem phim không lành mạnh

(22)

- Nh¾c l¹i néi dung bµi. NhËn xÐt giê:

DÆn chuÈn bÞ bµi giê sau

NS: 02/10/2018 NG: Thứ sáu ngày 05/10/2018

Toán

Tiết 20. LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1. KT:Giúp Hs luyện tập giải BT liên quan đến tỉ số và BT liên quan đến tỷ lệ.

2. KN: Rèn kỹ năng giải BT liên quan đến tỉ số và BT liên quan đến tỷ lệ.

3. TĐ: HS biết vận dụng vào thực tế cuộc sống.

II. ĐD DẠY HỌC: Vở bài tập, phấn mầu.

III. HĐ DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi HS lên bảng làm BT 4 (SGK).

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’) trực tiếp b. Luyện tập (30’)

Bài 1

- Gọi HS đọc đề bài.

- Gọi HS phân tích đề bài toán - tóm tắt bài toán.

- Y/c lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.

- GV nhận xét, chữa bài.

- GV củng cố cách giải toán về tổng và tỉ số của hai số.

Bài 2

- Gọi HS đọc đề bài.

- Gọi HS phân tích đề bài toán – tóm tắt bài toán.

- Y/c lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.

- GV nhận xét, chữa bài.

- GV củng cố cách giải toán về hiệu và tỉ số của hai số.

Bài 3

- HS lên bảng làm bài.

Luyện tập chung Bài 1: Tóm tắt:

-2 HS Nữ:

Nam:

Bài giải

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

3 + 1 = 4 (phần) Số học sinh nữ là:

36 : 4 x 3 = 27 (em) Số học sinh nam là:

36 – 27 = 9 (em)

Đáp số: Nữ: 27 em; Nam: 9 em.

Bài 2: Tóm tắt Chiều dài:

Chiều rộng:

Bài giải

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

3 – 2 = 1 (phần)

Chiều dài mảnh đất HCN là:

10 : 1 x 3 = 30 (m) Chiều rộng mảnh đất HCN là:

30 – 10 = 20 (m) Chu vi mảnh đất HCN là:

(30 + 20) x 2 = 100 (m) Đáp số: 100 m.

Bài 3

(23)

- Gọi HS đọc đề bài.

- Gọi HS phân tích đề bài toán – tóm tắt bài toán.

- Y/c lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.

- GV nhận xét, chữa bài.

- GV củng cố cách giải toán theo cách tìm tỉ số.

Bài 4: (Dành cho HS NK) - Gọi HS đọc đề bài.

- Gọi HS phân tích đề bài toán – tóm tắt bài toán.

- Y/c lớp làm bài vào vở - GV nhận xét, chữa bài.

3. Củng cố, dặn dò (2p) - GV chốt lại các cách giải.

- Nhận xét giờ học.

- Y/c HS về ôn tập và CB bài mới.

Bài giải Đổi: 1 tạ = 100 kg.

300 kg thóc gấp 100kg thóc số lần là:

300 : 100 = 3 (lần) Số gạo xát được là:

60 x 3 = 180 (kg)

Đáp số: 180 kg gạo.

Bài 4

Bài giải

Số sản phẩm dệt trong 15 ngày là:

300 x 15 = 4500 (sản phẩm) Số ngày hoàn thành kế hoạch là:

4500 : 450 = 10 (ngày) Đáp số: 10 ngày.

- Lắng nghe

Luyện từ và câu

Tiết 8. LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- HS biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ trái nghĩa để làm đúng các bài tập thực hành tìm từ trái nghĩa, đặt câu với một số cặp từ trái nghĩa vừa tìm được.

2. Kĩ năng: rèn cho HS kĩ năng dùng từ đặt câu.

3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ sự trong sáng của Tiếng Việt II. ĐD DẠY HỌC: PHTM( bài 3)

III. CÁC H DH CH Y UĐ Ủ Ế

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra (3’)

- Gọi 2H đọc, lớp nhận xét.

B. Bài mới

1- Giới thiệu bài (1p)

- G nêu mục đích, yêu cầu giờ học.

2- HD HS làm bài tập (34p)

*Bài 1: - Gọi 1H đọc y/c đề bài.

- Y/c Hs làm vào vở.

- Gọi 3H đọc kết quả.

- Lớp và GV nh.xét, chốt lời giải đúng - Gọi 2H khá, giỏi đọc TL 4 thành ngữ, tục ngữ.

*Bài 2: - G nêu y/c bài tập..

- Gọi Hs nêu ý kiến.

- Lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng.

*Bài 3( PHTM)

- Y/c Hs vào phòng học

- Hs đọc

*Bài 1. Tìm từ trái nghĩa trong các thành ngữ tục ngữ.

Ít - nhiều Nắng - mưa Chìm - nổi Trẻ - già

*Bài 2. Điền vào ô trống 1 từ trái nghĩa với từ đã cho:

Kết quả: lớn, già, dưới, sống.

*Bài 3. Tìm từ trái nghĩa với các từ đã cho:

(24)

- Gửi tệp tin và gọi 2H nêu y/c của bài.

GV gợi ý: những từ trái nghĩa có cấu tạo giống nhau sẽ tạo ra cặp đối xứng đẹp hơn.

- T/c cho Hs thảo luận nhóm.

- Chiếu bài của các nhóm chiếu lên bảng.

- Lớp và GV chốt ý.

*Bài 4: - Gọi 1H đọc yêu cầu.

- G lưu ý, nhấn mạnh yêu cầu.

- Y/c H làm vào vở, đọc cho lớp nghe.

C. Củng cố, dặn dò (2p) - G hệ thống nội dung bài.

- Gọi 1 Hs nhắc lại k/niệm từ trái nghĩa.

- Học thuộc câu TN, tục ngữ BT1,3.

- HS làm bài và nộp bài

- Tả hành động: Khóc - cười; đứng- ngồi - Tả hình dáng: Cao - thấp; cao vống - lùn tịt.

- Tả trạng thái: Buồn - vui; lạc quan - bi quan.

- Tả phẩm chất : Tốt - xấu; hiền - dữ .

*Bài 4. Đặt câu:

VD: Đáng quý nhất là tính trung thực còn dối trá thì chẳng ai ưa.

- Lắng nghe

Tập làm văn

Tiết 8. TẢ CẢNH (Kiểm tra viết) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Dựa trên kết quả của những tiết tập làm văn tả cảnh đã học, HS viết được một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng viết văn tả cảnh.

3. Thái độ: GD cho HS tính cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở viết văn.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra B. Bài mới

1- Giới thiệu bài (1’) 2- Nội dung (35’)

- Gọi 2H đọc lại đề bài - Lớp đọc thầm.

- G lưu ý HS chọn 1 trong 3 đề.

- G lưu ý HS giới hạn, nội dung của đề.

- Gọi 1H nhắc lại Cấu tạo bài văn tả cảnh.

3.Viết bài (30’) qsát, giúp đỡ HS yếu 4- Thu bài:

- Gv thu bài chấm (cả lớp) - Nhận xét giờ kiểm tra

Vở viết văn của cả lớp.

* Đề bài:

Chọn 1 trong 3 đề bài sau:

a) Tả cảnh buổi sáng (trưa hoặc chiều) trong một vườn cây (công viên, trên đường phố, cánh đồng …)

b) Tả một cơn mưa

c) Tả trường em vào buổi sáng một ngày đẹp trời trước khi vào học

- H viết bài.

(25)

C. Củng cố, dặn dò (2’) - G hệ thống nội dung bài.

- Y/c HS về nhà đọc trước đề bài, gợi ý của tiết tập là văn tuần sau “Luyện tập làm báo cáo thống kê”.

- Lắng nghe

SINH HOẠT LỚP I.MỤC TIÊU

1. Đánh giái các HĐ trong tuần và đề ra phương hướng tuần tới 2.Học ATGT bài 4

II. TIẾN TRÌNH Phần thứ nhất: Sinh hoạt lớp 1 .Cán sự lớp nhận xét

2. Gv nhận xét chung

* Ưu điểm:

...

...

...

...

...

*Tồn tại: ………..………….………...……..

*Tuyên dương: ………..……..

*Nhắc nhở: ………..………

2. Phương hướng tuần 5

...

...

...

...

...

...

Phần thứ hai: An toàn giao thông

Bài 4: NGUYÊN NHÂN GÂY TAI NẠN GIAO THÔNG I. MỤC TIÊU

- HS hiểu được các nguyên nhân khác nhau gây tai nạn giao thông. Nhận xét, đánh giá được các hành vi an toàn và không an toàn của người tham gia giao thông.

- HS biết vận dụng kiến thức đã học để phán đoán nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông.

(26)

- HS có ý thức chấp hành đúng luật giao thông đường bộ để tránh tai nạn giao thông, vận động các bạn và những người khác thực hiện đúng luật giao thông đường bộ để bảo đảm an toàn giao thông.

II. ĐỒ DÙNG

- Chuẩn bị một câu chuyện về tai nạn giao thông.

- Một số bức tranh vẽ các tình huống sang đường của người đi bộ và đi xe đạp.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. Ổn định lớp( 1p) B. Bài mới

1. Giới thiệu bài ( 1p) : Nêu MT tiết học 2. Tìm hiểu bài ( 17p)

* HĐ 1: Tìm hiểu nguyên nhân một tai nạn GT.

* Mục tiêu: HS hiểu được các nguyên nhân khác nhau dẫn đến tai nạn giao thông, trong đó nguyên nhân chính là do sự bất cẩn của người điều khiển phương tiện, từ đó hình thành ý thức chấp hành nghiêm chỉnh luật giao thông đường bộ. Biết vận dụng để tìm hiểu nguyên nhân của các tai nạn giao thông khác nhau.

* Cách tiến hành:

- GV đọc mẩu tin về tai nạn giao thông trong (SGK - 34), phân tích hiện tượng, hậu quả, nguyên nhân.

? Qua mẩu chuyện vừa phân tích trên, em cho biết có mấy nguyên nhân dẫn đến tai nạn, nguyên nhân nào là nguyên nhân chính?

- GV kết luận: Hằng ngày đều có các tai nạn giao thông xảy ra, nếu có các tai nạn ở gần trường học hoặc nơi ta ở, ta cần biết rõ nguyên nhân chính để biết cánh phòng tránh tai nạn giao thông.

* HĐ 2: Thử xác định nguyên nhân gây tai nạn GT.

* Mục tiêu: HS nắm được một cách đầy đủ những nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông, hiểu được nguyên nhân chính, chủ yếu là do người tham gia giao thông chưa có ý thức chấp hành luật giao thông đường bộ. Nâng cao ý thức chấp hành theo luật giao thông đường bộ để tránh tai nạn giao thông.

* Cách tiến hành:

- Y/cầu một số em kể các câu chuyện về tai nạn giao thông mà em biết.

- Y/cầu các em phân tích những nguyên nhân của câu chuyện đó.

- HS nghe.

+ Có 5 nguyên nhân, trong 5 nguyên nhân thì có 3 nguyên nhân là do người điều khiển phương tiện gây ra, vì thế đó là nguyên nhân chính.

- HS kể chuyện về tai nạn giao thông mà em biết.

- HS phân tích câu chuyện.

(27)

- GV kết luận (SGV- 35).

* HĐ 3: Thực hành làm chủ tốc độ.

* Mục tiêu: Cho HS thấy sự liên quan trực tiếp giữa tốc độ và tai nạn giao thông, hầu hết các tai nạn giao thông đều do tốc độ xe đi quá nhanh, không xử lí kịp. HS có ý thức khi đi xe đạp phải đảm bảo tốc độ hợp lí, không được phóng nhanh để tránh xảy ra tai nạn.

* Cách tiến hành:

- Cho HS thử bằng việc đi xe đạp, rồi hô: “Dừng lại”. Cả lớp quan sát khoảng cách từ lúc hô “ Dừng lại” người đi xe đạp bóp phanh đến lúc xe đạp dừng hẳn.

- Qua trò chơi thử nghiệm này, chỉ ra cho các em thấy: Nêu các em chạy nhanh thì không dừng lại ngay được so với người đi bộ, xe đạp đang đi khi bóp phanh cũng cần có một khoảng cách xe mới dừng hẳn,...

- GV kết luận: Khi điều khiển bất cứ một phương tiện nào cần phải bảo đảm tốc độ hợp lí, không được phóng nhanh để tránh tai nạn.

C. Củng cố, dặn dò ( 1p) - GV chốt lại nội dung bài.

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị cho bài sau.

- HS thực hành đi xe đạp rồi bóp phanh.

- Lớp quan sát nhận xét.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- HS biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ trái nghĩa để làm đúng các bài tập thực hành tìm từ trái nghĩa, đặt câu với một số cặp từ trái

- HS biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ trái nghĩa để làm đúng các bài tập thực hành tìm từ trái nghĩa, đặt câu với một số cặp từ trái

- HS biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ trái nghĩa để làm đúng các bài tập thực hành tìm từ trái nghĩa, đặt câu với một số cặp từ trái

- HS biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ trái nghĩa để làm đúng các bài tập thực hành tìm từ trái nghĩa, đặt câu với một số cặp từ trái

Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi bậc những sự vật, sự việc, hoạt động, trạng thái ,…đối lập nhau.. Luyện

d) Yêu trẻ, trẻ đến nhà; kính già, già để tuổi cho... Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in đậm:.. a) Trần Quốc Toản tuổi nhỏ

- HS biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ trái nghĩa, làm đúng các bài tập thực hành về tìm từ trái nghĩa, đặt câu với 1 số cặp từ trái nghĩa tìm được... GV giao

Bài tập 5 : Đặt câu để phân biệt các từ trong một cặp từ trái nghĩa em vừa tìm được ở bài