• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto"

Copied!
29
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 9 Ngày soạn: ngày 01tháng11 năm 2019

Ngày giảng: Thứ hai ngày 4 tháng 11 năm 2019 Toán Tiết 41: LÍT I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Bước đầu làm quen với biểu tượng về dung tích.

- Biết ca 1 lít, chai 1 lít. Biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc, viết tên và ký hiệu của lít.

2. Kỹ năng:

- Biết tính cộng, trừ và các số đo theo đơn vị lít. Biết giải toán có liên quan đến đơn vị lít.

3. Thái độ:

- Rèn tính cẩn thận khi làm bài.

II. CHUẨN BỊ.

- GV: Ca 1 lít, chai 1 lít, cốc, bình nước.

- HS: SGK, bảng con, bộ đồ dùng.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY A.Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Đặt tính rồi tính:

46 + 54 38 + 62 27 + 73 65 + 35

- 2 Hs lên bảng. Lớp nhận xét, chữa bài.

- Gv nhận xét tuyên dương.

B. Bài mới: (30’) *Giới thiệu bài:

*Dạy bài mới:

* Hoạt động 1: Làm quen với biểu tượng dung tích.

- Giáo viên lấy 2 cái cốc 1 to 1 nhỏ, rót đầy nước vào 2 cốc.

- Cốc nào chứa được nhiều nước hơn?

- Cốc nào chứa được ít nước hơn?

* Hoạt động 2: Giới thiệu ca 1 lít hoặc chai 1 lít. Đơn vị lít.

- Giáo viên giới thiệu ca 1 lít, rót đầy ca ta được 1 lít nước.

- Giáo viên: Để đo sức chứa của 1 cái chai, cái ca, cái thùng, … ta dùng đơn vị đo là lít.

- Lít viết tắt là: l

- Giáo viên viết lên bảng: 1 l, 2 l, 4 l, 6 l, rồi cho học sinh đọc.

* Hoạt động 3: Thực hành.

- Học sinh lên bảng làm bài

- Học sinh lắng nghe

- Học sinh quan sát giáo viên rót nước vào cốc.

- Cốc to.

- Cốc bé.

- Học sinh theo dõi.

- Học sinh đọc: lít viết tắt là l - Học sinh đọc: Một lít, hai lít, bốn lít, sáu lít, …

(2)

Bài 1: Viết tên gọi đơn vị là lít, theo mẫu.

- Củng cố về cách làm bài có các đơn vị đo dung tích

Bài 2: Tính theo mẫu.

- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.

- Gọi 1 số học sinh lên bảng chữa bài.

- Củng cố giải toán có đơn vị lít.

Bài4:

Lần đầu : 12 l

Lần sau : 15 l Cả hai lần :….l nước mắm?

- Củng cố giải toán có đơn vị lít.

C. Củng cố - Dặn dò: ( 5’) - Giáo viên nhận xét giờ học.

- Học sinh về nhà học bài và làm bài.

- Học sinh lên bảng làm.

- Học sinh làm vào vở.

9l+8l =17l 17l-6l=11l

15l+5l=20 l

18l–

5l=13l

Bài giải

Cả 2 lần cửa hành bán được số lít măm là

12+15=27(lít) Đáp số:27 lít - Lắng nghe.

……….

Tập đọc

Tiết 25:ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( tiết 1) I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc, hiểu: Học sinh trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.

2. Kỹ năng:

- Ôn lại bảng chữ cái, ôn tập về các từ chỉ sự vật.

3.Thái độ:

- Có ý thức học tập tốt môn Tiếng việt.

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Phiếu bài tập, bảng phụ.

- HS: SGK.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra:

-Gọi 2 hs đọc và TCH bài Bàn tay dịu dàng.

- Nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới:

* Giới thiệu bài:

- Gọi 2 hs đọc và TLCH.

(3)

* Hướng dẫn ôn tập

a) Kiểm tra đọc: Học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó về chuẩn bị 2 phút.

- Giáo viên đặt câu hỏi để học sinh trả lời.

- Nhận xét.

b) Hướng dẫn làm bài tập.

- Cho học sinh ôn lại bảng chữ cái.

Bài 3: Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.

Bài 4:

- Cho học sinh làm bài vào vở.

- Gọi một vài học sinh lên bảng làm bài.

- Giáo viên và cả lớp nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò:

- Giáo viên hệ thống nội dung bài.

- Học sinh về nhà đọc bài và chuẩn bị bài

- Từng học sinh lên bốc thăm chọn bài.

- Học sinh lên đọc bài.

- Học sinh trả lời câu hỏi.

- Học sinh đọc bảng chữ cái.

- Học sinh làm bài vào vở.

Chỉ người

Chỉ đồ vật

Chỉ con vật

Chỉ cây cối Bạn bè

Hùng

Bàn Xe đạp

Thỏ mèo

Chuối xoài - Tìm thêm từ có thể xếp vào trong bảng.

- Học sinh làm bài vào vở.

+ Học sinh, thầy giáo, ông, cha, mẹ, … + Ghế, tủ, giường, ô tô, xe đạp, … + Gà, bũ, trâu, ngựa, dờ, voi, vịt, … + Cam, mớt, na, chanh, quýt, bưởi, … - Học sinh lắng nghe

...

Tập đọc

Tiết 26: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 2) I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Tiếp tục kiểm tra đọc của học sinh.

2. Kĩ năng:

- Ôn cách đặt câu theo mẫu ai là gỡ ?

- Ôn cách xếp tên riêng của người theo thứ tự trong bảng chữ cái.

3. Thái độ:

- Yêu thích bộ môn tiếng việt II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP :

- Giáo viên: Phiếu bài tập ghi tên các bài tập đọc, bảng phụ.

- Học sinh: Vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Kiểm tra HS yếu đọc bài tập đọc đã học .

2. Bài mới: (30’)

Hoạt động của học sinh - HS yếu đọc

(4)

*Giới thiệu bài, ghi đầu bài.

* Hoạt động : Hướng dẫn ôn tập.

a) Kiểm tra đọc: Học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó về chuẩn bị 2 phút.

- Giáo viên đặt câu hỏi để học sinh trả lời.

- Nhận xét.

b) Hướng dẫn làm bài tập.

Bài 2: Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.

Bài 4:

- Cho học sinh làm bài vào vở.

- Gọi một vài học sinh lên bảng làm bài.

- Giáo viên và cả lớp nhận xét.

3. Củng cố - Dặn dò. (5’)

- Giáo viên hệ thống nội dung bài.

- Học sinh về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau.

- Từng học sinh lên bốc thăm chọn bài.

- Học sinh lên đọc bài.

- Học sinh trả lời câu hỏi.

- Học sinh đặt câu theo mẫu.

- Một học sinh khá giỏi đặt câu.

- Học sinh tự làm.

Ai (con gỡ, cỏi gỡ):

Là gỡ ? M: Bạn Lan

Chú Nam Bố em Em trai em

Là học sinh giỏi.

Là nông dân.

Là bác sĩ.

Là học sinh mẫu giáo.

- Học sinh mở mục lục sách tìm tuần 7, 8 ghi lại tên những bài tập đọc đó học theo thứ tự bảng chữ cái.

- Học sinh sắp xếp: An, Dũng, Khánh, Minh, Nam.

- Học sinh lắng nghe

……….

Buổi chiều

Thủ công

BÀI 9: GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY CÓ MUI I . MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Biết cách gấp thuyền phẳng đáy có mui.

2.Kĩ năng

- Gấp được thuyền phẳng đáy có mui.Các nếp gấp tương đối phẳng thẳng.

- Với HSKT:gấp được thuyền phẳng đáy có mui.Hai mui huyền cân đối.Các nếp gấp phẳng, thẳng.

3.Thái độ

Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Mẩu thuyền phẳng đáy có mui được gấp bằng tờ giấy thủ công.

(5)

Quy trình gấp thuyền phẳng đáy có mui có hình vẽ minh họa cho từng bước gấp

- HS: Giấy màu, giấy nháp tương đương khổ A4 để hướng dẫn gấp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

I- Ổn định:

II- Kiểm tra bài cũ:

- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS.

- GV nhận xét chung.

III- Bài mới:

1- Giới thiệu bài: Các em đã được học cách gấp thuyền phẳng đáy không mui. Hôm nay thầy sẽ hướng dẫn các em gấp thuyền phẳng đáy có mui.

- GV ghi bảng tựa bài.

2- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.

- GV cho HS quan sát mẫu gấp thuyền phẳng đáy có mui và nêu câu hỏi về hình dáng, màu sắc của mui thuyền, 2 bên mạn thuyền, đáy thuyền.

- GV cho HS quan sát, so sánh thuyền phẳng đáy có mui với thuyền phẳng đáy không mui để rút ra nhận xét về sự giống và khác nhau giữa 2 loại thuyền.

(Giống nhau về hình dáng của thân thuyền, đáy thuyền, mũi thuyền, về các nếp gấp, chỉ khác là 1 loại có mui ở 2 đầu và 1 loại không có mui.

* GV kết luận:Cách gấp 2 loại thuyền tương tự nhau, chỉ khác ở bước tạo mui thuyền.

- GV mở dần mẫu thuyền phẳng đáy có mui cho đến khi là tờ giấy hình chữ nhật ban đầu. Sau đó gấp lại theo nếp gấp để được thuyền mẫu giúp HS sơ bộ biết được cách gấp thuyền phẳng đáy có mui.

3- GV hướng dẫn mẫu.

Bước 1: Gấp tạo mui thuyền.

- Đặt ngang tờ giấy màu hình chữ nhật lên bàn, mặt kẻ ô ở trên. Gấp 2 đầu tờ giấy vào khoảng 2-3 ô như hình 1 vẽ được hình 2, miết dọc theo 2 đường mới gấp cho phẳng - Các bước gấp theo tương tự như các bước gấp thuyền phẳng đáy không mui.

- GV gọi 1- 2 HS lên bảng thao tác tiếp các

- Hát vui.

- HS để đồ dùng học tập lên bàn.

- HS lắng nghe.

- HS nhắc lại.

- HS quan sát và trả lời.

- HS quan sát và nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS theo dõi.

- HS theo dõi.

(6)

bước gấp thuyền đã học ở bài 4.

Bước 2: Gấp các nếp gấp cách đều.

- Gấp đôi tờ giấy theo đường dấu gấp hình 2 được hình 3.

- Gấp đôi mặt trước của hình 3 được hình 4 - Lật hình 4 ra mặt sau, gấp đôi như mặt trước được hình 5

Bước 3: Gấp tạo thân và mũi thuyền.

- Gấp theo đường dấu gấp của hình 5 sao cho cạnh ngắn trùng với cạnh dài được hình 6.

- Tương tự gấp theo đường dấu gấp hình 6 được hình 7.

- Lật hình 7 ra mặt sau, gấp 2 lần giống như hình 5, hình 6 được hình 8.

- Gấp theo dấu gấp của hình 8 được hình 9

- Lật hình 9 ra mặt sau, gấp giống như mặt trước được hình 10

Bước 4: Tạo thuyền phẳng đáy có mui.

- Lách 2 ngón tay cái vào trong 2 mép giấy, các ngón còn lại cầm ở 2 bên phía ngoài, lộn các nếp gấp vào trong lòng thuyền được thuyền giống như hình 11.

- HS thực hiện xong bước này GV hướng dẫn thực hiện tiếp bước còn lại. Dùng ngón trỏ nâng phần giấy gấp ở 2 đầu thuyền lên như hình 12 được thuyền phẳng đáy có mui (H13)

- GV gọi 1, 2 HS lên thao tác lại các bước gấp thuyền phẳng đáy có mui.

- HS quan sát và nhận xét

- GV tổ chức cho HS tập gấp thuyền phẳng đáy có mui bằng giấy nháp.

- GV nhận xét.

IV-Nhận xét:

- GV nhận xét sự chuẩn bị, ý thức học tập, kĩ năng thực hành của các cá nhân, các nhóm.

V-Dặn dò:

- Dặn HS chuẩn bị giấy màu để tiết sau thực hành: “Gấp thuyền phẳng đáy có mui”.

- HS lên bảng thao tác.

- HS lên thao tác các bước gấp thuyền.

- HS lắng nghe.

--- Ngày soạn: ngày 01 tháng 11 năm 2019 Ngày giảng: Thứ 3 ngày 5 tháng 11 năm 2019

(7)

Chính tả

Tiết 9: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I tiết 6 I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Tiếp tục kiểm tra đọc.

- Ôn luyện cách tra mục lục sách.

2.Kĩ năng:

- Ôn luyện cách nói mời, nhờ, đề nghị.

3.Thái độ:

- Học sinh yêu thích môn học

* QTE:

-HS có quyền được tham gia(đọc sách,tra mục lục sách).

- HS quyền được tham gia(nói lời cảm ơn) II. CHUẨN BỊ

- GV: Bảng nhóm.

- HS: SGK

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY A.Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- Hs yếu đọc bài đã ôn tiết trước.

B. Bài mới: ( 30’) *Giới thiệu bài:

*Dạy bài mới:

a. Kiểm tra đọc.

* Hoạt động 2: Kiểm tra đọc.

- Giáo viên thực hiện như tiết 5.

* Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập.

Bài 1: Giáo viên cho học sinh mở sách giáo khoa để tìm.

* QTE: HS có quyền được tham gia(đọc sách,tra mục lục sách).

Bài 2: Yêu cầu học sinh cả lớp tự làm bài vào vở.

- Gọi một số học sinh đọc bài của mình.

- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét.

* QTE: HS quyền được tham gia(nói lời cảm ơn)

C. Củng cố- Dặn dò : (5’) - Nhận xét giờ học.

- Học sinh về ôn bài.

- Hs đọc.

Học sinh lắng nghe

- Học sinh lên bảng đọc bài.

- Học sinh mở sách giáo khoa tuần 8 nêu tên các bài đã học.

- Một số học sinh đọc tên các bài đã học.

- Học sinh làm bài vào vở.

a) Mẹ ơi mẹ mua giúp con tấm thiếp chúc mừng cô giáo nhân ngày 20 – 11 nhé.

b) Để bắt đầu buổi liên hoan văn nghệ xin mời các bạn cùng hát chung một bài nhé.

c) Thưa cô, xin cô nhắc lại câu hỏi cô vừa nêu.

- Học sinh lắng nghe

………

Toán

Tiết 42: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

(8)

- Thực hành củng cố biểu tượng về dung tích.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng làm toán, giải toán với các số đo theo đơn vị lít.

3. Thái độ:

- Hứng thú trong học tập và cẩn thận, tỷ mỉ khi làm bài.

II. CHUẨN BỊ.

- GV:Bảng phụ.

- HS: SGK, bảng con,.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Bài 4:hs khá giỏi thực hành C. Củng cố - Dặn dò : (5’) -Nhận xét tiết hoc

Dặn dò- Học bài.

Đáp số: 13l - HS nêu ( nếu có).

- Học sinh thực hành theo hướng dẫn của giáo viên.

- Lắng nghe.

(9)

Kể chuyện

Tiết 9: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I tiết 3.

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Tiếp tục kiểm tra đọc.

2. Kỹ năng:

- Ôn luyện trả lời theo tranh và tổ chức câu thành bài.

3. Thái độ:

- Chăm chỉ học tập.

II. CHUẨN BỊ.

- GV: Phiếu ghi tên các bài học thuộc lòng..

- HS: Nắm được câu chuyện.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY A.Kiểm tra bài cũ: (5’)

HS yếu đọc bài đã học . B. Bài mới: (30’)

*Giới thiệu bài:

*Dạy bài mới:

* Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh ôn tập.

2. Kiểm tra tập đọc:

- Gọi HS bốc thăm - Đặt câu hỏi HS trả lời.

- Nhận xét , với những em không đạt yêu cầu luyện đọc lại để kiểm tra tiết sau).

Bài 1. Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động mỗi vật, mỗi người trong bài: Làm việc thật là vui (Miệng)

Từ ngữ chỉ vật, chỉ người - Đồng hồ

- Gà trống - Tu hú - Chim - Cành đào - Bé

Bài 2. Đặt câu về hoạt động của con vật, đồ vật, cây cối (Viết).

- Giúp HS nắm vững yêu cầu bài.

- HS làm bài vào vở.

- Hs yếu đọc.

- Xem lại khoảng 2 phút - HS đọc (đoạn, cả bài).

- 1 HS đọc yêu cầu - Lớp đọc thầm bài.

- Làm nháp.

- Tìm từ ngữ.

- 1 HS làm bảng phụ.

*Chữa bài:

Từ ngữ chỉ hoạt động - Báo phút, báo giờ.

- Gỏy vang ũ…ú…o…o bỏo giờ sáng

- Kêu tu hú, báo sắp đếngười mùa vải chín.

- Bắt sâu bảo vệ mùa màng

- Nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ.

- Đi học quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- Nêu hoạt động của con vật, đồ vật, cây cối và ích lợi hoạt động ấy.

(10)

- GV nhận xét.

C. Củng cố - dặn dò: (5’) - Giáo viên nhận xét giờ học.

- Học sinh về kể cho cả nhà cùng nghe

- HS nối tiếp nhau nói.

*Ví dụ: Mèo bắt chuột, bảo vệ đồ dùng, thóc lúa trong nhà.

- Chiếc quạt trần quay suốt ngày xua cái nóng ra khỏi nhà.

- Cây bưởi cho trái ngọt để bày cỗ Trung thu.

- Bông hoa mười giờ xoè cánh báo hiệu buổi trưa đến

……….

Buổi chiều

Hoạt động ngoài giờ lên lớp

Văn hóa giao thông

CÀI DÂY AN TOÀN KHI ĐI TRÊN CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS biết cách cài dây an toàn khi ngồi trên xe ô tô và máy bay để bảo đảm an toàn cho bản thân khi tham gia giao thông.

2. Kĩ năng:

- HS có hành vi thực hiện việc cài dây an toàn khi ngồi trên xe ô tô và máy bay.

3. Thái độ:

- HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thânthực hiện đúng việc cài dây an toàn khi ngồi trên xe ô tô và máy bay để bảo đảm an toàn cho bản thân và người thân khi tham gia giao thông.

II. CHUẨN BỊ:

- Chuẩn bị 1 dây an toàn của xe ô tô để hướng dẫn và thực hành cài dây an toàn.

- Các tranh ảnh trong sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp2 để trình chiếu minh họa

- Sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 2.

- Đồ dùng học tập sử dụng cho giờ học theo sự phân công của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Trải nghiệm:

- H: Em nào được đi ô tô? Em nào đã được đi máy bay?

- H: Em có cảm giác gì khi tham gia giao thông bằng các phương tiện đó?

- H: Khi ngồi xe ô tô và máy bay em thường làm gì?

2. Hoạt động cơ bản:

- GV đọc câu chuyện “Lần đầu đi máy bay?”. – HS lắng nghe.

- GV nêu câu hỏi:

H: Ba đưa Nam vào thành phố Hồ Chí Minh thăm bác Hai bằng phương tiện gì? HS trả lời

H: Trên máy bay cô tiếp viên hướng dẫnmọi người làm gì? HS trả lời

H: Tại sao chúng ta phải cài dây an toàn khi đi trên 1 sô phương tiện giao thông?

(11)

- HS trả lời, các bạn khác bổ sung

- GV mời đại diện các nhóm trả lời câu hỏi, các nhóm khác bổ sung ý kiến.

- GV nhận xét, chốt ý:

Hãy luôn cài dây an toàn khi đi trên các phương tiện giao thông 3. Hoạt động thực hành

Cá nhân trả lời suy nghĩ của mình: “ em sẽ nói điều gì với Minh và Hải trong câu chuyện trên?”

- GV cho HS quan sát hình trong sách ( trang 13) yêu cầu 2 HS/ 1 nhóm thảo luận nội dung sau:

H: Tranh vẽ gì? Việc thực hiện của những người trong tranh đúng hay sai? Vì sao?

- Sau 2 phút GV cho HS sử dụng thẻ đúng sai để đưa ra ý kiến,

GV đưa từng tranh hỏi ý kiến HS sau đó chốt tranh có hành vi đúng và tranh có hành vi sai

Cho HS giải thích vì sao đúng, vì sao sai?

Hình 1: Bạn gái ngồi trên ô tô mà không cài dây an toàn là sai.

Hình 2:Người đàn ông ngồi trên máy bay mà không cài dây an toàn là sai..

Hình 3: Bạn gái ngồi trên ô tô cài dây an toàn không chặt vào người là sai.

Hình 4: Bạn gái ngồi trên ô tô dung kéo cắt đứt dây an toàn là hoàn toàn sai.

Cho HS trả lời cá nhân: “Em sẽ nói gì với các bạn trong các hình?”

GV chốt ý đúng :

Cài dây an toàn phải đúng qui cách mới đảm bảo an toàn cho bản thân.

4. Hoạt động ứng dụng:

- GV cho HS đọc câu chuyện trong SGK (trang 14)

Phân lớp thành 4 nhóm , 2 nhóm sẽ thảo luận và phân vai cho tình huống a và 2 nhóm thảo luận và phân vai cho tình huống b.

Minh không cài dây an toàn như lời chú Ba nhắc nhở. Xe đang chạy bỗng 1 chú chó đột ngột băng qua đường, chú Ba thắng gấp………( H: Điều gì sẽ xảy ra?)

Minh nghe lời chú B, cài dây an toàn cẩn thận. Xe đang chạy, bỗng một chú chó đột ngột băng qua đường, chú Ba thắng gấp………( H: Điều gì sẽ xảy ra?)

GV cho 2 nhóm đongvai lại 2 tình huống trên, các nhóm khác bổ sung.

GV chốt ý đúng: Cho HS đọc câu thơ:

Dây an toàn bảo vệ ta

Cài đúng quy cách mới là an tâm 5. Củng cố, dặn dò:

GV nhận xét tiết học, tuyên dương những học sinh có thái độ tích cực.

Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.

--- Thực hành Tiếng Việt

Tiết 25: ÔN TẬP I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Củng cố về tên các sự vật( người, đồ vật, con vật, cây, hoa, quả…) 2.Kỹ năng:

- Viết được đúng tên các sự vật.

3.Thái độ:

(12)

- Có ý thức rèn đọc ở nhà và yêu thích môn học II.CHUẨN BỊ

- Thực hành toán và tiếng việt III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY A.Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Kiểm tra đồ dùng của học sinh.

- GV nhận xét.

B. Bài mới: ( 30’) *Giới thiệu bài:

*Dạy bài mới:

Bài 1bài 1: Viết tên các sự vật - Y/c hs nêu yêu cầu.

- y/c hs làm bài vào vở.

- Hs trình bày kết quả.

- Gv nhận xét.

BÀI 2: Viết lại kết quả của bài 1 vào bảng.

- Gọi hs trả lời.

- GV nx,tuyên dương.

Bài 3: Nối đúng từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi người, mỗi vật.

- Gọi hs nêu yêu cầu.

- Y/c hs nối vào vở.

- Gọi hs trình bày kết quả.

- Gọi hs nhận xét.

- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng.

C. Củng cố - Dặn dò : (5’) - Nhận xét tiết học.

- Hs thực hiện theo y/c của gv

- Viết tên các sự vật.

- HS làm bài vào vở.

- Hs trình bày kết quả.

- Lắng nghe.

- Hs viết kết quả vào bảng của bài tập 2 - Hs trả lời.

- 1 hoc sinh nêu yêu cầu.

- Hs nối vào vở.

- Hs trình bày kết quả a- 6 b-3 c- 4 d-5 e-2 g-a - Lắng nghe.

………..

Ngày soạn: ngày 01tháng 11 năm 2019

Ngày giảng: Thứ 4 ngày 06 tháng 11 năm 2019 Toán

Tiết 43: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Giải bài toán tổng hai số.

- Làm quen với các dạng bài tập trắc nghiệm có 4 lựa chọn.

2. Kỹ năng:

- Củng cố kỹ năng tính cộng (nhẩm và viết): kể cả cộng các số đo với đơn vị là kg hoặc lít.

3. Thái độ:

- Yêu thích bộ môn toán.

II. CHUẨN BỊ.

- GV: Bảng phụ.

(13)

- HS: SGK, VBT.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY A.Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV cho HS thao tác đổ nước vào chai 1 lít

- Thầy cho HS thi đua điền số vào chỗ thích hợp

18l đổ ra 15l = ? lít

20l đổ ra 5l = ? lít - GV nhận xét.

B. Bài mới: (30’)

* Giới thiệu bài

* Bài mới.

* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.

Bài 1: Tính .

- Giáo viên cho học sinh làm vào vở rồi đọc kết quả.

Bài 2:

- Giáo viên cho học sinh nhìn từng hình vẽ nêu thành bài toán rồi tính nhẩm nêu kết quả.

Bài 3: Yêu cầu học sinh tự làm vào vở.

Bài 4: Hướng dẫn học sinh dựa vào tóm tắt tự đặt đề toán rồi giải.

Bài 5:hs khá giỏi làm miệng.C.3kg C. Củng cố - Dặn dò : ( 5’)

- Tóm tắt nội dung bài.

- Nhận xét tiết học.

- 2hs lên bảng làm.

- Học sinh lắng nghe

- Học sinh tính . 5+ 6 = 11 8 + 7 = 15

16 + 5 = 21 27 + 8 = 35

40 + 5 = 45 30 + 6 = 36

- Học sinh nêu kết quả: 45 kilôgam, 45 lít.

- Học sinh làm vở.

Số hạng 34 45 63

Số hạng 17 48 29

Tổng 41 93 92

- Học sinh giải vào vở.

Bài giải

Cả hai lần bán được là:

45 + 38 = 93(kg)

Đáp số: 93kilôgam đường

- Lắng nghe.

………

Tập đọc

Tiết 17: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I tiết 4 I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Tiếp tục kiểm tra đọc.

2. Kỹ năng:

- Ôn luyện trả lời theo tranh và tổ chức câu thành bài.

(14)

3. Thái độ:

- Chăm chỉ học tập.

II. CHUẨN BỊ

- GV: Phiếu ghi tên các bài học thuộc lòng..

- HS: Vở chính tả, vở BT.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY A.Kiểm tra bài cũ: (5’)

HS yếu đọc bài đã học . B. Bài mới: (30’)

*Giới thiệu bài:

*Dạy bài mới:

* Hoạt động : Giáo viên hướng dẫn học sinh ôn tập.

a) Kiểm tra đọc.

- Giáo viên thực hiện như Tiết 1.

b) Hướng dẫn làm bài tập.

Bài 1: Dựa vào tranh trả lời câu hỏi.

- Cho học sinh quan sát tranh để trả lời.

+ Hàng ngày ai đưa Tuấn đến trường ? + Vỡ sao hụm nay mẹ không đưa Tuấn đi học được?

+ Tuấn làm gỡ giúp mẹ?

+ Tuấn đến trường bằng cách nào?

*HS quyền được bố mẹ quan tâm,chăm sóc(đưa đón đi học hàng ngày).

C. Củng cố - dặn dò: (5’) - Giáo viên nhận xét giờ học.

- Học sinh về kể cho cả nhà cùng nghe

- Hs yếu đọc.

- Học sinh lắng nghe

- Học sinh lên đọc bài.

HS bốc thăm đọc bài.

- Học sinh quan sát tranh trong sách giáo khoa.

+ Hàng ngày mẹ đưa Tuấn tới trường.

+ Hôm nay mẹ không đưa Tuấn đến trường được vỡ mẹ bị ốm.

+ Tuấn rót nước cho mẹ uống.

+ Tuấn tự mình đi bộ đến trường.

- Một số học sinh đọc lại các câu trả lời.

- Học sinh lắng nghe

……….

Tự nhiên và xã hội

Bài 9 : ĐỀ PHÒNG BỆNH GIUN I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Nêu được nguyên nhân và biết cách phòng tránh bệnh giun.

- Biết được tác hại của giun đối với sức khỏe.

2. Kĩ năng

- Kỹ năng ra quyết định: nên và không nên làm gì để phòng bệnh giun.

- Kỹ năng tư duy phê phán: phê phán những hành vi ăn uống không sạch sẽ, không đảm bảo vệ sinh- gây ra bệnh giun.

- Kỹ năng làm chủ bản thân: có trách nhiệm với bản thân đề phòng bệnh giun.

3.Thái độ

-Yêu thích môn học

III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.

Tranh, bảng phụ, bút dạ.

(15)

SGK.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động

2. Bài cũ Ăn, uống sạch sẽ.

Để ăn sạch chúng ta cần làm gì?

Làm thế nào để uống sạch?

GV nhận xét.

3. Bài mới a/ Khám phá +Hát bài Con cò.

+Bài hát vừa rồi hát về ai?

+Trong bài hát ấy chú cò bị làm sao?

+Tại sao chú cò bị đau bụng?

+Chú cò trong bài hát ăn quả xanh, uống nước lã nên bị đau bụng. Bởi vì chú cò ăn uống không sạch, trong đồ ăn, nước uống có chất bẩn, thậm chí có trứng giun, chui vào cơ thể và làm cho chú cò nhà ta bị đau bụng. Để phòng tránh được bệnh nguy hiểm này, hôm nay thầy sẽ cùng với các em học bài: Đề phòng bệnh giun.

b/ Kết nối

 Hoạt động 1: Tìm hiểu về bệnh giun.

 Mục tiêu: Nhận biết triệu chứng nhiễm giun.

 ĐDDH: Phiếu thảo luận.

-Yêu cầu các nhóm hãy thảo luận theo các câu hỏi sau:

+Nêu triệu chứng của người bị nhiễm giun.

+Giun thường sống ở đâu trong cơ thể?

+Giun ăn gì mà sống được trong cơ thể người?

+Nêu tác hại do giun gây ra.

-Yêu cầu các nhóm trình bày.

-GV chốt kiến thức.

 Hoạt động 2: Các con đường lây nhiễm giun.

 Mục tiêu: Hiểu được nhiễm giun qua thức ăn chưa sạch.

 ĐDDH: Tranh.

*Bước 1:

-Yêu cầu thảo luận cặp đôi câu hỏi sau: Chúng

- Hát

- Rửa sạch tay trước khi ăn.

- Rửa rau quả sạch, gọt vỏ.

- Đậy thức ăn không để ruồi đậu lên thức ăn.

- Hát về chú cò.

- Chú cò bị đau bụng.

- Vì chú cò ăn quả xanh, uống nước lã.

- 1, 2 HS nhắc lại tên đề bài.

- HS các nhóm thảo luận.

- Triệu chứng: Đau bụng, buồn nôn, ngứa hậu môn, …

- Sống ở ruột người.

- Ăn các chất bổ, thức ăn trong cơ thể người.

- Sức khoẻ yếu kém, học tập không đạt hiệu quả, …

- Các nhóm HS trình bày kết quả.

- Các nhóm chú ý lắng nghe, nhận xét, bổ sung.

- HS nghe, ghi nhớ.

(16)

ta có thể bị lây nhiễm giun theo những con đường nào?

*Bước 2:

-Treo tranh vẽ về: Các con đường giun chui vào cơ thể người.

-Yêu cầu đại diện các nhóm lên chỉ và nói các đường đi của trứng giun vào cơ thể người.

*Bước 3:

-GV chốt kiến thức: Trứng giun có nhiều ở phân người. Nếu ỉa bậy hoặc hố xí không hợp vệ sinh, trứng giun có thể xâm nhập vào nguồn nước, vào đất hoặc theo ruồi nhặng bay khắp nơi, đậu vào thức ăn, làm người bị nhiễm giun.

+Không rửa tay sau khi đi đại tiện, tay bẩn lại sờ vào thức ăn, đồ uống.

+Người ăn rau nhất là rau sống, rửa rau chưa sạch, trứng giun theo rau vào cơ thể.

c/. Thực hành

 Hoạt động 3: Đề phòng bệnh giun

 Mục tiêu: Biết tự phòng bệnh giun.

 Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.

 ĐDDH: SGK.

*Bước 1: Làm việc cả lớp.

-GV chỉ định bất kì.

*Bước 2:Làm việc với SGK.

-GV yêu cầu HS giải thích các việc làm của các bạn HS trong hình vẽ:

-Các bạn làm thế để làmgì?

+Ngoài giữ tay chân sạch sẽ, với thức ăn đồ uống ta có cần phải giữ vệ sinh không?

+Giữ vệ sinh như thế nào?

*Bước 3: GV chốt kiến thức: Để đề phòng bệnh giun, cần:

Giữ vệ sinh ăn chín, uống sôi, uống chín, không để ruồi đậu vào thức ăn.

Giữ vệ sinh cá nhân: Rửa tay trước khi ăn, sau khi đi đại tiện, cắt ngắn móng tay…

Sử dụng hố xí hợp vệ sinh. U phân hoặc chôn phân xa nơi ở, xa nguồn nước, không bón phân tươi cho hoa màu, … không đại tiện bừa bãi 4. Củng cố – Dặn dò

Để đề phòng bệnh giun, ở nhà em đã thực hiện những điều gì?

- HS thảo luận cặp đôi. Chẳng hạn:

- Lây nhiễm giun qua con đường ăn, uống.

- Lây nhiễm giun theo con đường dùng nước bẩn…

- Đại diện các nhóm HS lên chỉ và trình bày.

- HS nghe, ghi nhớ.

- Mỗi cá nhân HS nói 1 cách để đề phòng bệnh giun (HS được chỉ định nói nhanh)

- HS mở sách trang 21.

- Hình 2: Bạn rửa tay trước khi ăn.

- Hình 3: Bạn cắt móng tay.

- Hình 4: Bạn rửa tay bằng xà phòng sau khi đi đại tiện.

- Trả lời: Để đề phòng bệnh giun.

- Có

- Phải ăn chín, uống sôi.

- Cá nhân HS trả lời

(17)

Để đề phòng bệnh giun, ở trường em đã thực hiện những điều gì?

Chuẩn bị: Ôn tập con người và sức khoẻ.

Tập viết

Tiết 9: ÔN TẬP TIẾT 6 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Tiếp tục kiểm tra đọc.

2. Kĩ năng:

- Hoàn thành hết yêu cầu giáo viên 3. Thái độ:

- Yêu thích môn tiếng việt.

II. CHUẨN BỊ

- Giáo viên: Bảng nhóm.

- Học sinh: Vở bài tập.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY A.Kiểm tra bài cũ: (5’)

Kiểm tra hs yếu đọc bài đã ôn tiết trước.

B. Bài mới: (30’)

* Giới thiệu bài.

* Bài mới.

* Hoạt động 2: Kiểm tra đọc.

- Giáo viên thực hiện như tiết 5.

* Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập.

Bài 1: Giáo viên cho học sinh mở sách giáo khoa để tìm.

*HS có quyền được tham gia (đọc sách,tra mục lục sách).

Bài 2: Yêu cầu học sinh cả lớp tự làm bài vào vở.

- Gọi một số học sinh đọc bài của mình.

- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét.

*HS quyền được tham gia(nói lời cảm ơn)

C. Củng cố - Dặn dò : (5’) - Nhận xét giờ học.

- Học sinh về ôn bài.

- Hs yếu đọc bài.

- Học sinh đọc

- Học sinh lên bảng đọc bài.

- Học sinh mở sách giáo khoa tuần 8 nêu tên các bài đó học.

- Một số học sinh đọc tên các bài đó học.

- Học sinh làm bài vào vở.

a) Mẹ ơi mẹ mua giúp con tấm thiếp chúc mừng cô giáo nhân ngày 20 – 11 nhé.

b) Để bắt đầu buổi liên hoan văn nghệ xin mời các bạn cùng hát chung một bài nhé.

c) Thưa cô, xin cô nhắc lại câu hỏi cô vừa nêu.

- Học sinh lắng nghe

………

(18)

Ngày soạn: ngày 01 tháng11 năm 2019

Ngày giảng: Thứ năm ngày 07 tháng 11 năm 2019 Luyện từ và câu

Tiết 27: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( tiết 5) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Tiếp tục kiểm tra đọc.

2. Kĩ năng:

- Ôn tập về các từ chỉ hoạt động.

3.Thái độ:

- Ý thức tự giác II. CHUẨN BỊ.

- GV: Bảng phụ.

- HS: SGK.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY A.Kiểm tra bài cũ: (5’)

. Kiểm tra bài cũ: (5’) - HS yếu lên đọc bài.

2. Bài mới:(30’)

*Giới thiệu bài.

* Hoạt động 2: Hướng dẫn ôn tập.

a) Kiểm tra đọc.

- Giáo viên thực hiện tương tự Tiết 1.

b) Hướng dẫn viết chính tả bài: Cân voi.

- Giáo viên đọc mẫu bài viết.

- Giải nghĩa từ: Sứ thần, Trung Hoa, Lương Thế Vinh.

- Bài viết ca ngợi trí thông minh của ai?

- Chữ khó: Sứ thần, Trung Hoa, dắt, thuyền, dấu, chỡm, …

- Đọc cho học sinh sinh viết vào vở.

- Soát lỗi.

- Chấm chữa.

C. Củng cố - Dặn dò : (5’) - Giáo viên nhận xét giờ học.

- Học sinh về làm bài tập.

-Hs yếu đọc và TLCH

- Học sinh lên bảng bốc thăm rồi về chuẩn bị 2 phút sau đó lên đọc bài.

- 2 Học sinh đọc lại.

- Học sinh đọc phần chú giải trong sách giáo khoa.

- Ca ngợi trí thông minh của Lương Thế Vinh.

- Học sinh viết bảng con.

- Học sinh viết bài vào vở.

- Tự soát lỗi.

- Lắng nghe.

………

Chính tả

Tiết 18: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (tiết 8) I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Tiếp tục kiểm tra học thuộc lòng.

(19)

2.Kĩ năng:

- Củng cố vốn từ qua trò chơi ô chữ.

3. Thái độ:

- Có ý thức tự giác trong học tập.

II.CHUẨN BỊ :

- Giáo viên: Phiếu bài tập; bảng phụ.

- Học sinh: Vở bài tập

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

A.Bài cũ : (5')

- Ktra hs yếu kém đọc các bài đã đọc.

-Nhận xét.

B.Dạy bài mới : (30') Giới thiệu bài.

* Hoạt động 2: Kiểm tra học thuộc lòng.

- Giáo viên thực hiện như tiết 5.

* Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập.

- Bài 1.Dựa vào mục lục ghi tên bài học T8 -* HS có quyền được tham gia:đọc sách, tra mục lục sách..

Bài 2:Ghi lời mời,lời đề nghị của em:

a:Khi em nhờ mẹ mua giúp em một tấm bưu thiếp chúc mừng cô giáo (20 – 11)

b.Khi em phụ trách phần văn nghệ trong buổi liên hoan của lớp mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam. Em mời các bạn hát …

* HS có quyền được tham gia: Nói lời mời, nhờ, đề nghị.

* Quyền được đọc sách, tra mục lục sách.

C.Củng cố :(5’)

- Giáo viên nhận xét giờ học.

- Học sinh về ôn bài.

- Hs thực hiện theo y/c của Gv.

- Học sinh lên bảng đọc bài.

- Học sinh trả lời.

-Lớp nhận xét.

- HS thi đua nói.

- Lớp nhận xét.

- Học sinh làm bài

- Học sinh lắng nghe

………..

Toán

Tiết 44: KIỂM TRA I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

-Kiểm tra đánh giá quá trình học tập của học sinh để có biện pháp bồi dưỡng cho từng học sinh nắm chắc kiến thức của môn toán.

2.Kĩ năng:

-Làm quen với cách thực hiện bài kiểm tra.

3.Thái độ:

-Tự giác tích cực làm bài kiểm tra.

(20)

II. CHUẨN BỊ

-Giáo viên: Chuẩn bị đề kiểm tra, phiếu kiểm tra.

-Học sinh: Bút, thước.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Đề Bài:

1/Tính nhẩm.

9+5 = … 8+5 =… 9+6 =… 9+4 =…

8+6 = … 7+9 =… 8+7 =… 2+9 =…

2/Đặt tính rồi tính.

39+22 57+35 68+4 26+39

……. ……. ……. …….

……. ……. ……. …….

……. ……. ……. …….

3/Số?

2dm =…cm 50cm=…dm 49dm+12dm =…….

4/Hình bên có ... hình chữ nhật?

5/Lan hái được 28 bông hoa ,Hà hái được nhiều hơn Lan 3 bông hoa .Hỏi Hà hái được bao nhiêu bông hoa ?

Bài giải

………

………

………

………...

...

...

6/Điền số thích hợp vào ô trống?

5  48 2

+ 1 4 + 3  + 1

 3  5 59

7/ Tìm tổng của hai số biết số hạng thứ nhất là 27,số hạng thứ hai là số liền sau của số hạng thứ nhất.

...

...

...

...

--- Buổi chiều

(21)

Âm nhạc

HỌC BÀI HÁT: CHÚC MỪNG SINH NHẬT Nhạc Anh I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Giới thiệu cho học sinh 1 bài hát nước ngoài.

- Hát đúng giai điệu lời ca.

2. Kĩ năng

- Hát kết hợp vỗ tay theo phách.

3. Thái độ

- Yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ

GV: - Đàn và hát chuẩn xác bài hát.

- Bản đồ thế giới.

- Tranh ảnh trẻ em vui chơi.

HS: - SGK, vở ghi, nhạc cụ gõ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định:

- Kiểm tra sĩ số:

2. Kiểm tra:

- Gọi 1 đến 3 em hát bài Múa vui.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

3. Bài mới:

* Phần mở đầu:

Hôm nay chúng ta sẽ học 1 bài hát mới nước ngoài đó là bài Chúc mừng sinh nhật nhạc Anh.

* Phần hoạt động

Hoạt động thầy Hoạt động trò - Giáo viên ghi nội dung.

- Giới thiệu bài: Mỗi người chúng ta đều có 1 ngày sinh nhật đó là ngày vui đầy ý nghĩa. Có 1 bài hát để Chúc mừng nhau về ngày sinh đó.

+ Hoạt động 1:

Dạy bài hát Chúng mừng sinh nhật.

- Cho học sinh xem trên bản đồ địa phận nước Anh.

- Cho học sinh khởi động giọng theo đàn:

- Học sinh ghi bài.

- Học sinh nghe.

- HS quan sát.

- Học sinh khởi động giọng theo mẫu âm A.

(22)

- Mở đĩa cho học sinh nghe bài hát.

- Giáo viên đàn và hát mẫu.

- Giáo viên chia câu đánh dấu những chỗ cần lấy hơi.

- Cho học sinh đọc lời theo t2 lời ca.

- Hướng dẫn học sinh giai điệu từng câu theo đàn.

C1: Mừng ………... Ca (lấy hơi).

C2: Mừng ……….. Rỡ (lấy hơi).

C3: Cuộc ………. ca (lấy hơi).

C4: Cuộc ……….. Hoa (lấy hơi).

- Cho lớp hát cả bài.

- Cho lớp hát theo nhóm.

- Giáo viên nhận xét.

+ Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm.

+ Hát kết hợp gõ đệm theo phách.

- Giáo viên làm mẫu và hướng dẫn học sinh.

Mừng ngày sinh một đoá hoa...

x x x x x

- Chia nhóm: 2 nhóm : 1 nhóm hát và 1 nhóm gõ đệm sau đó đổi ngược lại.

- Giáo viên nhận xét.

- Gọi 1 đến 2 học sinh làm lại.

- Giáo viên nhận xét.

Tuyên dương những em làm đúng.

- Học sinh nghe.

- Học sinh nghe.

- Học sinh quan sát.

- Lớp đọc đồng thanh.

- Học sinh hát theo hướng dẫn của giáo viên.

- Lớp thực hiện.

- Từng nhóm thực hiện.

- Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên..

- HS thực hiện.

- Lớp vỗ tay.

* Phần kết thúc:

4. Củng cố:

- Lớp hát lại bài hát.

- Giáo viên nhận xét giờ học.

5. Dặn dò:

- Về nhà học thuộc bài hát.

(23)

Thực hành Tiếng Việt

Tiết 26: ÔN TẬP MẪU CÂU: AI LÀ GÌ?

I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức

- Củng cố cho hs đặt câu theo mẫu câu Ai( con gì, cái gì) là gì?

2.Kỹ năng:

- Biết đặt dấu câu chính xác.

3.Thái độ:

- Yêu thích môn học.

II.CHUẨN BỊ

- Thực hành toán và tiếng việt III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY A.Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Ktra sự chuẩn bị của hs - GV nhận xét.

B. Bài mới: ( 30’) *Giới thiệu bài:

*Dạy bài mới:

*Bài 1: Đặt 2 câu theo mẫu.

- HS đọc đề

- Yêu cầu học sinh tự làm vào vở - Một số HS trình bày

- GV nhận xét, kết luận

*Bài 2: Điền dấu phẩy vào chỗ nào cho đúng?

- Gọi HS đọc yêu cầu - Một số hs trình bày - GV nhận xét, kết luận

*Bài 3: Chọn câu trả lời đúng.

- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu hs làm bài. Nhận xét.

- GV nhận xét, kết luận.

C. Củng cố - Dặn dò : (5’) - Nhận xét tiết học.

- Hs thực hiện theo y/c của gv.

- 2 hs lên bảng đọc và TLCH.

- Hs đọc yêu cầu - Hs tự làm vào vở.

- Hs trình bày

+ Cô Giang là cô giáo dạy Tiếng Anh lớp em.

+ Bút mực là đồ dùng học tập mà em thích nhất .

- Hs đọc yêu cầu

- Lớp làm VBT, Chữa bài.

- Hs đọc yêu cầu

- 1 học sinh lên bảng, lớp làm bài vào nháp.

a. Báo hoa mai là động vật quý hiếm ở Việt Nam.

b. Báo, cáo, gấu,hổ,sói, tê giác.

c. sông Hồng, núi Nghĩa Linh, cầu Mỹ Thuận, bạn Hoàng Sơn.

- Lắng nghe

………

(24)

Thực hành Toán

Tiết 17: ÔN TẬP ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH: LÍT I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Giúp hs củng cố:

- Ôn tập đơn vị đo thể tích: Lít.

- Giải toán có lời văn liên quan đến đơn vị đo thể tích.

2.Kỹ năng

-Hs viết đúng, đọc đúng đơn vị đo thể tích.

- HS vận dụng giải được bài toán về đơn vị đo thể tích 3,Thái độ:

- Có thái độ tích cực hứng thú trong học tập.

II. CHUẨN BỊ

- Sách thực hành, que tính III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV: Hoạt động của HS:

1. Bài cũ:( 3p)

-GV nêu y/c và gọi lên bảng làm các phép tính : 58+ 12, 35+ 15

-GV nhận xét

2. Bài mới: Giới thiệu bài:

* Hướng dẫn hs làm bài tập:

Bài 1: Tính nhẩm:( 8p)

- Gv yêu cầu HS đọc yêu cầu bài.

- GV yêu cầu Hs làm bài vào vở sau đó trình bày miệng dưới lớp.

6l + 10l 15l +36l 12l – 2l 42l – 21l -GV nhận xét.

Bài 2: Số (5p)

- Gv HS nếu yêu cầu bài.

- Gv hướng dẫn HS làm bài - Dưới lớp làm vào vở

- Gọi HS đọc bài dưới lớp, nhận xét bài trên bảng. Đổi cheops vở kiểm tra bài nhau.

-GV nhận xét

Bài 3: Giải bài toán ( 13p) - GV gọi HS đọc bài toán.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Để tìm trong thùng còn bao nhiêu lít nước mắm ta làm thế nào?

- HS lên bảng làm.Dưới lớp làm vào bảng con.

- HS đọc

-HS nhẩm nêu kết quả.

-2hs lên làm bảng, lớp làm vào vở.

Nhận xét chữa bài.

- HS đọc bài toán.

- Một thùng có 25l nước mắm.Đã rót sang can 3l

- Trong thùng còn bao nhiêu lít nước mắm?

- HS trả lời.

(25)

- 1hs lên làm bảng, lớp làm vào vở.

- Gv gọi HS đọc bài dưới lớp, nhận xét bài trên bảng.

- Nhận xét chữa bài.

* Bài 5: (5p)

- Gv yêu cầu Hs đọc yêu cầu bài.

-Gv yêu cầu HS quan sát các can dầu và đọc số lít các can dầu.

- Gv hướng dẫn HS cách làm - Gv yêu cầu HS làm

- Gv gọi HS đọc bài dưới lớp, nhận xét bài trên bảng.

- Nhận xét chữa bài.

3. Củng cố dặn dò: (2p) GV hệ thống lại bài.

Nhận xét giờ học.

Bài giải:

Trong thùng còn số lít nước mắm là:

25- 3 = 22( l)

Đáp số: 22 lít mắm

- Hs đọc - Hs quan sát

- HS nghe

………

Ngày soạn: ngày 01 tháng 11 năm 2019

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 8 tháng 11năm 2019 Tập làm văn

Tiết 9 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (tiết 9) I.MỤC TIÊU :

1. Kiến thức:

- Học sinh biết viết lời mời, biết trả lời câu hỏi theo mẫu câu: Ai là gì?

2. Kĩ năng:

- Học sinh biết viết câu, biết viết hoa đầu câu và hết câu ghi dấu chấm câu.

3. Thái độ:

- Yêu thích môn văn.

II.CHUẨN BỊ :

- Giáo viên: bảng phụ, phấn màu.

- Học sinh: vở bài tập làm văn.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : ĐỀ ÔN TẬP:

1. Hãy viết lời mời của em trong trường hợp sau :

- Giờ ra chơi, em mời bạn cùng tham gia trò chơi với mình.

2. Trả lời câu hỏi :

- Ở lớp, em thích chơi với bạn nào?

- Bạn của em học giỏi môn gì?

(26)

- Điều gì ở bạn làm em thích nhất?

- Tình cảm của em đối với người bạn đó như thế nào?

……….

Toán

Tiết 45: TÌM MỘT SỐ HẠNG TRONG MỘT TỔNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết cách tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia.

2. Kĩ năng:

- Bước đầu làm quen với ký hiệu chữ.

3. Thái độ:

- Yêu thích bộ môn toán.

II. CHUẨN BỊ

- Giáo viên: Các hình vẽ trong sách giáo khoa.

- Học sinh: Bảng phụ. Vở bài tập.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY A.Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Giáo viên nhận xét bài kiểm tra.

B. Bài mới: (30’)

* Giới thiệu bài.

* Hoạt động 1: Giáo viên giới thiệu ký hiệu chữ và cách tìm một số hạng trong 1 tổng.

- Cho học sinh quan sát hình vẽ trong sách giáo khoa.

- Yêu cầu học sinh nhận xét về số hạng trong phép cộng 6 + 4 = 10.

- Giáo viên nêu bài toán: Có tất cả 10 ô vuông, có một số ô vuông bị che lấp và 4 ô vuông không bị che lấp. Hỏi có mấy ô vuông bị che lấp.

- Giáo viên phân tích dẫn dắt học sinh.

+ Số ô vuông bị che chưa biết ta gọi là x. Lấy x + 4 bằng 10 ô vuông. Ta viết:

x + 4 = 10

+ Muốn tìm số hạng x ta làm thế nào?

x + 4 = 10 x 10 – 4 x 6

- Giáo viên hướng dẫn tương tự các bài

- Hs lắng nghe.

- Học sinh quan sát và viết số thích hợp vào chỗ chấm.

6 + 4 = 10 6 = 10 – 4 4 = 10 – 6

- Học sinh nhắc lại đề toán.

- Học sinh nêu tên gọi các thành phần của phép cộng.

- x là số hạng.

- 4 là số hạng.

- 10 là tổng.

- Ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.

- Học sinh nhắc lại nhiều lần đồng thanh,

(27)

còn lại.

Kết luận: Muốn tìm 1 số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.

* Hoạt động 2: Luyên tập.

Giáo viên hướng dẫn học sinh làm lần lượt từ bài 1 đến bài 2, bằng các hình thức khác nhau: Bảng con, miệng, vở, … Bài 3:hướng dẫn y/c hs khá giỏi làm

C. Củng cố - Dặn dò : (5’) - Hôm nay học bài gì?

- Nhận xét tiết học.

cá nhân.

Bài1 :Bảng con . X+3=9 X=9-3 X=6

Bài 2 : Viết số thích hợp vào ô trống

Số hạng 12 9 10

Số hạng 6 1 24

Tổng 18 10 34

- Tìm số hạng trong một tổng.

- Học sinh lắng nghe

………

SINH HOẠT TUẦN 9 I. MỤC TIÊU:

- Giúp học sinh thấy được ưu nhược điểm của bản thân lớp trong tuần vừa qua rồi có phương hướng cho tuần tới.

II. CHUẨN BỊ

- Sổ ghi chép, theo dõi hoạt động của HS.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

*Hát tập thể

Đánh giá thực hiện nhiệm vụ tuần 9 Sinh hoạt trong tổ.

Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp . Lớp phó lao động báo cáo tình hình lao động của lớp.

Lớp trưởng báo cáo tình hình của lớp . Ý kiến giáo viên chủ nhiệm.

Triển khai nhiệm vụ trọng tâm tuần 10

*Nề nếp:

-Đi học đúng giờ.

-Chấp hành tốt nội quy lớp học…..

-Đến trường phải ăn mặc sạch sẽ, gọn gàng.

-Đi học đúng giờ, học bài và làm bài đầy đủ, nghỉ học phải có đơn xin phép.Hoặc có thể gọi điện báo cho GVCN biết khi nghỉ đột xuất.

* Học tập:

-Chuẩn bị tốt các tiết học để các thầy cô giáo về dự giờ , thăm lớp.

-Chuẩn bị kĩ bài trước khi đến lớp.

-Hăng hái xây dựng bài ở tất cả các môn học….

- Phải có đủ sách vở và dụng cụ học tập.

- Sách vở phải được bao bìa và có nhãn cẩn thận. Phải bảo quản tốt sách vở và dụng cụ học tập.

*TD-VS:

-Giữ vệ sinh lớp học sạch sẽ.

(28)

-Tập đều –đẹp các động tác thể dục đầu giờ và giữa giờ……

-Lao động theo lịch được phân công

D. Sinh hoạt chuyên đề: Dạy kĩ năng sống

Bài 3 : Kĩ năng quan tâm, giúp đỡ bạn I. MỤC TIÊU:

-Biết được ý nghĩa của việc quan tâm giúp đỡ bạn bè . - Hiểu được một số yêu cầu khi quan tâm giúp đỡ bạn

- Bước đầu vận dụng để thể hiện sự quan tâm ,giúp đỡ bạn bè bằng một số việc làm cụ thể .

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC -Sách TH kỹ năng sống . - Phiếu học tập .

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

A. Bài cũ : (1’)

- Kiểm tra VBT. đồ dùng Hs B. Bài mới : ( 16’)

Hoạt động 1 Trải nghiệm .

-Bước 1: T . yêu cầu 1 H đọc câu chuyện

" Bồ câu và kiến ".

-T - Hỏi .Hành động nào trong câu chuyện thể hiện sự giúp đỡ ?

* Hoạt động 2 : Chia sẻ - phản hồi . T. Yêu cầu H Làm việc cá nhân.

-T . Hướng dẫn giúp H nắm được yêu cầu .

-T Kết luận và giáo dục H xây dựng sự tự tin trong cuộc sống .

* Hoạt động 3 : Xử lý tình huống . -T. Nhận xét.- Kết luận

* Hoạt động 4 : Rút kinh nghiệm . - H - T nhận xét .

* Hoạt động 5 :Thực hành . +Rèn luyện :

-T.Cho H đọc thông tin SGK . -T. Hướng dẫn Cách làm ..

-Đại diện một số em lên thể hiện trước lớp .

-H-T nhận xét .

+Định hướng ứng dụng .

- T cho H quan sát tranh và đọc thông tin SGK .

-T-H nhận xét .

* Hoạt động 6 : Hoạt động ứng dụng .

-H Trả lời . T nhận xét - Lắng nghe

H . Đọc yêu cầu Sách TH Kỹ năng sống . H. Làm việc theo Sách TH KNS - T theo dõi .

H. Chia sẻ trước lớp về những biểu hiện mình đang có - H khác nhận xét .

Lắng nghe, thực hiện

-H. Đọc tình huống và tự chọn cách xử lí . -H. Trao đổi với bạn về cách xử lí của mình .

-H. Trình bày trước lớp .

- H đọc thông tin PHiếu bài tập - T chia nhóm 2 - Giao nhiệm vụ

-H Thảo luận nối nội dung ở cột A với cột B .

- Một số nhóm dán phiếu .

(29)

- T cho HS đọc thông tin Sách THKNS . - T yêu cầu H tự chọn hành động và thể hiện hành động đó .

- H - T nhận xét . - T liên hệ giáo dục H . Nhận xét tiết học

C.Củng cố, dặn dò: ( 2’) - Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị tiết sau

-H làm việc cá nhân- điền vào phiếu . -Đại diện một số em thể hiện trước lớp .

- Đại diện một số em trình bày trước lớp

******************************************************************

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Sản phẩm học tập: Học sinh trả lời câu hỏi, thể hiện những bài hát về chủ đề môi trường, hòa bình.. Tổ chức thực hiện: Giáo viên đặt câu

GV đưa ra phiếu chuẩn bị trước, ghi rõ tên bài, đoạn đọc và số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng.. - Học sinh trả lời 1 câu hỏi về nội

- Giáo viên đặt câu hỏi để học sinh trả lời.. HĐ2: Hướng dẫn làm

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ.. - Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập của tiết trước, lớp theo dõi nhận xét.?. - Giáo

- Lần lượt từng học sinh khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra - Về chỗ mở sách giáo khoa đọc lại bài trong vòng 2 phút và gấp sách giáo khoa lại..

a) Kiểm tra đọc: Học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó về chuẩn bị 2 phút. - Giáo viên đặt câu hỏi để học sinh trả lời. b) Hướng dẫn làm bài tập. - Cho học sinh

- 3 học sinh lên bảng đọc lại bài mỗi em đọc 1 đoạn trong bài và trả lời các câu hỏi của giáo viên.. - HS

Giáo viên đặt các câu hỏi, học sinh trả lời, giáo viên tóm tắt lại nội dung vừa học.. Hướng dẫn