• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 18 Ngày soạn: Ngày 01 tháng 1 năm 2021

Ngày giảng: Thứ hai ngày 4 tháng 1 năm 2021 Toán

TIẾT 86: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

- Quy trình giải toán có lời văn.

2. Kỹ năng

- Cách trình bày bài giải.

- Thứ tự của các số.

3. Thái độ

- HS phát triển tư duy.

II. Chuẩn bị

- Giáo viên: Bảng phụ.

- Học sinh: Vở bài tập III. Hoạt động dạy, học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm trả bài cũ (5p)

- 2 Học sinh lên bảng làm bài 3 / 87.

- Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới

* Giới thiệu bài, ghi đầu bài (1p)

* Dạy bài mới

Bài 1 (8p) Hướng dẫn học sinh giải - Đọc đề bài.

- Hướng dẫn tóm tắt Tóm tắt

Thùng thứ nhất : 48l Thùng thứ hai nhiều hơn: 9l Thùng thứ hai :...l dầu?

* BT củng cố cách làm bài toán về nhiều hơn.

Bài 2 (8p)

- Tóm tắt bài toán Bình : 30 kg An nhẹ hơn: 4 kg An nặng :....kg?

- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.

- Gọi 1 số HS lên bảng chữa bài.

* BT củng cố cách làm toán có lời văn.

Bài 3 (8p) Tóm tắt

Mỹ hái : 24 quả Hoa hái : 18 quả

- HS thực hiện yêu cầu GV

- Học sinh đọc đề toán.

- HS tóm tắt và làm bài.

Bài giải

Thùng thứ hai có số lít dầu là:

48+ 9 = 57 (l)

Đáp số: 57 lít dầu.

- HS đọc đề bài - HS nêu

- 1HS lên bảng làm, lớp làm VBT.

Bài giải An cân nặng là:

30 – 4 = 26 (kg)

Đáp số: 26 kg.

- HS nêu đầu bài

- Tự viết tiếp câu hỏi sau đó giải vào vở.

(2)

Cả hai bạn hái:....quả cam?

Bài 4 (5p)

- Giáo viên hướng dẫn cụ thể để học sinh làm đúng.

- Cho học sinh lên thi làm nhanh.

* Rèn kỹ năng tính nhẩm C. Củng cố, dặn dò (5p) - Giáo viên nhận xét giờ học.

- Nhận xét bổ sung, dặn dò về nhà.

Bài giải

Cả hai bạn hái được số quả cam là:

24 + 18 = 42 (quả) Đáp số: 42 quả cam - HS các nhóm lên thi làm nhanh.

- Cả lớp cùng nhận xét chốt lời giải đúng.

- 60 và 30 15 và 75 50 và 30 45 và 45 - HS lắng nghe

Tập đọc

TIẾT 52, 53: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I (Tiết 1+2) I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Học sinh trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.

- Ôn tập về các từ chỉ sự vật, cách viết tự thuật.

2. Kỹ năng

- Kiểm tra kỹ năng đọc, hiểu.

3. Thái độ

- HS có thái độ học tập đúng đắn.

* QTE: HS có quyền tự thuật về bản thân mình.

II. Chuẩn bị

- Giáo viên: Phiếu bài tập, tranh BT2.

- Học sinh: Vở bài tập, bảng phụ.

III. Hoạt động dạy, học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

Tiết 1

A. Kiểm tra bài cũ

- GV không kiểm tra, kết hợp với kiểm tra đọc

B. Bài mới:

* Giới thiệu bài, ghi đầu bài (1p)

* Dạy bài mới (34p) 1. HĐ1: Kiểm tra đọc

- Học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó về chuẩn bị 2 phút.

- Giáo viên đặt câu hỏi để học sinh trả lời.

- Nhận xét.

2. HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập.

Bài 1: Yêu cầu học sinh làm miệng.

- Từng học sinh lên bốc thăm chọn bài.

- Học sinh lên đọc bài.

- Học sinh trả lời câu hỏi.

- HS nêu yêu cầu

- Học sinh thảo luận nhóm.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Các từ chỉ sự vật trong câu đó là: Máy bay, nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi

(3)

Bài 2:

- Cho học sinh làm bài vào vở.

- Gọi một vài học sinh lên bảng làm bài.

- Giáo viên và cả lớp nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò (5p)

* QTE: HS có quyền tự thuật về bản thân mình.

- Giáo viên hệ thống nội dung bài.

- Học sinh về nhà chuẩn bị bài sau.

Tiết 2

A. Kiểm tra bài cũ:

- GV không kiểm tra, kết hợp với kiểm tra đọc

B. Bài mới:

* Giới thiệu bài, ghi đầu bài (1p)

* Dạy bài mới (34p) 1. HĐ1: Kiểm tra đọc:

- Học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó về chuẩn bị 2 phút.

- Giáo viên đặt câu hỏi để học sinh trả lời.

- Nhận xét.

2. HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập.

Bài 1: Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.

* QTE: HS có quyền tự giới thiệu về bản thân mình với người khác.

Bài 2:

- Cho học sinh làm bài vào vở.

- Gọi một vài học sinh lên bảng làm bài.

- Giáo viên và cả lớp nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò (5p)

- Giáo viên hệ thống nội dung bài.

- Dặn dò về nhà.

non.

- HS nêu yêu cầu

- Học sinh làm vào vở.

- Một số học sinh đọc bản tự thuật.

- Cả lớp cùng nhận xét.

- HS lắng nghe

- Từng học sinh lên bốc thăm chọn bài.

- Học sinh lên đọc bài.

- Học sinh trả lời câu hỏi.

- HS nêu yêu cầu

- Học sinh đặt câu theo mẫu.

- Một học sinh khá giỏi đặt câu.

- Học sinh tự làm.

+ Cháu là Mai bạn của Hương.

+ Cháu là Khánh con bố Dũng, bác cho bố cháu mượn cái kìm.

+ Em là Lan học sinh lớp 2A, cô cho lớp em mượn lọ hoa một chút được không ạ.

- HS nêu yêu cầu - Học sinh tự làm bài.

- Một em lên bảng làm lớp làm vào vở.

- Cả lớp cùng chữa bài.

- HS lắng nghe

(4)

Chính tả

TIẾT 35: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I (Tiết 3) I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- HS nắm được từ chỉ hoạt động.

2. Kỹ năng

- Ôn luyện chính tả.

- HS rèn chữ viết

3. Thái độ: Yêu thích môn học II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, phiếu học tập - HS: SGK, Vở chính tả

III. Ho t đ ng d y - h cạ ộ

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

* Giới thiệu bài: (1p)

* Dạy bài mới (34p) 1. HĐ1: Kiểm tra đọc:

- Học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó về chuẩn bị 2 phút.

- Giáo viên đặt câu hỏi để học sinh trả lời.

- Nhận xét.

2. HĐ2:

Bài tập 1:

- GV yêu cầu HS làm vở - Hướng dẫn HS làm bài tập - Nhận xét, sửa sai.

Bài tập 2

- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi sau đó làm vở.

C. Củng cố- dặn dò (5p) - Nhận xét, biểu dương.

- Dặn HS về nhà tiếp tục ôn tập, chuẫn bị bài sau.

- Lắng nghe.

- Từng học sinh lên bốc thăm chọn bài.

- Học sinh lên đọc bài.

- Học sinh trả lời câu hỏi.

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ - Nhận xét, chữa bài

- HS chữa bài vào vở.

- HS đọc yêu cầu

- Thảo luận cặp đôi làm vào vở - 1 số cặp trình bày trước lớp - Theo dõi, chữa bài.

- Lắng nghe và thực hiện

__________________________________________________________________

Ngày soạn: Ngày 2 tháng 1 năm 2021

Ngày giảng: Thứ ba ngày 5 tháng 1 năm 2021 Toán

Tiết 87: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

- Biết cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 20.

- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.

(5)

2. Kỹ năng

- Biết tìm số hạng, số bị trừ

- Biết giải bài toán về ít hơn một số đơn vị.

3. Thái độ

- HS phát triển tư duy II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, CB phòng học thông minh - HS: Vở bài tập.

III. Hoạt động dạy, học

HOẠT ĐỘNG DẠY A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Gọi một số HS lên bảng làm bài 3/

88.

- Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới:

* Giới thiệu bài, ghi đầu bài. (2p)

* Dạy bài mới Bài 1 (4p)

- Giáo viên yêu cầu học sinh tính nhẩm rồi điền ngay kết quả.

* Rèn kỹ năng tính nhẩm.

Bài 2 (8p)

- Yêu cầu học sinh làm bảng con.

- Nhận xét, đánh giá.

* Rèn kỹ năng đặt tính rồi tính.

Bài 3 (6p)

- Hướng dẫn học sinh làm vào vở.

- Yêu cầu học sinh nêu cách làm.

* Củng cố lại cách tìm SH, SBT, ST.

Bài 4 (5p)

- GV yêu cầu HS tự giải bài toán theo tóm tắt.

Bao to : 45 kg.

Bao bé nhẹ hơn: 18 kg.

HOẠT ĐỘNG HỌC - HS thực hiện theo yêu cầu của GV

- HS nêu yêu cầu

- Học sinh làm miệng rồi điền kết quả.

16 – 8 = 8 9 + 8 = 17 12 – 6 = 6 14 – 7 = 7 7 + 6 = 13 4 + 7 = 11 18 – 9 = 9 5 + 7 = 12 17 – 9 = 8..

- HS nêu yêu cầu

- Học sinh làm bảng con.

- 4 HS lên bảng chữa bài, lớp làm VBT.

37 + 48 85

71 - 25 46

46 + 47 93

93 - 87 06 - Lắng nghe

- HS nêu cách làm - Làm vào vở.

x + 24 = 50 x = 50 – 24 x = 26

x – 18 = 18 x = 18 + 18 x = 36 60 – x = 48

x = 60 – 48 x = 12 - HS đọc đề bài

- Học sinh làm bài vào vở.

Bài giải Bao gạo bé cân nặng là:

45 – 18 = 27 (kg)

(6)

Bao bé : …kg?

Bài 5 (5p)

- Hướng dẫn học sinh dùng bút để nối các điểm để có 3 hình chữ nhật

* Rèn kỹ năng vẽ hình.

C. Củng cố - Dặn dò. (5p)

- GV đưa ra một số phép tính tìm số hạng, SBT, ST.

- Giáo viên nhận xét giờ học.

- Học sinh về nhà học bài và làm bài.

Đáp số: 27 kg gạo - HS thực hành theo hướng dẫn của GV.

- HS dùng máy tính bảng lựa chọn đáp án đúng sai

- HS lắng nghe Kể chuyện

Tiết 18: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 3) I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Ôn luyện từ ngữ chỉ hoạt động.

- Ôn luyện nói lời mời, nhờ, đề nghị trong một số trường hợp.

2. Kỹ năng - Rèn kĩ năng nói 3. Thái độ

- HS có ý thức học tốt.

II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, phiếu học tập, tranh BT2 - HS: SGK, VBT

III. Ho t đ ng d y - h cạ ộ

HOẠT ĐỘNG DẠY

* Giới thiệu bài (2p)

- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.

* Dạy bài mới (33p) 1. HĐ1: Kiểm tra đọc:

- Học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó về chuẩn bị 2 phút.

- Giáo viên đặt câu hỏi để học sinh trả lời.

- Nhận xét.

2. HĐ2: Luyện nói lời mời, nhờ, đề nghị Bài 1: Cho học sinh đọc yêu cầu bài.

- Hướng dẫn cho học sinh làm bài.

- Gọi HS đọc kết quả bài làm.

- GV nhận xét ghi câu hay lên bảng.

Bài 2: Ghi lại lời của em:

HOẠT ĐỘNG HỌC - Lắng nghe và thực hiện.

- Từng học sinh lên bốc thăm chọn bài.

- Học sinh lên đọc bài.

- Học sinh trả lời câu hỏi.

- HS nêu yêu cầu

- HS thảo luận cặp đôi sau đó làm vào vở.

+ Tranh 2: Vẽ tranh

- Câu: Hai bạn nhỏ đang vẽ tranh.

+ Tranh 3: Viết bài

- Câu: Bạn Nam đang viết bài.

+ Tranh 4: Cho gà ăn

- Câu: Lan cho gà ăn giúp mẹ.

+ Tranh 5: Quét sân

- Câu: Hoa đang quét sân giúp mẹ.

- 2 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.

(7)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Hướng dẫn cho học sinh làm bài.

- Thu 1 số vở nhận xét.

C. Củng cố - Dặn dò (5p) - Nhận xét tiết học.

- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục ôn bài học thuộc lòng.

- Dặn dò chuẩn bị bài sau

- HS làm vào vở bài tập.

- Đọc bài làm. Nhận xét

- Lắng nghe và thực hiện.

Chính tả

TIẾT 35: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I (Tiết 4) I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- HS nắm được từ chỉ hoạt động.

2. Kỹ năng

- Ôn luyện chính tả.

- HS rèn chữ viết

3. Thái độ: Yêu thích môn học II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, phiếu học tập - HS: SGK, Vở chính tả

III. Ho t đ ng d y - h cạ ộ

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

* Giới thiệu bài: (1p)

* Dạy bài mới (34p) 1. HĐ1: Kiểm tra đọc:

- Học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó về chuẩn bị 2 phút.

- Giáo viên đặt câu hỏi để học sinh trả lời.

- Nhận xét.

2. HĐ2:

Bài tập 1:

- GV yêu cầu HS làm vở - Hướng dẫn HS làm bài tập - Nhận xét, sửa sai.

Bài tập 2

- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi sau đó làm vở.

C. Củng cố- dặn dò (5p) - Nhận xét, biểu dương.

- Dặn HS về nhà tiếp tục ôn tập, chuẫn bị bài sau.

- Lắng nghe.

- Từng học sinh lên bốc thăm chọn bài.

- Học sinh lên đọc bài.

- Học sinh trả lời câu hỏi.

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ - Nhận xét, chữa bài

- HS chữa bài vào vở.

- HS đọc yêu cầu

- Thảo luận cặp đôi làm vào vở - 1 số cặp trình bày trước lớp - Theo dõi, chữa bài.

- Lắng nghe và thực hiện

(8)

__________________________________________________________________

Buổi chiều Tự nhiên và Xã hội

Tiết 18: THỰC HÀNH GIỮ TRƯỜNG HỌC SẠCH ĐẸP I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Nhận biết được thế nào là lớp học sạch đẹp.

- Biết tác dụng của việc giữ cho trường học sạch đẹp đối với sức khoẻ và học tập 2. Kĩ năng:

- Biết làm một số công việc đơn giản để giữ trường học sạch đẹp: Quét lớp, quét sân, tưới và chăm sóc cây xanh.

3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp và tham gia những hoạt động làm cho trường học sạch đẹp.

II. Các kĩ năng sống cơ bản

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm tham gia công việc để giữ trường học sạch đẹp.

- Tự nhận xét các hành vi của mình có liên quan đến việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

III. Chuẩn bị:

1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, phiếu BT.

2. Học sinh: Sách TN&XH, Vở BT.

IV. Hoạt động dạy học 1. Bài cũ: (5p)

- Cho học sinh làm phiếu.

- Hãy điền vào 2 cột dưới đây những hoạt động nên và không nên làm để giữ an toàn cho mình và cho người khác khi ở trường?

- Nhận xét.

2. Dạy bài mới: (30p)

* Hoạt động 1: Quan sát theo cặp.

- Slied 1: GV đưa tranh trang 38, 39 và trả lời câu hỏi:

- Các bạn trong từng hình đang làm gì?

- Các bạn đã sử dụng những dụng cụ gì?

- Việc làm đó có tác dụng gì?

- Gọi một số HS trả lời câu hỏi:

- Trên sân trường, xung quanh sân trường các phòng học sạch hay bẩn?

- Xung quanh sân trường có trồng cây xanh không?

* KNS: Khu vệ sinh đặt ở đâu? Có sạch không?

- Trường học của em đã sạch đẹp chưa?

- Theo em thế nào là trường học sạch đẹp?

- Em phải làm gì để trường học sạch đẹp?

- Trường học.

- Làm phiếu bài tập

Nên tham gia Không nên tham gia.

- Chơi cờ,.. - Trèo cao,....

- Từng cặp trao đổi ý kiến với nhau.

- Nhận xét.

- Các phòng học sạch.

- Có nhiều cây xanh xung quanh sân.

- Khu vệ sinh đặt ở góc sân rất sạch.

- Trường sạch đẹp.

- HS trả lời.

- Quét dọn sạch không xả rác, nhắc

(9)

- GV kết luận (SGV/ tr 61) - Nhận xét.

* Hoạt động 2: Thực hành làm vệ sinh trường lớp

- Phân công công việc cho mỗi nhóm.

- Phát cho mỗi nhóm một số dụng cụ.

- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ.

- GV nhắc nhở các nhóm cách sử dụng dụng cụ hợp lí để bảo đảm an toàn và giữ vệ sinh cơ thể: đeo khẩu trang, dùng chổi cán dài, vẩy nước khi quét lớp, quét sân.

Khi làm vệ sinh xong phải rửa tay sạch bằng xà phòng.

- GV tổ chức cho mỗi nhóm kiểm tra thành quả.

- Nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố: (5p)

- KNS: Em nên làm những công việc gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp?

- Giáo dục tư tưởng - Nhận xét tiết học.

các bạn ý thức giữ vệ sinh trường lớp.

- Vài em nhắc lại.

- Đại diện nhóm lên nhận dụng cụ.

- Làm vệ sinh theo nhóm.

+ Nhóm 1: Làm vệ sinh lớp + Nhóm 2: Nhặt rác quét sân + Nhóm 3: Tưới cây xanh sân trường.

+ Nhóm 4: Nhổ cỏ tưới hoa vườn trường.

- Các nhóm kiểm tra thành quả.

- Nhận xét.

- HS liên hệ trả lời.

Luyện Tiếng việt ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 I.Mục tiêu

1. Kiến thức.

- Học sinh biết gạch chân những từ chỉ sự vật có trong câu văn - Điền dấu chăm, dấu phẩy, chấm hỏi vào trong đoạn văn - Viết tóm tắt lí lịch của một người thân.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, viết cho học sinh 3. Thái độ: Giáo dục HS thái độ yêu thích môn học II. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A- KTBC: (5’)

-HS đọc một bài tập đọc đã học mà HS tự chọn.

-GV nhận xét B- Bài mới:30' 1- Gioi thiệu bài

Bài 1: gạch chân những từ ngữ chỉ sự vật có trong câu văn

-HS đọc -Lớp nhận xét

(10)

- GV yêu cầu học sinh đọc câu văn

- Thững từ chỉ sự vật là những từ như thế nào?

- HS làm bài - GV nhận xét

Bài 2: Điền vào ô trống dấu câu thích hợp(

dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu phẩy) Viết hoa lại chữ đầu câu

-Bài tập yêu cầu gì - Hs đọc bài văn - Gv nhận xét

Bài 3: Viết tóm tắt lí lịch một người thân của em

- GV giải thích lí lịch gồm những gì?

- Gv nhận xét 3- Củng cố (3’)

Củng cố nội dung bài: Hôm nay các em học được những kiến thức gì?

Nhận xét tiết học

- HS đọc

- Từ chỉ sự vật là từ chỉ người, con vật, đồ vật

Hs chữa bài - Nhận xét

- HS nêu - HS đọc - Hs làm bài - Hs chữa bài

- Hs làm bài

- Hs đọc bài của mình

Luyện Toán

ÔN TẬP PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ I, Mục tiêu

1. Kiến thức.

- Củng cố phép tính cộng trừ các số trong phạm vi 100 - Giải toán có lời văn: bài toán về nhiều hơn, ít hơn 2. Kĩ năng: củng cố kĩ năng giải toán

3. Thái độ: Giáo dục HS thái độ tự giác trong học tập.

II.Đồ dùng - Bảng phụ

III, Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A.Kiểm tra bài cũ: (5p) 2 hs lên bảng làm

- GV nhận xét B, Bài mới:30' 1, GTB

2, Thực hành

- 2 hs làm - HS nx

(11)

Bài 1:

HS đọc yêu cầu

? Bài toán cho biết gì?

Bài toán hỏi gì?

Cả hai lớp làm phép tính gì?

GV nhận xét Bài 2:

HS đọc yêu cầu

? Bài toán cho biết gì?

Bài toán hỏi gì?

Nhiều hơn làm phép tính gì?

Bài 3 :

HS đọc yêu cầu

? Bài toán cho biết gì?

Bài toán hỏi gì?

Cả hai lớp làm phép tính gì?

Bài 4:

- GV cho hs nêu yêu cầu - Hướng dẫn cách làm - Gv chốt kq đúng III, Củng cố dặn dò:5' - Nhận xét tiết học

- Dặn học sinh về nhà làm tiếp tiết 2

- Học sinh nêu

- 1 Hs lên bảng làm bài Lớp nx

- Nêu yêu cầu - Lớp làm vở Tính cộng

1 Hs lên bảng làm bài - Nhân xét

Hs nêu

- Lớp làm vở

-1 HS làm bảng phụ - Nhân xét

Hs nêu Hs làm bài

Hs đứng tại chỗ chữa bài Nhận xét

____________________________________________

Ngày soạn: Ngày 3 tháng 1 năm 2021

Ngày giảng: Thứ tư ngày 6 tháng 1 năm 2021 Toán

Tiết 88: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Củng cố kỹ năng tính cộng (nhẩm và viết) - Củng cố về giá trị của biểu thức số đơn giản.

2. Kỹ năng

- Tìm thành phần chưa biết của phép tính cộng và phép tính trừ.

- Giải bài toán và vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.

(12)

3. Thái độ: Ý thức học tốt.

II. Chuẩn bị

- Giáo viên: Bảng phụ.

- Học sinh: Vở bài tập.

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Học sinh lên bảng làm bài 4/ 88.

- Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới:

* Giới thiệu bài, ghi đầu bài. (1p)

* Dạy bài mới

Bài 1: Đặt tính rồi tính. (8p) - Giáo viên cho học sinh làm VBT

* Rèn kỹ năng đặt tính rồi tính.

Bài 2: Ghi kết quả tính (5p) - Học sinh làm vở.

- Nhận xét

* BT củng cố kiến thức gì?

Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống (4p)

- Yêu cầu học sinh tự làm vào vở.

- GV treo kết quả

a.

Số hạng 45 24 35 40

Số hạng 5 60 35 56

Tổng 50 84 70 96

b.

Số bị trừ 56 63 79 100

Số trừ 19 28 40 28

Hiệu 37 35 39 72

* BT củng cố cách tìm SH, SBT, ST.

Bài 4 (7p)

- Hướng dẫn HS tóm tắt, giải.

Tóm tắt

Thùng bé : 22kg Thùng to nhiều hơn thùng bé: 8 kg Thùng to : … kg?

* Rèn kỹ năng giải toán có lời văn.

Bài 5 (5p)

- Hướng dẫn HS vẽ đoạn thẳng 5cm và kéo dài đoạn thẳng đó để được 1

- 4 HS lên bảng làm

- Chữa bài - Nêu cách tính

- HS nêu yêu cầu

- Học sinh làm bảng vở, 4 HS lên bảng.

48 92 62 100 + 48 -37 +38 - 43 96 55 100 057 - HS nêu yêu cầu

15 – 7 + 8 = 16 17 – 9 + 8 = 16 6 + 7 – 9 = 4 9 + 6 – 7 = 8 12 – 5 + 7 = 14 14 – 5 + 3 = 12...

- HS làm vào VBT.

- HS nêu yêu cầu.

- Học sinh tự làm bài vào VBT - Đổi vở - Kiểm tra chéo

- Chữa bài nêu cách tìm số hạng chưa biết, tổng, SBT, ST, hiệu

- HS đọc đề bài

- Học sinh tự giải vào vở.

- HS nêu yêu cầu Bài giải

Thùng to có số sơn là:

22 + 8 = 30 (kg )

Đáp số: 30 kg sơn - HS nêu yêu cầu

- Học sinh lên bảng vẽ đoạn thẳng 5 cm rồi kéo dài thành đoạn thẳng dài 1 dm.

(13)

đoạn thẳng dài 1 dm.

* Rèn kỹ năng vẽ đoạn thẳng.

C. Củng cố - Dặn dò. (5p) - Giáo viên nhận xét giờ học.

- Học sinh về nhà học bài và làm bài. - HS lắng nghe Tập đọc

TIẾT 44: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I (Tiết 5) I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

- Ôn luyện về viết lời đáp của em trong một số trường hợp.

- Ôn luyện về cách viết đoạn văn kể về một bạn trong lớp.

2. Kỹ năng

- Luyện đọc bài: Đàn gà mới nở 3. Thái độ

- HS có ý thức học tập đúng đắn II. Chuẩn bị

- GV: Phiếu học tập.

- HS: SGK, vở bài tập.

III. Ho t đ ng d y - h cạ ộ

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

* Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Luyện đọc bài: Đàn gà mới nở (10p)

- GV đọc mẫu

2. HĐ2: Tìm các từ chỉ đặc điểm của người và vật. (12p)

- Nhận xét, chốt lời giải đúng:

a. Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá.

b. Mấy bông hoa vàng tươi như những đốm nắng đã nở sáng trưng trên giàn mướp xanh mát.

c. Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng, cần cù, Bắc đã đứng đầu lớp.

3. HĐ3: Viết bưu thiếp chúc mừng thầy, cô (12p)

C. Củng cố - Dặn dò: (5p) - GV nhận xét tiết học

- Dặn HS ôn bài chuẩn bị thi học kì I.

- HS đọc 10-12 em.

- HS lắng nghe

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu, đoạn cả bài

- 1 HS đọc yêu cầu

- 1 HS lên làm BT ở bảng phụ - Cả lớp làm vào VBT

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS viết lời chúc mừng thầy (cô) vào bưu thiếp hoặc VBT.

- Nhiều HS đọc bưu thiếp đã viết

- Cả lớp cùng GV nhận xét về nội dung lời chúc, cách trình bày.

- HS lắng nghe.

(14)

Luyện từ và câu

Tiết 18: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I (Tiết 6) I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Ôn luyện trả lời câu hỏi theo tranh và viết tin nhắn.

2. Kỹ năng

- Luyện đọc và trả lời theo tranh.

3. Thái độ

- HS luyện đọc tốt.

II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, phiếu học tập, tranh BT2 - HS: SGK, VBT.

III. Ho t đ ng d y - h cạ ộ

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới: (34p) 1. HĐ1: Kiểm tra đọc:

- Học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó về chuẩn bị 2 phút.

- Giáo viên đặt câu hỏi để học sinh trả lời.

- Nhận xét.

2. HĐ2: Quan sát tranh, trả lời câu hỏi

Bài 1:

GV nêu đề bài, hỏi HS: để làm tốt bài tập này, em phải chú ý đến điều gì?

- Hướng dẫn cho học sinh làm bài theo nhóm.

- Theo dõi, nhận xét và bổ sung.

Bài 2

- GV gợi ý hướng dẫn, sau đó yêu cầu HS làm vài vở

- Nhận xét chữa bài

C. Củng cố - Dặn dò (5p) - Nhận xét tiết học.

- Yêu cầu các em về nhà ôn lại các bài học thuộc lòng.

- Từng học sinh lên bốc thăm chọn bài.

- Học sinh lên đọc bài.

- Học sinh trả lời câu hỏi.

- HS đọc yêu cầu

- Phải quan sát kĩ tranh trong SGK, suy nghĩ và trả lời.

- HS kể trong nhóm, đại diện nhóm lên kể, lớp nhận xét.

a, - Tranh 1: Một bà cụ chống gậy đứng bên hè phố. Cụ muốn sang đường nhưng đường đang đông xe cộ qua lại.

- Tranh 2: Một bạn học sinh đi tới thấy bà cụ bạn hỏi:

Bà ơi ! Bà muốn sang đường phải không?./...

b, Đặt tên cho câu chuyện: Qua đường - HS đọc yêu cầu

- HS suy nghĩ và làm vào vở - Đọc bài làm trước lớp - Nhận xét.

- Lắng nghe và thực hiện.

(15)

_________________________________________________________________

Ngày soạn: Ngày 4 tháng 1 năm 2021

Ngày giảng: Thứ năm ngày 7 tháng 1 năm 2021 Toán

Tiết 89: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Đặt tính và thực hiện phép tính cộng trừ có nhớ.

- Tính giá trị biểu thức số.

- Bước đầu nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng.

2. Kỹ năng

- Giải toán về ít hơn; ngày trong tuần và ngày trong tháng.

3. Thái độ

- Phát triển tư duy II. Chuẩn bị

- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ - Học sinh: Vở bài tập, bảng con.

III. Hoạt động dạy, học chủ yếu:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Gọi HS lên bảng làm bài 4/ 90.

- Nhận xét bài làm của học sinh.

B. Bài mới:

* Giới thiệu bài, ghi đầu bài. (2p)

* Dạy bài mới

Bài 1: Đặt tính rồi tính.(8p) - Yêu cầu học sinh làm vở.

- Nhận xét.

* Rèn kỹ năng đặt tính rồi tính.

Bài 2: Ghi kết quả tính (4p) - Học sinh làm miệng

- Nêu cách tính.

* BT củng cố kiến thức gì?

Bài 3 (7p)

- Cho HS tự tóm tắt rồi giải vào vở.

Bà : 70 tuổi.

Bố kém bà: 28tuổi.

Bố : … tuổi?

* BT củng cố cách làm toán có lời văn.

Bài 4: Số (5p)

- Cho học sinh lên thi làm nhanh.

* BT củng cố kiến thức gì?

- HS thực hiện yêu cầu GV

- HS nêu yêu cầu - Làm vở.

78 + 6 84

94 - 7 87

56 +19 75

74 - 28 46 - Nêu cách tính rồi tính.

14 + 9 + 7 = 30 25 + 25 – 19 = 31

44 + 48 – 38 = 54 63 – 15 + 27= 75 - Đọc đề bài

- Giải vào vở

Bài giải Tuổi bố năm nay là:

70 – 28= 42 (tuổi)

Đáp số: 42 tuổi.

- HS đọc yêu cầu

- Học sinh các nhóm lên thi làm nhanh.

- Cả lớp cùng nhận xét chốt lời giải đúng.

62 + 34 = 34 + 62 71 + 19 = 19 + 71

(16)

Bài 5: Viết tiếp vào chỗ chấm (4p) - Cho học sinh làm miệng.

- Nhận xét

* BT củng cố kiến thức gì?

C. Củng cố - Dặn dò (5p) - Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học, dặn dò về nhà.

36 + 17 = 17 + 36 48 + 12 = 12 + 48 - Học sinh xem lịch rồi trả lời.

- HS lắng nghe Tập viết

TIẾT 18: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I (Tiết 7) I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- HS nắm được từ chỉ hoạt động.

2. Kỹ năng

- Ôn luyện chính tả.

- HS rèn chữ viết

3. Thái độ: Yêu thích môn học II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, phiếu học tập - HS: SGK, vở chính tả

III. Ho t đ ng d y - h cạ ộ

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

* Giới thiệu bài: (1p)

* Dạy bài mới (34p) 1. HĐ1: Kiểm tra đọc:

- Học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó về chuẩn bị 2 phút.

- Giáo viên đặt câu hỏi để học sinh trả lời.

- Nhận xét.

2. HĐ2:

Bài tập 1:

- GV yêu cầu HS làm vở - Hướng dẫn HS làm bài tập - Nhận xét, sửa sai.

Bài tập 2

- Cho HS làm bài.

- Kiểm tra, sửa sai.

Bài tập 3

- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi sau đó làm vở.

- Lắng nghe.

- Từng học sinh lên bốc thăm chọn bài.

- Học sinh lên đọc bài.

- Học sinh trả lời câu hỏi.

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ - Nhận xét, chữa bài

- Kết quả: Nằm lì, lim dim, kêu, chạy, vươn, dang, vỗ, gáy.

- HS chữa bài vào vở.

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài.

- Đọc bài làm, nhận xét - HS đọc yêu cầu

- Thảo luận cặp đôi làm vào vở - 1 số cặp trình bày trước lớp - Theo dõi, chữa bài.

(17)

C. Củng cố- dặn dò (5p) - Nhận xét, biểu dương.

- Dặn HS về nhà tiếp tục ôn tập, chuẫn bị bài sau.

- Lắng nghe và thực hiện Ngày soạn: Ngày 5 tháng 1 năm 2021

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 8 tháng 1 năm 2021 Toán

TỰ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I PHẦN I: TRẮC NGHIỆM

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng ( Từ câu 1 đến câu 11 ).

Câu 1: Chữ số 6 trong số 67 có giá trị là: (M1 - 0.5đ)

a. 6 b. 13 c. 60 d. 70 Câu 2: Cho 9 + 5 = ... + 9 . Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

a. 5 b. 8 c. 4 d. 6 Câu 3: Cho 1dm = … cm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

a. 10cm b. 10 c . 1cm d .100 Câu 4: 1 ngày có ... giờ. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

a. 12 b. 23 c. 24 d. 60 Câu 5: Cho phép tính 48 + 15 = ... Kết quả đúng của phép tính là:

a. 53 b. 33 c. 63 d. 64 Câu 6: Kết qủa tính của 56 + 8 – 10 = …. là:

a. 54 b. 64 c. 74 d. 63 Câu 7: Lớp 2A có 38 học sinh, trong đó có 2 chục học sinh nữ. Lớp 2A có số học sinh nam là:

a. 18 học sinh b. 36 học sinh c. 20 học sinh d. 16 học sinh.

Câu 8: Đồng hồ bên chỉ mấy giờ ?

12 12 3 5 4 7 6 8 91011

(18)

A, 12 giờ B. 5 giờ C. 4 giờ D. 6 giờ

Câu 9: Số lớn nhất có 2 chữ số mà có chữ số hàng chục là 6 là:

a. 66 b. 69 c. 99 d. 68 Câu 10: Ngày 11 tháng 12 là thứ hai, ngày 19 tháng 12 là thứ mấy?

A. Chủ nhật B. Thứ hai C. Thứ ba D. Thứ tư Câu 11: Tìm một số, biết tổng của số đó và 42 bằng 67. Số cần tìm là:

A. 23 B. 25 C. 52 D. 93 PHẦN II: TỰ LUẬN

Câu 12: Đặt tính rồi tính:

a, 28 + 37 b, 84 – 35 c, 25 + 14 d, 98 - 43

Câu 11: Bao thứ nhất có 75 kg gạo, bao thứ hai ít hơn bao thứ nhất 19 kg. Hỏi bao thứ hai có bao nhiêu ki- lô- gam gạo?

Câu 12: Tìm x:

x + 25 = 83 - 38

(19)

__________________________________________________________________

Chính tả

TIẾT 18: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I (Tiết 8) I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc.

2. Kỹ năng

- Ôn luyện viết lời đáp của em.

- Rèn luyện kĩ năng viết đoạn văn.

3. Thái độ

- HS yêu thích môn học II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, phiếu học tập - HS: SGK, VBT.

III. Ho t đ ng d y - h cạ ộ

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

* Giới thiệu bài: nêu mục đích, yêu cầu của tiết học (1p)

* Dạy bài mới. (34p) 1. HĐ1: Kiểm tra đọc:

- Học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó về chuẩn bị 2 phút.

- Giáo viên đặt câu hỏi để học sinh trả lời.

- Nhận xét.

2. HĐ2: Thực hành

Bài 1: Viết lại lời đáp của em.

- Tổ chức cho các thảo luận nhóm đôi Bài 2: Viết khoảng 5 câu kể về một bạn lớp em.

- Hướng dẫn HS làm bài - GV gọi HS đọc đoạn văn - Nhận xét, chữa bài.

C. Củng cố, dặn dò: (5p)

- Nhắc HS về tiếp tục ôn các bài học thuộc lòng đã học.

- Từng học sinh lên bốc thăm chọn bài.

- Học sinh lên đọc bài.

- Học sinh trả lời câu hỏi.

- HS đọc

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.

- Nhận xét, chữa bài - HS đọc đề bài.

- 2 HS đọc yêu cầu - HS viết bài vào vở - HS đọc bài trước lớp.

- Nhận xét.

- HS lắng nghe

(20)

Tập làm văn

Tiết 36: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I (Tiết 9) I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- HS ôn lại một số kiến thức ôn tập.

- Ôn luyện cách viết bưu thiếp.

2. Kỹ năng

- Rèn kĩ năng làm bài.

3. Thái độ

- Ý thức học tập đúng đắn.

II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, phiếu học tập - HS: SGK, VTV.

III. Ho t ạ động d y h c

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (1p) - Ổn định tổ chức lớp B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới (33p) 1. HĐ1: Kiểm tra đọc:

- Học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó về chuẩn bị 2 phút.

- Giáo viên đặt câu hỏi để học sinh trả lời.

- Nhận xét.

2. HĐ2: Thực hành

Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài.

- Yêu cầu HS làm vào vở.

- Yêu cầu HS thực hành làm, sau đó gọi một số HS trình bày.

- Nhận xét bài HS.

Bài 2: Yêu cầu HS đọc thầm bài Đàn gà mới nở và trả lời câu hỏi.

- GV chữa bài

Bài 3: Viết bưu thiếp chúc mừng bạn em nhân dịp sinh nhật bạn.

- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.

- Yêu cầu HS tự làm bài sau đó gọi một

- HS thực hiện

- Từng học sinh lên bốc thăm chọn bài.

- Học sinh lên đọc bài.

- Học sinh trả lời câu hỏi.

- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.

- HS thực hiện theo yêu cầu GV.

- HS nêu kết quả, nhận xét.

- Kết quả:

Câu 1- C Câu 2- B Câu 3- C Câu 4- A Câu 5- C

- HS đọc yêu cầu

- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.

- Làm bài và đọc bài làm.

- HS đọc yêu cầu

- Làm bài và đọc bài làm.

(21)

số em đọc bài làm và chỉnh sửa lỗi cho các em, nếu có.

- Nhận xét một số bài tốt.

C. Củng cố – Dặn dò (5p)

- Nhận xét chung về tiết học, dặn dò về nhà.

- HS lắng nghe Kĩ năng sống

Bài 7: KĨ NĂNG LÀM VIỆC NHÓM I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

- HS hiểu được tầm quan trọng của việc sắp xếp góc học tập ngăn nắp.

2. Kĩ năng

- Thực hành sắp xếp góc học tập ngăn nắp.

3. Thái độ

Thấy hài lòng khi tự taysawps xếp góc học tập của mình II. Đồ dùng:

- Sách bài tập thực hành KNS lớp 2.

III. Các hoạt động:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Khởi động: 2'

- HS hát tập thể.

- GV giới thiệu bài.

B. Bài mới:15'

Hoạt động 1:

- GV kể cho HS nghe câu chuyện

“ Hoa và Thắng”.

- Nêu câu hỏi:

+ Qua câu chuyện trên em học tập Hoa ở điểm nào ?

+ Em đã làm gì để góc học tập của mình gọn gàng và sạch sẽ ?

Hoạt động 2:

- GV chia HS thành các nhóm thảo luận làm bài tập.

- Yêu cầu các nhóm trình bày.

Hoạt động 3:

- Gv hướng dẫn HS nắm được những giá trị rút ra Câu chuyện và Trải nghiệm.

- Lớp hát bài “ Chim vành khuyên”

- HS lắng nghe, suy nghĩ và tự thực hiện vào vở thực hành phần trả lời câu hỏi.

- Trình bày ý kiến.

- Các nhóm thảo luận và trình bày.

* Lợi ích của việc sắp xếp góc học tập ngăn nắp.

* Đọc diễn cảm bài thơ “ Góc học tập của em”

- HS nêu :

* Cách sắp xếp góc học tập:

+ Yên tĩnh, thông thoáng, đủ ánh sáng.

+ Đồ dùng ngăn nắp.

+ Trang trí theo sở thích của em.

+ Sách vở xếp lên kệ hoặc giá.

+ Gáy sách quay ra ngoài, nhãn vở để

(22)

Hoạt động 4: Tự đánh giá

- GV nhận xét.

Củng cố, dặn dò:3'

lên trên.

+ Xếp sách riêng, vở riêng gọn gàng.

- HS tự đánh giá vào vở thực hành việc sắp xếp góc học tập của mình.

SINH HOẠT TUẦN 18 I. Mục tiêu

- Sinh hoạt lớp tuần 18, đề ra hoạt động tuần 19 II. Nội dung

1. Các tổ trưởng nhận xét, lớp trưởng nhận xét 2. GV đánh giá các hoạt động tuần 18

* Ưu điểm:

...

...

...

...

...

...

* Nhược điểm:

...

...

...

...

...

...

3. Bầu học sinh chăm ngoan

...

...

...

4. Các hoạt động tuần 19

- Duy trì tốt các nề nếp đã đạt được.

- Khắc phục những tồn tại trong tuần mắc phải

* Các hoạt động khác

- Giữ gìn vệ sinh phòng bệnh mùa đông 5. Sinh hoạt văn nghệ:

- Tổ chức cho HS thi hát.

(23)

--- Buổi chiều LUYỆN TIẾNG VIỆT

ÔN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TẢ CON VẬT I. MỤC TIÊU

- Củng cố cho Hs: Biết nối A với B để tạo nên những hình ảnh so sánh.

- Thực hành thành thạo kỹ năng: viết 4 - 5 câu về gà con, biết dùng câu so sánh để viết bài.

- Giáo dục HS có ý thức học bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: sách THTV

- HS: Sách THTV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ

- GV kiểm tra đồ dùng HS - GV nhận xét

2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài

- GV nêu mục tiêu của giờ học.

b. Hướng dẫn ôn tập Bài 1 :

- GV hướng dẫn HS làm bài

-GV nhận xét

=> Bài củng cố cách dùng từ so sánh Bài 2:

- GV gọi HS đọc bài

- Dựa vào gợi ý cho HS viết bài + Con vật em định tả là con gì?

+ Em tả màu lông, đôi mắt, thân hình, đôi chân của gà con...

+ Tình cảm của em với con gà như thế nào?

- GV nhận xét.

+ Khi viết đoạn văn ta cần lưu ý điều gì?

3. Củng cố dặn dò

+ Yêu cầu HS đặt câu có dùng hình ảnh so sánh?

- GV nhận xét giờ học.

- HS đọc bài

- HS làm vào VBT a. đỏ như son b. cao như núi c. vàng như nghệ d. ngôc như lừa e. chua như dấm d. tinh ranh như cáo - HS đọc lại bài làm - HS đọc bài

- HS đọc phần gợi ý - HS làm vào VBT

-Ta phải viết liền mạch, câu văn cần đủ ý, rõ ràng.

- 2HS đặt câu

(24)

- Nhắc HS ôn lại các bài tập đọc.

LUYỆN TOÁN ÔN VỀ ĐO LƯỜNG I, MỤC TIÊU:

- Củng cố cho Hs về: Nhận dạng và gọi đúng tên hình tứ giác, hình chữ nhật.

- Thực hành thành thạo kỹ năng: Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. Vẽ hình theo mẫu.

- Giáo dục HS ý thức học.

II, ĐỒ DÙNG - G: STH TV&T - H: STH TV&T

III, CÁC HOẠT ĐỘNG:

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.Kiểm tra bài cũ:

2. Hướng dẫn ôn tập:

Bài 1 : Cho H quan sát các hình trong sách TH, sau đó làm BT

Bài 2 :

a, Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 5cm b, Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài 1dm

Bài 3 : Số

Bài 4: Gọi HS đọc bài - Nhận xét

3, Củng cố- dặn dò:

+ Hôm nay các em luyện tập những kiến thức gì?

- HS đọc câu hỏi và đánh dấu vào VBT

- HS đọc yêu cầu đề bài .

- Thực hành vẽ đoạn thẳng vào vở sau đó đổi vở kiểm tra chéo.

- Đọc bài, làm bài VBT

a. Các bạn chào cờ lúc 8 giờ sáng b. Tan học về em đi tưới rau lúc 5 giờ hay lúc 17 giờ chiều.

Nêu yêu cầu - 2 HS lên bảng - Lớp làm VBT

Ngày 20 tháng 12 là ngày thứ hai, ngày 25 tháng 12 là ngày thứ 7.

-Hs trả lời

(25)

- Gv tổng kết bài - Nhận xét giờ học .

VĂN HÓA GIAO THÔNG

BÀI 5: KHÔNG ĐI BỘ DÀN HÀNG NGANG TRÊN ĐƯỜNG I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- HS biết đi bộ dàn hàng ngang trên đường là rất nguy hiểm không những gây tai nạn cho mình mà cho người khác nữa.

2. Kĩ năng

- HS xác định được cách đi bộ an toàn trên đường (trên hè phố, dưới lòng đường ở đô thị, trên đường ở nông thôn); biết cách đi bộ qua đường phố, đường giao thông ở đô thị và ở nông thông đảm bảo trật tự, an toàn giao thông mà không dàn hàng ngang.

- Biết cách phòng tránh khi gặp cản trở đơn giản trên đường phố.

- Biết đánh giá hành vi sai trái của người khác khi họ đi bộ mà dàn hàng ngang trên đường.

3. Thái độ

- HS có ý thức chấp hành quy định an toàn giao thông dành cho người đi bộ.

- Biết vận động mọi người cùng thực hiện đúng.

II. Chuẩn bị 1. Giáo viên

- Các hình ảnh trong sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 2.

2. Học sinh

- Sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 2 và các đồ dùng theo sự phân công của GV.

III. Hoạt động dạy học

Hoạt động dạy Hoạt động học

a. Trải nghiệm (5p)

- Em có thường đi bộ trên đường giao thông không?

- Em và mọi người đi bộ trên đường như thế nào để đảm bảo an toàn?

- Vậy khi đi bộ trên đường có bao giờ em nhìn thấy các bạn của mình dàn hàng ngang trên đường không? Em thấy việc làm đó có nguy hiểm không?

- GV dẫn dắt vào bài: Không đi bộ dàn hàng ngang trên đường.

b. Hoạt động cơ bản: Đọc truyện “Hại mình, hại người” (10p)

- GV cho HS đọc truyện, quan sát hình ảnh trong sách và cho HS thảo luận nhóm đôi theo các câu hỏi:

+ Vì sao Trung, Đức, Ngân và Hoa phải

- HS trả lời

- HS khác nhận xét, bổ sung

- HS đọc trước lớp - Thảo luận nhóm đôi \

- Đại diện nhóm trình bày trước lớp - Nhóm khác nhận xét, bổ sung.

+ Bốn bạn Trung, Đức, Ngân và Hoa

(26)

đi bộ dưới lòng đường?

+ Lúc đầu, bốn bạn đi bộ thế nào trên đường?

+ Vì sao chị đi xe đạp va phải bốn bạn?

+ Em rút ra được bài học gì cho mình qua câu chuyện trên?

+ Em có đi bộ đến trường mà dàn hàng ngang như các bạn Trung, Đức, Ngân và Hoa không? Vì sao?

- Cho HS thảo luận nhóm đôi các câu hỏi sau đó gọi các nhóm trả lời, một số nhóm bổ sung ý kiến.

- GV chốt ý:

- GV đưa ra kết luận cho HS dễ nhớ bài

Trên đường xe cộ lại qua Chớ đi hàng bốn hàng ba choán đường.

c. Hoạt động thực hành (10p)

- GV yêu cầu HS xem 2 hình ảnh SGK và trả lời câu hỏi:

- Trong 2 hình thì hình nào có hành động đúng, hình nào có hành động sai? Vì sao?

- Cho HS thảo luận nhóm đôi để trả lời.

- Gọi đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung ý kiến.

- GV chốt ý:

- GV hỏi HS: Em sẽ nói gì với các bạn có hành động sai trong hình 1?

- Cho HS suy nghĩ cá nhân và trả lời.

- Gọi khoảng 3 em trả lời, GV chốt kết luận.

Dàn ngang đi trên phố đông Dễ gây cản trở lại không an toàn

d. Hoạt động ứng dụng (10p)

- HS đọc mẩu chuyện ngắn trong sách.

phải đi bộ dưới lòng đường vì các hàng quán bán trên đường rất đông và xe cũng để choán hết lối đi.

+ Lúc đầu bốn bạn cũng đi theo hàng một theo lề phải nhưng sau đó các bạn lại dàn hàng ngang vừa đi vừa nói chuyện.

+ Đến một ngã ba, chị đi xe đạp rẽ bất ngờ nên va vào các bạn.

- Không đi bộ dàn hàng ngang trên đường.

- HS nêu ý kiến của mình.

- HS đọc phần ghi nhớ - HS quan sát hình 1, 2

- HS thảo luận nhóm đôi để trả lời.

- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung ý kiến.

+ Hình 1 là hành động sai vì các bạn đi xe đạp dàn nhiều hàng ngang trên đường. Như vậy sẽ rất nguy hiểm cho bản than và cả người đi đường.

+ Hình 2 là hành động đúng vì 2 bạn gái đã biết đi bộ theo hàng một và đi sát lề bên phải. Đi như vậy mới đảm bảo an toàn.

- HS đọc

(27)

- GV nêu câu hỏi:

+ Tại sao Đông lưỡng lự, chưa đồng ý ngay?

+ Theo em, Ánh và Đông có nên làm theo đề nghị của Thư không? Vì sao?

- HS thảo luận nhóm 4 để trả lời 2 câu hỏi trên.

- GV yêu cầu HS viết tiếp đoạn kết câu chuyện trên theo ý của em. Cho HS làm việc cá nhân viết vào sách của mình.

- GV kết luận: Lòng đường hay hè phố là lối đi chung. Em cần giữ trật tự và an toàn.

+ GV kết luận:

- Nơi không có hè phố hoặc hè phố có nhiều vật cản thì người đi bộ có thể đi xuống lòng đường nhưng phải đi sát mép đường bên phải và chú ý quan sát để tránh các loại xe đặc biệt không được dàn hàng ba hàng bốn dưới lòng đường.

Nếu có vỉa hè thì phải đi bộ trên vỉa hè để đảm bảo an toàn.

- Ở nông thôn hoặc ở đường phố nơi không có vỉa hè, các em phải đi bộ sát mép đường bên phải và không được dàn hàng ngang gây cản trở giao thông.

đ. Củng cố, dặn dò (5p)

- GV nhận xét giờ học, dặn dò về nhà

- HS thảo luận nhóm 4 và trả lời 2 câu hỏi trên.

- HS cần nêu được: Vỉa hè là lối đi chung dành cho người đi bộ; không phải nơi đùa nghịch, đi dàn hàng ngang hoặc tụm lại chiếm hết đường đi của người khác. Làm như vậy sẽ rất nguy hiểm cho bản than và cả người khác nữa. Mọi người đi bộ trên vỉa hè không làm những điều như trên là thể hiện người có văn hóa khi tham gia giao thông.

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe

Ngày 04 tháng 1 năm 2021 Tổ trưởng kí duyệt

(28)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kiến thức: Nhận biết được vật dẫn điện, vật cách điện và thực hành làm được cái ngắt điện đơn giản.. Kĩ năng: Lắp được mạch điện thắp sáng đơn

Kĩ năng: Ôn tập về những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan đến nội dung phần vật chất và năng lượng.. Thái độ: Yêu thiên nhiên và có

+ GV hướng dẫn học sinh quan sát vở tập vẽ trang 68 đọc và trả lời các câu hỏi trong vở?. - Có những hình ảnh nào trong mỗi

Muốn hiểu biết và thưởng thức được tranh, các em cần quan sát để đưa ra những nhận xét của mình về bức tranh đó.. -

- Biết cách vẽ hoạ tiết và vẽ màu vào hình vuông và đường diềm.. - Vẽ được hoạ tiết và vẽ màu vào hình vuông và

Tranh vẽ thể hiện được vẻ đẹp hồn nhiên,thơ ngây của các em qua hình vẽ và màu

- Giáo viên dùng phiếu hướng dẫn học sinh quan sát cách trang trí đường diềm trong vở tập vẽ trang 56.. - Kẻ hai đường thẳng bằng nhau và cách đều nhau sau đó

- Dưới sự hướng dẫn và trợ giúp của giáo viên học sinh tập vẽ hình đơn giản về mẹ hoặc cô