• Không có kết quả nào được tìm thấy

50 bài tập Rút gọn phân số Toán lớp 5 và cách giải

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "50 bài tập Rút gọn phân số Toán lớp 5 và cách giải"

Copied!
4
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Rút gọn phân số I/ Lý thuyết

- Rút gọn phân số là cách làm đưa phân số đã cho thành phân số tối giản. Phân số mới vẫn bằng phân số đã cho.

- Phân số tối giản là phân số có tử số và mẫu số không chia hết cho số tự nhiên nào khác 1.

- Cách rút gọn phân số:

+ Xét xem cả tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.

+ Chia cả tử số và mẫu số cho số đó.

+ Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.

II/ Các dạng bài tập

II.1/ Dạng 1: Rút gọn rồi tìm các phân số bằng nhau 1. Phương pháp giải

- Đối với dạng toán này, chúng ta cần rút gọn phân số đã cho theo các bước trên rồi tiến hành so sánh các phân số tối giản. Nếu các phân số tối giản bằng nhau thì các phân số đã cho bằng nhau.

2. Ví dụ minh họa

Bài 1: Trong các phân số dưới đây, phân số nào bằng phân số 2 3? 20 8 8

30 9 12, , Hướng dẫn:

Rút gọn phân số chưa tối giản:

20 20 :10 2

30 = 30 :10 = 3; 8 8 : 4 2 12 =12 : 4 = 3 Vậy phân số bằng phân số 2

3là: 20 8 30và12

Bài 2: Tìm các phân số bằng nhau trong các phân số sau

(2)

5 1 12 15 3 15; ;

Rút gọn phân số: 5 5 : 5 1

15 =15 : 5 =3 12 12 : 3 4 15 =15 : 3 = 5 Vậy các phân số bằng nhau là: 5 1

15= 3

II.2/ Dạng 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống 1. Lý thuyết

- Dạng toán này người ta cho một phân số và yêu cầu chúng ta tìm tử số hoặc mẫu số của phân mới khi đã cho biết một mẫu số hoặc tử số.

2. Ví dụ minh họa

Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ trống: 1 ...

2=18

Hướng dẫn: Ta nhận thấy mẫu số của phân số mới là 18 lớn hơn mẫu số của phân số đã cho là 2. Vậy phân số cần tìm lớn hơn phân số đã cho. Nên ta lấy: 18 : 2 = 9. Sau đó ta lấy 9 nhân với tử số của mẫu số đã cho ta được số cần tìm: 9 x 1 = 9. Vậy số cần điền là: 9 Ta có thể trình bày như sau: 1 9

2 =18

Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống: 9 3 36 =...

Hướng dẫn: Ta thấy tử số của phân số mới là 3 bé hơn tử số của phân số đã cho là 9. Vậy phân số cần tìm bé hơn phân số đã cho. Nên ta lấy 9 : 3 = 3. Sau đó ta lấy mẫu số của phân số đã cho chia cho 3, ta được số cần tìm là: 36 : 3 = 12.

Ta có thể trình bày như sau: 9 3 36 =12

III.3/ Dạng 3: Rút gọn các thừa số giống nhau để tính nhanh 1. Lý thuyết

- Nếu tử số và mẫu số của phân số đều ở dưới dạng tích của nhiều thừa số, ta có thể rút gọn bằng cách gạch bỏ các thừa số giống nhau ở cả trên tử số và mẫu số. Sau khi gạch bỏ ta tính tích các thừa số còn lại.

(3)

- Nếu cả tử số và mẫu số của phân số đều ở dạng tích của nhiều thừa số, nhưng không có thừa số chung, ta có thể biến đổi các thừa số đó thành tích của các thừa số nhỏ hơn để rút gọn.

2. Ví dụ minh họa

Bài 1: Rút gọn phân số sau: 8x7x5 11x8x7

Hướng dẫn: Ta nhận thấy cả tử số và mẫu số đều ở dưới dạng tích của nhiều thừa số. Tử số và mẫu số đều có chung thừa số là 7 và 8. Nên ta có thể gạch bỏ các thừa số chung này ở tử số và mẫu số.

Ta có thể trình bày như sau: 8x7x5 5 11x8x7 =11

*Lưu ý: Dấu gạch chéo thể hiện là chúng ta đã rút gọn. Để bài làm sạch sẽ, hs nên sử dụng bút chì để gạch.

Bài 2: Rút gọn phân số sau: 12x15x16 4x8x24

Hướng dẫn: Chúng ta nhận thấy cả tử số và mẫu số đều ở dưới dạng tích của nhiều thừa số. Tuy nhiên lại không có thừa số chung. Ta có thể tách các thừa số thành tích của các số bé hơn. Sau đó rút gọn.

Ta có thể trình bày như sau: 12x15x16 3x4x3x5x8x2 3x5 15 4x8x24 = 4x4x2x8x3 = 4 = 4 III/ Bài tập vận dụng

Bài 1: Rút gọn các phân số sau: 12 45 22

; ; 15 75 143

Bài 2: Trong các phân số sau, phân số nào là phân số tối giản? Vì sao?

1 46 36 18 101

; ; ; ;

5 47 9 33 103

Bài 3: Trong các phân số dưới đây phân số nào bằng phân số 4 5 ? 16 20 12 9 36

; ; ; ;

20 30 15 18 45

Bài 4: Tìm phân số bằng nhau trong các phân số sau?

(4)

24 56 16 49 89

; ; ; ;

36 7 2 25 9

Bài 5: Rút gọn các phân số chưa tối giản trong các phân số sau:

7 63 36 106 15

; ; ; ;

6 36 27 101 13

Bài 6: Tìm các cặp phân số không bằng phân số còn lại:

5 1 4 10 2 3 5

; ; ; ; ; ;

30 6 24 60 12 18 3

Bài 7: Điền số thích hợp vào chỗ trống a) 8 ...

16= 2 b) 5 30

6 = ...

Bài 8:

Điền số thích hợp vào chỗ trống a) 50 10 ...

75 = ... = 3 b) 3 ... 9 ...

5=10 = =... 20 Bài 9: Rút gọn các phân số sau:

a) 6 x 7 x 5x 9

7 x8x 9 x 5 b) 1x 2 x3x 4 x 5 5x 4 x 3x 2 x1 Bài 10: Rút gọn các phân số sau:

a) 24x49x65

7x8x13x9 b) 88x12x34x5 8x11x17x30

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Bài sau: Ôn tập tính chất cơ bản của phân số.. Xin chân thành cám ơn quí thầy cô và các em

rồi lấy cả tử số và mẫu số của phân số nhân với số đó, để được phân số thập phân (cũng có khi rút gọn để được phân số thập phân

• Biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp đơn giản, biết dùng lũy thừa để viết gọn dạng phân tích.. • Biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học

- Đối với các phân số mà không có mẫu số nào chia hết cho mẫu số còn lại thì ta thực hiện theo đúng quy tắc quy đồng mẫu số đã trình bày ở

Mọi số đều có thể phân tích ra tích của các thừa số nguyên tố Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố:. +) Phương pháp phân tích bằng sơ

Quy tắc 1 : Trong hai phân số có cùng một mẫu dương, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.. Vẽ góc cho biết số đo a) Vẽ góc trên nửa mặt phẳng.. b) Hai góc kề nhau,

b) Với mỗi kết luận sai trong câu a, hãy cho ví dụ minh hoạ. Mà tổng hai số lẻ này là một số chẵn lớn hơn 2 nên tổng hai số nguyên tố lớn hơn 2 này chia hết cho 2. Do

Hoạt động khởi động. Hoạt động khám phá 1. - Nhóm 2 bao gồm các số chỉ có hai ước khác nhau. - Nhóm 3 bao gồm các số có nhiều hơn hai ước khác nhau.. Vì còn có số 0 và