• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1"

Copied!
3
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

WEEK : 10 P.d :

T.d :

Period 10: PRESENT PERFECT TENSE

I/ Objectives: - Help Ss remind how to use the present perfect tense II/ Language content:

1. Vocabulary:

2. Grammar: Tenses

III/ Techniques: Listen – Speak – Read – Write IV/ Teaching aids: sub-board, tables

V/ Procedures:

Teacher’s and Students’ activities Content 1. Warm up :

T gives some examples and asks Ss to give the correct verb forms.

2. Presentation:

- T asks Ss to remind the structure of Present perfect tense.

- T corrects and asks Ss to write on the board.

- T reminds the form, usage, some notes….

- Ss listen and copy down.

- T gives examples. Ss do. Then T correct.

- T reminds how to use the present perfect tense.

- T asks Ss to gives structures . - T corrects.

3. Practice:

- T gives some exercises and asks Ss to do (Ind), then swap their answers to their friends.

- T calls some Ss to write on the board.

-T corrects.

4. Production:

PRESENT PERFECT TENSE Ex: I have learned English for 4 years.

She has lived in HCM city since 2005.

1. Formation:

(+) S + have/has + PP (V3/ed) (-) S + haven’t/ hasn’t + PP (?) Have/ Has + S + PP ?

2. Usage: Thì hiện tại hoàn thành được dùng để diễn tả:

* Hành động vừa mới xảy ra: (dùng với JUST)

Ex: I have just finished my homework.

* Hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng không biết rõ thời gian hoặc không muốn đề cập tới thời gian. (dùng với already, recently = lately, ever, never, before)

Ex: I have lived in Kien Giang before.

* Một hành động đã diễn ra nhiều lần trong quá khứ.

Ex: I have seen this film many times.

* Hành động bắt đầu từ quá khứ và vẫn

(2)

- Asks Ss to give some Adverbs that are used to recognize this tense.

- Ss write them on the board.

- T corrects. Ss copy down.

Practice:

- T gives some exercises and asks Ss to do (Ind), then swap their answers to their friends.

- T calls some Ss to write on the board.

- T corrects.

KEYS :

I/ 1. for 2. since 3. for 4.

since 5. for

6. since 7. for 8. for 9.

since 10. for

5. Homework:

- Do all the exercises again.

- Learn the theory.

- Prepare : Exercises of Passive (cont).

còn kéo dài đến hiện tại và có khả năng tiếp tục ở tương lai. (dùng với since, for) Ex: He has lived in Hue for 4 years .

3. Adverbs of time: since, for, just, already, yet, not… yet, ever, never, recently= lately, so far = until now= up to now= up to the present(cho đến bây giờ),It/ That/ This is the first/ second/

most/ best/ only/ …(đây là lần đầu/ lần thứ hai…)

* Since + a point in time (mốc thời gian )

Ex: since 1991/ Monday

*For + a period of time (khoảng thời gian )

Ex: for 5 years/ many days EXERCISES

I. Complete sentences with

“SINCE” or ‘FOR”

1. I have known her ………three days.

2. It has been raining ………

lunch time

3. I’m staying in England

……….a year

4. She has lived in London

………2000

5. Please hurry up! We have been waiting ………an hour

6. They have built the bridge

……… January

7. Nam’s father has worked in this company …………20 years

8. Have you learned English

………a long time?

9. Has she finished the homework

………….yesterday?

10. The house is very dirty. We haven’t cleaned it ………….ages

(3)

***********************************

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Là học sinh cuối cấp, mặc dù đa số các em vẫn còn phải tiếp tục học lên cấp THPT nhưng một số em vì lí do chủ quan hoặc khách quan không được tiếp tục học tập nữa

- GV: phân tích hệ quả: Sự sụp đổ chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu dẫn đến hệ thống XHCN không còn tồn tại, Hội đồng tương trợ kinh tế cũng chấm dứt hoạt động..

Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã bắt đầu từ trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục tiếp

-Khi dung dịch vẫn còn có thể hoà tan được thêm chất tan  gọi là dung dịch chưa bão hoà.Hướng dẫn HS làm tiếp thí nghiệm 3: tiếp tục cho đường vào cốc dung

Chiều của lực kéo vật lên trực tiếp (dưới lên) và chiều của lực kéo vật qua RRĐ là không thay đổi.. Độ lớn của lực kéo vật lên trực tiếp lớn hơn

Bài trước chúng ta đã nghiên cứu phương lai phân tích đối với cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng của Menđen1. Hôm nay chúng ta tiếp tục nghiên cứu

Thì hiện tại hoàn thành Thì quá khứ đơn Cách dùng -Dùng để diễn tả một hành động.. bắt đầu ở quá khứ kéo dài đến hiện tại và có

Chiều của lực kéo vật lên trực tiếp (dưới lên) và chiều của lực kéo vật qua ròng rọc cố định (trên xuống) là khác nhau (ngược nhau). Chiều của lực kéo vật lên trực