• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
21
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUẦN 20

Người soạn : Bùi Thị Hồng Tên môn : Toán học

Tiết : 20

Ngày soạn : 07/04/2020 Ngày giảng : 08/04/2020 Ngày duyệt : 07/04/2020

(2)

TUẦN 20

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức Tuần 20

Ngày soạn: 5/4/2020

Ngày giảng: Thứ 4/8/4/2020 Toán

 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU  

1.Kiến thức: Biết tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng trình bày bài khoa học cho học sinh.

3.Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập.

Mục tiêu học sinh Quảng: Biết tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

1.Kiểm tra bài cũ(4') - Tính chu vi hình tròn biết bán kính 5cm

- Muốn tính chu vi hình tròn ta làm như thế nào?

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS làm bài tập

Bài 1(8'): Tính chu vi hình tròn ...

- GV theo dõi, uốn nắn học sinh làm bài.

- GV nhận xét,chốt kết quả đúng

- GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình tròn khi biết bán kính của hình

   

-  HS làm ra vở nháp - 2 HS nêu

- Nhận xét.

           

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập -  HS làm bài vào bảng con

- Nhận xét chữa bài

a. C = 9 23,14 = 56,52 (m) b. C = 4,4  2 3,14 = 27,632(dm)

   

-  HS làm bài.

-  HS nêu - Nhận xét.

           

-  HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm vở

- Nhận xét

a. C = 9 23,14 = 56,52 (m) b. C = 4,4  2 3,14 = 27,632(dm)

(3)

tròn đó?

     

Bài 2(8'):Tìm đường kính của hình tròn

+ Khi biết chu vi hình tròn, muốn tìm đường kính ta làm thế nào?

+ Khi biết chu vi hình tròn, muốn tìm bán kính ta làm như thế nào?

Giao bài tập cho HS làm trên máy tính bảng

- GV theo dõi HS làm bài.

- Kiểm tra kết quả  

       

Bài tập 3(8'): Giải toán Tóm tắt: Bánh xe có  d = 0,65m

a, C = …m?

b, Bánh xe lăn 10 vòng, 200 vòng người đó đi được….m?

- GV hướng dẫn HS làm bài

 

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

 

+ Muốn tính chu vi hình tròn ta làm thế nào?

   

Bài 4(8')

Đưa hình vẽ, yêu cầu HS

c. 2 cm = cm

C =  2 3,14 = 15,7(cm) - 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- Chu vi chia cho 3,14  

- Chu vi chia cho 3,14 rồi chia cho 2

 

- HS làm bài.

Bài làm

a,Đường kính của hình tròn là:

      15,7 : 3,14 = 5 ( m) b, Bán kính của hình tròn là:

18,84 : 3,14 : 2 = 3(dm)        Đáp số: 3dm - 1 HS đọc bài toán.

- HS suy nghĩ làm bài - 1 HS lên bảng làm bài.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

      Bài giải

a, Chu vi của bánh xe đó là:

         0,65 x 3,14 = 2,041 (m)

b, Nếu bánh xe lăn 10 vòng

        2,041 x 10 = 20,41 (m)

   Nếu bánh xe lăn 100 vòng                                     2,041 x 100 = 204,1 (m)

         Đáp số: a, 2,041 m       b, 20,41 m ; 204,1 m - HS đọc yêu cầu bài - HS quan sát, đọc thành

C =  2 3,14 = 15,7(cm) - 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- Chu vi chia cho 3,14  

- Chu vi chia cho 3,14 rồi chia cho 2

 

- HS làm bài.

Bài làm

a,Đường kính của hình tròn là:

       15,7 : 3,14 = 5 ( m) b, Bán kính của hình tròn là:

  18,84 : 3,14 : 2 = 3(dm)       Đáp số: 3dm - 1 HS đọc bài toán.

- HS suy nghĩ làm bài - 1 HS lên bảng làm bài.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

      Bài giải

a, Chu vi của bánh xe đó là:

         0,65 x 3,14 = 2,041 (m)

b, Nếu bánh xe lăn 10 vòng

        2,041 x 10 = 20,41 (m)

   Nếu bánh xe lăn 100 vòng                              2,0 41 x 100 = 204,1 (m)        Đáp số: a, 2,041 m       b, 20,41 m ; 204,1 m - HS đọc yêu cầu bài - HS quan sát, đọc thành bài toán.

(4)

Tập đọc

THÁI S­Ư TRẦN THỦ ĐỘ I. MỤC TIÊU  

1.Kiến thức: HS hiểu được Thái sư Trần Thủ Độ là một ng­ười gương mẫu, nghiêm minh công bằng không vì tình riêng mà làm sai phép n­ước. Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.

2.Kĩ năng:  Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt lời của các nhân vật.

3.Thái độ: HS tự hào về các danh nhân Việt Nam.

Mục tiêu học sinh Quảng: HS hiểu được Thái sư Trần Thủ Độ là một ng­ười gương mẫu, nghiêm minh công bằng không vì tình riêng mà làm sai phép n­ước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Tranh bài đọc trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC quan sát

Kiểm tra kết quả, nhận xét.

 3. Củng cố dặn dò(3') + Nêu cách tính chu vi hình tròn?

- GV tổng kết bài, nhận xét tiết học.

- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

bài toán.

- HS làm bài tập trắc nghiệm

 

- HS làm bài tập trắc nghiệm

 

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

1.Kiểm tra bài cũ(4') Đ ọ c p h â n v a i đ o ạ n kịch”Người công dân số Một”

- GV nhận xét 2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Luyện đọc (9')

- GV yêu cầu học sinh đọc nối tiếp.

- GV nghe, nhận xét sửa lỗi cho HS

 

- GV đọc toàn bài.

c)Tìm hiểu bài (14') - Cho HS đọc thầm, trả lời câu hỏi:

 

- HS đọc phân vai.

- HS nhận xét.

       

- 1HS đọc cả bài.

- HS  nối tiếp đọc 3 đoạn của bài.

- HS đọc chú giải trong SGK.

- HS luyện đọc theo cặp- đại diện đọc

 

- HS đọc thầm đoạn đầu.

 

- HS đọc phân vai.

- HS nhận xét.

       

- HS đọc cả bài.

- HS  nối tiếp đọc 3 đoạn của bài.

- HS đọc chú giải trong SGK.

- HS luyện đọc theo cặp- đại diện đọc

 

- HS đọc thầm đoạn đầu.

(5)

+  Khi có người muốn xin chức câu đương Trần Thủ Độ đã làm gì?

 

+ Trước việc làm của người quân hiệu Trần Thủ Độ xử lí ra sao?

- GV tiểu kết, chuyển ý  

- Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại.

+ Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói thế nào?

+ Những lời nói, việc làm của Trần Thủ Độ cho thấy ông là người như thế nào?

- GV tiểu kết, chốt ý.

 

+ N ê u n ộ i d u n g c ủ a truyện?

- GV nhận xét, chốt lại.

=> Ca ngợi Thái sư Trần Thủ Độ một người cư xử gương mẫu, nghiêm minh không vì tình riêng mà làm sai phép nước.

 d)Đọc diễn cảm(8') - GV yêu cầu HS nối tiếp đọc bài.

+ Tìm giọng đọc phù hợp với từng nhân vật?

- GV theo dõi, hướng dẫn luyện đọc.

- GV yêu cầu học sinh đọc phân vai.

- GV nhận xét, đánh giá.

 3.Củng cố- dặn dò(4') + Em có suy nghĩ gì sau khi học câu chuyện?

*QTE: Qua bài học trẻ em

Trần Thủ Độ đồng ý nhưng yêu cầu chặt một ngón chân người đó để phân biệt với những câu đương khác.

 Sau khi nghe chuyện ông không những không trách móc mà...

1.TrầnThủ Độ nghiêm minh trong phép nước.

- HS đọc thầm

 Ông nhận lỗi và xin vua thưởng cho viên quan dám nói thẳng.

 

Gương mẫu, nghiêm minh  

2. Trần Thủ Độ thẳng thắn nhìn nhận mình.

- HS phát biểu.

 

- Lớp nhắc lại.

     

- HS nối tiếp đọc bài.

- HS nêu cách đọc.

- Luyện đọc theo cặp.

- 4 HS thi đọc phân vai.

- Lớp nhận xét.

 

Trần Thủ Độ đồng ý nhưng yêu cầu chặt một ngón chân người đó để phân biệt với những câu đương khác.

 Sau khi nghe chuyện ông không những không trách móc mà...

1.TrầnThủ Độ nghiêm minh trong phép nước.

- HS đọc thầm

 Ông nhận lỗi và xin vua thưởng cho viên quan dám nói thẳng.

 

Gương mẫu, nghiêm minh  

2. Trần Thủ Độ thẳng thắn nhìn nhận mình.

- HS phát biểu.

 

- Lớp nhắc lại.

     

- HS nối tiếp đọc bài.

- HS nêu cách đọc.

- Luyện đọc theo cặp.

- 4 HS thi đọc phân vai.

- Lớp nhận xét.

 

(6)

 

Chính tả (nghe – viết) CÁNH CAM LẠC MẸ I. MỤC TIÊU  

1.Kiến thức: Luyện viết đúng các tiếng chứa âm đầu r / d / gi .

2.Kĩ năng: Nghe và viết đúng chính tả bài Cánh cam lạc mẹ. Trình bày đúng hình thức bài thơ.

3.Thái độ: Giáo dục học sinh biết yêu quý thiên nhiên, loài vật. HS có ý thức rèn chữ viết, giữ vở sạch.

* ATGT: An toàn khi đi trên các phương tiện giao thông đường thủy.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC có quyền và bổn phận gì?

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- HS  học bài, chuẩn bị bài sau.

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

1.Kiểm tra bài cũ(4') GV đọc: giảng giải, tháng giêng.

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS nghe – viết(23')

- GV đọc bài viết.

+Khi bị lạc mẹ cánh cam được những ai giúp đỡ?

Họ giúp như thế nào?

*BVMT: Em có yêu các loài vật đó không ?Cần phải bảo vệ chúng thế nào?

- GV y/c  HS viết bài ở nhà

c) Hướng dẫn HS làm bài tập(9')

Bài tập 2: Điền từ

- Gọi Hs đọc yêu cầu bài - Quan sát, giúp đỡ

 

- 2HS  viết bảng, lớp viết nháp

       

- HS theo dõi SGK.1HS đọc lại.

- Bọ dừa dừng nấu cơm.

Cào cào ngưng giã gạo.

Xén tóc thôi cắt áo…

   

- HS tìm, đọc.

- HS viết bài ở nhà  

 

- 1 HS nêu yêu cầu.

- Cả lớp làm bài cá nhân.

- HS đọc lại bài tập đúng  Các từ lần lượt cần điền

 

- HS  viết bảng, lớp viết nháp

       

- HS theo dõi SGK.1HS đọc lại.

- Bọ dừa dừng nấu cơm.

Cào cào ngưng giã gạo.

Xén tóc thôi cắt áo…

   

- HS tìm, đọc.

- HS viết bài ở nhà  

 

-  HS nêu yêu cầu.

- Cả lớp làm bài cá nhân.

- HS đọc lại bài tập đúng  Các từ lần lượt cần điền

(7)

Ngày giảng:        Thứ  năm ngày 9 tháng 4 năm 2020 Toán

DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN, LUYỆN TẬP, LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU  

1.Kiến thức: Nắm được quy tắc, công thức tính diện tích hình tròn.

2.Kĩ năng: Biết vận dụng để tính diện tích hình tròn.

3.Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập.

Mục tiêu học sinh Quảng : Nắm được quy tắc, công thức tính diện tích hình tròn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC - GV nhận xét, chốt kết

quả đúng.

* ATGT: Để an toàn khi đi trên các phương tiện giao thông đường thủy con cần chú y điều gì ?

- Gọi Hs nhận xét, Gv nhậ xét

- Gv liên hệ giáo dục HS an toàn giao thông đường thủy.

3. Củng cố dặn dò(3') Qua bài học con hiểu được điều gì?

*QTE: Trẻ em có quyền được sống trong môi trường gia đình, được gia đình yêu thương chăm sóc.

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

là: ra, giữa, dòng, rò, ra, duy, ra, giấu, giận, rồi.

- Hs trả lời

là: ra, giữa, dòng, rò, ra, duy, ra, giấu, giận, rồi.

- Hs trả lời

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS Quảng 1.Kiểm tra bài cũ(4')

- Nêu quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn?

- GV nhận xét 2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Cách tính diện tích hình tròn(10')

- 2 HS trình bày.

- HS nhận xét.

       

- Quan sát  

 HS trình bày.

- HS nhận xét.

       

- Quan sát  

(8)

GV sử dụng hình tròn cho HS quan sát và đưa ra cách tính

*Quy tắc: Muốn tính diện tích hình tròn ta làm thế nào?

*Công thức:

 S là diện tích , r là bán kính thì S được tính như thế nào?

*Ví dụ:

- GV nêu ví dụ.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng ghi bảng.

   

c)Luyện tập

Bài tập 1: Tính diện tích hình tròn có bán kính r:

- GV hướng dẫn HS cách làm.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Muốn tính diện tích hình tròn ta làm như thế nào?

     

Bài tập 2: Tính diện tích hình tròn có đường kính d:

 

- GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS.

Khi biết đường kính muốn tính diện tích hình tròn ta làm như thế nào?

Bài tập 3: giải toán

GV nhận xét,chốt kết quả đúng.

Muốn tìm diện tích hình tròn ta làm như thế nào?

- Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy bán kính nhân bán kính rồi nhân  với 3,14.

- HS nêu:      S = r x r x 3,14

   

- HS tính ra nháp.

- HS nêu cách tính và kết quả

Diện tích hình tròn là:

      2 x 2 x 3,14 = 12,56 (dm2)

       Đáp số:

12,56 dm2  

- 1 HS nêu yêu cầu.

- HS làm vở, 2 HS làm bảng nhóm

Nhận xét, chữa bài

a, 5 x 5 x 3,14 = 78,5 (cm2)

b, 0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024 dm2

c, m = 0,6m

0,6 x 0,6 x 3,14 = 1,1304 ( m2)

- 1 HS nêu yêu cầu.

- HS nêu cách làm.

- HS làm vào vở, 1 HS làm bảng

- Nhận xét, chữa - HS đổi chéo báo cáo  

- 1 HS đọc bài toán.

- HS nêu cách làm.

- HS làm vào vở. 1 HS lên bảng chữa

- Cả lớp  nhận xét

- Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy bán kính nhân bán kính rồi nhân  với 3,14.

- HS nêu:      S = r x r x 3,14

   

- HS tính ra nháp.

- HS nêu cách tính và kết quả

Diện tích hình tròn là:

      2 x 2 x 3,14 = 12,56 (dm2)

       Đáp số:

12,56 dm2  

- 1 HS nêu yêu cầu.

- HS làm vở, 2 HS làm bảng nhóm

Nhận xét, chữa bài

a, 5 x 5 x 3,14 = 78,5 (cm2)

b, 0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024 dm2

c, m = 0,6m

0,6 x 0,6 x 3,14 = 1,1304 ( m2)

- 1 HS nêu yêu cầu.

- HS nêu cách làm.

- HS làm vào vở, 1 HS làm bảng

- Nhận xét, chữa - HS đổi chéo báo cáo  

- 1 HS đọc bài toán.

- HS nêu cách làm.

- HS làm vào vở. 1 HS lên bảng chữa

- Cả lớp  nhận xét

(9)

           

Bài 1( tr 100):Tính diện tích hình tròn có bán kính r.

- GV quan sát, giúp HS - Nhận xét đánh giá, chốt kết quả đúng.

     

Muốn tính diện tích hình tròn ta làm như thế nào?

Bài 2(100): Tính diện tích hình tròn biết chu vi

- Hướng dẫn cách tính diện tích khi biết chu vi của nó.

- Theo dõi, giúp đỡ các nhóm.

 

- Nhận xét đánh giá, chốt kết quả đúng.

 

Muốn tính diện tích hình tròn ta làm như thế nào?

 

Bài 3(tr 100) Giải toán.

Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

Muốn tính được diện tích thành giếng ta cần tính được gì?

- Theo dõi, giúp đỡ HS.

   

Bài giải

Diện tích mặt bàn hình tròn là :

45 x 45 x 3,14 = 6358,5 (cm2)

Đổi 6358,5 (cm2)  = 0, 63585 m2

       Đáp số: 0, 63585 m2

- 1HS đọc yêu cầu.

- HS tự làm bài, nêu kết quả và giải thích cách làm.

a) r = 6 cm

   S = 6 x 6 x 3,14 = 113,04 cm2

b) r = 0,35 dm

 S = 0,35 x 0,35 x 3,14 = 0,38465 dm2

- Nhận xét bổ sung.

 

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

   

- HS làm nhóm đôi, báo cáo kết quả.

- 1 HS chữa bảng,  lớp nhận xét bổ sung.

Bán kính hình tròn là:

6,28 : 2 : 3,14 = 1 (cm) Diện tích hình tròn là:

1 x 1 x 3,14 = 3,14 (cm2)  

- 1HS đọc yêu cầu của bài.

- Hs làm vở.1 HS làm bảng.

- chữa bài nhận xét,bổ sung.

       Bài giải Diện tích miệng giếng là:

Bài giải

Diện tích mặt bàn hình tròn là :

45 x 45 x 3,14 = 6358,5 (cm2)

Đổi 6358,5 (cm2)  = 0, 63585 m2

       Đáp số: 0, 63585 m2

 

- HS đọc yêu cầu.

- HS tự làm bài, nêu kết quả và giải thích cách làm.

a) r = 6 cm

   S = 6 x 6 x 3,14 = 113,04 cm2

b) r = 0,35 dm

 S = 0,35 x 0,35 x 3,14 = 0,38465 dm2

- Nhận xét bổ sung.

 

-  HS đọc yêu cầu của bài.

   

- HS làm nhóm đôi, báo cáo kết quả.

- HS chữa bảng,  lớp nhận xét bổ sung.

Bán kính hình tròn là:

6,28 : 2 : 3,14 = 1 (cm) Diện tích hình tròn là:

1 x 1 x 3,14 = 3,14 (cm2)  

-HS đọc yêu cầu của bài.

- Hs làm vở.1 HS làm bảng.

- chữa bài nhận xét,bổ sung.

       Bài giải Diện tích miệng giếng là:

(10)

Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN I. MỤC TIÊU 

1.Kiến thức: Hiểu nghĩa của từ công dân (BT1);

2.Kĩ năng: Nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử dụng phù hợp với văn cảnh.(BT3)

3.Thái độ:  HS tự giác tích cực trong học tập.

Mục tiêu học sinh Quảng: Hiểu nghĩa của từ công dân (BT1);

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Từ điển học sinh, Máy tính bảng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

   

- GV nhËn xÐt , chốt kết quả đúng

- Muốn tính diện tích hình tròn ta làm như thế nào ?  

     

B à i t ậ p 4   : ( t r 1 0 1 ) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

- Hướng dẫn cách làm - GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Đáp án đúng là câu A 3. Củng cố dặn dò

- Nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn?

- GV nhận xét giờ học.

- HS về học bài, chuẩn bị bài sau.

0,7 x 0,7 x 3,14 = 1,5386 (m2)

Bán kính của hình tròn lớn là:

0,7 + 0,3 = 1 (m)

Diện tích của hình tròn lớn là:

1 x 1 x 3,14 = 3,14 (m2) Diện tích thành giếng là:

3,14 – 1,5386 = 1,6014 (m2)

         Đáp số: 1,6014 m2  

 

- 1 HS nêu yêu cầu.

- HS nêu cách làm  

       

HS nêu -

0,7 x 0,7 x 3,14 = 1,5386 (m2)

Bán kính của hình tròn lớn là:

0,7 + 0,3 = 1 (m)

Diện tích của hình tròn lớn là:

1 x 1 x 3,14 = 3,14 (m2) Diện tích thành giếng là:

3,14 – 1,5386 = 1,6014 (m2)

         Đáp số: 1,6014 m2  

 

-  HS nêu yêu cầu.

- HS nêu cách làm  

       

Lắng nghe

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

1.Kiểm tra bài cũ(4') - HS đọc lại đoạn văn  đã viết hoàn chỉnh ở nhà (BT2, phần luyện tập của tiết LTVC trước).

 

- 2HS đọc bài, nhận xét.

   

 

- HS đọc bài, nhận xét.

   

(11)

Tập làm văn

TẢ NGƯỜI (KIỂM TRA VIẾT) I. MỤC TIÊU  

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS làm bài tập

 Bài tập 1 (6') PHTM:

Khảo sát: Câu hỏi nhiều lựa chọn

Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ công dân ?

a/ Người làm việc trong các cơ quan nhà nước b/ Người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ với đất nước.

c/ Người lao động chân tay làm công ăn lương.

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng: b.

Bài tập 2: ( giảm tải) Bài tập 3 (6'): Ghi dấu x vào ô trống trước từ đồng nghĩa

- GV hướng dẫn HS cách làm.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Thế nào là từ đồng nghĩa?

Bài 4: ( giảm tải) 3.Củng cố dặn dò(3') Công dân là gì? Tìm từ đồng nghĩa với từ công dân?

 - GV  tổng kết bài, nhận xét giờ học.

 - HS  nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

       

- 1 HS nêu yêu cầu.

 

- Sử dụng máy tính bảng để làm bài

b) Người  dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ với đất nước.

               

-  1 HS nêu yêu cầu

- HS trao đổi, thảo luận theo cặp.

- HS phát biểu ý kiến, giải thích lí do

 

       

-  HS nêu yêu cầu.

 

- Sử dụng máy tính bảng để làm bài

b) Người  dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ với đất nước.

               

-   HS nêu yêu cầu

- HS trao đổi, thảo luận theo cặp.

- HS phát biểu ý kiến, giải thích lí do

 

(12)

1.Kiến thức: HS viết được một bài văn tả người có bố cục rõ ràng; đủ  ba phần; (mở bài, thân bài, kết bài).

2.Kĩ năng: Viết đúng ý, dùng từ, đặt câu đúng.

3.Thái độ: HS yêu thích môn học, tự giác tích cực trong học tập.

Mục tiêu học sinh Quảng: HS viết được một bài văn tả người có bố cục rõ ràng; đủ  ba phần;

(mở bài, thân bài, kết bài).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở tập làm văn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Ngày soạn: 7/4/2020

Ngày giảng: Thứ 6/10/4/2020 Toán

 GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT I.MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Giúp học sinh làm quen với biểu đồ hình quạt.

2.Kĩ năng: Bước đầu biết cách đọc, phân tích và xử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ hình quạt.

3.Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập

Mục tiêu học sinh Quảng: Giúp học sinh làm quen với biểu đồ hình quạt.

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

1.Kiểm tra bài cũ(2') - GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS

- Nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới

a) Giới thiệu bài(1') b) Đề bài(5'): Tả bác bảo vệ ở trường em.

- GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu của đề bài.

- Yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo bài văn tả người.

- GV gợi ý HS cần viết có bố cục rõ ràng, đủ ba phần...

c) HS viết bài(30')

- GV y/c hs viết bài tại nhà, nhắc nhở học sinh làm bài.

3. Củng cố dặn dò(2') - Chuẩn bị bài sau.

 

- HS đọc kỹ đề, xác định đề và vấn đề cần giải quyết trong đề bài.

 

- Gồm ba phần...

         

- HS viết bài  

 

   

- HS đọc kỹ đề, xác định đề và vấn đề cần giải quyết trong đề bài.

 

- Gồm ba phần...

         

- HS viết bài  

 

(13)

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

1.Kiểm tra bài cũ(4')  Chữa bài tập 2, 3 trong SGK.

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Giới thiệu biểu đồ hình quạt(15')

- GV nêu ví dụ 1:

+ Biểu đồ có dạng hình gì?

Được chia làm mấy phần?

+ Trên mỗi phần của hình tròn được ghi những gì?

+ Sách trong thư viện được chia làm mấy loại?

+ Tỉ số phần trăm của từng loại sách là bao nhiêu?

 

GV: Biểu đồ hình quạt trên cho biết: Coi tổng số sách trong thư viện là 100% thì:

- Có 50% số sách là truyện thiếu nhi.

- Có 25% số sách là sách giáo khoa.

- Có 25% số sách là các loại sách khác.

Ví dụ 2:

+ Biểu đồ nói về điều gì?

 

+ Học sinh lớp 5A tham gia các môn thể thao nào?

 

+ Tỉ số phần trăm học sinh của từng môn là bao nhiêu?

 

- 2 HS trình bày bài - HS khác nhận xét.

           

- HS quan sát biểu đồ.

- Biểu đồ hình tròn được chia làm nhiều phần.

- Số trên mỗi của biểu đồ ghi dưới dạng tỉ số phần trăm.

- 3 loại: Truyện thiếu nhi, sách giáo khoa, các loại sách khác.

- Truyện thiếu nhi: 50%

 Sách giáo khoa: 25%

 Các loại sách khác; 25%

- Hs lắng nghe  

       

- Tỉ số phần trăm học sinh tham gia các môn thể thao của lớp 5C.

- Học sinh lớp 5C tham gia 4 môn thể thao: nhảy dây, cầu lông, bơi, cừ vua.

- Có 50% số học sinh chơi nhảy dây.

 Có 25% số học sinh chơi  

-  Lắng nghe

- HS khác nhận xét.

           

- HS quan sát biểu đồ.

- Biểu đồ hình tròn được chia làm nhiều phần.

- Số trên mỗi của biểu đồ ghi dưới dạng tỉ số phần trăm.

- 3 loại: Truyện thiếu nhi, sách giáo khoa, các loại sách khác.

- Truyện thiếu nhi: 50%

 Sách giáo khoa: 25%

 Các loại sách khác; 25%

- Hs lắng nghe  

       

- Tỉ số phần trăm học sinh tham gia các môn thể thao của lớp 5C.

- Học sinh lớp 5C tham gia 4 môn thể thao: nhảy dây, cầu lông, bơi, cừ vua.

- Có 50% số học sinh chơi nhảy dây.

 Có 25% số học sinh chơi

(14)

Tập đọc

NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG I. MỤC TIÊU  

 

- GV theo dõi, hướng dẫn học sinh làm bài.

- GV nhận xét chữa bài.

c)Thực hành Bài tập 1 (12')

+ Muốn biết có bao nhiêu em học sinh thích màu xanh ta làm thế nào?

+ Muốn biết có bao nhiêu em thích màu đỏ, trắng, tím ta làm như thế nào?

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài nhất là HS yếu.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

           

Bài tập 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

- GV yêu cầu học sinh tự làm bài.

+ Biểu đồ cho biết điều gì?

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

3. Củng cố dặn dò(3')  Muốn đọc được biểu đồ hình quạt ta cần lưu ý những gì?

- GV tổng kết bài, nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau.

cầu lông.

 Có 12,5 số học sinh tham gia các môn bơi

Có 12,5 số học sinh tham gia chơi cờ vua

 

- 1 HS đọc yêu cầu bài - Hs trả lời

- HS làm vào bảng phụ.

- Lớp làm vào VBT - Nhận xét, bổ sung Bài giải

a,Số học sinh thích màu xanh là:

120 x 40 : 100 = 48 (học sinh)

b, Số học sinh thích màu đỏ là:

120 x 25 : 100 = 30 (học sinh)

c,Số học sinh thích màu trắng là:

120 x 20 : 100 = 24 (học sinh)

d,Số học sinh thích màu tím là:

120 x 15 : 100 = 18 (học sinh)

- 1 HS đọc yêu cầu bài Làm bài và nêu cách làm - Số học sinh giỏi là:

17,5%

- Số học sinh khá là:

22,5%

- Số học sinh trung bình là: 60%

 

cầu lông.

 Có 12,5 số học sinh tham gia các môn bơi

Có 12,5 số học sinh tham gia chơi cờ vua

 

-  HS đọc yêu cầu bài - Hs trả lời

- HS làm vào bảng phụ.

- Lớp làm vào VBT - Nhận xét, bổ sung Bài giải

a,Số học sinh thích màu xanh là:

120 x 40 : 100 = 48 (học sinh)

b, Số học sinh thích màu đỏ là:

120 x 25 : 100 = 30 (học sinh)

c,Số học sinh thích màu trắng là:

120 x 20 : 100 = 24 (học sinh)

d,Số học sinh thích màu tím là:

120 x 15 : 100 = 18 (học sinh)

- HS đọc yêu cầu bài Làm bài và nêu cách làm - Số học sinh giỏi là:

17,5%

- Số học sinh khá là:

22,5%

- Số học sinh trung bình là: 60%

 

(15)

1. Kiến thức:  Hiểu nội dung của truyện: Biểu dương một công dân yêu nước, một nhà Tư sản đã tài trợ giúp cách mạng rất nhiều tiền bạc, tài sản trong thời kì Cách mạng gặp khó khăn về tài chính.Trả lời được các câu hỏi 1,2

2. Kĩ năng: Biết đọc lưu loát, đọc diễn cảm bài văn, nhấn giọng khi đọc các con số nói về sự đóng góp tiền của của ông Đỗ Đình Thiện cho cách mạng.

3. Thái độ:  Giáo dục HS lòng yêu nước tự hào dân tộc.

*QTE: Quyền được có tổ quốc, quê hương. Bổn phận yêu nước, có trách nhiệm với đất nước, tùy theo tuổi, sức khỏe của mình.

* GDQP&AN: Công lao to lớn của những người yêu nước trong việc đóng góp công sức, tiền bạc cho cách mạng Việt Nam.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh bài đọc trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

1. Kiểm tra bài cũ(4') + Đọc bài Thái sư Trần Thủ Độ

+ Trần Thủ Độ là người như thế nào?

- GV nhận xét.

2. Bài mới:

a)Giới thiệu bài(1') b)Luyện đọc(10')

- GV chia bài thành 5 đoạn - GV nghe, nhận xét sửa lỗi cho HS

 

- GV đọc toàn bài   c)Tìm hiểu bài(12') +  Kể lại những đóng góp to lớn và liên tục của ông Thiện qua các thời kì:

*Trước Cách mạng     

* Trong kháng chiến  

* Sau khi hoà bình lập lại - GV tiểu kết, chuyển ý  

- Yêu cầu HS đọc phần  

- HS đọc và trả lời câu hỏi.

- Nhận xét.

     

-  em đọc cả bài.

 -HS nối tiếp đọc đoạn của bài( 2 lần).

- HS đọc chú giải trong SGK.

- HS luyện đọc theo cặp  

 

- HS đọc thầm cả bài, trả lời câu hỏi:

 

- Trước Cách mạng: ủng hộ quỹ Đảng 3 vạn đồng Đông Dương

- Trong kháng chiến: ủng hộ Chính phủ 64 lạng vàng, góp vào quỹ Độc lập 1 0 v ạ n đ ồ n g Đ ô n g Dương…

1. Những đóng góp to lớn cho Cách mạng.

 

- HS đọc và trả lời câu hỏi.

- Nhận xét.

     

-  em đọc cả bài.

 -HS nối tiếp đọc đoạn của bài( 2 lần).

- HS đọc chú giải trong SGK.

- HS luyện đọc theo cặp  

 

- HS đọc thầm cả bài, trả lời câu hỏi:

 

- Trước Cách mạng: ủng hộ quỹ Đảng 3 vạn đồng Đông Dương

- Trong kháng chiến: ủng hộ Chính phủ 64 lạng vàng, góp vào quỹ Độc lập 1 0 v ạ n đ ồ n g Đ ô n g Dương…

1. Những đóng góp to lớn cho Cách mạng.

(16)

 

Luyện từ và câu còn lại của bài.

+ Ông Đỗ Đình Thiện đã có những đóng góp to lớn cho Cách mạng, điều đó thể hiện phẩm chất gì của ông?

 GV tiểu kết, chốt ý.

- Câu chuyện gợi cho em suy nghĩ gì về trách nhiệm của công dân với đất nước?

+ N ê u n ộ i d u n g c ủ a truyện?

- GV nhận xét, chốt lại.

=> Biểu dương nhà tư sản yêu nước đã tài trợ tiền của cho cách mạng.

d)Đọc diễn cảm(9')

+ Tìm giọng đọc phù hợp với từng nhân vật?

- GV hướng dẫn đọc đoạn;

“Với lòng nhiệt thành yêu nước…giao phụ trách quỹ - GV theo dõi, hướng dẫn HS luyện đọc.

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố dặn dò(4') Qua câu chuyện con hiểu được điều gì?

*QTE: Qua bài học trẻ em có quyền và bổn phận gì?

*GDQP&AN: Công lao to lớn của những người yêu nước trong việc đóng góp công sức, tiền bạc cho cách mạng Việt Nam.

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- HS  học bài, chuẩn bị bài sau.

- HS đọc lướt lại, trả lời.

- Là một công dân yêu nước, có tấm lòng vì đại nghĩa, sẵn sàng đóng góp số tài sản lớn của mình vào sự nghiệp chung.

2. Đỗ Đình Thiện là một công dân gương mẫu.

- HS trả lời.

 

- HS phát biểu.

       

- HS nối tiếp đọc bài.

- HS nêu cách đọc.

 

- Luyện đọc theo cặp.

- 4 HS thi đọc diễn cảm.

- Lớp nhận xét, bình chọn.

   

- Quyền được có tổ quốc, quê hương. Bổn phận yêu nước, có trách nhiệm với đất nước, tùy theo tuổi, sức khỏe của mình.

- Hs lắng nghe

- HS đọc lướt lại, trả lời.

- Là một công dân yêu nước, có tấm lòng vì đại nghĩa, sẵn sàng đóng góp số tài sản lớn của mình vào sự nghiệp chung.

2. Đỗ Đình Thiện là một công dân gương mẫu.

- HS trả lời.

 

- HS phát biểu.

       

- HS nối tiếp đọc bài.

- HS nêu cách đọc.

 

- Luyện đọc theo cặp.

- 4 HS thi đọc diễn cảm.

- Lớp nhận xét, bình chọn.

   

- Quyền được có tổ quốc, quê hương. Bổn phận yêu nước, có trách nhiệm với đất nước, tùy theo tuổi, sức khỏe của mình.

- Hs lắng nghe

(17)

 NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. MỤC TIÊU 

1. Kiến thức:  Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.

- Nhận biết được các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép(BT1) Biết cách dùng các quan hệ từ để nối các vế câu ghép(BT3)

2. Kĩ năng:  HS giải thích rõ được lí do vì sao lược bớt quan hệ từ trong đoạn văn ở BT2.

3.Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập.

Mục tiêu học sinh Quảng: Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hs Quảng 1. Kiểm tra bài cũ(4')

- Nêu các quan hệ từ, cặp quan hệ từ đã học? đặt câu với 1 quan hệ từ đó ? - Nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Phần nhận xét(12') Bài tập 1: Tìm câu ghép trong đoạn...

 - Gọi HS đọc toàn bộ nội dung bài tập.

 

- GV cho HS quan sát bảng phụ, chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 2: HD xác định các vế câu.

- Hướng dẫn  HS làm cá nhân.

 

- Gọi HS chữa bài.

- Kết luận :Câu 1 có 3 vế câu…

      Câu 2 có 3 vế câu …

      Câu 3 có 2 vế câu …

 

- 2 Hs trình bày.

- HS khác nhận xét.

       

- Đọc yêu cầu

- Lớp đọc thầm lại đoạn văn và tìm ...

- HS phát biểu ý kiến: 3 câu

- Nhận xét, bổ sung.

 

- Đọc yêu cầu và làm việc cá nhân

- Lớp đọc thầm lại đoạn văn, dùng bút chì gạch chéo để tìm  vế câu, gạch dưới những từ và dấu câu ở giữa các vế câu.

- Nhận xét, bổ sung.

   

- Đọc yêu cầu.

- Suy nghĩ và phát biểu ý kiến.

 

-  Hs trình bày.

- HS khác nhận xét.

       

- Đọc yêu cầu

- Lớp đọc thầm lại đoạn văn và tìm ...

- HS phát biểu ý kiến: 3 câu

- Nhận xét, bổ sung.

 

- Đọc yêu cầu và làm việc cá nhân

- Lớp đọc thầm lại đoạn văn, dùng bút chì gạch chéo để tìm  vế câu, gạch dưới những từ và dấu câu ở giữa các vế câu.

- Nhận xét, bổ sung.

   

- Đọc yêu cầu.

- Suy nghĩ và phát biểu ý kiến.

(18)

Bài tập 3: Xác định các vế trong mỗi câu được nối với nhau bằng cách nào.

 

- Chốt lại lời giải đúng.

   

- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ.

c. Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1(6':) Làm nhóm đôi, nêu miệng.

- Theo dõi giúp đỡ các nhóm.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài tập 2(7')

- Dán bảng 2 câu văn bị lược bớt từ.

- Hướng dẫn HS làm bài.

 

- Chốt lại lời giải đúng.

     

- vì sao lược bớt quan hệ từ trong đoạn văn ?

 

Bài tập 3(7')

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.

- Hướng dẫn HS làm bài vào vở.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

3. Củng cố dặn dò(3') Cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ, cho ví dụ?

- Tổng kết nội dung bài,

-Vế 1 và 2 nối với nhau = quan hệ từ.

-Vế 2 và 3 nối với nhau trực tiếp (giữa hai vế có dấu phẩy)

- Vế 1 và 2 nối trực tiếp (có dấu phẩy)

- 3, 4 em đọc ghi nhớ sgk.

 

- Đọc yêu cầu của bài.

- Trao đổi nhóm đôi, tìm ra các câu ghép, xác định  các vế câu ...

- Trình bày trước lớp.

- Đọc yêu cầu- làm bài - Câu 1: là câu ghép có 2 vế (quan hệ từ: nếu ... thì)  - 2 câu bị lược bỏ là 2 câu cuối đoạn văn- có dấu (...) - Khôi phục lại từ bị lược.

(Nếu) Thái hậu ... còn Thái hậu ... (thì) thần  ...

- Tác dụng khi lược bỏ là để câu văn gọn thoáng, tránh lặp. Lược bớt người đọc vẫn hiểu đầu đủ, đúng.

- Đọc yêu cầu.

- Làm bài vào vở.

- 3 HS chữa bài, nhận xét, bổ sung.

a) Tấm chăm chỉ, hiền lành còn Cám thì lười biếng, độc ác.

b) Ông đã nhiều lần can gián (nhưng) (hoặc mà) vua không nghe.

c) Mình đến nhà bạn hay bạn đến nhà mình.

 

-Vế 1 và 2 nối với nhau = quan hệ từ.

-Vế 2 và 3 nối với nhau trực tiếp (giữa hai vế có dấu phẩy)

- Vế 1 và 2 nối trực tiếp (có dấu phẩy)

- 3, 4 em đọc ghi nhớ sgk.

 

- Đọc yêu cầu của bài.

- Trao đổi nhóm đôi, tìm ra các câu ghép, xác định  các vế câu ...

- Trình bày trước lớp.

- Đọc yêu cầu- làm bài - Câu 1: là câu ghép có 2 vế (quan hệ từ: nếu ... thì)  - 2 câu bị lược bỏ là 2 câu cuối đoạn văn- có dấu (...) - Khôi phục lại từ bị lược.

(Nếu) Thái hậu ... còn Thái hậu ... (thì) thần  ...

- Tác dụng khi lược bỏ là để câu văn gọn thoáng, tránh lặp. Lược bớt người đọc vẫn hiểu đầu đủ, đúng.

- Đọc yêu cầu.

- Làm bài vào vở.

-  HS chữa bài, nhận xét, bổ sung.

a) Tấm chăm chỉ, hiền lành còn Cám thì lười biếng, độc ác.

b) Ông đã nhiều lần can gián (nhưng) (hoặc mà) vua không nghe.

c) Mình đến nhà bạn hay bạn đến nhà mình.

 

(19)

Ngày soạn: 08.4.2020        Ngày giảng:  Thứ 7/11/4/2020 Khoa học

 SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC I. MỤC TIÊU 

1. Kiến thức: Nêu được một số ví dụ về biến đổi hoá học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng.

2. Kĩ năng: HS có kĩ năng quan sát làm thí nghiệm.

3. Thái độ:  HS tự giác tích cực trong học tập.

Mục tiêu học sinh Quảng: Nêu được một số ví dụ về biến đổi hoá học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN

- Kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm

- Kĩ năng ứng phó trước những tình huống không mong đợi xảy ra trong khi tiến hành thí nghiệm của trò chơi.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Phiếu học tập, hình SGK, đồ dùng làm thí nghiệm(theo nhóm) IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

nhận xét giờ học.

 

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hs Quảng 1.Kiểm tra bài cũ(4')

+ Dung dịch là gì?

+ Có mấy cách tách dung dịch? Đó là những cách nào?

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Các hoạt động

Hoạt động 1(15'): Thí nghiệm

-  GV cho hs quan sát thí nghiệm qua video.

TN1: Đốt một tờ giấy - Mô tả hiện tượng xảy ra.

- Khi bị cháy, tờ giấy còn giữ được tính chất ban đầu của nó không.

 

- 2 HS  trả lời bài.

- Lớp nhận xét.

                 

HS quan sát

- HS nêu các thí nghiệm.

- HS quan sát ghi lại kết quả thí nghiệm.

   

 

-  HS  trả lời bài.

- Lớp nhận xét.

                 

HS quan sát -

 

- HS nêu các thí nghiệm.

- HS quan sát ghi lại kết quả thí nghiệm.

 

(20)

- GV lưu ý HS đảm bảo an toàn khi làm thí nghiệm.

TN2: Chưng đường trên ngọn lửa (cho đường vào ống hoặc lon sữa bò, đun trên ngọn lửa đèn cồn).

- Mô tả hiện tượng xảy ra.

- Dưới tác dụng của nhiệt, đường có còn giữ được tính chất ban đầu của nó nữa không?

Điền vào phiếu học tập sau:

   TN H i ệ n tượng

G i ả i thích  

     

- GV nhận xét, yêu cầu học sinh phát biểu:

+ Hiện tượng chất này biến đổi thành chất khác tương tự như 2 thí nghiệm trên gọi là gì?

*Kết luận:

- Hiện tượng chất này biến đổi thành chất khác gọi là sự biến đổi hoá học.

Hoạt động 2(15'): Thảo luận:

- GV yêu cầu HS quan sát các hình trong SGK, HS thảo luận  theo câu hỏi trong SGK:

+ Trường hợp nào có sự biến đổi hoá học?Tại sao bạn kết luận như vậy?

+ Trường hợp nào có sự biến đổi lí học? Tại sao bạn lại kết luận như vậy?

- GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm phân biệt sự biến đổi hoá học, lí học.

- Sự biến đổi từ chất này                    

- HS trình bày - Lớp nhận xét.

 

-Nhiều HS nhắc lại.

                           

HS quan sát

- HS nêu các thí nghiệm.

- HS quan sát ghi lại kết quả thí nghiệm.

           

                     

- HS trình bày.

- Lớp nhận xét.

 

-Nhiều HS nhắc lại.

                         

HS quan sát

- HS nêu các thí nghiệm.

- HS quan sát ghi lại kết quả thí nghiệm.

           

(21)

         

2. Kỹ năng

3. Thái độ

II. CHUẨN BỊ

1. Công tác chuẩn bị của giáo viên

2. Yêu cầu chuẩn bị của học sinh

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

thành một chất khác gọi là sự biến đổi hoá học.

3.Củng cố- dặn dò(5')  Sự biến đổi hoá học là gì?

Lấy ví dụ?

- GV nhận xét giờ học.

-  HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

           

- HS trình bày - Lớp nhận xét.

 

-Nhiều HS nhắc lại.

       

           

- HS trình bày - Lớp nhận xét.

 

-Nhiều HS nhắc lại.

   

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Để thể hiện mối quan hệ tăng tiến giữa các vế câu ghép, ta có thể nối chúng bằng những cặp quan.. hệ

Bốn mùa Hạ Long mang trên mình một màu xanh đằm thắm: xanh biếc của biển, xanh lam của núi, xanh lục của trời.. Mùa hè của HạLong là mùa gió nồm nam và

a) Nếu ông trả lời đúng ngựa của ông đi một ngày được mấy bước thì tôi sẽ nói cho ông biết trâu của tôi cày một ngày được mấy đường.. Tìm vế câu chỉ điều kiện

Trong hiệu cắt tóc, anh công nhân I-va-nốp đang chờ tới lượt mình thì cửa phòng lại mở, một người nữa tiến vào… Một lat sau, I-va- nốp đứng dậy nói: “ Đồng chí

- Làm đúng các bài tập: Phân tích đúng cấu tạo của câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến, tạo các câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến bằng cách thêm quan hệ từ

Còn câu b có nghĩa chỉ kết quả xấu nên từ tại sẽ hợp nghĩa với câu

Ñeå bieåu thò moái quan heä ñieàu kieän , giaû thieát - keát quaû giöõa hai veá caâu gheùp , ta coù theå noái chuùng baèng.. quan heä töø , hoaëc caëp quan heä

vàng cũng rất quý... Giải thích vì sao em chọn hợp với mỗi chỗ trống.. nên BÍch Vân đã có nhiều tiến bộ trong học c) …. nên BÍch Vân đã có nhiều tiến