• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai"

Copied!
34
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 11 Ngày soạn: 17/11/2018

Ngày giảng: Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2018 Tập đọc Tập đọc

ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Đọc đúng: làm lấy diều,… trong làng, trang sách, là, hàng trâu,…

- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ nói về đặc điểm, tính cách, sự thông minh , tính cần cù, tinh thần vượt khó của Nguyễn Hiền.

- Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung.

- TN: Trạng, kinh ngạc,…

- ND: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt nên khó khăn.

2. Kĩ năng:

- Lắng nghe tích cực - Giao tiếp

3.Thái độ: Thấy được: Phải có ý trí, quyết tâm thì sẽ làm được điều mình mong muốn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 104.SGK.(UDCNTT) - Bảng phụ ghi sẵn các câu, đoạn cần luyện đọc.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C Ạ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Mở đầu (5')

(?) Chủ điểm hôm nay chúng ta học có tên là gì ?

(?) Tên chủ điểm nói lên điều gì ? (?) Mô tả những gì em nhìn thấy trong tranh minh hoạ ?

- Chủ điểm giới thiệu những con người có nghị lực vươn lên trong cuộc sống.

B. Dạy học bài mới (30') 1. Giới thiệu bài (1’) (?) Bức tranh vẽ cảnh gì ?

- Câu chuyện ông trạng thả diều nói về ý chí của cậu bé.

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc (10’)

- Gọi học sinh đọc toàn bài.

(?) Bài chia làm mấy đoạn?

+ Chủ điểm có chí thì nên.

+ Nói lên những con người có nghị lực, ý chí thì sẽ thành công.

+ Vẽ những em bé có ý chí cố gắng trong học tập, các em chăm chú ngồi nge giảng bài, những em bé mặc áo mưa đi học những em bé …

+ Một cậu bé đang đứng ngoài cửa nghe thầy đồ giảng bài.

- Đọc toàn bài.

+ Chia làm 4 đoạn.

(2)

- Gọi 4 học sinh tiếp nối đọc từng đoạn.

- Lần 1: Chú ý phát âm và ngắt giọng.

- Lầm 2: Hiểu từ chú giải.

- Giáo viên đọc mẫu toàn bài chú ý giọng đọc: Toàn bài đọc với giọng kể chuyện;

chậm rãi, cảm hứng ca ngợi, Đọan cuối đọc với giọng sảng khoái.

b. Tìm hiểu bài (9’)

- Yêu cầu đọc đoạn 1,2 và trả lời câu hỏi.

(?) Nguyễn Hiền sống ở đời vua nào?

Hoàn cảnh gia đình cậu như thế nào?

(?) Cậu bé ham thích trò chơi gì?

(?) Những chi tiết nào nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?

(?) Đoạn 1, 2 cho em biết điều gì?

- Đoạn 3. Yêu cầu đọc và trao đổi và trả lời câu hỏi.

(?) Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào ?

(?) Nội dung đoạn 3 là gì ?

(?) Vì sao chú bé Hiền được gọi là “Ông trạng thả diều” ?

- Yêu cầu đọc câu hỏi 4: trao đổi và trả lời câu hỏi.

- Đoạn 1: ….làm diều để chơi.

- Đoạn 2: ….Chơi diều.

- Đoạn 3: ….học trò của thầy.

- Đoạn 4: ….Nước Nam ta.

+ Đời vua Trần Nhân Tông. Gia đình cậu rất nghèo.

+ Chơi diều.

+ Đọc đến đâu hiểu đến đấy và có trí nhớ lạ thường, cậu có thể nhớ 20 trang sách trong một ngày mà vẫn có thời gian thả diều.

*Đoạn 1, 2 cho biết tư chất thông minh của Nguyễn Hiền.

+ Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn châu, cậu đứng ngoài lớp nghe giảng, tối đến, đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở , sách của Hiền là lưng châu, nền đất, bút là ngón tay, mảnh gạch vỡ, đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong.

Mỗi lần có kì thi, Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ.

*Đức tính ham học và chịu khó của Nguyễn Hiền.

+ Vì cậu đỗ Trạng nguyên năm 13 tuổi, lúc ấy cậu vẫn thích chơi diều.

+ Cậu trẻ tuổi tài cao nói lên

Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên năm 13 tuổi. Ông còn nhỏ mà đã có tài.

- Có trí thì nên nói lên Nguyễn Hiền còn nhỏ mà đã có trí hướng, ông quyết tâm học khi gặp nhiều khó khăn.

(3)

? Đoạn cuối cho em biết điều gì ? c. Đọc diễn cảm (9’)

- Gọi 4 học sinh tiếp nối đọc.

- Giáo viên đưa ra cách đọc bài và đoạn văn luyện đọc: “ Thầy phải kinh ngạc … vào trong.

- Luyện đọc cặp đôi.

- Tổ chức thi đọc diễn cảm.

(?) Câu chuyện cho ta biết điều gì?

- Nhận xét và cho điểm.

C. Củng cố dặn dò (3')

? Câu chuyện khuyên ta điều gì ? - Nhận xét tiết học.

- Dăn học sinh phải chăm chỉ học tập, làm việc theo gương trạng nguyên Nguyễn Hiền.

- Công thành danh toại nói lên Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên, vinh quang đã đạt được.

*Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên.

- 4 học sinh đọc nối tiếp.

- Theo dõi.

- 2 học sinh luyện đọc.

- 3 - 5 học sinh thi đọc.

*Ca ngợi Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.

+ Phải có ý trí, quyết tâm thì sẽ làm được điều mình mong muốn.

_________________________

Toán

NHÂN VỚI 10, 100, 1000,…CHIA CHO 10, 100, 1000,..

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

- Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, …

- Biết cách thực hiện chia số tròn choc, tròn trăm, tròn nghìn, … cho 10, 100, 1000,...

2. Kĩ năng:

- Áp dụng phép nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000, … chia các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, … cho 10, 100, 1000, … để tính nhanh.

3.Thái độ:

- Học sinh tự giác làm bài và yêu thích bộ môn II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định tổ chức (1’)

B. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 4.

- Nêu tính chất giao hoán của phép nhân.

C. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: Nhân với 10, 100, 1000, …; chia cho 10, 100, 1000, … 2. Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với

- Học sinh lên bảng.

- Học sinh nêu.

(4)

10, chia số tròn chục cho 10:

a. Nhân một số với 10. (5’) - Giáo viên viết 35 x 10

(?) Dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân thì 35 x 10 bằng gì ?

(?) 10 còn gọi là mấy chục ? - Vậy 35 x 10 = 1 chục x 35.

(?) 1 chục nhân 35 bằng bao nhiêu ? (?) 35 chục bằng bao nhiêu ?

- Vậy 10 x 35 = 35 x 10 = 350

(?) Em nhận xét gì về thừa số 35 và kết quả của phép nhân 35 x 10 ?

(?) Vậy khi nhân một số với 10 ta viết ngay kết quả như thế nào? Nêu ví dụ ? b. Chia số tròn chục cho cho 10 (5’) - Giáo viên viết 350 : 10 và yêu cầu học sinh xuy nghĩ.

- Ta có 35 x 10 =350. Vậy tích đó chia cho một thừa số thì kết quả sẽ là gì ? (?) Vậy 350: 10 bằng bao nhiêu ? (?) Có nhận xét gì về số bị chia và thương trong phép chia 350 : 10 ? - Nêu ví dụ.

3. Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 100, 1000, …; chia số tròn trăm, tròn nghìn, … cho 100, 1000, … (8’)

- Hướng dẫn tương tự như nhân một số tự nhiên với 10, chia số tròn trăm, tròn nghìn, … cho 100, 1000, …

4. Kết luận:

- Gọi HS nêu quy tắc nhân (chia) cho 10, 100, 1000, ...

5. Luyện tập: (15’) Bài 1:

- Yêu cầu học sinh viết kết quả của các phép tính trong bài, nối tiếp đọc kết quả.

Bài 2:

- Giáo viên viết 3000 kg = … tạ; yêu cầu đổi.

- Yêu cầu nêu cách làm của mình. Sau đó hướng dẫn lại các bước đổi (SGK)

- Yêu cầu làm tiếp các phần còn lại, một học sinh lên bảng, lớp làm vào vở bài

- Học sinh đọc.

- 35 x 10 =350 - Một chục.

- Bằng 35 chục.

- Là 350

+ Kết quả của phép nhân chính là thừa số 35 thêm một chữ số 0 vào bên phải.

- … ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 vào bên phải chữ số đó.

- Học sinh thực hiện.

- Học sinh suy nghĩ để thực hiện.

- Thì được kết quả là số còn lại.

350 : 10 = 35.

+ Thương chính là số bị chia xoá đi một chữ số 0 ở bên phải số đó.

- Học sinh nhẩm.

- Học sinh nêu.

- Làm vào vở bài tập, mỗi học sinh nêu kết quả một phép tính.

- Học sinh nêu: 300 kg = 3 tạ.

70 kg = 7 yến 120 tạ = 12 tấn 800 kg = 8 tạ 5000 kg = 5 tấn 300 kg = 3 tạ 4000 kg = 4 tấn

(5)

tập.

- Chữa bài và yêu cầu giải thích cách đổi của mình.

D. Củng cố dặn dò (2’) - Tổng kết tiết học.

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

- Học sinh nêu tương tự bài mẫu.

_________________________________________________________________

Ngày soạn: 18/11/2018

Ngày giảng: Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2018 Toán

TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân.

2. Kĩ năng:

- Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để tính giá trị của biểu thức một cách thuận tiện nhất.

3.Thái độ:

- Hs tự giác làm bài và yêu thích bộ môn II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Bảng phụ ghi sẵn bảng có nội dung SGK.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C Ạ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định tổ chức (1’)

B. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi học sinh nhận xét chung về nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, …;

Chia số tròn choc, tròn trăm, tròn nghìn,

… cho 10, 100, 1000, … C. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: các con sẽ làm quen với tính chất kết hợp của phép nhân.

2. Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân:

a. So sánh giá trị của biểu thức (5’) - Giáo viên viết (2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4)

b. Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân (7’).

- Treo bảng số như SGK

- Yêu cầu học sinh tính giá trị của biểu thức (a x b) x c và a x (b x c) để điền vào

- Học sinh nêu.

- Học sinh nêu.

- Nghe.

- Học sinh tính và so sánh.

(2 x 3) x 4 = 6 x 4 = 24 Và 2 x (3 x 4) = 2 x 12 = 24 Vậy 2 x (3 x 4) = (2 x 3) x 4

Học sinh đọc bảng số.

- 3 học sinh lên, mỗi học sinh tính một dòng để hoàn thành bảng sau

(6)

bảng.

- Yêu cầu so sánh giá trị biểu thức (a x b) x c với giá trị của biểu thức a x (b x c) khi 1= 3, b=4, c= 5?

- Tương tự với các phần còn lại.

(?) Vậy giá trị của biểu thức (a xb) x c luôn như thế nào so với giá trị của biểu thức:

a x (b x c)?

- Ta có thể viết (a xb)xc = a x(b x c).

- Giáo viên phân tích, kết luận.

3. Luyện tập, thực hành: (18’) Bài 1:

- Viết biểu thức: 2 x 5 x 4

(?) Biểu thức có dạng là tích của mấy số ? (?) Để tính giá trị của biểu thức có mấy cách?

- Yêu cầu học sinh tính bằng hai cách như SGK.

- Yêu cầu làm phần còn lại.

Bài 2:

(?) Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Giáo viên viết 13 x 5 x 2

- Yêu cầu tính theo hai cách, gọi 2 học sinh lên bảng.

(?) Cách nào thuận tiện hơn? Vì sao?

- Yêu cầu học sinh làm tiếp các phần còn lại.

Bài 3:

- Gọi học sinh đọc đề.

(?) Bài toán đã cho ta biết những gì ? (?) Bài toán hỏi gì ?

- Yêu cầu suy nghĩ và giải bằng hai cách.

Bài giải:

Số bộ bàn ghế có tất cả là:

(SGK)

- … đều bằng 60

- Giá trị của biểu thức (a x b) x c luôn bằng giá trị của biểu thức a x (b x c)

- Đọc (a x b) x c = a x (b x c) - Học sinh nêu lại kết luận.

- Đọc biểu thức.

- Là tích của ba số.

- 2 cách: … (SGK)

- Một học sinh lên tính (như SGK).

- Một học sinh lên bảng, lớp làm vào vở bài tập.

- Tính giá trị biểu thức bằng cách thuận tiện nhất.

- Học sinh đọc bài tập.

Cách 1: 13 x 5 x 2 = (13 x 5) x 2 = 65 x 2 =130 Cách 2: 13 x 5 x 2 = 13 x (2 x 5) = 13 x 10 =130 - Cách 2 thuận tiện hơn vì ở bước thứ hai ta chỉ phải nhân với 10, kết quả ….

5 x 2 x 34 =(5 x 2) x 34 = 10 x 34

=340

2 x 26 x 5 = (2x5) x 26 = 260 5 x 9 x 3 x 2 = (5 x 2) x (9x 3)

= 10 x 27 =270 - 1 học sinh đọc.

- Có 8 lớp, mỗi lớp có 15 bộ bàn ghế. Mỗi bộ bàn ghế có 2 học sinh.

(7)

15 x 8 =120 (bộ) Số học sinh có tất cả là:

2 x 120 =240 (học sinh) Đáp số: 240 học sinh.

- Số học sinh trường đó chính là giá trị biểu thức 8 x 15 x 2; 2 cách tính là 2 cách giải BT.

3. Củng cố dặn dò (3’) - Tổng kết giờ học.

- Về nhà học bài, làm bài tập và chuẩn bị bài sau.

- Số học sinh của trường.

- 2 học sinh lên bảng, cả lớp làm vào vở bài tập.

Bài giải:

Số học sinh mỗi lớp là:

2 x 15 = 30 (học sinh) Số học sinh trường đó là:

30 x 8 =240 (học sinh) Đáp số: 240 học sinh.

-HS lắng nghe.

____________________________

Chính tả (Nhớ-viết) NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nhớ - viết chính xác, đẹp 4 khổ thơ đầu bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ.

2. Kĩ năng:

- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt s/x hoặc dấu hỏi/ ngã 3.Thái độ:

- Chú ý viết đúng chính tả và rèn chữ viết đẹp.

* Giáo dục Giới và Quyền trẻ em : Quyền có sự riêng tư II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Viết vào bảng phụ bài tạp 2a, 2 b và bài tập 3.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y – H C Ạ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ(5')

- Gọi 2 học sinh lên bảng viết từ.

- Nhận xét.

B. Dạy học bài mới(28') 1. Giới thiệu bài (1’)

2. Hướng dẫn viết chính tả (18’) a. Trao đổi về nội dung bài thơ - Gọi 1 học sinh đọc 4 khổ thơ đầu.

- Gọi đọc thuộc lòng 4 khổ thơ.

(?) Các bạn nhỏ trong đoạn thơ đã mong ước những gì?

b. Hướng dẫn viết chính tả - Học sinh viết từ khó dễ lầm.

- xôn xao, sản xuất, xuất khẩu, suôn xẻ

- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.

- 2 - 3 học sinh đọc thuộc lòng.

- Các bạn nhỏ mong ước mình có phép lạ để cho cây mau ra hoa, kết trái ngọt, để trở thành người lớn, làm việc có ích cho mọi người, mong không còn

những mùa đông giá rét, không còn chiến tranh để trẻ em luôn sông trong hoà bình và hạnh phúc.

- Chữ đầu dòng lùi vào 3 ô. Giữa 2 khổ thơ để cách 1 dòng.

(8)

- Yêu cầu nhắc lại cách trình bày bài thơ.

c. Học sinh nhớ - viết chính tả d. Soát bài, nhận xét

3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả (10’)

Bài 2

(Có thể chọn a hoặc b.) a) Gọi học sinh đọc yêu cầu.

- Yêu cầu học sinh tự làm bài tập.

- Gọi học sinh nhận xét, chữa bài.

- Gọi học sinh đọc bài thơ.

b) Tương tự phần a.

Bài 3

- Gọi học sinh đọc yêu cầu.

- Học sinh tự làm.

- Giải nghĩa từng câu theo ý hiểu của mình.

3. Củng cố - dặn dò (3')

- Gọi đọc thuộc lòng những câu trên.

- Nhận xét chữ viết của học sinh. Dặn chuẩn bị bài sau.

- 1 học sinh đọc yêu cầu.

- 1 học sinh làm trên bảng, lớp viết vào nháp.

- Chữa: lỗi sang - nhỏ xíu - sức nóng - sức sống - thắp sáng.

*Lời giải: nổi tiếng, đỗ trạng, ban thưởng, rất đỗi, chỉ xin, nối nhỏ, thủa hàn vi, phải, hỏi mượn, của, dùng bữa, đỗ đạt.

a) Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.

b) Xấu người đẹp nết.

c) Mùa hè cả sóng, mùa đông cả bể.

d) Trăng mờ còn tỏ hơn sao Dẫu rằng núi nở còn cao hơn đồi.

- Giải nghĩa.

- HS lắng nghe.

_____________________________

Luyện từ và câu

LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Hiểu được 1 số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.

2. Kỹ năng:

- Biết sử dụng các từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.

3. Thái độ:

- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập và cuộc sống II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Bảng lớp viết sẵn đoạn văn kiểm tra bài cũ.

- Bài tập 2a và 2b viết vào giấy khổ to và bút dạ.

*ĐCNDGT: Không làm bt 1

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C Ạ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’)

(9)

(?) Động từ là gì? Cho ví dụ?

- Nhận xét

B. Dạy học bài mới (30') 1. Giới thiệu bài

- … Luyện và bổ sung ý nghĩa cho động từ và biết các dùng những từ đó.

2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 (8’)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung.

- Yêu cầu trao đổi và làm bài.

(Mỗi chỗ trống chỉ điền một từ và lưu ý đến ý nghĩa sự việc của từ)

(?) Tại sao chỗ này em điền từ (đã,đang, sắp)

Bài 3 (9’)

- Gọi đọc yêu cầu và truyện vui.

- Yêu cầu học sinh tự làm bài.

- Gọi học sinh đọc từ mình thay đổi hoặc bỏ bớt từ.

- Gọi học sinh đọc lại truyện đã hoàn thành.

(?) Tại sao lại thay đã bằng đang? (bỏ đang? bỏ sẽ?)

(?) Truyện đáng cười ở chỗ nào?

3. Củng cố dặn dò (2’)

(?) Những từ nào thường bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ?

- Kể lại truyện đãng trí bằng lời của mình.

- 2 học sinh trả lời và cho ví dụ.

Kq:

*Bố em sắp đi công tác về.

* Mẹ em đang nấu cơm.

* Em đã làm xong bài tập.

- 2 học sinh tiếp nối đọc từng phần.

- Trao đổi nhóm 4 học sinh.

- Sau khi làm song 2 học sinh lên bảng dán phiếu.

- Nhận xét thứ tự từ cần điền.

(đã,đang, sắp) Kq:

- Vì nhà bác học đang làm việc trong phòng làm việc.

- Bỏ đang vì người phục vụ đi vào phòng rồi mới nói nhỏ với giáo sư.

- Bỏ sẽ vì tên trộm đã lẻn vào phòng rồi.

- Vị giáo sư rất đãng trí. Ông đang tập trung làm việc nên được thông báo có trộm lẻn vào thư viện thì ông chỉ hỏi tên trộm đọc sách gì? Ông nghĩ là thư viện chỉ để đọc sách mà quên rằng tên trộm đâu cần đọc sách.

Nó cần những đồ đạc quý giá của ông.

______________________________

Khoa học

BA THỂ CỦA NƯỚC I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

(10)

- Tìm được những ví dụ chứng tỏ trong tự nhiên nước tồn tại ở 3 thể: Rắn, lỏng, khí.

- Nêu được sự khác nhau về tính chất của nước khi tồn tại ở 3 thể khác nhau.

2. Kĩ năng:

- Biết và thực hành cách chuyển nước từ thể lỏng thành thể khí, từ thể khí thành thể rắn và ngược lại.

3. Thái độ:

- Hiểu, vẽ và trình bày được sơ đồ sự chuyển thể của nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Hình minh hoạ trang 45 / SGK phóng to .

- Sơ đồ sự chuyển thể của nước để dán sẵn trên bảng lớp.

- Chuẩn bị theo nhóm: Cốc thuỷ tinh, nến, nước đá, giẻ lau, nước nóng, đĩa.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp:

2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:

+Em hãy nêu tính chất của nước ?

-Nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm.

3.Dạy bài mới:

* Giới thiệu bài:

-Hỏi: Theo em nước tồn tại ở những dạng nào ? Cho ví dụ.

-GV giới thiệu: Để hiểu rõ thêm về các dạng tồn tại của nước, tính chất của chúng và sự chuyển thể của nước chúng ta cùng học bài ba thể của nước.

* Hoạt động 1: Chuyển nước ở thể lỏng thành thể khí và ngược lại.

 Mục tiêu:

-Nêu ví dụ về nước ở thể lỏng và thể khí.

-Thực hành chuyển nước ở thể lỏng thành thể khí và ngược lại.

 Cách tiến hành:

-GV tiến hành hoạt động cả lớp.

-Hỏi:

+ Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở hình vẽ số 1 và số 2.

+ Hình vẽ số 1 và số 2 cho thấy nước ở thể nào ?

-HS trả lời.

-HS trả lời.

-HS lắng nghe.

-Trả lời:

+ Hình vẽ số 1 vẽ các thác nước đang chảy mạnh từ trên cao xuống.

Hình vẽ số 2 vẽ trời đang mưa, ta nhìn thấy những giọt nước mưa và bạn nhỏ có thể hứng được mưa.

+ Hình vẽ số 1 và số 2 cho thấy nước ở thể lỏng.

+ Nước mua, nước giếng, nước máy, nước biển, nước sông, nước ao, …

-Khi dùng khăn ướt lau bảng em

(11)

+ Hãy lấy một ví dụ về nước ở thể lỏng ? -Gọi 1 HS lên bảng. GV dùng khăn ướt lau bảng, yêu cầu HS nhận xét.

-Vậy nước trên mặt bảng đi đâu ? Chúng ta cùng làm thí nghiệm để biết.

-GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm theo định hướng:

+Chia nhóm cho HS và phát dụng cụ làm thí nghiệm.

+Đổ nước nóng vào cốc và yêu cầu HS:

 Quan sát và nói lên hiện tượng vừa xảy ra.

 Úp đĩa lên mặt cốc nước nóng khoảng vài phút rồi nhấc đĩa ra. Quan sát mặt đĩa, nhận xét, nói tên hiện tượng vừa xảy ra.

 Qua hiện tượng trên em có nhận xét gì ?

* GV giảng: Khói trắng mỏng mà các em nhìn thấy ở miệng cốc nước nóng chính là hơi nước. Hơi nước là nước ở thể khí. Khi có rất nhiều hơi nước bốc lên từ nước sôi tập trung ở một chỗ, gặp không khí lạnh hơn, ngay lập tức, hơi nước đó ngưng tụ lại và tạo thành những giọt nước nhỏ li ti tiếp tục bay lên. Hết lớp nọ đến lớp kia bay lên ta mới nhìn thấy chúng như sương mù, nếu hơi nước bốc hơi ít thì mắt thường không thể nhìn thấy được. Nhưng khi ta đậy đĩa lên, hơi nước gặp lạnh, ngưng tụ lại thành những giọt nước đọng trên đĩa.

-Hỏi:

 Vậy nước ở trên mặt bảng đã biến đi đâu ?

 Nước ở quần áo ướt đã đi đâu ?

 Em hãy nêu những hiện tượng nào chứng tỏ nước từ thể lỏng chuyển sang thể

thấy mặt bảng ướt, có nước nhưng chỉ một lúc sau mặt bảng lại khô ngay.

-HS làm thí nghiệm.

+Chia nhóm và nhận dụng cụ.

+Quan sát và nêu hiện tượng.

 Khi đổ nước nóng vào cốc ta thấy có khói mỏng bay lên. Đó là hơi nước bốc lên.

 Quan sát mặt đĩa, ta thấy có rất nhiều hạt nước đọng trên mặt đĩa.

Đó là do hơi nước ngưng tụ lại thành nước.

 Qua hai hiện tượng trên em thấy nước có thể chuyển từ thể lỏng sang thể hơi và từ thể hơi sang thể lỏng.

-HS lắng nghe.

-Trả lời:

 Nước ở trên mặt bảng biến thành hơi nước bay vào không khí mà mắt thường ta không nhìn thấy được.

 Nước ở quần áo ướt đã bốc hơi vào không khí làm cho quần áo khô.

 Các hiện tượng: Nồi cơm sôi, cốc nước nóng, sương mù, mặt ao, hồ, dưới nắng, …

(12)

khí ?

-GV chuyển ý: Vậy nước còn tồn tại ở dạng nào nữa các em hãy cùng làm thí nghiệm tiếp.

* Hoạt động 2: Chuyển nước từ thể lỏng sang thể rắn và ngược lại.

 Mục tiêu:

-Nêu cách nước chuyển từ thể lỏng thành thể rắn và ngược lại.

-Nêu ví dụ về nước ở thể rắn.

 Cách tiến hành:

-GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm theo định hướng.

-Nếu nhà trường có tủ lạnh thì thực hiện làm nước đá, nếu không yêu cầu HS đọc thí nghiệm, quan sát hình vẽ và hỏi.

+ Nước lúc đầu trong khay ở thể gì ? + Nước trong khay đã biến thành thể gì ?

+ Hiện tượng đó gọi là gì ?

+ Nêu nhận xét về hiện tượng này ? -Nhận xét ý kiến bổ sung của các nhóm.

* Kết luận: Khi ta đổ nước vào nơi có nhiệt độ 00C hoặc dưới 00C với một thời gian nhất định ta có nước ở thể rắn. Hiện tượng nước từ thể lỏng biến thành thể rắn được gọi là đông đặc. Nước ở thể rắn có hình dạng nhất định.

-Hỏi: Em còn nhìn thấy ví dụ nào chứng tỏ nước tồn tại ở thể rắn ?

-GV tiến hành tổ chức cho HS làm thí nghiệm nước từ thể rắn chuyển sang thể lỏng hoặc tiếp tục cho HS quan sát hiện tượng theo hình minh hoạ.

Câu hỏi thảo luận:

1) Nước đã chuyển thành thể gì ? 2) Tại sao có hiện tượng đó ?

3) Em có nhận xét gì về hiện tượng này ? -Nhận xét ý kiến bổ sung của các nhóm.

* Kết luận: Nước đá bắt đầu nóng chảy thành nước ở thể lỏng khi nhiệt độ trên 00C. Hiện tượng này được gọi là nóng

-Hoạt động nhóm.

-HS thực hiện.

+ Thể lỏng.

+ Do nhiệt độ ở ngoài lớn hơn trong tủ lạnh nên nước trong khay chuển thành nước đá (thể rắn).

+ Hiện tượng đó gọi là đông đặc.

+ Nước chuyển từ thể lỏng sang thể rắn khi nhiệt độ bên ngoài cao hơn.

-Các nhóm bổ sung.

-HS lắng nghe.

-Băng ở Bắc cực, tuyết ở Nhật Bản, Nga, Anh, …

-HS thí nghiệm và quan sát hiện tượng.

-HS trả lời.

-HS bổ sung ý kiến.

-HS lắng nghe.

-HS trả lời.

+ Thể rắn, thể lỏng, thể khí.

+ Đều trong suốt, không có màu, không có mùi, không có vị. Nước ở

(13)

chảy.

* Hoạt động 3: Sơ đồ sự chuyển thể của nước.

 Mục tiêu:

-Nói về 3 thể của nước.

-Vẽ và trình bày sơ đồ sự chuyển thể của nước.

 Cách tiến hành:

-GV tiến hành hoạt động của lớp.

-Hỏi:

+ Nước tồn tại ở những thể nào ?

+ Nước ở các thể đó có tính chất chung và riệng như thế nào ?

-GV nhận xét, bổ sung cho từng câu trả lời của HS.

-Yêu cầu HS vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước, sau đó gọi HS lên chỉ vào sơ đồ trên bảng và trình bày sự chuyển thể của nước ở những điều kiện nhất định.

-GV nhận xét, tuyên dương, cho điểm những HS có sự ghi nhớ tốt, trình bày mạch lạc.

3.Củng cố- dặn dò:

-Gọi HS giải thích hiện tượng nước đọng ở vung nồi cơm hoặc nồi canh.

-GV nhận xét, tuyên dương những HS, nhóm HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở những HS còn chưa chú ý.

-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.

-Dặn HS chuẩn bị giấy và bút màu cho tiết sau.

thể lỏng và thể khí không có hình dạng nhất định. Nước ở thể rắn có hình dạng nhất định.

-HS lắng nghe.

-HS vẽ.

Sự chuyển thể của nước từ dạng này sang dạng khác dưới sự ảnh hưởng của nhiệt độ. Gặp nhiệt độ thấp dưới 00C nước ngưng tụ thành nước đá. Gặp nhiệt độ cao nước đá nóng chảy thành thể lỏng. Khi nhiệt độ lên cao nước bay hơi chuyển thành thể khí. Ở đây khi hơi nước gặp không khí lạnh hơn ngay lập tức ngưng tụ lại thành nước.

_______________________________________________________________

Ngày soạn: 19/11/2018

Ngày giảng: Thứ tư ngày 21 tháng 11 năm 2018 Tập đọc CÓ CHÍ THÌ NÊN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Đọc đúng: đã quyết, hãy lo bền chí, câu rùa, sóng cả, rẽ,….

- Đọc trôi chảy rõ ràng từng câu tục ngữ. Giọng đọc khuyên bảo nhẹ nhàng, chí tình.

(14)

- Bước đầu nắm được đặc điểm diễn đạt của các câu tục ngữ.

-Đọc hiểu từ ngữ: nên, hành, lận, keo, cả, rã,..

- Hiểu lời khuyên của các câu tục ngữ có thể phân loại chúng vào 3 nhóm: Khẳng định có ý chí thì nhất định thành công, khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn, khuyên người ta không nản chí khi gặp khó khăn.

- Học thuộc lòng các câu tục ngữ.

* Giáo dục Giới và Quyền trẻ em: Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn,

2. Kĩ năng:

- Xác định giá trị

- Tự nhận thức về bản thân - Lắng nghe tích cực

3.Thái độ:

- Có ý chí nhất định sẽ thành công.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Tranh trang 108.

- Giấy kể sẵn bảng (phần tìm hiểu) và bút dạ.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C Ạ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5')

- Gọi 2 học sinh tiếp nối nhau đọc truyện.

“Ông Trạng thả diều” và trả lời câu hỏi.

- Nêu ND của bài.

- Nhận xét

B. Dạy học bài mới (30')

1. Giời thiệu bài (Đưa tranh để giới thiệu) (?) Bức tranh vẽ gì?

- GV: Bức tranh vẽ cảnh 1 người phụ nữ đang chèo thuyền giữa bốn bề sông nước, gió to, sóng lớn. Trong cuộc sống muốn đạt được điều mình mong muốn chúng ta phải có ý chí, nghị lực, không được nản lòng. Những câu tục nghữ học hôm nay muốn khuyên chúng ta điều đó.

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc (10’)

- 1 học sinh đọc toàn bài.

(?) Bài có mấy câu?

- Gọi 7 học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu tục ngữ.

+ Lần 1: tiếng khó + Lần 2: chú giải.

+ Lần 3: Đọc theo cặp - HD cách đọc:

- Khi đọc ta cần đọc trôi chảy rõ ràng, ràch

- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi.

- HS trả lời theo ý mình

- Học sinh đọc bài - Bài có 7 câu

- 7 học sinh đọc nối tiếp (3 lượt).

- HS lắng nghe

(15)

rẽ từng câu tục ngữ. Giọng đọc khuyên bảo nhẹ nhàng, chí tình.

- Nhấn giọng ở các từ ngữ : mài sắt, nên kim, hành, lận tròn vành, bày, chí, vững, bền chí, sóng cả, rã tay chèo, thất bại...

- Giáo viên đọc mẫu.

b) Tìm hiểu bài (9’)

- Yêu cầu đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi.

- Gọi đọc câu hỏi 1.

- GV mở bảng phụ:

Với câu hỏi 1 này các em sẽ cùng làm vào bảng sau. Ba nhóm cô chia vào 3 cột sau

- Đọc thầm trao đổi.

- Đọc thầm, trao đổi.

- Học sinh đọc câu hỏi.

Khẳng định rằng có ý chí thì nhất định thành công.

Khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn

Khuyên người ta không nản lòng khi

gặp khó khăn.

1. Có công mái sắt, có ngày…

4. Người có chí thì nên,…

2. Ai ơi đã quyết thì,…

5. Hãy lo bền chí nâu,..

3. Thua keo này,..

6. Chớ thấy sóng cảm,

7. Thất bại là mẹ,…

- Gọi HS đọc câu hỏi 2 và trao đổi và trả lời câu hỏi.(UDPHTM)

- Gọi học sinh trả lời.

- Cách diễn đạt của các câu tục ngữ thật dễ nhớ, dễ hiểu vì:

* Ngắn gọn, ít chữ (chỉ bằng 1 câu).

* Có vần, có nhịp cân đối, cụ thể.

* Có hình ảnh.

(?) Theo em học sinh phải rèn luyện ý chí gì?

Lấy ví dụ về những biều hiện của một học sinh không có ý chí?

(?) Câu tục ngữ khuyên ta điều gì?

C) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng (9’) - Tổ chức luyện đọc thuộc lòng theo nhóm.

- 1 học sinh đọc, trao đổi cặp đôi, a) Ngắn gọn: chỉ bằng một câu.

b) Có hình ảnh: Gợi cho em hình ảnh người làm việc như vậy sẽ thành công.

c) Có vần điệu: (câu 2: hành;

vành.)

- Học sinh ….vượt khó, cố gắng vươn lên trong học tập, cuộc sống, vượt qua những khó khăn của gia đình, của bản thân.

VD: Học sinh không có ý chí gặp bài khó không chịu suy nghĩ để làm bài

*ND: Các câu tục ngữ khuyên chúng ta giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn và khẳng định: có ý chí nhất định sẽ thành công.

(16)

- Gọi đọc thuộc lòng tiếo nối hàng ngang, dọc.

- Tổ chức thi đọc cả bài.

- Nhận xét

3. Củng cố dặn dò (3')

? Em hiểu câu tục ngữ trong bài muốn nói điều gì ?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn học thuộc lòng 7 câu tục

- 2 bàn luyện đọc thuộc lòng thay nhau đọc, nghe và nhẩm.

- Đọc thuộc lòng theo đúng vị trí của mình.

__________________________

Toán

NHÂN VỚI SỐ CÓ CHỮ SỐ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết cách thực hiện phép nhân với số có tận cùng là chữ số 0.

2. Kĩ năng:

- Áp dụng phép nhân với số có tận cùng là chữ số 0 để giải các bài toán tính nhanh, tính nhẩm.

3.Thái độ:

- Tự giác làm bài tập và yêu thích bộ môn II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định tổ chức (2’)

B. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Muốn nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000 ta làm ntn?

- Muốn chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000 ta làm ntn?

C. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: …. Học cách thực hiện phép nhân với số có tận cùng là chữ số 0

2. Hướng dẫn nhân với số có tận cùng là chữ số 0: (12’)

a. Phép nhân 1234 x 20

(?) 20 có chữ số tận cùng là mấy?

(?) 20 bằng 2 nhân với mấy?

Vậy có thể viết

1234 x 20 = 1234 x (2x10)

(?) Hãy tính giá trị của 1234 x (2x

- Học sinh nêu.

-Hai hs lên bảng chữa bài

- Học sinh đọc.

- Là 0

20 = 2 x 10 = 10 x 2

- Một h/sinh lên bảng tính, làm vào

(17)

10)?

(?) Vậy 1234 x 20 bằng bao nhiêu?

(?) 2648 là tích của các số nào?

(?) Nhận xét gì về số 2648 và 26480?

(?) Số 20 có mấy chữ số 0 tận cùng?

*Kết luận: 1234 x 20 ta chỉ việc nhân 1234 với 2 rồi viết thêm một chữ số 0 vào bên phải tích.

- Hãy đặt tính và thực hiện.

- Giáo viên nêu ví dụ: 124 x 30 b. Phép nhân: 230 x 70

- Giáo viên viết lên bảng phép nhân (?) Hãy tách số 230 thành tích của một số nhân với 10, …?

Vậy 230 x 70 = (23 x 10) x (7 x 10) (?) Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để tính giá trị biểu thức (23 x 10) x (7 x 10)?

(?) 161 là tích của những số nào?

(?) Nhận xét gì về số 161 và 161000?

(?) Cả hai thừa số của phép nhân 230 x 70 có tất cả mấy chữ số 0 ở tận cùng?

- Vậy khi thực hiện ta chỉ việc viết thêm hai chữ số 0 vào bên phải tích.

- Yêu cầu đặt tính và thực hiện tính.

- Yêu cầu nêu các thực hiện.

- Nêu ví dụ: 1280 x 30.

3. Luyện tập, thực hành: (17’) Bài 1:

- Yêu cầu tự làm bài sau đó nêu cách tính.

Bài 3:

- Yêu cầu đọc đề bài.

(?) Bài toán hỏi gì?

nháp.

1324 x (2 x 10) = (1324 x 2 ) x 10 = 2648 x 10 = 26480 1324 x 20 = 26480 - 26480 chính là 2648 thêm một chữ số 0 vào bên phải.

- Số 20 có 1 chữ số 0 tận cùng.

- Nghe.

- Một học sinh lên bảng, lớp làm vào nháp.

- Nêu cách thực hiện.

- Học sinh đọc 230 x 70 - Nêu 70 = 7 x 10

(23 x 10) x (7 x 10)

= (23 x 7) x (10 x 10) = 161 x 100 = 16100.

- Là tích của 23 x 7.

- 16100 chính là 161 thêm hai chữ số 0 vào bên phải.

- Có hai chữ số 0 tận cùng.

- Nghe.

- Đặt tính và thực hiện tính.

- Nếu cách tính thực hiện.

- Một học sinh đặt tính và nêu cách tính.

a. 1342 x 40 = 53680 b. 13546 x 30 = 406380 c. 5642 x 200 = 1128400

- Tổng số kg gạo vào ngô.

(18)

(?) Muốn biết tất có bao nhiêu kg gạo và ngô, ta phải tính được gì?

Bài 4:

- Yêu cầu đọc đề.

- Hd hs về nhà làm C. Củng cố - dặn dò 5’

- Tổng kết giờ học.

- Dặn về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

- Tính được số kg ngô, số kg gạo mà ô- tô đó chở.

Bài giải:

Số kg gạo xe ô-tô chở được là 50 x 30 = 1500 (kg) Số kg ngô xe ô-tô chở được là:

60 x 40 = 2400 (kg)

Số kg gạo và ngô xe ô-tô chở được là:

1500 + 2400 = 3900 (kg) Đáp số: 3900 kg.

- HS lắng nghe.

Ngày soạn: 20/11/2018

Ngày giảng: Thứ năm ngày 22 tháng 11 năm 2018 Tập làm văn

LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Xác định được đề tài, nội dung, hình thức trao đổi.

- Biết đóng vai trao đổi cách tự nhiên, tự tin, thân ái.

- Biết cách nói thuyết phục.

2.Kĩ năng:

- Thể hiện sự tự tin - Lắng nghe tích cực - Giao tiếp

- Thể hiện sự cảm thông 3.Thái độ:

- Hs yêu thích bộ môn và có ý thức tự giác khi làm bài

* Giáo dục Giới và Quyền trẻ em: Quyền tự do biểu đạt và tiếp nhận thông tin.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ ghi sẵn tên truyện hay nhân vật có nghị lực, ý chí vươn lên.

- Bảng lớp viết sẵn để bài và một vài gợi ý khi trao đổi.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H CẠ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 2 học sinh thực hiện trao đổi ý kiến với người thân về nguyện vọng học thêm môn năng khiếu.

- Nhận xét

B. Dạy học bài mới (30’) 1. Giới thiệu bài (2’)

- 2 học sinh thực hiện.

(19)

Các em sẽ luyện tập, trao đổi về một tấm gương có ý chí, nghị lực vương lên trong cuộc sống.

2. Hướng dẫn trao đổi a) Phân tích đề bài (5’)

- Kiểm tra chuẩn bị truyện ở nhà.

- Gọi đọc đề bài.

(?) Cuộc trao đổi diễn ra giữa ai với ai?

(?) Trao đổi về nội dung gì?

(?) Khi trao đổi cần chú ý điều gì?

- Giảng và gạch chân từ: em với người thân, cùng đọc một truyện, khâm phục, đóng vai.

b) Hướng dẫn trao đổi (12’) - Gọi 1 học sinh đọc gợi ý.

- Gọi đọc tên truyện dã chuẩn bị.

- Treo bảng phụ tên nhân vật có nghị lực, ý chí vươn lên.

- Nhân vật trong các bài của sách giáo khoa: Nguyễn Hiền, Lê-ô-nác-đô da vin-xin, Cao Bá Quát, Lê Duy ứng, Nguyễn Ngọc Kí,…

- Các nhân vật trong sách truyện lớp 4:

Kỉ xương học bắn, Rô-Bin-Sơn, (ở đảo hoang, Hốc ,…., Niu-tơn, Ben

- Gọi học sinh nói nhân vật mình chọn - Gọi học sinh đọc gợi ý 2.

- Gọi 2 cặp thực hiện hởi đáp:

(?) Người nói chuyện với em là ai?

(?) Em xưng hô thế nào?

(?) Em chủ động với người thân hay người thân gợi chuyện với em?

* Các em có quyền được tự do thể hiện ý kiến của mình.

c. Thực hành trao đổi (9’) - Trao đổi trong nhóm.

- Trao đổi trước lớp.

- Gọi nhận xét từng cặp trao đổi.

- Nhận xét chung

- Tổ trưởng báo cáo.

- Học sinh đọc.

+ Giữa em với người thân trong gia đình: bố, mẹ, ông, bà, anh, chị, em + Về một người có ý chí, nghị lực vươn lên.

+ Nội dung truyện đó phải cả 2 người cùng biết và khi trao đổi phải thể hiện thái độ khâm phục nhân vật trong truyện.

- Học sinh đọc.

- Kể tên truyện, nhân vật đã chọn.

- Đọc thầm. Trao đổi chọn bạn, chọn đề tài trao đổi.

- Nhà giáo Nguyễn Ngọc Kí

- Đề tài trao đổi về Rô – Bin – sơn, - Học sinh đọc.

- Là bố em, anh, chị,…

- Em gọi bố, xưng con,…

- Bố chủ động nói chuyện với em sau bữa cơm tối vì bố rất khâm phục nhân vật trong truyện.

- Học sinh chọn nhau cùng trao đổi, thống nhất cách trao đổi. Nhận xét, bổ sung cho nhau.

- Vài cặp tiến hành trao đổi, các nhóm khác lắng nghe.

- Nhận xét theo tiêu chí.

- Nội dung truyện đó phải cả 2 người cùng biết và khi trao đổi phải thể hiện thái độ khâm phục nhân vật trong truyện.

(20)

3. Củng cố dặn dò (3’)

(?) Khi trao đổi cần chú ý điều gì?

- Nhận xét tiết học.

- Về viết lại nội dung trao dổi và chuẩn bị bài sau.

__________________________________

Toán

ĐỀ-XI MÉT VUÔNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết 1 dm2 là diện tích của hình vuông có cạnh là 1 dm2 2. Kĩ năng:

- Biết đọc, viết số do diện tích theo dm2 - Biết mối quan hệ giữa cm2 và dm2 3.Thái độ:

- Vận dụng các dơn vị đo cm2 và dm2 để giải các bài toán có liên quan.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Giáo viên kẻ sẵn bảng hình vuông có diện tích 1 dm2 được chia thành 100 ô vuông nhỏ, mỗi ô vuông có diện tích 1cm2

- Học sinh: Thước, giấy có kẻ ô 1cm x 1cm.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H CẠ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định tổ chức (1’)

B. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi 2 học sinh lên bảng tính:

- Kiểm tra bài tập ở nhà của học sinh.

C. Bài mới: (30’)

1. Giới thiệu bài: … sẽ làm quen với một số đơn vị đo diện tích lớn hơn cm2.

2. Ôn tập về cm2

(?) 1cm2 là diện tích của HV có cạnh bao nhiêu cm ?

a. Giới thiệu về cm2 (5’)

- Treo hình vuông có diện tích 1dm2 lên. Giải thích: Để đo diện tích của hình người ta còn dùng đơn vị là dm2, hình vuông trên bảng có diện tích 1dm2

- Yêu cầu học sinh đo cạnh của hình vuông.

(?) Vậy 1dm2 chính là diện tích của hình vuông có cạnh là bao nhiêu dm?

(?) Dựa vào cách kí hiệu của cm2 bạn nào có thể nêu cách kí hiệu dm2 ?

- Giáo viên viết 2 dm2, 3 dm2, 4 dm2.

+ 1326 x 300 = 397800 + 3450 x 20 = 69000

- Có cạnh dài 1 cm.

- Là 1 dm.

- Là dm viết thêm số 2 phía trên bên phải (dm2)

- Đọc các số đo diện tích trên.

(21)

b. Mối quan hệ giữa cm2 và dm2. (10’) (?) Tính diện tích của hình vuông có cạnh là 10 cm?

(?) cm bằng bao nhiêu dm?

Vậy hình vuông có canh 10 cm có diện tích bằng diện tích hình vuông có cạnh 1 dm.

(?) Hình vuông cạnh 10 cm có diện tích là?

(?) Hình vuông có cạnh 1 dm2 có diện tích là?

- Vậy 100cm2 = 1dm2

- Yêu cầu quan sát hình vẽ có diện tích 1 dm2 bằng 100 hình vuông dí diện tích 1 cm2 xếp lại.

- Yêu cầu học sinh vẽ hình vuông có diện tích 1 dm2

4. Luyện tập: (15’) Bài 1:

- Viết các số đo diện tích.

Bài 2:

- Giáo viên đọc theo các số đo diện tích yêu cầu học sinh viết đúng theo thứ tự đọc.

Bài 3:

- Cột đầu tiên yêu cầu học sinh tự điền vào vở.

- Yêu cầu học sinh điền vào chỗ trống thích hợp.

48dm2= … cm2

(?) Tại sao em điền được 48dm2= 4800cm2 ? - Giáo viên viết: 2000 cm2= … dm2

(?) Tại sao em điền được 2000cm2= 20dm2 ? - Yêu cầu học sinh tự làm các phần còn lại.

Bài 5:hsk,g

- Yêu cầu tính diện tích của từng hình sau đó ghi đúng sai vào từng ô.

3. Củng cố - dặn dò - Tổng kết giờ học.

- Học bài và chuẩn bị bài sau.

- Học sinh tính và nêu:

10 cm x 10 cm = 100 cm2 10 cm = 1 dm.

- Là 100cm2 - Là dm2

- Học sinh đọc: 100cm2 = 1dm2 - Vẽ vào giấy kẻ sẵn các ô 1cm x 1 cm.

- Học sinh đọc.

- 3 học sinh nối tiếp lên bảng.

Học sinh lớp làm vào vở bài tập, đổi chéo để kiểm tra vở của nhau.

- Học sinh điền: 48 dm2= 4800cm2

- Ta có: 1 dm2= 100 cm2 Nhẩm 48 x 100 = 4800 Vậy: 48 dm2= 4800cm2 - Học sinh suy nghĩ điền:

2000cm2= 20dm2

- Ta có: 100cm2=20 dm2 Nhẩm: 2000 : 100 = 20.

Vậy: 2000cm2= 20 dm2 - Học sinh làm song, đổi và kiểm tra chéo vở của bạn.

- Làm bài tập vào vở

- Điền Đ vào a và S vào b, c, d.

- HS lắng nghe.

_________________________________

Luyện từ và câu TÍNH TỪ

(22)

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

- Hiểu thế nào là tính từ.

2. Kĩ năng:

- Tìm đuợc tính từ trong đoạn văn.

3.Thái độ:

- Biết cách sử dụng tính từ khi nói hay viết.

* GD Tư tưởng HCM qua BT1a: Bác Hồ là tấm gương về phong cách giản dị.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Bảng lớp kẻ sẵn từng cột ở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (4')

- Gọi đọc lại bài tập 2, 3 đã hoàn thành.

B. Dạy học bài mới (30') 1. Giới thiệu bài mới (2’)

- Hôm nay các con sẽ tìm hiểu về tính từ và cách sử dụng tính từ.

2. Tìm hiểu ví dụ (12’)

- Gọi học sinh đọc truyện: Cậu học sinh ở ác-boa.

- Gọi đọc chú giải.

(?) Câu chuyện kể về ai?

- Yêu cầu đọc bài tập 2.

- Yêu cầu thảo luận cặp đôi và làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

- Kết luận về tính từ. (các ý trên).

Bài 3

- Giáo viên viết: đi lại vẫn nhanh nhẹn.

(?) Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ nào?

- 3 học sinh đọc.

- 2 học sinh đọc.

- 1 học sinh đọc.

+ Nhà bác học nổi tiếng ở Pháp tên là Lu-i pa-xtơ

- 1 học sinh đọc.

- 2 học sinh trao đổi, dùng bút chì viết vào chỗ thích hợp. 2 học sinh viết lên bảng.

a) ……chăm chỉ, giỏi.

b) màu sắc của sự vật.

-………. rrắng phau.

-………. xám.

c) Hình dáng khích thước, và các đặc điểm.

-………thị trấn nhỏ.

- vườn nho: con con.

- những ngôi nhà nhỏ bé, cổ kính.

- dòng sông hiền hoà.

- Da của thầy Rơ - ne nhăn nheo.

- 1 học sinh đọc.

- Nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ đi lại.

(23)

(?) Từ nhanh nhẹn gợi tả dáng đi như thế nào?

(?) Tính tứ là gì?

3. Ghi nhớ (2’)

- Gọi học sinh đọc ghi nhớ.

- Yêu cầu đặt câu có tính từ.

4. Luyện tập (17’) Bài 1

- Gọi đọc yêu cầu và nội dung.

- Yêu cầu trao đổi và làm bài.

- Lời giải: gầy gò, cao, sáng, thưa, cũ, cao (cổ), trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng,

- Quang, sạch bóng, xám, trắng, xanh, dài, hồng, to tướng, dài thanh mảnh.

* Liên hệ: Hình ảnh Bác toát lên phẩm chất giản dị, đôn hậu.

Bài 2

- Gọi học sinh đọc yêu cầu.

(?) Ngươi bạn hoặc người thân của em có đặc điểm gì? tính tình ra sao? Tư chất như thế nào?

- Học sinh đặt câu.

- Giáo viên nhận xét và chữa lỗi.

- Yêu cầu ghi vào vở.

3. Củng cố dặn dò (2')

(?) Thế nào là tính từ? Cho ví dụ.

- Nhận xét tiết học.

- Về học ghi nhớ và chuẩn bị bài sau.

- Dáng đi hoạt bát, nhanh trong bước đi.

- Tính từ là miêu tả đặc điểm, tính chất,…

- 2 học sinh đọc nghi nhớ.

Bạn Hoàng rất thông minh.

Mẹ em cười thật dịu hiền.

- 2 học sinh nối tiếp nhau đọc.

- 2 học sinh trao đổi.

- Học sinh đọc.

- Đặc điểm: cao, gầy, béo, thấp,..

- Tính tình: hiền lành, dịu hiền, nhân hậu, chăm chỉ, lười biếng,..

- Tư chất: thông minh, sáng dạ, không ngoan, giỏi,…

- Mẹ em vừa nhân hậu, vừa đảm đang.

- Cô giáo em rất dịu hiền.

- Bạn Nam là 1 học sinh ngoan và sáng dạ.

- Khu vườn nhà em rất yên tĩnh.

- Chú mèo nhà em rất tinh nghịch.

_______________________________________________________________

Ngày soạn: 20/11/2018

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 23 tháng 11 năm 2018 Toán MÉT VUÔNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

(24)

- Biết 1m2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1m.

- Biết đọc, viết số đo diện tích theo m2 - Biết mối quan hệ giữa: cm2, dm2 và m2 2. Kĩ năng:

- Vận dụng các đơn vị đo diện tích để giải các bài toán liên quan.

3.Thái độ:

- Hs biết vận dụng kiến thức vào giải các bài tập có liên quan II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Vẽ sẵn trên bảng hình vuông có diện tích 1m2 được chia thành 100 ô vuông nhỏ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định: (1’)

B. Kiểm tra bài cũ: (3’)

- Gọi 2 học sinh lên làm bài 3.

- Kiểm tra vở bài tập ở nhà của học sinh.

- Nhận xét

C. Bài mới: (30’)

1. Giới thiệu bài: … làm quen với đơn vị đo diện tíchlớn hơn các đơn vị đã học đó là m2

2. Giới thiệu mét vuông: 14’ (m2) a. Giới thiệu mét vuông: (m2)

- Treo bảng hình vuông có diện tích 1 m2 (?) Hình vuông lớn có cạnh dài bao nhiêu?

(?) Hình vuông nhỏ có cạnh dài bao nhiêu?

(?) Cạnh hình vuông lớn gấp mấy lần cạnh của hình vuông nhỏ?

(?) Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu?

(?) Hình vuông lớn bằng bao nhiêu hình vuông nhỏ ghép lại?

(?) Vậy diện tích hình vuông lớn bằng bao nhiêu?

- Mét vuông chính là diện tích của hình vuông có độ dài cạnh là 1m (Giáo viên chỉ hình).

b. Mét vuông viết tắt là m2 (?) 1m2 bằng bao nhiêu dm2 ? - Giáo viên viết 1m2= 100dm2 (?) 1dm2 bằng bao nhiêu cm2 ? (?) Vậy 1m2 bằng bao nhiêu cm2 ? - Giáo viên viết: 1m2 = 10000 cm2. 3. Luyện tập: 15’

Bài 1:

-2 học sinh lên làm bài 3.

- Học sinh quan sát.

- Cạnh dài 1m.

- Là 1 dm2.

- Gấp 10 lần.

- Diện tích là 1 dm2 - Bằng 100 hình.

- 100 dm2

- Học sinh dựa vào hình trên bảng và trả lời:

1 m2= 100dm2 1 dm2= 10000cm2 - Nhắc lại.

- Nghe.

- Làm vào vở sau đó đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau.

(25)

- Giáo viên nêu yêu cầu của bài.

- Yêu cầu học sinh tự làm.

- Yêu cầu học sinh đọc lại các số đo vừa viết.

Bài 2:

- Yêu cầu học sinh tự làm.

1m2=100dm2

100dm2=1m2

1m2= 10000cm2 10000cm2=1m2

? Tại sao em điền được 400dm2=4m2?

? Tại sao em điền được 2110m2= 211000dm2?

? Tại sao em điền được 15 m2= 150000 cm2?

? Giải thích cách điền số 10dm2 2cm2= 1002 cm2?

Bài 3:

- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.

- Giáo viên gợi ý sau đó yêu cầu học sinh tự giải.

Bài 4: Vẽ hình:hsk,g

- Hướng dẫn: Chia thành các hình chữ nhật nhỏ.

- Học sinh đọc.

- 2 học sinh lên bảng mỗi học sinh 2 dòng còn lại cả lớp làm vào vở.

400 dm2 = 4 m2

2110 m2 = 211000dm2 15 m2= 150000cm2

10 d m2 2cm2 = 1002 cm2 - Ta có: 100dm2 = 1 m2 mà 400: 100 = 4.

Vậy 400d m2 = 4 m2 Ta có 1 m2 =100dm2 mà 2110 x 100 = 211000 Vậy 2110 m2 = 211000 dm2 - Vì 1 m2 =10000 cm2

Mà 15 x 10000 =150000.

Vậy 15 m2 = 150000 cm2 - Vì 10 d m2 =1000c m2

mà 1000 cm2 +2cm2 =1002 cm2 vậy 10 dm2 2cm2 = 1002 cm2.

- Nêu yêu cầu và làm bài tập.

Bài giải:

Diện tích của viên gạch là:

30 x 30 =900 (cm2)

Diện tích của căn phòng đó là:

900 x 200 = 180000 (cm2) 180000cm2=18m2

Đáp số: 18m2.

4 cm 6cm 4cm 6cm 5cm 1 3cm 2 5cm 1 3cm 3

3 2 15cm 15 cm (Hs về nhà làm bài)

C. Củng cố dặn dò (2’)

(26)

- Tổng kết giờ học.

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

__________________________________

Tập làm văn

MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Hiểu được thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện.

2. Kĩ năng:

- Biết viết đoạn mở đầu một bài văn kể chuyện theo 2 cách: gián tiếp và trực tiếp.

- Vào bài 1 cách tự nhiên, lời văn sinh động, dùng từ hay.

3.Thái độ:

- Hs biết vận dụng kiến thức vào làm bài tập có liên quan

* GD Tư tưởng HCM: Bác Hồ là gương sáng về ý chí và nghị lực, vượt qua mọi khó khăn để đạt mục đích.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Bảng phụ viết sẵn hai mở bài trực tiếp và gián tiếp: Rùa và Thỏ.

*ĐCNDGT: Không hỏi câu 3 phần luyện tập III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H CẠ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ(4')

- Gọi 2 học sinh lên thực hành trao đổi với người thân về một người có nghị lực, ý chí vươn lên trong cuộc sống.

- Nhận xét

B. Dạy học bài mới(30') 1. Giới thiệu bài (2’)

- Cô sẽ giúp các em biết mở đầu câu

chuyện theo hai cách: gián tiếp và trực tiếp.

2. Tìm hiểu ví dụ (12’) - Treo tranh.

Bài 1-2

- Gọi 2 học sinh tiếp nối đọc truyện.

- Yêu cầu Tìm đoạn mở đầu trong truyện trên.

Bài 3

- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung.

Học sinh trao đổi trong nhóm.

- Treo bảng đã ghi sẵn 2 cách mở bài (BT2,3)

* Cách mở bào thứ nhất: kể ngay vào sự

- 2 học sinh lên trao đổi.

- Đây là câu chuyện Rùa và Thỏ câu chuyện kể về cuộc thi chạy giữa rùa và thỏ. Kết quả Rùa đã về đích trước Thỏ trong sự chứng kiến của nhiều muông thú.

- 2 học sinh tiếp nối đọc.

* Mở bài: Trời mùa thu mát…cố sức tập chạy.

- 1 học sinh đọc. 2 học sinh trao đổi và trả lời câu hỏi.

- Học sinh phát biểu và bổ sung đến khi trả lời đúng.

- Nghe.

(27)

việc đầu tiên của câu chuyện là mở bài trực tiếp. Còn cách mởi bài thứ 2 là mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để dẫn vào truyện mình kể.

(?) Thế nào là mở bài trực tiếp? Mở bài gián tiếp?

3. Ghi nhớ (2’) 4. Luyện tập (15’) Bài 1

- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung.

(?) Đó là những cách mở bài nào? Vì sao em biết?

- Nhận xét, kết luận (như trên)

- Gọi 2 học sinh đọc lại cách mở bài.

Bài 2

- Đọc yêu cầu truyện Hai bàn tay.

? Câu chuyện mở bài theo cách nào?

* Qua câu chuyện “ Hai bàn tay”, cảm phục nghị lực của Bác trong quá trình tìm đường cứu nước.

C. Củng cố – dặn dò

(?) Có những cách mở bài nào trong văn kể chuyện?

- Nhận xét tiết học.

- Về viết lại cách mở bài gián tiếp cho truyện “Hai bàn tay”.

- Trả lời: ….. (trong sách giáo khoa).

- Đọc SGK.

- Đọc học sinh khác theo dỏi và trả lời câu hỏi.

- Cách a) mở bài trực tiếp vì đã kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện rùa đang tập chạy trên bờ sông.

- Cách b, c, d) là mở bài gián tiếp vì không kể ngay sự việc đầu tiên của truyện mà nêu ý nghĩa, hay những truyện khác để vào truyện.

- 2 học sinh đọc mỗi em 1 phần.

- Theo kiểu mở bài trực tiếp, kể ngay sự việc ở đầu câu chuyện:

Bác Hồ hồi ở Sài Gòn có một người bạn là Lê.

____________________________

SINH HOẠT TUẦN 11 I/ MỤC TIÊU

- HS thấy được ưu, khuyết điểm của mình trong tuần vừa qua

- Đề ra phương hướng tuần tới. Khắc phục những hạn chế còn tồn tại.

- Giáo dục HS tinh thần phê và tự phê tốt.

II/ NỘI DUNG SINH HOẠT

1. Lớp trưởng nhận xét chung những ưu, nhược điểm trong tuần vừa qua - Các tổ trưởng bổ sung ý kiến

- Cả lớp tham gia ý kiến.

- Giáo viên nhận xét chung:

* Nề nếp:

(28)

- Ôn bài đầu giờ tương đối có hiệu quả xong vẫn còn một số em đi lại trong lớp ảnh hưởng đến việc ôn bài.

- Không có bạn đi học muộn.

- Tập thể dục giữa giờ tương đối tốt. Tuy nhiên vẫn có một số em xếp hàng chậm, đánh nhau trong hàng ảnh hưởng đến các bạn: ……….

* Về học tập

- Đa số các em có ý thức tốt trong các giờ học. Bên cạnh đó vẫn còn một số em lười làm bài tập trước khi đến lớp: ………..

- Một số em còn quên không mang vở đi: ………..

- Vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân và nơi công cộng sạch sẽ.

- Tuyên dương các em học tốt: ………

- Nhắc nhở một số em chưa có ý thức trong học tập và nêu ra một số biện pháp xử lí.

2. Phương hướng của tuần tới - Các tổ tiếp tục thi đua học tập

- Tiếp tục ổn định và phát huy tốt nội quy của lớp.

- Phát huy ưu điểm và khắc phục khuyết điểm còn tồn tại . - Thực hiện kế hoạch tuần 11 theo kế hoạch của nhà trường

- Giúp đỡ HS chưa hoàn thành môn học, bồi dưỡng HS hoàn thành tốt.

Kĩ năng sống

BÀI 5. GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG TRONG HỌC TẬP I. MỤC TIÊU

- Biết chủ động học tập, sáng tạo trong giải quyết vấn đề, biết tự đánh giá chia sẻ và giúp đỡ bạn bè.

- Trình bày và thực hành được những phương pháp giúp em tự học và giải quyết vấn đề hiệu quả.

- Biết vận dụng điều đã học vào thực tế hàng ngày.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tài liệu KNS

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ 1. Kiểm tra:

- Làm việc nhóm như thế nào cho có hiệu quả ? - Vì sao cần hoạt động nhóm ?

- Nhận xét, đánh giá.

2. Dạy bài mới

HĐ 1. Đọc truyện: Tự giác học tập

BT1: Em học được điều gì từ tấm gương của bạn Hiếu ?

BT2: Đánh dấu X vào ô trống ? - HS làm bài tập trong SGK - Chốt ý đúng

BT3: Lập thời gian biểu tự học ở nhà và chia sẻ với bạn.

BT4: Nêu những khó khăn em gặp phải trong quá

- HS nêu

- HS đọc truyện.

- HS thảo luận nhóm 4:

- HS làm bài tập trong SGK - HS làm bài.

HS đọc bài học

(29)

trình học tập?

HĐ 2: Bài học

Yêu cầu HS quan sát tranh thảo luận.

* Rút ra bài học HĐ3: Đánh giá:

- HS tự đánh giá, GV đánh giá.

3. Củng cố, dặn dò:

- Nêu tầm quan trọng giải quyết tình huống trong học tập.

- Vận dụng trong học tập hàng ngày.

- HS đọc bài học

- HS tự đánh giá - HS nêu

____________________________

Khoa học

MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THỀ NÀO ? MƯA TỪ ĐÂU RA ? I. MỤC TIÊU

1. Kiến thứ

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Sói tưởng đánh lừa được Ngựa, mon men lại phía sau Ngựa, lựa miếng đớp vào đùi Ngựa..

- Không chơi những trò chơi nguy hiểm cho bản thân, cho mọi người xung quanh và có hại đến môi trường thiên nhiên...

I.. Ñeå giaûi thích nguyeân nhaân cuûa söï vieäc hoaëc tình traïng neâu trong caâu , ta coù theå theâm vaøo caâu nhöõng traïng ngöõ chæ nguyeân nhaân .. 2.

Câu thành ngữ khuyên chúng ta lời nói phải đi đôi với việc làm. Câu ứng dụng

Đầu tiên, sự sẵn sàng về công nghệ (bao gồm: sự lạc quan, sự đổi mới, sự khó chịu, sự bất an) được giả định là tiền đề của cả sự hữu ích cảm nhận và sự dễ sử dụng

Câu chuyện khuyên chúng ta trong cuộc sống phải thông minh, bình tĩnh, biết dùng mưu mẹo để xử lý mọi tình huống và không nên có tính gian xảo,.

Câu chuyện khuyên chúng ta phải biết vâng lời người lớn.. Câu chuyện khuyên chúng ta

Câu tục ngữ khuyên chúng ta khi nói năng với mọi người phải biết lựa chọn lời nói, làm cho người. nói chuyện với mình thấy dễ chịu và