• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
28
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUẦN 19

Người soạn : Phạm Thị Thảo Tên môn : Tiếng việt

Tiết : 1

Ngày soạn : 16/01/2018 Ngày giảng : 16/01/2018 Ngày duyệt : 22/01/2018

(2)

TUẦN 19

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức TUẦN 19

Ngày soạn: 12/1/2018 Ngày giảng: T2/15/1/2018 Tập đọc

T37: BỐN ANH TÀI I.MỤC TIÊU

- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé,

- Hiểu nội dung: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây ( trả lời được câu hỏi SGK

II.GD KĨ NĂNG SỐNG

-KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân-Hợp tác - Đảm nhận trách nhiệm.

III. ĐỒ DÙNG

- Tranh minh họa bài tập đọc

- Bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc IV.CÁC HĐ DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt đông của HS

B. Bài mới: (35’)

Hoạt động 1. Luyện đọc:

-Phân đoạn: 5 đoạn (Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn)

-Cho hs luyện đọc đoạn -Luyện đọc theo nhóm -Cho hs đọc toàn bài -Giáo viên đọc mẫu

Hoạt động 2. Tìm hiểu bài

+ Sức khỏe và tài năng của Cẩu Khây có gì đặc biệt

 

+Chuyện gì đã xảy ra với quê hương Cẩu Khây ?

+ Cẩu Khây lên đường diệt trừ yêu tinh cùng với những ai ?

+Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì?

-Ý nghĩa của bài là gì?

   

Hoạt động 3. Luỵên đọc diễn cảm -Cho hs đọc nối tiếp đoạn.

-HD cách đọc:

       

- 5hs đọc nối tiếp  -  hs đọc chú giải trong SGK  (Cẩu Khây, tinh thông, yêu tinh).

. - 1hs đọc toàn bài.

-Lắng nghe gv đọc mẫu

...nhỏ người nhưng một lúc ăn hết chín chõ xôi, lên mười tuổi đã bằng sức trai mười tám...

... xuất hiện một con yêu tinh chuyên bắt người và súc vật.

Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tay Tát Nước, Móng Tay Đục Máng:

. -Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tay Tát Nước, Móng Tay Đục Máng:

* Ca ngợi sức khỏe , tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khâ.

5-hs đọc nối tiếp -Lắng nghe

-Cho nhóm, cá nhân lên đọc thi -Lớp nhận xét

(3)

Toán

T91: KI-LÔ-MÉT-VUÔNG I.MỤC TIÊU

Biết ki lô mét vuông là đơn vị đo diệntích - Biết 1km2 = 1000000 m2

- Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại.

II.ĐỒ DÙNG

-Sử dụng bức tranh một cánh đồng , biển III.CÁC HĐ DẠY - HỌC

-Đọc mẫu-Y/c hs đọc theo nhóm -Thi đọc trước lớp

5.Củng cố -Dặn dò

- Liên hệ : Em đã làm gì để giúp đỡ cho những người xung quanh ?

- Nhận xét giờ học

-Dặn hs tập kể lại chuyện

 

-Vài hs trả lời

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Bài cũ (3’)

-Nhận xét bài KTĐK B.Bài mới (32’)

 Hoạt động 1.Giới thiệu kilômet vuông

Ki-lô-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 ki-lô-mét.

-Giáo viên giới thiệu cách đọc và viết ki-lô- mét vuông

-Ki-lô-mét vuông viết tắt km2 -Giới thiệu :1km2=1.000.000 km2

-DT Thủ đô Hà Nội ( 2009) 3324, 92 ki-lô- mét vuông,

Hoạt động 2. Thực hành -Bài 1:

-Cho học sinh đọc và viết vào ô trống -Bài 2:

-Học sinh đọc yêu cầu.

Viết số thích hợp vào chỗ chấm -Học sinh đổi đơn vị

 Ví dụ: 1km2=...m2 1 m2 =...dm2

-Bài 3( dành cho học sinh khá, giỏi)

yêu cầu học sinh tự làm vào vở và trình bày lời giải bài toán

-Giáo viên nhận xét. kết luận -Bài 4b: Học sinh đọc đề bài

Giáo viên gợi ý: Đo diện tích phòng học người ta thường sử dụng đơn vị nào?

-Đo diện tích của một quốc gia người ta thường sử dụng đơn vị nào?

     

-Học sinh lắng nghe

-Học sinh quan sát , hình dung về  diện tích của cánh đồng đó

 

-HS nhắc lại  

-Vài hs đọc  

-Học sinh đọc

-Học sinh đọc và viết số lên bảng -Học sinh làm bài vào vở

     

-Học sinh tự làm vào vở       

      Giải:

    Diện tích hình chữ nhật là:

       3x2= 6 ( km2)        ĐS: 6 km2  

- m2   -km2  

-Học sinh tự tìm lời giải đúng b) S nước Việt Nam là:

(4)

- - -

Đạo đức

Bài 9 : KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI  LAO ĐỘNG I/ Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng:

Bit vì sao cn phi kính trng và bit n ngi lao ng . II/ Các kỹ năng sống cơ bản :

K nng tôn trng giá tr sc lao ng .

K nng th hin s tôn trng, l phép vi ngi lao ng . III/ Phương tiện dạy học :.

Tranh minh họa

IV/ Hoạt động trên lớp

-Đổi các số đo theo đơn vị đo thích hợp để so sánh và tìm đáp số của bài toán

Củng cố, dặn dò (5’)

-Học sinh nhắc lại km2 là gì ?

330991km2 -Học sinh nhắc lại HS K-G làm bài 4a

       Hoạt động của thầy       Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra bài cũ: Yêu lao động.

2/ Bài mới : Giới thiệu bài (Khám phá ).

3/ Tìm hiểu bài  ( Kết nối )

HĐ1: HS tìm hiểu nội dung chuyện.

Gv đọc chuyện

Hướng dẫn HS tìm hiểu chuyện:

-Vì sao các bạn trong lớp cười khi nghe Hà giới thiệu về nghề nghiệp của bố mẹ mình?

- Nếu em là bạn cùng lớp với Hà thì em sẻ làm gì trong tình huống đó? Vì sao?

- Gv nhận xét kết luận:

Gợi ý HS rút ra bài học:

- Người lao động có vai trò như thế nào trong cuộc sống ?

- Em phải làm gì để thể hiện sự kính trọng ,biết ơn người lao động?

GV cho vài HS tự liên hệ thực tế . GV nhận xét,tuyên dương.

HĐ2:  HS luyện tập  ( Thaỏ luận N2) Bài tập 1/tr29:

     

GV nhận xét kết luận

Bài tập 2 tr/29 ( Thực hành , luyện tập)  

Người lao động  

Gv nhận xét kết luận Bài tập 3 tr/30

GV lần lượt đưa ra những tình huống GV kết luận

Kiểm tra 2 HS

Kiểm tra vở BT 4 HS HS HĐ cá nhân 1 HS đọc lại chuyện

HS đọc chuyện,dựa vào hiểu biết của mình tìm câu trả lời đúng.

   

Lớp nhận xét ,bổ sung  

HS trả lời cá nhân  

1 HS đọc ghi nhớ

3-4 HS nêu những việc mình đã làm để thể hiện sự kính trọng,biết ơn người lao động.

   

1 HS đọc đề nêu yêu cầu

HS hoạt động cá nhân nêu ra những người lao động và phân biệt LĐ trí óc và LĐ chân tay,chỉ những người lười LĐ

HS Hoạt động nhóm quan sát các tranh hoàn thành phiếu BT

 

Ích lợi mang lại cho xã hội  

Các nhóm  trình  bày kết quả  

HS dùng thẻ để thể hiện sự kính trọng biết ơn người LĐ

(5)

Ngày soạn: 13/1/2018 Ngày giảng: T3/16/1/2018 Toán

T92: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU

-Chuyển đổi các số đo diện tích.

-Đọc được thông tin trên biểu đồ cột II. ĐỒ DÙNG

-Bảng con

III.HĐ DẠY - HỌC

Chính tả (nghe - viết)

T19: KIM TỰ THÁP AI CẬP.

I. MỤC TIÊU

Củng cố: Vì sao ta phải biết kính trọng biết ơn người lao động?

Dặn dò: chuẩn bị bài sau ( Vận dụng )

 

Sưu tầm bài hát,thơ tranh ảnh…

Nói về người lao động .

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ:(5’)

Ki- lô-mét vuông là gì?

1km2=...m2=....dm2

Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

2km2=...m2,    4km26m2=...m2 B.Luyện tập (32’)

Hoạt động 1-Bài 1:

-Gọi học sinh đọc yêu cầu đề bài viết số thích hợp vào chỗ chấm:

530 dm2=...cm2 13dm229cm2=...cm2 -Bài 3:a ( K_G)

-Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu của đền bài

a) So sánh DT của Hà Nội và Đà Nẵng.

Đà Nẵng và TP Hồ Chí Minh TP Hồ Chí Minh và Hà Nội

b) Thành phố có diện tích lớn nhất Thành phố có diện tích bé  nhất.

-Giáo viên nhận xét Bài 5

.- Y/c hs đọc kĩ lưỡng từng câu của bài toán

& quan sát biểu đồ mật độ dân số để tìm câu trả lời.

 

 C.Củng cố, dặn dò (3’)

-Nêu cách chuyển đồi đơn vị đo diện tích liền nhau, về nhà làm bài tập còn lại, chuẩn bị bài sau: Hình bình hành

 

-2 hs trình bày  

       

-Học sinh đọc

-Học sinh tự làm đề bài, trình bày kết quả -Học sinh nhận xét

   

-Học sinh đọc-DT Hà Nội  3324,60 km2 dtích HN > dtích ĐN

dtích ĐN < TP Hồ Chí Minh TP Hồ Chí Minh < Hà Nội

TP Hà Ni -

à Nng -

     

-Học sinh đọc -Trình bày lời giải

a) Hà Nội là thành phố có mật độ dân số lớn nhất

b) Mật độ dân số TP Hồ Chí  Minh gấp khoảng hai lần mật độ dân số Hải Phòng

(6)

-

-

- Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

- Làm đúng bài tập chính tả về âm đầu, vần dễ lẫn( BT2) II. GD KĨ NĂNG SỐNG.

HS thy c v p kì v ca cnh vt nc bn, có ý thc bo v nhng danh lam thng cnh ca t nc và th gii.

III. ĐỒ DÙNG

-    Ba tờ phiếu viết nội dung bài tập 2.

Ba bng giy vit ni dung bài 3a.

IV. CÁC HĐ DẠY - HỌC

   

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Bài c : (4’) A.

Nêu gương một số học sinh viết chữ đẹp , có tư thế ngồi viết đúng ở học kỳ 1.

 B. Bài mới  (32’)

HĐ 1. Hướng dẫn học sinh nghe - viết : -Đọc mẫu bài chính tả Kim tự tháp Ai Cập .  

Chú ý những từ cần viết hoa, những từ ngữ mình dễ viết sai , cách trình bày rõ ràng , sạch đẹp.

 Đoạn văn nói điều gì ?  

 

Đọc mẫu lần 2, dặn dò cách viết.

-Gv đọc cho học sinh viết.

- Gv đọc lại toàn bài chính tả . - Gv chấm từ 7-10 bài .

- Gv chấm chữa bài viết mẫu trên bảng .  

 

Hoạt động 2 .Hướng dẫn  làm bài tập .

BT 2:  Các em tiếp nối nhau dùng bút gạch những chữ viết sai chính tả , viết lại những chữ đúng .

-Gv nhận xét kết quả bài bài làm của mỗi nhóm.

(chọn từ đúng / sai, phát âm đúng / sai) BT 3 a

Gv nêu yêu cầu của bài tập 3 a .

Gv dán 3 băng giấy đã viết ở bài tập 3a , mời 3 hs lên bảng thi làm bài . Sau đó từng em đọc kết quả .

 Củng cố , dặn dò  (4’)

 - GD HS ý thức bảo vệ những di sản văn hóa quý giá.       .

-Gv nhận xét , tiết học .

-Dặn Hs ghi nhớ những từ ngữ đã luyện tập để không viết sai lỗi chính tả ..

 

-Lắng nghe  

   

Hs theo dõi trong sgk .

-hs viết đúng : lăng mộ , nhằng nhịt , chuyên chở , hành lang , giếng sâu .  

 

-Ca ngợi kim tự tháp là một công trình kiến trúc vĩ đạI của ngườI Ai Cập cổ đại .

-hs lắng nghe .

-1 hs lên bảng viết mẫu, lớp viết bài vào vở .

-hs soát lại bài .

-hs từng cặp đổi vở soát lỗi cho nhau .Tự sửa những chữ viết sai vào sổ tay Tiếng Việt .

 

sinh vật - biết - biết – sáng tác - tuyệt mĩ- xứng đáng .

         

a ) Từ viết đúng chính tả:  sáng sủa, sản sinh , sinh động       -Từ viết sai chính tả :  sắp xếp ,        tinh sảo ,  bổ sung.

 

(7)

Luyện từ và câu

T37: CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ ? I .MỤC TIÊU

- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ (CN) trong câu kể Ai làm gì ?( ND ghi nhớ ) - Nhận biết được câu kể Ai làm gì ? ( BT1, mục III) ; biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ(BT2, BT3)

II. ĐỒ DÙNG

-Bảng phụ viết BT1   -Tranh minh họa (trang 7-SGK) III. HĐ DẠY - HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Bài mi (35’) I.

Hoạt động 1. Nhận xét Bài 1:

-Gọi hs nêu y/c bài

-Y/c hs 1hs lên đọc các câu kể Ai làm gì?

Bài 2: Y/c hs nêu y/c bài -Cho hs làm bài vào SGK Bài 3:

-Gọi hs nêu y/c bài

CN trong các câu trên do loại TN nào tạo thành?

+Những sự vật nào làm chủ ngữ?

-Y/c hs nêu ý nghĩa của chủ ngữ.

 

-Gọi hs đọc ghi nhớ -Y/c hs cho ví dụ

Hoạt động 2. Luyện tập Bài 1:

-Gọi hs  đọc Y/c của bài tập

-Gọi 2hs lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở

    Bài 2

-Gọi hs  đọc Y/c của bài tập

-Gọi 3hs lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở

-Cho vài hs đọc bài của mình -Bài 3:

- Gọi hs  đọc Y/c của bài tập

-Cho hs q/sát tranh , nêu hoạt động của người, vật trong tranh

 

5.Củng cố -Dặn dò (5’) -Nhận xét tiết học -Dặn hs học bài

CBB: MRVT : Tài năng

     

-1hs đọc thành tiếng, lớp đọc thầm -Các câu kể Ai làm gì là: câu 1,3,4,5  

-Xác định chủ ngữ trong mỗi câu vừa tìm được.

   

-Danh từ và các từ kèm theo nó tạo thành.

 

-Người, vật, con vật

-Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì? là người, vật, con vật có hoạt động được nói đến ở vị ngữ.

     

-1hs đọc

Câu k Ai làm gì ? là câu 3,4,5,6,7 a.

ch ng b.

- C3: chim chóc      C4:thanh niên - C5: Phụ nữ       C6 :Em nhỏ -C7 : Các cụ già

-Đặt câu với các từ cho sẵn làm chủ ngữ  a/Các chú công nhân đang xếp hàng vào thùng

b/Mẹ em tối nào cũng dạy em học bài.

c/Chim sơn ca đang bay lượn trên không.

 

-1hs đọc -Vài hs nêu

-Vài hs đọc bài mình trước lớp, nhận xét bài bạn

(8)

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP VĂN HÓA GIAO THÔNG

GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT, NGƯỜI GIÀ, TRẺ NHỎ KHI ĐI ĐƯỜNG I.MỤC TIÊU: Giúp hs hiểu

- Giúp đỡ người già, trẻ nhỏ, người khuyết tật khi đi đường thể hiện nếp sống văn minh.

- Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống.

- Rèn ý thức giúp đõ người khác khi tham gia giao thông.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  Tranh minh họa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Môn: KHOA HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. kiểm tra bài cũ

? Khi đi trên đường bộ, dến nơi có giao nhau với đường sắt ta phải đi thế nào cho an toàn?

? Khi có báo hiệu xe lửa đang tới nếu có rào chắn thi ta phải đứng khoảng cách như thế nào cho an toàn?

Gv nhận xét đánh giá.

2. Bài mới

2.1 Hoạt động cơ bản

Gọi hs đọc truyện “Qua đường cùng nhau”.

- Trên đường đi học về Thảo và Minh đã nhìn thấy ai?

 

- Vì sao bạn gái đeo kính râm, tay dò đường, chần chừ không băng qua đường?

- Thảo và Minh đã làm gì để giúp đỡ bạn gái khiếm thị?

- Em có nhận xét gì về việc làm của Thảo và Minh?

Gv nhận xét

2.2 Hoạt động thực hành Gọi hs đọc yêu cầu  

 

Gv nhận xét, giảng giải 2.3 Hoạt động ứng dụng Yc hs đọc tình huống Gv nhận xét

3. Củng cố dặn dò

Khi đi đường gặp trẻ em,  người già, người khuyết tật em nên làm gì?

- Nhắc hs vận dụng những điều đã học vào cuộc sồng và chuẩn bị bài sau.

 

2 hs lần lượt trả lời  

     

Hs nhận xét  

    Hs đọc  

- Thảo và Minh đã nhìn thấy một bạn nữ định đi bộ qua đương giữa lúc xe cộ qua lại tấp nập.

- Vì bạn bị khiếm thị.

 

- Hai bạn đã dẫn bạn nữ khiếm thị sang đường.

- Hành động của hai bạn rất đáng khen vì đã biết giúp đỡ người khác.

   

Hs đọc yêu cầu

Hs làm bài cá nhân. Giải thích vì sao mình lại có cách làm như vậy.

Nhận xét  

Hs đọc tình huống, đưa ra ý kiến.

Hs khác nhận xét bổ sung.

 

Hs trả lời.

(9)

- -

Tiết 37:  TẠI SAO CÓ GIÓ ? I/ Mục tiêu:

Làm thí nghim nhn ra không khí chuyn ng to thành gió.

Gii thích c nguyên nhân gây ra gió.

II/ Đồ dùng dạy-học:

- Chong chóng đủ dùng cho hs

- Chuẩn bị theo nhóm: Hộp đối lưu, nến, diêm, miếng giẻ III/ Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A/ Giới thiệu bài:

- Vào mùa hè, nếu trời nắng mà không có gió em cảm thấy thế nào?

 

- Y/c hs quan sát các hình 1,2/74 SGK.

- Theo em, nhờ đâu mà lá cây lay động, diều bay lên? 

- Gió thổi làm cho lá cây lay động, diều bay cao. Nhưng tại sao có gió? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.

B/ Vào bài:

* Hoạt động 1: Chơi chong chóng

- Cô sẽ tổ chức cho các em ra sân chơi chong chóng. Trong quá trình chơi, các em tìm hiểu xem:

+ Khi nào chong chóng không quay?

+ Khi nào chong chóng quay?

+Khi nào chong chóng quay nhanh, quay chậm?

- Y/c nhóm trưởng điểu khiển nhóm mình xếp thành 2 hàng quay mặt vào nhau, đứng yên và giơ chong chóng về phía trước. Các em theo dõi, nhận xét xem chong chóng của mỗi người có quay không? Giải thích tại sao?

- Theo em, tại sao chong chóng quay?

- Khi nào chong chóng không quay?

- Khi nào chong chóng quay nhanh, quay chậm?

- Nếu trời không có gió, làm thế nào để chong chóng quay?  

- Y/c 3 hs cùng cầm chong chóng chạy qua, chạy lại cho hs còn lại quan sát.

- Các em nhận xét xem chong chóng của bạn nào quay nhanh nhất? Và tại sao chong chóng của bạn đó quay nhanh?

- Tại sao khi bạn chạy nhanh, chong chóng lại quay nhanh?

Kết luận; Khi ta chạy, không khí xung  

- Vào mùa hè, trời nắng mà không có gió em cảm thấy không khí ngột ngạt, oi bức rất khó chịu.

- Quan sát

- Là nhờ có gió. Gió thổi làm cho lá cây lay động, diều bay lên cao.

- Lắng nghe, suy nghĩ  

     

- Lắng nghe, thực hiện  

         

- Nhóm trưởng điều khiển, hs thực hiện  

     

- Chong chong quay là do gió thổi - Khi không có gió

- Khi có gió mạnh chong chóng quay nhanh, gió nhẹ chong chóng quay chậm.

- Phải tạo ra gió bằng cách chạy  

- 3 hs thực hiện  

. Do chong chong bạn tốt . Do bạn chạy nhanh.

 

- Bạn chạy nhanh sẽ tạo ra gió mạnh nên chong chong quay nhanh

- Lắng nghe

(10)

quanh ta chuyển động, tạo ra gió. gió thổi làm chong chóng quay. Gió thổi mạnh làm chong chóng quay nhanh. Gió thổi yếu làm chong chóng quay chậm. Không có gió tác động thì chong chóng không quay.

* Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra gió

- Giới thiệu các dụng cụ làm thí nghiệm - Kiểm tra việc chuẩn bị của các nhóm (nhóm 6)

- Gọi hs đọc mục thí nghiệm SGK/74

- Treo bảng phụ viết sẵn các câu hỏi SGK, gọi hs đọc

- Y/c hs thực hiện thí nghiệm theo nhóm - Y/c các nhóm trình bày kết quả thí nghiệm.

+ Phần nào của hộp có không khí nóng? Tại sao?

+ Phần nào của hộp có không khí lạnh?

+ Khói bay qua ống nào?

 

- Khói bay từ mẩu hương đi ra ống A mà chúng ta nhìn thấy là do có gì tác động?

 

- Vì sao có sự chuyển động của không khí?

 

- Không khí chuyển động theo chiều như thế nào?

- Sự chuyển động của không khí tạo ra gì?

Kết luận: Không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng. Sự chênh lệch nhiệt độ của không khí là nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí. Không khí chuyển động tạo thành gió.

* Hoạt động 3: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí trong tự nhiên - Y/c hs quan sát hình 6,7SGK/75

- Hình 6 mô tả thời gian nào trong ngày? Gió thổi theo hướng nào?

- Hình 7 mô tả thời gian nào trong ngày, mô tả hướng gió được minh họa trong hình.

- Các em hãy thảo luận nhóm đôi để TLCH:

Tại sao ban ngày có gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm có gió từ đất liền thổi ra biển?

- Y/c các nhóm trình bày  

 

             

- Theo dõi, kiểm tra - Nhóm trưởng báo cáo  

- 1 hs đọc - 1 hs đọc  

- Thực hành thí nghiệm - Đại diện nhóm trình bày 

+ Phần hộp bên ống A không khí nóng lên là do một ngọn nến đang cháy đặt dưới ống A + Phần hộp bên ống B có không khí lạnh.

+ Khói từ mẩu hương cháy bay vào ống A và bay lên.

- Khói từ mẩu hương đi ra ống A mà mắt ta nhìn thấy là do không khí chuyển động từ B sang A

- Sự chênh lệch nhiệt độ trong không khí làm cho không khí chuyển động.

 - Không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng

- Tạo ra gió - Lắng nghe  

           

- Quan sát

- Ban ngày và hướng gió thổi từ biển vào đất liền.

- Vẽ ban đêm và hướng gió thổi từ đất liền ra biển

- Thảo luận nhóm đôi  

   

- Đại diện các nhóm trình bày

+ Ban ngày không khí trong đất liền nóng,

(11)

Ngày soạn: 14/1/2018 Ngày giảng: T4/17/1/2018 Toán

T93:  HÌNH BÌNH HÀNH I. MỤC TIÊU

 Nhận biết được hình bình hành và một số đặc điểm của nó II. ĐỒ DÙNG

-Bảng phụ: vẽ sẵn hình vuông , hình chữ nhật, hình bình hành, hình tứ giác -Học sinh: chuẩn bị giấy kẻ ô li.

III. HĐ DẠY - HỌC  

   

- Trong tự nhiên, dưới ánh sáng Mặt trời, các phần khác nhau của Trái đất không nóng lên như nhau. Phần đất liền nóng nhanh hơn phần nước và cũng nguội đi nhanh hơn phần nước. Sự chênh lệch nhiệt độ vào ban ngày và ban đêm giữa biển và đất liền nên ban ngày gió thổi từ biển vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển.

- Gọi hs lên bảng chỉ hình vẽ và giải thích chiều gió thổi

C/ Củng cố, dặn dò:

- Tại sao có gió?

- Tại sao có sự thay đổi chiều gió giữa ban ngày và ban đêm?

- Về nhà xem lại bài

- Bài sau: Gió nhẹ, gió mạnh, phòng chống bão

không khí ngoài biển lạnh. Do đó làm cho không khí chuyển động từ biển vào đất liền tạo ra gió từ biển thổi vào đất liền

+ Ban đêm không khí trong đất liền nguội nhanh hôn nên lạnh hơn không khí ngoài biển. Vì thế không khí chuyển động từ đất liền ra biển hay gió từ đất liền thổi ra biển - Lắng nghe

             

- 2 hs lên bảng thực hiện  

 

- Do có sự chuyển động của không khí

- Do sự chênh lệch nhiệt độ vào ban ngày và ban đêm giữa biển và đất liền

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ (4’)

-Gọi 2hs lên bảng điền số thích hợp vào chỗ trống

 

B.Bài mới (32’)

Hoạt động 1. Hình thành biểu tượng về hình bình hành

-Cho học sinh quan sát hình vẽ trong phần bài học của sách giáo khoa rồi nhận xét hình dạng của hình từ đó hình thành biểu tượng hình bình hành.

-Giáo viên giới thiệu tên gọi hình bình hành Hoạt động 2.Nhận biết một số đặc điểm của hình bình hành

-Giáo viên gợi ý để học sinh tự phát hiện các  

1 2 k m 2 = … … m 2       8000000m2=…km2  

75km2 = …dm2     8100dm2 =…….m2  

 

-Học sinh quan sát  

       

-Học sinh nhận thấy:

“ Hình bình hành có hai cặp cạnh  đối

(12)

-

- -

KỂ CHUYỆN

BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN  I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

       1. Rèn kĩ năng nói :

- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, Hs biết thuyết minh nội dung mỗi tranh bằng 1-2 câu; HS kể lại được câu chuyện đã nghe, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên.

Hiu truyn, bit trao i vi các bn v ý ngha câu chuyn. Ca ngi bác ánh cá thông minh, mu trí ã ánh thng gã hung thn vô n, bc ác.

2. Rèn kỹ năng nghe:

Có kh nng tp trung nghe cô (thy) k truyn, nh truyn.

Chm chú theo dõi bn k truyn. Nhn xét , ánh giá úng li k II –CHUẨN BỊ

-GV :Tranh minh họa truyện trong III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC đặc điểm của hình bình hành

-Đo độ dài của các cặp cạnh đối diện -Cạnh AB// BC; AB// DC và bằng nhau  

-Cho học sinh nêu ví dụ đồ vật thực tiễn có dạng là hình bình hành & nhận dang 1 số hình vẽ trên bảng phụ.

Hoạt động 3. Thực hành:

-Bài 1: Giáo viên đưa các hình vẽ trong sách giáo khoa lên bảng gọi hoc sinh lên nhận dạng và trả lời câu hỏi

-Bài 2: Thảo luận nhóm đôi.

-Giới thiệu cho học sinh các cặp cạnh đối diện của hình tứ giác ABCD.MNPQ

-giáo viên nhận xét Củng cố dặn dò (4’)

-Học sinh nhắc lại đặc điểm của hình bình hành

-Liên hệ những vật gì là hình bình hành, làm bài tập 3

diện bằng nhau”

Kết luận: Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.

- 3 em nhắc lại -Học sinh nêu  

   

-Học sinh lên bảng chỉ đâu là hình bình hành

 

-Học sinh thảo luận

-Học sinh nhận dạng & nêu được hình bình hành MNPQ có các cặp cạnh song song và bằng nhau

 

-Học sinh lên bảng vẽ thêm 2 đoạn thẳng để được một hình bình hành

HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1 – Bài mới:

-Giới thiệu bài : Bác đánh cá và gã hung thần.

*Hoạt động 1:GV kể chuyện

Giọng kể chậm rãi ở đoạn đầu (bác đánh cá ra biển ngán ngẩm vì cả ngày xui xẻo); nhanh hơn, căng thẳng ở đoạn sau ( cuộc đối thoại giữa bác đánh cá và gã hung thần); hào hứng ở đoạn cuối (đáng đời kẻ vô ơn). Kể phân biệt lời các nhân vật (lời gã hung thần: hung dữ, độc ác; lời bác đánh cá: bình tĩnh, thông minh).

-Kể lần 1:Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa một số      

-Lắng nghe.

           

-Hs nghe kết hợp nhìn tranh minh

(13)

- -      

Môn: KHOA HỌC

Tiết 38: GIÓ NHẸ, GIÓ MẠNH. PHÒNG CHỐNG BÃO I/ Mục tiêu:

Nêu c mt s tác hi ca bão: thit hi v ngi và ca.

Nêu cách phòng chng:

  + Theo dõi bản tin thời tiết.

  + Cắt điện. Tàu, thuyền không ra khơi.

  + Đến nơi trú ẩn an toàn.

II/ Đồ dùng dạy-học:

­ - Phiếu học tập đủ dùng cho các nhóm

- Các hình vẽ, tranh ảnh về các cấp gió, về những thiệt hại do dông, bão gây ra - Ghi lại những bản tin thời tiết có liên quan đến bão

III/ Các hoạt động dạy-học:

từ khó chú thích sau truyện (ngày tận số, hung thần, thông minh).

-Kể lần 2:Vừa kể vừa chì vào tranh minh hoạ phóng to trên bảng.

- *Hoạt động 2:Hướng dẫn hs kể truyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện

-Yêu cầu hs đọc yêu cầu bài tập 1.

-Dán bảng 5 tranh minh hoạ phóng to, yêu cầu hs suy nghĩ nói lời thuyết minh cho 5 tranh. Ghi bảng lời thuyết minh của hs.

-Yêu cầu hs đọc bài tập 2 và 3.

-Cho hs kể trong nhóm và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

-Cho hs thi kể :

-GV đính bảng tiêu chí đánh giá -Gọi HS đọc

+Theo nhóm nối tiếp.

+Thi kể cá nhân.

-Cho hs bình chọn hs kể tốt.

-GV nhận xét 3.Củng cố, dặn dò:

-Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác.

-Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau.

hoạ, đọc phần lời dưới mỗi tranh trong SGK.

   

HS 1.

 

HS quan sát  và nêu theo yêu cầu HS

1.

HS kể theo nhóm  bàn và trao đổi ý nghĩa truyện

    1 HS

Một số nhóm  thi kể

Một số em thi kể  và nêu ý nghĩa truyện

HS lắng nghe và đặt câu hỏi HS nhận xét 

     

Hoạt động dạy Hoạt động học

A/ KTBC:  Tìm hiểu nguyên nhân gây ra gió - Vì sao có sự chuyển động của không khí?

 

- Không khí chuyển động theo chiều như thế nào?

    3 hs lên bảng trả lời

- Sự chênh lệch nhiệt độ trong không khí làm cho không khí chuyển động.

(14)

- Sự chuyển động của không khí tạo ra gì?

         Nhận xét, cho điểm B/ Dạy-học bài mới:

1) Giới thiệu bài: Bài học trước các em đã biết tại sao có gió. Vậy gió có những cấp độ nào? Ở cấp độ gió nào sẽ gây hại cho cuộc sống của chúng ta? Chúng ta sẽ làm gì để phòng chống khi có gió bão? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.

2) Vào bài

* Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số cấp gió

- Gọi hs đọc trong SGK/76 về người đầu tiên nghĩ ra cách phân chia cấp gió thành 13 cấp độ

- Em thường nghe nói đến các cấp độ gió trong chương trình nào? 

- Các em làm việc nhóm 6, quan sát hình vẽ và đọc các thông tin trong SGK để hoàn thành phiếu học tập sau:

Viết tên cấp gió phù hợp với đoạn văn mô tả về tác động của cấp gió đó. (phát phiếu học tập cho các nhóm)

- Treo bảng phụ, gọi các nhóm trình bày, ghi vào cột thích hợp

-  Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Kết luận lời giải đúng

Kết luận: Gió được chia thành 13 cấp độ, có khi thổi mạnh, có khi thổi yếu, gió càng lớn càng gây tác hại cho con người

* Hoạt động 2: Thảo luận về sự thiệt hại của bão và cách phòng chống bão

- Gọi hs đọc mục Bạn cần biết SGK/77

- Các em thảo luận nhóm 4 dựa vào mục bạn cần biết, sử dụng tranh, ảnh đã sưu tầm để trả lời các câu hỏi:

1) Nêu những dấu hiệu đặc trưng của bão?

2) Nêu tác hại do bão gây ra?

3) Nêu một số cách phòng chống bão mà địa phương em áp dụng?

- Gọi hs trình bày

- Nhận xét về sự chuẩn bị của hs và khả năng trình bày của nhóm

Kết luận:  Bão thường làm gãy đổ cây cối, làm nhà cửa bị hư hại. Bão to có lốc có thể cuốn bay người, nhà cửa, làm gãy đổ cây cối, gây thiệt hại về mùa màng, gây tai nạn cho máy bay, tàu thuyền. Vì vậy, cần tích cực phòng chống bão bằng cách theo dõi bản tin thời tiết, tìm cách bảo vệ nhà cửa, sản xuất, đề phòng tai nạn do bão gây ra. Khi cần, mọi người phải đến nơi trú ẩn an toàn. Ở thành phố cần cắt điện. Ở vùng biển, ngư dân không nên ra khơi vào lúc có gió to.

- Chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng

 

- Sự chuyển động của không khí tạo ra gió

   

- Lắng nghe  

           

- 1 hs đọc   

 

- Làm việc nhóm 6, mỗi em đọc 1 thông tin trao đổi và hoàn thành phiếu

     

- Đại diện các nhóm trình bày (mỗi nhóm 1 ý)

   

- Nhận xét  

- Lắng nghe    

     

- 1 hs đọc to trước lớp - Thảo luận nhóm 4  

         

- Đại diện nhóm trình bày kèm theo tranh ảnh

 

- Lắng nghe

(15)

Môn: Lịch sử

Tiết 19:  NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN I/ Mục tiêu:

  - Nắm được một số sự kiện về sự suy yếu của nhà Trần:

    +Vua quan ăn chơi sa đoạ; trong triều đình một số quan lại bất bình, Chu Văn An xin sớ xin chém 7 tên quan  coi thường đất nước.

    + Nông dân và nô tì nổi dậy đấu tranh.

  - Hoàn cảnh Hồ Quý Ly truất ngôi vua, lập nên nhà Hồ:

     Trước sự suy yếu của nhà Trần, Hồ Quý Ly – một đại thần của nhà Trần đã truất ngôi nhà Trần, lập nên nhà Hồ và đổi tên nước là Đại Ngu.

II/ Đồ dùng học tập:

 Phiếu học tập

III/ Các hoạt động dạy-học:

- Gọi hs đọc mục Bạn cần biết 

* Hoạt động 3: Trò chơi ghép chữ vào hình - Dán 4 hình minh họa như SGK/76 lên bảng

- Nêu y/c: cô có những tấm phiếu rời ghi các ô chữ: gió nhẹ, gió khá mạnh, gió to, gió dữ các em hãy thi ghép chữ vào các hình cho phù hợp. Bạn nào gắn nhanh, đúng bạn đó thắng cuộc.  (y/c các nhóm cử thành viên) - Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc C/ Củng cố, dặn dò:

- Từ cấp gió nào trở lên sẽ gây thiệt hại về người và của?

- Về nhà nói những hiểu biết của mình cho ba mẹ nghe - Bài sau: Không khí bị ô nhiễm

         

- Vài hs đọc  

- Quan sát

- Lắng nghe, cử thành viên  

   

- Từ cấp 9 trở lên

Hoạt động dạy Hoạt động học

A/ KTBC: Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông-Nguyên

      Gọi hs lên bảng trả lời

1) Ý chí quyết tâm tiêu diệt quân xâm lược Mông-Nguyên của quân dân nhà Trần được thể hiện như thế nào?

               

2) Khi giặc Mông-Nguyên vào Thăng Long, vua tôi nhà Trần đã dùng kế gì để đánh giặc?

 

- Nhận xét, cho điểm B/ Dạy-học bài mới:

1) Giới thiệu bài:  Trong gần hai thế kỉ trị vì    

 2 hs lần lượt lên bảng trả lời

1) Trần Thủ Độ khảng khái trả lời: "Đầu thần...xin bệ hạ đừng lo"

- Điện Diên Hồng vang lên tiếng đồng thanh của các bô lão: "Đánh!"

- Trần Hưng Đạo, người chỉ huy cuộc kháng chiến viết Hịch tướng sĩ kêu gọi quân dân đấu tranh có câu: "dẫu cho trăm thân này phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác này gói trong da ngựa, ta cũng cam lòng..."

- Các chiến sĩ tự thích vào cánh tay mình hai chữ "Sát Thát"

2) Dùng kế :khi giặc mạnh, vua tôi nhà Trần chủ động rút lui để bảo toàn lực lượng. Khi giặc yếu, vua tôi nhà Trần tấn công quyết liệt buộc chúng phải rút lui khỏi bờ cõi nước ta.

- Lắng nghe  

(16)

nước ta, nhà Trần đã lập được nhiều công lớn, chấn hưng, xây dựng nền kinh tế nước nhà, ba lần đánh tan quân xâm lược quân Nguyên...

Nhưng đến cuối thời trần, vua quan lao vào ăn chơi hưởng lạc, đời sống nhân dân cực khổ.

Trước tình hình như vậy, nhà Trần có tồn tại được không? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.

2) Vào bài:

* Hoạt động 1: Tình hình nước ta cuối thời Trần

- Các em hãy thảo luận nhóm 6 để hoàn thành phiếu học tập sau:

 

. Vua quan nhà Trần sống như thế nào?

. Những kẻ có quyền thế đối xử với nhân dân ra sao?

. Cuộc sống của nhân dân như thế nào?

. Thái độ phản ứng của nhân dân với triều đình ra sao?

     

. Nguy cơ ngoại xâm như thế nào?

(Phát phiếu học tập cho hs)

. Theo em, nhà Trần có đủ sức để gánh vác công việc trị vì nước ta nữa hay không?

- Gọi đại diện các nhóm trình bày - Y/c các nhóm khác nhận xét, bổ sung

- Dựa vào kết quả làm việc, bạn nào có thể trình bày tình hình nước ta dưới thời nhà Trần từ nửa sau thế kỉ XIV.

   

Kết luận: Giữa TK XIV nhà Trần bắt đầu suy yếu, không còn đủ sức để gánh vác đất nước, vì vậy cần có một triều đại khác thay thế nhà Trần

* Hoạt động 2: Nhà Hồ thay thế nhà Trần  - Gọi hs đọc SGK từ Trước tình hình...đô hộ + Em biết gì về Hồ Quý Ly?

 

+ Triều Trần chấm dứt năm nào? Nối tiếp nhà Trần là triều đại nào?

   

+ Hồ Quý Ly đã tiến hành những cải cách gì để đưa nước ta thoát khỏi tình hình khó khăn?

                   

- Chia nhóm, nhận phiếu học tập thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày (mỗi nhóm 1 câu)

. Vua quan nhà Trần ăn chơi sa đọa

. Ngang nhiên vơ vét của nhân dân để làm giàu.

. Đời sống nhân dân vô cùng cực khổ

. Bất bình, phẫn nộ trước thói xa hoa, sự bóc lột của vua quan, nông dân và nô tì đã nổi dậy đấu tranh. Một số quan lại cũng bất bình Chu Văn An dâng sớ xin chém 7 tên quan đã lấn áp quyền vua, coi thường phép nước.

. Phía nam quân Chăm pa luôn quấy nhiễu, phía Bắc nhà Minh hạch sách đủ điều.

. Nhà Trần suy tàn, không còn đủ sức gánh vác công việc trị vì đất nước, cần có một triều đại khác thay thế nhà Trần

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung

- Giữa TK XIV, nhà Trần bước vào thời kì suy yếu, vua quan ăn chơi sa đọa, bóc lột nhân dân tàn khốc, nhân dân cực khổ, căm giận nổi dậy đấu tranh. Giặc ngoại xâm lăm le xâm lược nước ta.

- Lắng nghe  

         

- 1 hs đọc to trước lớp

+ Hồ Quý Ly là quan đại thần có tài của nhà Trần

+ Năm 1400, nhà Hồ do Hồ Quý Ly đứng đầu lên thay nhà Trần, xây thành Tây Đô (Vĩng Lộc, Thanh Hóa), đổi tên nước là Đại Ngu + Hồ Quý Ly thay thế các quan cao cấp của nhà Trần bằng những người thực sự có tài, đặt

(17)

Ngày soạn: 15/1/2018 Ngày giảng: T5/18/1/2018 Toán

T94:   DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH  HÀNH I.MỤC TIÊU

 Biết cách tính diện tích hình bình hành.

II.ĐỒ DÙNG

-Giáo viên : Chuẩn bị các  mảnh giấy bìa có hình dạnh như hình vẽ sách giáo khoa -Học sinh: chuẩn bị giấy kẻ ô vuông , thước kẻ, ê ke và kéo

III. CÁC HĐ DẠY - HỌC  

       

+ Theo em, việc Hồ Quý Ly truất ngôi vua nhà Trần và tự xưng làm vua là đúng hay sai? Vì sao?

 

- Vì sao nhà Hồ lại thất bại trước sự xâm lược của nhà Minh?  

Kết luận: Năm 1400, Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ, Nhà Hồ đã tiến hành nhiều cải cách tiến bộ  đưa đất nước thoát khỏi tình trạng khó khăn. Tuy nhiên, do chưa đủ thời gian đoàn kết được nhân dân nên nhà Hồ đã thất bại trong cuộc kháng chiến chông quân Minh. Nhà Hồ sụp đổ, nước ta rơi vào ách đô hộ của nhà Minh.

C/ Củng cố, dặn dò:

- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK?44 - Bài sau: Ôn tập

- Nhận xét tiết học

lệ các quan phải thường xuyên xuống thăm dân. Quy định lại số ruộng đất, nô tì của quan lại quí tộc, nếu thừa phải nộp cho nhà nước . Những năm có nạn đói, nhà giàu buộc phải bán thóc và tổ chức nơi chữa bệnh cho nhân dân.

+ Là đúng hợp với lòng dân vì các vua nhà Trần chỉ lo ăn chơi sa đọa, làm cho tình hình đất nước ngày càng xấu đi và Hồ Quý Ly đã có nhiều cải cách tiến bộ.

- Vì nhà Hồ chỉ dựa vào quân đội, không đoàn kết được toàn dân.

- Lắng nghe 

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Bài cũ: (4’)

-Cho hs nhận dạng hình bình hành trong 1 số hình tứ giác

B.Bài mới: (32’)

 Hoạt động 1.Hình thành công thức tính S của hình bình hành      

      B       A       

   

      C      H       D

-Giáo viên vẽ hình bình hành ABCD ,vẽ BH vuông góc với DC rồi giới thiệu CD là

-Vài hs nhận dạng  

                 

-Lắng nghe  

-Học sinh kẻ đường cao BH của hình bình

(18)

TẬP ĐỌC

 CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI I/ Mục tiêu:

  - Biết đọc với giọng kể  chậm rãi, bước đầuđọc diễn cảm một đoạn thơ.

  - Hiểu ý nghĩa: Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em, do vậy cần dành cho trẻ em những điều tốt đẹp nhất. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc ít nhất 3 khổ thơ).

II/ Đồ dùng dạy-học:

   Bnảag phụ ghi đoạn luyện đọc.

III/ Các hoạt động dạy-học:

đáy của hình bình hành: độ dài BH là chiều cao của hình bình hành

-Giáo viên đặt vấn đề: tính S hình bình hành đã cho ABCD.

-Yêu cầu học sinh nhận xét về S hình bình hành và s hình chữ nhật vừa tạo thành

Công thức

-Độ dài cạnh đáy :a -Độ dài chiều cao:b

-Vậy S hình chữ nhật ABIH là axh -Vậy s hình bình àhnh ABCD là axh       S= a x h

Hoạt động 2.Thực hành -Bài 1:

Cho học sinh tự làm Bài 2 ( dành cho HS K-G) Bài 3a

 C. Củng cố , dặn dò:  (4’)

Nêu công thức tính diện tích hình bình hành  CB bài sau: Luyện tập

hành , sau đó cắt phần tam giác ADH và ghép lại ( như hình vẽ sách giáo khoa) để được hình chữ nhật ABIH.

S hình bình hành ABCD bằng S hình chữ nhật ABIH

HS rút kết luận: Muốn tính diện tích hình bình hành ta lấy độ dài cạnh đáy nhân với chiều cao.

-Học sinh nhắc lại

- a) S hình bình hành= 40x34=1360(cm2) HS K-G làm bài 3b

b) S hình bình hành= 40x13=520 ( dm2) -Học sinh nhận xét bài bạn

Hoạt động dạy Hoạt động học

A/ KTBC: Bốn anh tài

 Gọi hs lên bảng đọc và trả lời

1) Cẩu Khây có sức khỏe và tài năng như thế

nào?

     

2) Cẩu Khây đi diệt trừ yêu tinh cùng những ai?

 

3) Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì?

   

4) Bài Bốn anh tài nói lên điều gì? 

- Nhận xét cho điểm

 

4 hs lên bảng đọc 4 đoạn và trả lời

1) Về sức khỏe: Cẩu Khây nhỏ người nhưng ăn một lúc hết 9 chõ xôi, 10 tuổi sức đã bằng trai 18. Về tài năng: 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ, có lòng thương dân, có chí lớn-quyết trừ diệt cái ác.

2) Cùng 3 người bạn: Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước và Móng Tay Đục Máng.

3) Nắm Tay Đóng Cọc có thể dùng tay làm vồ đóng cọc. Lấy Tai Tát Nước có thể dùng tai để tát nước. Móng Tay Đục Máng có thể đục gỗ thành lòng máng d6ãn nước vào ruộng.

4) Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, nhiệt thành làm việc nghĩa, cứu dân lành của bốn anh em Cẩu Khây.

(19)

B/ Dạy-học bài mới:

1) Giới thiệu bài:  Ai được sinh ra đầu tiên trên trái đất? Mọi vật được sinh ra trên trái đất này là vì ai? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.

2) HD đọc và tìm hiểu bài:

a) Luyện đọc:

- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 7 khổ thơ của bài

- Hd hs phát âm đúng các từ khó: trụi trần, lời ru, chăm sóc

- HD hs ngắt nhịp đúng        Nhưng còn cần cho trẻ       Tình yêu và lời ru       Cho nên mẹ sinh ra       Để bế bồng chăm sóc.

      Thầy viết chữ thật to

      " Chuyện loài người"/trước nhất.

- Gọi hs nối tiếp nhau đọc lượt 2 - Y/c hs luyện đọc trong nhóm cặp - Gọi 1 hs đọc cả bài

- Gv đọc diễn cảm toàn bài - giọng kể chậm rãi, dàn trải, dịu dàng; chậm hơn ở câu thơ kết.

b) Tìm hiểu bài 

- Y/c hs đọc thầm khổ 1, TLCH:

+ Trong "câu chuyện cổ tích" này, ai là người được sinh ra đầu tiên?

   

- Các khổ thơ còn lại cho thấy cuộc sống trên trái đất dần dần được thay đổi. Thay đổi là vì ai? Các em hãy đọc và trả lời tiếp các câu hỏi.

 - Y/c hs đọc thầm các câu còn lại để trả lời các câu hỏi:

+ Sau khi sinh ra, vì sao cần có ngay mặt trời?

+ Sau khi trẻ sinh ra, vì sao cần có ngay người mẹ?

+ Bố giúp trẻ em những gì?

 

+ Thầy giáo giúp trẻ em những gì?

- Các em hãy đọc thầm lại cả bài thơ, suy nghĩ tìm ý nghĩa của bài thơ này là gì?

   

 

- Lắng nghe  

       

- 7 hs nối tiếp nhau đọc 7 khổ thơ của bài - HS đọc cá nhân

 

- Chú ý ngắt nghỉ hơi đúng theo hd của GV  

         

- 7 hs đọc lượt 2

- Luyện đọc trong nhóm cặp - 1 hs đọc cả bài 

       

- Đọc thầm khổ 1

+ Trẻ em được sinh ra đầu tiên trên trái đất.Trái đất lúc đó chỉ có toàn trẻ con , cảnh vật trống vắng trụi trần, không dáng cây, ngọn cỏ.

- Lắng nghe  

   

- Đọc thầm các khổ con lại  

+ Để trẻ nhìn cho rõ  

+ Vì trẻ cần tình yêu và lời ru, trẻ cần bế bồng, chăm sóc.

+ Giúp trẻ hiểu biết, bảo cho trẻ ngoan, dạy cho trẻ biết nghĩ.

+ Dạy trẻ học hành - HS nối tiếp trả lời

. Thể hiện tình cảm yêu mến trẻ em

. Ca ngợi trẻ em, thể hiện tình cảm trân trọng của người lớn với trẻ em.

. Mọi sự thay đổi trên thế giới đều vì trẻ em.

(20)

Tập làm văn

T37:  LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT.

I  MỤC TIÊU

Nắm vững hai cách mở bài( trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả đồ vật( BT1) Viết được đoạn mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo 2 cách đã học ( BT2) II ĐỒ DÙNG

+ Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài ( trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn tả đồ vật.

III CÁC HĐ DẠY - HỌC  

- Bài thơ tràn đầy tình yêu mến đối với con người, với trẻ em. Trẻ em cần được yêu thương, chăm sóc, dạy dỗ. Tất cả những gì tốt đẹp nhất đều được dành cho trẻ em. Mọi vật, mọi người sinh ra là vì trẻ em, để yêu mến, giúp đỡ trẻ em.

c) HD đọc diễn cảm và HTL bài thơ - Gọi hs đọc lại 7 khổ thơ của bài

- Y/c hs theo dõi, lắng nghe tìm ra giọng đọc đúng

- Kết luận giọng đọc đúng (mục 2a) - HD đọc diễn cảm khổ 4,5

+ Đọc mẫu

+ Y/c hs luyện đọc theo cặp + tổ chức thi đọc diễn cảm  

     

- Y/c hs nhẩm HTL bài thơ (từng khổ) - Tổ chức cho hs thi đọc thuộc lòng (từng khổ, cả bài)

- Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn thuộc tốt.

C/ Củng cố, dặn dò:

- Bài thơ nói lên điều gì?

- Về nhà tiếp tục luyện HTL - Bài sau: Bốn anh tài (tt) 

- Lắng nghe   

         

- 7 hs đọc

- Theo dõi, nhận xét tìm ra giọng đọc thích hợp

     

- Lắng nghe

- Luyện đọc theo cặp

- Lần lượt vài hs thi đọc trước lớp

Nhưng còn cần cho trẻ    Tình yêu và lời ru Cho nên mẹ sinh ra          Để bế bồng chăm sóc

Muốn cho trẻ hiểu biết    Thế là bố sinh ra Bố bảo cho biết ngoan      Bố dạy cho biết nghĩ

- Nhẩm bài thơ

- Lần lượt vài hs thi HTL - HS trả lời

 

Hoạt động của Gv Hoạt động của hs

A. Kiểm tra bài cũ (4’)

 HS nhắc lại kiến thức về 2 cách mở bài trong bài văn tả đồ vật ( mở bài trực tiếp, gián tiếp).

B. Bài mới (32’)

 Hướng dẫn HS luyện tập:

* Hoạt động 1: Làm bài 1

 

HS trả lời.

       

- HS lắng nghe.

(21)

- - -

Bồi dưỡng Tiếng Việt

LUYỆN TIẾNG VIỆT TIẾT 2 TUẦN 19 I. Mục tiêu:

Ôn luyn cách m bài và kt lun.

Vit c kt bài m rng trong bài vn.

Trình bày bài làm cn thn.

II. Đồ dùng dạy học       Vbt, tranh

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

- HS đọc từng đoạn mở bài, trao đổi cùng bạn, so sánh tìm điểm giống nhau và khác nhau của các đoạn mở bài.

 GV nhận xét, kết luận.

.

*  

Hoạt động 2: Bài tập 2      GV nhắc HS:

+ Bài tập này yêu cầu các em chỉ viết đoạn mở bài cho bài văn miêu tả cái bàn học của em. Đó có thể là bàn học ở trường hoặc ở nhà của em.

+ Em phải viết hai đoạn mở bài theo hai cách khác nhau cho bài văn: một đoạn viết theo cách trực tiếp ( giới thiệu ngay chiếc bàn học em định tả), đoạn kia viết theo cách gián tiếp ( nói chuyện khác có liên quan rồi giới thiệu chiếc bàn học).

         

 C.Củng cố, dặn dò (4’) - GV nhận xét tiết học.

- - Bài sau: Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật.

+ Điểm giống nhau: Các đoạn mở bài trên đều có mục đích giới thiệu đồ vật cần tả là chiếc cặp sách.

+ Điểm khác nhau: Đoạn a, b ( mở bài trực tiếp) : giới thiệu ngay đồ vật cần tả.

 Đoạn c ( mở bài gián tiếp): nói chuyện khác để  dẫn vào giới thiệu đồ vật định tả -

       

HS luyện viết mở bài.

VD: ( Mở bài trực tiếp): Chiếc bàn học sinh này là người bạn ở trường thân thiết với tôi gần hai năm nay.

 VD: ( Mở bài gián tiếp): Tôi rất yêu gia đình tôi, ngôi nhà tôi. Ở đó, tôi có bố mẹ và em trai thân thương, có những đồ vật, đồ chơi thân quen và một  góc học tập sáng sủa. Nổi bật trong góc học tập đó là cái bàn học xinh xắn của tôi.

- Vở bài tập hoặc vào vở.

- HS nối tiếp nhau đọc bài viết.

- Lớp nhận xét.

Hoạt động của Gv Hoạt động của HS

1.Kiểm tra bài cũ

Yêu cầu 2 hs lên bảng đặt câu theo mẫu Ai làm gì? Xác định chủ ngữ trong câu.

Gv nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới a, Giới thiệu bài b, Luyện tập

Bài 1. Gọi hs đọc Y/c  

 

2hs lên bảng  hs nhận xét  

     

Bạn Huy chép bài văn dưới đây liền một mạch,quên tách các đoạn.em hãy đọc và

(22)

Địa lí

T19: ĐỒNG BẰNG NAM BỘ I-MỤC TIÊU

- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình , đất đai , sông ngòi của đồng bằng Nam Bộ : + Đồng bằng Nam Bộ là đồng bằng lớn nhất nước ta , do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp .

Đồng bằng Nam Bộ có hệ thống sông ngòi , kênh rạch chằng chịt . Ngoài đất phù sa màu mỡ đồng bằng còn nhiều đất phèn , đất mặn cần phải cải tạo .

-Chỉ được vị trí đồng bằng Nam Bộ , sông Tiền ,sông Hậu trên bản đồ ( lược đồ ) tự nhiên Việt Nam .

- Quan sát hình , tìm , chỉ và kể tên một số sông lớn của đồng bằng Nam Bộ : sông Tiền , sông Hậu .

* Mục tiêu riêng :

    -HS khá ,giỏi : + giải thích vì sao ở nước ta sông Mê Công lại có tên là sông Cửu Long : do nước sông đổ ra biển qua 9 cửa sông .

  + Giải thích vì sao ở đồng bằng Nam Bộ người dân không đắp  đê ven sông : để nước lũ đưa phù sa vào các cánh đồng .

GDBVMT: Học sinh thấy được sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền đồng bằng .

II. ĐỒ DÙNG

- Bản đồ thiên nhiên, hành chính Việt Nam.

- Bản đồ đất trồng Việt Nam.

- Tranh ảnh thiên nhiên về đồng bằng Nam Bộ.

III. CÁC HĐ DẠY - HỌC  

 

Đoạn văn nào dưới đây là mở bài của bài văn trên ?

     

- Đoạn văn nào là Kết bài của bài văn trên?

           

Bài 2. Viết một kết bài mở rộng khác cho bài văn trên.

Hướng dẫn học sinh làm bài.

3.Củng cố.

- Cấu tạo của bài văn miêu tả gồm mấy phần?

- Thế nào là kết bài mở rộng ? - Thế nào là kết bài không mở rộng?

đánh dấu Ö vào ¨ trước câu trả lời đúng.

2-3 học sinh đọc bài văn.

- Trong tất cả các con rối của ông lão múa rối rong,có một con được trẻ con thị  trấn Bến Cam yêu thích nhất,mến phục nhất.Ấy là con rối chuyên đóng vai hiệp sĩ cứu đời.

- Sau buổi diễn trò hôm ấy,trẻ em thị trấn Bến Cam nhớ mãi tích anh chàng hiệp sĩ đánh hổ cứu một em bé lên rừng hái thuốc cho mẹ……..Có em lấy củi hì hục đẽo một thanh kiếm gỗ,mơ ước trở thành một trang anh hung hiệp sĩ như chàng hiệp sĩ gỗ của ông lão làm nghề múa rối rong.

- 1 học sinh đọc gợi ý  

3-4 em đọc lại bài làm.

 

Hs trả lời, hs khác nhận xét.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

(23)

2-Bài cũ: (3’)

Nêu đặc điểm chủ yếu của thành phố Hải phòng ?

HS lên chỉ vị trí Hải Phòng trên bản đồ  3-Bài mới:  (28’)

Giới thiệu bài .

  Ở phía Nam nước ta có một đồng bằng rộng lớn. Đó là đồng bằng Nam Bộ, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về đồng bằng này xem nó có gì giống & khác với đồng bằng Bắc Bộ.

Hoạt động1: Đồng bằng lớn nhất nước ta.

Hoạt động cả lớp

-GV yêu cầu HS quan sát hình ở góc phải SGK & chỉ vị trí đồng bằng Nam Bộ.

-GV chỉ sông Mê Công trên bản đồ thiên nhiên treo tường & nói đây là một sông lớn của thế giới, đồng bằng Nam Bộ do sông Mê Công &

một số sông khác như: sông Đồng Nai, sông La Ngà… bồi đắp nên.

 GV : Đồng bằng Nam Bộ là đồng bằng lớn nhất nước ta , do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp .

Hoạt động 2:Mạng lưới song ngòi, kênh rạch chằng chịt

* Hoạt động nhóm

Nêu đặc điểm của sông Mê Công  

Vì sao sông Mê Công còn có tên là sông Cửu Long  ? ( Dành hs khá giỏi )

HS trình bày kết quả, vị trí các sông lớn và một số kênh rạch của đồng bằng Nam bộ.

-GV chỉ lại vị trí đồng bằng Nam Bộ , sông Tiền ,sông Hậu trên bản đồ ( lược đồ ) tự nhiên Việt Nam

Kể tên một số sông lớn của đồng bằng Nam Bộ ?

-Giải thích vì sao ở đồng bằng Nam Bộ người dân không đắp đê? -Sông ngòi ở Nam Bộ có tác dụng gì?

GDBVMT: bo v ngun tài nguyên thu sn ng bng Nam B chúng ta phi làm gì?

-  

-GV mô tả thêm về cảnh lũ lụt vào mùa mưa, tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô ở đồng bằng Nam Bộ.

GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trả lời của HS

HS hát  

Hs lên bảng trả lời .  

   

HS nhắc lại tựa bài  

             

-HS quan sát hình & chỉ vị trí đồng bằng Nam Bộ.

                     

Các nhóm trao đổi theo gợi ý của SGK

Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp.

HS dựa vào SGK để nêu đặc điểm về sông Mê Công,

- Do nước sông đổ ra biển qua 9 cửa sông nên có tên gọi là sông Cửu Long . 

     

HS lên bảng chỉ trên lược đồ , bản đồ .  

- sông Tiền , sông Hậu . HS tự suy nghĩ trả lời .

- Để nước lũ đưa phù sa vào cánh đồng . -Nườc lũ ngập đồng bằng còn có tác dụng thau chua,rửa mặn cho đất và làm cho đất thêm màu mở do được phủ thêm phù sa.

- Để bảo vệ nguồn tài nguyên thuỷ sản của

(24)

Ngày soạn: 16/1/2018 Ngày giảng: T6/19/1/2018 Toán

T95:    LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU

Nhận biết đặc điểm của hình bình hành.

Tính được chu vi, diện tích của hình bình hành II/ ĐỒ DÙNG

Vở bài tập, bảng con, bảng phụ.

II.HĐ DẠY - HỌC  4-Củng cố - dặn dò (4’)

GV cho HS so sánh sự khác nhau giữa đồng bằng Bắc Bộ & đồng bằng Nam Bộ về các mặt địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất đai.

GV giáo dục HS có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của con người.

- Về nhà học bài.

-Về chuẩn bị bài- nhận xét tiết học.

đồng bằng Nam Bộ chúng ta phải hạn chế sử dụng thuốc bảo vệ thực vật trong nông nghiệp ,tránh đánh bắt thuỷ sản bằng điện , phải tạo môi trường nước không bị ô nhiễm -HS lắng nghe

 

HS nêu Lắng nghe

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Bài cũ (4’)

- Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm thế nào?

-Y/c hs tính S.hình b.hành có  a= 6cm , h = 4cm

B. Bài mới: (32’)  Luyện tập

-Hoạt động 1. Bài 1:

-Y/c hs nhận dạng các hình chữ nhật, hình bình hành, hình tứ giác, & nêu tên các cặp đối diện trong từng hình

 

-Bài 2:.

Cho hs nêu y/cầu bài

-Giáo viên cho học sinh áp dụng công thức tính S hình bình hành khi biết độ dài đáy và đường cao rồi viết kết quả vào ô trống -Gọi học sinh đọc kết quả từng trường hợp  

 

-Bài 3:a

- Giáo viên vẽ hình bình hành lên bảng.Giới thiệu cạnh của  hình bình hành là a, b rồi viết công thức tính chu vi hình bình hành là

     P=( a+b) x2.

-Giáo viên cho học sinh áp dụng để tính -Bài 4: (dành cho HS K-G)

-2hs lên tính , lớp làm bảng con  

       

-Học sinh nhận dạng hình . Nêu tên các  cặp đối diện

 

-viết vào ô trống

-Nhắc lại công thức tính S hình bình hành       S = a x h

-Học sinh làm bài

-Học sinh nêu nhận xét bài         

       A          a          B       

      b   C       D

 -Học sinh nhắc lại công thức và diễn đạt bằng lời:” muốn tính P hình bình  hành ta lấy tổng độ dài hai canh nhân với hai”

a) a=8cm, b=3cm P=(8+3)x2=22(cm) HS K-G làm bài 3b -Học sinh nêu       Giải.

Diện tích của mảnh đất.

(25)

Luyện từ và câu

T38: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TÀI NĂNG I .MỤC TIÊU

   Biết thêm một số từ ngữ ( kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về tài năng con người; biết xếp các từ Hán Việt ( có tiếng tài) theo hai nhóm nghĩa và đặt câu với một từ đã xếp ( BT1, BT2); hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ca ngợi tài trí con người.( BT3,BT4)

II- ĐỒ DÙNG

 Bảng phụ, phiếu bài tập III. HĐ DẠY - HỌC

Tập làm văn           -Y/c hs vận dụng công thức tính S hình bình hành trong giải toán có lời văn.

-Học sinh nêu lại S hình bình hành C. Củng cố-  dặn dò (4’)

-Muốn tính chu vi hình bình hành ta làm thế nào?

-Nêu lại công thức tính P, S hình bình hành.    -Bài sau: Phân số

  40x25=1000 ( dm2)        ĐS: 1000 dm2  

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A.Bài cũ (4’)

-Y/c hs đặt câu và phân tích câu theo kiểu câu kể Ai làm gì?

B.  Luyện tập (32’) Hoạt động 1. Bài 1:

- Cho hs hoạt động nhóm đôi

-Y/c hs làm bài vào vở, 2hs làm bảng  

Hoạt động 2. Bài 2

-Gọi 2hs lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở

 

Hoạt động 3. Bài 3:

-Cho hs tìm hiểu nghĩa bóng của các câu đó.

-Cho hs làm miệng, Lớp nhận xét.

    Bài 4:

-Theo em những câu tục ngữ trên có thể sử dụng trong trường hợp nào? Cho vd

     

Củng cố -Dặn dò (4’) -Nhận xét tiết học

-Dặn hs học bài –CBB: Luyện tập về câu kể Ai làm gì?

  -2hs        

a/ Tài hoa, tài nghệ, tài giỏi, tài ba, tài năng b/ Tài nguyên, tài trợ, tài sản.

 

 Nguyễn Tuân là một nhà văn tài hoa.

Thể thao nước ta đã được nhiều doanh nghiệp tài trợ.

Câu a,c ca ngợi tài trí của con người. Câu b là một câu nhận xét, muốn biết rõ một vật, một người cần thử thách, tác động , tạo điều kiện để người đó bộc lộ khả năng   

-Vd: Chị gái em được điều đi công tác xa , chị hơi ngại. Mẹ em động viên chị:

“Chuông có gõ mới kêu / đèn có khêu mới tỏ”

 +Bạch Thái Bưởi là kiểu người “Nước lã….mới ngoan”

(26)

    T38:   LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI

        TRONG VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I  MỤC TIÊU

    Nắm vững hai cách kết bài ( mở rộng và không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật( BT1)    Viết được đoạn kết bài mở rộng cho bài văn miêu tả đồ vật( BT2)

II  ĐỒ DÙNG

  + Bảng phụ để HS làm bài tập 2.

III CÁC HĐ DẠY - HỌC

 

SINH HOẠT TUẦN 19   I. Mục tiêu:

-Nghe nhận xét về việc thực hiện nề nếp học tập trong tuần của lớp.

- Hd cách giữ gìn sách vở.

-Kiểm tra, hướng dẫn luyện viết trong vở luyện viết.

II. Cách tiến hành:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra bài cũ (4’)

- GV kiểm tra HS đọc các đoạn mở bài ( Trực tiếp, gián tiếp) cho bài văn miêu tả cái bàn học (bài tập 2, tiết TLV trước).

B. Bài mới (32’)  Hoạt động 1:

  Bài tập 1:

-  HS nhắc lại kiến thức về 2 cách kết bài đã biết khi học về văn KC.

-  GV cho HS đọc thầm bài cái nón.

- GV nhận xét.

 Câu a: Đoạn kết là đoạn cuối cùng trong bài.

 Câu b: Xác định kiểu kết bài.

- GV nhắc lại hai cách kết bài đã biết khi học về văn KC.

* Hoạt động 2:

  Bài tập 2:

- GV cho HS làm vở hoặc vở bài tập. ( Mỗi em viết một đoạn kết theo kiểu mở rộng cho bài văn miêu tả đồ vật mình đã chọn)

- GV nhận xét, sữa chữa.

- GV bình chọn HS viết kiểu bài mở rộng hay nhất.

  

Củng cố, dặn dò (4’) - GV nhận xét tiết học.

- Yêu cầu HS viết bài chưa đạt về nhà hoàn chỉnh đoạn viết.

- HS chuẩn bị giấy, bút làm bài kiểm tra viết miêu tả đồ vật trong tiết TLV sau.

    -2HS        

- HS nêu.

     

- Má bảo:” Có của phải biết giữ gìn ...

méo vành.”

- Đó là kiểu kết bài mở rộng

Căn dặn của mẹ: ý thức giữ gìn cái nón của bạn nhỏ.

   

- Lớp suy nghĩ chọn đề bài miêu tả ( thước, bàn học, cái trống...)

- HS phát biểu.

- HS viết.

- HS đọc tiếp nối nhau đọc bài viết của mình.

   

- Lớp nhận xét.

- HS lắng nghe.

     HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY    HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Nguyễn Trường Tộ chứng tỏ ông là người hiểu biết sâu rộng, có lòng yêu nước thiết tha, mong muốn dân giàu,

* GDANQP: Nêu những tấm gương anh dunhx hy sinh trong kháng chiến chống giặc ngoại xâm... ĐỒ DÙNG DH: VBT, BC, phiếu khổ lớn. - Chiếu một số bài lên bảng,

+ Xác định bề rộng của nét thanh, nét đậm cho cân đối với chiều cao và ngang của các con chữ, tùy thuộc vào khổ giấy, nội dung của

* Giỗ tổ Hùng Vương là một lễ hội lớn mang tầm vóc quốc gia ở Việt Nam, tưởng nhớ và tỏ lòng biết ơn công lao dựng nước của các vua Hùng, những vị vua đầu tiên

Vua ra lệnh phát cho mỗi người dân một thúng thóc về gieo trồng và giao hẹn: ai thu được nhiều thóc nhất sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp sẽ

- Tình hình kinh tế xã hội cuối thời Trần: vua quan ăn chơi sa đoạ không quan tâm đến sản xuất, làm cho đời sống của nhân dân ngày càng cực khổ.. - Các cuộc đấu trang của

7. Viết đoạn văn tả con vật mà em yêu thích III. Đồ dùng dạy học.. - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, phiếu khổ lớn III. Hoạt động dạy học:.

- Đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện về một nhân vật lịch sử - Trần Quốc Toản; hiểu được nội dung câu chuyện và chí anh hùng của Trần Quốc