• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
28
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 24

Ngày soạn: 2/3/2018 Ngày giảng: Thứ hai 5/3/2018

Buổi sáng:

Tập đọc-Kể chuyện

Tiết 70 - 71: ĐỐI ĐÁP VỚI VUA

I. MỤC TIÊU

Tập đọc 1. Kiến thức

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

2. Kĩ năng

- Hiểu được nội dung ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi có bản lĩnh từ nhỏ. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

Kể chuyện.

1. Kiến thức

- Biết sắp xếp tranh theo trình tự của câu chuyện, dựa vào trí nhớ và tranh kể lại được toàn bộ câu chuyện với giọng kể phù hợp.

2. Kĩ năng

- Chăm chú nghe bạn kể, học được ưu điểm của bạn . 3. Thái độ

- Khâm phục sự bình tĩnh, thông minh của Cao Bá Quát

* GD kĩ năng sống - Thể hiện sự tự tin,

- Tự nhận thức, tư duy sáng tạo, ra quyết định.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Đọc bài “Chương trình xiếc đặc sắc“.

- Giáo viên nhận xét.

2. Bài mới: 30' a. Giới thiệu bài : 2’

b. Luyện đọc: 13’

* Đọc diễn cảm toàn bài.

* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

- Yêu cầu học sinh đọc từng câu, giáo viên theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai.

- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.

- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK.

- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.

- Ba học sinh lên bảng đọc bài và TLCH:

- Cả lớp theo dõi, nhận xét.

- Chú ý theo dõi

- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.

- Nối tiếp nhau đọc từng câu.

- Luyện đọc các từ khó

- 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trong câu chuyện.

- Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú thích).

- Học sinh đọc theo nhóm đôi.

- Lớp đọc đồng thanh cả bài.

1

(2)

- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.

c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 15’

- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:

+ Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu?

- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2.

+ Cậu bé Cao Bá Quát có mong muốn gì?

+ Cậu đã làm gì để thực hiện mong muốn đó?

- Yêu cầu 2 em đọc thành tiếng đoan 3, 4 lớp đọc thầm lại.

+ Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối?

+ Vua ra vế đối như thế nào?

+ Cao Bá Quát đã đối lại ra sao?

+ Truyện ca ngợi ai?

d. Luyện đọc lại: 5'

- Đọc diễn cảm đoạn 3 của câu chuyện.

- Hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn văn.

- Mời 3HS thi đọc đoạn văn.

- Mời 1HS đọc cả bài.

- Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất.

KỂ CHUYỆN: 20’

1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: SGK

- Gọi một học sinh đọc các câu hỏi gợi ý.

2. Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện:

- Yêu cầu HS tự sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự 4 đoạn trong truyện.

- Gọi HS nêu thứ tự của từng bức tranh qua đó nói vắn tắt nội dung tranh.

- Nhận xét chốt lại ý đúng (3- 1- 2- 4).

- Mời 4 em dựa vào thứ tự đúng của 4 tranh, nối tiếp nhau kể lại câu chuyện.

- Mời hai học sinh kể lại cả câu chuyện.

- Lớp đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi của giáo viên.

+ Vua Minh Mạng đang ngắm cảnh ở Hồ Tây.

- Lớp đọc thầm đoạn 2 câu chuyện.

+ Muốn nhìn rõ mặt nhà vua nhưng vua đi đến đâu quân lính cũng thét đuổi mọi người không cho đến gần...

+ Cởi quần áo nhảy xuống hồ tắm, làm quân lính hốt hoảng xúm vào bắt trói.

- 2 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm đoạn 3 và 4.

+ Vì vua nghe nói cậu là một học trò nên muốn thử tài cậu.

+ Nước trong leo lẻo cá đớp cá.

+ Trời nắng chang chang người trói người.

+ Ca ngợi Cao Bá Quát ngay từ nhỏ đã bộc lộ tài năng suất sắc và tính cách khảng khái, tự tin.

- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.

- 3 em thi đọc lại đoạn 3 của bài.

- 1 em đọc cả bài.

- Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất.

- Lắng nghe nêu nhiệm vụ của tiết học.

- Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện.

- Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa về câu chuyện rồi tự sắp xếp các bức tranh theo thứ tự phù hợp với nội dung của từng đoạn trong câu chuyện kết hợp nói vắn tắt về nội dung từng bức tranh.

- 4 em tiếp nối nhau kể lại 4 đoạn của câu chuyện

- Hai em kể lại toàn bộ câu chuyện.

- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay

(3)

- Nhận xét bình chọn bạn kể hay nhất.

3. Củng cố, dặn dò: 5’

- Nhận xét đánh giá tiết học.

- Về nhà xem lại bài học

nhất.

Toán

Tiết 116: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nắm được các kiến thức cơ bản về cách chia bốn chữ số cho một chữ số 2. Kĩ năng

- Có kĩ năng chia số có 4 chữ số với số có 1 chữ số trường hợp thương có chữ số 0 và giải bài toán có một, hai phép tính.

3. Thái độ

- Có thái độ yêu thích học môn toán.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Bảng phụ, VBT, SGK

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi hai em lên bảng làm BT1 ; một em làm BT2 (trang 119).

- Nhận xét tuyên dương.

2. Bài mới: 30'

a. Giới thiệu bài:1' b. Luyện tập: 30'

Bài tập 1: Đặt tính rồi tính - Gọi học sinh nêu bài tập 1.

- Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở.

- Mời 3HS lên bảng thực hiện.

- Giáo viên nhận xét chữa bài.

- Yêu cầu từng cặp đổi vở chéo để KT bài nhau.

Bài tập 2: Tìm X

- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2.

- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.

- Mời hai học sinh lên bảng giải bài.

- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

- 2 em lên bảng làm bài tập 1.

- 1 em làm bài tập 2.

- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.

- Lớp theo dõi giới thiệu bài.

- Một học sinh nêu yêu cầu đề bài 1.

- Cả lớp thực hiện làm vào vở.

- Ba học sinh lên bảng thực hiện, lớp bổ sung.

1608 4 2035 5 4218 6 00 402 03 407 01 7 08 35 18 0 0 0

- Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.

- Một em đọc yêu cầu bài.

- 2 em nêu lại cách tìm thừa số chưa biết.

- Lớp thực hiện làm vào vở.

- Hai học sinh lên bảng giải bài, lớp nhận xét chữa bài.

a / x x 7 = 2107 b/ 8 x x = 1640 x = 2107 : 7 x = 1640 : 8 x = 301 x = 205 3

(4)

Bài tập 3: Bài toỏn - Gọi học sinh đọc bài 3.

- Hướng dẫn HS phõn tớch bài toỏn.

- Yờu cầu cả lớp thực hiện vào vở.

- Chấm vở 1 số em, nhận xột chữa bài.

Bài 4: Tớnh nhẩm

- Gọi một HS đọc yờu cầu bài.

- Yờu cầu cả lớp làm bài cỏ nhõn.

- Gọi 1 số em nờu miệng kết quả.

- Nhận xột chốt lại lời giải đỳng 3. Củng cố - dặn dũ: 4’

- Nhận xột đỏnh giỏ tiết học.

- Về nhà xem lại cỏc BT đó làm.

- Một em đọc bài toỏn.

- Cả lớp cựng GV phõn tớch bài toỏn và làm bài vào vở.

- Một học sinh lờn bảng giải bài, lớp bổ sung:

Bài giải :

Số kg gạo cửa hàng đó bỏn là : 2024 : 4 = 506 (kg )

Số kg gạo cửa hàng cũn lại : 2024 – 50 6 = 1518 (kg)

Đ/S : 1518 kg

- Một em nờu yờu cầu của bài: Tớnh nhẩm.

- Cả lớp tự làm bài.

- Một số học sinh nờu miệng kết quả nhẩm, cả lớp nhận xột bổ sung.

6000 : 2 = 3000 8000 : 4 = 2000 9000 : 3 = 3000 10000 : 5 = 2000 - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài.

Buổi chiều:

Đạo đức

Tiết 24 : TễN TRỌNG ĐÁM TANG

I. MỤC TIấU

+ KT: HS hiểu đựợc đám tang là lễ chôn cất ngời đã mất, là sự kiện đau buồn của những ngời thân.

+ KN: Biết ứng xử đúng khi gặp đám tang.

+ TĐ: giáo dục HS có thái độ tôn trọng đám tang, cảm thông với nỗi đau khổ của những gia đình có ngời vừa mất.

* GD kĩ năng sống

- Kĩ năng thể hiện sự cảm thôngtrớc sự đau buồn của ngời khác - Kĩ năng ứng xử phù hợp khi gặp đám tang

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu học tập cho hoạt động 2.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ

A- Kiểm tra bài cũ: 4p

Khi gặp đám tang em sẽ làm gì ? vì sao ? B- Bài mới: 32p

1- Giới thiệu bài:

2- Hớng dẫn bài tập:

* Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến.

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3.

- 2 HS lên bảng

- 1 HS đọc, dới theo dõi SGK.

(5)

- GV nêu từng câu, HS bày tỏ ý kiến của mình.

- Sau mỗi ý kiến GV hỏi vì sao tán thành hay không tán thành ?

+ GV kết luận: Tán thành là ý b,c; không tán thành là ý a.

* Hoạt động 2: Xử lý tình huống.

- GV chia lớp làm 4 nhóm để thảo luận phiếu.

- Em nhìn thấy bạn đeo băng tang, đi đằng sau xe tang.

- Bên hàng xóm có tang.

- Em nhìn thấy bạn nhỏ chạy theo xem một đám tang cời nói chỉ trỏ.

- GV cho các nhóm thảo luận.

- Gọi đại diện nhóm báo cáo.

- HD lớp trao đổi nhận xét.

+ GV kết luận.

* Hoạt động 3: Củng cố bài.

- GV cho HS chơi trò chơi: Nên và không nên.

- GV nêu tên trò chơi: Nên và không nên.

- Nêu những việc nên làm và không nên làm khi gặp đám tang.

- GV cho HS nhận xét.

C- Củng cố dặn dò:3p - GV nhận xét tiết học.

- HS dùng thẻ mầu để giơ.

- HS phát biểu ý kiến.

- Các nhóm thảo luận phiếu và đọc yêu cầu.

- Các nhóm thảo luận.

- Đại diện báo cáo.

- HS nghe và ghi nhớ.

- 3 HS đại diện.

Tự nhiờn và xó hội Tiết 47: HOA

I. MỤC TIấU:

1. Kiến thức

- Nờu được chức năng của hoa đối với đời sống của thực vật và ớch lợi của hoa đối với đời sống con người.

2. Kĩ năng

- Kể tờn được cỏc bộ phận của hoa.

3. Thỏi độ

- Cú thỏi độ biết bảo vệ, chăm súc cỏc loài hoa cú ớch cho con người.

* GDMT: Biết cõy xanh cú ớch lợi đối với cuộc sống của con người; khả năng kỡ diệu của lỏ cõy trong việc tao ra ụxi và cỏc chất dinh dưỡng để nuụi cõy.

* GD kĩ năng sống

- Kỹ năng quan sỏt, so sỏnh, tổng hợp, phõn tớch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Cỏc hỡnh trong SGK trang 90, 91. Sưu tầm cỏc loại hoa khỏc nhau mang đến lớp.

1. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Khả năng kỡ diệu của lỏ cõy

+ Trong quỏ trỡnh hụ hấp, lỏ cõy hấp thụ khớ gỡ và thải ra khớ gỡ?

+ Ngoài chức năng quang hợp và hụ hấp, lỏ cõy cũn cú chức năng gỡ?

- Giỏo viờn nhận xột, đỏnh giỏ.

- Học sinh trỡnh bày

3. Bài mới :30'

5

(6)

a. Giới thiệu bài: 2' b. Các hoạt động:28'

Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận: 13’

Cách tiến hành:

- Giáo viên cho học sinh làm việc theo nhóm:

- HS q.sát, thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy.

- Quan sát các hình trang 90, 91 trong SGK và kết hợp quan sát những bông hoa học sinh mang đến lớp.

- Hoa có nhiều màu sắc khác nhau:

trắng, đỏ, hồng,… Mùi hương của hoa khác nhau.

- Nói về màu sắc của những bông hoa quan sát được. Trong những bông hoa đó, bông hoa nào có hương thơm, bông hoa nào không có hương thơm?

- Hãy chỉ đâu là cuống hoa, cánh hoa, nhị hoa của bông hoa đang quan sát.

- Hình dạng của các loài hoa như thế nào ?

- Hoa có hình dạng rất khác nhau:

có hoa to trông như cái kèn, có hoa tròn, có hoa dài…

- HS lên chỉ

- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình

* Kết luận: Các loài hoa thường khác nhau về hình dạng, màu sắc và mùi hương. Mỗi bông hoa thường có cuống hoa, đài hoa, cánh hoa và nhị hoa.

- Các nhóm khác nghe và bổ sung.

Hoạt động 2: Làm việc với vật thật : 6’

Cách tiến hành

- Giáo viên phát cho mỗi nhóm một tờ bìa và băng dính. Nhóm trưởng yêu cầu các bạn đính các bông hoa đã sưu tầm được theo từng loại và ghi chú ở dưới theo từng nhóm có kích thước, hình dạng tương tự nhau.

- Học sinh quan sát, thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy

Các nhóm giới thiệu bộ sưu tập các loại bông hoa của mình trước lớp và nhận xét nhóm nào sưu tầm được nhiều, trình bày đúng, đẹp và nhanh.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình - Các nhóm khác nghe và BS.

Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp: 10’

Cách tiến hành

- GV cho cả lớp cùng thảo luận các câu hỏi:

+ Hoa có chức năng gì ? - Hoa là cơ quan sinh sản của cây.

+ Hoa thường được dùng để làm gì ? - Hoa thường được dùng để trang trí, làm nước hoa, ướp chè, để ăn, để làm thuốc.

+ Quan sát các hình trang 91, những hoa nào được dùng để ăn?

- Hình 5, 6: hoa để ăn - Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình

bày kết quả thảo luận của nhóm mình.

- Hình 7, 8: hoa để trang trí.

- Đại diện các nhóm trình bày kết

(7)

1865 5 36 373 15 0

7164 3 11 2388 26

24 0 4695 5

19 939 45 0

* Kết luận: Hoa là cơ quan sinh sản của cây.

Hoa thường dùng để trang trí, làm nước hoa và nhiều việc khác

* GD MT: Hoa có hương thơm, nhưng chúng ta không nên ngửi nhiều hương thơm hoa vì sẽ không tốt cho sức khoẻ. Nếu ở trong phòng kín có nhiều hoa hoặc đặt lọ hoa ở đầu giường khi đi ngủ sẽ rất khó thở.

Một số phấn hoa như hoa mơ có thể gây ngứa nên chúng ta cần chú ý khi tiếp xúc với các loại hoa.

3. Củng cố - dặn dò: 2’

- Kể tên những loại hoa được dùng để trang trí, những loại hoa được dùng để ăn.

- Về nhà học bài và xem trước bài mới.

quả thảo luận của nhóm mình.

- Các nhóm khác nghe và bổ sung.

+ Hoa là cơ quan sinh sản của cây.

+ Hoa được dùng để trang trí, dùng để ăn, dùng làm nước hoa.

- Hoa dùng để trang trí nhứ hoa cúc, hồng, mai, đào, ... dùng để ăn nhứ hoa lí, hoa chuối, hoa sen...

Thực hành Toán

LT VỀ NHÂN, CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ I.MỤC TIÊU

a) Kiến thức

- Củng cố về phép nhân, chia các số có bốn chữ số với (cho) số có một chữ số ; giải toán có 2 phép tính.

b) Kĩ năng

- Rèn kĩ năng tính nhân, chia các số có bốn chữ số với (cho) số có một chữ số ; giải toán có 2 phép tính.

c) Thái độ

- GD tính nhanh nhạy, ham học.

II.CÁC HĐ DẠY HỌC

1.KTBC:5’ Y/c H dùng bảng con để thực hiện phép tính : 1416 x 6 7208 : 8

- Nx

2.HD H làm BT:30’

*Bài 1: Tính.

2162

8648 x

1408

8448 x

- T/c cho H làm bài cá nhân.

- Nx và y/c H nêu lại cách nhân, chia

*Bài 2: Đặt tính rồi tính.

- H thực hiện.

- H nêu y/c, 4 H lên bảng làm bài - Lớp nx.

7

4 6

3224 8 02 403 24 0

(8)

3104

9312

2416

7248 x

- Y/c H nêu y/c, t/c cho H làm bài cá nhân.

- Gọi 4 H chữa bài.

- Nhận xét

*Bài 3 : Giải toán.

Bài giải

Số cây giống đã đem đi trồng là:

2562 : 3 = 854 (cây)

Vườn ươm còn lại số cây giống là:

2562 – 854 = 1708 (cây)

Đáp số : 1708 cây giống.

- Gọi H đọc bài toán, nêu tóm tắt.

- HD H phân tích bài toán.

- Nx

3.Củng cố, dặn dò:2’

- Nx tiết học, HDVN.

- H làm bài cá nhân.

- 4 H chữa bài.

- 1 H đọc bài toán

- 1 H lên bảng chữa bài.

––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tập viết

Tiết 24: ÔN CHỮ HOA R

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Củng cố về cách viết chữ hoa R thông qua bài tập ứng dụng: Viết tên riêng Phan Rang bằng chữ cỡ nhỏ. Viết câu ứng dụng Rủ nhau đi cấy, đi cày / Bây giờ khó nhọc có ngày phong lưu bằng cỡ chữ nhỏ.

2. Kĩ năng

- Học sinh có kĩ năng viết đẹp mẫu chữ hoa 3. Thái độ

- Rèn tính cẩn thận, ý thức giữ vở sạch chữ đẹp.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Mẫu chữ viết hoa R, tên riêng Phan Rang và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ: 5’

- KT bài viết ở nhà của học sinh của HS.

-Yêu cầu HS nêu từ và câu ứng dụng đã học tiết trước.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

2. Bài mới: 30'

- 1 em nhắc lại từ và câu ứng dụng ở tiết trước.

- Hai em lên bảng viết : Quang Trung, Quê, Bên

- Lớp viết vào bảng con 3

3

(9)

a. Giới thiệu bài: 2’

b. HD viết trên bảng con:14-15’

* Luyện viết chữ hoa :

- Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có trong bài.

- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ .

- Yêu cầu học sinh tập viết vào bảng con chữ R, P.

* Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng:

- Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng.

- Giới thiệu: Phan Rang là tên một thị xã thuộc tỉnh Ninh Thuận.

- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con.

* Luyện viết câu ứng dụng:

- Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng.

+ Câu thơ nói gì ?

- Yêu cầu luyện viết trên bảng con: Rủ, Bây.

d. Hướng dẫn viết vào vở : 10’

- Nêu yêu cầu viết chữ R một dòng cỡ nhỏ. Các chữ Ph, H : 1 dòng.

- Viết tên riêng Phan Rang 1 dòng cỡ nhỏ

- Viết câu thơ 1 lần.

- Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu.

e. Chấm chữa bài: 5’

- Nhận xét bài viết của HS

- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu.

- Các chữ hoa có trong bài: P, R.

- Lớp theo dõi giáo viên va thực hiện viết vào

bảng con.

- Thực hiện viết vào bảng con.

- Một học sinh đọc từ ứng dụng: Phan Rang.

- Lắng nghe.

- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con.

- 1HS đọc câu ứng dụng:

Rủ nhau đi cấy, đi cày

Bây giờ khó nhọc có ngày phong lưu.

+ Khuyên mọi người chăm lao động cấy cày sẽ có ngày sung sướng no đủ.

- Lớp thực hành viết trên bảng con: Rủ, Bây.

- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên

- HSK,G viết cả bài.

- Nộp vở.

- Nêu lại cách viết hoa chữ R, P.

9

(10)

3. Củng cố - dặn dò: 2’

- Giáo viên nhận xét đánh giá - Về nhà luyện viết thêm Ngày soạn: 3/3/2018

Ngày giảng: Thứ ba 6/3/2018 Buổi sáng:

Toán

Tiết 117: LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Củng cố cách thực hiện phép tính nhân, chia số có 4 CS với số có 1 CS.

2. Kĩ năng

- Rèn luyện kĩ năng giải bài toán bằng hai phép tính.

3. Thái độ

- Có thái độ nghiêm túc khi làm bài.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Bảng phụ, VBT, SGK

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi hai em lên bảng làm BT1 ; một em làm BT2 (trang 120).

- Nhận xét.

2. Bài mới: 30' a. Giới thiệu bài:2’

b. Hướng dẫn luyện tập - thực hành:

28’

Bài tập 1: Đặt tính rồi tính - Gọi học sinh nêu bài tập 1.

- Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở.

- Mời 3HS lên bảng thực hiện.

- Giáo viên nhận xét chữa bài.

- Yêu cầu từng cặp đổi vở chéo để KT bài nhau.

Bài tập 2: Đặt tính rồi tính

- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2.

- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.

- Mời 3 học sinh lên bảng giải bài.

- 2 em lên bảng làm bài tập 1.

- 1 em làm bài tập 2.

- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.

- Lớp theo dõi giới thiệu bài.

- Một học sinh nêu yêu cầu đề bài 1.

- Cả lớp thực hiện làm vào vở.

- Ba học sinh lên bảng thực hiện, lớp bổ sung.

821 x 4 = 3284 3284 : 4 = 821 1012 x 5 = 5060 5060 : 5 = 1012 1230 x 6 = 7380 7380 : 6 = 1230 - Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.

- Một em đọc yêu cầu bài.

- Lớp thực hiện làm vào vở.

- Ba học sinh lên bảng giải bài, lớp nhận xét chữa bài.

4691 2 1230 3 1607 4 4 2345 03 410 00 401 06 00 07 09 0 3

(11)

- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

Bài tập 3: Bài toán - Gọi học sinh đọc bài 3.

- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.

- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.

- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.

3. Củng cố - dặn dò: 3’

- Nhận xét đánh giá tiết học.

- Về nhà xem lại các BT đã làm.

11 1

- Một em đọc bài toán.

- Cả lớp cùng GV phân tích bài toán và làm bài vào vở.

- Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung:

Bài giải :

Chiều dài sân vận động là:

95 x 3 = 285 (m) Chu vi sân vận động là:

(285 + 95) x 2 = 760 (m) Đ/S : 760 m - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài.

Chính tả (nghe - viết) Tiết 47: ĐỐI ĐÁP VỚI VUA

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “ Đối đáp với vua”.

2. Kĩ năng

- Làm đúng bài tập 3b.

3. Thái độ

- Yêu thích môn TV

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Ba tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 3a.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ : chúc mừng, nhục nhã; nhút nhát, cao vút.

- Nhận xét, tuyên dương 2. Bài mới: 30'

a. Giới thiệu bài: 2’

b. Hướng dẫn nghe viết: 20'

* Hướng dẫn chuẩn bị:

- Đọc đoạn chính tả 1 lần: Thấy nói là học trò ... người cởi trói.

- Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc thầm.

- 2 em lên bảng viết. Cả lớp viết vào bảng con.

- Lớp lắng nghe giới thiệu bài.

- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.

- 2 học sinh đọc lại bài.

- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài.

11

(12)

+ Những chữ nào trong bài viết hoa?

+ Hai vế đối trong đoạn chính tả viết như thế nào ?

- Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng con.

* Đọc cho học sinh viết bài vào vở.

* Chấm, chữa bài.

c. Hướng dẫn làm bài tập: 8' Bài 2a

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.

- Mời HS đọc kết quả.

- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng.

Bài 3a:

- Giúp học sinh nắm vững yêu cầu đề bài.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Dán ba tờ phiếu lên bảng. Mời ba nhóm làm bài dưới hình thức thi tiếp sức.

- Gọi học sinh nhìn bảng đọc lại kết quả.

- Nhận xét chốt lại kết quả đúng.

- Cả lớp viết lời giải đúng.

3. Củng cố - dặn dò: 3’

- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.

- Về nhà KT lại các bài tập đã làm.

+ Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu dòng thơ, tên riêng của người.

+ Viết giữa trang vở, cách lề 2 ô.

- Cả lớp viết từ khó vào bảng con: lệnh, mặt hồ, nghĩ ngợi, …

- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.

- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.

- 2 em đọc yêu cầu bài: Tìm từ chứa tiếng bắt đầu s hay x.

- Học sinh làm vào vở.

- 3HS nêu kết quả.

- Cả lớp nhận xét bổ sung: sáo - xiếc.

- 2HS đọc yêu cầu bài: Tìm TN chỉ hoạt động chứa tiếng bắt đầu s hay x.

- Tự làm bài.

- 3 nhóm lên bảng thi làm bài.

- Cả lớp nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc.

- 5 - 7 em đọc lại lời giải đúng.

- Cả lớp làm bài vào VBT theo lời giải đúng.

+ san sẻ, soi đuốc, soi gương, so sánh, sửa soạn, sa ngã, ...

+ xé vải, xào rau, xới đất, xơi cơm, xẻo thịt, ...

Buổi chiều:

HĐNGLL – THTV

LUYỆN ĐỌC BÀI TẤM THẺ ĐẶC BIỆT

I. MỤC TIÊU

1. Kĩ năng

- Đọc đúng, rành mạch, trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ có âm, vần, thanh hs địa phương dễ phát âm sai. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

(13)

- Trả lời được các câu hỏi trong bài, biết cách đặt câu hỏi cho bộ phân câu in đậm

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Vở thực hành Tiếng Việt

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs - Gv nhận xét

2. Dạy bài mới: 30' a. Giới thiệu bài:

- Nêu yêu cầu, mục tiêu bài học b. Dạy bài mới:

- GV đọc mẫu toàn bài +Yêu cầu hs đọc từng câu.

- Luyện đọc từ khó.

+ GV yêu cầu hs đọc từng đoạn.

- GV yêu cầu hs đọc từng đoạn trong nhóm.

- Gọi hs thi đọc từng đoạn.

- Lớp đọc ĐT cả bà.

- Gv nhận xét.

Bài 2: Chọn câu trả lời đúng, sai.

- GV, yêu cầu hs đọc thầm toàn bài và - GV nhận xét, chốt lại.

- Nội dung bài nói lên điều gì?

- GV nhận xét.

Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phân in đậm - GV yêu cầu hs làm bt vào vở.

- GV mời 3 hs nối tiếp nhau ln bảng làm bài.

- GV nhận xét, sửa sai 3. Củng cố - Dặn dò

- Hệ thống nội dung bài học.

- Học, chuẩn bị bài sau

- HS lắng nghe

- HS đọc thầm theo gv.

- HS đọc nối tiếp nhau từng câu, - Luyện đọc từ khó.

- Nhận xét, sửa sai.

- HS đọc đoạn nối tiếp.

- HS đọc theo nhóm.

- HS đọc thi đọc đoạn.

- Lớp đọc cả bài.

- HS đọc thầm toàn bài và đánh dấu vào ô trống trước câu TL đúng, sai.

- HS nêu kết quả bài làm - Lớp nhận xét. Hs trả lời:

- HS nhắc lại - HS đọc yêu cầu - HS làm bt vào vở.

- 3 hs nối tiếp nhau lên bảng làm bài.

Lớp nhận xét.

Học tại phòng học đa năng Ngày soạn: 4/3/2018

Ngày giảng: Thứ tư 7/3/2018 Buổi sáng:

Toán

Tiết 118: LÀM QUEN VỚI SỐ LA MÃ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

13

(14)

- Học sinh bước đầu làm quen với chữ số La Mã. Nhận biết một vài số viết bằng chữ số La Mã như các số viết từ 1 đến 12 để xem được đồng hồ ; số 20, 21 để đọc viết tên thể kỉ.

2. Kĩ năng

- HS có kĩ năng đọc, viết được các số la mã đã học 3. Thái độ

- Giáo dục HS tự giác, chăm học.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mặt đồng hồ có ghi các chữ số La Mã.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi hai em lên bảng làm lại BT2; một em làm BT3 (trang 120).

- Nhận xét.

2. Bài mới: 30' a. Giới thiệu bài: 2’

b. Giới thiệu một số chữ số La Mã và một vài số La Mã thường gặp. 13'

- Giới thiệu mặt đồng hồ có các số viết bằng chữ số La Mã.

- Gọi học sinh đứng tại chỗ cho biết đồng hồ chỉ mấy giờ.

- Giới thiệu từng chữ số thường dùng I, V, X như sách giáo khoa.

* Giới thiệu cách đọc số La Mã từ I - XII.

- Giáo viên ghi bảng I ( một ) đến XII ( mười hai)

- Hướng dẫn học sinh đọc và nhận biết các số.

- Yêu cầu đọc và ghi nhớ.

c. Luyện tập: 15’

Bài tập 1:Đọc các số viết bằng chữ la mã - Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài.

- Ghi bảng lần lượt từng số La Mã, gọi HS đọc.

- Nhận xét đánh giá.

Bài tập 2: Đồng hồ chỉ mấy giờ - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS tập xem đồng hồ bằng chữ số La Mã.

- Gọi một số em nêu giờ sau khi đã xem.

- Giáo viên nhận xét đánh giá Bài tập 3a: Viết các số

- Yêu cầu học sinh nêu đề bài.

- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.

- 2 em lên bảng làm bài tập 2.

- 1 em làm bài tập 3.

- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.

- Lớp theo dõi giới thiệu bài.

- Lớp theo dõi để nắm về các chữ số La Mã được ghi trên đồng hồ.

- Lớp theo dõi

- Quan sát và đọc theo giáo viên: I (đọc là một);

V (đọc là năm) ; VII (đọc là bảy);

X (mười)

- Lớp thực hiện viết và đọc các số.

- 1HS đọc yêu cầu bài.

- Cả lớp tập xem đồng hồ.

- Một số em chỉ và nêu giờ trên đồng hồ bằng chữ số La Mã: 6giờ, 12giờ, 3giờ.

- Một em đọc yêu cầu bài . - Cả lớp làm vào vở bài tập.

a/ I, II, III, IV, V,VI, VII, VIII,IX, X,XI,XII - Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài.

- 1HS đọc yêu cầu bài: Viết các số từ một đến mười hai bằng chữ số

(15)

- Mời hai em lên bảng viết các số từ I đến XII.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

Bài tập 4: Viết các số

- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.

- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.

3. Củng cố - dặn dò: 2’

- Cho HS đọc giờ trên mặt đồng hồ ghi bằng chữ số La Mã.

- Về nhà tập viết số La Mã và ghi nhớ

La Mã.

- Cả làm bài vào vở.

- 1 HS lên bảng chữa bài.

- Yêu HS tự làm bài vào vở.

Ngày soạn: 5/3/2018 Ngày giảng: Thứ năm 8/3/2018

Buổi sáng:

Tập đọc

Tiết 72: TIẾNG ĐÀN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu giữa các cụm từ.

- Hiểu được nội dung bài: Tiếng đàn của Thủy trong trẻo, hồn nhiên như tuổi thơ của em. Nó hòa hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuốc sống xung quanh. (Trả lời được các câu hỏi rong SGK)

2. Kĩ năng

- Đọc trôi trảy, ngắt nghỉ đúng bài tập đọc 3. Thái độ

- Có thái độ yêu thích nghệ thuật.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Tranh minh họa bài đọc trong SGK, tranh ảnh đàn vi-ô- lông

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ: (4’):

- Gọi 3 hs lên bảng đọc bài “Đối đáp với vua”.

Yêu cầu nêu nội dung bài.

- Gv nhận xét, tuyên dương hs 2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (2’):

- Nêu yêu cầu, mục tiêu bài học b. Luyện đọc: (15’):

* Đọc diễn cảm toàn bài.

* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

- Yêu cầu hs đọc từng câu, gv theo dõi uốn nắn khi hs phát âm sai.

- Hướng dẫn hs luyện đọc các từ - Yêu cầu hs đọc từng đoạn trước lớp.

- 3 hs lên bảng đọc bài và TLCH.

- Cả lớp theo dõi nhận xét.

- Lớp theo dõi giới thiệu bài.

- Lớp lắng nghe gv đọc mẫu.

- Nối tiếp nhau đọc từng câu.

- Luyện đọc các từ khó: vi-ô- lông; ắc-sê.

- 2 em đọc nối tiếp 2 đoạn trong câu chuyện.

15

(16)

- Giúp hs hiểu nghĩa các từ mới - SGK.

- Yêu cầu hs đọc từng đoạn trong nhóm.

- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.

c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: (12’):

- Yêu cầu đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi:

+ Thủy làm gì để chuẩn bị vào phòng thi?

+ Những từ ngữ nào miêu tả âm thanh tiếng đàn?

- Cả lớp đọc thầm đoạn tả cử chỉ của Thủy và trả lời câu hỏi:

+ Cử chỉ, nét mặt của Thủy khi kéo đàn thể hiện điều gì?

- Yêu cầu hs đọc đoạn 2.

+ Tìm những chi tiết miêu tả khung cảnh thanh bình ngoài căn phòng như hòa với tiếng đàn?

- Nội dung bài.

d. Luyện đọc lại: (7’):

- Gv đọc lại bài văn.

- Hướng dẫn hs đọc đoạn tả âm thanh tiếng đàn.

- Yêu cầu 3 – 4 hs thi đọc đoạn văn.

- Mời 1 hs đọc lại cả bài.

- Nhận xét, đánh giá bình chọn hs đọc hay.

3. Củng cố - Dặn dò: (2’):

- Gọi 2 - 4 hs nêu nội dung bài.

- Về nhà đọc lại bài và xem trước bài "Hội vật".

- Giải nghĩa các từ sau bài đọc:

Ắc-sê, lên dây.

- Hs đọc từng đoạn trong nhóm.

- Lớp đọc đồng thanh cả bài.

- Lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời:

+ Thủy nhận đàn, lên dây và kéo thử vài nốt nhạc.

+ Trong trẻo vút bay lên giữa yên lặng của gian phòng.

- Cả lớp đọc thầm.

+ Thủy rất cố gắng tập trung vào việc thể hiện bản nhạc - vầng trán tái đi. Thủy rung động với bản nhạc - gò má ửng hồng, đôi mắt sẫm màu hơn.

- Hs đọc đoạn 2 thảo luận và trả lời

+ Vài cánh hoa Ngọc Lan êm ái rụng xuống mặt đất mát rượi, lũ trẻ dưới đường đang rủ nhau thả những chiếc thuyền thuyền giấy trên những vũng nước mưa,…

ven hồ.

- Hs cả lớp lắng nghe đọc mẫu.

- Lớp luyện đọc theo hướng dẫn của gv.

- Lần lượt từng hs thi đọc đoạn tả tiếng đàn.

- 1 hs đọc lại cả bài.

- Lớp lắng nghe để bình chọn bạn đọc hay nhất.

- 2 đến 4 hs nêu nội dung vừa học.

Chính tả(nghe - viết) Tiết 48: TIẾNG ĐÀN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

(17)

2. Kĩ năng

- Làm đúng bài tập 2b.

3. Thái độ

- Giáo dục hs ý thức rèn chữ giữ vở.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- 3 tờ phiếu viết nội dung bài tập 2.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ: (4’):

- Yêu cầu 2 hs viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ: san sẻ, soi đuốc, xới dất, xông lên.

- Nhận xét, đánh giá chung.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (2’):

- Nêu mục tiêu, yêu cầu bài học b. Hướng dẫn nghe viết: (13’):

* Hướng dẫn chuẩn bị:

- Đọc đoạn chính tả 1 lần.

- Yêu cầu 2 hs đọc lại bài cả lớp đọc thầm.

+ Nội dung đoạn này nói lên điều gì?

+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa?

- Yêu cầu hs luyện viết từ khó vào bảng con.

* Đọc cho hs viết bài vào vở.

* Chấm, chữa bài.

c. Hướng dẫn làm bài tập: (13’):

Bài 2b: Điền từ:

- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập 2b.

- Yêu cầu cả lớp dựa theo mẫu và làm bài cá nhân.

- Gv dán 3 tờ giấy lớn lên bảng.

- Mời 3 nhóm lên thi tiếp sức.

- Gv nhận xét chốt ý chính.

- Mời một số hs đọc kết quả đúng.

- 2 hs lên bảng viết. Cả lớp viết vào bảng con.

- Lớp lắng nghe giới thiệu bài.

- Lớp lắng nghe - 2 hs đọc lại bài.

- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài.

+ Tả khung cảnh thanh bình ngoài gian phòng như hòa với tiếng đàn.

+ Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu câu, tên riêng của người.

- Cả lớp luyện viết từ khó vào bảng con: mát rượi, thuyền, vũng nước, tung lưới, lướt nhanh...

- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.

- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.

- 2 hs đọc lại yêu cầu bài tập 2b - Cả lớp thực hiện vào vở.

- 3 nhóm lên bảng thi làm bài đúng và nhanh.

- Lớp nhận xét và bình chọn nhóm làm nhanh và làm đúng nhất.

- 2 hs đọc lại kết quả:

+ Âm s: sung sướng, sục sạo, sạch sẽ, sẵn sang,sóng sánh, song song, sòng sọc …

17

(18)

3. Củng cố - Dặn dò: (3’):

- Gv nhận xét đánh giá tiết học.

- Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết sai.

+ Âm x: xanh xao, xinh xắn, xoàng xĩnh, xấp xỉ, xấu xa, xộc xệch, xúc xắc,…

- 3 hs nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả.

Buổi chiều:

Tự nhiên - Xã hội Tiết 48: QUẢ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nêu được chức năng của quả đối với đời sống của thực vật và ích lợi của quả đối với đời sống con người.

2. Kĩ năng

- Kể tên các bộ phận thường có của hoa quả.

3. Thái độ

- Hs biết bảo vệ hoa quả

* GDMT: Quả có nhiều vitamin. Ăn nhiều quả có lợi cho sức khoẻ. Em cần phải biết bảo vệ các loại quả.

* Giáo dục kĩ năng sống

- Kĩ năng quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về đặc điểm bên ngoài của một số loài quả;

- Kĩ năng tổng hợp, phân tích thông tin để biết chức năng và ích lợi của quả đối với đời sống thực vật và đời sống của con người.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Tranh ảnh như SGK.

- Một số loại trái cây khác nhau.

- Băng bịt mắt để thực hiện trò chơi.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Bài cũ: Hoa

- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs.

- Hoa có những ích lợi gì?

- Nhận xét chung bài cũ 2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

- Gv bắt nhịp cho hs hát bài: “Đố quả”.

- Chúng ta đều biết, từ hoa có thể tạo thành quả. Mỗi loại hoa có thể tạo thành mỗi loại quả khác nhau.

- Đố các em trong bài hát trên có những quả nào?

- Gv giới thiệu: Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu kĩ

- Hs báo cáo trước lớp.

- Hoa có nhiều ích lợi, hoa dùng để trang trí, làm nước hoa, ướp chè, để ăn, để làm thuốc. Hoa là cơ quan sinh sản của cây.

- Hs Hát đồng thanh: Quả gì mà chua chua thế....

-1 – 2 hs trả lời câu hỏi.

(19)

hơn về các loại quả trong bài học hôm nay.

b. Phát triển bài:

Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận:

+ Yêu cầu hs để ra trước mặt các loại quả đã mang tới lớp. Sau đó giới thiệu với bạn bên cạnh về loại quả mà mình có (tên quả, màu sắc, hình dạng và mùi vị khi ăn).

+ Yêu cầu một vài hs giới thiệu trước lớp về loại quả mình có.

+ Quả chín thường có màu gì?

+ Hình dạng quả của các loài cây giống hay khác nhau?

+ Mùi vị của các loài quả giống hay khác nhau KL: Có nhiều loại quả, chúng khác nhau về hình dạng, kích thước, màu sắc và mùi vị.

Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận:

- Gv cho hs quan sát 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8 SGK hoặc gv bổ sung quả mà hs có và tìm các bộ phận chín của quả, những phần đó được gọi tên là gì?

- Yêu cầu hs làm việc theo cặp cùng thảo luận trả lời câu hỏi: Quả gồm những bộ phận nào?

Chỉ rõ các bộ phận đó?

- Yêu cầu một vài hs lên bảng chỉ trên hình hoặc quả thật và gọi tên các bộ phận của quả trước lớp.

KL: Mỗi quả thường có 3 phần chính: vỏ, hạt, thịt.

Hoạt động 3: Thảo luận:

- Yêu cầu hs trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi: Quả thường dùng để làm gì? Hạt dùng để làm gì?

-Yêu cầu các hs nêu chức năng của hạt và ích lợi của quả, lấy VD minh hoạ.

GVKL:

+ Hạt để trồng cây mới. Khi gặp điều kiện thích hợp, hạt sẽ mọc thành cây mới.

+ Quả có nhiều ích lợi: quả để ăn, để làm thuốc, ép dầu ăn. Quả có thể ăn tươi hoặc chế biến để ăn. Quả có nhiều vitamin. Ăn nhiều

- Hs nghe và nhắc lại

- Hs làm việc theo cặp:

VD: Đây là quả chuối, chuối chín có màu vàng, chuối có dạng dài, khi ăn có vị ngọt thơm.

+ Hs giới thiệu màu sắc, mùi vị, hình dạng của các loại quả mình mang đến. Không giới thiệu trùng lặp.

- Quả chín thường có màu đỏ hoặc vàng, có quả có màu xanh.

- Hình dạng quả của các loài cây thường khác nhau.

- Mỗi quả có một mùi vị khác nhau, có quả rất ngọt, có quả chua,...

- Hs quan sát, suy nghĩ.

- 2 hs cùng thảo luận với nhau.

Quả gồm các bộ phận là: vỏ, hạt, thịt.

- 2 – 3 hs lên bảng thực hiện. Các hs khác nhận xét bổ sung.

- 1 – 2 hs nhắc lại phần kết luận.

- 2 hs thảo luận với nhau trả lời câu hỏi: Hạt để trồng cây, để ăn.

Quả để ăn, để lấy hạt, để làm thuốc,...

- Hs trả lời, mỗi hs chỉ nêu một ý kiến, không trùng lặp.

- Lắng nghe.

19

(20)

quả có lợi cho sức khoẻ.

3. Củng cố - Dặn dò:

- Yêu cầu hs đọc phần bạn cần biết SGK.

- Nhận xét tiết học. Về nhà học bài chuẩn bàị bài sau mang các tranh ảnh về các loài vật.

- 2 hs đọc, sau đó lớp đồng thanh.

- Lắng nghe.

Toán

Tiết 119: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Củng cố về đọc - viết, và nhận biết về giá trị của các số La Mã từ I đến XII 2. Kĩ năng

- Xem được đồng hồ và các số XX , XXI khi đọc sách.

3. Thái độ

- Giáo dục hs tính cẩn thận trong học toán.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Bảng phụ, VBT

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Bài cũ: (4’):

- Gọi hs lên bảng làm BT3 Tr121 - Nhận xét, tuyên dương hs

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (2’):

- Nêu mục tiêu, yêu cầu bài học b. Luyện tập: (27’):

Bài 1: Vẽ thêm kim phút:

- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu hs quan sát mặt đồng hồ và thực hiện vào vở.

- Mời 1 hs đứng tại chỗ đọc.

- Gv nhận xét, đánh giá Bài 2: Viết (theo mẫu):

- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập.

- Ghi các số La Mã lên bảng và gọi hs đọc (đọc xuôi, đọc ngược).

I, III, IV, VI, VII, IX, XI, VIII, XII Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S:

- Yêu cầu hs đọc yêu cầu BT và tự làm bài vào vở.

- Chấm vở một số hs, nhận xét chữa bài.

Bài 4 a,b: Xếp que diêm:

- 2 hs lên bảng làm bài tập.

- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.

- Lớp theo dõi giới thiệu

- 1 hs nêu yêu cầu đề bài 1.

- Cả lớp thực hiện làm vào vở.

- 1 hs nêu miệng kết quả, lớp bổ sung.

a. 4 giờ ; b. 8 giờ 15 phút ; c. 8 giờ 55 phút

- 1 hs đọc yêu cầu bài tập.

- Hs đọc các số La Mã gv ghi trên bảng.

- Cả lớp theo dõi bổ sung.

- Đọc yêu cầu bài và làm bài vào vở.

- 1 hs lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung.

III : ba Đ IIII : bốn S VI : bốn S VIIII: chín S

(21)

- Cho hs dùng các que diêm hoặc tăm để thực hành xếp thành các số La Mã.

- Theo dõi nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố - Dặn dò: (2’):

- Gọi hs lên bảng viết các số La mã (gv đọc cho hs viết).

- Nhận xét tiết học

- Cả lớp thực hành xếp các số La Mã bằng 3 que diêm: xếp được các số: III, IV, VI, IX, XI.

- 1 hs lên bảng viết.

Luyện từ và câu

Tiết 24: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NGHỆ THUẬT. DẤU PHẨY

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nêu được một số từ ngữ về nghệ thuật (BT1).

2. Kĩ năng

- Biết đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn. (BT2) 3. Thái độ

- Yêu thích môn Tiếng Việt

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Bút dạ + 2 tờ phiếu to kẻ bảng nội dung ở bài tập 1.

- Ba tờ giấy khổ to viết đoạn văn bài tập 2.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ: (4’):

- Yêu cầu 2 hs lên bảng làm bài tập 3 tuần 23.

- Nhận xét, tuyên dương hs 2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (2’):

- Nêu yêu cầu, mục tiêu bài học b. Hướng dẫn hs làm bài tập: (25’):

Bài 1: Tìm các từ ngữ:

- Yêu cầu 1 hs đọc nội dung bài tập 1, cả lớp đọc thầm theo.

- Dán lên bảng lớp 2 tờ giấy khổ to.

- Yêu cầu lớp chia thành 2 nhóm để chơi tiếp sức.

- Theo dõi, nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

- Yêu cầu lớp đọc đồng thanh bảng từ đầy đủ.

- 2 hs lên bảng làm bài tập - 1 hs nhắc lại nhân hóa là gì?

- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.

- Lắng nghe.

- 1 hs đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm.

- Hai nhóm lên bảng thi tiếp sức.

- Cả lớp nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc.

- Cả lớp đọc đồng thanh và làm vào vở theo lời giải đúng:

+ Các từ chỉ người hoạt động nghệ thuật: diễn viên, ca sĩ, nhà văn, nhà thơ, giáo sư, bác học, họa sĩ, nhạc sĩ, …

+ Chỉ hoạt động nghệ thuật:

đóng phim, ca hát, múa, vẽ, biểu 21

(22)

Bài 2: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp:

- Yêu cầu 1 hs đọc yêu cầu bài tập 2, cả lớp đọc thầm.

- Yêu cầu hs làm bài cá nhân.

- Dán 3 tờ phiếu lên bảng, mời 3 hs lên thi làm bài.

- Gv theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng.

+ Nội dung đoạn văn vừa hoàn chỉnh nói lên điều gì?

- Gọi hs đọc lại đoạn văn sau khi đã điền dấu phẩy đầy đủ.

3. Củng cố - Dặn dò: (2’):

- Nhận xét đánh giá tiết học.

- Về nhà học bài xem trước bài mới. Tập áp dụng biện pháp nhân hóa.

diễn, quay phim, thiết kế, … + Các môn: điện ảnh, kịch nói, múa, cải lương, hội họa, kiến trúc …

- 1 hs đọc bài tập 2. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.

- Cả lớp tự làm bài.

- 3 hs lên bảng thi làm bài.

- Sau khi điền đúng các dấu phẩy vào đoạn văn thì đọc to để cả lớp nghe và nhận xét.

+ Nội dung đoạn văn: Nói về công việc của những người làm nghệ thuật.

- 2 hs nêu lại nội dung vừa học

- Hs chú ý lắng nghe

Ngày soạn: 6/3/2018 Ngày giảng: Thứ sáu 9/3/2018

Buổi sáng:

Tập làm văn

Tiết 24: Nghe - kể: NGƯỜI BÁN QUẠT MAY MẮN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nghe và nắm được nội dung câu chuyện: “Người bán quạt may mắn”.

2. Kĩ năng

- Kể lại được câu chuyện 3. Thái độ

- Chăm chú nghe bạn kể chuyện và học tập những đức tính tốt.

* GDMT: Trong cuộc sống hàng ngày biết quan tâm giúp đỡ bạn bè và mọi người xung quanh làm cho cuộc sống tốt đẹp hơn.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Tranh minh họa trong SGK.

- Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý câu chuyện.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ: (5’):

- Gọi 3 hs đọc bài làm tuần trước "Kể lại buổi biểu diễn nghệ thuật em đã được xem".

- Nhận xét, tuyên dương hs 2. Bài mới:

- 3 hs đọc bài làm của mình.

(23)

a. Giới thiệu bài : (2’):

- Nêu mục tiêu, yêu cầu bài học

b. Hướng dẫn nghe - kể chuyện: (27’):

Bài 1: Nghe và kể lại câu chuyện;

- Gọi 2 hs đọc yêu cầu bài tập và gợi ý.

- Yêu cầu hs quan sát tranh minh họa và đọc các câu hỏi gợi ý đã viết sẵn trên bảng.

- Gv kể chuyện lần 1:

+ Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn điều gì?

+ Ông Vương Chi Hi viết chữ vào những chiếc quạt để làm gì?

+ Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt?

- Gv kể chuyện lần 2, lần 3.

- Yêu cầu hs tập kể.

+ Hs tập kể theo nhóm 3.

+ Mời đại diện 2 nhóm thi kể lại câu chuyện trước lớp.

+ Mời đại diện các nhóm lên thi kể.

- Nhận xét, tuyên dương.

+ Qua câu chuyện này em biết gì về Vương Hi Chi?

+ Em biết thêm nghệ thuật gì qua câu chuyện trên?

3. Củng cố - Dặn dò: (2’):

- Về nhà luyện kể lại câu chuyện.

- Lớp theo dõi.

- 2 hs đọc yêu cầu bài tập và gợi ý.

- Lớp quan sát tranh trao minh họa.

- Lắng nghe gv kể chuyện.

+ Bà gặp ông Vương Hi Chi và phàn nàn quạt bán ể ấm nên chiều hôm nay cả nhà không có cơm ăn.

+ Ông đề thơ vào các chiếc quạt vì ông tin rằng bằng cách ấy sẽ giúp bà lão bán hết quạt.

+ Vì chữ ông đẹp nổi tiếng nên mọi người đua nhau mua quạt.

- Lắng nghe nhớ nội dung câu chuyện để kể lại.

- Hs tập kể chuyện theo nhóm.

- Các nhóm cử đại diện lên bảng thi kể.

- Cả lớp theo dõi nhận xét và bình chọn bạn nói hay nhất.

+ Đại diện các nhóm lên thi kể chuyện.

+ Là người có tài và nhân hậu, biết cách giúp đỡ những người nghèo khổ.

+ Người viết chữ đẹp cũng là nghệ sĩ - có tên gọi là nhà thư pháp.

Toán

Tiết 120: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Tiếp tục củng cố về biểu tượng thời gian. Hs biết xem đồng hồ (chính xác đến từng phút).

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng xem đồng hồ.

3. Thái độ

23

(24)

- Có thái độ yêu thích môn học.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Một đồng hồ thật và một đồng hồ bằng nhựa.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ: (4’):

- Gọi 2 hs lên bảng, yêu cầu viết các số: bốn, sáu, tám, mười chín, mười một, hai mươi mốt bằng chữ số La Mã.

- Nhận xét, tuyên dương hs 2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (2’)

- Nêu mục tiêu, yêu cầu bài học b. Dạy bài mới: (14’):

* Hướng dẫn cách xem đồng hồ:

- Cho hs quan sát mặt đồng hồ và giới thiệu cấu tạo mặt đồng hồ.

- Yêu cầu hs nhìn vào tranh vẽ đồng hồ thứ nhất - SGK và hỏi:

+ Đồng hồ chỉ mấy giờ?

- Yêu cầu hs nhìn vào tranh vẽ đồng hồ thứ hai, xác định kim giờ, kim phút và TLCH:

+ Đồng hồ chỉ mấy giờ?

+ Tương tự như vậy với tranh vẽ đồng hồ thứ 3.

- Gv quay trên mặt đồng hồ nhựa, cho hs đọc giờ theo 2 cách.

* Luyện tập: (17’):

Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ?

- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập 1.

- Mời 1 hs làm mẫu câu A.

- Yêu cầu cả lớp tự làm bài.

- Gọi hs nêu kết quả.

- Gv nhận xét, đánh giá.

Bài 2: Đặt thêm kim phút:

- Gọi hs nêu bài tập 2.

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- Mời 3 hs lên bảng chữa bài.

- Gv nhận xét, đánh giá.

- 2 hs lên bảng viết các số La Mã.

- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.

- Lớp theo dõi gv giới thiệu.

- Cả lớp quan sát mặt đồng hồ và theo dõi gv giới thiệu.

- Lần lượt nhìn vào từng tranh vè đồng hồ rồi trả lời:

+ Đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút.

+ 6 giờ 13 phút.

+ 6 giờ 56 phút hay 7 giờ kém 4 phút.

- Cả lớp quan sát xác định vị trí của từng kim và trả lời về số giờ.

- 1 hs đọc yêu cầu bài tập.

- 1 hs làm mẫu câu A - đồng hồ chỉ 2 giờ 10 phút.

- Cả lớp làm bài.

- 5 hs nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung:

A. 2giờ 10 phút; B. 5 giờ 16 phút C. 11giờ 21 phút

D. 9 giờ 39 phút E. 10 giờ 39 phút G. 16 giờ kém 3 phút.

- 1 hs đọc đề bài

- Cả lớp làm trên hình vẽ đồng hồ.

- 3 hs lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung.

- Đổi vở để KT.

(25)

Bài 3: Nối:

- Yêu cầu hs đọc yêu cầu bài.

- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở

- Chấm vở một số hs, nhận xét chữa bài.

- Gv nhận xét, đánh giá 3. Củng cố - Dặn dò: (2’):

- Gv quay giờ trên mô hình đồng hồ và gọi hs đọc.

- Về nhà tập xem đồng hồ.

- 1 hs đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp thực hiện vào vở.

- 2 hs đọc số giờ do gv quay.

Kĩ năng sống (20p)

KĨ NĂNG QUẢN LÍ THỜI GIAN (Tiết 1)

I. MỤC TIÊU

- Qua bài HS biết làm việc đúng giờ, biết tiết kiệm thời giờ.

- Giáo dục HS có ý thức làm việc, học tập đúng giờ, khoa học.

- BT cần làm: bài 2,3.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh ở SGK

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. KTBC: 3’

- Em nhận lời cho bạn mượn cuốn truyện hay, nhưng khi đi học em lại quên. Lúc đó, em sẽ làm gì?

- GV gọi HS nhận xét.

B. Bài mới: 16’

1. Hoạt động 1: Làm việc cả nhón (BT2) - HS đọc yêu cầu của BT2.

- HS làm bài sau đó trình bày bài làm của mình.

- Gv cùng Hs nhận xét chốt cách chọn đúng - Gv hỏi thêm Hs:

+ Tại sao em lại cho rằng việc đó gây tiêu tốn thời gian?

KL: Thời giờ là vàng ngọc. Vì vậy, chúng ta cần sử dụng quỹ thời gian một cách hợp lí, tránh những việc làm gây tiêu tốn thời gian.

2.Hoạt động 2: Tìm hiểu truyện: Thỏ và rùa chạy thi (BT3)

- Yêu cầu HS đọc truyện ở BT3.

- Gv phân tích giúp Hs hiểu nội dung truyện + Thỏ và rùa cãi nhau về việc gì?

+ Chúng giải quyết tranh luận bằng cách nào?

+ Trên đường chạy, thỏ đã làm gì?

+ Rùa chạy như thế nào?

- 2 Hs nêu ý kiến

- Hs nhận xét

- HS đọc yêu cầu của BT2

- HS làm bài cá nhân rồi trình bày bài làm của mình trước lớp.

- HS chọn: ý 1, 2, 3, 5, 6.

- Hs nêu ý kiến - Nhắc lại kết luận

- 3 HS đọc truyện ở BT3. Cả lớp đọc thầm.

- Cãi nhau xem ai chạy nhanh hơn.

- Chúng giải quyết tranh luận bằng cách thi chạy.

- Thỏ vừa chạy vừa bắt bướm, hái hoa - Rùa nỗ lực chạy

25

(26)

Sáu Mười một Hai mươi

Năm Ba Hai mươi mốt Chín

III V VI XI IX XX XXI

+ Kết quả cuộc đua ra sao?

+ Em có nhận xét gì về cách sử dụng thời gian của rùa và thỏ?

- GV chốt: + Rùa biết sử dụng thời gian một cách hợp lí, hiệu quả.

+ Thỏ chưa biết tiết kiệm thời giờ, sử dụng thời gian một cách phung phí.

* Hs liên hệ thực tế

+ Em đã bao giờ phung phí thời gian chưa?

+ Em làm gì để tiết kiệm thời gian?

*Kết luận: Thời gian là thứ tài sản mà ai cũng được chia đều dù bạn là một học sinh giỏi hay học sinh kém. Sự khác biệt là do những người thành công trong cuộc sống biết cách sử dụng và quản lí thời gian.

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- Nhắc lại nội dung bài học.

- Dặn chuẩn bị bài sau

- Rùa giành chiến thắng - Hs bày tỏ ý kiến

- Hs liên hệ bản thân - 3 Hs nhắc lại ghi nhớ

--- Buổi chiều:

Thực hành Toán

LUYỆN TẬP VỀ SỐ LA MÃ I.MỤC TIÊU :

a) Kiến thức

- Củng cố về cách đọc, viết số La Mã; xem đồng hồ có ghi số giờ bằng số La Mã.

b) Kĩ năng

- Rèn kĩ năng đọc, viết số La Mã; xem đồng hồ có ghi số giờ bằng số La Mã.

c) Thái độ

- GD lòng say mê học Toán.

II.CÁC HĐ DẠY HỌC :

1.KTBC :5’ Y/c 2H lên bảng đọc, viết các số La Mã:

Đọc: IV ; X ; IXX Viết: 13 ; 6 ; 4.

- Nx

2.HD H làm BT: 30’

*Bài 1: Nối ….

- T/c cho H làm bài theo nhóm sau đó thi nối nhanh.

- 2H thực hiện.

- H nêu y/c, đại diện 4 nhóm tham gia thi nối

(27)

- Nx và y/c H đọc lại bài – tuyên dương.

*Bài 2 : Số? (theo mẫu).

I II III V XI XX VII X VIII XX

I

IX

1 2 3 5 11 20 7 10 8 21 9

- Gọi H nêu y/c, t/c cho H làm bài cá nhân, chữa bài.

- Nx

*Bài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm.

Đ/án: b) Đồng hồ chỉ 9 giờ đúng, kim ngắn chỉ số IX, kim dài chỉ số XII.

c) Đồng hồ chỉ 6 giờ đúng, kim ngắn chỉ số VI, kim dài chỉ số XII.

- Y/c H nêu y/c, t/c cho H làm bài cá nhân.

- Gọi H nêu miệng kết quả.

- Nx, củng cố.

3.Củng cố, dặn dò :2’

- Nx tiết học, HDVN.

nhanh nối tiếp.

- 1 H nêu y/c.

- 1 H lên bảng chữa bài.

- H làm bài cá nhân.

- 3 - 5 H nêu.

––––––––––––––––––––––––––––––––

Thực hành Tiếng Việt VIẾT ĐOẠN VĂN I.MỤC TIÊU

a) Kiến thức

- Viết được đoạn văn (5 – 7 câu) về một nghệ sĩ hoặc một môn nghệ thuật.

b) Kĩ năng

- Rèn kĩ năng viết đoạn văn về một nghệ sĩ hoặc một môn nghệ thuật.

c) Thái độ

II.CÁC HĐ DẠY HỌC

1.KTBC:5’ Gọi H đọc bài tập 3 tiết 2 - Nx,

2.HD H LT:30’

Viết đoạn văn (5-7 câu) về một người HĐ nghệ thuật hoặc một môn nghệ thuật mà em yêu thích.

- Y/c H nêu y/c của bài, sau đó đưa ra các gợi ý để H viết bài.

- Gọi H đọc bài viết – Nx, chỉnh sửa.

3. Củng cố. dặn dò :2’

- Nx tiết học – HDVN.

- 2 H đọc bài theo đoạn.

- Một số H nêu.

- h viết bài.

- 5 – 7 H đọc bài viết.

––––––––––––––––––––––––––––––––

SINH HOẠT (20p)

KIỂM ĐIỂM TUẦN 24 –PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 25 I. SINH HOẠT

I.Mục tiêu

27

(28)

1.Kiến thức:

- Có kế hoạch, phương pháp học tập đúng đắn, có hiệu quả.

- Hiểu rõ vai trò và tầm quan trọng của việc học

- Nắm được lí lịch phân công lao động của trường và buổi sinh hoạt của lớp 2.Kĩ năng:

- Rèn luyện tính kiên trì, tự giác, chăm chỉ học tập.

- Biết điều khiển tổ chức sinh hoạt tập thể, sinh hoạt ngoại khoá.

3.Thái độ

- Có tinh thần tự giác, có ý thức kỉ luật cao

- Có thái độ tích cực, nghiêm túc trong học tập, rèn luyện, cố gắng vươn lên, tích cực phát biểu xây dựng bài.

II.Chuẩn bị lên lớp 1.Chuẩn bị của giáo viên - Sổ chủ nhiệm

- Giáo án sinh hoạt

- Nội dung và kế hoạch tuần tới - Các trò chơi, bài hát sinh hoạt.

2.Chuẩn bị của học sinh

- Báo cáo cụ thể tình hình hoạt động của lớp trong tuần..

- Chuẩn bị các phương hướng, kế hoạch cho tuần tới.

III. Nội dung sinh hoạt

……….

……….

………..

……….

……….

………..

……….

……….

……….

………..

……….

……….

……….

………..

……….

……….

……….

………..

……….

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Sắp xếp lại các tranh sau theo đúng thứ tự trong câu chuyện Bài tập làm văn:.. Sắp xếp lại các tranh sau theo đúng thứ tự trong câu chuyện Bài

- Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa về câu chuyện rồi tự sắp xếp các bức tranh theo thứ tự phù hợp với nội dung của từng đoạn trong câu chuyện kết

Bài 1 : Sắp xếp lại thứ tự các tranh dưới đây.Dựa theo nội dung các tranh ấy, kể lại câu chuyện Gọi bạn... Thứ tự tranh đúng : Thứ tự tranh đúng :.. Hai chú Bê Vàng

Hoạt động 2: Kể chuyện

- GV cho HS quan sát hình trong sách và yêu cầu HS sắp xếp lại các bức hình đúng trình tự câu chuyện và kể lại câu chuyện theo từng bức tranh.. - Cho

- GV cho HS quan sát hình trong sách và yêu cầu HS sắp xếp lại các bức hình đúng trình tự câu chuyện và kể lại câu chuyện theo từng bức tranh.. - Cho

Hoạt động 1: Dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý, nói về nội dung của từng tranh GV yêu cầu HS quan kĩ 4 bức tranh trong Chuyện bốn mùa.. GV hướng dẫn HS: Câu chuyện có

Ý kiến 2: Không cần đọc nhiều sách, không cần học thuộc nhiều thơ văn, chỉ cần luyện nhiều về tư duy, về cách nói, cách viết là có thể học giỏi môn Ngữ văn.. Anh (chị)